Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Giáo dục công dân 7 tiết 19 đến 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 25/12/2010 Ngày dạy : 04/01/2011. Tiết 19.Tuần 19 Bài 12. ( Tiết 1). I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: - Hs hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch. - Kể được một số biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch. - Nêu được ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch. 2. Kỹ năng: - Biết phân biệt nhưng biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch với sống và làm việc thiếu kế hoạch. - Biết sống, làm việc có kế hoạch. 3. Thái độ : - Tôn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạc, phê phán lối sống tùy tiện, không có kế hoạch. II/ CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG CHỦ ĐỀ BÀI: - Kỹ năng phân tích, so sánh. - Kỹ năng xác định giá trị. - Kỹ năng quản lí thời gian. - Kỹ năng dảm nhận trách nhiệm để xây dựng kế hoạch và thực hiện sống và làm việc có kế hoạch. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC SỬ DỤNG: - Nghiên cứu trượng hợp điển hình. - Động não. - Thảo luận nhóm - Thực hành xây dựng kế hoạch làm việc, học tập. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK và SGV GDCD7. - Giấy khổ lớn. V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:  Ổn dịnh :  Kiểm tra: 1/ Khám phá: GV giới thiệu tình huống. Cơm trưa mẹ đã dọn nhưng vẫn chưa thấy An về mặc dù giờ tan học đã lâu. An về nhà muộn với lí do mượn sách của bạn để làm bài tập.Cả nhà đang nghỉ trưa thì An ăn xong, vội vàng nhặt mấy quyển vở trong dống vở lộn xộn để đi học thêm. Bửa cơm tối cả nhà sốt ruột 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đợi An. An về muộn với lí do đi sinh nhật bạn. Không ăn cơm An đi ngủ và dặn mẹ: ”Sáng sớm mai gọi con dậy sớm để xem bóng đá và làm bài tập.” GV đặt câu hỏi : 1/ Những câu nào chỉ việc làm của An hàng ngày ? 2/ Những hành vi đó nói lên điều gì? Gv nhận xét, bổ sung và chuyển ý vào bài học hôm nay. 2/ Kết nối: a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu các chi tiết trong bản kế hoạch mà Hải Bình đã xây dựng. * Mục tiêu: Hs hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Cách tiến hành: 1/Tìm hiểu truyện đọc : Kẻ bảng kế hoạch trong SGK trản 36 ra giấy khổ to treo lên để hs quan sát, phân 1/Thời gian biểu từng ngày có nói đến tích. 1/Em có nhận xét gì về thời gian biểu nhiệm vụ học tập, tự học, hoạt động cá nhân, nghỉ ngơi giải trí. từng ngày trong tuần của Hải Bình. ( Gợi ý : Tuy nhiên trong kế hoạch còn có + Nội dung giáo dục toàn diện ở nhà những điểm chưa thật hợp lí như : Thiếu trường, gia đình và xh. những việc làm cụ thể trong khoảng thời gian từ 11h30 – 14h, từ 17h – 19h. Lạo + Học văn hoá với các hoạt động khác. + Bản kế hoạch của Bình có hợp lí hay động giúp gia đình còn quá ít. Thiếu thời gian ăn, ngủ, thể dục. Xem ti vi nhiều. thiếu gì không, chỗ nào quá thừa ?) 2/Em có nhận xét gì về tính cách của Hải 2/Là người có ý thức tự giác, có ý thức Bình ? ( Chú ý câu mở đầu : Ngay sau ngày tự chủ. Chủ động làm việc một cách có khai giảng đã lên lịch làm việc, học tập…) kế hoạch không cần ai nhắc nhở. 3/Với cách làm việc có kế hoạch như Hải Bình thì sẽ đem lại kết quả gì ? 3/Hải Bình sẽ chủ động trong công việc.  Kết luận : Không lãng phí thời gian. * Qua phần tìm hiểu thông tin, so sánh Hoàn thành công việc đến nơi, đến bảng kế hoạn của Hải Bình và Vân Anh ta rút ra được kinh nghiệm cho bản thân : chốn và có hiệu quả, không bỏ sót công Trong cuộc sống, học tập, lao động chúng việc. ta luôn vạch ra kế hoạch từ việc nhỏ đến việc lớn...Bởi có vạch kế hoạch thì chúng ta sẽ tiết kiệm dược thời gian, công sức mà đạt hiệu quả cao... 3/ Thực hành / Luyện tập : b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu cơ bản khi lập kế hoạc công việc. * Mục tiêu: Hình thành ở học sinh kĩ năng xây dựng kế hoạch làm việc hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và kĩ năng diều chỉnh, tự đánh giad kết quả hoạt động theo kế hoạch. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Cách tiến hành: Gv yêu cầu hs so sánh kế hoạch làm việc của Hải Bình và Vân Anh?  Kết luận : Rút ra được kết luận: *Kế hoạch của Hải Bình cần bổ sung thêm khoản thời gian còn trống trong bảng kế hoạch. * Kế hoạch của Vân Anh: Cần điều chỉnh thời gian cho hợp lí.Chú ý thời gian từ 23h đến 23h30p. HS so sánh và đưa ý kiến : + Bản kế hoạch của Hải Bình: Thiếu ngày, như vậy có thể nhầm lịch tuần này sang lịch của tuần khác. + Bản kế hoạch của Vân Anh cụ thể, chi tiết hơn Hải Bình. Thể hiện rõ ràng công việc trong mỗi giờ, ngày. + Nội dung công việc của Vân Anh thể hiện trong kế hoạch cân đối, toàn diện hơn, thể hiện một qui trình hoạt động tự 5 giờ sáng đến 23 giờ hàng ngày và thứ hai đến chủ nhật.. c/ Hoạt động 3 : Rèn luyện cho học sinh nhận biết cần phải làm việc có kế hoạch . * Mục tiêu: : Gv hướng dẫn Hs nhận biết việc lợi khi làm việc có kế hoạch và hại khi làm việc không có kế hoạch. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Cách tiến hành: Gv tổ chức HS chơi “Nhanh mắt, nhanh Hs thảo luận , trình bày ý kiến cá nhân. tay” Gv phát phiếu học tập( cả lớp trả lời 3 câu 1/ *Có lợi: - Rèn luyện ý chí, nghị lực hỏi khác nhau) mối em trả lời một câu. 1/ Những điều có lợi khi làm việc có kế - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì. hoạch và có hại khi làm việc không có kế - Kết quả rèn luyện, học tập tốt. - Thầy cô, cha mẹ yêu quí. hoạch? * Có hại : Có lợi Có hại - Ảnh hưởng dến người khác. 2/ Trong quá trình lập và thực hiện kế - Việc làm tùy tiện. - Kết quả kém. hoạch chúng ta sẽ gặp khó khăn gì? 3/ Bản thân em làm tốt việc này chưa? Tự 2/ Khó khăn : Tự kiềm chế hứng thú, ham muốn, đấu rút ra bài học gì cho bản than? GV nhận xét , bổ sung và phân tích và phân tranh vói cám dỗ bên ngoài. tích để học sinh thấy được làm việc có kế 3/ Học sinh đưa ra ý kiến cá nhân. hoạch là ích lợi hơn. Rèn luyện ý chí, nghị lực. Từ đó học tập và rèn luyện có kết quả cao hơn và các bạn có được cha mem, thầy cô yêu quí.  Kết luận : 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4/ Vận dụng : d/ Hoạt động 4: Luyện tập : * Mục tiêu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Cách tiến hành: Học sinh quan sát, đưa ý kiến và về nhà Treo bảng kế hoạch của bạn Vân lập kế hoạch cho bản than. Anh. HS quan sát, ghi ý kiến vào phiếu học tập. Em có nhận xét gì về bản kế hoạch của bạn Vân Anh ? So sánh kế hoạch của Hải Bình và Vân Anh ? Từ ưu nhược điểm của 2 bản kế hoạch, chúng ta có thể đưa ra phương án nào để tránh các nhược điểm trên ? Về nhà tự lập kế hoạch.  Kết luận :  Hướng dẫn học ở nhà: Về nhà lập kế hoạch làm việc trong tuần. Nộp cho GV vào tiết học sau. Chuẩn bị phàn còn lại của bài học. Sưu tầm tranh ảnh quy định về quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em. VI/ TƯ LIỆU: Tục ngữ: Việc làm hôm nay chớ để ngày mai. Ghi nhớ: - Làm bất cứ chuyện gì cũng phải suy nghĩ trước. - Lời nói mà suy nghĩ trước mới không bị vấp váp. - Việc làm mà tính trước không bị thất bại. - Tính nết cố định trước mới tránh được lỗi lầm. Trung Dung. VII/ RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………….................... 4 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn : 28/12/2010 Ngày dạy : 11/01/2011. Tiết 20.Tuần 20. Bài 12. Tiết 2. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức: - Hs hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch. - Kể được một số biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch. - Nêu được ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch. 2/ Kỹ năng: - Biết phân biệt nhưng biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch với sống và làm việc thiếu kế hoạch. - Biết sống, làm việc có kế hoạch. 3/ Thái độ : - Tôn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạc, phê phán lối sống tùy tiện, không có kế hoạch. II/ CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG CHỦ ĐỀ BÀI: - Kỹ năng phân tích, so sánh. - Kỹ năng xác định giá trị. - Kỹ năng quản lí thời gian. - Kỹ năng dảm nhận trách nhiệm để xây dựng kế hoạch và thực hiện sống và làm việc có kế hoạch. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC SỬ DỤNG: - Nghiên cứu trượng hợp điển hình. - Động não. - Thảo luận nhóm - Thực hành xây dựng kế hoạch làm việc, học tập. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK và SGV GDCD7. - Giấy khổ lớn. V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:  Ổn dịnh :  Kiểm tra: Gv yêu cầu học sinh trình bày bảng kế hoạch . Thu về nhà xem, nhận xét và trả cho HS vào tiết học sau. TIẾT 2 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a/Hoạt động 1 : Tiếp hoạt động luyện tập :  Mục tiêu : Hoạt động của Gv  Cách tiến hành : Kiểm tra kế hoạch cá nhân của hs. Nhận xét. đọc bản kế hoạch của một em xuất sắc nhất. Trình bày bảng phụ một số câu hỏi : 1/ Em hiểu thế nào là sống và làm việc có kế hoạch ? 2/ Yêu cầu của kế hoạch phải như thế nào?. 3/ Trình bày ý nghĩa của làm việc có kế hoạch?. 4/ Yêu cầu học sinh trinh f bày trách nhiệm của bản thân?  Kết luận:. Hoạt động của Hs II Nội dung bài học: II Nội dung bài học: 1/ Thế nào là làm việc có kế hoach? Xác định được nhiệm vụ, sắp xêp công việc hàng ngày, hàng tuần một cách hợp lí. 2/ Yêu cầu của kế hoạch phải: Cân đối các nhiệm vụ: Rèn luyện, học tập, lao động, nghỉ ngơi, giúp gia đình… 3/ Ý nghĩa của làm việc có kế hoạch: -Giúp chúng ta chủ động, tiết kiệm thời gian, công sức. -Đạt kết quả cao trong công việc. - Không cản trở, ảnh hưởng đến người khác. 4/Trách nhiệm bản thân: - Vượt khó, kiên trì, sáng tạo. - Cần biết làm việc có kế hoạch, biết điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết. b/ Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi. Rèn luyện cho học sinh tự giác trong học tập và các sinh hoạt khác. * Mục tiêu: Hs hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS  Cách tiến hành: HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn Tổ chức trò chơi nhanh tay nhanh mắt : Hình thức : Trình bày trên bảng xem ai của GV nhanh hơn. Có thể có sự tiếp sức giữa các bạn trong nhóm. 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu hỏi : 1. Những điều có lợi khi làm việc có kế hoạch và có hại khi làm việc không có kế hoạch. 2. Trong quá trình lập và thực hiện kế hoạch chúng ta sẽ gặp những khó khăn gì? 3. Bản thân em có làm tốt việc này không ? 4. Giải thích câu : Việc hôm nay chớ để ngày mai. (Quyết tâm tránh lãng phí thời gian, đúng hẹn với mọi người, làm đúng kế hoạch đề ra.)  Kết luận :. c/ Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. * Mục tiêu: Giúp Hs nắm vững kiến thức đã học. Thự hành các bài tập ở tại lớp và về nhà. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS  Cách tiến hành: HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn Tổ chức trò chơi đóng vai : 1. Bạn Hạnh cẩu thả, tuỳ tiện, tác phong của GV luộm thuộm, không có kế hoạch, kết quả học tập kém. 2. Bạn Minh cẩn thận, chu đáo, làm việc có kế hoạch, kết quả học tập tốt được mọi người quý mến.  Kết luận : Sống và làm việc có kế hoạch có ý nghĩa to lớn trong cuộc sống của mỗi người. Trong thời đại khoa học và công nghệ phát triển cao thì sống và làm việc có kế hoạch là một yêu cầu không thể thiếu được đối với người lao động. Hs chúng ta phải học tập, rèn luyện thói quen làm việc có khoa học để đạt kết quả tốt trong học tập, xứng đáng là con ngoan trò giỏi.. 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Hướng dẫn học ở nhà: Về nhà lập kế hoạch làm việc trong tuần. Chuẩn bị bài 13 SGK trang 38, sưu tầm tranh ảnh quy định về quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em. VI/ TƯ LIỆU: ( Tiết 1) VII/ RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..................................... 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn : 07/01/2011 Ngày dạy : 18/01/2011. Tiết 21.Tuần 21. Bài 13.. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức: - Nêu được một số quyền cơ bản của trẻ em được qui định trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. - Nêu được bổn phận của trẻ em trong gia dình, nhà trường và xã hội. - Nêu được trách nhiệm của gia đình, Nhà nước và xã hội trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ em. 2/ Ki năng : - Nhận biết được các hành vi vi phạm quyền trẻ em. - Nêu được trách nhiệm của gia đình, Nhà nước và xã hội trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ em. - Biết thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em; đồng thời biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện 3/ Thái độ : Có ý thức bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của bạn bè. II/ CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG CHỦ ĐỀ BÀI: - Kĩ năng tư duy, phê phán. - Kĩ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định. - Kĩ năng kiên định, ứng phó, tự tìm kiếm sự hổ trợ. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC SỬ DỤNG: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Xử lí tình huống. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Sách giáo khoa, Sách giáo viên GDCD 7 - Hiên pháp năm 1992, Bộ Luật Dân n sự, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam, Luật Giáo dục. - Máy chiếu. - Giấy khổ lớn. V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:  Ổn dịnh : Giáo viên kiểm diện sỉ số. Thăm hỏi tình hình lớp... 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Kiểm tra: - GV thu bài của hai em học sinh đã giao về nhà tuần trước. - Học sinh nộp tranh ảnh và tài liệu về bốn nhóm quyền của trẻ em. 1/ Khám phá: GV trình bày một số tranh ảnh, số liệu, băng hình về hoạt động vui chơi, học tập, khám chữa bệnh của trẻ em... Sau đó đặt câu hỏi: a/ Hãy nêu những quyền trẻ em mà em biết? Kiến thức ở lớp 6, học sinh nhắc lại các nhóm quyền đã học: - Nhóm 1: Quyền được sống còn. - Nhóm 2: Quyền được bảo vệ. - Nhóm 3: Quyền được phát triển. - Nhóm 4: Quyền được tham gia. b/ Em biết quyền trẻ em dược qui định trong Luật nào của nước ta? c/ Trẻ em Việt Nam nói chung và bản thân các em ssax được hưởng những quyền gì? HS tự bộc lộ suy nghĩ. GV : Để làm rõ hơn quyền của các em được văn bản nào qui định và qui định như thế nào? Chúng ta học bài học hôm nay. 2/ Kết nối: a/ Hoạt động 1: Đàm thoại về các quyền của trẻ em.  Mục tiêu: - HS biết các quyền của trẻ em được qui định trong pháp luật Việt Nam. - Rèn luyện kĩ năng sống tư duy, phê phán. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Cách tiến hành: I/ Truyện đọc: Gv yêu cầu Hs mẫu truyện: “Một tuổi HS thảo luận và đưa ra ýkiến của thơ bất hạnh” trong SGK. nhóm. (Trình bày bảng phụ) GV đặt câu hỏi, yêu cầu học sinh thảo Nhóm 1: + Tuổi thơ của Thái: Phiêu bạt, bất luận nhóm và đưa ra ý kiến. ( Trình bày bảng phụ) hạnh, tuổi hờn, tội lỗi. 1. Tuổi thơ của Thái đã diễn ra như thế + Thái đã vi phạm: - Lấy cắp xe đạp của mẹ nuôi. nào? Những hành vi vi phạm pháp luật của Thái là gì? - Bỏ đi bụi đời. - Chuyên cướp giật ( mỗi ngày từ 12 lần) 2. Hoàn cảnh nào dẫn đến hành vi vi Nhóm 2: + Hoàn cảnh của Thái: phạm PL của Thái? Thái đã không - Bố, mẹ ly hôn khi 4 tuổi. được hưởng những quyền gì? - Bố, mẹ di tìm hạnh phúc riêng. - Ở với bà ngoại già yếu. - Làm thuê vất vả. + Thái không được hưởng các quyền: 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Thái phải làm gì để trở thành người tốt?. 4. Em có thể đề xuất ý kiến về việc giúp đỡ Thái của mọi người? Nếu em ở hoàn cảnh của Thái em sẽ xử lí như thế nào cho tốt? GV nêu một số ví dụ thực tế cho thấy nhiều trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh nhưng vẫn vươn lên trở thành người tốt, có ích cho xã hội. GV giới thiệu một số điều Luật liên quan đến quyền trẻ em: Hiến pháp năm 1992, Điều 65; Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004, từ Điều 11 đến điều 20.. - Được bố, mẹ cham sóc nuôi dưỡng, dạy bảo. * Được đi học. * Được có nhà ở. Nhóm 3: + Nhận xét về Thái trong trường: - Nhanh nhẹ. - Vui tính. - Có đoi mắt to, thông minh. + Thái phải làm gì: - Đi học. - Rèn luyện tốt. - Vâng lời cô chú. - Thực hiện tốt các qui định của nhà trường. Nhóm 4: + Trách nhiệm của mọi người: - Giúp Thái có điều kiện tốt trong trường giáo dưỡng. - Ra trường giúp Thái hòa nhập cộng đồng. - Thái được đi học và có việc làm chính đáng để tự kiếm sống. - Quan tâm, động iên, không xa lánh. - Ở với mẹ nuôi chịu khó làm việc có tiền để được đi học. - Không nghe theo kể xấu. - Vừa đi học, vừa đi làm để có được cuộc sống bình yên. II/ NỘI DUNG BÀI HỌC: 1/ Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam: *Quyền được bảo vệ: Trẻ em có quyền được khai sinh và có quốc tịch. Trẻ em được nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự.. 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Kết luận : Công ước LHQ về quyền trẻ em đã được Việt Nam tôn trọng và phê chuẩn năm 1990 và được cụ thể hóa trong các văn bản pháp luật của quốc gia. Chúng ta sẽ nghiên cứu nội dung của các quyền cơ bản đó.. *Quyền được chăm sóc: Trẻ em được chăm sóc, nuôi dạy để phát triển, được bảo vệ sức khỏe, được sống chung với cha mẹ và được hưởng sự chăm sóc các thành viên trong gia đình. *Quyền được giáo dục: - Trẻ em có quyền được học tập, được dạy dỗ. - Trẻ em có quyền được vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa. b/ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm tìm hiểu bổn phận của trẻ em.  Mục tiêu: - HS biết các bổn phận của trẻ em - Rèn luyện các kĩ năng sống: Lắng nghe/ phản hồi tích cực, hợp tác. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Cách tiến hành: GV chia lớp thành nhóm, yêu cầu mõi 2/ Bổn phận của trẻ em: nhóm thảo luận về một bổn phận đó.( Các *Đối với gia đình: nhóm thảo luận áp dụng Kĩ thuật khăn - Chăm chỉ, tự giác học tập. trải bàn.) - Vâng lời ba mẹ. 1/ Liệt kê những việc làm thực hiện tốt - Yêu quí kính trọng ba mẹ, ông bổn phận yêu quí, kính trọng, giúp đỡ bà, anh chị. ông bà, cha mẹ, lễ phép với người lớn, - Giúp đỡ gia đình. v.v… - Chăm sóc các em. * Kết luận : GV cho HS đọc mục b/ SGK và chốt lại: Trẻ em không những có các quyền mà còn phải thực hiện các bổn phận. Giữa quyền và bổn phận có mối quan hệ chặt chẽ. Việc thực hiện quyền và bổn phận có ý nghĩa quan trọng, đảm bảo cho sự phát triển lành mạnh của trẻ em.. * Đối với xã hội: - Lễ phép với người lớn. - Yêu quê hương, đất nước. - Có ý thức xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Tôn trọng và bảo vệ pháp luật. - Thực hiện nếp sống văn minh. - Bảo vệ tài nguyên môi trường. - Không tham gia tệ nạn xã hội. 13. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> c/ Hoạt động 3: Thảo luận lớp về trách nhiệm của gia đình, nhà nước và xã hội. * Mục tiêu: HS nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà nước và xã hội trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ em. HOẠT ĐỘNG CỦA GV * Cách tiến hành: GV đặt câu hỏi Theo em, gia đình, Nhà nước và xã hội phải làm gì để thực hiện quyền trẻ em?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS phát biểu ý kiến, trao đổi, thảo luận và đưa ra nội dung bài học..  Kết luận : GV yêu cầu HS đọc mục c/SGK và nêu một số ví dụ thực tế về các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.. 3/ Trách nhiệm của gia đình, Nhà nước và xã hội: - Cha mẹ hoặc người đỡ đầu là người trước tiên chịu trách nhiệm về việc bảo vệ, chăm sóc, nuôi dạy trẻ em, tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển của trẻ em. - Nhà nước và xã hội tạo mọi điều kiện tốt nhất để bảo vệ quyền lợi của trẻ em. Có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục và bồi dưỡng các em trở thành người công dân có ích cho xã hội.. 3/ Thực hành / Luyện tập: d/ Hoạt động 4: Phân tích xử lí tình huống. *Mục tiêu: - HS biết ứng xử phù hợp trong những tình huống liên quan đến quyền và bổn phận của trẻ em. - Rèn luyện KNS ra quyết định; kĩ năng kiên định sẽ không bị rủ rê, lôi kéo; kĩ năng giao tiếp/ ứng xử HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Cách tiến hành: GV nêu tình huống, phát phiếu học HS phát biểu ý kiến, trao đổi, thảo luận và tập cho HS: đưa ra nội dung bài học. 1/ Nếu có ai rủ rê, lôi kéo em làm việc xấu. ( buôn lậu, ăn cắp…) thì em sẽ làm gì? HS trả lời vào phiếu học tập 2/ Ở địa phương em đã có những hoạt động gì để bảo vệ, giáo dục, chăm sóc trẻ em? 14 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3/ Em và các anh chị, bạn bè mà em quan biết cón có quyền nào chưa được hưởng theo qu định của pháp luật? 4/ Em và các bạn có kiến nghị gì với cơ quan chức năng ở địa phương về biện pháp để bảo đảm thực hiện quyền trẻ em? ( Gv chiếu lên màn hình hoặc dung bản phụ các câu hỏi trên) … GV thu phiếu học tập để nhận xét, bổ sung.  Kết luận : GV định hướng cho HS về cách ứng xử đúng đắn, tối ưu trong tình huống (Lưu ý cách ứng xử ntoois ưu của mỗi em có thể giống nhau hoặc khác nhau. 4/ Vận dụng: - GV yêu cầu Hs về nhà sưu tầm hình ảnh, tư liệu…về các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và những hành vi vi phạm quyền trẻ em. - Khuyến khích HS tìm hiểu về nhưng tấm gương tiêu biểu trong việc thực hiện bổn phận của trẻ em. - Khuyến khích HS thực hiện tốt bổn phận của trẻ em. * Hướng dẫn học ở nhà: Về nhà làm các bài tập trong SGK. Sưu tầm tranh ảnh về tài nguyên, môi trường. Chuẩn bị bài 14 VI/ TƯ LIỆU: 1/ Hiến pháp năm 1992 Điều 65 :Trẻ em được gia đình, nhà nước và xã hội bảo vệ, chăm sóc và giáo dục. 2/ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004. Điều 11 :Quyền được khai sinh và có quóc tịch. 1. Trẻ em có quyền được khai sinh và có quốc tịch. 2. Trẻ em chưa xác định được cha, mẹ, nếu có yêu cầu thì được cơ quan có thẩm quyền giúp đỡ để xác định cha, me, theo qui định của pháp luật. Điều 12 :Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng. Trẻ em có quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng để phát triển thể chất, trí tuệ, tinh thần và đạo đức. Điều 13. Quyền sống chung với cha mẹ Trẻ em có quyền sống chung với cha mẹ. 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Không ai có quyền buộc trẻ em phải cách ly cha mẹ, trừ trường hợp vì lợi ích của trẻ em. Điều 14. Quyền được tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự Trẻ em được gia đình, Nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự. Điều 15. Quyền được chăm sóc sức khoẻ 1. Trẻ em có quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ. 2. Trẻ em dưới sáu tuổi được chăm sóc sức khoẻ ban đầu, được khám bệnh, chữa bệnh không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập. Điều 16. Quyền được học tập 1. Trẻ em có quyền được học tập. 2. Trẻ em học bậc tiểu học trong các cơ sở giáo dục công lập không phải trả học phí. Điều 17. Quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch Trẻ em có quyền vui chơi, giải trí lành mạnh, được hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch phù hợp với lứa tuổi. Điều 18. Quyền được phát triển năng khiếu Trẻ em có quyền được phát triển năng khiếu. Mọi năng khiếu của trẻ em đều được khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để phát triển. Điều 19. Quyền có tài sản Trẻ em có quyền có tài sản, quyền thừa kế theo quy định của pháp luật. Điều 20. Quyền được tiếp cận thông tin, bày tỏ ý kiến và tham gia hoạt động xã hội 1. Trẻ em có quyền được tiếp cận thông tin phù hợp với sự phát triển của trẻ em, được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng về những vấn đề mình quan tâm. 2. Trẻ em được tham gia hoạt động xã hội phù hợp với nhu cầu và năng lực của mình. VII/ RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..................................... 16 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn : 10/01/2011 Ngày dạy : 25/01/2011. Tiết 22.Tuần 22. Bài 14. ( Tiết 1 – 2). I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức: - Nêu được thế nào là môi trường, thế nào là tài nguyên thiên nhiên. - Kể được các yếu tố môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. - Kể được những qui định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Nêu được những biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 2/ Ki năng : - Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; biết báo cho những người có trách nhiệm biết để xử lí. - Biết bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường, ở nơi công cộng và biết nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 3/ Thái độ : - Có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; ủng hộ các biện pháp bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. - Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II/ CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG CHỦ ĐỀ BÀI: - Kĩ năng tư duy, phê phán. - Kĩ năng xác định giá trị. - Kĩ năng tư duy, sáng tạo - Kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề. - Kĩ năng lập kế hoạch, đảm nhận trách nhiệm. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC SỬ DỤNG: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Xử lí tình huống. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Sách giáo khoa, Sách giáo viên GDCD 7 - Tranh ảnh thông tin, băng hình về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. - Phiếu học tập cho hoạt động 3 và 6 17 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Máy chiếu. - Giấy khổ lớn. V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:  Ổn dịnh : Giáo viên kiểm diện sỉ số. Thăm hỏi tình hình lớp...  Kiểm tra: - Hãy nêu các quyền và bổn phận của trẻ em? - Bản thân em đã thực hiện quyền và bổn phận của mình như thế nào? 1/ Khám phá: GV đặt câu hỏi: 1/ Em biết gì về môi trường, tài nguyên thiên nhiên? 2/ Môi trường và tài nguyên thiên nhiên liên quan dến cuộc sống của con người như thế nào? 3/ Em biết pháp luật có qui định gì về môi trường và tài nguyên thiên nhiên? TIẾT 1 2/ Kết nối: a/ Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại tìm hiểu về môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Mục tiêu: - HS nêu được thế nào là môi trường, thế nào là tài nguyên thiên nhiên - Rèn luyện KNS trình bày suy nghĩ/ ý tưởng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Cách tiến hành: I/ TRUYỆN ĐỌC: Gv cho học sinh xem tranh ảnh (băng HS thảo luận và đưa ra ýkiến của hình) có các hình ảnh về thiên nhiên như: nhóm. (Trình bày bảng phụ) rừng, núi, sông, hồ, biển, động vật, trường học, nhà máy, đường giao thông… GV đặt câu hỏi, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến. ( Trình bày Nhóm 1: bảng phụ) Những hình ảnh về sông hồ, biển, 1. Những hình ảnh em vừa xem nói về rừng, núi, động thực vật, khoáng sản, những gì? trường học, nhà máy, đường giao thông… 2. Trong đó những gì có sẳn, những gì do Nhóm 2: + Có sẳn: con người tạo ra? Sông hồ, biển, rừng, núi, động thực vật, khoáng sản, + Con người tạo ra: 18 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3 .Hãy kể một số yếu tố khác của môi trường tự nhiên và nhân tạo mà em biết?. 4. Thế nào là môi trường, thế nào là tài nguyên thiên nhiên?. Trường học, nhà máy, đường giao thông… Nhóm 3: Một số yếu tố khác của môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: *Môi trường tự nhiên: Đất, nước, rừng, động thực vật, thực vật, khoán sản, không khí, nhiệt độ, ánh sáng… * Tài nguyên thiên nhiên là: Sản phẩm do thiên nhiên tạo nên như rừng cây, động thực vật quí hiếm, khoáng sản, nguồn nước, dầu khí Nhóm 4: HS dựa vào những nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi.. *Kết luận: +Môi trường: là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người, có tác động đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người…. +Tài nguyên thiên nhiên:  là những của cải vật chất có sẳn trong thiên nhiên mà con người có thể khai thac, chế biến, sử dụng và phục vụ cho con người…  là một bộ phận thiết yếu của môi trường, có quan hệ chặt chẽ với môi trường. b / Hoạt động 2: Thảo luận nhóm tìm hiểu nguyên nhân ô nhiễm môi trường và vai trò của môi trường, tài nguyên thiên nhiên.  Mục tiêu : - HS nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và vai trò của môi trường, tài nguyên thiên nhiên đối với con người - Rèn luyện các kĩ năng sống: Xử lí thông tin; tư duy phê phán; xác định giá trị. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Cách tiến hành: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK HS chia thành các nhóm nhỏ thảo hoặc cho HS quan sát băng hình về tình luận theo các câu hỏi : hình môi trường, tác động của con người và hậu quả của những tác động đó đối với môi trường, tài nguyên. 19 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi sau: Câu hỏi 1: Hãy nêu những biểu hiện của Câu 1 : Những con sông bị tắc sự ô nhiễm môi trường, sự cạn kiệt nguồn nghẽn, đục ngầu do rác thải; khói, tài nguyên thiên nhiên ở nước ta? bụi, rác bẩn từ các nhà máy, khu dân cư xả ra; không khí ngột ngạt; khí hậu biến đổi bất thường… Câu hỏi 2: Nguyên nhân của tình trạng ô Câu 2: nhiễm, hủy hoại môi trường và tài nguyên thiên nhiên? Cho ví dụ? Câu hỏi 3: Hậu quả của sự ô nhiễm môi Câu 3: Hậu quả : Thiên tai, lũ lụt, trường và cạn kiệt tài nguyên đối với đời ảnh hưởng đến điều kiện sống, sức sống con người? Cho ví dụ? khỏe, tính mạng cn người… Câu hỏi 4: Môi trường và tài nguyên Câu 4: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với thiên nhiên có tầm quan trọngđặc biệt đời sống con người? đối với đời sống con người. * Kết luận : Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng như vậy nên chúng ta cần thực hiện nhiều biện pháp để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. c / Hoạt động 3: Tìm hiểu những qui định của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. * Mục tiêu: -HS kể được những qui định cơ bản của pháp luật nươc ta về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. -Rèn luyện các KNS: giao tiếp/ ứng xử; phản hồi/ lắng nghe tích cực HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Cách tiến hành: GV sử dụng kĩ thuật hỏi chuyên gia - HS đóng vai là công dân lần lượt đặt câu để tiến hành hoạt động này. hỏi cho các chuyên gia về các qui định của GV mời một nhóm HS đóng vai pháp luật liên quan đến bảo vệ môi trường chuyên gia tư vấn/ luật sư môi trường và tài nguyên thiên nhiên. và tài nguyên thiên nhiên. - Một HS điều khiển, mời các bạn đặt câu hiệu quả. hỏi và mời chuyên gia trả lời. Kết luận : ? Ở nước ta có Luật nào qui định về việc - GV chốt lại những qui định của pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên luật về nghĩa vụ của công dân trong việc nhiên? bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên ? Pháp luật nước ta qui định như thế nào nhiên; một số điều nghiêm cấm liên về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức , cá quan đến bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn nhân trong việc bảo vệ môi trường, tái 20 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nước, không khí, động vật quí hiếm. - Nhấn mạnh trách nhiệm của công dân trong đó có HS phia rtuaan theo những qui định này, ai vi phạm sẽ bị xử lí theo qui định của pháp luật.. Ngày soạn : 10/01/2011 Ngày dạy : 08/02/2011. nguyên thiên nhiên? ?Thế nào là bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên? ? Pháp luật nghiêm cấm hành vi nào liên quan đến bảo vệ rừng? ? Để bảo vệ nguồn nước, pháp luật nghiêm cấm hành vi nào? ? Pháp luật nghiêm cấm hành vi nào liên quan đến bảo vệ dộng vật quí hiếm? ( Phần trả lời trong sach GDKNS/ 106). Tiết 23.Tuần 23. Bài 14. ( Tiết 2) TIẾT 2. d/ Hoạt động 4: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. * Mục tiêu: -HS nêu được những biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. -Rèn luyện kỹ năng tư duy phê phán sáng tạo. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Cách tiến hành: HS phát biểu ý kiến, trao đổi, thảo luận và GV phát phiếu học tập yêu cầu HS dưa ra ý kiến của mình lên phiếu học tập và dán lên bảng. trả lời theo câu hỏi sau: ?Theo em những biện pháp, hành II/ NỘI DUNG BÀI HỌC: động nào có thể bảo vệ, giữ gìn tài 1/ Môi trường: nguyên thiên nhiên và môi trường có Là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, hiệu quả? nhân tạo bao quanh con người, tác động GV và HS cùng đánh giá từng câu tới đời sống, sự tồn tại, phát triển của trả lời trên bảng để tìm ra những biện con người và tài nguyên thiên nhiên. pháp phù hợp, có tính kinh tế, tính 2/ Tài nguyên thiên nhiên: hiệu quả. Tài nguyên thiên nhiên là những của Kết luận : cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà con - Biện pháp vi mô (hành động của mỗi người ): gữi gìn vệ sinh và môi trường ở người có thể khai thác, sử dụng, phục vụ cuộc sống con người.Tài nguyên thiên xung quanh, trồng cay xanh,sử dụng nhiên là một bộ phận thiết yếu của môi hóa chất bảo vệ thực vật đúng qui định. trường, có quan hệ chặt chẽ với môi - Biện pháp vĩ mô (của nhà nước): Ban trường, hành pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên; tuyên truyền, 21 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×