Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tuần 2. Văn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.82 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>VĂN BẢN VĂN HỌC (2 tiết)</b>




.


Đối tượng: Học sinh lớp 10A15.
Ngày soạn: 18/03/2017.


<i><b>A.</b></i> <b>Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:</b>
1. Kiến thức:


- Hiểu được cấu trúc của một văn bản văn học; quá trình chuyển từ một văn
bản văn học đến tác phẩm văn học


<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Biết vận dụng các kiến thức về văn bản văn học vào hoạt động đọc - hiểu
văn bản cũng như hoạt động làm văn có hiệu quả.


<b> 3.Thái độ:</b>


<i>- Q</i>ua việc phân tích, khám phá các tầng cấu trúc của một số văn bản văn


nhằm giúp học sinh hình thành ý thức chủ động, tích cực trong tư duy hình tượng,
bồi dưỡng tinh thần tự học, tinh thần khám phá cái mới để các em yêu hơn các tác
phẩm nghệ thuật ngôn từ.


<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b>1. Giáo viên.</b>


- Sách giáo khoa, sách giáo viên Ngữ văn 10, tập 2 - ban cơ bản.


- Giáo án giảng dạy.


<b>2. Học sinh.</b>


- Sách giáo khoa, vở soạn, bút, vở ghi….
<b>C. Phương pháp, phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Phương pháp dạy học: sử dụng kết hợp các phương pháp phát vấn, đàm thoại,</b>
gợi mở, nêu vấn đề…


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b> * Vào bài mới: Hàng ngày, chúng ta đã được tiếp xúc, làm quen với nhiều</b>
<b>văn bản khác nhau như: tự sự, miêu tả, thuyết minh, nghị luận... Trong đó, có</b>
<b>một số văn bản được gọi là văn bản văn học. Vậy văn bản văn học là gì? Để</b>
<b>trả lời cho câu hỏi đó, hơm nay cơ trò chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu bài “Văn</b>
<b>bản văn học”.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm</b>
<b>văn bản văn học.</b>


<b>GV: Cho các văn bản sau:</b>
1. <i>Chiếu dời đô.</i>
<i> 2. Hịch tướng sĩ .</i>
<i> 3. Lão Hạc.</i>



<i>4. Dế mèn phiêu lưu ký.</i>


<i>5. Thông tin về ngày Trái đất năm</i>
<i>2000.</i>


<i>6. Ôn dịch, thuốc lá.</i>


<b>GV hỏi: Theo em văn bản nào là văn</b>
bản văn học? Văn bản nào không phải
là văn bản văn học?


(Văn bản 1 – 4: văn bản văn học.
Văn bản 5, 6: văn bản nhật dụng.)
-GV đưa ra khái niệm về văn bản văn
học.


<b>GV hỏi: Từ khái niệm về văn bản văn</b>
học theo phạm vi nghĩa hẹp và phạm
vi nghĩa hẹp, theo em, văn bản nào là
văn bản văn học theo nghĩa hẹp, văn
bản nào là văn bản văn học theo nghĩa
rộng


(Văn bản 3, 4: văn bản văn học theo
nghĩa hẹp.


Văn bản 1, 2: văn bản văn học theo
nghĩa rộng).


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tiêu chí chủ</b>


<b>yếu của văn bản văn học.</b>


Gọi học sinh đọc phần I trong SGK.


<b>I. Khái niệm văn bản văn học</b>


- Văn bản văn học (còn gọi là văn bản nghệ
thuật, văn bản văn chương) được hiểu theo hai
phạm vi:


+ Nghĩa rộng: Là những văn bản sử dụng
ngôn từ một cách nghệ thuật, có nhịp điệu, có
hình ảnh.


+ Nghĩa hẹp: Là những sáng tác có hình
tượng nghệ thuật được tác giả xây dựng bằng
hư cấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>GV hỏi: Truyện ngắn </b><i>Lão Hạc</i> của
Năm Cao phản ánh hiện thực khách
quan nào? Đồng thời thể hiện thái độ
gì của nhà văn đối với người nông dân,
nhân dân lao động nghèo khổ.


<b>GV hỏi: </b>Em hãy nêu nội dung đoạn
trích: <i>Tình cảnh lẻ loi của người chinh</i>
<i>phụ?</i>


<b>GV hỏi:</b> Từ những ví dụ chúng ta vừa
phân tích, em hãy rút ra tiêu chí nào


của văn bản văn học?


<b>GV hỏi: Em có nhận xét gì về ngơn từ</b>
của câu thơ sau?


Bây giờ mận mới hỏi đào,


Vườn hồng đã có ai vào hay chưa?
Mận hỏi thì đào xin thưa,


Vườn hồng có lối nhưng chưa ai
vào.


(Ca dao)


<b>GV hỏi</b>: Qua việc phân tích ví dụ trên,
em có nhận xét gì về đặc điểm ngơn
ngữ của văn bản văn học?


<b> GV hỏi: Em hãy xác định thể loại của</b>
các văn bản sau? (<i>Ơng Giuốc- đanh</i>
<i>mặc lễ phục</i> (trích <i>Trưởng giả học làm</i>
<i>sang)</i>- Mô-li-e, <i>Sang thu</i>- Hữu Thỉnh,
<i>Làng</i>- Kim Lân). Dựa vào đâu mà em
xác định được thể loại của các văn bản
đó? Từ đó, em rút ra kết luận gì về tiêu
chí của văn bản văn học.


VD: <i>Lão Hạc</i>- Nam Cao



<b> + Phản ánh bức tranh hiện thực xã hội Việt</b>
Nam trước Cách mạng tháng Tám (1945).
+ Thể hiện sự đồng cảm với người nông
dân, nhân dân lao động nghèo khổ.)


VD: <i>Tình cảnh lẻ loi của người chinh</i>
<i>phụ:</i>


+ Hiện thực: người chinh phụ sống lẻ
loi đợi chờ chồng đi chinh chiến trở về.
+ Tâm trạng người chinh phụ: cơ đơn,
buồn tủi, xót xa.




Văn bản văn học phản ánh hiện thực
khách quan, khám phá thế giới tình cảm,
tư tưởng, thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ của
con người.


<b>2. Tiêu chí thứ 2:</b>
VD:


Bây giờ mận mới hỏi đào,
Vườn hồng đã có ai vào hay chưa?
Mận hỏi thì đào xin thưa,


Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào.
(Ca dao)



Ngơn từ đời thường nhưng có vần, nhịp (tính
nghệ thuật), khơng có ý nghĩa thực dụng mà
gợi về tình u nam nữ (tính thẩm mĩ) nhờ các
hình tượng (mận, đào).




Ngôn từ của văn bản văn học là ngơn từ
nghệ thuật, có hình tượng, có tính thẩm
mĩ cao; sử dụng nhiều biện pháp tu từ,
thường hàm súc, gợi liên tưởng, tưởng
tượng.


<b>3. Tiêu chí thứ 3:</b>


- Mỗi văn bản đều thuộc về một thể
loại nhất định và tuân theo những quy
ước, cách thức của thể loại đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu trúc của</b>
<b>văn bản văn học.</b>


<i>Nếu như âm nhạc được cấu tạo bằng</i>
<i>âm thanh, hội họa sử dụng sắc màu</i>
<i>làm chất liệu, thì văn học dùng chất</i>
<i>liệu ngôn từ.</i>


<b>- Gọi HS đọc mục 1 </b>
(SGK-upload.123doc.net, 119)



<b>GV hỏi: Em hãy phân tích nghĩa</b>
tường minh. Từ đó, suy ra nghĩa hàm
ẩn của các từ: con chó sói, lịng lang
dạ sói; mùa xn, tuổi xuân; ngôi sao
đêm, ngôi sao điện ảnh?


GV: Em hãy chỉ ra ý nghĩa của hai từ:
<i>mặt trời</i> và <i>mặt trời trong lăng</i> trong
hai câu thơ sau:


“Ngày ngày mặt trời đi qua trên
lăng


Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”
(<i>Viếng lăng Bác- </i>Viễn Phương)
<b>GV hỏi: Em có nhận xét gì về ngơn từ</b>
trong ví dụ?


Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
(<i>Lượm-</i> Tố Hữu)


<b>GV hỏi: Em có nhận xét gì về ngôn</b>
ngữ trong hai câu thơ sau:


Tài cao phận thấp chí khí uất,
Giang hồ mê chơi quên quê hương.
(Tản Đà)


-Gọi học sinh đọc phần mục 2 và 3
trong sách giáo khoa.


GV hỏi: em hãy nêu ý nghĩa của các
hình ảnh cây tùng trong bài <i>Tùng</i>
-Nguyễn Trãi, cành mai trong <i>Cáo tật</i>
<i>thị chúng</i>- thiền sư Mãn Giác?


 Ba tiêu chí khơng thể thiếu của văn bản
văn học.


<b>III.</b> <b>Cấu trúc của văn bản văn học</b>


<b>1) Tầng ngôn từ - từ ngữ âm đến</b>
<b>ngữ nghĩa.</b>


- Tầng ngôn từ (hay là tầng hiển
thị) có nghĩa là nội dung, tri thức mà văn
bản cung cấp ngay trên bề mặt của ngôn
từ.


- Biểu hiện:


<b>+ Ngữ nghĩa: từ nghĩa tường minh đến</b>
nghĩa hàm ẩn, nghĩa đen đến nghĩa bóng.


VD: con chó sói: lồi thú ăn thịt, hung dữ, độc
ác => <i>lịng lang dạ sói </i>– để chỉ loại người bản
chất nham hiểm, độc ác cần phải đề phòng.
<i>Mùa xuân:</i> cây cối đâm chồi nảy lộc, tiết trời


ấm áp ôn hòa, là mùa đẹp nhất trong năm =>
<i>tuổi xuân</i>: là tuổi đẹp nhất của con người, tràn
đầy sức sống, nhiệt huyết…


<b>+ Ngữ âm: nhịp điệu, âm thanh</b>
được gợi


bởi ngôn từ nghệ thuật.
VD: 4 câu thơ trong bài “Lượm”


<b> Nhịp thơ ngắn, sử dụng các từ láy liên tiếp:</b>
loắt choắt, xinh xinh, thoan thoắt, nghênh nghênh.
-> Âm hưởng nhanh, tươi trẻ.


Trong bài của Tản Đà:


Tài cao phận thấp chí khí uất,
Giang hồ mê chơi quên quê hương.
(Tản Đà)


<b>(Câu 1 nhiều thanh trắc sự bế tắc, u uất của kẻ</b>
tài hoa, anh hùng ko gặp thời vận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV hỏi: Bài ca dao:


Trong đầm gì đẹp bằng sen


Lá xanh bơng trắng lại chen nhị vàng.
Nhị vàng bông trắng lá xanh



Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
(Ca dao)


-GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận
và ghi câu trả lời vào phiếu bài tập các
câu hỏi sau:


+ Nhóm 1, 2:


Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lịng son.
<i><b>(</b>Bánh trơi nước<b>- Hồ Xuân Hương)</b></i>
1/ Xác định hình tượng trong văn bản
“Bánh trơi nước” của Hồ Xn


Hương.


2/ Hình tượng đó giúp em liên tưởng
đến điều gì?


+ Nhóm 3,4:


Con cị lặn lội bờ sơng
Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ


non.
(Ca dao)



1/ Xác định hình tượng trong văn bản.
2/ Hình tượng đó giúp em liên tưởng
đến điều gì?


(Hết tiết 1)


<b>2. Tầng hình tượng</b>


- Hình tượng được sáng tạo trong văn
bản nhờ những chi tiết, cốt truyện, nhân
vật, hoàn cảnh, tâm trạng (tùy quy mô
văn bản và thể loại) mà có sự khác nhau.
VD: Hình tượng hoa sen, hình tuoejng bánh
trơi nước, hình tượng con cị, hình tượng cành
mai, cây tùng…


<b>3.</b> <b>Tầng hàm nghĩa</b>


- Là những ý nghĩa tiềm ẩn của văn
bản -> hiểu những điều nhà văn gửi gắm,
tâm sự, những thể nghiệm về cuộc sống.


- Để đi sâu tìm hiểu hàm nghĩa của
văn bản văn học cần đi qua các lớp đề
tài, chủ đề, tư tưởng, cảm hứng chủ
đạo…


VD:


+ Hình tượng cây tùngkhí phách, phẩm chất


của người quân tử.


+ Hình tượng cành maisự sống tuần hồn,
bất diệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu quá trình từ </b>
<b>văn bản đến tác phẩm văn học</b>
-Gọi HS đọc phần III trong SGK.
GV giải thích, phân tích và kết luận lại
vấn đề.


Tác giả- văn bảnvăn bản chết.


Tác giả- văn bản- người đọctác phẩm.
<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn làm phần</b>
<b>luyện tập</b>


trong sạch của con người.


+ Hình tượng bánh trơi nước vẻ đựp
hình thể, phẩm chất tốt đẹp và thân phận
nổi nênh, vô định của người phụ nữa
trong xã hội phong kiến.




Con cị lặn lội bờ sơng


Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non.
(Ca dao)



+ Con cò trở thành một hình tượng nghệ
thuật sự tần tảo, vất vả, hi sinh, chịu thương
chịu khó của người phụ nữ Việt Nam.


<b>IV. Từ văn bản đến tác phẩm văn học</b>
Một văn bản khi mới sáng tác thì nó mới
chỉ là sản phẩm lao động trí óc của tác
giả và nó mới chỉ được coi là văn bản
chứ chưa được coi là tác phẩm. Chỉ khi
đến tay người đọc, văn bản đó được đọc
và cảm nhận, đánh giá thì nó mới trở
thành một tác phẩm văn học và lúc này
nó đã có những tác động đến con người,
cuộc đời.


<b>V.Luyện tập</b>
<b>Bài 1: </b>


- Người mẹ dựa vào đứa bé đang chập
chững


- Anh bộ đội dựa vào bà cụ già đang run
rẩy trên đường.




Nơi dựa: thuộc về tinh thần và tình cảm: nơi
con người tìm thấy niềm vui và ý nghĩa cuộc
sống.



=> Tầng hàm nghĩa: sống với hi vọng vào
tương lai, nhớ ơn quá khứ làm nên phẩm giá
nhân văn của con người. Giúp con người vượt
qua những trở ngại.


<b> Bài 2: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Cảm xúc chung của bài thơ là những suy nghĩ
sâu sắc về thời gian:


+ Xố nhồ đi tất cả thành quách, lâu đài
+ Không hiện ra bằng sức mạnh vạn năng
+ Nhẹ nhàng trôi chảy, êm nhẹ như <i>qua</i>
<i>kẽ tay</i>


b. Qua bài Thời Gian, Văn Cao định nói lên
điều gì?


Đời mỗi con người cũng bị thời gian phủ lên tất
cả, cũng mất đi, tàn lụi như chiếc lá. Những kỉ
niệm của mỗi chúng ta với đời như <i>tiếng sỏi</i>
<i>rơi trong lòng giếng cạn</i> phủ đầy bùn, đất.


<b>E. Củng cố, dặn dò</b>


- Vẽ lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
- Làm nốt bài tập còn lại vào vở bài tập.


- Chuẩn bị bài <i>Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối.</i>


<b>F. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×