Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

Bài 43. Thực hành: Đánh giá chất lượng thức ăn vật nuôi chế biến bằng phương pháp vi sinh vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (925.63 KB, 92 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HỌC KỲ II</b>



<b>TIẾT 19. BÀI 17: THỰC HÀNH: XỬ LÝ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM.</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:
<b>1. Kiến thức</b>


- Biết cách xử lý hạt giống bằng nước ấm.


- Làm được các thao tác xử lý hạt giống đúng quy trình.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Làm được các bước đúng qui trình
<b>3. Thái độ</b>


- Rèn ý thức cẩn thận chính xác
<b>II. Cơng tác chuẩn bị.</b>


- Mẫu hạt lúa, ngô hoặc hạt lạc.
- Nhiệt kế.


- Phích nước nóng.


- Chậu, thùng đựng nước lã.
- Rổ.


- Hạt lúa, ngô hoặc hạt lạc.
- Đĩa Petri, khay men hay gỗ
- Giấy thấm nước hay nước lọc
- Vải thô hoặc bông.



<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp (1p) </b>
<b>2. KTBC (5p) </b>


? Làm đất nhằm mục đích gì? căn cứ vào đâu để xác định thời vụ gieo trồng.
<b>3. Bài mới . </b>


Hôm nay nhằm giúp cho các em biết cách xử lí hạt giống bằng nước ấm. Chúng ta cùng
nhau tổ chức thực hành những nội dung trên thông qua nội dung bài 17 (1p)


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu dụng cụ cần thiết cho bài thực hành (5p)</b></i>
Gv: Nêu yêu cầu cần đạt trong giờ dạy.


Hs và Gv thực hành tại lớp.


<b>I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.</b>
- Hạt lúa, ngô hoặc hạt lạc.
- Nhiệt kế.


- Phích nước nóng.


- Chậu, thùng đựng nước lã.
- Rổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>Hoạt động 2: Giới thiệu quy trình thực hành (15p)</b></i>
Gv: Yêu cầu HS ngồi đúng vị trí



Gv: Giới thiệu và làm mẫu pha nước
muối cho đủ 10 – 20 lít


? <i>Vì sao nước muối lại làm cho</i>
<i>trứng gà nổi được?</i>


- Hoà nước muối, khi nào cho trứng
vào nước hoà muối, nếu trứng nổi là
đạt yêu cầu.


- Do tỉ trọng nước lớn, đẩy trứng nổi
lên.


Gv: Giới thiệu


Hs: Nghe giảng và chép bài.


Gv: giới thiệu
Hs: Nghe giảng


<i>? Vì sao phải dùng nhiệt độ 540<sub>C mà</sub></i>


<i>không dùng nhiệt độ cao hơn hay</i>
<i>thấp hơn ?</i>


<b>II. Quy trình thực hành.</b>


<b> 1. Xử lý hạt giống bằng nước ấm.</b>
+ <b> Bước 1 : </b>



+ Cho hạt vào trong nước muối để loại bỏ hạt
lép, hạt lửng.


- Cho thóc vào rá, nhúng cả rá và thóc vào chậu
nước muối. Tay khoắng đều hạt lúa, khi hạt
ngấm nước, vớt hết hạt nổi, giữ lại hạt chìm, đó
là hạt chắc.


+ Bước 2<b> : </b>


+ Rửa sạch hạt chắc.


- Đặt rá thóc có hạt chắc vào chậu, lấy nước sạch
xối cho hết muối, để hạt thóc róc hết nước.


+ Bước 3<b> : </b>
+ Pha nước 540 <sub>C.</sub>


- Dùng nước sôi pha vào chậu nước lã sạch.
- Dùng nhiệt kế đo to<sub>, khi nhiệt kế chỉ 54</sub>0 <sub>C</sub>
+ Bước 4<b> : </b>


+ Ngâm thóc đã ráo nước vào chậu nước 540<sub>C từ</sub>
5 đến 10 phút, sau đó ngâm tiếp vào nước sạch
24 giờ cho hạt hút nước no.


* Chú ý: Người ta chỉ thay việc ngâm nước
540<sub>C bằng cách cho vào lò sấy 54</sub>0<sub>C từ 5 đến 10</sub>
phút.



- Nước 540<sub>C thì mầm bệnh đã chết, kích thích</sub>
được hạt nảy mầm, thấp hơn 540<sub>C thì mầm bệnh</sub>
khơng chết, cao hơn 540<sub>C thì mầm hạt có thể lại</sub>
chết.


<i><b>Hoạt động 3: HS tiến hành thực hành, GV phân chia nhóm, giao dụng cụ để các</b></i>
<i><b>nhóm thực hành (12p)</b></i>


- GV chia lớp thành 4 nhóm.


- GV: Quan sát học sinh nhận biết.


<b>III. Thực hành: </b>


Học sinh quan sát quy trình tự thực hiện các thao
tác. Gv theo dõi, hướng dẫn những HS cịn lúng
túng, quan sát và đánh giá q trình thực hiện,
đặc biệt kĩ năng thực hiện.


<b>4. Củng cố (5p)</b>


- Gọi 1 học sinh của nhóm 1 báo cáo kết quả.
- Gọi các nhóm khác nhận xét và bổ sung.


- GV nhận xét và nêu lên ưu, khuyết điểm của giờ thực hành.
<b>5. Dặn dò (1p)</b>


- Về nhà xem lại tồn bộ nội dung quy trình thực hành bài 17-18.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TIẾT 20. BÀI 19: CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:
<b> 1. Kiến thức </b>


- Biết được ý nghĩa quy trình và nội dung của các khâu kĩ thuật chăm sóc cây trồng
như làm cỏ, vun xới, tưới nước, bón phân thúc...


<b> 2. Kĩ năng </b>


- Vận dụng được vào thực tế sản xuất
<b> 3. Thái độ </b>


- Có ý thức lao động, tinh thần chịu khó, cẩn thận
<b>II. Công tác chuẩn bị.</b>


- Tranh H 29, 30 SGK trang 45, 46.
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<b>1. Tổ chức ổn định lớp (1p) </b>
<b>2. KTBC (5p)</b>


<i> ? Vì sao phải gieo trồng đúng thời vụ ? Nêu ưu, nhược điểm của PP gieo trồng?</i>


<b>3. Bài mới : </b>


“Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn” Câu ca dao này có ý nghĩa gì? Chăm
sóc cây trồng gồm những biện pháp kĩ thuật nào? chúng ta cùng tìm hiểu thơng qua nội
dung bài 19: các biện pháp chăm sóc cây trồng (1p)



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu biện pháp tỉa, dặm cây (6p)</b></i>


GV cho đọc thông tin SGK


<i>? Theo các em khi nào phải tỉa</i>
<i>cây và khi nào phải dặm cây?</i>


GV cho Hs liên hệ thực tế địa
phương


GV nhận xét và chốt lại


- HS đọc thông tin
Tỉa khi cây bị sâu,
yếu, chổ mọc dày
Dặm khi cây chết,
không mọc


HS tự ghi nhớ


<i><b>I . Tỉa, dặm cây</b></i>


- Tỉa các cây yếu, bị sâu
bệnh, chổ mọc dày.


- Dặm cây khoẻ vào khoảng
đất cây không mọc, cây
chết.



<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiẻu nội dung các biện pháp chăm sóc cây trồng (8p)</b></i>


GV y/c quan sát H 29 a, b


<i>? Công việc làm cỏ tiến hành</i>
<i>vào thời điểm nào?</i>


<i>? Mục đích của việc làm cỏ,</i>
<i>vun xới là gì?</i>


GV cho Hs liên hệ thực tế
GV nhận xét và chốt lại


HS q/s H.29 a, b
Buổi sáng hoặc chiều
mát


HS dựa vào thông tin
trả lời


HS tự liên hệ
HS tự ghi nhớ


<i><b>II. Làm cỏ, vun xới.</b></i>




Mục đích



+ Diệt cỏ dại, làm cho đất
tơi xốp.


+ Hạn chế bốc hơi của
nước, bốc mặn, phèn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 3: Tưới, tiêu nước (13p)</b></i>


GV cho đọc thông tin SGK


<i>?Khi nào thì cây cần nước,</i>
<i>cần nước để làm gì ?</i>


GV nhận xét


? <i>Theo em thế nào là tưới</i>
<i>thấm, tưới ngâm, tưới phun</i>
<i>mưa?</i>


GV nhận xét


GV y/c quan sát H30 SGK


<i>? Điền vào các từ còn thiếu</i>
<i>trong các hình trên?</i>


GV nhận xét


GV: Phân tích thêm ưu


nhược điểm của các phương
pháp tưới


GV: Giới thiệu các cách tưới
nước


GV chốt lại


HS đọc thông tin
HS dựa vào sự hiểu
biết mà trả lời


HS dựa vào thông tin
để trả lời


HS q/s H.30 SGK
a. Tưới ngập
b. Tưới theo hốc cây
c. Tưới thấm
d. Tưới phun mưa.
HS chú ý lắng nghe


HS tự ghi nhớ


<i><b>III. Tưới, tiêu nước </b></i>
<b>1. Tưới nước</b>


Cây cần nước để sinh trưởng
và phát triển do đó cần tưới
nước đầy đủ và kịp thời.



<b>2. Phương pháp tưới </b>


- Tưới theo hàng, vào gốc cây.
- Tưới thấm


- Tưới ngập
- Tưới phun mưa
<b>3. Tiêu nước </b>


Cây trồng rất cần nước, tuy
nhiên nếu thừa nước sẽ gây
ngập úng và có thê gây cho cây
trồng bị chết. Vì thế phải tiến
hành tiêu nước kịp thời, nhanh
chóng và bằng biện pháp thích
hợp.


<i><b>Hoạt động 4: Bón phân thúc là cách bón như thế nào? (5p)</b></i>
GV: Giới thiệu các cách bón


phân


<i>? Em hãy cho biết các loại</i>
<i>phân dùng để bón thúc?</i>
<i> ? Hãy kể tên các cách bón</i>
<i>phân thúc cho cây?</i>


GV nhận xét và chốt lại



HS chú ý lắng nghe
Phân hố học, hữu
cơ hoai mục.


Bón theo hàng, theo
hốc, phun trên lá.


<i><b>IV. Bón phân thúc</b><b> </b></i>


Bón phân thúc theo qui trình
sau:


- Bón phân.


- Làm cỏ, vun xới, vùi phân
vào đất


<b>4) Củng cố (5p)</b>


GV gọi từ 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ.
GV: Treo bảng phụ với bài tập như sau :
Câu 1: Đúng hay sai?


a. Lúa sau khi cấy cần chú ý tỉa, dặm để đảm bảo mật độ và khoảng cách.
b. Khi cây ngô lên cao phải chú ý làm cỏ và vun gốc.


Câu 2 : Điền từ vào các câu sau cho thích hợp.


a. Khi lúa đang làm địng nên bón thúc bằng phân ………
b. Dùng phân đạm bón thúc cho rau bằng cách…………


<b>5) Dặn dò (1p)</b>


- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TIẾT 21. BÀI 20: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:
<b> 1. Kiến thức</b>


- Hiểu được mục đích yêu cầu của các phương pháp, thu hoạch bảo quản chế biến
nông sản.


<b> 2. Kĩ năng</b>


- Làm được các công việc trong thu hoạch và bảo quản chế biến nơng sản
<b> 3. Thái độ</b>


- Có ý thức tiết kiệm tránh làm hao hụt, thất thoát trong thu hoạch
<b>II. Công tác chuẩn bị.</b>


- Tranh H 31,32 sách giáo khoa .
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<b>1. Tổ chức ổn định lớp (1p) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


<i>Nêu các PP tưới nước cho cây? Nêu ưu, nhược điểm của các PP đó?</i>


<b>3. Bài mới</b>



Thu hoạch bảo quản là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất cây trồng. Nếu kĩ thuật
làm không tốt sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới năng suất cây trồng, tới chất lượng sản phẩm và
giá trị hàng hóa. Vậy để biết được các phương pháp thu hoạch, chế biến, bảo quản như thế
nào là phù hợp? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu thơng qua bài 20: Thu hoạch, bảo quản và
chế biến nông sản (1p)


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Cách thu hoạch nông sản (10p)</b></i>


GV cho đọc thông tin SGK


<i>? Theo em khi nào phải thu</i>
<i>hoạch?</i>


GV: Giới thiệu yêu cầu
GV: Giải thích các yêu cầu
về thu hoạch


- Có thể tuỳ theo từng mùa .
GV: Treo tranh 31 .


GV cho thảo luận để hoàn
thành bài tập trang 48 SGK
GV nhận xét và đưa ra đáp
án đúng


<i>? Cho biết các dụng cụ</i>
<i>dùng để thu hoạch?</i>



GV nhận xét và chốt lại


HS đọc thơng tin
HS: đúng độ chín
HS: Nghe giảng và tự
ghi nhớ


HS q/s H.31 SGK
HS tiến hành thảo
luận và đại diện trả
lời


HS chú ý lắng nghe
HS: dao, kéo, cuốc,
xẻng,…


<i><b>I. Thu hoạch</b><b> </b>.</i>


<b> 1. Yêu cầu: </b>


Thu hoạch đúng độ chín, nhanh
gọn và cẩn thận.


- Nếu q chín thì bị rụng nhiều,
dập nát.


- Nếu không cẩn thận làm hư
hỏng sản phẩm.


<i><b>2. Thu hoạch bằng phương</b></i>


<i><b>pháp nào?</b></i>


- Hái: đỗ, rau, cam quýt, …
- Nhổ: xu hào, sắn, cà rốt, ….
- Đào: khoai...


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 2: Cách bảo quản nông sản (10p)</b></i>


GV cho đọc thơng tin
SGK


<i>? Mục đích của bảo quản</i>
<i>nơng sản là gì?</i>


<i>? Khi thu hoạch lúa, ngơ</i>
<i>về nhà gia đình em thường</i>
<i>làm gì?</i>


<i>? Các điều kiện để bảo</i>
<i>quản nông sản như thế</i>
<i>nào?</i>


<i>? Có mấy phương pháp</i>
<i>bảo quản nông sản?</i>


GV: Các nông sản bằng
hạt, bằng củ, sau khi thu
hoạch nó cịn có 1 phần có
thể sống nên vẫn cần tiếp


xúc với mơi trường.


<i>? Bảo quản lạnh thường</i>
<i>áp dụng cho những loại</i>
<i>nông sản nào?</i>


GV nhận xét và chốt lại


HS đọc thông tin
HS: hạn chế hao hụt
số lượng, giảm chất
lượng.


HS tự trả lời theo
thực tế.


HS dựa vào thơng
tin và tự trả lời
Có 3 phương pháp:
- Bảo quản thơng
thống


- Bảo quản kín
- Bảo quản lạnh


HS: các loại rau, củ
và hạt giống


<i><b>II. Bảo quản </b></i>
1. Mục đích:



Hạn chế hao hụt số lượng, giảm chất
lượng.


<i> <b>2. Các điều kiện để bảo quản tốt </b></i>
- Đối với hạt cần được phơi khô, sấy
kỹ để giảm lượng nước trong hạt.
- Rau, quả không dập nát, sạch.
- Kho bảo quản phải ở nơi cao ráo,
thoáng mát, có hệ thống thơng gió,
trừ mối mọt, chuột.


<i> <b>3. Phương pháp bảo quản.</b></i>


- Bảo quản thơng thống: thóc, gạo,
ngơ, khoai, ….


- Bảo quản kín: sữa bột, bơ, …
- Bảo quản lạnh: kem, cá hộp, …..


<i><b>Hoạt động 3: Cách chế biến nông sản (12p)</b></i>
GV cho đọc thông tin


SGK


<i>? Tại sao lại phải chế biến</i>
<i>nông sản?</i>


<i>? Kể tên các loại rau quả</i>
<i>thường được sấy khơ?</i>


<i>? Nêu các sản phẩm được</i>
<i>đóng hộp ?</i>


<i>? Có mấy phương pháp</i>
<i>chế biến nông sản?</i>


GV nhận xét và chốt lại


HS đọc thông tin
-Nâng giá thành.,sử
dụng đất lâu dài .
HS: nho khô, mít
sấy, khoai lang
sấy, ...


Nước trái vải, nước
dứa, ...


Có 4 phương pháp
chế biến


<i><b>III. Chế biến </b></i>
<i><b>1. Mục đích</b></i>


Làm tăng giá trị của sản phẩm và
kéo dài thời gian bảo quản


<i><b>2. Các phương pháp chế biến.</b></i>
- Sấy khô



- Chế biến thành bột mịn hay thành
tinh bột


- Muối chua.
- Đóng hộp.


<b>4. Củng cố (5p)</b>


GV gọi 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ.


<i>? Tại sao phải thu hoạch đúng lúc, nhanh gọn và cẩn thận?</i>
<i>? Bảo quản nơng sản nhằm mục đích gì và bằng cách nào?</i>


<b>5. Dặn dò (1p)</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TIẾT 22 . BÀI 21: LUÂN CANH, XEN CANH, TĂNG VỤ</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải
<b> 1. Kiến thức</b>


- Học sinh hiểu được luân canh, xen canh, tăng vụ trong sản xuất trồng trọt, hiểu tác
dụng của các phương pháp canh tác này


<b> 2. Kĩ năng</b>


- Nhận biết các hình thức trong thực tế trồng trọt
<b> 3. Thái độ</b>



- Tạo ý thức tích cực quan sát và vận dụng vào thực tế
<b>II. Công tác chuẩn bị.</b>


- Tranh H 31,32 sách giáo khoa .
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<b>1. Tổ chức ổn định lớp (1p) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


<i>? Tại sao phải thu hoạch đúng lúc, nhanh gọn và cẩn thận?</i>
<i>? Bảo quản nơng sản nhằm mục đích gì và bằng cách nào?</i>


<b>3. Bài mới</b>


So với độc canh, luân canh, xen canh là những phương thức canh tác tiến bộ có tác
dụng hạn chế được sâu, bệnh phá hại, tăng thêm độ phì nhiêu của đất, mang lại hiệu quả
kinh tế cao. Để biết được khái niệm và tác dụng của luân canh, xen canh và tăng vụ,
chúng ta cùng tìm hiểu thông qua bài 21: Luân canh, xen canh, tăng vụ (1p)


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm luân canh, xen canh, tăng vụ (22p)</b></i>
GV cho đọc thông tin SGK


và đặt câu hỏi:


<i>? Trên ruộng (nương) nhà</i>
<i>em hiên nay đang trồng cây</i>
<i>gì?</i>



<i>? Sau khi thu hoạch xong</i>
<i>thì trồng tiếp cây gì?</i>


GV nhận xét


<i>? Ln canh là gì?</i>


<i>? Có những loại hình luân</i>
<i>canh nào?</i>


GV nhận xét


GV: Cho Hs liên hệ thực tế
về các hình thức luân canh


<i>-Để xây dựng các công thức</i>
<i>luân canh hợp lý ta cần chú</i>
<i>ý đến các yếu tố gì?</i>


GV nhận xét


HS đọc thơng tin SGK và
trả lời được câu hỏi


- Trồng dưa, khoai lang,
lúa, ...


- Trồng ngô, đậu tương,
bầu, ...



HS chú ý lắng nghe
HS dựa vào thông tin để
trả lời


- Luân canh giữa các cây
trồng cạn với nhau.


- Luân canh giữa các cây
trồng cạn và cây trồng
nước.


HS tự cho VD về hình
thức luân canh


-Mức độ tiêu thụ chất
dinh dưỡng nhiều hay ít,
khả năng chống sâu bệnh
HS chú ý lắng nghe


<i><b>I . Luân canh, xen canh,</b></i>
<i><b>tăng vụ.</b></i>


<i><b> 1. Luân canh.</b></i>


<b>- Luân canh là cách tiến hành</b>
gieo trồng luân phiên các loại
cây trồng khác nhau trên một
đơn vị diện tích.


* Các loại hình luân canh


- Luân canh giữa các cây
trồng cạn với nhau.


- Luân canh giữa các cây
trồng cạn và cây trồng nước.
*Chú ý


-Mức độ tiêu thụ chất dinh
dưỡng nhiều hay ít


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
GV cho q/s H.33 SGK


<i>? Trên mảnh nương nhà em</i>
<i>cùng một thời điểm thường</i>
<i>trồng mấy loại cây?</i>


<i>? Vậy xen canh là gì?</i>


<i>? Lấy VD về xen canh mà</i>
<i>em biết?</i>


<i>? Vậy theo em thế nào là</i>
<i>tăng vụ?</i>


GV nhận xét


GV: Cho Hs liên hệ địa
phương



GV chốt lại


Hs quan sát hình 33 SGK
- Hai loại cây như: cây cà
với cây ớt,...


HS dựa vào thông tin để
trả lời


- Ngô xen khoai hoặc
đậu tương.


- Sắn xen lạc, đỗ, ...
HS dựa vào thông tin để
trả lời


HS chú ý lắng nghe
HS tự liên hệ thực tế


<i><b>2. Xen canh</b><b> </b>.</i>


- Trên cùng 1 đơn vị diện
tích, trồng 2 loại hoa màu xen
kẻ nhau cùng một lúc hoặc
cách 1 thời gian không lâu
<i><b> 3. Tăng vụ</b> .<b> </b></i>


<b>-Tăng vụ là tăng số vụ gieo</b>
trồng trong năm trên một đơn
vị diện tích.



<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác dụng của ln canh, xen canh, tăng vụ (10p)</b></i>
GV: yêu cầu đọc bài tập


SGK


GV cho thảo luận hoàn
thành bài tập vừa đọc


- Tác dụng của luân canh
- Tác dụng của xen canh
- Tác dụng của tăng vụ
GV : Nhận xét và đưa ra
đáp án đúng


GV chốt lại


HS đọc thơng tin bài tập
HS thảo luận – đại diện
nhóm trả lời – nhóm
khác nhận xét và bổ sung
- Độ phì nhiêu, điều
hồ, ..., giảm sâu bệnh.
<b>- Đất, ánh sáng, giảm sâu</b>
bệnh


- Sản phẩm thu hoạch
HS chú ý lắng nghe


<i><b>II. Tác dụng của luân canh,</b></i>


<i><b>xen canh, tăng vụ.</b></i>


- Luân canh làm cho đất
tăng: độ phì nhiêu, điều hồ
chất dinh dưỡng và giảm sâu
bệnh.


- Xen canh sử dụng hợp lý
đất đai, ánh sáng và giảm sâu
bệnh.


- Tăng vụ góp phần tăng
thêm sản phẩm thu hoạch


<b>4. Củng cố (5p)</b>


- GV gọi 1 - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
<i>? Luân canh, xen canh, tăng vụ là gì ?</i>


<i> </i> <i>? Ở địa phương em áp dụng hình thức canh tác này như thế nào?</i>


<b>5. Dặn dò (1p)</b>


- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>PHẦN II: LÂM NGHIỆP</b>



<b>CHƯƠNG I: KĨ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RỪNG</b>



<i><b> TIẾT 23. BÀI 22: VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG</b></i>


<b>I. Mục tiêu. </b>


<b>1. Kiến thức: -Hiểu đuợc vai trò to lớn của rừng đối với cuộc sống của toàn xã hội.</b>
<b>2. Kĩ năng: -Áp dụng vào thực tế</b>


<b>3. Thái độ: -Có ý thức bảo vệ rừng và tích cực trồng cây gây rừng.</b>
<b>II. Cơng tác chuẩn bị: - Tranh ảnh liên quan đến bài học.</b>


- Biểu đồ minh hoạ cho phân hoá rừng.
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<b>1. Tổ chức ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i> Luân canh, xen canh, tăng vụ là gì ?</i>


<b>3. Bài mới. </b>


<i><b>Hoạt động 1: Vì sao mùa lũ nước sơng thường có màu đỏ?</b></i>


Sau khi học sinh trả lời giáo viên kết luận: Phá rừng là nguyên nhân gây ra nhiều
tác hại nghiêm trọng cho trái đất như: ô nhiễm mơi trường, đất đai bị xói mịn khơ hạn,
bão lụt, nước biển ngày một dâng cao, nhiệt độ trái đất tăng dần, nhiều loại thực vật bị
tiêu diệt. Do đó lồi người phải có nhận thức đúng đắn và vai trò tác dụng của rừng trong
cuộc sống và sản xuất, tích cực bảo vệ rừng và phủ xanh trái đất. Vậy bài học hôm nay
chúng ta sẽ hiểu rõ vai trò và nhiệm vụ của việc trồng rừng


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của trồng rừng.</b></i>



<i>? Cho biết vai trị của cây xanh đối với mơi trường?</i>


(Làm sạch khơng khí điều hịa tỉ lệ O2 và CO2 điều tiết
dòng nước chảy trên bề mặt và nguồn nước ngầm trong
đất, chống rửa trơi, xói mịn, giảm tốc độ gió, chống cát
bay)


GV: Cho HS quan sát các hình ảnh ở T34 SGK để nêu
lên các vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất


<i>? Tại sao ở thành phố và khu công nghiệp lại cần trồng</i>
<i>nhiều cây rừng?</i>


<i>? Trồng rừng ven biển nhằm mục đích gì?</i>
<i>? Em cho biết vai trò của rừng trong đời sống?</i>


GV: Nhận xét kết ln 4 vai trị của rừng và lấy ví dụ
minh hoạ.


<i>? Hãy nêu 1 số ví dụ về tác hại của việ phá rừng?(</i>Thiệt
hại về người, của<i>,</i> hàng nghìn ha đất bị bạc màu, xói
mịn trơ sỏi đá, nhiệt độ trái đất tăng dần, môi trường bị
ô nhiễm là rừng bị suy thoái nghiêm trọng do việc khai
thác bừa bãi gây nên)


GV: Cho HS liên hệ thực tế địa phương về vai trò của
rừng và tác hại của việc phá rừng


GV: Rừng không phải chỉ ảnh hưởng đến một khu vực
nào đó mà ảnh hưởng đến tồn cầu, bảo vệ rừng chính


là bảo vệ mơi trường sống của chúng ta.


<b>1. Vai trò của rừng và</b>
<b>trồng rừng</b>


- Làm sạch môi trường
không khí: hấp thụ các loại
khí độc hại, bụi trong khơng
khí.


- Phịng hộ: Phịng gió bão,
hạn chế lũ lụt, hạn hán, bảo
vệ cải tạo đất.


- Cung cấp nguyên liệu phục
vụ đời sống sản xuất, xuất
khẩu.


- Nơi nghiên cứu khoa học
và sinh hoạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta</b></i>


GV: Mơ tả tình hình rừng từ năm 1943 đến 1995 trên
biểu đồ 35 SGK.


Từ đó rút ra kết luận.


GV: Giới thiệu tình hình rừng nước ta trước kia và


hiện nay


<i>? Rừng VN bị tàn phá nghiêm trọng và suy giảm là</i>
<i>do những nguyên nhân nào?</i>


<i>? Theo các em nguyên nhân nào làm cho rừng bị suy</i>
<i>giảm?</i>


<i>? Nêu ví dụ về tác hại của phá việc rừng?</i>
<i>Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng?</i>


GV: Cho HS liên hệ thực tế địa phương về tình hình
rừng


GV: Từ vai trị của rừng và tình hình rừng ở nước ta
cho HS thảo luận


HS: Thảo luận và trả lời.


<i>? Trồng rừng đáp ứng nhiệm vụ gì?</i>


HS: Trả lời câu hỏi.


<i>? Ở địa phương em có thực hiện nhiệm vụ trồng</i>
<i>không? trồng rừng để làm gì?</i>


HS: Trả lời


GV: Nhận xét kết luận và liên hệ thực tế



<b>II. Nhiệm vụ trồng rừng ở</b>
<b>nước ta.</b>


<b> 1. Tình hình rừng hiện nay.</b>
Rừng Việt Nam đang bị tàn
phá nghiêm trọng.


<b>2. Nhiệm vụ của trồng rừng</b>
+ Trồng rừng sản xuất: lấy
nguyên vật liệu phục vụ đời
sống và xuất khẩu.


+ Trồng rừng để phòng hộ.
Phòng hộ đầu nguồn, trồng
rừng ven biển


+ Trồng rừng sản xuất: lấy
nguyên vật liệu phục vụ đời
sống và xuất khẩu.


+ Trồng rừng đặc dụng. Vườn
Quốc gia khu bảo tồn thiên
nhiên, để nghiên cưu khoa
học, văn hóa, lịch sử và du
lịch.


<b>4. Hệ thống củng cố bài</b>


- Gọi 1 - 2 học sinh đứng dậy đọc phần ghi nhớ.
- GV: Hệ thống lại tồn bài.



- Cho HS đọc phần: “Có thể em chưa biết”.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà . </b>


- Làm bài tập ở sách giáo khoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TIẾT 24. BÀI 23: LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY RỪNG.</b>
<b>I. Mục tiêu. </b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:


<b>1. Kiến thức: - Hiểu được các điều kiện khi lập vườn gieo ươm.</b>


- Hiểu được các cơng việc cơ bản trong quy trình làm đất hoang
- Hiểu được cách tạo nền đất để gieo ươm.


<b>2. Kĩ năng: - Biết làm đất gieo ươm cây rừng</b>
<b>3. Thái độ: - Chăm sóc cây con</b>


<b>II. Cơng tác chuẩn bị: - Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến bài học.</b>


- Một bầu đất có kích thước đúng quy trình, bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<b>1. Tổ chức ổn định lớp. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i>? Em hãy cho biết rừng có vai trị gì trong đời sống và sản xuất của xã hội?</i>
<i>? Em hãy cho biết nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta thời gian tới là gì?</i>



<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động 1: Đất cây nơng nghiệp có đặc điểm gì?</b></i>


Đất lâm nghiệp thường có đặc điểm khơ cứng, nhiều cây cỏ hoang dại, chua và có
nhiều ổ sâu bệnh. Do đó làm đất gieo ươm là khâu kĩ thuật rất quan trọng trong khâu tạo
cây giống.


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 2: Lập vườn gieo ươm cây rừng</b></i>


<i>? Vườn ươm được đặt ở nơi đất sét có được</i>
<i>khơng? Tại sao?</i>


<i>? Đất vườm ươm là đất chua, đất kiềm có được</i>
<i>khơng? Vì sao?</i>


<i>? Đất vườm ươm nơi có địa hình dốc có được</i>
<i>khơng? Vì sao?</i>


<i>? Đất vườm ươm nơi xa nguồn nước có được</i>
<i>khơng? Vì sao?</i>


<i>? Vậy theo các em ta phải đặt vườn gieo ươm ở</i>
<i>nơi như thế nào?</i>


<i>? Tại sao vườn ươm phải được đặt gần nơi</i>
<i>trồng rừng?</i>



GV: Hệ thống lại 4 yêu cầu lập vườn ươm
GV: Treo tranh vẽ lên bảng giới thiệu các khu
vực trong vườn ươm


<i>? Phân chia đất vườn ươm phải đảm bảo</i>
<i>những u cầu gì?</i>


GV: u cầu học sinh thảo luận nhóm
GV: Tổng kết lại ý kiến.


<i>? Theo em ở xung quang vườn ươm có thể</i>
<i>dùng biện pháp nào để ngăn chặn trâu bò phá</i>
<i>hoại?</i>


GV: Yêu cầu Hs liên hệ thực tế địa phương về
các biện pháp bảo vệ


<b>I. Lập vườn gieo ươm cây rừng.</b>
1. Điều kiện lập vườn ươm.


- Đất pha cát hay đất thịt nhẹ, khơng
có ổ sâu, bệnh hại.


- Độ pH từ 6->7 (trung tính hay it
chua)


- Mặt đất bằng hay hơi dốc (từ 20<sub> -></sub>
40<sub>)</sub>


- Gần nguồn nước và nơi trồng rừng.



<b>2. Phân chia đất trong vườn gieo</b>
<b>ươm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 3: Làm đất gieo ươm cây trồng </b></i>


GV: Giới thiệu đặc điểm của đất lâm nghiệp về
tình hình đất, cỏ dai, sâu, bệnh


HS: Chú ý nghe giảng


<i>? Hãy nhắc lại cách làm đất tơi xốp đã học ở</i>
<i>phần nơng nghiệp?</i>


<i>? Nêu quy trình làm đất lâm nghiệp tơi xốp?</i>


GV: Viết 2 quy trình lên bảng phụ để HS so
sánh tìm ra nguyên nhân của những điểm khác
biệt đó.


GV: Trong sản xuất lâm nghiệp thường có 2
cách tạo nền đất gieo ươm: lên luống và đóng
bầu đất


GV: Cho HS quan sát H.36 SGK (phóng to)


<i>? Qui trình lên luống, kích thước luống, hướng</i>
<i>luống, phân bón lót như thế nào ?</i>



GV: Đưa 1 bầu đất đã chuẩn bị sẵn để cho HS
quan sát và giới thiệu.


<i>? Vỏ bầu có thể làm bằng nguyên liệu nào?</i>
<i>? Ruột bầu được làm như thế nào?</i>


<i>? Gieo hạt trên bầu có ưu điểm gì so với gieo</i>
<i>hạt trên luống?</i>


GV: Nhận xét kết luận


<b>II. Làm đất gieo ươm cây trồng.</b>
1. Dọn cây hoang dại và làm đất
<b>tơi xốp theo quy trình sau:</b>




Đất hoang dại hay đã qua sử dụng <sub></sub>
Dọn cây hoang dại <sub></sub> cày sâu, bừa kĩ,
khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại <sub></sub> Đập và
san mặt phẳng <sub></sub> Đất tơi xốp.


<b>2. Tạo nền đất gieo ươm cây rừng.</b>
a. Luống đất.


- Kích thước luống. Chiều dài
10-15m, rộng 0,8-1m, cao 0,15-0,2m,
khoảng cách luống 0,5m


- Hướng luống: Theo hướng


Bắc-Nam


- Bón phân lót: Với cơng thức phân
chuồng (hoai) từ 4<sub></sub>5 kg/m2<sub> với lân từ</sub>
40<sub></sub>100 kg/ m2<sub>.</sub>


b. Bầu đất.


- Vỏ bầu có hình ống, làm bằng ni
lông sẫm mầu: cao 10-15cm, rộng
6-10cm


- Ruột bầu chưa 80-90% đất mặt tơi
xốp với 10% phân hữu cơ, 1-2% lân


<b>4. Hệ thống củng cố bài.</b>


- Gọi 1<sub></sub>2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
- GV hệ thống lại toàn bài.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TIẾT 25. BÀI 24:</b><i> </i><b>GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC VƯỜN ƯƠM CÂY RỪNG</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức</b>


Biết cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm, hiểu được thời vụ, quy trình gieo
hạt cây rừng, hiểu rõ cơng việc chăm sóc vườn ươm.



<b>2. Kĩ năng</b>


Biết làm vườn gieo ươm cây rừng
<b>3. Thái độ</b>


Có ý thưc tiết kiệm hạt giống, làm việc cẩn thận đúng quy trình.
<b>II. Cơng tác chuẩn bị.</b>


- Tham khảo các tài liệu có liên quan đến bài học.
- Tranh vẽ hình 37, 38.


- Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<b>1.Tổ chức ổn định lớp. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>? Nơi đặt vườn ươm cây rừng cần đạt những yêu cầu gì?</i>


<i>? Từ đất hoang muốn trở thành vườn ươm cần phải làm những việc gì?</i>


Hs: Trả lời các câu hỏi.


Gv: Nhận xét câu trả lời câu hỏi
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b> Gieo hạt là khâu kĩ thuật rất quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới tỷ lệ nảy mầm</b></i>
<i><b>của hạt giống, tới tỷ lệ sống và phát triển của cây con. Bài học hôm nay giúp chúng ta</b></i>
<i><b>nắm được các nội dung cơ bản như kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm, quy trình</b></i>
<i><b>gieo hạt chăm sóc vườn ươm cây rừng.</b></i>



<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm</b></i>
GV: Cho HS đọc thông tin sách giáo khoa.


<i>? Xử lý hạt giống nhằm mục đích gì</i>? (kích
thích hạt giống cây rừng nảy mầm)


<i>? Cho HS nhắc lại cách xử lý hạt giống</i>
<i>bằng nước ấm đã được học?</i>


<i>? Cách xử lý hạt giống đối với cây rừng là</i>
<i>gì?</i>


GV: Cùng HS tìm hiểu nội dung xử lý hạt
giống bằng cách đốt hạt, bằng lực cơ học


<i>? Phương pháp đốt hạt áp dụng với những</i>
<i>loại cây nào?</i>


<i>? Phương pháp tác động bằng lực cơ học</i>
<i>ápdụng đối vơi những loại hạt nào?</i>


<i>? Lấy ví dụ minh hoạ phương pháp kích</i>
<i>thích hạt nảy mầm bằng nước ấm?</i>


<i>? Cho biết mục đích cơ bản của các biện</i>
<i>pháp kĩ thuật xử lý hạt giống trước khi</i>
<i>gieo?</i>



<b>I. Kích thích hạt giống cây rừng nảy</b>
<b>mầm.</b>


<b>1. Đốt hạt.</b>


Hạt có vỏ dày và cứng (lim, dẻ, xoan)
không làm cháy hạt, trộn với tro ẩm để ủ
2. Tác động bằng lực.


- Vỏ dày khó thấm nước, chú ý không làm
vỡ phôi


- Cách làm chặt một đầu ủ tro hoặc cát ẩm
3. Kích thích bằng nước ấm.


Hạt có vỏ mỏng, nhiệt độ nước ngâm
tùy thuộc vào độ dày vỏ hạt


*Mục đích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về kỷ thuật gieo hạt .</b></i>


<i>? Vì sao phải gieo hạt đúng thời vụ?</i>


<i>? Gieo hạt vào tháng nắng nóng và mưa to</i>
<i>có tốt khơng?</i>


<i>? Tại sao ít khi gieo hạt vào tháng giá lạnh?</i>



GV: Cho HS nhắc lại các cách gieo hạt đã
học phần trồng trọt


<i>? Nêu quy trình gieo hạt?</i>


GV: hướng dẫn HS trả lời sau đó kết luận
lại cácquy trình.


<i>? Tại sao phải sàng đất lấp hạt?</i>


<i>? Bảo vệ luống gieo hạt nhằm mục đích gì?</i>


<b>II. Gieo hạt.</b>


1. Thời vụ gieo hạt


- Gieo hạt vào lúc thời tiết ấm và mưa
nhỏ.


- Mùa gieo cây rừng:
+ M Bắc: tháng 11 <sub></sub> 12
+ M Trung: tháng 1<sub></sub> 2
+ M Nam: tháng 2<sub></sub>3
<b>2. Quy trình gieo hạt </b>


Gieo hạt <sub></sub> lấp đất<sub></sub> che phủ <sub></sub> tưới nước <sub></sub> phun
thuốc trừ sâu, bệnh bảo vệ luống gieo.
 Chống nắng nóng và ngăn chăn trâu bò.
Sau khi gieo xong phải phun thuốc luống


gieo và vật liệu che phủ nhằm phòng trừ
sâu, bệnh chống chuột và cơn trùng.


<i><b>Hoạt động 4: Chăm sóc vườn ươm cây rừng.</b></i>


<i>? Chăm sóc vườn gieo ươm nhằm mục đích</i>
<i>gì?</i>


GV: Cho HS quan sát H 38 SGK (Giáo viên
treo tranh ảnh lên bảng).


<i>? Qua các hình a, b, c,d nêu các cơng việc</i>
<i>chăm sóc vườn?</i>


<i>? Theo em cần có những biện pháp chăm</i>
<i>sóc nào nữa?</i>


<i>? Hạt đã nứt nanh đem gieo nhưng tỉ lệ nảy</i>
<i>mầm thấp em có thể cho biết do những</i>
<i>nguyên nhân nào?</i>


GV: Cho HS thảo luận và trả lời
GV: Kết luận .


<b>III. Chăm sóc vườn ươm cây rừng.</b>
Mục đích: Cây sống đạt tỉ lệ cao và chất
lượng tốt.


*Các cơng việc chăm sóc
+ Che mưa, che nắng (Hình a).


+ Tưới nước (Hình b).


+ Phun thuốc (Hình c).
+ Làm cỏ xới đất
+ Bón phân thúc.
+ Tỉa và cấy cây.


- Do nguyên nhân thời tiết xấu, sâu bệnh
(côn trùng) cắn hỏng hạt hoặc ăn hạt, bệnh
làm thối hạt và thối rễ mầm, chăm sóc
chưa đạt yêu cầu.


<b>4. Hệ thống củng cố bài . </b>


- Gọi 1 - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ.


- GV hệ thống lại toàn bài và cho học sinh nhắc lại.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà.</b>


- Làm hết bài tập ở sách giáo khao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>TIẾT 26. BÀI 25: THỰC HÀNH: GIEO HẠT VÀ CẤY CÂY VÀO BẦU ĐẤT</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:
<b>1. Kiến thức </b>


- Củng có kiến thức về làm bầu, gieo hạt cây cây rừng
<b>2. Kĩ năng</b>



- Làm được các thao tác kĩ thuật gieo hạt và cấy cây vào bầu đất.
<b>3. Thái độ</b>


- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và lịng hăng say lao động.
<b>II. Cơng tác chuẩn bị.</b>


- Mỗi nhóm thực hiện gieo hạt vào 10 - 15 bầu đất
- Mỗi nhóm cần chuẩn bị vật tư thiết bị như sau:


+ Đất và phân bón theo tỉ lệ: 89% đất tơi xốp; 10% phân chuông ủ hoai; 1% lân.
+ Hạt giống đã xử lí: 2-3 hạt trên 1 bầu đất.


+ Túi bầu nilon: 15 túi/ nhóm.
+ Tranh vẽ quy trình gieo hạt


+ Dụng cụ: Các nhóm gồm cuốc, xẻng, dùi hay dao để cấy cây, chậu hay thùng
đựng vật liệu, bình tưới hoa sen.


+ Vật liệu che phủ: rơm khô mục, cành lá hoặc giàn che
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<b>1. Tổ chức ổn định lớp. </b>
<b>2. Tiến hành thực hành.</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành</b></i>
GV: Nêu mục tiêu cần đạt của bài thực hành.


- Làm được các thao tác kĩ thuật theo quy trình gieo hạt vào bầu đât.


- Kiểm tra học sinh về một số nội dung có liên quan, thời vụ gieo hạt, quy trình gieo hạt.


- Nhắc nhở học sinh vệ sinh khi tiếp xúc với đất và phân bón, an tồn lao động khi dùng
cuốc, xẻng.


<i><b>Hoạt động 2: Tổ chức thực hành.</b></i>


- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về các vật liệu và dụng cụ để thực hành.
- Chia nhóm và phân cơng vị trí nhiệm vụ của mỗi nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Hoạt động 3: Thực hiện qui trình thực hành.</b></i>
<b>1. Gieo hạt vào bầu đất.</b>


<b>Bước 1: Trộn đất với phân bón tỉ lệ 88 đến 89% đất mặt; 10% phân hữu cơ ủ hoai</b>
và từ 1 đến 2% supe lân.


<b>Bước 2: Cho hỗn hợp đất phân vào túi bầu, vỗ và nén chặt đất trong bầu, đất thấp</b>
hơn miệng túi từ 1 đến 2 cm, xếp bầu đất thành hàng trên luống đất hay chổ đất bằng.


<b>Bước 3: Gieo hạt đất giữa bầu đất, mỗi bầu đất gieo từ 2 đến 3 hạt, lấp kín hạt bằng</b>
một lớp đất mịn dày từ 2 đến 3 lần kích thước của hạt.


<b>Bước 4: Che phủ luống bầu đất đã gieo hạt bằng rơm, rác mục, cành lá tươi cắm</b>
trên luống ... Tưới ẩm bầu đất bằng bình hoa sen. Phun thuốc trừ sâu bảo vệ bầu đất.
<b>2. Cấy cây con vào đất .</b>


<b>Bước 1 và 2: Thực hiện như bước 1 và 2 trong phần gieo hạt.</b>


<b>Bước 3: Dùng dao cấy cây tạo hóc giữa bầu đất, độ sâu của hốc lớn độ dài của bộ</b>
rễ từ 0.5 đến 1 cm. Đặt bộ rễ cây thẳng đứng vào hốc, ép đất chặt kín cổ rễ.


<b>Bước 4: Che phủ luống cây cấy bằng giàn che, bằng cành lá tươi cắm trên luống ...</b>


tưới ẩm bầu đất bằng bình hoa sen.


<i><b>Hoạt động 4: Đánh giá kết quả.</b></i>


HS: Thu dọn vật liệu và dụng cụ lao động làm vệ sinh nơi thực hành.
- Từng nhóm, từng hs tự đánh giá kết quả thực hành.


- Số lượng bầu đất đã được gieo hạt có đạt chỉ tiêu khơng?
- Chuẩn bị vật tư và dụng cụ có đầy đủ khơng?


GV: đánh giá giờ thực hành của học sinh về các mặt :
+ Chuẩn bị vật liệu.


+ Các thao tác thực hành.
+ Kết quả, sản phẩm.
+ Ý thức làm việc.
<b>3. Hướng dẫn học ở nhà . </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>TIẾT 27. BÀI 26: TRỒNG CÂY RỪNG</b>
<b>I. Mục tiêu. </b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Biết được thời vụ trồng rừng, biết được kĩ thuật đào hố trồng cây rừng, biết được
quy trình trồng cây rừng bằng cây con.


- Hiểu được nội dung công việc chăm sóc sau khi trồng.


<b>2. Kĩ năng: - Làm được các công việc trong trồng rừng bằng cây con</b>



<b>3. Thái độ: - Rèn ý thức lao động đúng kĩ thuật, cẩn thận, an toàn khi lao động.</b>
<b>II. Công tác chuẩn bị: -Tranh vẽ 41, 42, 43.</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<i> Theo em trước khi trồng cây ta phải làm những cơng việc gì? Trước khi gieo trồng</i>
<i>ta phải xác định thời vụ trồng, tiến hành làm đất, trồng cây. Vậy kĩ thuật làm như thế nào</i>
<i>bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được các vấn đề đó.</i>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thời vụ trồng rừng</b></i>
GV: Trồng cây trái thời vụ sẽ gây hậu quả rất


nghiêm trọng, cây sinh trưởng còi cọc, tỉ lệ
chết cao, thậm trí chết gần hết do đó thời vụ
là yếu tố kĩ thuật quan trong trong quy trình
trồng cây gây rừng, thời vụ trồng rừng vào
mùa nào là thích hợp.


<i>? Trồng rừng vào mùa hè và mùa đơng có</i>
<i>được không? tại sao?</i>


<i>? Ở địa phương em trồng rừng vào mùa nào?</i>


<b>I. Thời vụ trồng rừng.</b>



- Miền bắc: Mùa xuân và mùa thu.
- Miền Trung và miền Nam: vào mùa
mưa.


<i><b>Hoạt động 2: Tiến hành làm đất trồng</b></i>
GV: Làm đất trồng cây là khâu quan trọng


trong trồng rừng, trong làm đất ta có hai bước
cơ bản là: xác định kích thước hố và kĩ thuật
đào hố Thầy và các em sẽ cùng tìm hiểu.
GV: Treo tranh và giới thiệu về các kích
thước của hố trồng cây.


<i>? Em hiểu như thế nào về kích thước 30 </i>x<i> 30</i>


x<i> 30 cm)?</i>


GV: Yêu cầu Hs quan sát H.41


<i>? Trước khi đào hố tại sao phải làm cỏ và</i>
<i>phát qang ở quanh miệng hố?</i> (cỏ hoang dại
mọc nhiều chúng sẽ chèn ép và cạnh tranh
ánh sáng, chất dinh dưỡng với cây trồng còn
đang non yếu vì vậy phải phát dọn cỏ dại, xới
cỏ xung quanh miệng hố, tạo điều kiện thuận
lợi cho cây trồng phát triển)


<i>? Tại sao khi lấp hố lại cho lớp đất màu đã</i>
<i>trộn phân bón xuống trước?</i>



<b>II. Làm đất trồng cây.</b>
<b> </b>


<b>1. Kích thước hố</b>


+ Loại I: 30 x 30 x 30 (cm)
+ Loại II: 40 x 40 x 40 (cm)
2. Kĩ thuật đào hố.


+ Vạc cỏ, phát xung quanh miệng hố
và đào hố, lớp đất màu để riêng bên
miệng hố.


+ Lấy lớp đất màu đem trộn với
phân bón.


Tỉ lệ: 1kg phân hữu cơ + 100g supe lân
+ 100g NPK cho một hố.


Chú ý: Lớp đất màu chộn phân bón
cho xuống trước


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 3: Trồng rừng bằng cây con.</b></i>


<i>? Đào hố xong thì cơng việc tiếp theo ta phải</i>
<i>làm gì?</i> (trồng cây) Trồng cây như thế nào
chúng ta chuyển sang III.


GV: Trong trồng rừng thường chúng ta có ba


cách trồng là: trồng cây con có bầu, trồng
cây con rễ trần, gieo hạt.


GV: Treo tranh H. 42 lên bảng cho HS quan
sát


<i>? Nêu quy trình trơng cây con có bầu?</i>


GV: Nhận xét và củng cố lại kiến thức, cho
HS ghi vào vở.


<i>? Tại sao trồng cây con có bầu là cách trồng</i>
<i>phổ biến?</i> (mang cây đi trồng thì bộ rễ khơng
bị tổn thương, bầu đất đã có đủ phân bón và
đất tơi xốp, cây trồng có tỉ lệ sống cao do
đó…)


GV: Chúng ta vừa tìm hiểu xong quy trình
trồng cây con có bầu, ta tìm hiểu cách trồng
thứ hai …


GV: Treo tranh H. 43 lên bảng cho Hs quan
sát và trả lời câu hỏi.


<i>? Theo em trồng cây con rễ trần thường áp</i>
<i>dụng đối với những loại cây nào?</i>


GV: Yêu cầu HS quan sát tranh thảo luận
theo nhóm bàn trong 2 phút và sắp xếp theo
thứ tự đúng quy trình trồng cây con rễ trần.


GV: Nhận xét kết luận.


<i>? Theo em chúng ta nên trồng rừng bằng cây</i>
<i>con có bầu hay cây con rễ trần? vì sao?</i>
<i>GV:</i> Ngồi 2 cách trồng trên người ta còn taọ
cây rừng bằng phương pháp gieo hạt nhưng
phương pháp này hiện nay khơng được sử
dụng vì: (Hạt giống bị chìm và cơn trùng ăn,
hạt bị nấm bệnh làm hỏng, cây bị cỏ dại chèn
ép và chết nhiều…)


<b>III. Trồng rừng bằng cây con.</b>


<b>1. Trồng cây con có bầu: </b>


- Là cách trồng phổ biến trong trồng
rừng.


* Quy trình trồng:


+ Tạo lỗ trong hố đất có độ sâu lớn
hơn chiều cao bầu đất.


+ Rạch vỏ bầu đất.


+ Đặt bầu vào lỗ trong hố
+ Lấp và nén đất lần 1.


+ Lấp và nén đất lần 2.
+ Vun gốc.





<b>2. Trồng cây con rễ trần.</b>


- Áp dụng với loại cây phục hồi nhanh,
bộ rễ khỏe, nơi đất tốt và ẩm


- Quy trình.


+ Tạo lỗ trong hố đất.
+ Đặt cây vào lỗ trong hố.
+ Lấp đất kín gốc cây
+ Nén đất.


+ Vun gốc.


<b>4. Hệ thống củng cố bài. </b>


- Giáo viên: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học.
- Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.


- Gọi 1 học sinh đọc phần có thể em chưa biết.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>TIẾT 28. BÀI 27: CHĂM SÓC RỪNG SAU KHI TRỒNG</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:


<b>1. Kiến thức </b>


- Biết được thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng
- Hiểu được nội dung công việc chăm sóc sau khi trồng.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết chăm sóc rừng sau khi trồng
<b>3. Thái độ</b>


- Có ý thức, chịu khó, cẩn thận an tồn lao động trong khi chăm sóc rừng.
<b>II. Công tác chuẩn bị.</b>


- Tranh vẽ 44.


<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp (1p) </b>
<b>2. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>


GV: Chăm sóc rừng sau khi trồng là yếu tố rất cơ bản, quyết định đến tỉ lệ sống của
cây và chất lượng cây trồng. Vậy quy trình chăm sóc như thế nào (1p)


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu thời gian và số lần chăm sóc (12p)</b></i>


<i>? Mục đích của việc chăm sóc rừng là gì?</i>
<i>? Giải thích tại sao sau khi trồng cây</i>
<i>rừng từ 1 - 3 tháng phải chăm sóc ngay?</i>


<i>? Giải thích tại sao giảm chăm sóc khi</i>
<i>rừng khép tán (sau 3 - 4 năm)?</i>


(Vì sau khi trồng từ 3 - 4 năm rừng đã
khép tán cũng là lúc cây trồng đã lớn có
khả năng sống độc lập trong môi trường
khắc nhiệt. Đồng thời khi rừng khép tán
ánh sáng lọt vào rừng yếu do đó cỏ hoang
dại ít khơng có khả năng chèn ép cây
trồng)


<b>I. Thời gian và số lần chăm sóc.</b>
<b>1. Thời gian </b>


- Sau khi trồng cây rừng từ 1 đến 3 tháng
phải tiến hành chăm sóc cây ngay.


- Chăm sóc liên tục đến 4 năm.
<b>2. Số lần chăm sóc </b>


<b>- Năm thứ nhất và năm thứ hai, mỗi năm</b>
chăm sóc 2 đến 3 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu những cơng việc chăm sóc rừng sau khi trồng( 22p)</b></i>


<i>? Nguyên nhân nào làm cho cây rừng sau khi</i>
<i>trồng phát triển chậm, thậm chí chỉ cịn chết</i>
<i>hàng loạt?</i>



(Cỏ hoang dại chèn ép cây trồng, đất khô cằn
thiếu dinh dưỡng, thời tiết diễn biến xấu,
nắng nóng, hạn hán, mưa to lâu ngày rửa trơi
làm trốc rễ cây, sâu bệnh hại, thú rừng trâu bò
phá hoại.)


GV: Từ những nguyên nhân trên nên con
người phải tác động, cải tạo môi trường sống
để cây trồng sinh trưởng mạnh, có tỷ lệ sống
cao. Cách tác động này được thể hiện qua nội
dung chăm sóc cây trồng sau khi trồng.


GV: Dùng tranh vẽ hình 44 SGK cho học sinh
quan sát để phân tích các nội dung chăm sóc.
GV: Cho học sinh thảo luận mục đích từng
biện pháp


HS: Thảo luận


GV: Nhận xét kết luận


<i>? Cho biết sau khi trồng rừng cây chết là do</i>
<i>nguyên nhân nào?</i>


GV: Nhận xét kết luận và giải thích về các
cơng việc chăm sóc cây rừng.


<b>II. Những cơng việc chăm sóc sau khi</b>
<b>trồng.</b>



1. Làm rào bảo vệ.
2. Phát quang.
3. Làm cỏ.


4. Xới đất, vung gốc
5. Bón phân.


6. Tỉa và dặm cây.


<b>4. Hệ thống củng cố bài (7p)</b>


- Giáo viên: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học.
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà (2p)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>CHƯƠNG II: KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG</b>



<b>TIẾT 29. BÀI 28: KHAI THÁC RỪNG</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Phân biệt được các loại khai thác rừng, hiểu được điều kiện khai thác rừng ở nước
ta hiện nay.


- Biết được các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác rừng
<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết cách khai thác rừng hợp lí


<b>3. Thái độ</b>


- Có ý thức bảo vệ rừng không khai thác rừng bừa bãi
<b>II. </b>


<b> Công tác chuẩn bị . </b>


- Bảng phụ và H 45, 46, 47.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Tổ chức ổn định lớp (1p) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


<i>? Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào? Cần chăm sóc bao nhiêu năm và</i>
<i>số lần chăm sóc trong mỗi năm?</i>


<i>? Chăm sóc rừng sau khi trồng gồm những cơng việc gì?</i>


<b>3. Bài mới.</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2p)</b></i>


Công việc khai thác rừng thời gian qua đã làm cho rừng suy giảm mạnh cả về diện
tích, chủng loại cây, chất lượng rừng. Nguyên nhân cơ bản: khai thác bừa bãi, không đúng
các chỉ tiêu, kĩ thuật, khai thác rừng không chú ý tới tái sinh và phục hồi lại rừng.


GV: Nêu mục tiêu các bài học nhằm giúp học sinh có 1 số hiểu biết đúng đắn về khai
thác rừng


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại khai thác rừng (20p)</b></i>
GV: Dùng bảng phụ lập bảng chi tiêu kĩ thuật các loại khai


thác rừng.


<i>? Thế nào là khai thác trắng, khai thác dần? Khai thác</i>
<i>chọn?</i>


<i>? Cách phục hồi sau khi khai thác trắng, khai thác dần và</i>
<i>khai thác chọn? </i>


<i>? Dựa vào bảng trên hãy so sánh các điểm giống nhau và</i>
<i>khác nhau về các chỉ tiêu và kĩ thuật của các loại khai thác</i>
<i>rừng?</i>


<i>? Tại sao không được khai thác trắng rừng ở nơi có độ dốc</i>
<i>lớn hơn 150<sub>, nơi rừng phòng hộ?</sub></i><sub> (Độ dốc lớn làm cho đất bị</sub>
bào mịn, rửa trơi và thói hóa về mùa mưa dịng chảy có
khối lượng và tốc độ lớn nên gây lũ lụt, việc trồng lại rừng
gặp nhiều khó khăn, rừng phịng hộ nhằm mục đích chống
gió bão, điều hịa dịng chảy để chống lũ lụt, hạn hán, chóng
gió và cố định cát vì vậy khơng được khai thác trắng)


<i>? Khai thác trắng nhưng khơng trồng rừng ngay có tác hại </i>


<b>I. Các loại khai thác</b>
<b>rừng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>khai</b>


<b>thác</b>


<b>rừng</b> Số lượng cây chặt Số lần chặt Thời gian chặt Cách phục hồi
<b>Khai</b>


<b>thác</b>
<b>trắng</b>


Toàn bộ cây rừng Một lần
chặt


Trong 1 năm
khai thác


Trồng rừng


<b>Khai</b>


<b>thác dần</b> Toàn bộ cây rừng Ba, bốn lần<sub>chặt</sub> Năm<sub>mười năm</sub> đến Rừng tự phục hồi = TSTN
<b>Khai</b>


<b>thác</b>
<b>chọn</b>


Chọn chặt một số
cây theo yêu cầu


Kéo dài Kéo dài Rừng tự phục hồi = TSTN


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 3: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam ( 8p)</b></i>


<i>? Diện tích rừng tự nhiên hiện nay như thế nào?</i>
<i>? Chất lượng rừng cây gỗ tốt (lim, táu) trước đây so</i>
<i>với hiện nay như thế nào?</i>


<i>? Rừng gỗ tốt và sản lượng cao chỉ còn ở những</i>
<i>vùng nào?</i>


<i>? Xuất phát từ tình hình rừng trên đây, việc khai</i>
<i>thác rừng ở nước ta hiện nay nên theo các điều kiện</i>
<i>nào?</i>


<i>GV: Dùng bảng phụ và yêu cầu HS điền vào nội</i>
<i>dung thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau</i>
<i>? Điều kiện khai thác rừng nhằm mục đích gì?</i>


HS: Hoạt động nhóm.


HS: Đại diện từng nhóm đứng dậy trả lời.
GV: Nhận xét kết luận


<b>II. Điều kiện áp dụng khai thác</b>
<b>rừng hiện nay ở Việt Nam.</b>
+ Chỉ được khai thác chọn, không
được khai thác trắng.


+ Rừng cịn nhiều cây gỗ to có giá
trị kinh tế.



+ Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ
hơn 35% lượng gỗ của khu rừng
khai thác.


- Bảo vệ diện tích rừng hiện có,
rừng có khả năng tự phục hồi và
phát triển tốt. Bảo vệ rừng đầu
nguồn, bảo vệ đât không phải
trồng lại rừng


<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác (5p)</b></i>
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tình hình rừng


sau mỗi loại khai thác (thực vật, đất) và biện pháp
phục hồi rừng sau khi khai thác?


<i>? Tình hình rừng sau khi khai thác trắng như thế</i>
<i>nào? Biện pháp phục hồi ra sao? </i>


<i>? Tình hình sau khi khai thác chon và khai thác dần</i>
<i>như thế nào? Biện pháp phục hồi như thế nào?</i>
<i>Bằng các biện pháp cụ thể nào?</i>


<b>III. Phục hồi rừng sau khi khai</b>
<b>thác.</b>


1. Rừng đã khai thác trắng.
Trồng rừng theo hướng nông
-lâm kết hợp



<b>2. Rừng đã khai thác dần và</b>
<b>khai thác chọn.</b>


Phải thúc đẩy tái sinh tự nhiên
để rừng tự phục hồi


<b>4. Hệ thống củng cố bài (3p)</b>


- GV: hệ thống lại nộ dung bài học
- Gọi 1 - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà (1p)</b>


- Làm bài tập sách giáo khoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>TIẾT 30. BÀI 29: BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<b> Sau khi học xong bài này giúp học sinh:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng


- Biết được các mục đích, biện pháp bảo vệ rừng, khoanh nuôi rừng.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết áp dụng vài thực tế
<b>3. Thái độ</b>


- Có thái độ bảo vệ rừng, bảo vệ tài nguyên môi trường


<b>II. </b>


<b> Công tác chuẩn bị.</b>


- Tranh ảnh minh hoạ Hình 49 - Rừng bị tàn phá
<b>III</b>


<b> . Các hoạt động dạy học : </b>


<b>1. Tổ chức ổn định lớp (1p) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


<i>? Khai thác rừng ở Việt Nam hiện nay phải tuân thủ những yêu cầu nào?</i>
<i>? Dùng các biện pháp nào để phục hồi rừng sau khi khai thác rừng?</i>


HS: Lên bảng trả lời.
GV: Nhận xét cho điểm
<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2p)</b></i>


<i><b>GV: Rừng ở nước ta đang giảm mạnh về số lương và chất lượng, chính các hoạt động</b></i>
của con người là nguyên nhân chủ yếu phá hoại rừng gây ra nhiều thảm họa như: lũ
quét, hạn hán, ... Bảo vệ rừng có nghĩa là bảo vệ cuộc sống cộng đồng dân cư. Bài
học này giúp ta hiểu biết được cơ bản về bảo vệ và khoanh nuôi rừng.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của nhiệm vụ bảo vệ khoanh nuôi rừng (5p)</b></i>
GV: Cho HS nhắc lại tình hình rừng nước



ta từ năm 1943 - 1945 và nguyên nhân
làm cho rừng suy giảm.


<i>? Hãy tìm các dẫn chứng để minh hoạ tác</i>
<i>hại của việc phá rừng?</i>


HS: Trả lời câu hỏi


GV: Dùng tranh minh hoạ.
GV: Kết luận


<b>I. Ý nghĩa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu về hoạt động bảo vệ rừng (13p)</b></i>


<i>? Bảo vệ rừng nhằm mục đích gì?</i>


<i>? Tài ngun rừng gồm các thành phần</i>
<i>nào?</i>


<i>? Để đạt mục đích trên chúng ta phải áp</i>
<i>dụng các biện pháp nào để bảo vệ rừng?</i>


GV: Hướng dẫn học sinh trả lời một số
câu hỏi sau :


<i>? Theo em các hoạt động nào của con</i>
<i>người được coi là lấn chiếm tài nguyên</i>


<i>rừng?</i>


<i>? HS tham gia bảo vệ rừng bằng cách</i>
<i>nào?</i>


<i>? Những đối tượng nào được kinh doanh</i>
<i>rừng?</i>


GV: Dẫn dắt để đến kết luận về biện pháp
bảo vệ rừng.


<b>II. Bảo vệ rừng.</b>
<b> 1. Mục đích.</b>


- Giữ gìn tài ngun thực vật, động vật, đất
rừng hiện có.


- Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát
triển, cho sản phẩm cao và tốt .


<b>2. Biện pháp</b>


- Nghiêm cấm mọi hành động phá rừng ,
gây cháy rừng, lấn chiếm rừng, đất rừng,
mua bán lâm sản săn bắn động vật rừng.
- Kinh doanh đất rừng phải được nhà nước
cho phép.


- Chủ rừng nhà nước phải có kế hoạch định
canh, định cư, phịng chống cháy rừng.



<i><b>Hoạt động 4: Khoanh nuôi phục hồi rừng (15p)</b></i>


<i>? Khoanh ni, phục hồi rừng nhằm mục</i>
<i>đích gì?</i>


<i>? Những đối tượng nào được khoanh</i>
<i>nuôi?</i>


GV: Cả 3 đối tượng trên phải có cây tái
sinh thì mới khoanh ni phục hồi được


<i>? Để khoanh nuôi, phục hồi rừng ta nên</i>
<i>dùng các biện pháp nào?</i>


GV: Phân tích các biện pháp kỹ thuật đã
ghi trong SGK.


<i>? Em hãy cho biết vùng đồi trọc lâu năm</i>
<i>co khoanh nuôi, phục hồi rừng được</i>
<i>không? Tại sao?</i>


HS: Trả lời tự do
GV: Nhận xét kết luận


<b>III. Khoanh ni phục hồi rừng.</b>
1. Mục đích.


Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã
mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng


có sản lượng cao.


<b>2. Đối tượng khoanh nuôi.</b>


- Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang
cịn tính chất đất rừng.


- Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt
dày trên 30 cm.


<b>3. Biện pháp khoanh nuôi</b>


- Bảo vệ cấm chặt phá, chăn thả gia súc
- Cấy cây gieo giống, tổ chức phòng chống
cháy, ...


- Phát dọn cây leo, bụi dậm, xới đất tơi xốp,
gieo giống và cấy trồng bổ sung


- Tra hạt, cấy cây vào nơi đất trống.
<b>4. Hệ thống củng cố bài (3p)</b>


- GV: Hệ thống lại kiến thức toàn bài .
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà (1p)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>CHƯƠNG II: </b>

ĐẠI CƯƠNG VỀ K THUT CHN NUễI


<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày dạy: 16/ 01/ 2016</b></i>



<i><b>12/ 01/ 2016</b></i> <i><b>(7A, B, C, D)</b></i>


<b>TIÕT: 22</b>


<b>BÀI 30:</b>

<b>VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NI</b>



<b>I. Mơc tiªu</b>


Sau khi học xong bài này giúp học sinh:
<b> 1. Kiến thức</b>


- Hiểu được vai trị của chăn ni và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta
<b> 2. Kĩ năng</b>


- Biết áp dụng vào thực tế sản xuất của địa phương
<b> 3. Thái độ</b>


- Có ý thức say xưa học tập kĩ thuật chăn ni
<b>Ii. Chn bÞ</b>


- Tranh ảnh các loại vật ni


- Tranh ảnh các loại thức ăn, các sản phẩm chế biến từ chăn nuôi, sức kéo của vật nuôi.
<b>Iii. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. T chc n nh lp (1p) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


<i> ? Thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ?</i>



<b>3. Bài mới: </b>


Ngành chăn ni đã góp phần rất lớn cho việc phát triển kinh tế gia đình cũng như
kinh tế quốc dân. Tuy nhiên chăn ni có vai trị và nhiệm vụ ntn? Để hiểu rỏ hơn về
những vấn đề trên, chúng ta cùng tìm hiểu chương I: Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi với
bài đầu tiên của chương là bài 30: Vai trị và nhiệm vụ phát triển chăn ni (1p)


<b>HOạT Động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của chăn ni (22p)</b></i>
GV: Treo tranh H 50 SGK cho Hs quan sát


và hoạt động nhóm nêu vai trị của chăn
ni


<i>? Làm thế nào để mơi trường khơng bị ơ</i>
<i>nhiễm vì phân của vật nuôi?</i>


<i>? Em hãy cho biết ngành y ngành dược</i>
<i>dùng nguyên liệu từ ngành chăn ni để</i>
<i>làm gì?</i>


HS quan sát H.50 và hoạt động nhóm, nêu
được 4 vai trị


Xử lí phân như: ủ nóng, ủ nguội, làm khí
biơga


Làm thí nghiệm để tìm ra vắcxin



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>? Chăn ni có vai trị như thế nào trong</i>
<i>nền kinh tế nước ta?</i>


GV nhận xét và chốt lại


a. Cung cấp thực phẩm cho con người và xuất khẩu
b. Cung cấp sức kéo


c. Cung cấp phân bón cho cây trồng.


d. Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ phát triển chăn ni trong thời gian tới (10p)</b></i>
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 7 SGK mô


tả nhiệm vụ phát triển chăn ni ở nước ta
thời gian qua


GV: Thuyết trình về 3 nhiệm vụ của ngành
chăn nuôi.


GV: nhận xét và chốt lại


HS quan sát sơ đồ 7 và nêu được 3 nhiệm
vụ của chăn nuôi


HS chú ý lắng nghe và tự ghi nhớ


+ Phát triển chăn ni tồn diện.



+ Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.
+ Đầu tư cho nghiên cứu và quản lí


- Tăng nhanh về khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng
trong nước và xuất khẩu.


<b>4. Củng cố (5p)</b>


- Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ.


<i>? Chăn ni có vai trị gì trong nền kinh tế nước ta?</i>


<i>? Em cho biết nhiệm vụ phát triển của chăn nuôi ở nước ta trong thời gian tới?</i>


<b>5. Dặn dò (1p)</b>


- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bi 31: Ging vt nuụi.


<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày dạy: 21/ 01/ 2016</b></i>


<i><b>18/ 01/ 2016</b></i> <i><b>(7A, B, C, D)</b></i>


<b>TIÕT: 23</b>


<b>BÀI 31:</b>

<b>GIỐNG VẬT</b>

<b>NI</b>



<b>I. Mơc tiªu</b>
<b> 1. Kiến thức</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b> 2. Kĩ năng: - Biết áp dụng vào thực tế sản xuất của địa phương</b>
<b> 3. Thái độ: - Có ý thức say xưa học tập kĩ thuật chăn ni</b>
<b>Ii. Chn bÞ</b>


- Tranh ảnh các loại vật nuôi


- Sưu tầm tranh ảnh các giống vật ni có giới thiệu ở hình 51, 52, 53 (SGK)
<b>Iii. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. T chc n nh lp (1p) </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p): </b><i> Chăn ni có vai trị gì trong nền kinh tế nước ta?</i>


<b>3. Bài mới: </b>


Ca dao tục ngữ có câu: ”Tốt giống, tốt má, tốt mạ, tốt lúa”. Điều này nói lên mối
quan hệ chặt chẽ giữa giống với năng suất và chất lượng sản phẩm. Để biết được thế nào
là giống vật nuôi và vai trị của giống vật ni đối với ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm
như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu vào bài học.


<b>HOạT Động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Khái niệm về giống vật nuôi (20p)</b></i>


<i>? Muốn chăn nuôi trước hết ta phải có gì?</i>


GV: Treo tranh các loại vật ni và phân
tích để học sinh nắm được khái niệm.



GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ a, b, c SGK
rồi đưa ra khái niệm về giống vật nuôi


GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở bảng
phụ.


GV nhận xét


<i>? Theo em giống vật nuôi được phân loại</i>
<i>theo những cách nào? Cho ví dụ minh hoạ?</i>


GV: Đưa ra một số ví dụ SGK dẫn chứng
cho Hs


<i>? Để công nhận là giống vật ni cần phải</i>
<i>có những điều</i> <i>kiện nào</i>?


GV nhận xét


GV: Lấy thêm ví dụ minh họa cho từng
điều kiện.


Gv chốt lại


HS đọc thông tin


Muốn chăn ni cần phải có giống.
HS chú ý quan sát và lắng nghe


HS đọc ví dụ SGK


HS tự ghi nhớ


HS hồn thành bài tập SGK


Có 4 cách phân loại và nêu 4 VD minh họa
HS chú ý lắng nghe và tự ghi nhớ


-Có nguồn gốc chung


-Có đặc điểm ngoại hình và năng suất giống
nhau.


- Có đặc điểm di truyền ổn định.


- Có số lượng cá thể đơng và phân bố trên
một địa bàn rộng.


<i><b>1. Thế nào là giống vật nuôi.</b></i>
- Là sản phẩm do con người tạo ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định.
<i><b>2. Phân loại giống vật ni.</b></i>


a. Theo địa lí.


b. Theo hình thái, ngoại hình.


c. Theo mức độ hồn thiện của giống
d. Theo hướng sản xuất.



<i><b> 3. Điều kiện để được cơng nhận là một giống vật ni.</b></i>
- Có nguồn gốc chung.


- Có đặc điểm ngoại hình và năng suất giống nhau.
- Có đặc điểm di truyền ổn định.


- Có số lượng cá thể đơng và phân bố trên một địa bàn rộng.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của giống vật nuôi trong chăn nuôi (12p)</b></i>
GV: Qua các ví dụ ở SGK chúng ta thấy rõ


giống vật ni có ảnh hưởng đến năng suất
và sản lượng chăn ni.


<i>? Trong chăn ni muốn có năng suất cao,</i>
<i>chất lượng tốt ta phải làm gì?</i>


GV: Cho quan sát bảng 3 SGK và giải thích
GV: Đưa ra ví dụ SGK


Từ đó học sinh thấy rõ được vai trò của
giống về việc không ngừng chọn lọc và
nhân tạo giống ra giống tốt.


HS đọc thơng tin
HS chú ý lắng nghe
HS tự ghi nhớ


Phải có giống vật nuôi tốt



HS quan sát bảng 3
HS tự ghi nhớ
HS chú ý lắng nghe
Hs tự ghi nhớ


1. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.


Trong cùng một điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc thì các giống khác nhau sẽ cho năng
xuất chăn nuôi khác nhau.


2. Giống vật nuôi quyết định chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
<b>4. Củng cố (5p)</b>


- Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ.


<i>?Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi?</i>
<i>?Giống vật ni có vai trị như thế nào trong chăn ni?</i>


<b>5. Dặn dị (1p)</b>


- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày dạy: 23/ 01/ 2016</b></i>


<i><b>19/ 01/ 2016</b></i> <i><b>(7A, B, C, D)</b></i>


<b>TIÕT: 24</b>


<b>BÀI 32: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC</b>


<b> CỦA VẬT NI</b>




<b>I. Mơc tiªu</b>


<b> Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
<b> 1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Nhận biết được thế nào là sự sinh trưởng, sự phát dục của vật nuôi
<b> 3. Thái độ: - Yêu thích mơn học, có hứng thú chăn ni</b>


<b>Ii. Chn bÞ</b>
- Bảng phụ


- Phóng to hình 54 SGK


- Sơ đồ về đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuụi
<b>Iii. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. T chc n nh lp (1p) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


<i>? Nêu điều kiện được công nhận là một giống vật ni?</i>
<i>?Giống vật ni có vai trị như thế nào trong chăn nuôi?</i>


<b>3. Bài mới. </b>


Từ khi vật ni được hình thành đến khi vật nuôi sinh ra lớn lên và già đi trong q
trình đó vật ni trải qua một số q trình biến đổi cả bên ngồi và bên trong đó là sự sinh
trưởng và phát dục của vật nuôi. Vậy thế nào là sự sinh trưởng và phát dục của vật ni?
Chúng ta cùng tìm hiểu thơng qua bài 32: Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi (1p)



<b>HOạT Động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi (17p)</b></i>
GV cho đọc thông tin SGK


GV: Treo bảng phụ và phân tích, giảng giải
cho HS thấy sự thay đổi của ngan


GV: Lấy thêm ví dụ khác về sự dài ra, cao
thêm của lợn


<i>? Thế nào là sự sinh trưởng? </i>
<i>? Thế nào là sự phát dục?</i>


GV: Phân tích ví dụ sự sinh trưởng và sự
phát dục của buồng trứng để học sinh phân
biệt được 2 quá trình này.


GV cho làm bài tập SGK
GV nhận xét và chốt lại


HS đọc thông tin


HS chú ý quan sát bảng phụ
HS chú ý lắng nghe


HS tự ghi nhớ


- Sự sinh trưởng: là sự tăng lên ...
- Sự phát dục: là sự thay đổi về chất ...



HS hoàn thành bài tập
HS tự ghi nhớ


<b>1. Sự sinh trưởng.</b>


<b> Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể.</b>
<b>2. Sự phát dục.</b>


Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự tác động của con người đến sự sinh trưởng và phát dục</b></i>
<i><b>của vật nuôi (15p)</b></i>


GV cho đọc thông tin SGK


<i>? Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi</i>


HS đọc thông tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?</i>


GV: nhấn mạnh yếu tố di truyền ảnh hưởng
quan trọng đến sự sinh trưởng của vật nuôi.
VD: lợn ỉ nuôi thật tốt, không thể tăng khối
lượng bằng lợn lanđơrat vì do gen di truyền.
GV: Nhận biết các yếu tố ảnh hưởng, con
người có thể tác động điều khiển sự sinh
trưởng và phát dục của vật ni theo hướng
có lợi cho người dùng.



GV chốt lại


ngoài (Đ/K ngoại cảnh)
HS chú ý lắng nghe


HS tự ghi nhớ


HS tự liên hệ thực tế để tìm thêm VD


HS chú ý lắng nghe và tự ghi nhớ


- Các đặc điểm về di truyền và các điều kiện ngoại cảnh có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng
và phát dục của vật nuôi.


<b>4. Củng cố (5p)</b>


- Gọi 1 – 2 học sinh đọc phần ghi nhớ.


<i>?Em cho biết các đặc điểm về sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi?</i>
<i> ?Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và sự phát dục của vật ni?</i>


<b>5. Dặn dị (1p)</b>


- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Hoàn thành bài tập sơ đồ 9 trang 90 SGK.


- Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 33: Một số phương pháp chọn lc v
qun lớ ging vt nuụi



<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày dạy: 28/ 01/ 2016</b></i>


<i><b>24/ 01/ 2016</b></i> <i><b>(7A, B, C, D)</b></i>


<b>TIÕT: 25</b>


<b>BÀI 33: </b>

<b>Một số phơng pháp chọn lọc </b>


<b>và quản lý giống</b>



<b>I. Mơc tiªu</b>
<b> 1. Kiến thức</b>


- Hiểu được khái niệm, về chọn lọc giống vật nuôi.


- Biết được một số phương pháp chọn lọc giống và quản lý giống vật nuôi.
<b> 2. Kĩ năng</b>


- Biết cách chọn giống vật nuôi
<b> 3. Thái độ</b>


- Ham học hỏi u thích mơn học
<b>Ii. Chn bÞ</b>


- Bảng phụ và phúng to s 9 SGK.
<b>Iii. Tiến trình dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


<i>? Em hãy cho biết các đặc điểm về sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi?</i>
<i>Mỗi đặc điểm lấy 1 ví dụ minh hoạ?</i>



<b>3. Bài mới.</b>


Giống có vai trị rất quan trọng trong chăn nuôi cần phải chọn lọc ra những giống tốt
đồng thời phải biết quản lý giống để sử dụng lâu dài. Có nhiều phương pháp chọn giống
vật ni, trong bài 33 này chỉ giới thiệu 2 phương pháp chọn giống hiện nay đang được
dùng ở nước ta, chúng ta cùng nhau tìm hiểu (1p)


<b>HOạT Động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về chọn giống vật nuôi (10p)</b></i>
Gv: Trong chăn nuôi con người ln muốn


có giống vật ni ngày càng tốt hơn. Vì vậy
phải thường xun chọn giống vật ni.


<i>? Em hãy nêu ví dụ khác để chọn giống vật</i>
<i>ni ?</i>


<i>? Thế nào là chọn giống vật nuôi?</i>


Hs chú ý lắng nghe


Hs tự ghi nhớ


Hs tự liên hệ thực tế để cho VD


Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn
những vật nuôi đực và cái, ...



Căn cứ vào mục đích chăn ni để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống là
chọn giống vật ni.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu một số phương pháp chọn giống vật nuôi (10p)</b></i>
Gv: yêu cầu đọc thông tin


<i>? Trong một đàn ngan em sẽ chọn những</i>
<i>con như thế nào để làm giống?</i>


<i>? Vậy thế nào là phương pháp chọn lọc</i>
<i>hàng loạt?</i>


Gv: Nêu VD: Để chọn lợn đực và lợn cái
giống thì căn cứ vào tăng khối lượng, mức
tiêu tốn thức ăn và độ dày mỡ lưng để chọn
con tốt nhất


<i>? Thế nào là phương pháp kiểm tra năng</i>
<i>suất?</i>


Hs đọc thơng tin SGK


Cân nặng của ngan, ít mỡ, thân cân đối,...


Chọn lựa từ trong đàn vật nuôi những cá thể
tốt nhất để làm giống


Hs chú ý lắng nghe


Hs tự ghi nhớ



Vừa ni vừa kiểm tra định kì và so sánh
với chất lượng chuẩn...


1. Chọn lọc hàng loạt.


Chọn lựa từ trong đàn vật nuôi những cá thể tốt nhất để làm giống
2. Kiểm tra năng suất.


Vừa nuôi vừa kiểm tra định kì và so sánh với chất lượng chuẩn con nào đạt chuẩn thì
giữ lại làm giống


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu việc quản lí giống vật ni (12p)</b></i>


<i>? Quản lí giống vật ni bao gồm những</i>
<i>cơng việc gì?</i>


Tổ chức và sử dụng giống vật nuôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>? Quản lí giống vật ni nhằm mục đích gì?</i>
<i>? Em hãy cho biết những biện pháp quản lí</i>
<i>giống vật ni?</i>


<i>Gv: u cầu hồn thành bài tập</i>


Gv: Giải thích ý nghĩa của mỗi biện pháp để
giúp Hs hiểu rõ hơn về vai trị của cơng tác
quản lí giống vật ni.


Gv nhận xét


Gv chốt lại


Hs dựa vào sơ đồ 9 nêu được 4 biện pháp
Hs hồn thành bài tập


a. Đăng kí Quốc gia các giống vật ni.
b. Phân vùng chăn ni.


c. Chính sách chăn nuôi.


d. Quy định về sử dụng đực giống ở chăn
ni gia đình.


<b>*Mục đích: </b>


Giữ và nâng cao bản chất của giống.
<b>*Biện pháp: </b>


<b> - Đăng kí Quốc gia các giống vật nuôi.</b>
- Phân vùng chăn ni.


- Chính sách chăn ni.


- Quy định về sử dụng đực giống ở chăn ni gia đình.
<b>4. Củng cố (5p)</b>


- Gọi 1 – 2 học sinh đọc phần ghi nhớ.


<i>? Em cho biết phương pháp chọn giống vật nuôi đang được dùng ở nước ta?</i>
<i>? Theo em, muốn quản lí tốt giống vật ni cần phải làm gì? </i>



<b>5. Dặn dò (1p)</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Hoàn thành bài tập trang 92 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày dạy: 30/ 01/ 2016</b></i>


<i><b>24/ 01/ 2016</b></i> <i><b>(7A, B, C, D)</b></i>


<b>TIÕT: 26</b>


<b>BÀI 34:</b>

<b>NHÂN GIỐNG VẬT NI</b>



<b>I. Mơc tiªu</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:
<b> 1. Kiến thức</b>


- Biết được phương pháp chọn phối và nhân giống thuần chủng vật nuôi
- Hiểu được khái niệm nhân giống thuần chủng vật nuôi


<b> 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng vào thực tế</b>


<b> 3. Thái độ: - u thích mơn học, ham học hỏi tìm hiểu thực tế</b>
<b>Ii. Chn bÞ</b>


- Bảng phụ. Sưu tầm tranh ảnh chụp các giống vật nuôi.
<b>Iii. TiÕn trình dạy học.</b>



<b>1. T chc n nh lp (1p). </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p).</b>


<i>? Thế nào là chọn giống vật nuôi? Cho ví dụ?</i>


<i>? Theo em muốn quản lí giống vật ni tốt thì cần phải làm gì?</i>


<b>3. Bài mới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

tạo giống mới gọi là nhân giống vật nuôi. Để hiểu rỏ hơn thế nào là nhân giống vật ni?
Chúng ta cùng tìm hiểu thơng qua bài 34: Nhân giống vật nuôi (1p)


<b>HOạT Động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về chọn phối (15p)</b></i>
Gv cho đọc thông tin SGK


<i>? Thế nào là chọn phối?</i>


<i>? Chọn phối nhằm mục đích gì?</i>


Gv nhận xét


Gv: Dùng tranh ảnh để giới thiệu 2 VD về
chọn phối giữ con đực và con cái cùng
giống để nhân giống thuần chủng, chọn
giống giữa con đực và con cái khác giống
cho lai tạo.


Gv: Cho Hs đọc VD SGK



<i>? Hãy tìm các ví dụ khác về chọn phối cùng</i>
<i>giống và chọn phối khác giống?</i>


<i>? Thế nào là chọn phối cùng giống và khác</i>
<i>giống?</i>


Gv nhận xét
Gv chốt lại


Hs đọc thông tin SGK


Chọn phối là chọn con đực ghép đôi với con
cái cho sinh sản


Nhằm phát huy tác dụng của chọn lọc
giống, chất lượng đời sau …


Hs chú ý lắng nghe


Hs tự ghi nhớ
Hs đọc VD SGK


Hs tự cho các VD về chọn phối cùng giống
và chọn phối khác giống


Chọn phối cùng giống (nhân giống thuần
chủng).


Chọn phối khác giống (giống lai)


<b> 1. Thế nào là chọn phối?</b>


Chọn phối là chọn con đực ghép đơi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn ni.
*Mục đích


- Nhằm phát huy tác dụng của chọn lọc giống


- Chất lượng đời sau sẽ đánh giá được việc chọn lọc và chọn phối có đúng hay không
đúng


<i><b>2. Các phương pháp chọn phối</b><b> . </b></i>


- Chọn phối cùng giống (nhân giống thuần chủng).
- Chọn phối khác giống (giống lai)


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nhân giống thuần chủng (17p)</b></i>
Gv cho đọc thông tin SGK


<i>? Nhân giống thuần chủng là gì?</i>


<i>? Nhân giống thuần chủng nhằm mục đích</i>
<i>gì?</i>


Gv nhận xét


Hs đọc thơng tin SGK


Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi
giao phối con đực và con cái cùng một
giống



Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có, giữ
vững và hồn chỉnh thuộc tính đã có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Gv: Lấy VD để minh họa cho định nghĩa và
mục đích


Gv: Cho Hs nêu thêm ví dụ khác ngồi VD
SGK.


Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập


<i>? Muốn nhân giống thuần chủng đạt kết</i>
<i>quả cao phải có những điều kiện gì? </i>


Gv: Có thể nêu ví dụ khi nhân giống thuần
chủng gà Ri thì những cá thể nào có sản
lượng trứng thấp, có tính ấp bóng mạnh kéo
dài bị loại bỏ.


Gv nhận xét
Gv chốt lại


Hs tự ghi nhớ


Hs tự tìm thêm VD


Hs: Làm bài tập SGK


Có mục đích rõ ràng, có số lượng lớn vật


ni đực và cái của giống thuần chủng tham
gia vào ghép đôi giao phối, ni dưỡng
chăm sóc tốt bao gồm cả việc phát hiện, loại
thải kịp thời những đặc điểm không mong
muốn


<b> 1. Nhân giống thuần chủng là gì?</b>
<b> + Định nghĩa:</b>


<b> Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái cùng một giống</b>
+ Mục đích:


Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có, giữ vững và hồn chỉnh thuộc tính đã có.
<i><b>2. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả.</b></i>


+ Có mục đích rõ ràng.


+ Có số lượng lớn vật ni đực và cái của giống thuần chủng tham gia vào ghép đôi giao
phối.


+ Ni dưỡng chăm sóc tốt bao gồm cả việc phát hiện, loại thải kịp thời những đặc điểm
không mong muốn


<b>4. Củng cố (5p)</b>


- Gọi 1 - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.


<i>?Chọn phối là gì? Em hãy cho VD về chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống?</i>
<i> ?Em cho biết mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng?</i>



<b>5. Dặn dò (1p)</b>


- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cui bi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày dạy: 04/ 02/ 2016</b></i>


<i><b>29/ 01/ 2016</b></i> <i><b>(7A, B, C, D)</b></i>


<b>TIÕT: 27</b>


<b>BÀI 35: THỰC HÀNH.</b>



<b> NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT</b>


<b> NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU</b>



<b>I. Mơc tiªu</b>
<b> 1. Kiến thức</b>


- Nhận biết được một số giống gà qua quan sát ngại hình và đo kích thước một số
chiều đo.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết vận dụng vào thực tế
<b>3. Thái độ</b>


- Hs học tập say mê quan sát tỉ mĩ trong việc nhận biết các giống vật ni.
<b>Ii. Chn bÞ</b>


- Ảnh hoặc tranh vẽ, mơ hình, vật nhồi hoặc vật nuôi thật các giống gà ri, gà lơ go,


ga Đông Cảo, gà Hồ, gà Ta vàng, g Tau vng


- Thc o.


<b>Iii. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp (1p) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p) </b>


<i>? Chọn phối là gì? Em hãy lấy ví dụ về chon phối cùng giống và chọn giống khác</i>
<i>giống?</i>


<i> ? Em hãy cho biết mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b> Hôm nay nhằm giúp cho các em nhận biết được 1 số giống gà qua quan sát ngoại</b>
hình và đo kích thước 1 số chiều đo. Chúng ta cùng tìm hiểu thơng qua bài 35: Thực hành.
Nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều
(1p)


<i><b>Hoạt động 1: Phân nhóm và giao nhiệm vụ cho học sinh (7p)</b></i>
- Nhắc nhở học sinh một số điều cần chú ý trong thực hành.


- Gv giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành.
- Chia nhóm: 3 bàn 1 nhóm


- Gv phân cơng cụ thể và giao nhiệm vụ cho từng nhóm, yêu cầu hs phải trật tự khi
thực hành.


<i><b>Hoạt động 2: Thực hiện qui trình (20p)</b></i>
<i><b> a. Quan sát ngoại hình.</b></i>





- Gv treo ảnh, tranh vẽ các vật nuôi (gà).
- Gv: hướng dẫn học sinh quan sát theo thứ tự


+ Hình dáng tồn thân: nhìn bao quát con gà để nhận xét hướng trứng, thịt.


+ Màu sắc của lông da: Màu lông ở thân cổ, cánh, đi để tìm ra đặc điểm của giống.
- Quan sát màu sắc của da ở toàn thân, da ở chân gà


+ Quan sát để tìm đặc điểm nổi bật đặc thù của mỗi giống ở phần đầu (mào)
chân (chiều cao, số lông vàng của vùng ống chào) để phân biệt giữa các giống


<b>4. Kiểm tra – đánh giá (10p)</b>


- Sau khi thực hành xong các nội dung: HS ghi các kết quả thực hành theo mẫu SGK
- Tự đánh giá kết quả và thu dọn.


- GV nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm học sinh về:
- Thực hiện qui trình


- Kết quả thực hành
- Thái độ học tập
<b>5. Dn dũ (1p)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày dạy: 18/ 02/ 2016</b></i>


<i><b>14/ 02/ 2016</b></i> <i><b>(7A, B, C, D)</b></i>


<b>TIÕT: 28</b>



<b>BÀI 35: THỰC HÀNH.</b>



<b> NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT</b>


<b> NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU</b>



<b>I. Mơc tiªu</b>
<b> 1. Kiến thức</b>


- Nhận biết được một số giống gà qua quan sát ngại hình và đo kích thước một số
chiều đo.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết vận dụng vào thực tế
<b>3. Thái độ</b>


- Hs học tập say mê quan sát tỉ mĩ trong việc nhận biết các giống vật ni.
<b>Ii. Chn bÞ</b>


- Ảnh hoặc tranh vẽ, mơ hình, vật nhồi hoặc vật ni thật các giống gà ri, gà lơ go,
ga Đông Cảo, gà Hồ, gà Ta vng, g Tau vng


- Thc o.


<b>Iii. Tiến trình dạy häc</b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp (1p) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p) </b>


<i>? Chọn phối là gì? Em hãy lấy ví dụ về chon phối cùng giống và chọn giống khác</i>


<i>giống?</i>


<i> ? Em hãy cho biết mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b> Hôm nay nhằm giúp cho các em nhận biết được 1 số giống gà qua quan sát ngoại</b>
hình và đo kích thước 1 số chiều đo. Chúng ta cùng tìm hiểu thơng qua bài 35: Thực hành.
Nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều
(1p)


<i><b>Hoạt động 1: Phân nhóm và giao nhiệm vụ cho học sinh (7p)</b></i>
- Nhắc nhở học sinh một số điều cần chú ý trong thực hành.


- Gv giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành.
- Chia nhóm: 3 bàn 1 nhóm


- Gv phân cơng cụ thể và giao nhiệm vụ cho từng nhóm, yêu cầu hs phải trật tự khi
thực hành.


<i><b>Hoạt động 2: Thực hiện qui trình (20p)</b></i>


<i><b>b. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đo một số chiều đo để chọn gà mái, gv</b></i>
<i><b>dùng tranh vẽ, vật mẫu để hướng dẫn học sinh cách đo.</b></i>


+ Đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng, đặt các ngón tay vng
góc với thân của gà mái. Nếu để lọt 3 - 4 ngón tay (khoảng cách rộng) đẻ trứng to. Nếu lọt
2 ngón tay, đẻ trứng nhỏ


+ Đo khoảng cách giữa 2 xương háng, đặt ngón tay dọc theo thân gà
<i><b> c. Hs thực hành theo sự phân công và hướng dẫn của giáo viên.</b></i>



- Kết quả quan sát và do kích thước các chiều, Hs ghi vào bảng đã chuẩn bị như
sách giáo khoa.


- Gv theo dõi các nhóm thực hành và uốn nắn.
<b>4. Kiểm tra – đánh giá (10p)</b>


- Sau khi thực hành xong các nội dung: HS ghi các kết quả thực hành theo mẫu SGK
- Tự đánh giá kết quả và thu dọn.


- GV nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm học sinh về:
- Thực hiện qui trình


- Kết quả thực hành
- Thái độ học tập
<b>5. Dặn dò (1p)</b>


- Nhắc nhở Hs về vệ sinh, an toàn lao động trong v sau khi thc hnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày d¹y: 20/ 01/ 2016</b></i>


<i><b>16/ 02/ 2016</b></i> <i><b>(7A, B, C, D)</b></i>


<b>TIÕT: 29</b>


<b>BÀI 36: THỰC HÀNH.</b>



<b>NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG LỢN (HEO)</b>



<b>QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU</b>




<b>I. Mơc tiªu</b>
<b> 1. Kiến thức</b>


- Nhận biết được một số giống lợn qua quan sát ngoại hình.


- Biết được phương pháp đo 1 số chiều đo của lợn chuyên dụng trong xác định thể
trọng của lợn không cần cân.


<b> 2. Kĩ năng</b>


- Biết vận dụng vào thực tế
<b> 3. Thái độ</b>


- Hs học tập say mê quan sát tỉ mĩ trong việc nhận biết các giống vật ni.
<b>Ii. Chn bÞ</b>


- Tranh ảnh về một số giống lợn ở địa phương.
- Mơ hình


- Thc dõy.


<b>Iii. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. T chc n định lớp (1p) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


<i>?Nêu quy trình thực hành nhận biết một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo</i>
<i>kích thước các chiều?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b> Hôm nay, giới thiệu tiếp với các em cách quan sát và đo kích thước các chiều đối với</b>
lợn thơng qua bài 36: Thực hành. Nhận biết một số giống lợn (heo) qua quan sát ngoại


hình và đo kích thước các chiều (1p)


<i><b>Hoạt động 1: Phân nhóm và giao nhiệm vụ cho học sinh (7p)</b></i>
- Nhắc nhở học sinh một số điều cần chú ý trong thực hành.
- Gv giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành.
- Chia nhóm: 3 bàn 1 nhóm


- Gv phân cơng cụ thể và giao nhiệm vụ cho từng nhóm, yêu cầu hs phải trật tự khi
thực hành.


<i><b>Hoạt động 2: Thực hiện qui trình (20p)</b></i>
<i><b> a. Quan sát ngoại hình.</b></i>


- Gv hướng dẫn học sinh phương pháp quan sát ngoại hình một số giống lợn theo
thứ tự dựa vào hình vẽ.


- Quan sát hình dạng chung của con lợn xem kết cấu tồn thân: đầu, cổ, lưng,
chân có thể nhận xét ban đầu:


Cụ thể: Rắn chắc, nhanh nhẹn, dài mình => hướng sản xuất nạc (Lợn Lanđơrat).
Lỏng lẽo, chậm chạp, mình ngắn => hướng sản xuất mở (Lợn ỉ).


- Quan sát màu sắc của da.


- Quan sát để tìm đặc điểm nổi bật đặc thù của mỗi giống ở phần đâu: ở mặt, tai,
lơng, da.


Gv nêu ví dụ: Lợn ỉ: Mặt ngắn, mõm ngắn, trán có nhiều nếp nhăn.


Lợn Đại Bạch: Mặt hơi gãy, mõm hếch, tai to hướng về trước.


Lợn Lanđơrat: Tai to rủ xuống phía trước mặt


Lợn Móng cái: Lưng gãy, lơng đen trắng có khoang mờ.
<b>4. Kiểm tra – đánh giá (10p)</b>


- Sau khi thực hành xong các nội dung: Hs ghi các kết quả thực hành theo mẫu
(SGK)


- Tự đánh giá kết quả và thu dọn.


- Gv nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm học sinh về:
- Thực hiện qui trình


- Kết quả thực hành
- Thái độ học tập
<b>5. Dặn dò (1p)</b>


- Nhắc nhở Hs về vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thc hnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày dạy: 20/ 01/ 2016</b></i>


<i><b>16/ 02/ 2016</b></i> <i><b>(7A, B, C, D)</b></i>


<b>TIÕT: 30</b>


<b>BÀI 36: THỰC HÀNH.</b>



<b>NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG LỢN (HEO)</b>




<b>QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU</b>



<b>I. Mơc tiªu</b>
<b> 1. Kiến thức</b>


- Nhận biết được một số giống lợn qua quan sát ngoại hình.


- Biết được phương pháp đo 1 số chiều đo của lợn chuyên dụng trong xác định thể
trọng của lợn không cần cân.


<b> 2. Kĩ năng</b>


- Biết vận dụng vào thực tế
<b> 3. Thái độ</b>


- Hs học tập say mê quan sát tỉ mĩ trong việc nhận biết các giống vật ni.
<b>Ii. Chn bÞ</b>


- Tranh ảnh về một số giống lợn ở địa phương.
- Mô hỡnh


- Thc dõy.


<b>Iii. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. T chc ổn định lớp (1p) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


<i>?Nêu quy trình thực hành nhận biết một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo</i>
<i>kích thước các chiều?</i>



<b>3. Bài mới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>Hoạt động 1: Phân nhóm và giao nhiệm vụ cho học sinh (7p)</b></i>
- Nhắc nhở học sinh một số điều cần chú ý trong thực hành.
- Gv giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành.
- Chia nhóm: 3 bàn 1 nhóm


- Gv phân cơng cụ thể và giao nhiệm vụ cho từng nhóm, yêu cầu hs phải trật tự khi
thực hành.


<i><b>Hoạt động 2: Thực hiện qui trình (20p)</b></i>
b. Đo một số chiều đo.


Gv: Dùng mơ hình để hướng dẫn Hs cách đo (Lợn đứng tư thế bình thường).
+ Đo chiều dài thân: Đặt đầu của thước dây tại điểm giữa 2 gốc tai của lợn đi
theo sống lưng -> Khấu đuôi (đơn vị đo m).


+ Đo vòng ngực: Dùng thước dây đo chu vi lồng ngực ở vị sau lưng bả vai
(đơn vị đo là m).


<i><b> c. Hs thực hành theo sự phân công và hướng dẫn của giáo viên.</b></i>


- Kết quả quan sát và do kích thước các chiều, Hs ghi vào bảng đã chuẩn bị như
sách giáo khoa.


- Gv theo dõi các nhóm thực hành và uốn nắn.
<b>4. Kiểm tra – đánh giá (10p)</b>


- Sau khi thực hành xong các nội dung: Hs ghi các kết quả thực hành theo mẫu
(SGK)



- Tự đánh giá kết quả và thu dọn.


- Gv nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm học sinh về:
- Thực hiện qui trình


- Kết quả thực hành
- Thái độ học tập
<b>5. Dặn dò (1p)</b>


- Nhắc nhở Hs về vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành.
- Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bi 37: Thc n vt nuụi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày dạy: 25/ 02/ 2016</b></i>


<i><b>21/ 02/ 2016</b></i> <i><b>(7A, B, C, D)</b></i>


<b>TIÕT: 31</b>


<b> BÀI 37: THỨC ĂN VẬT NI</b>



<b>I. Mơc tiªu</b>
<b> 1. Kiến thức</b>


- Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi.


- Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
<b> 2. Kĩ năng</b>


- Nhận biết được thức ăn và thành phần dinh dưỡng của thức ăn


<b> 3. Thái độ</b>


- Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.
<b>Ii. ChuÈn bÞ</b>


- Bảng phụ. Tranh vẽ 63, 64 sách giáo khoa.
<b>Iii. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. T chc n nh lp (1p) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Không </b>
<b>3. Bài mới: </b>


Thức ăn vật nuôi là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho
mọi hoạt động sống của con vật, giúp cho vật nuôi sinh trưởng, phát triển và tạo ra nhiều
sản phẩm chăn ni. Vậy thức ăn vật ni là gì? Thành phần dinh dưỡng ra sao? Chúng ta
cùng nhau tìm hiểu vào bài học.


<b>HOạT Động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc thức ăn vật ni (18p)</b></i>


<i>? Hãy quan sát hình vẽ và cho biết các loại</i>
<i>vật ni đang ăn những thức ăn gì?</i>


<i>? Tại sao trâu, bị ăn được rơm, rạ lợn lại</i>
<i>khơng ăn được rơm, rạ?</i>


Gv nhận xét và giới thiệu đặc điểm của dạ
dày Trâu, Bò khác với dạ dày lợn và gà (dạ
dày Trâu, Bò gồm bốn túi, dạ cỏ, dạ tổ ong,


dạ lá sách và dạ múi khế dạ cỏ là túi to nhất
chiếm 2/3 dung tích dạ dày)


<i>? Vậy thế nào là thức ăn vật nuôi?</i>


<i>? Em hãy kể các loại thức ăn vật nuôi mà</i>


Hs quan sát hình vẽ và tự trả lời câu hỏi
theo thự tế


Nhờ vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ tiêu
hóa được rơm, rạ


Hs chú ý lắng nghe


Hs tự ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>vật ni ăn?</i>


<i>? Mỗi con vật có ăn thức ăn giống nhau</i>
<i>không?</i>


Gv nhận xét


Gv: Yêu cầu Hs quan sát tranh vẽ 64 (vẽ ở
bảng phụ) và tìm nguồn gốc của từng loại
thức ăn rồi xếp chúng 1 trong 3 loại sau:
TV, ĐV, chất khống.


<i>? Vậy thức ăn có nguồn gốc từ đâu?</i>



Hs tự trả lời là không giống nhau
Hs chú ý lắng nghe


Hs quan sát H.64 SGK
Hs hoàn thành bài tập SGK


Thức ăn vật ni có nguồn gốc từ TV, ĐV
và chất khống.


<i><b>1. Thức ăn vật ni.</b></i>


Là những thứ vật nuôi ăn được và phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hố của chúng.
VD:


Trâu ăn cỏ và rơm
Gà ăn ngơ, thóc...
Heo ăn cám, ngô,...


<i><b>2. Nguồn gốc thức ăn vật ni.</b></i>


Thức ăn vật ni có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khống.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi (18p)</b></i>
Gv: Treo bảng phụ (ghi thành phần dinh


dưỡng của một số loại thức ăn vật ni).


<i>? Trong thức ăn có những loại chất dinh</i>
<i>dưỡng nào?</i>



<i>? Những loại thức ăn nào mà lại chứa</i>
<i>nhiều nước?</i>


<i>? Thức ăn nào chứa nhiều Gluxit?</i>
<i>? Thứa ăn nào chứa nhiều Protein?</i>


<i>? Em hãy nêu nguồn gốc của thức ăn trong</i>
<i>bảng trên?</i>


Gv nhận xét


Gv: Treo bảng phụ hĩnh vẽ 65 tương ứng
với mỗi loại thức ăn


<i>? Hãy điền tên các loại thức ăn tương ứng</i>
<i>với mỗi hình trên?</i>


<i>? Thức ăn vật ni có thành phần dinh</i>
<i>dưỡng như thế nào?</i>


Gv nhận xét và chốt lại


Hs chú ý quan sát bảng thành phần dinh
dưỡng


Nước,protein,lipit,
gluxit,khoáng,vitamin


Rau muống và khoai lang củ.


Rơm lúa và ngô (bắp) hạt.
Bột cá.


Hs tự trả lời theo kiến thức học được.
Hs chú ý lắng nghe


Hs quan sát H.65 SGK


Hs tự trả lời dựa vào bảng 4 SGK
Hs dựa vào thông tin SGK để trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Trong chất khơ của thức ăn có: Protein, Lipít, Gluxit, chất khống và Vitamin, nước.
- Mỗi loại thức ăn khác nhau thì có thành phần tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau.


<b>4. Củng cố (6p)</b>


- Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- Gv: Cho học sinh đọc phần: ”Có thể em chưa biết”
<i>? Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật ni?</i>


<i> ? Thức ăn vật ni có những thành phần dinh dưỡng nào?</i>


<b>5. Dặn dò (1p)</b>


- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài


- Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 38: Vai trò của thức ăn đối vi vt nuụi.


<i> </i>



<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày dạy: 27/ 02/ 2016</b></i>


<i><b>22/ 02/ 2016</b></i> <i><b>(7A, B, C, D)</b></i>


<b>TIÕT: 32</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>I. Mơc tiªu</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:
<b> 1. Kiến thức</b>


- Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi.
<b> 2. Kĩ năng</b>


- Lựa chon thức ăn đủ dinh dưỡng cho vật nuôi để vật nuôi phát triển tốt
<b> 3. Thái độ</b>


- Ham học hỏi áp dụng tốt vào thực tế
<b>Ii. Chn bÞ</b>


Bảng phụ ghi bảng tóm tắt sự tiêu hố và hấp thụ thức ăn. Sơ đồ tóm tắt về vai trò
các chất dinh dưỡng trong thức ăn


Iii. Tiến trình dạy học
<b>1. T chc n nh lp (1p) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


<i>? Thức ăn vật ni có những thành phần dinh dưỡng nào?</i>


<b>3. Bài mới. </b>



Sau khi tiêu hóa thức ăn, cơ thể vật nuôi sử dụng để tạo nên các cơ quan của cơ
thể, tạo năng lượng để duy trì nhiệt độ và các hoạt động, sản phẩm chăn nuôi. Vậy thức ăn
vật ni được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào? Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức
ăn đối với vật ni ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu thơng qua nội dung bài 38: Vai trị của
thức ăn đối với vật nuôi (1p)


<b>HOạT Động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự tiêu hoá thức ăn (16p)</b></i>
Gv: Yêu cầu H/s đọc, hiểu bảng tóm tắt về


sự tiêu hố và hấp thụ thức ăn


Gv: Dùng bảng tóm tắt (bảng phụ) về sự
tiêu hoá và hấp thụ thức ăn để hướng dẫn
học sinh


<i>? Từng thành phần dinh dưỡng của thức ăn</i>
<i>sau khi tiêu hoá được cơ thể hấp thụ theo</i>
<i>dạng nào?</i>


<i>? Sau khi tiêu hóa thức ăn các thành phần</i>
<i>dd được cơ thể vật nuôi hấp thụ ra sao?</i>


Gv nhận xét


Gv: Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập
SGK



Gv nhận xét và chốt lại


Hs đọc và hiểu bảng tóm tắt (bảng 5)


Hs chú ý quan sát bảng tóm tắt


Hs dựa vào bảng 5 nêu được chất dd biến
đổi khi được hấp thụ vào cơ thể.


Các chất dd thấm qua thành ruột non vào
máu đến các cơ quan để nuôi TB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Nước Nước
Protein Axit min


Lipít Glixerin và axit béo
Gluxít Đường bột
Muối khoáng Ion khoáng
Vitamin Vitamin


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của các chất dd trong thức ăn đối với vật nuôi</b></i><b> (16p)</b>


<i>? Nhắc lại những kiến thức đã học về vai</i>
<i>trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn</i>
<i>đối với cơ thể người?</i>


<i>? Từ các vai trò của các chất dinh dưỡng</i>
<i>đối với người, hãy cho biết protein, gluxit,</i>
<i>lipit, chất khống, vitamin, nước có vai trị</i>
<i>gì đối với cơ thể vật nuôi?</i>



Gv nhận xét


Gv: Treo sơ đồ về vai trò của các chất dinh
dưỡng trong thức ăn sau khi tiêu hố.


Gv: u cầu học sinh hồn thành bài tập
SGK


Gv nhận xét


<i>? Khi chúng ta dùng các chất kích thích</i>
<i>sinh trưởng cho vật ni ăn sau đó chúng</i>
<i>ta sử dụng ngay thức ăn đó sẽ ảnh hưởng</i>
<i>như thế nào? </i>


Gv nhận xét
Gv chốt lại


Hs tự liên hệ kiến thức đã học Công Nghệ 6
để trả lời


Pr, khống, vitamin hình thành các cơ quan
để tạo ra sản phẩm chăn nuôi


Gluxit, lipit tạo năng lượng làm việc
Nước trao đổi chất


Hs chú ý quan sát sơ đồ



Hs hoàn thành bài tập SGK


Các chất kích thích sinh trưởng có trong
thức ăn vật nuôi sẽ gián tiếp ảnh hưởng tới
con người nếu con người sử dụng các sản
phẩm chăn nuôi chưa đủ thời gian cách li.


+ Tạo ra năng lượng cho cơ thể để làm việc như: cày, kéo, cưỡi và các hoạt động khác của
cơ thể.


+ Cung cấp các chất dinh dưỡng lớn lên và tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như: thịt, cho
gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra. Thức ăn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi
tạo ra sữa, lông, da, sừng.


<b>4. Củng cố (5p) </b>


- Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i> ? Vai trò của thức ăn đối với cỏ thể vật ni ra sao?</i>


<b>5. Dặn dị (1p)</b>


- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.


<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày dạy: 03/ 03/ 2016</b></i>


<i><b>27/ 02/ 2016</b></i> <i><b>(7A, B, C, D)</b></i>


<b>TIÕT: 23</b>



<b>BÀI 39:</b>

<b>CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN CHO VẬT NI</b>



<b>I. Mơc tiªu</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:
<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Liệt kê được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi.
<b>2. Kĩ năng </b>


- Biết cách chế biến và dự trự thức ăn cho vật nuôi tại gia đình
<b>3. Thái độ</b>


- u thích mơn học, ham học hỏi
<b>Ii. ChuÈn bÞ</b>


- Tranh vẽ các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn (sơ đồ bảng phụ).
<b>Iii. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. T chc n nh lp (1p) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


<i>? Thức ăn được cơ thể vật ni tiêu hố như thế nào?</i>
<i> ? Nêu vai trò của thức ăn đối vơi cơ thể vật nuôi?</i>


<b>3. Bài mới . </b>


Sản phẩm nông, lâm, thủy sản được thu hoạch làm thức ăn cho vật nuôi phải được
qua chế biến nhằm làm tăng hiệu quả sử dụng của thức ăn. Mặt khác, sản phẩm cần được


dự trữ để chủ động nguồn thức ăn, nhất là những mùa khang hiếm. Vậy biến và dự trữ
thức ăn cho vật nuôi được tiến hành như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu thơng qua
nội dung bài 39: Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi (1p)


<b>HOạT Động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn (12p)</b></i>
Gv: Ở lớp 6 ta đã biết mục đích việc chế


biến thực phẩm cho người, ở vật ni cũng
phải qua chế biến thì vật nuôi mới ăn được.


<i>? Vậy chế biến thức ăn vật ni nhằm mục</i>
<i>đích gì ?</i>


Gv: Lấy ví dụ minh hoạ: xay nghiền hạt,
nấu chín ủ men, băm thái, ...


<i>? Hãy liên hệ thực tế gia đình em đã chế</i>
<i>biến thức ăn cho vật nuôi như thế nào?</i>
<i>? Giữ trữ thức ăn cho vật ni để làm gì? </i>


Gv lấy ví dụ minh hoạ.


<i>? Gia đình em đã dự trữ thức ăn cho vật</i>
<i>ni chưa? cho ví dụ?</i>


Hs chú ý lắng nghe


Hs tự ghi nhớ



Tăng mùi vị, ngon miệng, giảm khối lượng,
độ thô cứng và khử bỏ chất độc.


Hs tự liên hệ thực tế ở gia đình và trả lời


Giữ lâu hỏng và đủ nguồn thức ăn
Hs tự ghi nhớ


Hs tự trả lời
<i><b>1. Chế biến thức ăn:</b></i>


- Làm tăng mùi vị, tăng ngon miệng để vật ni thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hố, giảm
khối lượng, giảm độ thơ cứng và khử bỏ chất độc hại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để ln có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.


<i><b>Hoạt động 2: Các phương pháp chế biến và dự trữ thức</b></i>
<i><b>ăn (20p)</b></i>


Gv: Dùng sơ đồ về các phương pháp chế
biến thức ăn đã chuẩn bị ở bảng phụ để học
sinh quan sát


<i>? Nêu các phương pháp chế biến thức ăn</i>
<i>vật ni?</i>


Gv: cho Hs hồn thành bài tập SGK


Giáo viên dùng tranh vẽ để mô tả các


phương pháp dự trữ thức ăn vật nuôi đã
chuẩn bị để giúp học sinh nhận biết các
hình thức dự trữ các loại thức ăn vật nuôi.
Gọi học sinh đọc kết luận SGK


<i>? Kể các loại thức ăn được dự trữ bằng</i>
<i>cách làm khô, ủ xanh?</i>


Sau khi quan sát và thảo luận, yêu cầu học
sinh làm bài tập điền khuyết ở SGK vào vở
bài tập


Hs quan sát sơ đồ về các pp chế biến
Hs nêu được 7 pp chế biến thức ăn
Hs hồn thành bài tập


Hình 1,2,3: pp vật lý.
Hình 6,7: pp hố học.
Hình 4: pp vi sinh vật.
Hình 5: Các pp tổng hợp


Hs đọc kết luận
Hs tự trả lời


Hs hoàn thành bài tập SGK


<i><b>1. Các phương pháp chế biến thức ăn.</b></i>
- PP vật lý: cắt ngắn, nghiền nhỏ, xử lý nhiệt.


- PP hóa học: đường hóa tinh bột, kiềm hóa rơm rạ.


- PP vi sinh vật: ủ men.


- PP tạo thành thức ăn hổn hợp


- Phương pháp cắt ngắn dùng cho thức ăn thô xanh, nghiền nhỏ đối với thức ăn hạt, xử lí
nhiệt đối với thức ăn có chất độc, khó tiêu


- Các thức ăn giau tinh bột dùng phương pháp ủ lên men
- Kiềm hóa với thức ăn có nhiều xơ như rơm, rạ, ....
- Phối trộn nhiều loại thức ăn để tạo ra thức ăn hỗn hợp.
<i><b>2. Các phương pháp dự trữ thức ăn.</b></i>


+ Làm khô (phơi sấy)
+ Ủ xanh


<b>4. Củng cố (5p) </b>


- Gọi 2 – 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
? Em hãy kể tên 1 số PP chế biến thức ăn vật ni?


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>5. Dặn dị (1p)</b>


- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 40: Sn xut thc n vt nuụi.


<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày dạy: 05/ 03/ 2016</b></i>


<i><b>01/ 03/ 2016</b></i> <i><b>(7A, B, C, D)</b></i>



<b>TIÕT: 34</b>


<b>BÀI 40:</b>

<b>SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NI</b>



<b>I. Mơc tiªu</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:
<b>1. Kiến thức</b>


- Biết được các loại thức ăn của vật nuôi.


- Biết được một số phương pháp sản xuất các loại thức ăn giàu Prôtêin, giàu Gluxit
và thức ăn thô xanh cho vật nuôi.


<b>2. Kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Áp dụng tốt vào thực tế chăn ni tại gia đình
<b>Ii. Chn bÞ</b>


- Tranh vẽ Hình 68 trong sách giáo khoa
- Bảng ph.


<b>Iii. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. T chc n nh lp (1p) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p) </b>


? Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn?


? Hãy kể tên một số phương pháp chế và dự trữ thức ăn cho vật nuôi?
<b>3. Bài mới.</b>



Chúng ta đã được tìm hiểu về các PP chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. Tuy
nhiên, muốn có thức ăn để chế biến và dự trữ thì phải biết được các PP sản xuất ra các
loại thức ăn đó. Để hiểu rõ hơn về các vấn đề trên chúng ta cùng tìm hiểu bài 40: Sản xuất
thức ăn vật nuôi (1p)


<b>HOạT Động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về phân loại thức ăn vật nuôi (10p)</b></i>
Gv: Đặt vấn đề: Có nhiều phương pháp


phân loại thức ăn khác nhau trong bài này
chỉ giới thiệu phương pháp dựa vào thành
phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn
được gọi tên theo thành phần dinh dưỡng có
nhiều nhất trong các loại thức ăn đó.


Gv: Nêu tiêu chí để phân loại


<i>? Dựa vào thành phần dinh dưỡng chủ yếu</i>
<i>em hãy phân loại các thức ăn ghi trong</i>
<i>bảng (gv treo bảng phụ) thuộc loại nào?</i>


Hs chú ý lắng nghe
Hs tự ghi nhớ


Hs chú ý lắng nghe


Hs tự hoàn thành bảng phân loại thưc ăn
trong SGK



* Tiêu chí phân loại:


+ Thức ăn có hàm lượng Protêin > 14% thuộc loại thức ăn giàu Protêin.
+ Thức ăn có hàm lượng Gluxit > 50% thuộc loại thức ăn giàu Gluxit.
+ Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% thuộc loại thức ăn thô.


<i><b>Hoạt động 2: Giới thiệu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protêin (12p)</b></i>
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ H.


68 sách giáo khoa rồi nêu tên các phương
pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin.


<i>? Nêu các phương pháp sản xuất thức ăn</i>
<i>giàu Prôtêin ở địa phương em?</i>


Hs quan sát H.68 SGK và nêu được: Sản
xuất bột cá, Nuôi giun đất, nhộng tằm...
Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu


Hs nêu nuôi trùng quế,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Gv: Treo bảng phụ (ghi nội dung 4 câu ở
SGK). Và yêu cầu học sinh đánh dấu “x”
vào những câu nào thuộc phương pháp sản
xuất thức ăn giàu Prôtêin.


Hs: Đánh dấu vào 1, 3, 4


- Nuôi và khai thác, chế biến các sản phẩm nghề cá làm thức ăn cho vật nuôi.


- Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằm...


- Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu


<i><b>Hoạt động 3: Giới thiệu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit và thức ăn</b></i>
<i><b>thô xanh (10p)</b></i>


Gv: Phương pháp này gần gũi với thực tế
nên Gv yêu cầu học sinh làm bài tập SGK
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm)


<i>? Em hãy kể một số phương pháp sản xuất</i>
<i>thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh ở</i>
<i>địa phương em?</i>


<i>? Trong các phương pháp trên phương</i>
<i>pháp nào là sx thức ăn giàu Gluxit PPgiàu</i>
<i>thức ăn thơ xanh?</i>


Hs tiến hành thảo luận nhóm và đại diện trả
lời


Hs tự liên hệ thực tế ở địa phương để trả lời
- PP sản xuất giàu gluxit là a.


- PP sản xuất thức ăn thô xanh là b, c


a. Luân canh, xen canh, gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa, ngô, khoai, sắn.


b. Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng các loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi.


c. Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như : Rơm, dạ, thân cây ngô, lạc, đỗ.
- PP sản xuất giàu gluxit là a,


- PP sản xuất thức ăn thô xanh là b, c
<b>4. Củng cố (5p)</b>


- Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.


? Em hãy phân biệt thức ăn giàu protein, giàu gluxit và thức ăn thô xanh?
? Nêu các PP sản xuất thức ăn protein, giàu gluxit và thức ăn thơ xanh?
<b>5. Dặn dị (1p)</b>


- Về nhà học bài và trả lời các cõu hi cui bi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày dạy: 10/ 03/ 2016</b></i>


<i><b>06/ 03/ 2016</b></i> <i><b>(7A, B, C, D)</b></i>


<b>TIÕT: 35</b>


<b>BÀI 41: THỰC HÀNH: </b>



<b>CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỌ ĐẬU BẰNG NHIỆT</b>



<b>I. Mơc tiªu</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:
<b>1. Kiến thức</b>


- Biết được phương pháp chế biến bằng nhiệt đối với các loại thức ăn hạt cây họ


đậu để sử dụng cho vật nuôi.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Chế biến được thức ăn hạt họ đậu cho vật nuôi.
<b>3. Thái độ</b>


- Thực hiện đúng quy trình thực hành, áp dụng vào thực tế.
<b>Ii. ChuÈn bÞ</b>


- Đậu rang 0,5 kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Bột Ngô (hoặc cám) 1 kg
- Vải ni lụng, cõn


<b>Iii. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. T chc n định lớp. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Em hãy kể một số phương pháp sản suất thức ăn giàu P - G ở địa phương em?
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành</b></i>
Gv: Nêu nội quy an toàn lao động trong khi thực hành
+ Cẩn thận bỏng, cháy nổ.


+ Phân cơng nhóm và bố trí cho các nhóm:
Thực hành chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt


<i><b>Hoạt động 2: Thực hiện quy trình</b></i>


+ Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của từng nhóm


+ Gv: Hướng dẫn các bước thực hiện


a. Nhóm: Thực hiện chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt.
a1. Rang hạt đậu tương.


B1: Làm sạch đậu (loại bỏ vỏ quả, rác, sạn sỏi).
B2: Rang, khuấy đảo liên tục trên bếp.


B3: Khi hạt đậu chín vàng, có mùi thơm, tách vỏ hạt dễ dàng thì nghiền nhỏ.
Học sinh thực hành theo từng nhóm đã được phân cơng


<i><b>Hoạt động 3: Đánh giá kết quả tiết thực hành</b></i>


Thực hành xong quan sát, nhận xét và ghi kết quả vào vở bài tập theo mẫu sau:
Tên nhóm………. Nguyên liệu ………… Cách chế biến……….
Chỉ tiêu


đánh giá


Chưa
chế biến


Kết quả
chế biến


Yêu cầu
đạt được



Đánh giá
sản phẩm
- Trạng thái hạt


- Màu sắc


- Mùi


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>3. Hướng dẫn học ở nhà . </b>


- Gv: Nhận xét đánh giá giờ thực hành


- Chuẩn bị dụng cụ và đồ dùng thực nhiện bài thực hành tiếp theo.


<i><b>Ngµy soạn:</b></i> <i><b>Ngày dạy: 12/ 03/ 2016</b></i>


<i><b>06/ 03/ 2016</b></i> <i><b>(7A, B, C, D)</b></i>


<b>TIÕT: 36</b>


<b>BÀI 41: THỰC HÀNH: </b>



<b>CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỌ ĐẬU BẰNG NHIỆT</b>



<b>I. Mơc tiªu</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:
<b>1. Kiến thức</b>


- Biết được phương pháp chế biến bằng nhiệt đối với các loại thức ăn hạt cây họ


đậu để sử dụng cho vật nuôi.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Chế biến được thức ăn hạt họ đậu cho vật ni.
<b>3. Thái độ</b>


- Thực hiện đúng quy trình thực hành, áp dụng vào thực tế.
<b>Ii. ChuÈn bÞ</b>


- Đậu rang 0,5 kg


- Chảo rang, rá, đũa rang, cối xay (đâm)
- Bếp ga du lịch


- Bột Ngô (hoặc cám) 1 kg
- Vải ni lông, cân


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

? Em hãy kể một số phương pháp sản suất thức ăn giàu P - G ở địa phương em?
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành</b></i>
Gv: Nêu nội quy an toàn lao động trong khi thực hành
+ Cẩn thận bỏng, cháy nổ.


+ Phân cơng nhóm và bố trí cho các nhóm:
Thực hành chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt


<i><b>Hoạt động 2: Thực hiện quy trình</b></i>
+ Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của từng nhóm



+ Gv: Hướng dẫn các bước thực hiện


Nhóm: Thực hiện chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt.
a2. Hấp đậu tương.


B1: Làm sạch vỏ quả. Ngâm cho hạt đậu no nước (làm ở nhà).
B2: Vớt ra rổ, rá để ráo nước.


B3: Hấp chín hạt đậu tương trong hơi nước. Hạt đậu chín tới, ngun hạt, khơng
bị nát là được.


a3. Nấu, luộc hạt đậu mèo.
B1: Làm sạch vỏ quả.


B2: Cho hạt đậu vào nồi và đổ ngập nước, luộc kĩ. Khi sôi mở vung.


B3: Khi hạt đậu chín, đổ bỏ nước luộc. Hạt đậu chín kỹ, bở là dùng được, cho vật
nuôi ăn cùng với các loại thức ăn khác.


Học sinh thực hành theo từng nhóm đã được phân cơng


<i><b>Hoạt động 3: Đánh giá kết quả tiết thực hành</b></i>


Thực hành xong quan sát, nhận xét và ghi kết quả vào vở bài tập theo mẫu sau:
Tên nhóm………. Nguyên liệu ………… Cách chế biến……….
Chỉ tiêu


đánh giá



Chưa
chế biến


Kết quả
chế biến


Yêu cầu
đạt được


Đánh giá
sản phẩm
- Trạng thái hạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Gv: Nhận xét đánh giá kết quả của từng nhóm
<b>3. Hướng dẫn học ở nhà . </b>


- Gv: Nhận xét đánh giá giờ thực hành
- Chuẩn b kim tra 45.


<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày dạy: 19/ 03/ 2016</b></i>


<i><b>12/ 03/ 2016</b></i> <i><b>(7A, B, C, D)</b></i>


<b>TIÕT: 38</b>


<b>BÀI 42: THỰC HÀNH</b>



<b>CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MEN</b>



<b>I. Mơc tiªu</b>



Sau khi học xong bài này học sinh phải:
<b>1. Kiến thức</b>


- Biết sử dụng men rượu chế biến các loại thức ăn giàu tinh bột làm thức ăn cho vật
nuôi.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Chế biến được thức ăn giàu Gluxit cho vật nuôi.
<b>3. Thái độ</b>


- Có ý thức làm việc cần thận, chính xác, áp dụng vào thực tế.
<b>Ii. ChuÈn bÞ</b>


- 1 kg bột


- Bánh men rượu
- Nước sạch
- Vải ni lông, cân


<b>Iii. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. T chc n nh lp. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành</b></i>
Gv: Nêu nội quy an toàn lao động trong khi thực hành


+ Cẩn thận bỏng, cháy nổ.


+ Phân cơng nhóm và bố trí cho các nhóm:


Thực hành chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

+ Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của từng nhóm
+ Gv: Hướng dẫn các bước thực hiện


Nhóm: Thực hiện chế biến thức ăn giàu Gluxit bằng men.
B1: Cân bột và men rượu theo tỉ lệ: 100 phần bột và 4 phần
B2: Giã nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu.


B3: Trộn đều men rượu với bột


B4: Cho nước sạch vào, nhào kỹ đến đủ ẩm.


B5: Nén nhẹ bột xuống cho đều. Phủ nilơn sạch lên trên mặt. Đem ủ nơi kín gió,
ấm trong 24 giờ.


<i><b>Hoạt động 3: Học sinh thực hành</b></i>
Học sinh thực hành theo từng nhóm đã được phân cơng


<i><b>Hoạt động 4: Đánh giá kết quả tiết thực hành.</b></i>


Thực hành xong quan sát, nhận xét và ghi kết quả vào vở bài tập theo mẫu sau:
Tên nhóm………. Nguyên liệu ………… Cách chế biến……….
Chỉ tiêu


đánh giá



Chưa
chế biến


Kết quả
chế biến


Yêu cầu
đạt được


Đánh giá
sản phẩm
- Trạng thái hạt


- Màu sắc
- Mùi


Gv: Nhận xét đánh giá kết quả thực hành của học sinh
<b>3. Hng dn hc nh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày d¹y: 17/ 03/ 2016</b></i>


<i><b>12/ 03/ 2016</b></i> <i><b>(7A, B, C, D)</b></i>


<b>TIÕT: 37</b>


<b>KIỂM TRA </b>



<b>I. Mơc tiªu</b>



- Đánh giá mức tiếp thu kiến thức của học sinh qua phần chăn nuôi đã được học.
- Rèn luyện kỷ năng tư duy, độc lập sáng tạo, áp dụng vào thực tế cuộc sống.
- Làm bài nghiêm túc, độc lập sáng tạo.


<b>Ii. ChuÈn bÞ</b>


- Học sinh chuẩn bị kiến thức của phần chăn nuôi.
- Giáo viên: ra đề.


<b>Iii. Ma trËn</b>
Nội dung


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng <sub>Tổng</sub>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>Thấp</b> <b>Cao</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


Sinh trưởng
và phát dục
của vật nuôi


HS nhớ lại khái
niệm về sự sinh
trưởng của vật
nuôi


<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Tỷ lệ %</i>



0.5
1
5%
0.5
1
5%
Nhân giống


vật nuôi


HS nhắc lại
được khái niệm
về nhân giống
vật nuôi


Viết lại được
khái niệm nhân
giống thuần
chủng và VD
minh họa


Đưa ra được
VD minh họa


về nhân


giống vật
nuôi



<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Tỷ lệ %</i>


<i>0.5</i>
<i>1</i>
<i>5%</i>
<i>2</i>
<i>1</i>
<i>20%</i>
<i>0.5</i>
<i>1</i>
<i>5%</i>
<i>3</i>
<i>3</i>
<i>30%</i>


Vai trò của
thức ăn đối
với vật ni


Hiểu được q
trình tiêu hóa
và hấp thụ thức
ăn của vật nuôi


<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Tỷ lệ %</i>



<i>0.5</i>
<i>1</i>
<i>5%</i>
<i>0.5</i>
<i>1</i>
<i>5%</i>


Chế biến, dự
trữ thức ăn
vật ni


Giải thích được
vì sao cần chế
biến và dự trữ
thức ăn cho vật
nuôi, kể tên
được các PP


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

chế biến và dự
trữ


vật nuôi


<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Tỷ lệ %</i>


<i>2</i>
<i>1</i>
<i>20%</i>


<i>0.5</i>
<i>1</i>
<i>5%</i>
<i>2.5</i>
<i>2</i>
<i>25%</i>


Thức ăn vật
ni


Trình bày lại
khái niệm thức
ăn vật nuôi,
VD, thành phần
thức ăn vật
nuôi


<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Tỷ lệ %</i>


<i>2</i>
<i>1</i>
<i>20%</i>
<i>2</i>
<i>1</i>
<i>20%</i>


Sản xuất thức
ăn vật nuôi



Nhận ra đâu là
PP sản xuất
thức ăn cho vật
nuôi


<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Tỷ lệ %</i>


<i>0.5</i>
<i>1</i>
<i>5%</i>
<i>0.5</i>
<i>1</i>
<i>5%</i>


Thực hành
chọn gà mái
qua đo kích
thước các
chiều


Giải thích
được vì sao
cần đo K/c
cách giữa
xương háng
và xương lưỡi
hái và K/c


giữa 2 xương
háng gà


<i>Số điểm</i>
<i>Số cõu</i>
<i>T l %</i>


<i>1</i>
<i>1</i>
<i>10%</i>
<i>1</i>
<i>1</i>
<i>10%</i>
Tng 1.5
3
15%
0.5
1
5%
6
3
60%
1
2
10%
<i>1</i>
<i>1</i>
<i>10%</i>
10
10


100%
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. T chc ổn định lớp. </b>
<b> 2. Phat đề.</b>


<b>A. Trắc nghiệm (3 điểm)</b>


Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu với đáp án đúng
Câu 1(0.5đ): Sự sinh trưởng của vật nuôi là:


A. Sự tăng lên về khối lượng và kích thước các bộ phận của cơ thể
B. Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Câu 2(0,5đ): Phương pháp sản xuất thức ăn nào sau đây thuộc sản xuất thức ăn giàu
Gluxit?


A. Nhập khẩu ngô, bột cỏ để nuôi vật ni


B. Trồng xen, tăng vụ để có nhiều cây và hạt họ đậu
C. Trồng nhiều ngô, khoai, sắn


D. Trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi
Câu 3(0.5đ): Chọn phối là gì?


A. Chọn con đực, con cái của cùng một giống cho giao phối với nhau
B. Chọn con đực, con cái cho ghép đôi giao phối với nhau


C. Chọn con đực, con cái khác giống cho giao phối với nhau
D. Các đáp án trên đều đúng



Câu 4(0.5đ) Đối với thức ăn hạt, người ta thường sử dụng phương pháp chế biến nào?
A. Cắt ngắn B. Nghiền nhỏ C. Kiềm hố rơm rạ D. Hỗn hợp
Câu 5(0.5đ). Ví dụ nào sau đây đúng với chọn phối cùng giống?


A. Gà Ri x Gà Lơgo B. Lợn Móng Cái x Lợn Móng Cái
C. Vịt có x Vịt Omơn D. Lợn ỉ x Lợn Móng C¸i


Câu 6(0.5đ): Điền vào chỗ trống các câu dưới đây để có được kết quả của sự tiêu hoá thức
ăn:


- Nước được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu


- Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các ……….. Lipit được cơ thể hấp
thụ dưới dạng các ………


- ……….. được cơ thể hấp thụ dưới dạng đường đơn. Muối khoáng được cơ thể
hấp thụ dưới dạng các……… Các ……… được cơ thể hấp thụ thẳng qua
vách ruột vào máu


<b>B. Tự luận: (7 điểm)</b>


Câu 7(2đ): Thế nào là nhân giống thuần chủng? Cho VD?


Câu 8(2đ): Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi nhằm mục đích gì? Kể tên những
phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi?


Câu 9(1đ): Trong chăn nuôi người ta tiến hành đo khoảng cách giữa hai xương háng và
khoảng cách giữa xương lưới hái và xương háng gà mái để làm gì?



Câu 10(2đ): Thức ăn vật ni là gì? Cho ví dụ? Thức ăn vật ni bao gồm những thành
phần nào?


III. Đáp án- biểu điểm


Câu Đáp án Điểm


1 A 0.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

3 B 0.5


4 B 0.5


5 B 0.5


6 Axit amin, Glixerin và axit béo, Gluxit, Iôn khoáng, vitamin 0.5
7 - Khái niệm: nhân giống thuần chủng là chọn ghép đôi con đực với con


cái của cùng một giống để được đời con cùng giống với bố mẹ
VD: Lợn Móng Cái x Lợn Móng Cái


Gà Lowgo X gà Lơgo


1


1
8 - Chế biến thức ăn để giữ thức ăn lâu hỏng, tăng mùi vị, giảm liên kết và


loại bỏ các chất độc hại có trong thức ăn



- Dự trữ thức ăn để đảm bảo đủ lượng thức ăn cho vật ni
- Phương pháp chế biến: vật lí, hóa học, vi sinh vật và hỗn hợp
- Phương pháp dự trữ: phơi khơ, ủ xanh..


0.5


0.5
0.5
0.5
9 Để chọn gà mái có khả năng đẻ được trứng to và số lượng trứng nhiều 1
10 - Thức ăn vật nuôi là những loại thức ăn phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu


hóa của từng loại vật ni
VD: trâu, bị ăn rơm, cỏ


Lợn ăn cám, rau
Gà ăn thóc, ngơ,..


- Thức ăn vật ni gồm 2 loại:
+ Nước


+ Chất khơ: Protein, lipit, Gluxxit, khống, vitamin


1


0.5


0.5


<b>CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MƠI</b>



<b>TRƯỜNG TRONG CHN NUễI</b>



<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày dạy: 24/ 03/ 2016</b></i>


<i><b>19/ 03/ 2016</b></i> <i><b>(7A, B, C, D)</b></i>


<b>TIÕT: 39 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>I. Mơc tiªu</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Biết được vai trị của chuồng nuôi và vệ sinh bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
<b>2. Kĩ năng: - Biết cách xây dựng chuồng nuôi phù hợp.</b>


<b>3. Thái độ</b>


- Có ý thức bảo vệ mơi trường sinh thái trong chăn ni và mơi trường sống của con
người.


<b>Ii. Chn bÞ</b>


GV: Phóng to sơ đồ 10 và H.69, H.70, H.71 SGK.
HS: Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 44.
<b>Iii. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. T chc n nh lp (1p) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


<i>? Nêu các PP sản xuất thức ăn protein, giàu gluxit và thức ăn thô xanh? </i>



<b>3. Bài mới: </b>


Muốn cho vật nuôi sinh trưởng và phát dục tốt nhất, góp phần nâng cao năng xuất chăn
ni thì chúng ta phải biết cách xây dựng chuồng ni và giữ vệ sinh cho vật ni. Vậy
chuồng ni có vai trị như thế nào trong chăn ni? Vệ sinh trong chăn nuôi phải đạt
những yêu cầu nào? Để hiểu rõ về những vấn đề mà thầy vừa nêu, chúng ta cùng nhau tìm
hiểu thơng qua nội dung của bài 44: Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi (1p)


<b>HOạT Động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuồng ni (20p)</b></i>


<i>? Chuồng ni có vai trị gì trong chăn</i>
<i>ni?</i>


Gv cho Hs hồn thành bài tập vừa đọc.
Gv: Kết luận về vai trị của chuồng ni.
Gv y/c Hs quan sát sơ đồ 10.


Gv: Phân tích về các yếu tố ảnh hưởng đến
vật nuôi.


Gv y/c Hs đọc bài tập điền khuyết SGK.
Gv cho Hs thảo luận (2p) để hoàn thành bài
tập vừa đọc dựa vào sơ đồ 10 SGK.


Gv y/c Hs quan sát H.69, H.70, H.71 SGK


<i>? Tại sao nên làm chuồng quay về hướng</i>
<i>Nam hay Đông - Nam?</i>



Gv nhận xét và kết luận các hướng khác
không phù hợp.


Hs tự nghiên cứu thơng tin SGK.


Hs hồn thành được 5 vai trị của chuồng
ni.


Hs chú ý lắng nghe
Hs q/s sơ đồ 10.


Hs chú ý lắng nghe và tự ghi nhớ.
Hs đọc bài tập điền khuyết SGK.


Hs tiến hành thảo luận - Đại diện nhóm trả
lời - Nhóm khác nhận xét và bổ sung


...Nhiệt độ ... Độ ẩm ... Độ thơng thống.
Hs quan sát H.69, H.70, H.71 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Gv giới thiệu về kiểu chuồng 1 dãy và kiểu
chuồng 2 dãy.


<i><b>1. Tầm quan trọng của chuồng nuôi.</b></i>


Chuồng nuôi là nhà ở của vật nuôi, chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khỏe vật ni và
góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi .


<i><b>2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh.</b></i>


- Nhiệt độ thích hợp.


- Độ ẩm trong chuồng 60 – 75%.
- Độ thơng thống tốt.


- Độ chiếu sáng thích hợp từng loại vật ni.
- Khơng khí: ít khí độc.


<i><b>Hoạt động 2: Vệ sinh phịng bệnh (12p)</b></i>
Gv y/c Hs tự nghiên cứu thông tin SGK.


<i>? Vệ sinh trong chăn ni có tác dụng gì?</i>


<i>? Phương châm của vệ sinh trong chăn</i>
<i>ni là gì?</i>


<i>? Em hiểu thế nào về phòng bệnh hơn chữa</i>
<i>bệnh?</i>


Gv nhận xét.


Gv y/c Hs q/s sơ đồ 11 SGK.


<i>? Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi</i>
<i>phải đạt những yêu cầu nào?</i>


Gv nhận xét.


Gv y/c Hs tự nghiên cứu thông tin SGK.



<i>? Kể tên một số biện pháp vệ sinh thân thể</i>
<i>vật nuôi?</i>


<i>? Tắm chải có tác dụng như thế nào với vật</i>
<i>ni?</i>


Gv kết luận về vệ sinh phịng bệnh.


Hs tự nghiên cứu thơng tin SGK.


Phòng ngừa bệnh dịch, bảo vệ sức khỏe và
nâng cao năng xuất.


Phòng bệnh hơn chữa bệnh.


Hs tự trả lời theo sự hiểu biết.
Hs tự ghi nhớ.


Hs q/s sơ đồ 11 SGK.


Khí hậu, thức ăn, nước và xây dựng chuồng
ni.


Hs tự nghi nhớ.


Hs tự nghiên cữu thông tin SGK.
Tắm, chải, vận động hợp lí.


Diệt trừ mầm bệnh, nâng cao sức đề kháng.
Hs tự ghi bài.



<b> 1. Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi</b>


- Vệ sinh trong chăn ni là để phịng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi và
nâng cao năng suất chăn ni.


- Phịng bệnh hơn chữa bệnh


<b> 2. Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi.</b>
<b> a. Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Xây dựng chuồng nuôi (hướng chuồng, kiểu chuồng).
- Thức ăn


- Nước (uống, tắm)


<b> b. Vệ sinh thân thể cho vật ni.</b>
Tắm, chải, vận động hợp lí.


<b>4. Củng cố (5p) </b>


- Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- Phải làm gì để chuồng ni hợp vệ sinh?


- Tại sao nên làm chuồng quay về hướng Nam hay Đông – Nam là phù hợp?
- Vệ sinh trong chăn nuôi phải đạt những yêu cầu nào?


<b>5. Dặn dò (1p)</b>


- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Hoàn thành bài tập trang 119 SGK.


- Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 45: Ni dưỡng và chăm sóc các loại
vật nuụi.


<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày dạy: 26/ 03/ 2016</b></i>


<i><b>22/ 03/ 2016</b></i> <i><b>(7A, B, C, D)</b></i>


<b>TIÕT: 40</b>


<b>BÀI 45: NI DƯỠNG VÀ CHĂM SĨC</b>


<b> CÁC LOẠI VẬT NI</b>



<b>I. Mơc tiªu</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:
<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết cách chăm sóc vật ni.
<b>3. Thái độ</b>


- Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc chăm sóc ni dưỡng vật ni.
<b>Ii. Chn bÞ</b>


GV: Phóng to sơ đồ 12, sơ đồ 13 SGK.


HS: Xem và chuẩn bị trước ở nhà ni dung bi 45.


<b>Iii. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. T chc ổn định lớp (1p) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p) </b>


<i>? Chuồng ni có vai trị như thế nào trong chăn ni ?</i>
<i>? Phải làm gì để chuồng ni hợp vệ sinh ?</i>


<b>3. Bài mới: Nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao thì nhà chăn ni phải đề ra được các biện</b>
pháp chăm sóc và nuôi dưỡng các loại vật nuôi. Để biết được các biện pháp chăm sóc và
ni dưỡng: vật ni non, vật nuôi đực và vật nuôi cái sinh sản như thế nào đạt hiệu quả?
Chúng ta cùng nhau tìm hiểu thơng qua nội dung bài 45: Ni dưỡng và chăm sóc các loại
vật nuôi (1p)


<b>HOạT Động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về chăn nuôi vật nuôi non (15p)</b></i>
Gv: y/c Hs q/s H.72 SGK.


<i>? Sự phát triển cơ thể vật ni non có</i>
<i>những đặc điểm gì?</i>


Gv: Nhận xét và gợi ý cho học sinh lấy ví
dụ về những đặc điểm trên.


Từ những vật nuôi trong gia đình như gà
con, chó con, lợn con ... để học sinh liên hệ
tới những đặc điểm đó.


Gv: kết luận



Gv: y/c Hs đọc phần bài tập SGK


Gv: Cho Hs thảo luận nhóm (3p) để hồn
thành bài tập vừa đọc


Gv: nhận xét và đưa ra đáp án đúng
Gv: kết luận


Hs q/s H.72 SGK


Hs nêu được 3 đặc điểm của cơ thể vật nuôi
non


Hs tự liên hệ thực tế và cho các ví dụ minh
họa theo yêu cầu của Gv


Hs tự ghi bài


Hs đọc bài tập SGK


Hs tiến hành thảo luận Đại diện nhóm trả
lời Nhóm khác nhận xét và bổ sung


Hs: 3 ý về ni dưỡng và 3 ý về chăm sóc.
Hs tự ghi bài


<i><b>1. Một số đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non.</b></i>
- Sự điều tiết thân nhiệt chưa hồn chỉnh



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>2. Ni dưỡng và chăm sóc vật ni con.</b></i>
<b> a. Biện pháp nuôi dưỡng:</b>


- Nuôi vật nuôi mẹ tốt.
- Cho bú sữa đầu.


-Tập cho vật nuôi non ăn sớm.
<b>b. Biện pháp chăm sóc:</b>


- Giữ ấm cho cơ thể.


- Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với ánh sáng.
- Giữ vệ sinh phịng bệnh cho vật ni non.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về chăn ni vật ni đực giống (7p)</b></i>
Gv y/c Hs đọc thông tin SGK


<i>? Chăn nuôi vật ni đực giống nhằm mục</i>
<i>đích gì ?</i>


<i>? Vật ni đực giống cần đạt những yêu</i>
<i>cầu gì?</i>


Gv: Giới thiệu sơ đồ 12 SGK


<i>? Để đời sau có chất lượng tốt, phải chăn</i>
<i>nuôi vật nuôi đực giống như thế nào?</i>


Gv: Nhận xét
Gv: Kết luận



Hs đọc thông tin


Phối giống cao và đời sau....
Sức khỏe tốt, số lượng....
Hs q/s sơ đồ 12


Phải chăm sóc:.... và phải ni dưỡng:....
Hs tự ghi nhớ


Hs tự ghi bài


*Mục đích:


- Đạt được khả năng phối giống cao và đời sau có chất lượng tốt.
<b> *Biện pháp:</b>


<b> - Nuôi dưỡng: thức ăn đủ năng lượng, protein, khoáng và vitamin.</b>
<b> - Chăm sóc: vận động, tắm chải, kiểm tra thể trọng và tinh dịch. </b>


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chăn ni vật ni cái sinh sản (10p)</b></i>
Gv: y/c Hs q/s sơ đồ 13 SGK


Gv cho thảo luận nhóm (3p) hồn thành bài
tập sắp xếp về nhu cầu dd của vật nuôi cái
sinh sản theo từng giai đoạn từ cao xuống
thấp


Gv: Nhận xét và đưa ra đáp án đúng
Gv: y/c Hs đọc thông tin SGK



<i>? Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản phải</i>
<i>chú ý những vấn đề gì? Tại sao?</i>


Gv: nhận xét
Gv: kết luận


Hs q/s sơ đồ 13


Hs tiến hành thảo luận
Đại diện nhóm trả lời


Nhóm khác nhận xét và bổ sung


Hs chú ý lắng nghe
Hs đọc thông tin


Chú ý cung cấp đầy đủ các chất dd cho từng
giai đoạn vì ảnh hưởng đến chất lượng của
đàn con


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Hs tự ghi bài


Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản tốt phải chú ý cả ni dưỡng, chăm sóc, nhất là vệ sinh,
vận động và tắm, chải.


<b>4. Củng cố (5p)</b>


- Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.



<i>?Sự phát triển cơ thể vật ni non có những đặc điểm gì?</i>
<i>?Em cho biết mục đích và biện pháp của chăn nuôi đực giống?</i>


<i>?Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản phải chú ý những vấn đề gì? Tại sao?</i>


<b>5. Dặn dò (1p)</b>


- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Hoàn thành các bài tập trang 122 và trang 124 SGK.


- Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 46: Phòng, trị bệnh cho vt nuụi.


<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày dạy: 16/ 01/ 2016</b></i>


<i><b>12/ 01/ 2016</b></i> <i><b>(7A, B, C, D)</b></i>


<b>TIÕT: 41</b>


<b>BÀI 46:</b>

<b>PHÒNG TRỊ BỆNH THƠNG THƯỜNG</b>


<b>CHO VẬT NI</b>



<b>I. Mơc tiªu</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:
<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu được nguyên nhân gây bệnh.


- Biết được biện pháp chủ yếu để phịng và trị bệnh cho vật ni.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết cách phịng và trị bệnh cho vật ni ở gia đình
<b>3. Thái độ</b>


- Ham học hỏi u thích mơn học
<b>Ii. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Iii. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. T chức ổn định lớp (1p) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


<i>? Chăn nuôi vật ni non cần chú ý những điều gì?</i>


<b>3. Bài mới. </b>


Bệnh tật có thể làm cho vật nuôi chết hàng loạt hoặc làm giảm sút khả năng sản
xuất, giảm giá trị kinh tế, giảm giá trị hàng hóa của vật ni. Vậy làm thế nào để hạn chế
thiệt hại về mọi mặt do bệnh gây ra cho vật ni? Chúng ta cùng tìm hiểu thơng qua nội
dung bài 46: Phịng, trị bệnh cho vật nuôi (1p)


<b>HOạT Động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về bệnh (7p)</b></i>


<i>? Hãy nêu những ví dụ gia súc, gia cầm bị</i>
<i>bệnh ở gia đình và địa phương ?</i>


Gv: Nhận xét và lấy ví dụ về bệnh của vật
ni rồi phân tích để hình thành khái niệm


bệnh


Gv chốt lại.


Hs tự liên hệ thực tế để trả lời


Hs chú ý lắng nghe và tự ghi nhớ


Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chắc năng sinh lý trong cơ thể do có tác động của các
yếu tố gây bệnh.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân sinh ra bệnh (15p)</b></i>
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát và hướng


dẫn học sinh thảo luận theo những nội dung
câu hỏi sau:


<i>? Có mấy nguyên nhân sinh ra bệnh?</i>


<i>? Nguyên nhân bên ngồi thường có những</i>
<i>ngun nhân nào?</i>


<i>? Hãy lấy ví dụ những bệnh do nguyên</i>
<i>nhân bên ngồi gây ra?</i>


<i>? Qua tìm hiểu ngun nhân gây bệnh cho</i>
<i>vật ni chúng ta phải làm gì để vật nuôi</i>
<i>không bị mắc bệnh?</i>


Gv nhận xét và giúp phân biệt bệnh truyền


nhiễm, bệnh thông thường


Hs tiến hành thảo luận
– Đại diện nhóm trả lời
– Nhóm khác nhận xét


Có 2 nguyên nhân sinh ra bệnh


Gồm cơ học, lí học, hóa học và sinh học.
Hs tự cho các VD cụ thể theo kiến thức của
mình


Có ý thức bảo vệ vật nuôi, bảo vệ môi
trường.


Nâng cao ý thức phòng bệnh trong chăn
ni gia đình cũng như trong cộng đồng)
Hs chú ý lắng nghe và tự ghi nhớ


*Có 2 nguyên nhân sinh bệnh:
-Bên trong (yếu tố di truyền)


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

+ Do nhiệt độ cao (lí học).
+ Do ngộ độc (hoá học).


+ Do kí sinh trùng; vi sinh vật: vi rút, vi khuẩn ... (sinh học)


- Bệnh truyền nhiễm: Do các vi sinh vật (vi rút, vi khuẩn) gây ra lây lan nhanh vật nuôi
chết nhiều như (dịch tả, bệnh toi gà)



- Bệnh khơng truyền nhiễm: Do kí sinh trùng giun sán gây ra. Không làm chết nhiều vật
nuôi gọi là bệnh thơng thường.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu phịng trị bệnh cho vật nuôi (10p)</b></i>
Gv cho đọc thông tin bài tập


Gv cho hoàn thành bài tập vừa đọc
Gv nhận xét và phân tích từng nội dung
Gv chốt lại


Hs đọc bài tập SGK


Hs hoàn thành bài tập vừa đọc
Hs chú ý lắng nghe


Hs tự ghi nhớ
- Chăm sóc chu đáo từng loại vật ni.


- Tiêm phịng đầy đủ các loại văc xin
- Cho vật nuôi ăn đủ các chất dinh dưỡng
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ.


- Báo cáo ngay cho cán bộ thú y
<b>4. Củng cố (5p)</b>


- Gọi 2 – 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.


? Những nguyên nhân nào gây bệnh đối với vật nuôi?
? Nêu các biện pháp phịng và trị bệnh cho vật ni?
<b>5. Dặn dị (1p)</b>



- Về nhà học bài và trả lời các câu hi cui bi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày dạy: 02/ 04/ 2016</b></i>


<i><b>25/ 03/ 2016</b></i> <i><b>(7A, B, C, D)</b></i>


<b>TIÕT: 42</b>


<b>BÀI 47: </b>

<b>VẮC XIN PHỊNG BỆNH CHO VẬT NI</b>


<b>I. Mơc tiªu</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:
<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu được tác dụng và cách sử dụng vắc xin phịng bệnh cho vật ni.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Làm được các cơng việc như sử dụng vắc xin phịng bệnh cho gia súc, gia cầm
<b>3. Thai độ </b>


Vận dụng tốt vào chăn ni gia đình
<b>Ii. Chn bÞ</b>


- Mẫu vắc xin thật về vắc xin phòng bệnh cho gà.
- Tranh ảnh, bảng phụ (vẽ hình 73 – 74)


<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<b>1. Tổ chức ổn định lớp (1p) </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p) </b>


<i>? Em hãy cho biết thế nào là vật nuôi bị bệnh? </i>
<i> ? Những nguyên nhân nào gây bệnh cho vật nuôi?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

chế thiệt hại về mọi mặt do bệnh gây ra cho vật nuôi? Chúng ta cùng tìm hiểu thơng qua
nội dung bài 47: Vắc xin phịng bệnh cho vật ni (1p)


<b>HOạT Động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác dụng của vắc xin (18p)</b></i>
Gv cho đọc thơng tin SGK


<i>? Vắc xin là gì?</i>


<i>? Vắc xin được chế tạo như thế nào?</i>


Gv: Treo bảng phụ (hình 73 sách giáo khoa)
hướng dẫn học sinh quan sát và cho biết có
mấy loại vắc xin.


<i>? Vắc xin có tác dụng như thế nào?</i>


Gv: Dùng sơ đồ h.47 sgk giải thích để học
sinh hiểu và mô tả được tác dụng của vắc
xin.


Gv: Đưa vắc xin và cơ thể vật ni khoẻ
(H. 47a) -> cơ thể phản ứng thì cơ thể có
đáp ứng miễn dịch tức là cơ thể sinh ra


kháng thể (H. 47b)-> Cơ thể vật nuôi chống
được bệnh khoẻ mạnh vì có đáp ứng miễn
dịch khi sử dụng vắc xin (H. 47 c).


Gv yêu cầu hoàn thành bài tập
Gv nhận xét và chốt lại


Hs đọc thông tin


Dựa vào thông tin để trả lời 2 câu hỏi của
Gv


Hs chú ý lắng nghe


Hs quan sát H.73 SGK và phân biệt được:
vắc xin nhược độc với vắc xin chết


Tạo cho cơ thể có khả năng miễn dịch
Hs quan sát H.47 SGK


Hs chú ý lắng nghe


Hs tự ghi nhớ


Hs hoàn thành được bài tập
<i><b> 1. Vắc xin là gì?</b></i>


- Các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm gọi là vắc xin.
- Vắc xin được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phịng ngừa.
<b> Có 2 loại vắc xin:</b>



+ Vắc xin nhược độc (vắc xin sống): cho miễn dịch mạnh, ổn định, thời gian miễn dịch
dài nhưng cơ thể gay ra phản ứng


+ Vắc xin chết (vắc xin vơ hoạt): An tồn ổn định, dễ sử dụng nhưng hiệu quả kém, thời
gian miễn dịch ngắn.


<b> 2. Tác dụng của vắc xin</b>


Tạo cho cơ thể vật ni có khả năng miễn dịch


<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số điều kiện cần thiết khi sử dụng vắc xin (14p)</b></i>
Gv: Nhấn mạnh chất lượng và hiệu quả của


vắc xin phụ thuộc vào bảo quản.


<i>? Vậy cần bảo quản vắc xin như thế nào?</i>


Hs chú ý lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i>? Hãy cho biết cách sử dụng vắc xin?</i>


Gv: Nhấn xét kết luận và phân tích cách sử
dụng vắc xin.


Gv chốt lại


Hs dựa vào thông tin để trả lời


Tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc, vắc xin


đã pha phải dùng ngay, thời gian tạo được
miễn dịch sau tiêm từ 2-3 tuần


<i><b>1. Bảo quản:</b></i>


- Phải giữ vắc xin đúng nhiệt độ theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc, không để vắc xin chỗ nóng
và chỗ có ánh sáng mặt trời.


- Nhiệt độ bảo quản thích hợp từ 4 -> 160<sub> C.</sub>
<i><b>2. Sử dụng:</b><b> </b></i>


- Khi sử dụng phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc.


- Đã pha phải dùng ngay. Sau khi dùng vắc xin cịn thừa phải sử lí theo đúng quy định.
Thời gian tạo miễn dịch sau khi tiêm từ 2-3 tuần


- Sau khi tiêm phải theo rõi vật nuôi 2-3 giờ tiếp theo. Nếu thấy vật nuôi phản ứng thuốc
phải dùng thuốc chống dị ứng


<b>4. Củng cố (5p)</b>


- Gọi 2 – 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.


? Vắc xin là gì? Tác dụng của vắc xin đối với cơ thể vật nuôi ra sao?
? Khi sử dụng vắc xin cần chú ý những điều gì?


<b>5. Dặn dò (1p) </b>


- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>TIẾT 50. BÀI 47: </b>

<b>VẮC XIN PHỊNG BỆNH CHO VẬT NI</b>


<b>I. Mơc tiªu</b>


<b>1. Kiến thức: - Biết được biện pháp chủ yếu để phịng và trị bệnh cho vật ni.</b>
- Hiểu được NN gây bệnh, tác dụng, cách sử dụng vắc xin phịng bệnh cho vật ni.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết cách phịng và trị bệnh cho vật ni ở gia đình, làm được các cơng việc như
sử dụng vắc xin phịng bệnh cho gia súc, gia cầm


<b>3. Thái độ: - Vận dụng tốt vào chăn ni gia đình</b>
<b>Ii. Chn bÞ</b>


- Sơ đồ nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi.
- Tranh ảnh và bảng phụ.


- Mẫu vắc xin thật về vắc xin phòng bệnh cho gà.
- Tranh ảnh, bảng ph (v hỡnh 73 74)


<b>Iii. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp(1p) </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p) </b><i>? Chăn nuôi vật nuôi non cần chú ý những điều gì?</i>
<i> ? Chăn ni lợn đực giống nhằm mục đích gì?</i>


<b>3. Bài mới: Bệnh tật có thể làm cho vật nuôi chết hàng loạt hoặc làm giảm sút khả</b>
năng sản xuất, giảm giá trị kinh tế, giảm giá trị hàng hóa của vật ni. Vậy làm thế nào để
hạn chế thiệt hại về mọi mặt do bệnh gây ra cho vật ni? Chúng ta cùng tìm hiểu thơng
qua nội dung bài 46-47: Phịng, trị bệnh cho vật ni – Vắc xin phịng bệnh cho vật ni
(1p)



<b>HOạT Động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm về bệnh (4p)</b></i>


<i>? Hãy nêu những ví dụ gia</i>
<i>súc, gia cầm bị bệnh ở gia</i>
<i>đình và địa phương?</i>


Gv: Nhận xét và lấy VD bệnh
của vật ni rồi phân tích


Hs tự liên hệ thực
tế và cho ví dụ
Hs chú ý lắng
nghe


Hs tự ghi nhớ


I. Khái niệm về bệnh


- Vật ni bị bệnh khi có sự rối
loạn chức năng sinh lý trong cơ
thể do có tác động của các yếu tố
gây bệnh.


<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân sinh ra bệnh (10p)</b></i>



<i>? Có mấy nguyên nhân sinh</i>
<i>ra bệnh?</i>


<i>? Nguyên nhân bên ngồi</i>
<i>thường có những nguyên</i>


Có 2 nguyên nhân
sinh ra bệnh


Gồm các yếu tố:
cơ học, lí học, hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i>nhân nào?</i>


<i>? Hãy lấy ví dụ những bệnh</i>
<i>do nguyên nhân bên ngoài</i>
<i>gây ra?</i>


Gv: nhận xét và đưa ra đáp án
đúng


<i>? Qua tìm hiểu nguyên nhân </i>
<i>gây bệnh cho vật ni chúng </i>
<i>ta phải làm gì để vật ni </i>
<i>không bị mắc bệnh?</i>


Gv giúp cho các em phân biệt
bệnh truyền nhiễm và bệnh
không truyền nhiễm.



học và sinh học
Hs tự cho ví dụ
theo nhận thức của
mình


Hs tự ghi nhớ
Hs dựa vào kiến
thức và thực tế để
trả lời


Hs chú ý lắng
nghe


Hs tự ghi nhớ


+ Do chấn thương (cơ học).
+ Do nhiệt độ cao (lí học).
+ Do ngộ độc (hoá học).


+ Do kí sinh trùng; vi sinh vật:
vi rút, vi khuẩn ... (sinh học).


- Bệnh truyền nhiễm: Do các VSV
(vi rút, vi khuẩn) gây ra lây lan
nhanh vật nuôi chết nhiều như
(dịch tả, bệnh toi gà)


- Bệnh khơng truyền nhiễm: Do kí
sinh trùng giun sán gây ra. Không
làm chết nhiều vật nuôi gọi là


bệnh thông thường.


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu phịng trị bệnh cho vật nuôi (5p)</b></i>
Gv: Treo bảng phụ


ghi các nôi dung
các biện pháp như
SGK.


Gv: Yêu cầu HS
đọc và tìm ra các
biện pháp


Hs quan sát bảng
phụ của GV


Hs tiến hành đọc
thơng tin bài tập
Hs hồn thành bài
tập vừa đọc


Hs chú ý lắng nghe


<i><b>III. Phịng trị bệnh cho vật ni.</b></i>
- Chăm sóc chu đáo từng loại vật ni.
- Tiêm phịng đầy đủ các loại vắc xin
- Cho vật nuôi ăn đủ các chất dinh dưỡng
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ.



- Báo cáo ngay cho cán bộ thú y đến khám và
điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở
vật ni.


<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về tác dụng của vắc xin (8p)</b></i>


<i>? Vắc xin là gì?</i>


Gv: Nêu ví dụ
minh hoạ


Gv: Treo bảng phụ
(hình 73 sách giáo
khoa) hướng dẫn
học sinh quan sát
và cho biết có mấy
nhóm vắc xin.


<i>? Vắc xin có tác</i>
<i>dụng như thế nào?</i>


Hs dựa vào thông
tin để trả lời


Hs chú ý lắng nghe
Hs tự ghi nhớ


Hs quan sát bảng
phụ và biết được 2
nhóm vắc xin



Tạo cho cơ thể có
khả năng miễn dịch


Hs quan sát H.47
Hs chú ý lắng nghe
Hs tự ghi nhớ


<i><b> IV. Tác dụng của vắc xin</b></i>
<i><b> 1. Vắc xin là gì?</b></i>


- Là chế phẩm sinh học được chế từ chính
mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phịng
ngừa


* Có 2 loại vắc xin:


+ Vắc xin nhược độc (vắc xin sống): cho miễn
dịch mạnh, ổn định, thời gian miễn dịch dài
nhưng cơ thể gây ra phản ứng.


+ Vắc xin chết (vắc xin vơ hoạt): An tồn ổn
định, dễ sử dụng nhưng hiệu quả kém, thời
gian miễn dịch ngắn.


<b> 2. Tác dụng của vắc xin</b>


Bằng cách tạo cho cơ thể có được khả năng
miễn dịch.



<i><b>Hoạt động 5 : Tìm hiểu một số đièu kiện cần thiết khi sử dụng vắc xin (5p)</b></i>


<i>? Vậy cần bảo</i>
<i>quản vắc xin như</i>
<i>thế nào?</i>


<i>? Hãy cho biết</i>
<i>cách sử dụng vắc</i>


Hs chú ý lắng nghe
Hs tự ghi nhớ


Hs dựa vào thông
tin để trả lời


<i><b>V. Một số điều kiện cần thiết khi sử dụng</b></i>
<i><b>vắc xin.</b></i>


<i><b>1. Bảo quản: Chất lượng và hiệu lực của vắc</b></i>
xin phụ thuộc vào điều kiện bảo quản.


<i><b>2. Sử dụng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i>xin?</i>


Gv: Nhấn xét kết
luận và phân tích
cách sử dụng vắc
xin



Tuân theo chỉ dẫn
trên nhãn thuốc, vắc
xin đã pha phải
dùng ngay, thời gian
tạo được miễn dịch
sau tiêm từ 2-3 tuần


- Đã pha phải dùng ngay. Sau khi dùng vắc
xin còn thừa phải sử lí theo đúng quy
định.Thời gian tạo miễn dịch sau khi tiêm từ
2-3 tuần


- Sau khi tiêm phải theo dõi vật nuôi 2-3 giờ
tiếp theo. Nếu thấy vật nuôi phản ứng thuốc
phải dùng thuốc chống dị ứng


<b>4. Củng cố (5p): - Gọi 1 – 2 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.</b>


<i>? Những NN nào gây bệnh cho vật nuôi?. Nêu cách phịng, trị bệnh cho vật ni?</i>


<b>5. Dặn dị (1p): - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>TIẾT 51: ƠN TẬP CUỐI NĂM</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức</b>


Thơng qua giờ ôn tập giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa các nội dung kiến thức
kĩ năng đã học



<b>2. Kĩ năng</b>


Biết vận dụng vào làm bài kiểm tra và áp dụng vào thực tế
<b>3. Thái độ</b>


u thích mơn học, vận dụng vào thực tế đời sống
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Nghiên cứu SGK, chuẩn bị hệ thống câu hỏi đáp án cho tiết ôn tập về kiến
thức trọng tâm.


- HS: Đọc và xem trước bài.
<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. Tổ chức ổn định lớp. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không </b>
<b> 3. Bài mới </b>


<b>GV: Nêu câu hỏi, học sinh trả lời (sau khi thảo luận theo các nhóm học tập, tổng</b>
hợp kiểm tra, ghi)


<b>Hệ thống câu hỏi</b>


<b>Câu 1: </b><i>Em hãy nêu vai trò của giống trong chăn nuôi, điều kiện để được công nhận là</i>
<i>một giống vật nuôi?</i>


<b>Câu 2: </b><i>Đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi?</i>


<b>Câu 3: </b><i>Thế nào là chọn phối, mục đích,</i> <i>các phương pháp chọn phối và nhân giống</i>
<i>thuần chủng vật ni?</i>



<b>Câu 4: </b><i>Vai trị của thức ăn đối với vật nuôi?</i>


<b>Câu 5: </b><i>Cho biết mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi?</i>


<b>Câu 6: </b><i>Cho biết một số phương pháp và dự trữ thức ăn cho vật ni?</i>


<b>Câu 7: </b><i>Vai trị của chuồng nuôi, thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh?</i>


<b>Câu 8: </b><i>Khi nào vật nuôi bị bệnh? Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật ni?</i>


<b>Câu 9: </b><i>Vắc xin là gì? cho biết tác dụng của vác xin những điểm cần chú ý khi sử dụng</i>
<i>vắc xin.</i>


<b>Đáp án</b>


<b>Câu 1. + Vai trị của giống vật ni trong chăn ni.</b>
1. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.


- Trơng cùng một điều kiện ni dưỡng và chăm sóc thì các giống khác nhau sẽ cho
năng xuất chăn ni khác nhau.


2. Giống vật nuôi quyết định chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
<b>+ Điều kiện để được công nhận là một giống vật ni.</b>


- Có nguồn gốc chung.


- Có đặc điểm ngoại hình và năng suất giống nhau.
- Có đặc điểm di truyền ổn định.



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Câu 2. Đặc điểm sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.</b>
- Có 3 đặc điểm:


+ Khơng đồng đều nhau.
+ Theo giai đoạn.


+ Theo chu kỳ (trong trao đổi chất, hoạt động)
<b>Câu 3. Thế nào là chọn phối?</b>


Chọn phối là chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn ni.
Mục đích:


- Nhằm phát huy tác dụng của chọn lọc giống


- Chất lượng đời sau sẽ đáng giá được việc chọn lọc và chọn phối có đúng hay
khơng đúng


<b>Các phương pháp chọn phối.</b>


- Chọn phối cùng giống (nhân giống thuần chủng).
- Chọn phối khác giống (giống lai)


<b>Nhân giống thuần chủng là gì?</b>


+ Định nghĩa: Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái
cùng một giống


+ Mục đích: Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có, giữ vững và hồn chỉnh thộc tính đã
có.



<b>Câu 4. Vai trị của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi.</b>


+ Tạo ra năng lượng cho cơ thể để làm việc như: cày, kéo, cưỡi và các hoạt động khác
của cơ thể.


+ Cung cấp các chất dinh dưỡng lớn lên và tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như: Thịt, cho
gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra.


+ Thức ăn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra sữa, lông, da, sừng…
<b>Câu 5. Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn.</b>


<b>1. Chế biến thức ăn</b>


Làm tăng mùi vị, tăng ngon miệng để vật ni thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hố, giảm
khối lượng, giảm độ thơ cứng và khử bỏ chất độc hại.


<b>2. Dự trữ thức ăn</b>


Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để ln có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.
<b>Câu 6. Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn.</b>


<b>1. Các phương pháp chế biến thức ăn.</b>
- Phương pháp vật lý.


- Phương pháp hoá học.
- Phương pháp sinh vật.
- Phương pháp tổng hợp


<b>2. Các phương pháp dự trữ thức ăn.</b>
+ Làm khô (phơi sấy)



+ Ủ xanh


<b>Câu 7. Vai trò của chồng nuôi.</b>


Chuồng nuôi là nhà ở của vật nuôi, chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khỏe vật
nuôi và góp phần nâng cao năng suất chăn ni .


<b>Tiêu chuẩn chuồng ni hợp vệ sinh.</b>
- Nhiệt độ thích hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Độ chiếu sáng thích hợp từng loại vật ni.
- Khơng khí: ít độc hại.


<b>Câu 8. Ngun nhân gây ra bệnh</b>
Có 2 nguyên nhân sinh ra bệnh:


- Nguyên nhân bên trong (yếu tố di truyền).
- Nguyên nhân bên ngồi (mơi trường sống).
+ Do chấn thương (cơ học).


+ Do nhiệt độ cao (lí học).
+ Do ngộ độc (hoá học).


+ Do kí sinh trùng; vi sinh vật: vi rút, vi khuẩn ... (sinh học).


- Bệnh truyền nhiễm: Do các vi sinh vạt(vi rút, vi khuẩn) gây ra lây lan nhanh vật
nuôi chết nhiều như (dịch tả, bệnh toi gà)


- Bệnh khơng truyền nhiễm: Do kí sinh trùng giun sán gây ra. Không làm chết


nhiều vật nuôi gọi là bệnh thông thường.


<b>Câu 9. Vắc xin là gì?</b>


- Các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm gọi là vắc xin.
- Vắc xin được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa.
<b>Tác dụng của vắc xin</b>


Khi đưa vắc xin vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể phản ứng lại bằng cách sinh
ra kháng thể chóng lại sự sâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng khi mầm bệnh sâm nhập
lại, cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh, vật ni khơng bị mắc bệnh gọi là vật
ni đã có khả nang kháng bẹnh.


<b>Lưu ý khi sử dụng: </b>


- Vắc xin phịng bệnh cho vật ni khỏe


(chưa nhiễm bệnh, nếu tiêm vác xin cho vật nuôi đang ủ bệnh thì vật ni sẽ phát bệnh
nhanh hơn. Hiệu lực cử vắc xin phụ thuộc vào sức khỏe vật nuôi)


- Khi sử dụng phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc.


- Đã pha phải dùng ngay. Sau khi dùng vắc xin còn thừa phải sử lí theo đúng quy định.
- Thời gian tạo miễn dịch sau khi tiêm từ 2 - 3 tuần


- Sau khi tiêm phải theo rõi vật nuôi 2-3 giờ tiếp theo. Nếu thấy vạt nuôi phản ứng thuốc
phải dùng thuốc trống dị ứng


<b>4. Củng cố.</b>



<b>GV: Tóm tắt lại kiến thức trọng tâm của bài học</b>
<b>5. Hư ớng dẫn về nhà. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>TIẾT 51: ƠN THI HỌC KÌ II</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


Sau khi ôn tập xong học sinh phải:
<b>1. Kiến thức</b>


- Thông qua giờ ôn tập giúp cho học sinh củng cố và hệ thống lại các kiến thức, kỹ
năng đã được học ở phần 3 Chăn nuôi


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn cho học sinh kỹ năng tái hiện lại kiến thức và khắc sâu kiến thức đã học.
<b>3. Thái độ</b>


- Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế sản xuất ở địa phương và gia
đình.


<b>II. Cơng tác chuẩn bị.</b>


- Giáo viên dựa vào các phần trọng tâm của các bài để hướng dẫn ôn tập cho học sinh.
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<b>1. Tổ chức ổn định lớp (1p) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không</b>


<b> 3. Bài mới: Chúng ta đã được tìm hiểu nội dung phần: Chăn ni và phần: Thủy sản.</b>


Hôm nay, nhằm giúp cho các em khắc sâu các kiến thức đã được học và chuẩn bị cho kì
thi học kì II sắp tới đạt kết quả cao, chúng ta cùng nhau ôn lại kiến thức và hệ thống toàn
bộ nội dung phần trồng trọt (1p)


* Hoạt động: TỔ CHỨC ÔN TẬP CHO HỌC SINH (30p)
Gv hệ thống lại trọng tâm của từng bài để ôn tập cho học sinh
<i><b>I.</b></i> <i><b>VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NI:</b></i>
- Vai trị của chăn ni.


- Nhiệm vụ của ngành chăn ni ở nước ta.
<b>II.</b> <i><b>GIỐNG VẬT NI:</b></i>


- khái niệm về giống vật ni.


- Vai trị của giống vật nuôi trong chăn nuôi.


<b>III.</b> <i><b>SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI:</b></i>
- Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.


- Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.


- Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật ni.


<b>IV.</b> <i><b>MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NI:</b></i>
- Khái niệm về chọn giống vật ni.


- Một số phương pháp chọn giống vật ni.
- Quản lí giống vật ni.


<b>V.</b> <i><b>NHÂN GIỐNG VẬT NI:</b></i>


- Chọn phối.


- Nhân giống thuần chủng.
<b>VI.</b> <i><b>THỨC ĂN VẬT NUÔI:</b></i>
- Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.


- Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật ni.


<b>VII.</b> <i><b>VAI TRỊ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NI:</b></i>
- Thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn.
- Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn.


<b>IX.</b> <i><b>SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI:</b></i>
- Phân loại thức ăn


- Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein.


- Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh.
<b>X.</b> <i><b>CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI:</b></i>


- Tầm quan trọng của chuồng nuôi.
- Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh.


<b>XI.</b> <i><b>NI DƯỠNG VÀ CHĂM SĨC CÁC LOẠI VẬT NI:</b></i>
- Chăn nuôi vật nuôi non.


- Chăn nuôi vật nuôi đực giống.
- Chăn ni vật ni cái sinh sản.



<b>XII.</b> <i><b>PHỊNG, TRỊ BỆNH CHO VẬT NI:</b></i>
- Ngun nhân sinh ra bệnh.


- Phịng, trị bệnh cho vật ni.


<b>XIII.</b> <i><b>VẮC XIN PHỊNG BỆNH CHO VẬT NUÔI:</b></i>
- Tác dụng của vắc xin.


- Một số điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin.


<b>XIV.</b> <i><b>VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA NI THỦY SẢN:</b></i>
- Vai trị của ni thủy sản.


- Nhiệm vụ chính của ni thủy sản ở nước ta.
<b>XV.</b> <i><b>MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN:</b></i>
- Đặc điểm của nước ni thủy sản.


- Tính chất của nước ni thủy sản.
- Biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao.


<b>XVI. THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN:</b>
- Những loại thức ăn của tôm, cá.


- Quan hệ về thức ăn.


<b>XVII. CHĂM SĨC, QUẢN LÍ VÀ PHỊNG, TRỊ BỆNH CHO ĐỘNG VẬT</b>
<b>THỦY SẢN:</b>


- Chăm sóc tơm, cá.


- Quản lí.


- Một số phương pháp phịng và trị bệnh cho tơm, cá.


<b>XVIII. THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỦY SẢN:</b>
- Thu hoạch.


- Bảo quản.
- Chế biến.


<b>XIX. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ NGUỒN LỢI THỦY SẢN:</b>
- Ý nghĩa.


- Một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.


<b>4. Củng cố (7p)</b>


Học sinh tự hệ thống lại các kiến thức, kĩ năng phần trọng tâm của các bài mà giáo
viên vừa mới ôn tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Các em về nhà học bài thật kĩ các phần trọng tâm mà thầy vừa hệ thống lại cho các
em để thi học kì II đạt kết quả tốt nhất.


<b>TIẾT 44. ƠN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu. </b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Hệ thống hoá kiến thức đã học



- Làm được một số khâu trong qui trình sản xuất chăn ni.
- Biết áp dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống.


<b>II. Công tác chuẩn bị.</b>


- Học sinh chuẩn bị kiến thức của phần: chăn nuôi.
- Giáo viên: chuẩn bị câu hỏi để học sinh trả lời.
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<b>1. Tổ chức ổn định lớp. </b>
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hệ thống hố những nội dung chính trong chương 2 phần chăn nuôi</b></i>
GV: Nêu câu hỏi cho HS hoạt động nhóm trả lời


HS: Trả lời các câu hỏi.


Câu 1: Chăm sóc rừng sau khi trồng gồm những cơng việc gì?


Câu 2: Khai thác rừng ở Việt Nam phải tuân theo những nguyên tắc nào?
Câu 3: Dùng biện pháp nào để phục hồi sau khi khai thác?


Câu 4: Nêu mục đích của việc bảo vệ và khoanh ni rừng ở nước ta?
Câu 5: Chăn ni có vai trị gì trong nền kinh tế nước ta?


Câu 6: Em hiểu thế nào là một giống vật ni? Cho ví dụ?
Câu 7: Điều kiện để công nhận là một giống vật ni tốt?
Câu 8: Giống vật ni có vai trị như thế nào trong chăn nuôi?



Câu 9: Em cho biết đặc điểm về sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi?


Câu 10: Em cho biết phương pháp chon lọc giống vật nuôi đang được dùng ở nước ta?
Câu 11: Muốn quản lí tốt giống vật ni cần phải làm gì?


Câu 12: Chọn phối là gì? Các phương pháp chọn phối?


Cho ví dụ về chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống?
Câu 13: Mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng?


Câu 14: Cho biết nguồn gốc của thức ăn vật ni?


Câu 15: Thức ăn vật ni có những thành phần dinh dưỡng nào?
Câu 16: Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi?


Câu 17: Tại sao phải chế biến và dự chữ thức ăn vật nuôi?


Câu 18: Em hãy phân biệt thức ăn giàu P, thức ăn giàu G, thức ăn thô xanh?


Câu 19: Hãy kể một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu p, giàu G ở địa phương em?
<i><b>Hoạt động 2. GV: Nhận xét kết luận</b></i>


<b>Câu 1: 1. Làm rào bảo vệ. 2. Phát quang. 3. Làm cỏ.</b>


4. Xới đất, vung gốc 5. Bón phân. 6. Tỉa và dặm cây.
<b>Câu 2 : Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

+ Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ của khu rừng khai thác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Câu 4: Mục đích.</b>



- Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.


- Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất.
<b>Câu 5: Vai trò của chăn nuôi.</b>


a. Cung cấp thực phẩm cho con người. c. Cung cấp phân bón cho cây trồng.
d. Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác. b. Cung cấp sức kéo
<b>Câu 6: Thế nào là giống vật nuôi.</b>


- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra


- Mỗi giống vật ni đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau
- Có năng suất chất lượng sản phẩm như nhau


- Có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định.
<b>Câu 7: Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi.</b>
- Có nguồn gốc chung.


- Có đặc điểm ngoại hình và năng suất giống nhau.
- Có đặc điểm di truyền ổn định.


- Có số lượng cá thể đơng và phân bố trên một địa bàn rộng.
<b>Câu 8: Vai trị của giống vật ni trong chăn ni.</b>


a. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.


Trông cùng một điều kiện ni dưỡng và chăm sóc thì các giống khác nhau sẽ cho
năng xuất chăn nuôi khác nhau.



b. Giống vật nuôi quyết định chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
<b>Câu 9: Đặc điểm sinh trưởng và phát dục của vật ni.</b>


- Có 3 đặc điểm:


+ Khơng đồng đều nhau.
+ Theo giai đoạn.


+ Theo chu kỳ (trong trao đổi chất, hoạt động sinh lí).
<b>Câu 10: Một số phương pháp chọn giống vật nuôi.</b>


1. Chọn lọc hàng loạt.


Chọn lựa từ trong đàn vật nuôi những cá thể tốt nhất để làm giống
<b> 2. Kiểm tra năng suất.</b>


<b>Câu 12: 1) Thế nào là chọn phối?</b>


Chọn phối là chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn ni.
Mục đích: - Nhằm phát huy tác dụng của chọn lọc giống


Chất lượng đời sau sẽ đánh giá việc chọn lọc và chọn phối có đúng hay khơng đúng
<b> 2. Các phương pháp chọn phối.</b>


- Chọn phối cùng giống (nhân giống thuần chủng).
- Chọn phối khác giống (giống lai)


<b>Câu 14: Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.</b>


Thức ăn vật ni có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng.


<b>Câu 15: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.</b>


Trong thức ăn vật ni có nước và chất khơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Câu 16: Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi.</b>


+ Tạo ra năng lượng cho cơ thể để làm việc như: Cày, kéo, cưỡi và các hoạt động
khác của cơ thể.


+ Cung cấp các chất dinh dưỡng lớn lên và tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như:
Thịt, cho gia cầm đẻ trứng, vật ni cái tạo ra. Thức ăn cịn cung cấp chất dinh dưỡng cho
vật nuôi tạo ra sữa, lông, da, sừng…


<b>Câu 17: Chế biến thức ăn:</b>


- Làm tăng mùi vị, tăng ngon miệng để vật ni thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu
hố, giảm khối lượng, giảm độ thơ cứng và khử bỏ chất độc hại.


<b>Câu 18: Tiêu chí phân loại:</b>


+ Thức ăn có hàm lượng Protêin > 14% thuộc loại thức ăn giàu Protêin.
+ Thức ăn có hàm lượng Gluxit > 50% thuộc loại thức ăn giàu Gluxit.
+ Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% thuộc loại thức ăn thô.


<b>3. Hướng dẫn học ở nhà.</b>


</div>

<!--links-->

×