Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án tự chọn Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 11 - Nguyễn Quốc Thuột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Viên An Đông. Tuần 1,2,3 Tiết: 1,2,3,. ( TIẾT 1) Chuyển Động Cơ Học I.. Mục tiêu: - Ôn tập và củng cố lại kiến thức cơ bản cho học sinh - Vận giải thích một số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống - Rèn luyện khả năng suy luận, khả năng trình bày của HS II. Chuẩn Bị: GV: Bảng phụ, phấn màu, thước, sách bài tập, sách tham khảo. HS: Các kiến thức đã học. III. Phương pháp: - Phương pháp vấn đáp, gợi mở. - Phương pháp trực quan - Phương pháp dạy học theo nhóm IV. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: ( 1 phút ) 2. lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung. HĐ 1: Ôn Lại Một Số Kiến Thức Về Chuyển Động Học GV: Thế nào là chuyển động cơ học? GV: lấy ví dụ về chuyển động cơ học? Chỉ rỏ vật làm mốc? GV: khi khoảng cách từ vật tới vật mốc không thay đổi thì vật đó đứng yên so với vật mốc phải không? lấy ví dụ? GV: gọi học sinh nhận xét. GV nhận xét, chốt lại. HS: trả lời. -. HS: trả lời HS trả lời Hs: nhận xét HS: chu ý lắng nghe. Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời giáno với vật khác gọi là chuyển động cơ học. Ví dụ xe chạy trên đường chuyển động so với cây bên đường không phải ví dụ như chuyển động của kim đồng hồ. HĐ 2: Bài Tập Vận Dụng GV treo bảng phụ bài tập: Câu1: một ô to rời bến chạy trên đường, ô tô được xem là chuyển động hay đứng yên so với vật mốc nào sau đây? NGUYỄN QUỐC THUỘT. - HS: quan sát - HS: đọc câu hỏi trang1 Lop8.net. Câu 1:Đối với vật mốc là hàng cây bên đường và bến xe, vị trí của ô tô thay đổi nên ô tô được xem là chuyển.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Viên An Đông a. vật mốc là hàng cây bên đường. b. vật mốc là người láy xe. c. vật mốc là bến xe. Câu2: trong hai trường hợp sau đây: - HS: ghi câu hỏi a. ô tô dang đổ trong bến xe. b. quyển sách nằm trên mặt bàn. Hãy chon mốc phù hợp để có thể coi vật là đứng yên, vật là chuyển động. - HS: chú ý lắng nghe - GV: hướng dẫn hs cách trả lời. - chia nhóm hs để trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm các câu hỏi - gọi đại diện HS lên bảng trình bày câu trả lời của nhóm mình - Đại diện nhóm lên - Yêu cầu các nhóm còn lại nhận bảng trình bày câu trả xét. lời - GV: nhận xét, chốt lại - hS khác nhận xét. động. - Đối với người láy xe, vị trí của ô tô không thay đổi nên ô tô được xem là đứng yên. Câu 2: - Chọn vật mốc là bến xe thì ô tô đứng yên, chọn vật mốc là ô tô khác đang rời bến thì ô tô dang chuyển động. - Chọn vật mốc là mặt bàn thì quyển sách đứng yên, chọn vật mốc là người đang đi tới gần bàn quyển sách đang chuyển động. .. - HS: chú ý HĐ 3: Dặn Dò Về Nhà GV: Y/c học sinh về nhà xem lại các kiến thức về chuyển động cơ học. Giải thích một số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống. - HS chú ý lắng nghe. (Tiết 2) Vận Tốc HĐ 1: Ôn Lại Một Số Kiến Thức Về Vận Tốc GV:Độ lớn của vận tốc cho ta HS: trả lời biết gì? nó được tính như thế nào? HS: trả lời GV:viết công thức tính vận tốc và chỉ rỏ những ý nghĩa từng đại lượng? GV:vận tốc có đơn vị là gì? HS trả lời hãy đổi 5m/s sang km/h? GV: gọi học sinh nhận xét. GV nhận xét, chốt lại. NGUYỄN QUỐC THUỘT. Hs: nhận xét HS: chu ý lắng nghe. trang2 Lop8.net. Độ lớn vận tốc cho ta biết sự nhanh hay chậm của chuyển động. được tính băng quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian công thức: v. S , v: vận tốc t. S: qđ đi được t: thời gian đi hết qđ đó..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Viên An Đông. HĐ 2: Bài Tập GV: treo bảng phụ với nội dung sau: Câu 1:một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. cho biết quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 108 km. tính vận tốc của ô tô ra km/h, m/s? Câu 2:hai người đạp xe, người thứ nhất đi được quãng đường 300m hết 1 phút, người thứ hai đi được quãng đường 7,5km hết 0.5h. a. Người nào đi nhanh hơn? tại sao? b. nếu hai người cùng khởi hàng một lúc và cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km? Giáo viên yêu cầu HS đọc bảng phụ. Giáo viên cho học sinh tiến hành thảo luận làm các câu hỏi trên bảng phụ. GV: hướng dẫn các nhóm yếu và những câu hỏi khó GV: mời đại diện nhóm lên trình bày đáp án của nhóm mình. GV: Y/c các nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn. GV: chỉnh sửa, bổ sung, nhận xét. HS: đọc bảng phụ nội dung câu hỏi HS: các nhóm HS tiến hành thảo luận làm các bài tập. HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. Đại diện nhóm HS lên bảng trình bày câu trả lời HS: nhận xét kết quả của nhóm bạn. HS: chú ý lắng nghe và ghi vào vở.. Câu 1: TG ô tô đi được là 2h. Vận tốc ô tô chuyển động là: S 108km   54km / h t 2h 54000m 54km / h   15m / s 3600 s v. Câu 2: người thứ nhất đi nhanh hơn vì: v1 . S1 300   5m / s  18km / h t1 60. v2 . S 2 7,5km   15km / h t2 0,5h. 20 phút=1/3 giờ. mỗi giờ cách nhau 3 km vậy 1/3h cách nhau 1 km.. HĐ 3: Dặn Dò Về Nhà GV: Y/c học sinh về nhà xem lại các kiến thức vận tốc. - Tính vận tốc em đi từ nhà - HS chú ý lắng nghe đến trường? ( Tiết 3) Chuyển Động Đều – Chuyển Động Không Đều HĐ 1: Ôn Lại Một Số Kiến Thức Về Vận Tốc Trung Bình GV: thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? ví dụ. GV:viết công thức tính vận tốc trung bình và chỉ rỏ những ý nghĩa từng đại lượng? NGUYỄN QUỐC THUỘT. HS: trả lời. CĐĐ là CĐ mà vận tốc không đổi theo thời gian, CĐ không đêu là CĐ mà vận tốc thay đổi theo thời gian. HS: trả lời. vtb . HS trả lời. S , v: vận tốc t. S: qđ đi được trang3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Viên An Đông. t: thời gian đi hết qđ đó. GV: gọi học sinh nhận xét. GV nhận xét, chốt lại. Hs: nhận xét HS: chu ý lắng nghe. H Đ 2: Bài Tập vận Dụng GV: Treo bảng phụ nội dung các câu hỏi sau: Câu 1: một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. quãng đường tiếp theo dài 1,95km người đó đi hết 0,5h. tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường. Câu 2: Một viên bi thả lan xuống một cái dốc dài 1,2m hết 0,5s. khi hết dốc, bi lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 3m trong 1,5s. tính vận tốc trung bình của bi trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả quãng đường? Giáo viên yêu cầu HS đọc bảng phụ. Giáo viên cho học sinh tiến hành thảo luận làm các câu hỏi trên bảng phụ. GV: hướng dẫn các nhóm yếu và những câu hỏi khó GV: mời đại diện nhóm lên trình bày đáp án của nhóm mình. GV: Y/c các nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn. GV: chỉnh sửa, bổ sung, nhận xét. HS: đọc bảng phụ nội dung câu hỏi HS: các nhóm HS tiến hành thảo luận làm các bài tập. HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. Đại diện nhóm HS lên bảng trình bày câu trả lời HS: nhận xét kết quả của nhóm bạn. HS: chú ý lắng nghe và ghi vào vở.. Câu 1: TG người đi hết quãng đường đầu: t1 . S1 3000   1500 s v1 2. Quãng đường tiếp theo dài 1950m; thời gian chuyển động là: t2=0,5.3600=1800s Vận tốc trung bình là: vtb . S1  S 2 3000  1950   1,5m / s t1  t2 1500  1800. Câu 2: vận tốc trên đường dốc: t1 . S1 1, 2   2, 4m / s v1 0,5. Vận tốc trên đường ngang: t2 . S2 3   2m / s v2 1,5. Vận tốc trung bình trên cả QĐ là: t1 . HĐ 3: Dặn Dò Về Nhà GV: Y/c học sinh về nhà xem lại các kiến thức về sự chuyển động đều và chuyển động không đều. - Tìm những chuyển động đều trong cuộc sống hàng ngày.. NGUYỄN QUỐC THUỘT. - HS chú ý lắng nghe. trang4 Lop8.net. S1  S 2 1, 2  3   2,1m / s v1  v2 0,5  1,5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Viên An Đông. Tiết Tuần. BIỂU DIỄN LỰC (tiết 4) I.. Mục Tiêu: -. II.. Ôn tập và củng cố lại kiến thức cơ bản cho học sinh Vận dụng biểu biển được một số lực thường gặp trong cuộc sống. làm được một số bài tập về lực và áp suất Rèn luyện khả năng suy luận, khả năng trình bày của HS. Chuẩn Bị: GV: Bảng phụ, phấn màu, thước, sách bài tập, sách tham khảo. HS: Các kiến thức đã học.. III.. Phương Pháp: a. Phương pháp vấn đáp, gợi mở. b. Phương pháp trực quan c. Phương pháp dạy học theo nhóm. IV.. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Học: 1. 2.. Ổn định lớp: Lên lớp:. HĐ 1: Ôn Lại Một Số Kiến Thức Về Biểu Diễn Lực GV: Khi lực tác dụng lên vật HS: trả lời sẻ làm cho vật có biến đổi gì? GV: Như thế nào được gọi là HS: trả lời một đại lượng véctơ? GV: Yêu cầu HS trình bày HS trả lời cách biểu diễn lực? GV: Gọi học sinh nhận xét. GV Nhận xét, chốt lại NGUYỄN QUỐC THUỘT. Hs: nhận xét HS: chu ý lắng nghe trang5 Lop8.net. Sẻ làm cho vật BD và BĐCĐ - Một đại lượng véc tơ phải có độ lớn, phương và chiều. - Cách BD lực: + Gốc là điểm đặt lực + P và C là Phương và chiều của lực. + Độ dài dài của lực theo tỉ xích cho trước.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Viên An Đông. HĐ 8: Bài Tập Về Biểu Diễn Lực GV: Treo bảng phụ: Câu 1: Làm bài tập 4.1;4.2 (SBT vật lý 8) Câu 2:  Biểu diễn véc tơ lực của một vật có trọng lực 400N tỉ xích tùy chọn.  Biểu diễn véc tơ lực của một vật bị kéo theo phương ngang chiều từ trái sang phải với lực kéo 2000N, biết tỉ xích là 500N Giáo viên yêu cầu HS đọc bảng phụ. Giáo viên cho học sinh tiến hành thảo luận làm các câu hỏi trên bảng phụ. GV: hướng dẫn các nhóm yếu và những câu hỏi khó GV: mời đại diện nhóm lên trình bày đáp án của nhóm mình. GV: Y/c các nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn. GV: chỉnh sửa, bổ sung, nhận xét. HS: đọc bảng phụ nội dung câu hỏi HS: các nhóm HS tiến hành thảo luận làm các bài tập. HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. Đại diện nhóm HS lên bảng trình bày câu trả lời HS: nhận xét kết quả của nhóm bạn.. Câu 1: 4.1 D. 4.2 - Khi đá quả bóng vận tốc quả bóng sẻ tăng dần - Khi bắt quả bóng vận tốc quả bóng sẻ giảm dần Câu 2: ur F. ur P. HS: chú ý lắng nghe và ghi vào vở.. HĐ 9: Dặn Dò Về Nhà GV: Y/c học sinh về nhà xem lại các kiến thức về cách biểu diễn lực - Biểu diễn vecto lực của một số trường hợp trong sinh hoạt hàng ngày. - HS chú ý lắng nghe để về nhà thực hiện. Tổ Trưởng Kí Duyệt. NGUYỄN QUỐC THUỘT. trang6 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Viên An Đông. HAI LỰC CÂN BẰNG - QUÁN TÍNH (Tiết 5) HĐ 1: Ôn Lại Một Số Kiến Thức Về Hai Lực Cân Bằng Và Quán Tính GV: Dấu hiệu nhận biết hai lực cân bằng? Lấy ví dụ về hai lực cân bằng? GV: hai lực cân bằng có phương và chiều như thế nào? GV: quán tích của vật phụ thuộc vào gì?. HS: trả lời. GV: gọi học sinh nhận xét. GV nhận xét, chốt lại. Hs: nhận xét HS: chu ý lắng nghe. HS: trả lời. HS trả lời. Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật cùng phương nhưng ngược chiều. Một vật đứng yên sẽ chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Ví dụ: Quyển sách đang nằm yên trên bàn Quán tính của một vật phụ thuộc vào khối lượng của vật. HĐ 1: Bài Tập Về Hai Lực Cân Bằng Và Quán Tính GV: Treo bảng phụ:  Câu 1: Một vật có khối lượng 4,5kg treo vào một sợi dây. cần phải giữ dây một lực bằng bao nhiêu để vật cân bằng?  Câu 2: Khi xe dang chuyển động nhanh, nếu xe dừng lại đột ngột thì hành khách ngồi trên xe có xu hướng ngã chúi về trước. hãy giải thích tại sao? Giáo viên yêu cầu HS đọc bảng phụ.. HS: đọc bảng phụ nội dung câu hỏi. Giáo viên cho học sinh tiến hành thảo luận làm các câu hỏi trên bảng phụ.. HS: các nhóm HS tiến hành thảo luận làm các bài tập.. GV: Hướng dẫn các nhóm yếu và những câu hỏi khó. HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn.. GV: Mời đại diện nhóm lên trình bày đáp án của nhóm mình.. Đại diện nhóm HS lên bảng trình bày câu trả lời. GV: Y/c các nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn.. HS: nhận xét kết quả của nhóm bạn.. GV: Chỉnh sửa, bổ sung, NGUYỄN QUỐC THUỘT. trang7 Lop8.net. Câu 1: để vật cân bằng thì các lực tác dụng lên nó phải bằng nhau. trong trường hợp này lực giữ dây phải bằng với trọng lượng của vật. F=P=10.m=4,5.10=45N. Vậy phải giữ dây với một lực bằng 4,5N Câu 2: khi xe dang chuyển động nhanh, người ngồi trên xe chuyển động cùng với xe. khi xe dừng lại đột ngột, chân người ngồi trên xe dừng lại với sàn xe, mặt khác do quán tính mà phần phía trên của người có xu hướng chuyển động tới trước với vận tốc như củ, kết quả là.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhận xét. Trường THCS Viên An Đông HS: chú ý lắng nghe và ghi vào vở.. than người có xu hướng ngã chúi về phía trước.. HĐ 2: Dặn Dò Về Nhà (5 phút) GV: - Y/c học sinh về nhà xem lại các kiến thức về hai lực cân bằng và quán tính. - HS chú ý lắng nghe. - Giải thích một số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống, trong tự nhiên. Tổ Trưởng Kí Duyệt. NGUYỄN QUỐC THUỘT. trang8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Viên An Đông. Tuần: 31 – 32 Tiết: 6,7. (Tiết 1) I.. Mục tiêu: - Ôn tập và củng cố lại kiến thức cơ bản cho học sinh - Vận giải thích một số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống - Rèn luyện khả năng suy luận, khả năng trình bày của HS II. Chuẩn Bị: GV: Bảng phụ, phấn màu, thước, sách bài tập, sách tham khảo. HS: Các kiến thức đã học. III. Phương pháp: a. Phương pháp vấn đáp, gợi mở. b. Phương pháp trực quan c. Phương pháp dạy học theo nhóm IV. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: ( 1 phút ) 2. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung. HĐ 1: Ôn Lại Một Số Kiến Thức Về Nhiệt Kế, Nhiệt Giai GV: nhiệt kế dùng để làm gì? lấy ví dụ? GV: kể tên những loại nhiệt giai mà em biết? GV: so sánh hai loại nhiệt giai farenhai và xenxiut GV: cách đổi hai loại nhiệt giai nầy như thế nào? GV: hướng dẫn lại cách đổi giửa hai loại hiệt giai. HS: trả lời. -. HS: kể tên các loại nhiệt giai.. -. HS trả lời. -. Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ. Nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu. Nhiệt giai farenhai, nhiệt giai xenxiut, nhiệt giai kenvin. HS: chu ý lắng nghe. HĐ 2: Một Số Bài Tập Vận Dụng: GV: Treo bảng phụ: Câu 1: có thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ nước đang sôi được không? vì sao? Câu 2: nhiệt độ trung bình của cơ thể người bình thường là bao nhiêu oC? tại sao nhiệt kế y tế chỉ có khoản đo từ 35oC đến 42oC? Câu 3: Tính xem 10oC ứng với bao nhiêu oF? Giáo viên yêu cầu HS đọc HS: đọc bảng phụ nội dung Câu 1: ta không thể dùng bảng phụ. câu hỏi nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ Giáo viên cho học sinh tiến HS: các nhóm HS tiến hành nước sơi vì Rượu sơi ở nhiệt hành thảo luận làm các câu thảo luận làm các bài tập. NGUYỄN QUỐC THUỘT trang9 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Viên An Đông. hỏi trên bảng phụ. GV: hướng dẫn các nhóm yếu và những câu hỏi khó GV: mời đại diện nhóm lên trình bày đáp án của nhóm mình. GV: Y/c các nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn. GV: chỉnh sửa, bổ sung, nhận xét. HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. Đại diện nhóm HS lên bảng trình bày câu trả lời HS: nhận xét kết quả của nhóm bạn. HS: chú ý lắng nghe và ghi vào vở.. độ thấp hơn 100 0C Câu 2: nhiệt độ trung bình của cơ thể con người là 37oC. tại gì nhiệt độ cơ thể con người chỉ từ 35oC đến 42oC mà thôi. Câu 3: 100 C  0o C  10o C 10o C  32o F  (10 x1.8o F ) 10o C  32o F  18o F  50o F. HĐ 3: Dặn Dò Về Nhà (5 phút) GV: Y/c học sinh về nhà xem lại các kiến thức về sự nở vì nhiệt của các chất - HS chú ý lắng nghe - giải thích một số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống. Tiết 2 H Đ 4: Một Số Bài Tập Về Cách Đổi Nhiệt Giai GV: Treo bảng phụ: Câu 1: đổi các nhiệt độ sau sang oF: a/ 15oC=? oF b/ 27oC=? oF c/ 42oC=? oF Câu 2: đổi các nhiệt độ sau sang oF : a/ 68oC=? oF b/ 41oC=? oF c/ 104oF=? oF Giáo viên yêu cầu HS đọc bảng phụ. Giáo viên cho học sinh tiến hành thảo luận làm các câu hỏi trên bảng phụ. GV: hướng dẫn các nhóm yếu và những câu hỏi khó GV: mời đại diện nhóm lên trình bày đáp án của nhóm mình. NGUYỄN QUỐC THUỘT. HS: đọc bảng phụ nội dung câu hỏi HS: các nhóm HS tiến hành thảo luận làm các bài tập. HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. Đại diện nhóm HS lên bảng trình bày câu trả lời trang10 Lop8.net. Câu 1: a/ 15o C  0o C  15o C 15o C  32o F  (15 x1.8o F ) 15o C  32o F  27 o F  59o F 27 o C  0o C  27 o C. b/ 27o C  32o F  (27 x1.8o F ) 27 o C  32o F  48, 6o F  80, 6o F.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: Y/c các nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn. GV: chỉnh sửa, bổ sung, nhận xét. Trường THCS Viên An Đông HS: nhận xét kết quả của 42o C  0o C  42o C nhóm bạn. c/ 42o C  32o F  (42 x1.8o F ). HS: chú ý lắng nghe và ghi vào vở.. 42o C  32o F  75, 6o F  107, 6o F. câu 2: a/ 68o F  32o F  36o F 68o F  0o C  (36 :1.8)o C 68o F  0o C  20o C  20o C 41o F  32o F  9o F. b/ 68o F  0o C  (9 :1.8)o C 68o F  0o C  5o C  5o C 104o F  32o F  72o F. c/ 104o F  0o C  (72 :1.8)o C 104o F  0o C  40o C  40o C. HĐ 5: Dặn Dò Về Nhà (5 phút) GV: Y/c học sinh về nhà xem lại các kiến thức về sự nở vì nhiệt của các chất - giải thích một số hiện - HS chú ý lắng nghe tượng thường gặp trong cuộc sống V. Rút Kinh Nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tuần: 32-34 Tiết: 8,9,10,11. I.. Mục tiêu: - Ôn tập và củng cố lại kiến thức cơ bản cho học sinh - Vận giải thích một số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống - Rèn luyện khả năng suy luận, khả năng trình bày của HS NGUYỄN QUỐC THUỘT trang11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Viên An Đông. II.. Chuẩn Bị: GV: Bảng phụ, phấn màu, thước, sách bài tập, sách tham khảo. HS: Các kiến thức đã học. III. Phương pháp: a. Phương pháp vấn đáp, gợi mở. b. Phương pháp trực quan c. Phương pháp dạy học theo nhóm IV. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: ( 1 phút ) 2. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung. HĐ 1: Ôn Lại Một Số Kiến Thức Về Sự Nóng Chảy Và Sự Đông Đặc GV: thế nào là sự nóng chảy? thế nào là sự đông đặc? GV: đường biểu diễn ở nhiệt độ nóng chảy, và đông đặc có hình dạng như thế nào? GV: gọi HS khác nhận xét GV nhận xét, chốt lại. HS: nhớ lại bài cũ và trả lời câu hỏi HS trả lời (là đường thẳng nằm ngang) HS nhận xét HS chú ý lắng nghe. Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. Sự đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. Hoạt động 2: Bài tập về sự nóng chảy và sự đông đặc Gv: Treo Bẳng Phụ Câu 1: Trường Hợp Nào Nước Đá Tan Nhanh Hơn Khi Được Thả Vào: a. Nước ở Nhiệt Độ 30 OC b. Nước ở Nhiệt Độ 0 OC c. Nước ở Nhiệt Độ - 30 OC d. Nước ở Nhiệt Độ 10 OC Câu 2: để làm đông đặc rượu người ta có thể làm bằng cách nào? a. làm lạnh rượu đến 0 OC b. làm lạnh rượu đến -55OC c. làm lạnh rượu đến -117OC d. cả ba câu trên đều sai. Câu 3: giải thích tại sao tảng băng lại nổi trên mặt nước? Câu 4: cho Bạc và Thép vào Đồng đang nóng chảy thì chất nào sẽ nóng chảy? vì sao? Giáo viên yêu cầu HS đọc bảng phụ. Giáo viên cho học sinh tiến hành thảo luận làm các câu hỏi trên bảng phụ. GV: hướng dẫn các nhóm yếu và những câu hỏi khó GV: mời đại diện nhóm lên NGUYỄN QUỐC THUỘT. HS: đọc bảng phụ nội dung câu hỏi HS: các nhóm HS tiến hành thảo luận làm các bài tập. HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. Đại diện nhóm HS lên bảng trang12 Lop8.net. Câu 1: a Câu 2: c Câu 3: tảng băng nổi trên mặt nước vì khi băng đang tan thể tích tăng làm giảm trọng lượng riêng nên băng nhẹ hơn nước. Câu 4: khi cho Thép và Bạc.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> trình bày đáp án của nhóm mình. GV: Y/c các nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn. GV: chỉnh sửa, bổ sung, nhận xét. Trường THCS Viên An Đông trình bày câu trả lời. HS: nhận xét kết quả của nhóm bạn. HS: chú ý lắng nghe và ghi vào vở.. vào Đồng đang nóng chảy thì chỉ có Bạc nóng chảy vì nhiệt độ nóng chảy của Bạc nhỏ hơn của đồng, còn Thép có nhiệt độ nóng chảy cao hơn của Đồng nên nó không đủ nhiệt độ để nóng chảy. HĐ 3: Dặn Dò Về Nhà (5 phút) GV: Y/c học sinh về nhà xem lại các kiến thức về sự nóng chảy của các chất - giải thích một số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống. - chú ý lắng nghe. Tiết 2. Hoạt động 4: Bài Tập Về Sự Sự Nóng Chảy Và Sự Đông Đặc (40 phút ) Gv: treo bảng phụ với nội dung như sau: Câu 1: những chất nào sau đây nóng chảy ở 100oC a. đồng b. thép c. băng phiến d. chì Câu 2: để làm được tượng đồng thì đồng đả được chuyển thành những thể nào? Câu 3: "mọi chất đều nóng chảy ở nhiệt độ xác định" phát biểu trên đúng hay sai a. đúng b. sai Câu 4: ở nhiệt độ 1000oC cho các chất Đồng, thép, Bạc, Chì vào thì chất nào sẽ ở thể rắn? chất nào sẽ ở thể lỏng? và sao? Giáo viên yêu cầu HS đọc bảng phụ. Giáo viên cho học sinh tiến hành thảo luận làm các câu hỏi trên bảng phụ. GV: hướng dẫn các nhóm yếu và những câu hỏi khó GV: mời đại diện nhóm lên trình bày đáp án của nhóm NGUYỄN QUỐC THUỘT. HS: đọc bảng phụ nội dung câu hỏi HS: các nhóm HS tiến hành thảo luận làm các bài tập. HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. Đại diện nhóm HS lên bảng trình bày câu trả lời trang13 Lop8.net. Câu 1: c ( băng phiến nóng chảy ở 80oC) Câu 2: Đồng từ thể rắn chuyển sang thể lỏng sau đó từ thể lỏng lại chuyển thành thể rắn. Câu 3: đúng Câu 4: Chất ở thể rắn là: thép.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Viên An Đông. mình. GV: Y/c các nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn. GV: chỉnh sửa, bổ sung, nhận xét. HS: nhận xét kết quả của nhóm bạn. HS: chú ý lắng nghe và ghi vào vở.. Vì thép nóng chảy ở 1300oC, nên ở 1000oC nó vẫn giữ nguyên thể rắn. Chất ở thể lỏng là: Đồng, Chì, Bạc vì có nhiệt độ nóng chảy nhỏ hơn 1000oC. HĐ 5: Dặn Dò Về Nhà (5 phút) GV: Y/c học sinh về nhà xem lại các kiến thức về sự nóng chảy của các chất - giải thích một số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống. - chú ý lắng nghe. Tiết 3 Hoạt động 6: Bài Tập Về Sự Sự Nóng Chảy Và Sự Đông Đặc (40 phút ) Gv: treo bảng phụ với nội dung như sau: Câu 1: lấy 2 ví dụ về sự ứng dụng sự nóng chảy và sự đông đặc trong thực tế? Câu 2: những người thu mua đồ nhựa, kim loại ( phế liệu) để làm gì? Em hãy mô tả quá trình tạo ra một sản phẩm mới nhờ vào sự nóng chảy và sự đông đặc của các chất? Câu 3: em hãy giải thích hiện tượng tuyết rơi và mưa đá được hình thành như thế nào? Giáo viên yêu cầu HS đọc bảng phụ. Giáo viên cho học sinh tiến hành thảo luận làm các câu hỏi trên bảng phụ. GV: hướng dẫn các nhóm yếu và những câu hỏi khó GV: mời đại diện nhóm lên trình bày đáp án của nhóm mình. GV: Y/c các nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn. GV: chỉnh sửa, bổ sung, nhận xét. HS: đọc bảng phụ nội dung câu hỏi HS: các nhóm HS tiến hành thảo luận làm các bài tập. HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. Đại diện nhóm HS lên bảng trình bày câu trả lời HS: nhận xét kết quả của nhóm bạn. HS: chú ý lắng nghe và ghi vào vở.. HĐ 7: Dặn Dò Về Nhà (5 phút) GV: Y/c học sinh về nhà xem NGUYỄN QUỐC THUỘT. trang14 Lop8.net. Câu 1: sự nóng chảy và sự đông đặc được ứng dụng làm nước đá, làm đèn cầy (đèn sáp) Câu 2: mua đồ nhựa, kim loại hỏng để làm ra cái mới. Trước tiên làm cho nó nóng chảy rồi cho vào khuôn có hình dạng cần thiết sau đó để cho nó đông đặc lại sẽ có được sản phẩm mới. Câu 3: nước mưa rơi gặp không khí quá lạnh sẽ đông đặc lại thành đá (tuyết) và rơi xuống mặt đất..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Viên An Đông. lại các kiến thức về sự nóng chảy của các chất - giải thích một số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống. -chú ý lắng nghe. Tiết 4. Hoạt động 8: Bài Tập Về Sự Sự Nóng Chảy Và Sự Đông Đặc (40 phút ) Gv: treo bảng phụ với nội dung như sau: Câu 1: trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? a. Ngon nến đang cháy. b. Vào mùa xuân, băng tuyết tan. c. Xi măng đông cứng lại. d. Hâm nóng thức ăn để mở tan ra. Câu 2: tại sao dùng vonfam làm dây tóc bóng đèn mà không dùng dây Đồng? (đèn phát sáng ở nhiệt độ 2500oC) Câu 3: nếu nhìn vào các mạch điện trong các thiết bị, máy móc, ta thấy các mối hàn được làm bằng chì? tại sao người ta không hàn bừng các vật liệu khác? Câu 4: người ta có thể dùng nhiệt kế y tế để nghiên cứu sự nóng chảy của nước được hay không? vì sao? Giáo viên yêu cầu HS đọc bảng phụ. Giáo viên cho học sinh tiến hành thảo luận làm các câu hỏi trên bảng phụ. GV: hướng dẫn các nhóm yếu và những câu hỏi khó GV: mời đại diện nhóm lên trình bày đáp án của nhóm mình. GV: Y/c các nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn. GV: chỉnh sửa, bổ sung, nhận xét. NGUYỄN QUỐC THUỘT. HS: đọc bảng phụ nội dung câu hỏi HS: các nhóm HS tiến hành thảo luận làm các bài tập. HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. Đại diện nhóm HS lên bảng trình bày câu trả lời HS: nhận xét kết quả của nhóm bạn. HS: chú ý lắng nghe và ghi vào vở.. trang15 Lop8.net. Câu 1: c (xi măng đông cứng lại) Câu 2: dùng vonfam lài dây tóc bóng đèn vì nhiệt độ nóng chảy cảu nó cao hơn nhiệt độ phát sáng của đèn. còn Đồng nhiệt độ nóng chảy thắp nên không làm được. Câu 3: các linh kiện trên các mạch điện có tính chất sau: nếu gặp nhiệt độ cao thì dể bị hỏng. vì vậy phải chon vật liệu nóng chảy ở nhiệt độ thắp để hàn chúng lại với nhau. Câu 4: không, vì giá trị thấp nhất của nhietj kế y tế đo được là 35oC..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Viên An Đông. HĐ 9: Dặn Dò Về Nhà (5 phút) GV: Y/c học sinh về nhà xem lại các kiến thức về sự nóng chảy của các chất - giải thích một số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống. V.. - HS: chú ý lắng nghe. Rút kinh nghiệm.. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. NGUYỄN QUỐC THUỘT. trang16 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×