Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 27: Đối lưu - Bức xạ nhiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.09 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 27. ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT. I.MỤC TIÊU +Kiến thức: Nêu được tên của ba cách truyền nhiệt (truyền nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt) và tìm được ví dụ minh họa cho mỗi cách. +Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức về các cách truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. HS có kỹ năng sử dụng 1 số dụng cụ TN đơn giản. Lắp đặt TN theo hình vẽ. Sử dụng khéo léo 1 số dụng cụ TN dễ vỡ. +Thái độ: Có thái độ trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. -Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên. -Ống nghiệm thuỷ tinh, bình thuỷ tinh bầu tròn, nút có 1 ống thuỷ tinh hình L xuyên qua, muội đen, tấm gỗ nhỏ. Tranh vẽ hình 26.3 +Mỗi nhóm HS: Giá TN, lưới sắt, đèn cồn, cốc thuỷ tinh, thuốc tím, nhiệt kế. Cốc thuỷ tinh có tấm bìa ngăn giữa, nến hương, diêm. 2.Học sinh. -Học và làm bài tập về nhà, … III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. …………………………………………………………………………………………. 2.Kiểm tra. HS1.So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí? -Trả lời bài tập 22.1 và 22.3 HS2.Trả lời bài 22.2 và 22.5 Nhận xét, cho điểm HS. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HS1.Trả lời … HS2.Trả lời … HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1. Tìm hiểu hiện tượng đối lưu. Hướng dẫn HS làm Thí nghiệm hình 23.2. Dùng thìa thuỷ tinh nhỏ đưa hạt thuốc tím xuống đáy cốc cho từng nhóm. +Lưu ý: Thuốc tím khô, dạng hạt không cần gói.. I.Đối lưu 1.Thí nghiệm. Nghiên cứu TN – nêu dụng cụ cần có. Cách tiến hành TN. Hoạt động nhóm làm TN Quan sát hiện tượng xảy ra – thảo luận trả lời C1 đến C3.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành dòng gọi là sự đối lưu.. C1. Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống. C2. Lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở ra trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng đối lưu. -Sự đối lưu có xảy ra trong chất khí Hoạt động nhóm làm TN 23.3 C3. Nhờ nhiệt kế. hay không? Hướng dẫn HS làm TN 23.3 C4. Khói hương giúp ta quan sát hiện Hoạt động nhóm làm TN 23.3 tượng đối lưu của không khí rõ hơn. -Đốt nhiều nén hương để dễ quan -Hiện tượng xảy ra: Thấy khói hương sát. Yêu cầu quan sát hiện tượng và cũng chuyển động thành dòng. +Giải thích: Lớp không khí ở dưới giải thích – trả lời C4. được đốt nóng nhẹ hơn chuyển động đi lên, lớp không khí lạnh ở trên nặng hơn chuyển động đi xuống. Cứ như vậy tạo thành dòng đối lưu. *Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng -Khói hương ở đây có tác dụng gì? dòng chất lỏng, chất khí. -Đối lưu là gì? Đọc – Trả lời C5, C6. +Nhấn mạnh: Hiện tượng đối lưu chỉ C5. Muốn đun nóng chất lỏng và chất xảy ra trong chất lỏng và chất khí. khí phải đun từ phía dưới để phần ở phía dưới nóng lên trước (d giảm) đi Nhận xét - bổ xung. lên, phần ở trên chưa được đun nóng đi xuống tạo thành dòng đối lưu. C6. Trong chân không và chất rắn không xảy ra đối lưu vì trong chân không, trong chất rắn không thể tạo ra các dòng đối lưu. Nhận xét - bổ xung. GV: Khi sống và làm việc trong các HS: ………Rất oi bức và khó chịu phòng kín không có đối lưu em cảm thấy thế nào? GV: Khi xây dựng nhà ở và tại các nhà máy cần khắc phục bằng cách nào? HS:. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: + Tại các nhà máy, nhà ở, nơi làm việc cần có biện pháp để không khí lưu thông dễ dàng( bằng các ống khói) + Khi xây dựng nhà ở cần chú ý đến mật độ nhà và hành lang giữa các phòng, các nhà đảm bảo không khí được lưu thông *Trong khoảng chân không giữa trái đất và mặt trời không có dẫn nhiệt và đối lưu. Vậy năng lượng của mặt trời đã truyền xuống trái đất bằng cách nào? Hoạt động 2. Tìm hiểu hiện tượng bức xạ nhiệt. II.Bức xạ nhiệt 1.Thí nghiệm. Làm thí nghiệm. Tìm hiểu TN hình 23.4; 23.5. Dự đoán hiện tượng xảy ra với giọt nước màu trong 2 trường hợp. 2.Trả lời câu hỏi. Quan sát trả lời C7, C8. C7. Không khí trong bình nóng lên, nở ra đẩy giọt nước màu về phía đầu B. C8. Không khí trong bình lạnh đã lạnh đi làm giọt nước màu dịch chuyển về đầu A, miếng gỗ đã ngăn không cho nhiệt truyền từ nguồn nhiệt đến bình. Chứng tỏ nhiệt được truyền từ nguồn nhiệt đến bình theo đường thẳng. C9. Sự truyền nhiệt trên không phải là dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt -Hiện tượng đó gọi là bức xạ nhiệt. kém, cũng không phải là đối lưu vì Vậy bức xạ nhiệt là gì? nhiệt được truyền theo đường thẳng. *Bức xạ nhiệt: Truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. ? Tại sao về mùa hè ở trong nhà có. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> của kính ta cảm thấy nóng?. - Nhiệt truyền từ mặt trời qua các cửa kính làm nóng không khí trong nhà và các vật trong phòng. ? Con người sử dụng tia nhiệt của mặt trời ntn? - Tại các nước lạnh vào mùa đông có thể sử dụng các tia nhiệt của MT để sưởi ấm bằng cách tạo ra nhiều cửa kính. ? Các nước xứ nóng có làm như vậy - Các nước xứ nóng không nên làm không? Vì sao? nhà có nhiều cửa kính vì chúng ngăn các tia nhiệt bức xạ từ trong nhà truyền trở lại môi trường. Đối với các nhà kính, để làm mát cần sử dụng điều hòa điều này làm tăng chi phí sử dụng năng lượng. Nên trồng nhiều cây xanh quanh nhà 4.Củng cố. III.Vận dụng Yêu cầu HS tóm tắt nội dung cần ghi *Ghi nhớ: Tóm tắt nội dung cần nắm trong bài. nhớ. *Vận dụng: -Vận dụng trả lời C10, C11, C12. C10: … nhằm làm tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt. C11. Mùa hè thường măch áo màu trắng để giảm sự hấp thụ tia nhiệt. -Liên hệ sử dụng màu sắc trong thực C12. tế. Treo bảng phụ 23.1 Điền kết quả vào bảng. -Khái quát nội dung bài dạy. HS đọc “Có thể em chưa biết”. Treo hình vẽ 23.6. HS giải thích … -Vận dụng giải thích vì sao với cấu tạo của phích có thể giữ được nước nóng lâu dài? 5.Hướng dẫn.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Học thuộc phần ghi nhớ. Liên hệ giải thích các hiện tượng dẫn nhiệt trong thực tế. -Làm bài tập 23.1 đến 23.7 trong SBT. -Làm đề cương ôn tập: Trả lời câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 7.Tr.101, câu 12.Tr.102.SGK. -Làm câu hỏi vận dụng từ câu 1 đến câu 5.Tr.102. Từ câu 1 đến câu 4.Tr.103. -Giờ sau kiểm tra 1 tiết.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×