Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 8: Các phương châm hội thoại (Tiếp theo) - Năm học 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.4 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 2 Tiết PPCT: 8. Ngày soạn: 20/08/2011 Ngày dạy: 23/08/2011. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được những hiểu biết cốt yếu về 3 phương châm hội thoại: phương châm quan hệ , phương châm lịch sự và phương châm cách thức. - Biết vận dụng hiệu quả các phương châm đó vào giao tiếp. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nội dung phương châm quan hệ , phương châm lịch sự và phương châm cách thức. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm lịch sự và phương châm cách thức - Nhận biết và phân tích đựơc cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm lịch sự và phương châm cách thức vào một tình huống giao tiếp cụ thể. 3. Thái độ : - Có thái độ giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt và biết vận dụng các phương châm hội thoại trong hoạt động giao tiếp. C.PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, giải thích, phương pháp động não, thảo luận nhóm… D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phương châm về chất và phương châm về lượng? Cho ví dụ minh họa? 3.Bài mới: Trong giao tiếp ngoài việc tuân thủ các phương châm về lượng và chất còn có các phương châm khác đó là phương châm quan hệ và phương châm cách thức, lịch sự... HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG I. TÌM HIỂU CHUNG GV: Câu thành ngữ này dùng để chỉ tình huống 1. Phương châm quan hệ: hội thoại như thế nào? Ví dụ 1 (SGK/21): HS:Tình huống hội thoại mà trong đó mỗi Câu thành ngữ “Ông nói gà, bà nói vịt”. người nói một đằng, không khớp với nhau, => Mỗi người nói một đằng, không hiểu. Khi không hiểu nhau. giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh GV: Thử tưởng tượng điều gì sẽ xẩy ra nếu nói lạc đề. như xuất hiện tình huống hội thoại nay? (Phương châm quan hệ ) HS: Con người sẽ không giao tiếp với nhau * Ghi nhớ (SGK/21). được và những hoạt động xã hội sẽ trở nên rối loạn. GV: Qua đây, em rút ra bài học gì trong giao 2.Phương châm cách thức: tiếp? Ví dụ 2 (SGK/21): Các thành ngữ: - Một học sinh đọc ghi nhớ. + “Dây cà ra dây muống” * Ví dụ 2 (SGK/21): + “Lúng búng như ngậm hột thị”. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Các thành ngữ: + “Dây cà ra dây muống” =>Cách nói dài dòng, rườm rà, ấp úng không + “Lúng búng như ngậm hột thị” rành mạch GV: Hai thành ngữ này, dùng để chỉ những Ví dụ 3 (SGK/22): cách nói như thế nào? GV: Những cách nói đó ảnh hưởng đến giao - Được hiểu theo hai cách: tiếp ra sao? + Cách 1: Tôi đồng ý với những nhận định của HS: Làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc ông ấy (về truyện ngắn) tiếp nhận không đúng nội dung được truyền đạt. + Cách 2: Tôi đồng ý với những truyện ngắn của GV: Qua đây, em có thể rút ra được bài học gì ông ấy trong giao tiếp? * Ví dụ 3 (SGK/22): Câu “Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy”. GV: Có thể hiểu câu trên theo mấy cách? HS trả lời: GV định hướng: Được hiểu theo hai cách =>Khi giao tiếp, không nên nói những câu mà GV: Để người nghe không hiểu lầm phải nói người nghe có thể hiểu theo nhiều cách. Cần chú như thế nào? ý nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ HS xác định Có thể chọn một trong các cách (Phương châm cách thức 1.Tôi đồng ý với nhận định của ông ấy về truyện ngắn. 2.Tôi đồng ý với nhận định về truyện ngắn mà * Ghi nhớ (SGK/22). ông ấy sáng tác. 3.Phương châm lịch sự: 3.Tôi đồng ý với nhận định của các bạn về Vídụ4: truyện ngắn của ông ấy. Truyện “Người ăn xin”(SGK/22): GV: Qua ví dụ trên, rút ra được kết luận gì trong giao tiếp của bản thân em? GV: Khi giao tiếp, nếu không vì một lý do -> Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn đặc biệt thì không nên nói những câu mà người trọng người khác. nghe có thể hiểu theo nhiều cách (Cách nói mơ hồ).HS : Đọc phần ghi nhớ (SGK/22). Ví dụ 4: Truyện “Người ăn xin” (SGK/22): *Ghi nhớ (SGK/23). GV: Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm thấy mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó? II. LUYỆN TẬP: GV: Họ đều là những người Ntn? Có tiền bạc 1-Bài tập 1: (SGK/23) không ? Người này nhận được ở người kia điều Những câu tục ngữ, ca dao đó, cha ông ta gì? muốn khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong đời HS: Hai người đều không có tiền bạc. Nhưng sống và khuyên cả hai đều nhận được tình cảm mà người kia chúng ta trong giao tiếp nên dùng những lời lẽ giành cho mình đó là: chân thành, tôn trọng, lịch sự, nhã nhặn. - Một số câu tục ngữ, ca dao quan tâm đến người khác GV: Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện? + “Vàng mười thử lửa người khôn thử lời”. HS:Trong giao tiếp, cần phải tôn trọng người + “Chẳng được miếng thịt miếng xôi” Cũng chẳng được lời nói cho nguôi tấm lòng”. đối thoại GV: (Dù hoàn cảnh, địa vị xã hội của người đối +“Một lời nói quan tiền, thúng thóc, một lời nói thoại như thế nào đi nữa, không nên cảm thấy dùi đục cẳng tay”.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> người đối thoại thấp kém hơn mình mà dùng những lời lẽ thiếu tịch sự). - Một học sinh đọc phần ghi nhớ. LUYỆN TẬP Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. Làm miệng  Học sinh khác nhận xét, bổ sung (nếu có). GV:Tìm một số câu tục ngữ, ca dao có nội dung tương tự.. + “Một câu nhịn là chín câu lành”. 2-Bài tập 2: (SGK/23) Phép tu từ trong Tiếng Việt có liên quan trực tiếp tới phương châm lịch sự là: Phép nói giảm, nói tránh. Ví dụ: Cụ ấy đã chết cách đây 10 năm.  Cụ ấy đã khuất núi 10 năm rồi. Cô ấy trông cũng không béo lắm - Em cũng không đến nỗi đen lắm - Chị cũng có duyên - Bài hát không đến nỗi nào - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cháu học cũng tạm đấy chứ! - Trình bày miệng. 3-Bài tập 3: (SGK/23) - Học sinh khác nhận xét. a- nói mát. c- nói móc. b- nói hớt d- nói leo - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. e- nói ra đầu, ra đũa - Trình bày miệng. => a,b,c,d thuộc phương châm lịch sự - Học sinh khác nhận xét. e liên quan đến phương châm cách thức HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV hướng dẫn HS tìm một số ví dụ về việc Tìm một số ví dụ về việc không tuân thủ phương không tuân thủ các phương châm đã học châm về lượng và phương châm về chất trong hội VD: Xin lỗi, giọng hát của chị không được hay thoại lắm nhưng tôi rất thích phong cách của chị - - Chuẩn bị: “Các phương châm hội thoại” (tt) Tuân thủ phương châm lịch sự - Nói băm nói bổ: ăn nói một cách bốp chát, thiếu lịch sự - không tuân thủ phương châm lịch sự E. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×