Tải bản đầy đủ (.docx) (165 trang)

english club 1417 tư liệu tham khảo trần ý nhi thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 165 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn : 01 – 08 - 2010
Tuần : 1


Tiết: 1

<b>ĐỊA LÍ VIỆT NAM</b>


<b>ĐỊA LÍ DÂN CƯ</b>


Bài 1


<b>I / Mục tiêu</b> :


<b>a.</b> Kiến thức :


<b>-</b> Biết được nước ta có 54 dân tộc .mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hóa thể hiện trong ngơn
ngữ, trang phục, phong tục ,tập quán . Dân tộc kinh có số dân đơng nhất .


<b>-</b> Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết cùng
chung sống và bảo vệ tổ quốc.


<b>-</b> Các dân tộc của nước ta ln đồn kết bên nhau trong q trình xây dựng và bảo vệ Tổ
Quốc .


<b>-</b> Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta .


<b>b.</b> Kĩ năng :


<b>-</b> Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc .


<b>-</b> Phân tích bản số liệu theo thành phần dân tộc, để thấy dân tộc có số dân khác nhau, dân tộc
kinh chiếm 4/5 dân số cả nước.



<b>-</b> Kĩ năng phân tích biểu đồ ( hình trịn )


c. Thái độ : Có tinh thần tơn trọng , đồn kết các d.tộc .


<b> </b>d. Kiến thức trọng tâm :


Sự đa dạng của cộng đồng các dân tộc V.Nam , thể hiện ở nhiều mặt : tất cả 54 dân tộc đa
dạng trong đời sống kinh tế , văn hóa, xã hội như ngơn ngữ, phong tục, tập quán … tạo nên sự đa
dạng của nền văn hóa Việt Nam .


Người việt có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ cơng đạt đến
mức độ tinh xảo. người việt là lực lượng lao động đông đảo trong các ngành kinh tế KH_KT.


Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau mỗi dân tộc có kinh nghiệm
riêng trong sản xuất, đời sống.


Dân tộc việt ở nước ngoài cũng là bộ phân dân tộc việt nam.


Người việt phân bố rộng khắp cả nước, tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng trung du và
ven biển.


Các dân tộc ít người phân bố ở miền núi trung du.


<b>II . Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Bản đồ dân cư Việt Nam


<b>-</b> Một số tranh ảnh về đại gia đình các dân tộc ở Việt nam .


<b>III . Tiến trình lên lớp</b> :



1. Ổn định : ( 1p)
2. Bài cũ : (1p)
3. Bài mới (2p)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>ĩnh Lợi </i>


Việt nam là một quốc gia nhiều dân tộc. với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc
việt nam đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đó là nội dung mà
chúng ta cùng tìm hiểu


<b> Hoạt động thầy và trò</b> <b> Nội dung cơ bản</b>


* <b>Hoạt động 1</b> : ( Cá nhân 18p) Tìm hiểu sự đa dạng


của cộng đồng các dân tộc Việt Nam :


- Việt Nam có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có
số dân đơng nhất ? Ít nhất ?


(Gv gợi ý : dựa vào bảng thống kê SGK – trang 6 )
- GV mở rộng : Trong cộng đồng 54 dân tộc ở VN ,
dựa vào ngôn ngữ, người ta chia ra làm 7 nhóm ( dựa
vào sách GV , nêu 7 nhóm ng.ngữ và số dân tộc trong
mỗi nhóm lần lượt là : 6, 3, 3, 12, 5, 21, 4 )


- Trừ dân tộc Kinh ( Việt ) , tất cả 53 dân tộc còn lại
được gọi bằng 1 tên chung là dân tộc gì ?


( dân tộc ít người )



- Cho biết tỉ lệ của dân tộc Kinh và dân tộc ít người
chiếm bao nhiêu % dân số ?


+ Dân tộc Việt ( Kinh ) : 86,2 % dân số
+ Các d.tộc ít người : 13,8 % dân số.


- Theo em , các dân tộc khác nhau ở điểm nào ?
( về đời sống kinh tế , văn hóa xã hội … )
( Cho học sinh xem ảnh về đại gia đình các dân
tộc Việc Nam )


- Một điểm khác nhau cơ bản mà chính phủ ta đang
tìm cách khắc phục ?


( Khác nhau về trình độ phát triển kinh tế : Người
kinh tiếp cận được nền văn minh thế giới , những tiến
bộ về KHKT…Sản xuất và đời sống phát triển nhanh
khoản cách ngày càng xa so với các dân tộc )


( Ảnh : 1 lớp học vùng cao đưa ánh sáng văn hóa
lên vùng cao 1 biện pháp để thu hẹp dần khoản cách
đó .)


- GV : Tuy trình độ phát triển kinh tế có khác nhau,
nhưng các dộc tộc ít người cũng góp phần đáng kể
vào sự phát triển chung của đất nước .


? Em hãy kể 1 số sẩn phẩm thủ cơng tiêu biểu của
các dân tộc ít người mà em biết ?



- Về điểm chung: tất cả 54 dân tộc có điểm nào
chung ?


( Chung 1 mái nhà , chung 1 Tổ Quốc , tất cả đều là
dân tộc Việt Nam , cùng lao động , cùng chiến đấu để
xây dựng và bảo vệ cho Tổ Quốc VN )


G.dục tư tưởng : các dân tộc có những cái chung cho
nên các em phải có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau trong


<b>I / Các dân tộc ở Việt Nam</b> :


- Nước ta có tất cả 54 dân tộc anh em :


+ D.tộc Việt ( Kinh ) : 86,2 % dân số
+ Các dân tộc ít người : 13,8 % dân số
- Mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng ,
thể hiện trong ngơn ngữ , trang phục, phong
tục, tập quán … tạo nên sự phong phú , đa
dạng của nền văn hóa Việt Nam


Người việt có nhiều kinh nghiệm
trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề
thủ cơng đạt đến mức độ tinh xảo. người
việt là lực lượng lao động đông đảo trong
các ngành kinh tế KH_KT.


Các dân tộc ít người có trình độ phát
triển kinh tế khác nhau mỗi dân tộc có kinh


nghiệm riêng trong sản xuất, đời sống.
Học sinh xm ảnh 1.2 sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>ĩnh Lợi </i>


học tập, và trong cuộc sống. như ủng hộ người nghèo,
bạn gặp khó khăn trong học tập…


- Ngồi ra , những người nào cũng được xem là 1
bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam ?
Các kiều bào yêu nước đang gián tiếp hoặc trực tiếp
góp phần xây dựng đất nươc.


* Chuyển ý : gọi học sinh nhắc lại những điểm khác
nhau giữa các dân tộc ?


( nhấn mạnh : khác nhau về quần cư , sự phân bố các
điểm dân cư )


* Gv chuyển sang phần 2 : sự phân bố của các dân
tộc .


<b>Hoạt động </b>:( cá nhân . 17p ) Tìm hiểu sự phân bố


các dân tộc – hoạt động cá nhân


- Cho biết :dân tộc Kinh chủ yếu phân bố ở đâu ?
<sub></sub> Xác định trên bản đồ dân cư : vùng phân bố của dân
tộc Kinh ?



- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu ?
- Tìm trên bản đồ , vùng phân bố của dân tộc Tày ,
Nùng ?


( h.sinh khác nhận xét phần trình bày của bạn )
- Tương tự : tìm vùng phân bố của các dân tộc :
+ Thái , Mường .


+ Dao , Mông


+ Êđê , GiaRai , CơHo
+ Chăm , Khơme , Hoa .


- Vùng phân bố của các dân tộc ít người ngày nay
có những thay đổi gì ? Vì sao ?


- Lối sống du canh , du cư có ảnh hưởng gì đến môi
trường sinh thái ?


Họ khơng có điều kiện sản xuất, đốt rừng làm
nương rẩy làm cho môi trường bị suy thoái, ảnh
hưởng đến vấn đề lỡ đất và xói mịn……


<b>II / Sự phân bố các dân tộc :</b>


1. Dân tộc việt ( kinh)


Dân tộc Kinh : phân bố ở khắp các miền
đông bằng , trung du và duyên hải nước ta.
2. Các dân tộc ít người.



- Các dân tộc ít người : phân bố chủ yếu ở
các vùng núi và Cao nguyên .


- Sự khác nhau về dân tộc và phân bố:
Trung du và miền núi phía bắc.
Trường sơn – tây nguyên


Duyên hải cực nam trung bộ và nam bộ.


- Ngày nay , sự phân bố các dân tộc đã có
nhiều thay đổi,lối sống du canh , du cư
ngày càng được hạn chế , đời sống của các
dân tộc ít người ngày càng được ổ định .
Hoạt động :4 ( 3 )


Xác định trên bản đồ dân cư : vùng phân bố của một số dân tộc .
Hoạt động:5 ( 3 )


- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn : 01 – 08 - 2010
Tuần : 01
Tiết: 02


Bài 2 :


<b>I / Mục tiêu</b> :



a. Kiến thức :


<b>-</b> Nắm được số dân của nước ta ( 2009)


<b>-</b> Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số , nguyên nhân và hậu quả .


<b>-</b> Biết được sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta , nguyên
nhân của sự thay đổi .


b.Kĩ năng :


<b>-</b> Kĩ năng phân tích bảng thống kê , một số biểu đồ dân số việt nam.
c. Thái độ : Ý thức được sự cần thiết phải có qui mơ gia đình hợp lí .
d . Kiến thức trọng tâm :


<b>-</b> Nước ta là 1 nước có dân số đơng , trước đây tỉ suất sinh còn cao , nhờ thành tựu của công
tác dân số ,hiện nay đang chuyển dần sang giai đoạn có tỉ suất sinh tương đối thấp .


<b>-</b> Tình hình gia tăng dân số của nước ta , nguyên nhân và hậu quả .


<b>II / Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta .


<b>-</b> Một số tranh ảnh về môi trường bị ô nhiễm trong khu đông dân cư .


<b>III / Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định ( 1p).


2. Bài cũ : (4p)


<b>-</b> Trình bày một số nét khái quát về dân tộc Kinh và các dân tộc ít người ?


<b>-</b> Xác định trên bản đồ dân cư : vùng phân bố của các dân tộc : Êđê , GiaRai , CơHo và dân tộc
Mường .


3. Bài mới : ( 2p)


Vi t nam là m t n c đông dân s , có c c u dân s tr . Nh th c hi n t t công tác k ho ch hóaệ ộ ướ ố ơ ấ ố ẻ ờ ự ệ ố ế ạ


gia đình nên t l gia t ng t nhiên c a dân s có xu h ng gi m và c c u dân s đang có s thay đ i. đó làỉ ệ ă ự ủ ố ướ ả ơ ấ ố ự ổ


nh ng v n đ mà hôm nay th y trị chúng ta cùng nhau tìm hi u qua n i dung bài h c.ữ ấ ề ầ ể ộ ọ


<b> Hoạt động thầy và trò</b> <b> Nội dung cơ bản</b>


* <b>Hoạt động 1</b> :( cá nhân: 5p) Tìm hiểu về số dân của


nước ta:


- Cho biết diện tích và số dân của nước ta hiện nay ?
( Số dân năm 2005 : 82.689.000 người )( theo cục
thống kê dân số việt nam tính đến 0 giờ ngày
01/04/2009 là 85.789.573 người. và dân số chúng ta
tăng thêm 9.47 triệu người: đấy là số liệu chưa công
bố dự kiến đến tháng 10/2010 )


- So với các nước trên Thế Giới , nước ta đứng thứ



I / <b>Số dân</b> :


Hiện nay, số dân nước ta là 82.789.573
người ( 1/ 4/ 2009)


Việt Nam là 1 quốc gia đông dân .


Đứng thứ 3 trong ASEAN và thứ 13 trên
thế giới.( 2009)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>ĩnh Lợi </i>


mấy về diện tích và dân số ?


Năm 2002, số dân nước ta là 79,7 triệu người diện
tích và lãnh thổ đứng thưa 58 trên thế giới. còn về số
dân đứng thứ 14 trên thế giới.


- Qua đó , em có nhận xét gì về số dân của nước ta ?
- Kể tên các nước có số dân đơng hơn Việt Nam ?
Dân số nước ta thuộc loại có số dân đơng thế giới
Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu người trong
khu vực Đông Nam Á đứng thứ 3 sau Inđônexia.
234.9 và philippin 84.6


* <b>Hoạt động 2</b> : (Cá nhân + nhóm : 18p)Tìm hiểu sự


gia tăng dân số


- Quan sát biểu đồ biến đổi dân số của nước ta ( quan


sát chiều cao của các cột trong biểu đồ ) : Em có nhận
xét gì về tình hình tăng dân số của nước ta ?


- Quan sát đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên :
nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua các
thời kì ?


- Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng số dân
nước ta vẫn tăng nhanh ?


( hoạt động nhóm 5p)


- Dân số nước ta tăng nhanh bắt đầu từ khi nào ?
( GV giải thích thêm nguyên nhân của sự bùng nổ
dân số từ cuối những năm 50 )


- Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả
gì?


( GV phân tích thêm,giáo dục dân số cho học sinh
hiểu. dân số tăng nhanh làm cho kinh tế gia đình phát
triển chậm đời sống gặp nhiều khó khăn, học hành,
vui chơi giải trí..mỗi em là tun truyền viên dân số
nơi địa bàn sinh sống ở gia đình và địa phương …..)
-<i>Về vấn đề kinh tế: lương thực y tế giáo dục việc làm.</i>
<i>-Về môi trường:dân số tăng nhanh đã tạo ra sức ép</i>
<i>đối với kinh tế, gánh nặng khai thác tài nguyên quá</i>
<i>mức, nhất là tài ngun rừng.</i>


<i>Đây là ngun nhân suy thối mơi trường, ơ nhiễm</i>


<i>nguồn nước, khơng khí, cạn kiệt nguồn tài ngun…</i>
- Tình hình dân số nước ta hiện nay ? Nguyên nhân ?
- Cho biết dân số tăng nhanh nhất ở những khu vực
những vùng nào ?


- Nêu lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân
số ở nước ta? ( GV phân tích thêm )


- Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ
gia tăng tự nhiên của số dân cao nhất, thấp nhất; các
vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của số dân cao hơn


<b>II /</b> <b>Gia tăng dân số</b> :


( Vẽ hình 2.1 vào vở )




Từ cuổi những năm 50 của thế kỉ XX,
nước ta có hịên tượng bùng nổ dân số.nhờ
thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch
hố gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của
dân số có xu hướng giảm.


<b>III / Cơ cấu dân số</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>ĩnh Lợi </i>


trung bình cả nước.



<b>Hoạt động 3</b>( cá nhân : 10p)Tìm hiểu về cơ cấu dân số


- GV treo bảng thống kê cơ cấu dân số theo giới
tính và nhóm tuổi ở Việt Nam :


- Nhận xét về tỉ lệ 2 nhóm dân số nam , nữ thời kì
1979 – 1999 ?


- Tỉ lệ 2 nhóm dân số nam , nữ ngày nay có những
thay đổi gì ?


Nguyên nhân của những thay đổi đó ?


( GV giải thích thêm về tỉ số giới tính )
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta thời kì
1979 – 1999 ?


- Nhóm tuổi từ 0 – 14 chiếm tỉ lệ cao gây ra những
khó khăn gì ?


- Dân số ở nhóm 0 – 14 chiếm tỉ lệ cao , đặt
ra những vấn đề cấp bách về văn hóa , y tế ,
giáo dục , việc làm …


- Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta có sự
thay đổi, tỉ lệ trể em giảm xuống, tỉ lệ
người trong độ tuổi lao động và trên lao
động tăng lên.


Nhận xét.



Nhìn chung tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giảm mạnh , do chúng ta phát triển y tế giáo dục văn hoá phát
triển, kinh tế văn hoá chúng ta ngày càng mỡ rộng việc chăm sóc sức khoẻ cho người dân đựơc năng
cao


Hoạt động 4 ( 3p ):


<b>-</b> Trình bày tình hình gia tăng dân số nước ta từ những năm 50 đến nay ? Sự gia tăng dân số
nhanh gây ra những hậu quả gì ?


<b>-</b> Trình bày cơ cấu dân số theo giới tính ? Ngày nay cơ cấu dân số theo giới tính có những
thay đổi gì ? Nguyên nhân của những thay đổi đó ?


Hoạt động 5 ( 2p ):


- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK .


- Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 3 , gồm những nội dung chính sau :
+ Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở những vùng nào ? Vì sao ?
+ Sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và thành thị .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn : 01 – 08 - 2010
Tuần : 2


Tiết: 3
Bài : 3


<b>I / Mục tiêu</b> :



a . Kiến thức :


<b>-</b> Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư của nước ta. Không đồng
đều theo lãnh thổ, tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư
thưa thớt.


<b>-</b> Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nơng thơn theo chức năng và hình thái
quần cư.


<b>-</b> Nhận biết q trình đơ thị hóa ở nước ta.
b. Kĩ năng :


<b>-</b> Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam .
<b>-</b> phân tích một số bảng số liệu về dân cư ở việt nam.


c . Thái độ : Ý thức được sự cần thiết phải ph.triển đô thị trên cơ sở phát triển Công nghiệp , bảo vệ
môi trường nơi đang sống .


Có ý thức chấp hành tốt các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư .


<b>c.</b> Kiến thức trọng tâm :


- Mật độ dân số nước ta cao. Dân cư phân bố không đồng đều theo lãnh thổ.


- Tập tring đông đúc ở vùng đồng bằng, ven biển và đô thị;miền núi, dân cư thưa thớt. đồng bằng
sơng hồng có mật độ dân số cao nhất, tây bắc và tây nguyên có mật độ dân số thấp nhất.


- Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau.
- Quần cư nông thôn. Quần cư thành thị.



- Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, phố biến lối sống thành thị.
- Trình độ đơ thị hóa thấp, phần lớn dân số nước ta thuộc loại vừa và nhỏ


<b>d. II/ Phương tiện dạy học : </b>


<b>-</b> Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam


<b>-</b> Bảng thống kê mật độ dân số của một số quốc gia


<b>-</b> Bảng thống kê số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ( SGK )


<b>IV / Tiến trình lên lớp</b> :


1.Ổn định ( 1p)


2. Kiểm tra bài cũ (4p ):


<b>-</b> Trình bày tình hình tăng dân số nước ta từ những năm 50 đến 2005 . Nêu nguyên nhân và
hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh ?


<b>-</b> Trình bày cơ cấu dân số theo giới tính ? Tại sao cơ cấu dân số theo giới tính đang tiến tới cân
bằng


3. Bài mới : ( 2p)


Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng và đô thị, thưa thớt ở miền núi. Ơû tùng


nơi người dân lựa chọn loại hình quần cư phù hợp với điều kiện sống và hoạt động sản
xuất của mình, tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b> Hoạt động thầy và trò</b> <b> Nội dung cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1</b>:( cá nhân + nhóm :11p) Tìm hiểu về


mật độ dân số và phân bố dân cư :


- Gọi học sinh nhắc lại khái niệm : Mật độ dân số
là gì ?


- GV treo bảng số liệu về mật độ dân số của Việt
Nam và một số nước trong vùng :


- ( So sánh mật độ dân số các nước trên T.Giới )
Em có nhận xét gì về mật độ dân số của Việt Nam ?
- Cho biết mật độ dân số nước ta năm 1989 và
2003 là bao nhiêu ?


- Vì sao mật độ dân số nước ta ngày càng tăng ?
( GV treo bản đồ )


- Q.sát hình 3.1 ( bản đồ ) cho biết dân cư tập
trung đông đúc ở những vùng nào ? Thưa thớt ở
những vùng nào ? Tại sao ?


- Ở các đơ thị có nhiều thuận lợi về điều kiện sống
Vậy dân cư ở nước ta tập trung chủ yếu ở thành thị
hay nơng thơn ? Vì sao ?



- Ngun nhân: Dân cư tập trung đông ở vùng đồng
bằng có điều kiên tự nhiên (đất, nước, khí hậu)
thuận lợi cho cư trú hoạt động kinh tế của con
người. dân cư thưa ở miền núi vì điều kiện tự nhiên
(địa hình, nguồn nước…) điều kiện kinh tế xã hội…
không thuận lợi cho sinh hoạt con người.


- Trình độ kinh tế cịn thấp: nơng nghiệp lạc hậu.
công nghiệp dịch vụ chưa phát triển, cơ sở hạ tầng
chủ yếu mặc dù có nhiều tài nguyên, miền núi và
cao nguyên vẫn có mật độ dân số thấp


<b>Hoạt động 2</b> : ( cá nhân : 11p) Tìm hiểu về loại


hình quần cư nơng thôn- Thành thị:


- Ở nông thôn , người ta thường tổ chức các điểm
dân cư dưới những hình thức nào ?


( qui mơ , tên gọi khác nhau về dân tộc như: làng,
bản, bn, phun sóc…..)


Làng cổ việt nam có luỹ tre bao bọc, có nghề trồng
lúa nước và có bản buôn phong tục khác nhau.
- Nêu tên một số điểm dân cư mà em biết ?


- Ở nông thôn , hoạt động kinh tế chủ yếu là gì ?
Hoạt động đó có ảnh hưởng gì đến sự phân bố các
điểm dân cư khơng ?



GV phân tích thêm : là hoạt động kinh tế nông lâm


<b>I</b>. <b>Mật độ dân số và phân bố dân</b>


<b>cư</b> :


- Nước ta là một nước có mật độ
dân số cao trên thế giới .


- Năm 2003 mật độ dân số nước ta
là 246 người/km2<sub> (mật độ thế giới</sub>
47 người/km2<sub>)</sub>


- Nơi có mật độ dân số cao là
ĐBSH có mật độ cao nhất 1192
ng/km2<sub> duyên hải và các đô thị .</sub>
Tây bắc và Tây nguyên có mật độ
dân số thấp nhất.


- Phần lớn dân cư nước ta sống ở
nông thôn ( 74 % ) , và ít ở thành
thị ( 26 % )


<b>II </b>/ <b>Các loại hình quần cư</b> :


a. Quần cư nông thôn :


- Người dân thường sống tập trung
thành các điểm dân cư với qui mô


dân số khác nhau .


- Tên gọi điểm dân cư tùy theo
dân tộc và địa bàn cư trú : làng ,
ấp , bản , buôn , phum , sóc …


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>ĩnh Lợi </i>


ngư nghiệp.


- Thời CNH – HĐH , cuộc sống ở các làng quê
nông thơn có gì thay đổi khơng ?


Đường ,trường , trạm, diện mạo làng quê thay đổi:
VD: Vĩnh Lợi có chợ buôn bán nhộn nhiệp trong
tương lai vĩnh lợi là trung tâm phát triển.


- Ở đô thị , người ta tổ chức các điểm dân cư có gì
khác so với nơng thơn ?


- Vì sao ở các đơ thị người ta lại có xu hướng xây
dựng nhiều chung cư cao tầng ?


- Ngoài kiểu “ nhà ống “ , chung cư … cịn có các
kiểu nhà nào khác khơng ? ( Kể một số kiểu nhà )
- Hoạt động kinh tế của người dân ở các đơ thị là
gì ?


Các đô thị , thành phố là những trung tâm kinh
tế , chính trị , văn hóa và KHKT quan trọng



- Tìm trên bản đồ một số đơ thị lớn của nước ta và
có nhận xét gì về sự phân bố của chúng ? Giải thích


<b>Hoạt động 3:</b>(10p)Tìm hiểu về q trình đơ thị hóa


- Thế nào là đô thị hóa , q trình đơ thị hóa thể
hiện ở mặt nào ?


( GV treo bảng phụ – thống kê số dân thành thị và
tỉ lệ dân thành thị )


<b>-</b> Em có nhận xét gì về số dân thành thị và tỉ lệ
dân thành thị của nước ta ?


<b>-</b> ( thấp , tăng chậm )


- cho biết : sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản
ánh quá trình đơ thị hóa ở nước ta như thế nào ?
- Q trình đơ thị hóa ở nước ta cịn chậm và ở trình
độ thấp . Phần lớn các đơ thị thuộc loại vừa và nhỏ
- Cho ví dụ về việc mở rộng qui mô các thành phố?
Q trình đơ thị hóa ở nước ta cịn chậm và ở
trình độ thấp . Phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và
nhỏ


nông nghiệp các điểm dân cư phân
bố trải rộng trên lãnh thổ .





b. Quần cư thành thị :


- Ở đô thị , kiểu “ nhà ống “ sát
nhau khá phổ biến , những chung
cư cao tầng được xây dựng ngày
càng nhiều .


- Các đô thị , thành phố là những
trung tâm kinh tế , chính trị , văn
hóa và KHKT quan trọng .


<b>III / Đơ thị hóa</b> :


- Q trình đơ thị hóa thể hiện ở
việc mở rộng qui mô các thành phố
và sự lan tỏa lối sống thành thị về
các vùng nông thơn .


- Q trình đơ thị hóa ở nước ta
cịn chậm và ở trình độ thấp . Phần
lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ
.


Hoạt động: 4( 4p )


<b>-</b> Trình bày trên bản đồ : sự phân bố dân cư của nước ta và giải thích ?


<b>-</b> Nêu những điểm khác nhau giữa loại hình quần cư nơng thơn và loại hình quần cư
thành thị ?



Hoạt động :5( 2p )


- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK .


- Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 4 , chú ý những nội dung chính sau :
- Phân tích các biểu đồ , giải thích các câu hỏi trong SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn : 04./ 08./ 2010.
Tuần : 02


Tiết : 04
Bài : 4


<b>I / Mục tiêu</b> :


a . Kiến thức :


<b>-</b> Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta .
<b>-</b> Biết được sức ép dân số đối với việc giải quyết việc làm ở nước ta .


<b>-</b> Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở việc nam cịn thấp, khơng đồng đều, đang
được cải thiện.


b. Kĩ năng : Biết nhận xét các biểu đồ , bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động.


c. Thái độ : Hiểu được sức ép đối với việc giải quyết việc làm và những ảnh hưởng của nó đối với
chất lượng cuộc sống ý thức được mục đích học tập có thái độ , động cơ học tập đúng đắn .



d. Kiến thức trọng tâm :


Những ảnh hưởng , những mối quan hệ giữa chất lượng lao động đối với việc giải quyết việc
làm , và giữa chất lượng lao động , việc làm đối với chất lượng cuộc sống .


<b>II / Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Các biểu đồ cơ cấu lao động .


<b>-</b> Các bảng thống kê về sử dụng lao động .


<b>III/ Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định lớp ( 1p)
2. Kiểm tra bài củ(4p)


<b>-</b> Trình bày trên bản đồ : sự phân bố dân cư của nước ta và giải thích ?


<b>-</b> Nêu những điểm khác nhau giữa loại hình quần cư nơng thơn và loại hình quần cư thành thị
3.Bài mới (2p)


Nước ta có lực lượng lao động đảo. trong thời gian qua việt nam có nhiều thay đổi cố gắng
giải quyết việc làm và năng cao chất lượng cuộc sống của người dân.


Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay.


Hoạt động thầy trò Nội dung cơ bản


<b>Hoạt động 1</b>:( cá nhân: ) Tìm hiểu về nguồn lao động:



- Em có nhận xét gì về nguồn lao động nước ta và
những đặc điểm của nguồn lao động nước ta ?


Nguồn lao động của nước ta dồi dào và tăng nhanh
- Quan sát biểu đồ ( hình 4.1 ) em có nhận xét gì về
cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nơng
thơn ? Giải thích ?


1/ Nguồn lao động và sử dụng lao
động<b> :</b>


a. Nguồn lao động :


- Nguồn lao động nước ta dồi dào và
tăng nhanh .


- Người lao động Việt Nam có
nhiều kinh nghiệm trong sản xuất
nông , lâm , ngư và thủ CN .


- Chất lượng nguồn lao động đang
được nâng cao .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>ĩnh Lợi </i>


Lực lượng lao động ở thành thị chiếm 24.2%. ở
nông thôn chiếm 75.8% năm 2003. do sự phân bố dân
cư không đồng đều chiếm 26% dân thành thị và khoảng
74 % dân số nông thôn



- Quan sát biểu đồ ( hình 4.1 ) em có nhận xét gì về
chất lượng lao động ở nước ta . Để nâng cao chất lượng
lao động cần có những giải pháp gì ?


Chất lượng của lực lượng lao động qua đào tạo
chiếm 21.1 % không qua đào tạo 78.8% hạn chế về thể
lực và chuyên môn.


Giải pháp năng cao chất lượng: “Dạy tốt học tốt” ở
các trường phổ thôn dạy nghề thi tuyển lao động đưa
đi đào tạo nước ngoài. bản thân người học phải có ý
thức tiến bộ ln phải phấn đấu ra sức học tập năng
cao.


- Dù bị sức ép của dân số , nhưng vấn đề giải quyết
việc làm ở nước ta có những thay đổi gì đáng kể ?
- Quan sát 2 biểu đồ : nhận xét về cơ cấu và sự thay
đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta ?


- Giảm tỉ lệ lao động trong các ngành nông , lâm ,
ngư , tăng tỉ lệ lao động trong các ngành dịch vụ và
công nghiệp – xây dựng . Sự thay đổi này có lợi hay có
hại cho sự ph.triển kinh tế ? Phân tích ?


<b>Hoạt động 3</b> :( c.nhân + nhóm : ) Tìm hiểu về vấn


đề việc làm :


- Về vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động ở


nước ta hiện nay đang gặp phải những khó khăn gì ?
Ngun nhân ? ( Kiến thức cũ )


- Cho biết tình hình giải quyết việc làm ở khu vực
nơng thơn ? Nguyên nhân ?


- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số.


- Đa dạng hóa các loại hoạt động sản xuất.


- Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng
hàng xuất khẩu.


- Mở rộng đa dạng các loại hình đào tạo, năng cao chất
lượng đội ngũ lao động.


- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động


- Để giải quyết vấn đề việc làm , theo em cần có
những giải pháp nào ?


ta cịn hạn chế về thể lực và trình độ
chun mơn, khó khăn trong việc sử
dụng lao động .


b. Sử dụng lao động :


- Cùng với quá trình đổi mới nền kinh
tế- xã hội số người có việc làm ngày


càng tăng.


-Từ 1991 <sub></sub> 2003 số lao động hoạt
động trong các ngành kinh tế tăng từ
30,1 triệu người lên 41,3 triệu người .
- Cơ cấu sử dụng lao động trong các
ngành kinh tế đang thay đổi theo
hướng tích cực . ( Vẽ hình 4.2 )


<b>II/ Vấn đề việc làm :</b>


- Cịn nhiều khó khăn do sức ép của
dân số


- Ở nông thôn : tình trạng thiếu việc
làm có khá phổ biến .


- Ở thành thị : tỉ lệ thất nghiệp còn
tương đối cao .


Giải pháp:


- Phân bố lại dân cư và nguồn lao
động.


- Thực hiện tốt chính sách dân số.
- Đa dạng hóa các loại hoạt động sản
xuất.


- Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước


ngoài, mở rộng hàng xuất khẩu.


- Mở rộng đa dạng các loại hình đào
tạo, năng cao chất lượng đội ngũ lao
động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>Hoạt động 4</b> : Tìm hiểu về chất lượng cuộc sống


- Em có nhận xét gì về chất lượng cuộc sống của
người dân Việt Nam trong những năm qua ?


- Trong thời gian qua , đời sống người dân Việt Nam đã
và đang được cải thiện về mọi mặt : thu nhập , giáo dục
, y tế , nhà ở , phúc lợi xã hội …. Thành tựu đáng kể
năng cao chất lượng cuộc sống của người dân là tỉ lệ
người lớn biết chữ đạt 90.3% thu nhập bình quân đầu
người tăng, tỉ lệ tử vong ở trẻ em giảm, nhiều dịch bệnh
bị đẩy lùi……


- Căn cứ vào đâu để đánh giá chất lượng cuộc sống
ngày càng nâng cao ?


- Tuy nhiên chất lượng cuộc sống có thay đổi ở khắp
mọi miền đất nước không ? Cụ thể ra sao ?


- Tuy nhiên chất lượng cuộc sống của dân cư còn
chênh lệch giữa các vùng , giữa thành thị và nông
thôn , giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. năng cao


chất lượng cuộc sống của người dân trên mọi miền đất
nước là nhiệm vụ hàng đầu trong chiến lược phát triển
con người của thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa….




<b>III Chất lượng cuộc sống</b> :


- Trong thời gian qua , đời sống
người dân Việt Nam đã và đang được
cải thiện về mọi mặt : thu nhập , giáo
dục , y tế , nhà ở , phúc lợi xã hội ….


- Tuy nhiên chất lượng cuộc sống
của dân cư còn chênh lệch giữa các
vùng , giữa thành thị và nông thôn ,
giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội .


Hoạt động : 4 ( )


<b>-</b> Cho biết tình hình giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay ? Ngun nhân ? Để khắc phục
tình trạng đó , theo em cần có những giải pháp nào ?


Hoạt động :5 ( )


- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . Vẽ biểu đồ cơ cấu sử dụng lao
động theo ngành năm 1989 và 2003 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>ĩnh Lợi </i>



Ngày soạn :…06/08./2010.
Tuần : 03


Tiết : 05


Bài : 5


<b>I / Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


<b>-</b> Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta .


<b>-</b> Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi , giữa dân số
và ph.triển kinh tế – xã hội của đất nước .


b. Kĩ năng :


<b>-</b> Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số
c. Thái độ :


d. Kiến thức trọng tâm :


Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ .


<b>II / Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Hình vẽ tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999 ( phóng to )



<b>III / Tiến trình lên lớp</b> :


1.ổn định ( 1p)


2 . Kiểm tra bài cũ : (2p)


<b>-</b> Cho biết tình hình giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay ? Nguyên nhân ? Để khắc phục tình
trạng đó , theo em cần có những giải pháp nào ?


<b>-</b> Cho biết nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động ở nước ta hiện nay ? Tại sao việc sử
dụng lao động ở nước ta cịn gặp nhiều khó khăn ?


3 . Bài mới :(2p)


Từ lớp 7 các em đã từng làm quen với tháp tuổi, thể hiện ở các đặc điểm về độ tuổi giới tính
của dân số. bài thực hành hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm đều đó.


Gv treo hình vẽ tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999 .


<b>-</b> Giới thiệu sơ lược về Tháp dân số ( không cần giới thiệu kĩ , vì học sinh đã được làm quen ở
các lớp dưới


<b>Hoạt động 1</b> : Phân tích và so sánh 2 tháp dân số về các mặt….


<b>-</b> GV chia nhóm m i nhóm trình bày k t qu bài làm trên gi y trình lên GV theo b ng th ng kê nhỗ ế ả ấ ả ố ư


sau : ( 8 phút )


<b>Nội dung</b> <b>Giống nhau</b> <b>Khác nhau </b>



Hình dạng của tháp
Cơ cấu dân số theo
độ tuổi


0 <sub></sub> 14
15 <sub></sub> 59
>= 60


<b>THỰC HÀNH</b>

<b> : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>ĩnh Lợi </i>


Gv gợi ý thêm :


o Hình dạng : Từ chân đến lên đỉnh hình dạng thế nào ?


o Cơ cấu dân số theo độ tuổi : so sánh 2 tháp dân số theo 3 độ tuổi : dưới lao động ,
trong lao động và ngoài lao động : tháp nào có tỉ lệ cao hơn , thấp hơn … và những
nét chung .


o Dân số phụ thuộc : dân số ở độ tuổi từ 0 <sub></sub>14 và từ 60 trở lên .( 2 màu sắc trên tháp )
<b>-</b> Các nhóm báo cáo kết quả lên GV .


<b>-</b> GV treo bảng thống kê so sánh : phản hồi kết quả : Gv đọc kết quả từng nhóm học sinh đối
chiếu trên bảng kết quả của GV


<b>-</b> Tiến hành chấm điểm từng nhóm ( nếu cần ) .


GV minh họa thêm bằng số liệu , ví dụ : Ở độ tuổi từ 0 <sub></sub> 14 :
<b>-</b> Năm 1999 : 17,4 + 16,1 = 33,5



<b>-</b> Năm 1989 : 20,1 + 18,9 = 39,0


<b>Hoạt động 2</b> : Nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta ? Giải thích ?


- GV giữ sự phân chia nhóm như cũ <sub></sub> trả lời câu hỏi 2 ( 6 phút )


- GV gợi ý thêm : nhận xét cụ thể : Sự thay đổi cơ cấu dân số theo từng độ tuổi .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .


- Gv phản hồi kết quả : những nét chính :


+ Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động và ngoài lao động :về sau càng tăng ( so với năm 1989)
+ Tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động : ngày càng giảm .


* Nguyên nhân :


+ Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động và ngoài lao động ngày càng tăng , vì :
- Chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam ngày càng nâng cao .
- Trình độ dân trí ngày càng nâng cao, giảm đáng kể các tệ nạn xã hội .
- Y học và các dịch vụ y tế ngày càng ph.triển


+ con người ngày nay quan tâm hơn đến sức khỏe của mình, Kéo dài tuổi thọ ,tỉ lệ người già
ngày càng nhiều .


+ Tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động ngày càng giảm là do :
- Người dân ngày nay ý thức hơn việc sinh đẻ kế hoạch .


- Thời gian sau , ta thực hiện tốt hơn chính sách dân số – KHHGĐ .



<b>Hoạt động 3</b> : Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát


triển kinh tế – xã hội ? Biện pháp khắc phục những khó khăn đó ?


<b>Nội dung</b> <b>Giống nhau</b> <b>Khác nhau </b>


Hình dạng của tháp Đáy rộng , đỉnh


nhọn Đáy ở nhóm tuổi từ 0 1999 hẹp hơn 1989  4 của tháp
Cơ cấu dân số theo độ


tuổi


0 <sub></sub> 14 Số lượng đơng Năm 1999 ít hơn 1989
15 <sub></sub> 59 Số lượng đông Năm 1999 nhiều hơn 1989
>= 60 Số lượng ít Năm 1999 nhiều hơn 1989


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>ĩnh Lợi </i>


- GV giữ sự phân chia nhóm như cũ trả lời câu hỏi 3 ( 6 phút )


- GV gợi ý thêm : phân tích gồm 2 phần cụ thể : thuận lợi và khó khăn .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .


- Gv phản hồi kết quả : những nét chính :
a/ Thuận lợi :


+ Tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động cịn cao ,nước ta có 1 nguồn lao động dự trữ dồi dào .
+ Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao, nước ta có 1 lực lượng lao động dồi dào , tạo ra
nhiều của cải , vật chất cho xã hội .



b/ Khó khăn :


+ Tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động còn cao,đặt ra nhiều vấn đề cấp bách cần được giải
quyết như : giáo dục , y tế , nhà ở ….


+ Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao, cũng gây sức ép đối với việc giải quyết công ăn
việc làm ,dễ nảy sinh tình trạng thất nghiệp,tệ nạn xã hội .


+ Tỉ lệ dân số phụ thuộc còn cao ,đây là gánh nặng của toàn xã hội .


+ Họ không sản xuất ra được của cải vật chất , nhưng cũng có những nhu cầu về ăn , mặc , ở ,
đi lại …. Buộc xã hội phải chăm lo .


Hoạt động 4 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn : 10./…08…/2010
Tuần : 03


Tiết : 6


<b>ÔN TẬP</b>



<b>I / Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


<b>-</b> Cũng cố kiến thức toàn chương từ bài số 1- bài số 5:


b. Kĩ năng :


<b>-</b> Kĩ năng sử dụng bản đồ , biểu đồ .
<b>-</b> Kĩ năng phân tích , nhận xét , đánh giá


<b>II / Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Các bản đồ , lược đồ có liên quan. về dân số, phân bố dân cư, lao động và việc lam.
<b>-</b> Bảng số liệu cho học sinh tập vẽ 1 biểu đồ


<b>3/ Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định : (1p)
2. kiểm tra bài cũ: (2p)


<b>-</b> Kiểm tra bài thực hành. chấm điểm 1 số học sinh
<b>-</b> Đánh giá chung về kết quả thực hành của học sinh .


3. Bài mới: Trong những tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về cộng đồng các dân tộc việc
nam. dân số và gia tăng dân số, phân bố dân cư và các việc làm. Hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu và ơn tập lại những kiến thức mà chúng ta đã học:


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


Học sinh thảo luận theo nhóm về các câu hỏi đã được đưa ra và có chuẩn bị từ trước.
Nhóm: 1


Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nết văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những
mặt nào? cho ví dụ?



Nhóm: 2


Câu 2: Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta?


Câu 3: Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và sự thay đổi cơ cấu dân số
nước ta?


Nhóm: 3


Câu 4: Dựa vào lược đồ trình bày phân bố dân cư nước ta?
Câu 5: Nêu các loại hình quần cư ở nước ta?


Nhóm: 4


Câu 6:Tại sao giải quyết việc làm là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?


Câu 7: Chúng ta đã đạt được những trành tựu gì trong việc năng cao chất lượng cuộc sống người
dân? cho ví dụ?


Các nhóm thảo luận và trả lời trong 12 phúc. các nhóm khác chú ý theo giỏi và nhận xét cách
trả lời của nhóm bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>ĩnh Lợi </i>


<i><b>Hoạt động: 2</b></i>


GV: hướng dẫn học sinh là các bài tập SGK
Nhận xét tiết ôn tập


Ngày soạn : 10./…08…/2010


Tuần : 4


Tiết : 7


<b>ĐỊA LÍ KINH TẾ</b>


Bài : 6


<b>I / Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


<b>-</b> Hiểu được quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây .


<b>-</b> Hiểu được xu hướng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế , những thành tựu và khó khăn trong
qúa trình phát triển .


<b>-</b> Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới: thay đổi cơ
cấu kinh tế theo ngành theo lãnh thổ, theo thành phần kinh tế, những thành tựu và thách thức.
b. Kĩ năng :


<b>-</b> Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ ( chuyển dịch cơ cấu GDP )
<b>-</b> Rèn luyện kĩ năng vẽ ,đọc và nhận xét biểu đồ .


c. Thái độ : nhận thức được quá trình đổi mới cố gắng học tập,góp sức mình vào cơng cuộc phát
triển


<b>II / Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Bản đồ hành chính Việt Nam . Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 <sub></sub> 2002
<b>-</b> Một số hình ảnh về những thành tựu kinh tế trong thời kì đổi mới .



<b>III/ Tiến trình lên lớp</b> :


1.Ổn định lớp ( 1p)


2. Kieâm tra bài cũ : (4p)
<b>-</b> Kiểm tra việc vẽ biểu đồ


<b>-</b> Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh
tế – xã hội ? Biện pháp khắc phục những khó khăn đó ?


3. Bài mới (1p)


Nền kinh tế nước ta trải qua q trình phát triển lâu dài, và nhiều khó khăn. Từ nhứng


năm 1986 nước ta bắc đầu đổi mới cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch ngày càng rõ, theo hướng
cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Nền kinh tế đạt được nhiều thành tựu nhưng cũng đứng trước
nhiều thách thức. Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu những nội dung đó qua bài học hơm nay.
Giáo viên: ghi tựa bài học


<b> Hoạt động thầy và trò</b> <b> Nội dung cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1</b>:( cá nhân : 7p ) Tìm hiểu về nền kinh tế


nước ta trước thời kì đổi mới :


<b>I /</b> <b>Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi</b>


<b>mới :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>ĩnh Lợi </i>


- Kinh tế nước ta giai đoạn trước 1945?


( GV phân tích vài nét về tình hình kinh tế nước ta
thời kì chiến tranh )


- Kinh tế nước ta giai đoạn 1954 – 1975 ?
( Miền Bắc ? Miền nam ? )


<b>-</b> Mục tiêu của nền kinh tế của 2 miền là gì ?
- Tình hình kinh tế nước ta từ cuối những năm 80 ?
Từ cuối những năm 80 : kinh tế khủng hoảng kéo dài ,
sản xuất bị đình trệ , lạc hậu


<b>Hoạt động 2</b> :(cá nhân +nhóm:27p)Tìm hiểu sự chuyển


dịch cơ câu kinh tế :


-Thời kì đổi mới của nước ta bắt đầu từ khi nào ?


Cuộc đổi mới kinh tế được triển khai từ năm


1986 đã đưa kinh tế nước ta ra khỏi tình trạng khủng
hoảng, từng bước ổn định và phát triển.


- Nét đặc trưng của quá trình đổi mới là gì ?
- Thế nào là chuyển dịch cơ cấu kinh tế ?


( Gv hướng dẫn h.s đọc phần tra cứu thuật ngữ –


Tr.153 )


- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở những mặt
nào ?


Chuyển dịch cơ cấu ngành.


Chuyển dịch lãnh thổ.


Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh teá.
- Chuyển dịch cô cấu ngành : cụ thể chuyển dịch như
thế nào?


Giảm tỉ trọng trong lãnh vực nông, lâm, ngư


nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp- xây
dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng xu
hướng cịn biến động


- Dựa vào hình 6.1 ( + bảng phụ phóng to ) Cho h.sinh
phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ?
Xu hướng này thể hiện rõ nhất ở khu vực nào ?


( Rõ nhất ở khu vực C.Nghiệp – X.Dựng )


- Cho biết nội dung của sự chuyeån dịch cơ cấu lãnh
thổ ?


Hình thành các vùng chuyên canh trong nông



nghiệp,các lãnh thổ tập trung cơng nghiệp, dịch vụ,
tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động.


( Sử dụng lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế
trọng điểm )


- Từ 1954 – 1975 :


+ Miền Bắc : vừa chống lại chiến tranh
phá hoại của Mĩ vừa tiến hành xây dựng
CNXH .


+ Miền Nam : Kinh tế phát triển tập
trung ở những thành phố lớn , chủ yếu phục
vụ chiến tranh .


- Từ cuối những năm 80 : kinh tế khủng
hoảng kéo dài , sản xuất bị đình trệ , lạc hậu


<b>II/ Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi</b>
<b>mới :</b>


<b>a / Chuyển dịch cơ cấu kinh tế</b> :


- Chuyển dịch cơ cấu ngành : Giảm tỉ trọng


trong lãnh vực nơng, lâm, ngư nghiệp, tăng
tỉ trọng của khu vực công nghiệp- xây
dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao
nhưng xu hướng còn biến động



- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ : hình thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>ĩnh Lợi </i>


Xác định trên lược đồ : các vùng kinh tế của nước ta
? Cho biết những vùng kinh tế nào không giáp biển ?
GV nhấn mạnh sự kết hợp kinh tế đất liền và kinh tế
biển đảo là đặc trưng của hầu hết các vùng kinh tế .
( H.sinh khác ) Xác định các vùng kinh tế trọng điểm
? Nói rõ đó là vùng nào ?


( GV phân tích thêm tầm quan trọng của các vùng
kinh tế trọng điểm ,VD : VKT trọng điểm miền Trung,
tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế – xã hội
của toàn bộ khu vực Miền Trung - Tây Nguyên )
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế : cụ thể
thành phần nào ?


Từ nền kinh tế chủ yếu khu vực nhà nước và tập


thể sang kinh tế nhiều thành phần


( GV minh họa thêm 5 thành phần kinh tế cơ bản : KT
Nhà nước , KT tập thể , KT Tư nhân , KT cá thể , KT
có vốn đầu tư nước ngồi )


Tìm hiểu về những thành tựu và thách thức trong quá
trình đổi mới :



- Sau một thời gian đổi mới , ta đã đạt được những
thành tựu gì ?


- Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc


- Hình thành được 1 số ngành trọng điểm : dầu khí ,
điện , chế biến thực phẩm , hàng tiêu dùng .


- Ngoại thương phát triển , thu hút nhiều đầu tư nước
ngoài .


- Tuy nhiên , trong quá trình đổi mới , ta đã gặp phải
những khó khăn gì ( ở trong nước ) ?


- Trong nước : tài nguyên bị khai thác quá mức ,
m.trường bị ô nhiễm, sự phân hóa giàu nghèo càng rõ
rệt , nạn thất nghiệp …


- Khi hội nhập KT QT : địi hỏi phải đẩy nhanh q
trình chuyển dịch cơ cấu KT , đẩy mạnh đầu tư , nâng
cao hiệu quả SX .


- GV phân tích những tác động của thị trường Thế
Giới khi hội nhập kinh tế Quốc tế.


- Việt nam gia nhập vào kinh tế thế giới WTO ngày
7/11/2006 là thành viên thứ 150 của WTO





- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế :
từ nền kinh tế chủ yếu khu vực nhà nước


và tập thể sang kinh tế nhiều thành phần


<b>b/ Những thành tựu và thách thức</b> :


b.1/ Thành tựu :


- Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc
- Hình thành được 1 số ngành trọng điểm :
dầu khí , điện , chế biến thực phẩm , hàng
tiêu dùng .


- Ngoại thương phát triển , thu hút nhiều
đầu tư nước ngoài .


- Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế
khu vực và toàn cầu.


b.2/ Thách thức :


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế năm 2002</b>


<b> </b>Nhận xét: cơ cấu kinh tế GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta đa dạng thành phần kinh tế nhà
nước thành phần kinh tế cá thể chiếm tỉ trọng lớn.


Hoạt động 4 ( ):



<b>-</b> Xác định trên lược đồ : các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của nước ta ?


<b>-</b> Nét đặc trưng của quá trình đổi mới là gì ? Cho biết nội dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ?


Hoạt động 5: ( )


- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK .
- Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 7


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>ĩnh Lợi </i>
Tuaàn : 04


Tieát : 08


Bài : 7


<b>I / Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


<b>-</b> Phân tích được các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông
nghiệp ở nước ta .


<b>-</b> Phân tích được các nhân tố tự nhiên,kinh tế -xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
nông nghiệp: tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản, điều kiện kinh tế -xã hội là nhân tố
quyết định.



<b>-</b> Hiểu được sự ảnh hưởng của những nhân tố này đến sự hình thành nền nơng nghiệp nước ta
là nền nông nghiệp nhiệt đới , đang phát triển theo hướng thâm canh và chun mơn hóa .
b. Kĩ năng :


- Phân tích bản đồ, lược đồ nơng nghiệp hoặc Atlat Địa lí Việt Nam và bảng phân bố cây
cơng nghiệp để thấy rõ sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở nước ta.


- Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn ni, cơ cấu ngành trồng trọt,
tình hình tăng trưởng của gia súc, gia cầm ở nước ta.


- Kĩ năng liên hệ thực tế địa phương .


c. Thái độ : Nhận thức được giá trị của tài nguyên thiên nhiên đối với việc phát triển kinh tế nơng
nghiệp, Có ý thức bảo vệ ( tài nguyên đất và tài nguyên nước )


<b>II / Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam .
<b>-</b> Bản đồ khí hậu Việt Nam .


<b>III / Tiến trình lên lớp</b> :


1. n định (1p)


2. Kiểm tra bài cũ: ( 4p)


<b>-</b> Cho biết nội dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ? Phân tích chuyển dịch cơ cấu ngành ?
Khu vực nào thể hiện rõ nét nhất quá trình chuyển dịch cơ cấu Kinh tế ?


<b>-</b> Xác định trên bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm ? Vai trò của vùng kinh tế


trọng điểm đối với việc phát triển kinh tế chung ?


3. Bài mơiù:(2p)


<b> Nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới chịu ảnh hưởng mạnh mẽ vào điều</b>
kiện tự nhiên tài nguyên đất khí hậu nguồn nước sinh vật. Các điều kiện kinh tế xã hội ngày
càng cải thiện đặc biệt là mở rộng thi trường trong nước và thị trường xuất khẩu thúc đẩy hố
trình chun mơn hố và thâm canh lúa nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b> Hoạt động thầy và trò</b> <b> Nội dung cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1</b> :(cá nhân:17p )Tìm hiểu những ảnh


hưởng của tài nguyên đất:


- Em có nhận xét gì về tài ngun đất ở nước
ta ? Gồm những loại đất nào là chủ yếu ?


- Mỗi loại đất thích hợp cho các loại cây gì ?
diện tích và vùng phân bố của mỗi loại ?


GV chia nhóm để hoàn thành bảng thống kê
sau đây :


Đất phù sa Đất Feralit


Diện tích ? ?



Vùng phân bố ? ?


Cây trồng
thích hợp


? ?


- Xác định trên bản đồ tự nhiên : Vùng phân bố
của các loại đất trên ?


- Để bảo vệ tài ngun đất , cần có những biện
pháp gì ?


- Cho biết đặc điểm của khí hậu nước ta ?


- Khí hậu nước ta có những thuận lợi gì cho sản
xuất nơng nghiệp ?


- Kể tên một số loại cây ( rau , ăn quả ) đặc
trưng theo khí hậu và theo mùa.


- Xác định trên bản đồ khí hậu : Vùng trồng các
cây nhiệt đới ? Cận nhiệt ? Ôn đới ?


- Khí hậu nước ta có gây khó khăn gì cho sản
xuất nơng nghiệp khơng ? Cho ví dụ ?


Khí hậu gây bảo lụt sạt lỡ đất ở miền núi.
Vd: lỡ đất ở TQ (tứ xuyên)



- Em có nhận xét gì về tài nguyên nước ở nước
ta ?


- Mạng lưới sơng ngịi gây ra những khó.khăn gì
cho sản xuất nơng nghiệp và đời sống ? Phân tích?
Gdhs: về lũ lịch sử năm 2000 do đó cần đào
kinh chống lũ và tạo điều kiện thốt phèn ở
những vùng đất chủng như ở Sóc Trăng, Thạnh
Trị , Ngã Năm. Và những cơn lũ đầu năm 2008
ở một số tình phía Bắc như Lào Cai. Cao Bằng
Tuyên Quang…


- Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong
thâm canh nông nghiệp ở nước ta ? ( nhắc lại khái
niệm thâm canh )


<b>I/</b> <b> Các nhân tố tự nhiên :</b>


a/ Tài nguyên Đất :


Là tài nguyên quý giá. Là tư liệu sản
xuất không thể thay thế được ngành
nông nghiệp<b>.</b>


Tài nguyên đất của nước ta khá đa dạng,
chiếm dieän tích lớn nhất là 2 loại đất : đất
phù sa và đất feralit.


Đất phù sa Đất Feralit
Diện tích 3 tr ha 16 tr ha


Vùng


phân bố ĐBSH vàĐBSCL Miền núi& trung du
Cây trồng


th. hợp lúa nước& cây
ngắn ngày


CN lâu
năm, ăn
quả …


b/ Tài nguyên khí hậu :


- Nước ta có khí hậu nóng ẩm , mưa
nhiều , là đieàu kiện thuận lợi cho cây
trồng phát triển quanh năm .


- Khí hậu nước ta có sự phân hóa :
trồng được nhiều loại cây : nhiệt đới ,
cận nhiệt , ôn đới . Cơ cấu mùa vụ
cũng khác nhau giữa các vùng .




c/ Tài nguyên nước :


- Nước ta có mạng lưới sơng ngịi ,
ao hồ dày đặc , nguồn nước ngầm dồi
dào, nguồn nước tưới quan trọng , nhất


là vào mùa khô .


<b>CSVC – KT trong nông nghiệp</b>


Hệ


thống


thủy


lợi


Hệ


thống


D.Vụ


T.trọt


Hệ


thống


D.Vụ


Ch.N


CSVC
và KT



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn : 25 ../08../ 2010.
Tuần : 05


Tieát : 09


Bài : 8


<b>I / Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


<b>-</b> Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng , vật nuôi chủ yếu và xu hướng
trong phát triển sản xuất nơng nghiệp hiện nay .


<b>-</b> Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất nông nghiệp: phát triển vững chắc, sản
phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính


<b>-</b> Nắm vững sự phân bố trong sản xuất nông nghiệp , với sự hình thành các vùng tập trung các
sản phẩm nông nghiệp chủ yếu


b. Kĩ năng :


<b>-</b> Kĩ năng phân tích bảng số liệu , phân tích sơ đồ ( 8.3 ) về sự phân bố các cây CN chủ yếu .
<b>-</b> Biết đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam .


c. Thái độ : Có một cái nhìn đầy đủ hơn về nền nơng nghiệp nước nhà , về thế mạnh của cây CN
Từ đó thấy được ý nghĩa của q trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng .



<b>II/ Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Bản đồ nông nghiệp Việt Nam


<b>-</b> Lược đồ nơng nghiệp Việt Nam ( Hình 8.2 phóng to )


<b>III/ Tiến trình lên lớp</b> :


1. n định (1p)


2. kiểm tra bài cũ : (4p)


<b>-</b> Những yếu tố tự nhiên nào có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nơng nghiệp ? Phân
tích ?


<b>-</b> ( Những yếu tố nào mang tính chất quyết định sự phát triển và phân bố nơng nghiệp ? Phân
tích ? )


<b>-</b> Cơ sở vật chất – kĩ thuật cho nông nghiệp gồm những gì ? Cho ví dụ minh họa ?


3. Bài mới :(2p)


Nơng nghiệp nước ta đã có những bước tiến vững chẩt trở thành ngành sản suất hàng hoá
lớn năng suất và sản lượng liên tục tăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>ĩnh Lợi </i>


Biểu đồ thể hiện giá trị cơ cấu sản xuất nganh chăn nuôi ( %)
Nhận xét:



Nhìn chung sản lượng chăn nuôi gia cầm từ năm 1990 so với năm 2002 giảm. Bên cạnh gia
cầm giảm thì các yếu tố khác điều giảm.


Nguyên nhân là do các dịch bệnh và các thị trường tiêu thụ thấp. Tuy nhiên trong những năm
2007 thì việc khống chế thành cơng dịch bệnh đã góp phần đưa gia cầm phát triển trở lại cao.
Hoạt động 3: ( 3p )


<b>-</b> Xác định trên lược đồ : Vùng trọng điểm cây công nghiệp , cây ăn quả ở nước ta .


<b>-</b> Trình bày xu hướng thay đổi trong cơ cấu của ngành trồng trọt nước ta ? Sự thay đổi đó nói
lên điều gì ?


Hoạt động 4: ( 1p )


- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK : Vẽ biểu đồ bảng 8.4 – trang 33.
- Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 9 . ( Tìm hiểu : Các vườn quốc gia : Cúc Phương , Ba
Vì , Ba Bể , Bạch Mã , Cát Tiên … thuộc huyện , tỉnh nào ở nước ta ?


Nhận xét tiết học


<b> Hoạt động thầy và trò</b> <b> Nội dung cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1</b>:( Cá nhân: 20p ) Tìm hiểu xu hướng


thay đổi tỉ trọng của từng nhóm cây :


- Nông nghiệp gồm những ngành nào ? Trong đó ,
ngành nào là chủ yếu ?



( Cho học sinh phân tích bảng số liệu )( Nhóm 4p )


- Dựa vào
bảng số liệu ( 8.1 ) , cho biết :


+ Trong ngành trồng trọt , nơng dân ta trồng
nhiều nhất là cây gì ?


+ Nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực
và cây công nghiệp năm 2002 so với năm 1990? Sự
thay đổi đó nói lên điều gì ?


( Quá trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng bước đầu
thắng lợi thoát dần ra khỏi thế độc canh cây lúa )
- Hãy kể tên các cây lương thực chủ yếu ở nước
ta ? Trong đó cây nào được trồng nhiều nhất ? Vì
sao ?


- Quan sát bảng số liệu 8.2 ( Đã tính ở nhà ) <sub></sub> cho
biết thành tựu trong sản xuất lúa giai đoạn 1980 –
2002 về các mặt : Năng suất ? Sản lượng hàng năm ?
Sản lượng bình quân đầu người ?


( Cụ thể tăng bao nhiêu tạ , tấn …. ? Gấp bao nhiêu
lần so với 1980 )


- Taêng lên 24.1 ta/ha – gấp 2.2 lần.


- Các chỉ tiêu còn lại. Diên tích tăng 1.34 lần sản
lương cả năm tăng 22.8 triệu tấn gấp 3 lần bình quân


đầu người 215 kg.


- Xác định trên lược đồ các vùng trồng lúa chủ yếu ?
- Nước ta có những thuận lợi gì để phát triển cây
CN?


- Cho biết giá trị kinh tế của cây CN ? Cho ví dụ ?
- Vì sao nói : “ trồng cây CN ( nhất là CN lâu năm )
là góp phần bảo vệ môi trường “ ?


(Cây CN lâu năm : nhiều cây to như cao su , dừa ,
điều … tuổi thọ vài chục năm . Nên trồng cây CN lâu


<b>I . </b>NGÀNH TRỒNG TRỌT<b> : </b>


<b>1/</b> <b>Cây lương thực</b> :


- Cây lương thực : lúa và hoa màu
lúa là cây lương thực chính .




- Lúa được trồng trên khắp nước
ta , chủ yếu là ở ĐB S.Hồng và ĐB
S.C.Long .




<b>2/</b> <b>Cây công nghiệp :</b>





- Cung cấp sản phẩm có giá trị
cho xuất khẩu , nguyên liệu cho CN
chế biến … và góp phần bảo vệ mơi
trường .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn : 27 / 08/ 2010..
Tuần : 05
Tiết : 10
Bài : 9


<b>I / Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


<b>-</b> Nắm được các loại rừng ở nước ta , vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh
tế – xã hội và bảo vệ môi trường , các khu vực phân bố chủ yếu của ngành lâm nghiệp .
<b>-</b> Biết được thực trạng độ che phủ rừng của nước ta; vai trị của từng loại rừng.


<b>-</b> Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp.


<b>-</b> Trình bày được nguồn lợi thủy, hải sản; sự phát triển và phân bố của ngành khai thác,nuôi
trồng thủy sản.


<b>-</b> Thấy được nước ta có nguồn lợi khá lớn về thủy sản nước ngọt , nước lợ và cả nước mặn .
Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thủy sản .



b. Kĩ năng :


<b>-</b> Kĩ năng làm việc với bản đồ , lược đồ. Phân bố của các loại rừng, bỉa tơm , cá.
<b>-</b> Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để thấy được sự phát triển của lâm nghiệp , thủy sản.
<b>-</b> Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ .


c. Thái độ : Nâng cao ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ các nguồn lợi thủy sản cũng như môi trường vùng
biển .


<b>II / Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Bản đồ kinh tế chung Việt Nam


<b>-</b> Lược đồ nông nghiệp và thủy sản ( phóng to hình SGK )


<b>-</b> Một số tranh ảnh về hoạt động của ngành lâm sản và thủy sản nước ta .


<b>III / Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định ( 1p).
2. kiểm tra bài cũ (4p)


Cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành tr.trọt nước ta ? Tại sao nói : trồng cây
CN lâu năm là góp phần bảo vệ mơi trường ?


3. Bài mới : (2p)


<b> </b>Nước ta có ¾ là diện tích đồi núi và đường bờ biển dài 3260 km đó là điều kiện thuận lợi để
phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản. Lâm nghiệp và thuỷ sản đã có đống góp to lớn cho nền kinh tế nước
ta.



<b> Hoạt động thầy và trò</b> <b> Nội dung cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1</b>:(cá nhân:18p)Tìm hiểu tài nguyên rừng


nước ta :


- Thực trạng của rừng nước ta hiện nay như thế
nào ? Nêu cụ thể : tổng diện tích rừng còn lại bao
nhiêu ? Tỉ lệ độ che phủ là bao nhiêu ?


<b>I .</b> LÂM NGHIỆP :


<b>1/ Tài nguyên rừng</b> :


- Hiện nay , rừng nước ta đã bị cạn kiệt ở
nhiều nơi , tổng diện tích rừng chỉ còn 11,6
<b>SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>ĩnh Lợi </i>


( GV giải thích thêm về tỉ lệ độ che phủ rừng Hiện
nay , rừng nước ta đã bị cạn kiệt ở nhiều nơi , tổng
diện tích rừng chỉ cịn 11,6 triệu ha , độ che phủ chỉ
còn 35 % .)


-Nguyên nhân nào làm cho rừng nước ta bị cạn kiệt ?
Giáo viên: Giáo dục môi trường trồng cây xanh và
nhặc rát trong sân trường lớp sạch- đẹp.



- Rừng nước ta được phân ra làm mấy loại ? Là
những loại gì ? diện tích từng loại rừng nước ta?
Xác định trên lược đồ .


Rừng nước ta hiện nay có 3 loại:” Rừng sản xuất
diện tích: 4733.0. Rừng phịng hộ diện tích: 5397.5.
Rừng đặc dụng diện tích :1442.5 )


- Cho biết ý nghĩa của rừng phòng hộ và rừng đặc
dụng ?


- Rừng phòng hộ là các khu rừng ở gần các con sông,
các cánh rừng chắn cát bay dọc theo ven biển miền
trung, các dãy rừng ngập mận ven biển.


- Là rừng chống thiên tai và bảo vệ môi trường
- Cho biết tên 1 số rừng đặc dụng ở nước ta và nói
rõ chúng thuộc huyện , tỉnh nào ?.


Gv : mở rộng một số loại rùng cho học sinh biết thêm
+ VQG Cúc Phương :Huyện Nho Quan – Ninh Bình
+ VQG Ba Vì : Huyện Ba Vì – Hà Tây


+ VQG Ba Bể : Huyện Ba Bể – Bắc Kạn
+ VQG Bạch Mã : Huyện Phú Lộc – TT – Huế
+ VQG Cát Tiên : Huyện Tân Phú – Đồng Nai
- Ngoài ra còn các VQG khác như :


+ VQG YokĐôn ( H. Buôn Đôn – ĐakLak )
+ VQG Tràm Chim ( H.Tam Nông – Đồng Tháp )


+ VQG Tam Đảo ( H. Tam Dương – Vĩnh Phúc )
+ VQG Côn Đảo ( H. Côn Đảo – Bà Rịa Vũng Tàu )
+ VQG Cát Bà ( Đảo Cát Bà – TP Hải Phòng )
+ VQG Vũ Quang ( Huyện Hương Sơn – Hà Tĩnh )
+ VQG Bến En ( H. Như Thanh – Thanh Hóa )
…. và nhiều khu bảo tồn khác .


GV vừa cung cấp kiến thức vừa chỉ trên Bản đồ .
Tìm hiểu về sự phát triển và phân bố ngành lâm
nghiệp :


<b>-</b> Cho biết tình trạng khai thác rừng hiện nay ?
( Hàng năm khai thác được bao nhiêu m3<sub> gỗ ? Ở khu</sub>
vực nào ?


Hiện nay , hàng năm cả nước khai thác được hơn 2,5
triệu m3<sub> gỗ trong khu vực rừng sản xuất .</sub>


- Cho biết chủ trương phát triển rừng trong thời


triệu ha , độ che phủ chỉ còn 35 % .


- Rừng nước ta hiện nay có 3 loại:” Rừng
sản xuất”Rừng phịng hộ . Rừng đặc dụng”


- Rừng sản xuất cung cấp gỗ cho công
nghiệp chế biến.


- Rừng phòng hộ các khu rừng đầu nguồn,
chắn cát ven biển miền trung, rừng ngập


mặn ven biển.


- Rừng đặc dụng là những khu rừng quốc
gia.


<b>2/Sự phát triển và phân bố ngành lâm</b>
<b>nghiệp :</b>


- Hiện nay , hàng năm cả nước khai thác
được hơn 2,5 triệu m3<sub> gỗ trong khu vực</sub>
rừng sản xuất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>ĩnh Lợi </i>


gian tới ?


Hướng phấn đấu đến năm 2010 : trồng mới 5 triệu
ha rừng , đưa tỉ lệ độ che phủ lên 45 % , đẩy mạnh
mơ hình nông lâm kết hợp .


- Thế nào là mơ hình nơng lâm kết hợp?( Xem ảnh
9.1 )


- Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì ? Tại sao
việc khai thác rừng phải đi đơi với việc bảo vệ rừng ?
Bảo vệ môi trường sinh thái han chế gió bảo
hạn hán…góp phần bảo vệ đất đai…..


Để tái tạo nguồn tài ngun q giá bảo vệ mơi
trường. n định năng cao đời sống nông thôn miền


núi.


Gd hs: Biết yêu quý thiên nhiên bảo vệ và trồng
cây xanh trong sân trường tạo bóng mát. Bảo vệ
cây xanh là bảo vệ lá phổi của mình.


<b>Hoạt động 2</b> : ( cá nhân : 18p )Tìm hiểu về nguồn lợi


thủy sản của nước ta :


- Nước ta có những điều kiện gì để phát triển
ngành thủy sản nước mặn , nước lợ , nước ngọt ?
Phân tích cụ thể ?


- Cho biết các ngư trường lớn của nước ta ? Xác
định trên lược đồ ?


Bốn ngư trường trọng điểm nước ta là: Ngư
Trường Cà Mau – Kiêng Giang, Ngư Trường Ninh
Thuận- Bình Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu,Ngư
Trường Hải Phịng Quảng Ninh, Và Ngư Trường
Quần Đảo Hồng Sa Và Trường Xa.


- Ngành thủy sản nước ta đang gặp phải những khó
khăn gì ?


(Về thời tiết khí hậu,về đầu tư , về môi trường biển…
Tuy nhiên ngành thủy sản nước ta còn gặp nhiều
khó khăn về thời tiết khí hậu , vốn đầu tư , môi
trường biển đang bị ô nhiễm …



GDHS BVMT : Biển bị suy thoái dàm cho nguồn
lợi thủy sản giảm. thấy được sự cần thiết vừa khai
thác một cách hợp lí và bảo vệ các vùng biển ven
biểm khỏi bị ô nhiễm.


Vd : Chặt phát rừng, săn bắn chim thú, đánh bắt cá
bằng thuốc nổ….


Tìm hiểu về sự phát triển và phân bố ngành thủy sản :
- Ngành thủy sản nước ta phát triển mạnh ở những
khu vực nào ?


mới 5 triệu ha rừng , đưa tỉ lệ độ che phủ
lên 45 % , đẩy mạnh mơ hình nơng lâm kết
hợp .


II . NGÀNH THỦY SẢN :


<b>1/ Nguồn lợi thủy sản</b> :




- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để
phát triển các ngành thủy sản nước ngọt ,
nước mặn , nước lợ .


- Bốn ngư trường trọng điểm nước ta là:
Ngư Trường Cà Mau – Kiêng Giang, Ngư
Trường Ninh Thuận- Bình Thuận – Bà


Rịa Vũng Tàu,Ngư Trường Hải Phịng
Quảng Ninh, Và Ngư Trường Quần Đảo
Hồng Sa Và Trường Xa.


- Tuy nhiên ngành thủy sản nước ta cịn
gặp nhiều khó khăn về thời tiết khí hậu ,
vốn đầu tư , môi trường biển đang bị ô
nhiễm …


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>ĩnh Lợi </i>


- Quan sát bảng số liệu 9.2 : nhận xét về sự phát
triển của ngành thủy sản từ 1990 – 2002 ?


(So sánh khai thác với nuôi trồng ? Từng ngành khai
thác ? Nuôi trồng ? )


Khai thác : Sản lượng tăng nhanh , nhất là các tỉnh
Kiên giang , Cà Mau , Bình Thuận và Bà Rịa – Vũng
Tàu


- Cho biết các tỉnh có ngành khai thác và nuôi trồng
thủy sản phát triển mạnh ?


- Tình hình phát triển của ngành xuất khẩu thủy sản ?
Nuôi trồng thủy sản : phát triển nhanh , đặc biệt là
nuôi tôm , cá , nhất là các tỉnh Cà Mau , An Giang và
Bến Tre .


Nuôi trồng thuỷ sản gần đây cũng phát triển


nhanh đặc biệt là nuôi tơm. Các tỉnh có tỉ trọng
ni tơm có sản lượng lớn là: Cà mau. An Giang.
Bến tre.


Gv liên hệ: Sóc trăng ni tơm có mỹ xun, lịch
hội thượng”long phú” vĩnh châu. Mỹ tú…..


- Ngành thủy sản phát triển mạnh ở duyên
hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ .


- Khai thác chiếm tỉ trọng lớn hơn so với
ngành nuôi trồng .


- Khai thác : Sản lượng tăng nhanh , nhất
là các tỉnh Kiên giang , Cà Mau , Bình
Thuận và Bà Rịa – Vũng Tàu .


- Nuôi trồng thủy sản : phát triển nhanh ,
đặc biệt là nuôi tôm , cá , nhất là các tỉnh
Cà Mau , An Giang và Bến Tre .




</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>ĩnh Lợi </i>


Sản lượng khai thác và nuôi trồng thuỷ sản từ năm 1990- 2002.
Nhận xét:


Nhìn chung sản lượng khai thác nứơc ta có tăng do nước ta có nhiều ngư trường rộng lớn,
trong đó có 4 ngư trường lớn đó là: Ngư Trường Cà Mau – Kiêng Giang,Ngư Trường Ninh


Thuận- Bình Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu,Ngư Trường Hải Phòng Quảng Ninh, Và Ngư
Trường Quần Đảo Hoàng Sa Và Trường Xa. Rất thuận lợi cho khái thác.


Ngồi khai thác thì ni trồng cũng có thế mạnh do nước ta có nhiều vụng, vịnh, được nhà
nước quan tâm nên việc nuôi trông trong những năm gần đây phát triển mạnh như nuôi cá
Ba sa, tôm.. xuất khẩu sang một số thị trường mỹ EU TQ..


Hoạt động 3 : ( 2p )


- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK .


- Chuẩn bị bài thực hành : bài 10 : dụng cụ vẽ Biểu đồ : Compa , thước kẻ có số
đo , thước đo góc , máy tính ( để tính tỉ lệ % )


- Ơn tập lại các kiểu biểu đồ : Hình trịn , đường .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn :28 ./ 08 / 2010
Tuần : 06


Tiết : 11
Bài : 10


<b>I / Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


<b>-</b> Củng cố kiến thức về các ngành trồng trọt và chăn nuôi .
b. Kĩ năng :



<b>-</b> Rèn luyện kĩ năng xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ ( tính % )
<b>-</b> Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ các kiểu : hình trịn , đường …


<b>-</b> Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ <sub></sub> Rút ra các nhận xét và giải thích .
c. Thái độ :


d. Kiến thức trọng tâm :


Rèn luyện kĩ năng vẽ <sub></sub> Nhận xét và giải thích


<b>II/ Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Compa , thước có số đo .


<b>-</b> Một số bảng vẽ mẫu ( khác số liệu )


<b>III / Tiến trình lên lớp</b> :


a/ ổn định ( 1p):
b/Kiểm tra bài cũ (4p)


<b>-</b> Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành thủy sản nước mặn , nước
ngọt , nước lợ ? Phân tích từng điều kiện ?


<b>-</b> Cho biết ý nghĩa của rừng phòng hộ và rừng đặc dụng ? Xác định trên lược đồ : VQG Cúc
Phương và Nam Cát Tiên ?


c/ Tiến Trình tổ chức làm thực hành :



Từ lớp 7 các em đã từng làm quen với tháp tuổi, thể hiện ở các đặc điểm về độ tuổi giới
tính của dân số. bài thực hành hơm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu thêm đều đó.


1/ GV kiểm tra dụng cụ vẽ biểu đồ .


2/ Gv nêu yêu cầu của bài thực hành : Chọn 1 trong 2 bài sau :


a. Bài 1 : Vẽ biểu đồ hình trịn theo bảng số liệu 10.1 và nhận xét về sự thay đổi quy mơ diện
tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây .


b. Bài 2 : Vẽ biểu đồ dạng đường biểu diễn theo bảng số liệu 10.2 và nhận xét , giải thích tại
sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng , cịn đàn trâu khơng tăng ?


Học sinh tự chọn 1 bài làm trên lớp , còn bài kia là bài tập về nhà .
3/ GV hướng dẫn cách vẽ biểu đồ :


<b>a/ Biểu đồ hình trịn</b> :


Hoạt động: 1 : Xử lí số liệu : từ số liệu theo đơn vị nghìn ha <sub></sub> chuyển sang đơn vị % . Bằng
cách : lấy từng số liệu nhân cho 100 rồi chia cho tổng số là 9040,0 ( lấy 1 chữ số thập phân sau
khi đã làm trịn số.


<b>Th</b>

<b>ự</b>

<b>c Hành</b>

<b> :</b>



<b>VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH</b>
<b>GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY , SỰ TĂNG TRƯỞNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>-</b> Kết quả như sau :



Nhóm cây Tỉ lệ 1990 ( % ) Tỉ lệ 2002 ( % )


Cây lương thực 71,6 64,8


Cây Công nghiệp 13,3 18,2


Cây khác 15,1 16,9


Hoạt động : 2 Chuyển số liệu từ đơn vị % sang đơn vị “ độ “ của góc trong tốn học <sub></sub> để áp dụng
thước đo góc vẽ biểu đồ . Hướng dẫn : Vịng trịn có 360 0<sub> , tương ứng với 100 % . Vậy cứ 1 %</sub>
sẽ ứng với 3,6 0<sub> . Ta tính như sau : lấy từng số liệu ( % ) nhân với 3,6 </sub>




kết quả là số độ của từng
góc cần dựng .


<b>-</b> Kết quả như sau :


Nhóm cây Số đo góc 1990 Số đo góc 2002


Cây lương thực 258 233


Cây Công nghiệp 48 66


Cây khác 54 61


- Lưu ý : chỉ lấy phần nguyên , không lấy phần thập phân , làm tròn số như sau : kết quả nào có
phần thập phân từ 5 trở lên thì thêm vào phần nguyên 1 đơn vị ( VD : 71,6 x 3,6 = 257,7 <sub></sub> kết


quả là 258 ) . Nếu phần thập phân bé hơn 5 thì chỉ lấy phần nguyên . ( VD : 15,1 x 3,6 = 54,3




kết quả là 54 )


* <b>Bước 3</b> : Vẽ biểu đồ :


- Vẽ hình trịn , từ tâm hình trịn vẽ 1 bán kính thẳng tới tia chỉ 12 giờ : vẽ như sau :


Cách


đặt


thước


vẽ



- Theo chiều kim đồng hồ ( chiều mũi
tên ) <sub></sub> Xác định góc 48 độ ( Cây Cơng
nghiệp năm 1990 ) <sub></sub> tương tự : từ cạnh của
góc mới vừa vẽ <sub></sub> Xác định góc 54 độ ,
phần cịn lại là 258 độ .


- Yêu Cầu : hình trịn năm 2002 phải lớn
hơn hình trịn 1990 ( vì tổng số diện tích
năm 2002 lớn hơn )


- 2002 : đường kính khoảng 5 cm
- 1990 : đường kính khoảng 4 cm
- Vẽ xong có thể tơ màu ( nếu có ) ,
hoặc dùng kí hiệu nét trải ( gạch nghiêg
phải ( /// ) , trái ( \\\ ) , chấm ( … ) vào


hình vẽ <sub></sub> làm khung chú giải .


- Ghi chú giải cho từng khung ( nhóm
cây gì ) và tên cho biểu đồ : “ <i>Biểu đồ thể</i>
<i>hiện tỉ lệ diện tích gieo trồng phân theo</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CHỈ SỐ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC , GIA CẦM</b>


<b>- Cây lương thực diện tích gieo trồng 1845.7 tỉ trọng giảm 710.6 xuống 64.8.</b>
<b> - Cây công nghiệp diện tích gieo trồng tăng 1138 tỉ trọng tăng 13.3 lên 18.2.</b>
<b>- Cây thực phẩm diện tích gieo trồng tăng 807.7 tỉ trọng tăng lên 15.1 lên 16.9.</b>


<b>b/ Bi u ể đồ d ạ ng đườ ng biể u di ễ n : </b>


* <b>Bước 1</b> : Kẻ 2 trục tọa độ Ox và Oy vng
góc với nhau . Trục Ox ( trục ngang ) thể hiện
các mốc thời gian ( các năm ) . Trục Oy ( trục
đứng ) thể hiện các số liệu về chỉ số tăng
trưởng ( % )


* <b>Bước 2</b> : Chia thang giá trị : Trong biểu
đồ , khoảng cách năm là bằng nhau . Chú ý
chia khoảng cách cho tương ứng với khoảng
cách giữa các năm .


* <b>Bước 3</b> : Tiến hành vẽ ( Mỗi năm có thể vẽ
bằng 1 màu mực khác nhau hoặc khác nhau
bằng nét đứt quảng )



* <b>Bước 4</b> : Chú giải : riêng thành bảng chú
giải , cũng có thể ghi trực tiếp vào biểu đồ .


%



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>ĩnh Lợi </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn :30 / 08../ 2010.
Tuần : 06


Tiết : 12
Bài : 11


<b>I . Mục tiêu</b> :


<b>-</b> a. Kiến thức :


<b>-</b> Phân tích các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã hội đối với sự phát triển và phân bố công
nghiệp ở nước ta .


<b>-</b> Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất công nghiệp.


<b>-</b> Hiểu và lựa chọn cơ cấu ngành , cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phải xuất phát từ việc
đánh giá đúng tác động của các nhân tố này .


b. Kĩ năng :



<b>-</b> Kĩ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên .


<b>-</b> Kĩ năng sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp .
<b>-</b> Kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích một hiện tượng địa lí kinh tế .


c. Thái độ :


<b>II. Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Atlat địa lí Việt Nam ( hoặc bản đồ địa chất – khoáng sản )
<b>-</b> Bản đồ ( Lược đồ ) phân bố dân cư .


<b>-</b> Hình vẽ phóng to sơ đồ 11.1 – trang 39 .


<b>III. Tiến trình lên lớp</b> :


a. Ổn định (1p)


b. Kiểm tra bài cũ (4p)


<b>-</b> Kiểm tra bài tập ( vẽ biểu đồ ) ở nhà
c. Bài mới (2p)


Sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta phụ thuộc vào các nhân tố tự nhiên và
nhân tố kinh tế – xã hội khác với nông nghiệp và phát triển phân bố công nghiệp chiệu tác
động bởi kinh tế – xã hội.


Tuy nhiên các nhân tố tự nhiên vẫn đóng vai trị quan trọng trong các ngành công nghiệp
khai thác



<b> Hoạt động thầy và trò</b> <b> Nội dung cơ bản</b>


* <b>Hoạt động 1</b> : Tìm hiểu tác động của các nhân tố


tự nhiên ( cá nhân : 13p )


- Dựa vào sơ đồ 11.1 : cho biết các yếu tố tự nhiên
nào có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công
nghiệp ?


- Các yếu tố tự nhiên nước ta có những thuận lợi
gì cho việc phát triển CN ?


- Gọi 1 h.sinh lên trình bày trên lược đồ : tài
nguyên khoáng sản ảnh hưởng đến sự phát triển


I . CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN :
Tài nguyên đa dạng là nguồn
nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng
phong phú để phát triển cơ cấu CN đa
ngành. Các nguồn tài nguyên có trữ
lượng lớn là cơ sở để phát triển các
ngành công nghiệp trọng điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>ĩnh Lợi </i>


của ngành CN nào ?


- Mỗi yếu tố tự nhiên : lần lược cho h.sinh tìm
vùng phân bố trên lược đồ ( nơi nhiều mỏ than , mỏ


dầu , những cơng trình thủy điện … )


- Cho ví dụ minh họa : tài ngun khống sản có
ảnh hưởng đến sự phân bố của các ngành CN trọng
điểm ? ( B.Đồ KS )




GDHS BVMT :Thấy được sự cần thiết phải bảo
vệ sử dụng các tài nguyên thiên nhiên một cách hợp
lí để phát triển cơng nghiệp và bảo vệ môi trường
trong khai thác và sử dụng.


* <b>Hoạt động 2</b> : Tìm hiểu tác động của nhân tố dân


cư và lao động : ( cá nhân: 20p )


- Các nhân tố kinh tế – xã hội nào mang tính chất
quyết định sự phát triển và phân bố nông nghiệp ?
- Dân cư nước ta có tác động như thế nào đến CN ?
- Nước ta có dân cư đông , mức sống ngày càng
nâng cao thị trường tiêu thụ rộng lớn .


- Xác định trên bản đồ dân cư:Vùng dân cư đông
đúc là cơ sở để xác định vùng phân bố CN ở bài
sau?


- Có nhận xét gì về nguồn lao động nước ta ?
Nguồn lao động nước ta có đặc điểm gì ?



- Nguồn lao động : dồi dào , có khả năng đáp ứng
nhu cầu của CN .


Tìm hiểu tác động của cơ sở vật chấ t- kĩ thuật
và cơ sở hạ tầng :


- Cơ sở vật chất , kĩ thuật … của ta có những
điều kiện thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển
CN ?


- TL : Cơ sở hạ tầng ( giao thông vận tải,bưu chính
viễn thơng , điện nước … ) từng bước được cải thiện
góp phần thúc đẩy CN phát triển .


- KK : Trình độ cơng nghệ cịn thấp , cơ sở vật


( H.sinh về nhà vẽ sơ đồ – hình
11.1)


II. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ – XÃ
HỘI :


<b>1. Dân cư và lao động</b> :


- Nước ta có dân cư đơng , mức sống
ngày càng nâng cao thị trường tiêu
thụ rộng lớn .


- Nguồn lao động dồi dào , có khả
năng đáp tiếp thu khoa học kĩ thuật


tạo điều kiện phát triển các ngành CN


<b>2/ CSVC – kĩ thuật trong CN và cơ</b>


<b>sở hạ tầng</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>ĩnh Lợi </i>


chất và kĩ thuật chưa đồng bộ


- Việc cải thiện hệ thống đường giao thơng có ý
nghĩa như thế nào đối với sự phát triển CN ?
Tìm hiểu tác động của chính sách phát triển:
- Trong các chính sách phát triển ,thì chính sách nào
ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển CN ?


- Phân tích ảnh hưởng của các chính sách : phát
triển kinh tế nhiều thành phần , khuyến khích đầu
tư nước ngoài … đối với sự phát triển CN ?


Chính sách CNH , chính sách đầu tư phát triển
CN … của Đảng và nhà nước là động lực thúc đẩy
CN phát triển .


- Thị trường có ý nghĩa như thế nào đối với việc
phát triển CN ?


- Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế , ngành
CN nước ta đang gặp phải những khó khăn gì ?
( Sự cạnh tranh quyết liệt của hàng hóa ngoại nhập)


Hàng cơng nghiệp nước ta có thị trường khá rộng,
bị cạnh tranh ngày càng quyết liệt bởi hàng ngoại
nhập, hàng nước ta có lợi thế xuất khẩu sang một
số nước. nhưng còn hạn chế về chất lượng, mẫu
mã. Sức ép thi trường đã làm cho cơ cấu công
nghiệp trở nên đa dạng, linh hoạt hơn….


Hoạt động : 3( )


- Các yêu tố tự nhiên của nước ta có những thuận lợi
gì cho việc phát triển CN ? Cho VD minh họa ?
- Việc phát triển nông nghiệp và ngư nghiệp có ảnh
hưởng gì đến sự phát triển của CN khơng ? cho ví
dụ để minh họa ?


Hoạt động :4( )


- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập
trong SGK .


- Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 12 : chú ý : vẽ
trước hình 12.1 vào vở và chuẩn bị nội dung để trả
lời câu hỏi trong SGK – trang 42 . Tìm trên lược đồ
các trung tâm CN chính .


Nhận xét tiết học


<b>3/ Chính sách phát triển công</b>
<b>nghiệp</b>



Chính sách CNH , chính sách đầu
tư phát triển CN … của Đảng và nhà
nước là động lực thúc đẩy CN phát
triển .


<b>4/ Thị trường :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn : 01./ 09 / 2010
Tuần : 07


Tiết : 13
Bài : 12


<b>I. Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


<b>-</b> Nắm được tên của một số ngành CN chủ yếu ở nước ta và 1 số trung tâm CN chính .


<b>-</b> Trình bày được một số thành tựu của sản xuất công nghiệp: cơ cấu đa ngành với một số
ngành trọng điểm khai thác thế mạnh của đất nước; thực hiện cơng nghiệp hóa.


<b>-</b> Biết được sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm.


<b>-</b> Nắm được 2 khu vực tập trung CN lớn nhất nước ta : ĐBSH và vùng phụ cận ( phía Bắc ) ,
vùng Đơng Nam Bộ ( phía Nam )


<b>-</b> Thấy được 2 TT CN lớn nhất nước ta là TP HCM và HN , là nơi tập trung các ngành CN chủ


yếu .


b. Kĩ năng :


<b>-</b> Đọc và phân tích biểu đồ cơ cấu ngành CN


<b>-</b> Đọc và phân tích được lược đồ các nhà máy thủy điện và các mỏ than , dầu , khí .
<b>-</b> Đọc và phân tích được lược đồ các TT CN V.Nam


c. Thái độ : Nhận thức được đường lối CNH – HĐH của Đảng và nhà nước , những tác động của
CN đối với sự phát triển của các ngành kinh tế khác.


Ý thức học tập , góp sức mình vào cơng cuộc phát triển .


<b>II. Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Lược đồ CN khai thác nhiên liệu và CN Điện .


<b>-</b> Lược đồ các trung tâm CN tiêu biểu của Việt Nam – năm 2002


<b>-</b> Phóng to hình 12.1 – Biểu đồ tỉ trọng của các ngành CN trọng điểm trong cơ cấu gía trị sản
xuất CN.


<b>III. Tiến trình lên lớp</b> :


1.Ổn định : (1p)


2. Kiểm tra bài cũ :(4p)


<b>-</b> Cho biết các yếu tố kinh tế – xã hội nào có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CN ?


<b>-</b> Phân tích những ảnh hưởng của yếu tố thị trường và cho ví dụ để minh họa .


<b>-</b> Phân tích những ảnh hưởng của nơng nghiệp và ngư nghiệp đối với sự phát triển của CN ?
Cho VD


3. Bài mới (2p)


Công nghiệp nước ta đang phát triển nhanh, với cơ cấu ngành đa dạng, trong đó có những
ngành cơng nghiệp trọng điểm. công nghiệp phân bố tập trung ở một số vùng, nhất là Đông Nam
Bộ và Đồng bằng sông hồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>ĩnh Lợi </i>
Gv : ghi t a bài m iự ớ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


* <b>Hoạt động 1</b> : (16p )Tìm hiểu về cơ cấu các ngành


công nghiệp


- Quan sát hình 12.2 ( Biểu đồ tỉ trọng các ngành
cơng nghiệp trọng điểm trong cơ cấu giá trị sản xuất
công nghiệp năm 2002 ) : cho biết cơ cấu các ngành
CN nước ta ?


( gồm những ngành nào ? chiếm tỉ trọng bao nhiêu
% ? )


- Vai trò của các ngành CN trọng điểm đối với
việc phát triển kinh tế ?



Chế biến lương thực thực phẩm, khai thác nhiên
liệu, các ngành công nghiệp khác. Các ngành công
nghiệp này phát triển nhờ có nguồn nhiên liệu tại
chổ nên thuận lợi cho việc phát triển kinh tế.


- Cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh
tế trong nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoai
- Cơng nghiệp nước ta có cơ cấu đa dạng. Các
ngành công nghiệp trọng điểm vẫn dựa trên thế
mạnh về tài nguyên thiên nhiên như khai thác
nhiên liệu công nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm và nguồn lao động như công nghiệp dệt may.
- Hãy xếp theo thứ tự các ngành CN trọng điểm
nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ .


Chế biến lương thực thực phẩm 24.4%. Ngành
công ngiệp khác 19.7%. Cơ khí điện tử 12.3%.
Khai thác nhiên liệu 10.3% vật liệu xây dựng 9.9%
hoá chất 9.5% dệt may 7.9% điện 6%.


- Về nhà vẽ biểu đồ – hình 12.1 – theo thứ tự trên
( lớn vẽ trước , nhỏ vẽ sau ) <sub></sub> hình bên


<b>Hoạt động 2</b> : ( 17p )


Tìm hiểu về sự phát triển và phân bố của ngành
khai thác nhiên liệu


- Khai thác những loại nhiên liệu nào ?



- Cho biết ngành khai thác than chủ yếu phân bố ở
đâu ? Sản lượng hàng năm bao nhiêu triệu tấn ?
Khai thác than : Chủ yếu ở Quảng Ninh , mỗi
năm từ 15 – 20 triệu tấn .


- Xác định trên lược đồ các vùng khai thác than
chính ?


- Cho biết vùng khai thác dầu khí? Sản lượng đã


<b>I . </b>CƠ CẤU NGÀNH CƠNG NGHIỆP<b> : </b>


- Cơ cấu cơng nghiệp phân theo thành
phần kinh tế trong nước và khu vực có
vốn đầu tư nước ngoai


<b> </b>


- Cơng nghiệp nước ta có cơ cấu đa dạng.
Các ngành công nghiệp trọng điểm vẫn
dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên
nhiên, nguồn lao động nhằm đáp ứng nhu
cầu trong nước tạo nguồn hàng xuất khẩu
chủ lực. như khai thác nhiên liệu, công
nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và
nguồn lao động như công nghiệp dệt may


<b>II. </b>CÁC NGÀNH CN TRỌNG ĐIỂM



<b>1/ CN khai thác nhiên liệu</b> :


- Khai thác than : Chủ yếu ở Quảng Ninh
mỗi năm từ 15 – 20 triệu tấn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>ĩnh Lợi </i>


khai thác được là bao nhiêu ?


-Xác định trên lược đồ các vùng khai thác dầu khí ?




Mỏ than đá: Cẩm phả. Hịn gai. Đơng chiều. Mỏ
than nâu nà dương.


- Mỏ dầu: Hồng ngọc. Rạng đông. Bạch hổ. Rồng
đại hùng. Mỏ khí lan tây. Lan đỏ ở biển đơng. Mỏ
khí đốt ở tiền hải.


- Các mỏ than hiện nay phát hiện ở phía nam
.Hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ khổi khí đã
được khai thác. Dầu thơ là một trong những mặt
hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay.
- <i><b>GDHS</b></i> về an toàn lao động khai thác mỏ than. Về
môi trường. Trang phục. Lao động trong nhà
trường dao, dá khi làm cỏ cần chú ý độ an tồn
- Dầu khí khai thác được chủ yếu sử dụng vào mục
đích gì ?



- Vì sao ta vừa xuất khẩu dầu thô , lại vừa nhập
khẩu xăng dầu ?


( Ta chưa có nhà máy lọc dầu , nhà máy lọc dầu
Dung Quất – Quảng Ngãi đang còn xây dựng và đã
đưa vào hoạt động khai thác giai đoạn 1)


- CN Điện gồm những ngành nào ? Sản lượng điện
hàng năm là bao nhiêu ?


- Nêu tên các nhà máy nhiệt điện và thủy điện lớn
của nước ta ? Chúng nằm trên sơng nào ( thủy
điện )? ở những tỉnh nào ? Xác định trên lược đồ .
- ( Về nhà tìm các nhà máy điện nhỏ Tỉnh nào ? )
* Nhiệt điện: Phả Lại ng Bí.Ninh Bình. Thủ
đức. Phú Mỹ. Bà Rịa, Trà Nóc.


 Thuỷ điện: Thác bà. Hồ bình. Y-a-ly. Thác
mơ. Đa nhim. Trị an…


 Liên hệ : nhà máy điện khí đạm cà mau.
 Gdhs về tiết kiệm điện vào mùa khơ để


giảm chi phí dùng điện trong gia ñình.
- Thế nào CN nặng ?


- CN nặng nước ta gồm những ngành nào ? Nơi
phân bố ?


- CN Cơ khí – Điện tử: TP HCM , H.Nội , Đà Nẵng


- Xác định trên lược đồ các trung tâm CN lớn của
nước ta ?


- CN VLXD : Biên Hòa , Hà Tiên …


- CN chế biến LTTP gồm những phân ngành nào ?


phía nam , đã khai thác được hàng trăm
triệu tấn dầu và hàng tỉ m3<sub> khí .</sub>




<b>2/ Cơng nghiệp Điện</b> :


- Sản lượng hàng năm trên 40 tỉ kWh .
Công nghiệp điện nước ta bao gồm nhiệt
điện( phả lại) và thủy điện(HB- Trị An-
y-a-ly) sản lượng thủy điện mỗi năm một
tăng đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống.


<b>3/ Một số ngành CN nặng khác</b> :


- CN Cơ khí – Điện tử: TP HCM , H.Nội
, Đà Nẵng …


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>ĩnh Lợi </i>


- Xác định trên lược đồ : vùng phân bố chủ yếu của
các ngành CB LTTP ?



Tìm hiểu về sự phát triển và phân bố của ngành CN
dệt may :


- Ở nước ta , có những điều kiện nào thuận lợi cho
ngành dệt may phát triển ?


( lao động dồi dào <sub></sub> giá nhân công rẻ )


- Sản phẩm của ngành dệt may chủ yếu phục vụ
cho mục đích gì ?


- Tại sao các TP trên là những trung tâm dệt may
lớn nhất nước ta ?


( nguồn lao động dồi dào , thị trường tiêu thụ lớn , là
các đầu mối giao thơng quan trọng <sub></sub> xuất khẩu .)
Tìm hiểu các trung tâm CN lớn : )


- Cho biết tên các khu vực tập trung CN và các
trung tâm CN lớn nhất nước ta ? xác định trên lược
đồ ?


<i><b>Gv: cho học sinh biết một số ngành cơng nghiệp có liên quan.</b></i>


- CN nặng : là những ngành CN chuyên sản xuất ra các sản
phẩm để phục vụ cho việc phát triển của các ngành kinh tế
khác .VD : xi măng , sắt thép cho CN xây dựng ; máy móc ,
phân bón cho nơng nghiệp , sản xuất ơ tơ , máy bay … cho
ngành giao thông vận tải …



- Thủy điện Hịa Bình – trên sơng Đà – thuộc địa phận tỉnh
Hịa Bình .


- Thủy điện Yaly – trên sông Xê Xan – Tỉnh Gia Lai . ( Nằm
trên đoạn sông là ranh giới giữa Gia Lai và Kon Tum )


- Thủy điện Trị An – Sông Đồng Nai – tỉnh Đồng Nai


- Thủy điện Sơn La – Sông Đà – Tỉnh Sơn La ( Lớn nhất Việt
Nam <sub></sub> đang xây dựng , dự kiến đến 2008 tổ máy đầu tiên phát
điện , với tổng kinh phí là 42 nghìn tỉ đồng )


- Nhiệt điện Phả Lại - Tỉnh Hải Dương Nhiệt điện ng Bí –
Tỉnh Quảng Ninh


- Nhiệt điện Phú Mỹ – Bà Rịa – Vũng Tàu .
- Nhiệt điện Trà Nóc – Cần Thơ ….


<b>4/ CN chế biến LTTP</b> :


Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị
sản xuất CN , gồm các phân ngành : chế
biến sản phẩm trổng trọt ,chế biến SP
ch.nuôi , chế biến thủy sản phân bố rộng
khắp cả nước .


<b>5/ CN dệt may : </b>


- Nguồn lao động là thế mạnh , công
nghiệp dệt may phát triển.



- Là ngành sản xuất hàng tiêu dùng quan
trọng , các TT dệt may lớn như : Nam Định
, TP HCM , H.Nội , Đà Nẵng .


<b>III</b> . CÁC TRUNG TÂM CN LỚN :
TP HCM và Hà Nội .


Hoạt động: 3( 3p)


<b>-</b> Nêu tên và xác định trên lược đồ : các vùng khai thác nhiên liệu , các nhà máy thủy điện ,
các trung tâm dệt may lớn .


<b>-</b> Cho biết các phân ngành của ngành CN chế biến LTTP ? ( Cụ thể : chế biến cái gì ? )
Hoạt động : 4( 2p)


- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK .
- Vẽ hình 12.1 – SGK – trang 42 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn : 03./09./2010.
Tuần : 07


Tiết : 14
Bài : 13


<b>I Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :



<b>-</b> Nắm được ngành dịch vụ ở nước ta có cơ cấu rất phức tạp và sự phát triển ngày càng đa
dạng hơn của ngành dịch vụ.


<b>-</b> Hiểu được vai trò quan trọng của ngành dịch vụ.


<b>-</b> Thấy được ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát triển của các
ngành kinh tế khác , trong hoạt động của đời sống xã hội và tạo việc làm cho nhân dân ,
đóng góp vào thu nhập quốc dân .


<b>-</b> Hiểu được sự phân bố của ngành dịch vụ phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và sự phân bố các
ngành kinh tế khác . Biết được các trung tâm dịch vụ lớn của nước ta .


b. Kĩ năng :


<b>-</b> Kĩ năng làm việc với sơ đồ .


<b>-</b> Có kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố của ngành dịch vụ .


c. Thái độ : Có nhận thức đúng hơn về vai trị của ngành dịch vụ đối với sự phát triển kinh tế .


<b>II. Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Sơ đồ về cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta ( hình 13.1 phóng to )
<b>-</b> Một số hình ảnh về các ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay .


<b>III. Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định (1p)



2. kiểm tra bài cũ: (4p)


<b>-</b> Trình bày cơ cấu các ngành CN Việt Nam ? Ngành nào chiếm tỉ trọng lớn nhất ? Xác định
trên lược đồ vùng khai thác nhiên liệu chính ở nước ta ?


<b>-</b> Trình bày sự phát triển và phân bố ngành CN điện ? Xác định trên lược đồ 1 số nhà máy
thủy điện lớn : Hịa Bình , Yaly , Trị An .


3. Bài mới(2p)


Dịch vụ là một trong ba khu vực kinh tế lớn, gồm các ngành dịch vụ sản xuất, dịch vụ tiêu
dùng.dịch vụ công cộng. các ngành dịch vụ thu hút ngày càng nhiều lao động, tạo việc làm, đem lại
nguồn thu nhập lớn cho kinh tế.


Gv : ghi n i dung bài h cộ ọ


<b> Hoạt động thầy và trò</b> <b> Nội dung cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1</b> : ( 15p )


Tìm hiểu về cơ cấu của ngành D.vụ :cá nhân +
nhóm )


- Khái niệm : Dịch vụ là gì ?


( D.V là một tập hợp các hoạt động kinh tế , xã
hội nhằm đáp ứng trực tiếp cho nhu cầu của sản
xuất và sinh hoạt của con người )


<b>I. </b>CƠ CẤU VÀ VAI TRÒ CỦA D.V



TRONG NỀN KINH TẾ


<b> 1/ Cơ cấu ngành dịch vụ</b> : ( về nhà vẽ


hình 13.1 ) <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>ĩnh Lợi </i>


- D.V gồm những ngành nào ?


- Dịch vụ là các hoạt động đáp ứng nhu cầu sản
xuất và sinh hoạt của con người.


- Cơ cấu ngành gồm: Dịch vụ tiêu dùng. Dịch vụ
sản xuất. Dịch vụ công cộng.




Kinh tế càng phát triển dịch vụ càng đa dạng
- Q.sát hình 13.1 : cho biết cơ cấu trong từng
ngành dịch vụ ? Ngành dịch vụ nào chiếm tỉ trọng
lớn nhất trong cơ cấu GDP ?


- Hoạt động của ngành dịch vụ có ảnh hưởng gì
đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác ?
- Cho VD chứng minh : nền kinh tế càng phát
triển thì hoạt động D.V càng đa dạng hơn ?


36.7


8.3
6.0
10.2
4.7
11.9
15.1
7.1


Tìm hiểu về vai trị của ngành dịch vụ trong sản
xuất và đời sống :


- D.v có vai trị gì đối với các ngành kinh tế khác ?
Đối với sản xuất : cung cấp nguyên liệu , vật tư
sản xuất đồng thời là thị trường tiêu thụ cho các
ngành kinh tế .


- D.vụ có vai trị gì đối với đời sống xã hội ?
Đối với đời sống xã hội : thu hút nhiều lao
động,tạo việc làm, mang lại nguồn thu nhập cho
nhiều người


- Phân tích vai trị của ngành bưu chính viễn
thơng trong sản xuất và đời sống ?


<b>Hoạt động 2</b> : ( 16p )


Tìm hiểu về đặc điểm phát triển của ngành D.vụ :
- Từ những số liệu trong SGK ( chiếm 25 % lao
động và 38,5 % GDP ) <sub></sub> em có nhận xét gì về thu
nhập của khu vực dịch vụ ? ( thu nhập cao )



- So sánh tỉ trọng của ngành dịch vụ ở nước ta và


người.


- Cô cấu ngành gồm: Dịch vụ tiêu
dùng. Dịch vụ sản xuất. Dịch vụ công
cộn




Kinh tế càng phát triển dịch vụ càng
đa dạng
36.7
8.3
6.0
10.2
4.7
11.9
15.1
7.1


<b>2/ Vai trị của D.V trong sản xuất và</b>
<b>đời sống : </b>


<b>- </b>Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh
tế khác.


- Tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành


sản xuất, các vùng trong nước và giữa
nước ta với nước ngoài.


- Tạo nhiều việc làm, góp phần quan
trọng năng cao đời sống nhân dân đem
lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế.


II. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ
PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ Ở
NƯỚC TA


<b>1/ Đặc điểm phát triển</b> :


- Chiếm 25% lao động và 38,5% cơ cấu
GDP ( 2002 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>ĩnh Lợi </i>


các nước tiên tiến ?


( Dịch vụ chiếm từ 70 % trở lên trong cơ cấu
GDP ) GV : xu hướng phát triển ( đẩy mạnh C.N
và D.V )


-Tính tỉ trọng của từng nhóm dịch vụ và so sánh ?
(D.v tiêu dùng : 51% ; D.v S.X : 26,8% ; D.v C.C :
22,2%)


- Nước ta có những yếu tố nào thu hút sự đầu tư


dịch vụ?


Cụ thể thu hút những lĩnh vực nào ?


( V.N có dân số đơng , mức sống ngày càng nâng
cao,càng có nhiều nhu cầu về dịch vụ : du lịch ,
ngân hàng , giáo dục đại học … )


- Việc phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta
đang gặp phải những thách thức gì ?


- Thách thức : địi hỏi trình độ cơng nghệ cao ,
lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng tốt ...


Tìm hiểu về đặc điểm phân bố của ngành D.vụ
<b>-</b> Sự phân bố các ngành dịch vụ phụ thuộc


vào những yếu tố nào ?


( sự phân bố dân cư và mức độ phát triển kinh tế )
Các hoạt động dịch vụ phân bố chủ yếu ở đâu ?
- Phân bố chủ yếu ở các thành phố lớn , thị xã ,
các vùng đồng bằng . Còn ở các vùng núi, hoạt
động dịch vụ nghèo nàn .


- Tại sao hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố
không đều giữa các vùng ?


( Dân cư phân bố không đều và sự phát triển kinh
tế giữa các vùng cũng không đều)



- Cho biết các trung tâm dịch vụ lớn ở nước ta ?
- Hà nội là thủ đô trung tâm kinh tế khoa học kó
thuật chính trị.


- Thành phố hồ chí minh trung tâm kinh tế lớn
phía nam.


- Đây là hai đầu mói giao thơng quan trọng, viển
thơng lớn nhất cả nước. Vì đây là nơi tập trung
nhiều trường đại học lớn, các viện nghiên cứu,
bệnh viên khoa học hnàg đầu. Là nơi trung tâm
thương maij, tài chính, ngân hàng lớn nhất nước
ta. Các loại hình dịch vụ , quảng cáo ,ăn uống
phát triển mạnh…..


vươn lên ngang tầm khu vực và quốc tế.
- Dịch vụ tiêu dùng chiếm tỉ trọng cao
nhất .


- Ngành Dịch vụ có nhiều cơ hội để
phát triển , nhất là lĩnh vực tài chính ,
ngân hàng , bảo hiểm , y tế , du lịch ,
giáo dục đại học …


- Thách thức : đòi hỏi trình độ cơng
nghệ cao , lao động lành nghề, cơ sở hạ
tầng tốt .


<b>2 / Đặc điểm phân bố</b> :



- Phân bố chủ yếu ở các thành phố lớn ,
thị xã , các vùng đồng bằng . Còn ở các
vùng núi, hoạt động dịch vụ nghèo nàn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>Các ngành dịch vụ</b>


<b>Dịch vụ sản xuất</b> <b> Dịch vụ tiêu dùng Dịch vụ công cộng</b>


Bài tập 2. vẽ sơ đồ cơ cấu kinh GDP năm 2002 theo bảng sao :.


Hoạt động : 3( )


- Cho học sinh làm bài tập 1 – SGK trang 50 .


<b>-</b> Lấy ví dụ để chứng minh rằng : hoạt động dịch vụ phụ thuộc vào sự phân bố dân cư .
Hoạt động 4:( ):


- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK .


- Chuẩn bị bài mới : Từ Q.lộ 1A <sub></sub> Q.lộ 10 : cho biết 10 con đường đó đi từ đâu đến đâu


<b>- </b>Nhận xét tiết học


Ngành Dịch vụ Công nhiệp xây


dựng Nơng lâm - ngư nghiêp



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn :06./ 09 ./ 2010.
Tuần : 08


Tiết : 15


Bài : 14


<b>I Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


<b>-</b> Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành dịch vụ; giao thơng vận tải,
bưu chính viễn thơng, thương mại ,du lịch.


<b>-</b> Nắm được đặc điểm phân bố các mạng lưới và các đầu mối GTVT chính của nước ta , cũng
như những bước tiến mới trong hoạt động GTVT .


<b>-</b> Nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thơng và những tác động của nó
đối với đời sống kinh tế – xã hội của đất nước .


b. Kĩ năng :


<b>-</b> Đọc và phân tích lược đồ GTVT của nước ta .


<b>-</b> Biết phân tích mối quan hệ giữa phân bố mạng lưới GTVT với sự phân bố các ngành kinh tế
khác .


c. Thái độ : Hiểu được vai trò của ngành GTVT và biết bảo vệ các cơng trình GTVT ở địa phương.



<b>II. Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Bản đồ GTVT Việt Nam .
<b>-</b> Lược đồ mạng lưới giao thông


<b>-</b> Một số hình ảnh các cơng trình giao thơng mới xây dựng , về hoạt động của ngành GTVT …


<b>III. Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định lớp : ( 1p).
2. Kiểm tra bài cũ : (4p)


<b>-</b> Cho biết cơ cấu ngành dịch vụ : gồm những ngành nào ? Cho VD vài ngành dịch vụ ở địa
phương ngành nào chiếm tỉ trọng lớn nhất ?


<b>-</b> Cho VD chứng minh : nền kinh tế càng phát triển thì hoạt động dịch vụ càng trở nên đa dạng
hơn ? Tại sao dịch vụ phát triển không đều giữa các vùng ?


3. Bài mới: 2p)


Giao thơng vận tải và bưu chính viễn thơng đang phát triển rất nhanh. Các loại hình
dịch vụ ngày càng đa dạng và hoạt động có hiệu quả.


Gv : ghi nội dung tựa bài mới


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1</b> :( 17p) Tìm hiểu về ý nghĩa của ngành



GTVT :


- Cho 1 học sinh đọc nội dung của phần 1 : Gv nêu
vấn đề :


- Ý nghĩa của GTVT ?


<b>I. GIAO THÔNG VẬN TẢI :</b>


<b>1/ Ý nghĩa</b> :


- GTVT có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng đối với mọi ngành kinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>ĩnh Lợi </i>


( GV phân tích thêm tầm quan trọng của GTVT trong
nền kinh tế thị trường )


Giao thơng vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
đối với mọi ngành kinh tế và đối với sự hoạt động
hiệu quả của nền kinh tế thị trường và GTVT thực
hiện mói quan hệ trong và ngoài nước. Nhờ vào
việc phát triển GTVT mà nhiều vùng khó khăn có
cơ hội phát triển.


- Q.sát hình 14.1 : cho biết : GTVT nước ta gồm
những ngành nào ?


- Trong các loại hình GTVT , thì loại hình vận tải


nào có vai trị quan trọng nhất trong việc chuyển hàng
hóa ? Tại sao? ( nhóm nhỏ 4p )


- Quan trọng nhất là ngành vận tải đường bộ vì
ngành này chiếm tỉ trọng lớn nhất là cơ cấu hàng
hoá vận chuyển (67.68%) năm 2002 đây là loại
hình vận tải đảm đương dùng để vận chuyển hàng
hoá hành khách.


? Loại hình vận tải nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất?
Tại sao?


- Ngành tăng nhanh nhất là GTVT đường hàng
không từ 0.01 năm 1990 tăng lên 0.03 năm 2002
tăng gắp 3 lần đó là do đáp ứng nhu cầu vận chuyển
hàng hố tăng rất nhanh…. Tuy nhiên tỉ trọng của
loại hình này còn nhỏ.


- Liên hệ : chúng ta đang xây dựng xân bay Cần
thơ, Cà mau là những nơi rất phát triển hàng không
sau này.


Gv : Nhấn mạnh tầm quan trọng của đường bộ trong
việc vận chuyển hàng hóa


-Loại hình nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất ?Tại sao ?
- Lần lược gọi h.sinh xác định 1 số tuyến đường
chính của nước ta trên lược đồ ,quan trọng nhất là
tuyến đường nào ?



? Quan sát bản đồ h 14.1 hãy xác định các tuyến
đường bộ xuất phát từ thủ đô Hà Nội và Thành Phố
Hồ CHÍ Minh .?.


- Hà Nội: Quốc lộ 1A đi Lạng sơn. Thanh hoá.
Đường số 3 đi. Thái nguyên. Cao bằng. Đường số 5
đi Hải phịng. Đường số 70 đi Việt trì Lào cai.
- Thành phố HCM: Quốc lộ1A đi Phan Thiết đi


GTVT thực hiện các mối liên hệ
kinh tế trong nước và ngoài nước
GTVT đem lại cơ hội phát triển
kinh tế cho nhiều vùng .


<b>2/ GTVT ở nước ta đã phát</b>


<b>triển đầy đủ các loại hình</b> :


( GTVT gồm: đường: “bộ, sắt,
sông, biển, hàng không, ống”)


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>ĩnh Lợi </i>


mỹ tho. Đường 13 đi Bình long; đường 22 đi Tây
ninh.


GV ; cho hoïc sinh quan sát h 14.2 ‘ cầu Mỹ Thuận
bắc qua sông tiền của thế kó XXI ‘.


- GV : phân tích nhược điểm của đường bộ .



- Đường sắt : tổng chiều dài ? Tuyến đường sắt quan
trọng nhất ?


- Phân tích những ưu , nhược điểm của đường sắt ?
- Dựa vào lược đồ 14.1 : kể tên một số tuyến đường
sắt chính của nước ta .


Tổng chiều dài của đường sắt là 2632km


- Đường sắt thống nhất HN- TPHCM . Đường sắt
HN- Lạng sơn. HN- Hải phòng. HN – Thái nguyên.
HN – Lào cai – Trung quốc.


Gv: Giảng vai trò đường GTVT ĐBSCL rất lớn
vì đây có hệ thống sơng ngịi dầy đặc thn lợi cho
việc đi lại và vận chuyển hàng hoá.


- Đường sông : chủ yếu phân bố ở đâu ? tổng chiều
dài ?


- Đường biển : gồm những ngành nào ? Cho biết
những cảng biển lớn của nước ta ? <sub></sub> Xác định trên lược
đồ h 14.1 sgk .


- Tên cảng: Hạ long. Hải phong. Vinh. Huế. Đà
nẳng. Quy nhơn. Nha trang. Cam rang. Vũng tàu.
Sài gòn. Cần thơ. Rạch giá…


- Gv. Nhấn mạnh vai trò ba cảng lớn nhất. Hải


phòng. Đà nẳng. Sài gịn.


- Đường hàng khơng : Tình hình phát triển ? gồm
bao nhiêu sân bay quốc tế ? Xác định trên lược đồ ?
- Xác định trên lược đồ một số sân bay nội địa ?
- Ngoài ra hệ thống GTVT hàng khơng góp phần
quan trọng trong hiên đại hố máy bay Boeing
777,Boeing 767 và các sân bay lớn như :Nội bài.
Sân bay tân sơn nhất.


- <i><b>Gv liên he</b></i>ä :trong điều kiện kinh tế mỡ cửa nước ta
hội nhập vào nền kinh tế thế giới cần có những
phương tiện hiện đại để phát triển kinh tế đất nước
tuy nhiên nhiều loại hình GTVT đã gây ra ơ nhiễm
mơi trường và tai nạn giao thông thảm khác,khi
tham gia giao thông phải chú ý an toàn, chấp hành
đúng luật ATGT quy định.


- Đường sắt : tổng chiều dài 2632
Km , quan trọng nhất là tuyến
đường sắt Thống nhất .


- Đường sông : chủ yếu ở lưu vực
sông Hồng và sông Cửu Long ,
tổng chiều dài khoảng 7000 Km .
- Đường biển : ba cảng biển lớn
của nước ta là : Hải Phòng , Đà
Nẵng và Sài Gòn .


- Đường hàng khơng : là ngành


có tỉ trọng tăng nhanh nhất , ta có
4 sân bay quốc tế và nhiều sân
bay nội địa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>ĩnh Lợi </i>


- Đường ống : dùng vận chuyển hàng hóa gì ? Tình
hình phát triển ra sao ?


<b>Hoạt động 2</b> ( 17p )


- Nhắc lại vai trò của ngành BCVT đối với sản xuất
và đời sống ?


- BCVT gồm những ngành nào ? Ở địa phương em
có những dịch vụ BCVT nào ?


- Cho biết tình hình phát triển mạng điện thoại nước
ta ?


Phân tích biểu đồ


- Cho biết một số dịch vụ mới của ngành BCVT ?
- Dịch vụ BCVT mới ra đời , đang thu hút nhiều
khách hàng từ lớn đến nhỏ … là dịch vụ nào ?


- Dịch vụ InterNet ra đời đã thúc đẩy nhiều loại hình
dịch vụ khác phát triển , đĩ là những dịch vụ nào ?
- Là phương tiện quan trọng để tiếp thu các tiến bộ
của khoa học kĩ thuật.



- Cung cấp kịp thời các thông tin cho việc điều hành
hoạt động kinh tế xã hội.


- Phục vụ việc vui chơi giải trí và học tập của học
sinh.


- Góp phần đưa nước ta nhanh chóng hồ nhập với
nền kinh tế thế giới.


- Liên hệ: Ngày nay dịch vụ thông tin liên lạc rất
phát triển do đó cần cố gắn học tập năng cao kiến
thức để đáp ứng được yêu cầu phát triển của xã
hội. Nhất là thế hệ trể của các em vị chủ nhân
tương lai của đất nước trong điều kiện nước ta hội
nhập vào nền kinh tế thế giới.hoạt động


<b>II.BƯUCHÍNH VIỄN THƠNG</b>


- Góp phần đưa nước ta trở
thành 1 nước Công nghiệp ,
nhanh chóng hội nhập nền kinh tế
thế giới .


- Gồm nhiều dịch vụ : điện thoại
điện báo , báo chí , Internet , bưu
phẩm …


- Bưu chính có những bước phát
triển mạnh mẽ , không ngừng


được mở rộng và nâng cấp , nhiều
dịch vụ mới chất lượng cao ra đời
.


- InterNet : là dịch vụ BCVT
quan trọng nhất đối với việc phát
triển và hội nhập kinh tế quốc tế .


Hoạt động 3: ( 3p )


<b>-</b> Phân tích những ưu , nhược điểm của từng ngành GTVT ở nước ta ?


<b>-</b> Xác định trên lược đồ : một số tuyến đường bộ và đường sắt chính của nước ta .
Hoạt động : 4( 1p)


- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK .
- Chuẩn bị bài mới : bài 15 : thương mại và du lịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn :10./09 ./2010.
Tuần : 08
Tiết : 16
Bài : 15


<b>I. Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


<b>-</b> Nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại và du lịch



<b>-</b> Chứng minh và giải thích được vì sao Hà Nội và TP HCM là 2 trung tâm du lịch và thương
mại lớn nhất nước ta


<b>-</b> Nắm được các tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trở thành ngành kinh
tế quan trọng


b. Kĩ năng :


<b>-</b> Biết đọc và phân tích các biểu đồ , phân tích bảng số liệu


c. Thái độ : Tình u q hương , có ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên , lịch sử , văn hóa … của
địa phương .


<b>II. Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Hình vẽ phóng to biểu đồ 15.1
<b>-</b> Bản đồ hành chính thế giới
<b>-</b> Bản đồ du lịch Việt Nam


<b>III. Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định : (1p).
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)


<b>-</b> Trình bày sự ph. triển các loại hình GTVT nước ta ? Ngành nào có vai trị quan trọng nhất ?
Tại sao ?


<b>-</b> Phân tích những ưu , nhược điểm của từng loại hình GTVT ? Xác định trên lược đồ một số
tuyến đường Bộ chính .



3.Bài mới(2p)


Trong điều kiện kinh tế ngày càng mở cửa, các hoạt động thương mại và du lịch có tác dụng
thúc đẩy sản xuất, cải thiện đời sống và tăng cường quan hệ hợp tác kinh tế với các nước trong khu
vực và trên thế giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1</b>:Tìm hiểu ngành nội thương :(11p)


- Thương mại là gì ? Thương mại gồm những ngành
nào ?


- Trong thời gian qua , hoạt động nội thương nước ta
đã có những thay đổi gì ?


Thay đổi về căn bản : hàng hóa dồi dào , đa dạng và
tự do lưu thông , hệ thống các chợ hoạt động tấp nập
- Sự phân bố của ngành nội thương phụ thuộc vào
những yếu tố nào ?


Sự phát triển nội thương phụ thuộc vào 2 yếu tố :
qui mô dân số và sự phát triển kinh tế tạo nên mức độ
tập trung khác nhau của các hoạt động thương mại
giữa các vùng trong nước.


- Quan sát biểu đồ 15.1: em có nhận xét gì về sự


phân bố theo vùng của ngành nội thương ? ( tập trung
nhiều nhất ở vùng nào ? Ít nhất ở vùng nào ? )


Tập trung nhiều nhất ở HN- ĐNB và ít nhất ở Tây
Nguyên.


- Giải thích : Vì sao nội thương của vùng Đơng Nam
Bộ đạt mức cao nhất ? Tây Nguyên lại thấp nhất ?
( Gợi ý : Từ 2 yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố ngành
nội thương)


Hà Nội và TPHCM là hai trung tâm thương mại, dịch
vụ lớn và đa dạng nhất nước ta. ở đây có các chợ lớn,
các trung tâm thương mại lớn, các siêu thị… đặc biệt
là các ngành dịch vụ tư vấn, tài chính, các dịch vụ sản
xuất và đầu tư nói chung nổi bật hơn nữa vai trị vị trí
của hai trung tâm này.


- Cho biết các trung tâm thương mại , dịch vụ lớn
nhất nước ta ? giải thích ? Xem và phân tích ảnh
15.2 – 15.5 sgk .


* <b>Hoạt động 2</b> : ( 11p )


Tìm hiểu về ngành ngoại thương :
- Ngoại thương là gì ?


Là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất,
giải quyết đầu ra cho sản phẩm , đổi mới công nghệ ,
mở rộng sản xuất



- Vai trò của Ngoại thương đối với sự phát triển kinh
tế ?


Giải quyết đầu ra cho sản phẩm.
Đổi mới công nghệ mở rộng sản xuất.


<b>I . THƯƠNG MẠI : </b>


<b>1/ Nội thương</b> :


- Thay đổi về căn bản : hàng hóa
dồi dào , đa dạng và tự do lưu thông
hệ thống các chợ hoạt động tấp nập
cả thành thị và nông thôn.


- Sự phát triển nội thương phụ
thuộc vào 2 yếu tố : qui mô dân số
và sự phát triển kinh tế


- Tập trung nhiều nhất ở Đông
Nam Bộ và ít nhất ở Tây Nguyên .


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn :14./ 09/2010
Tuần : 09


Tiết : 17
Bài : 16



<b>I / Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


<b>-</b> Củng cố kiến thức bài 6 : về cơ cấu kinh tế theo ngành của nước ta .
b. Kĩ năng :


<b>-</b> Kĩ năng vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu .
<b>-</b> Rèn luyện kĩ năng nhận xét biểu đồ


II <b>/ Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Bảng số liệu 16.1 – SGK trang 60 – phóng to


<b>-</b> Biểu đồ ( theo bảng số liệu 16.1 ) Gv vẽ trước ở nhà, để phản hồi kết quả .


<b>III / Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định : (1p).
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)


<b>-</b> Cho biết tình hình hoạt động của ngành nội thương nước ta trong thời gian qua ? Tp HCM
và H.Nội có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành trung tâm thương mại và dịch vụ lớn
nhất cả nước ?


<b>-</b> Cho biết tình hình hoạt động của ngành ngoại thương nước ta trong thời gian qua ? Tại sao
nước ta lại buôn bán nhiều nhất với thị trường châu Á – Thái Bình Dương ?


3. Bài mới : (2p)



Qua các bài thực hành địa lý trước các em đã được làm quen với các dạng biểu đồ hình cột,
hình trịn, biểu đồ các đường biểu diễn. hơm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp một biểu đồ
nữa đó là biểu đồ miền.


Tiến trình tổ chức thực hành như sau :


- Gv kiểm tra phần chuẩn bị dụng cụ của học sinh - nhận xét .
- GV nêu yêu cầu của bài thực hành .


- Gv hướng dẫn cách vẽ :


<b>b.1 / Nhận biết trong trường hợp nào thì vẽ biểu đồ miền</b> :


<b>-</b> Trường hợp vẽ biểu đồ miền : chuỗi số liệu thể hiện trong nhiều năm .
<b>-</b> Trường hợp số liệu tương tự nhưng ít năm hơn : Vẽ biểu đồ hình trịn .
<b>-</b> Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải theo các năm .


<b>b.2. / Cách vẽ</b> :


- Biểu đồ là 1 hình chữ nhật , trục tung có trị số là 100% . ( Để thuận lợi trong việc vẽ biểu
đồ , GV hướng dẫn h.sinh cần lấy chiều cao trục tung là 10 cm . 1mm ứng với 1% )


- Trục hoành là các năm ( khoảng cách giữa các vạch chỉ năm dài hay ngắn phải tương ứng
với khoảng cách giữa các năm )


- Vẽ lần lượt từng chỉ tiêu Nông , lâm , ngư - CN – xây dựng – Dịch vụ chứ không phải
theo từng năm .


<b>Thực Hành </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>ĩnh Lợi </i>


- Xác định chỉ tiêu đến đâu , kẻ vạch đến đó để tránh sự nhầm lẫn .
- Tô màu .


- Lập bảng chú giải riêng .


Gv tổ chức cho học sinh tiến hành vẽ biểu đồ <sub></sub> Gv quan sát , uốn nắn sai sót .
GV phản hồi kết quả : treo biểu đồ GV đã chuẩn bị trước <sub></sub> tiến hành cho nhận xét


( Học sinh nào vẽ chưa xong <sub></sub> cho về nhà vẽ tiếp )
<b>b.3 / Nhận xét : </b>


Nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau :


- Em có nhận xét gì về sự thay đổi cơ cấu GDP của từng khu vực trong thời kì 1991 – 2002 ?
( Chỉ nhận xét khái quát : tăng hay giảm … )


- Sự giảm mạnh của khu vực Nông – Lâm – Ngư từ 40,5% xuống cịn 23,0% nói lên điều gì ?
- Sự tăng trưởng mạnh của khu vực CN – Xây dựng đã phản ánh điều gì ?


<b> </b>


BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 1991 – 2002


<b> </b>Nông – Lâm – Ngư C.Nghiệp – Xây dựng Dịch Vụ


* <b>Nội dung nhận xét</b> :
1/ <b>Nhận xét chung</b> :



- Trong cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 :


- Tỉ trọng GDP của khu vực Nông – Lâm – Ngư giảm mạnh .
- Tỉ trọng GDP của khu vực CN – Xây dựng tăng nhanh .


- Tỉ trọng GDP của khu vực Dịch vụ có tăng nhưng khơng ổn định .


2/ <b> Giải thích</b> :


- Sự giảm mạnh của khu vực Nông – Lâm – Ngư từ 40,5% xuống còn 23,0% cho ta thấy
rằng : Nền kinh tế nước ta đang chuyển dần từ 1 nền kinh tế nông nghiệp sang 1 nền kinh tế
công nghiệp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>4. Dặn dò</b> :


- Tiếp tục hoàn thành biểu đồ – Nếu chưa vẽ xong .
- Tự ghi nội dung nhận xét vào vở .


- Chuẩn bị bài mới : Bài ôn tập. Gv dặn dị ơn tập lại hệ thống kiến thức chuẩn bị cho tiết
sau .


- Học sinh tự ôn tập phần địa lí dân cư , lên lớp ơn tập phần kinh tế ( Không đủ thời gian )
- Gv cần thông báo trước là tiết 18 sẽ kiểm tra 1 tiết . để học sinh chủ động kế hoạch


Ngày soạn :11 ./10 ./2010.
Tuần : 09



Tiết : 18


Tiết : <b>17</b>


<b>I / Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


<b>-</b> Cũng cố kiến thức toàn chương
b. Kĩ năng :


<b>-</b> Kĩ năng sử dụng bản đồ , biểu đồ .
<b>-</b> Kĩ năng phân tích , nhận xét , đánh giá
c. Thái độ :


<b>II / Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Các bản đồ , lược đồ có liên quan : CN , giao thơng …
<b>-</b> Bảng số liệu cho học sinh tập vẽ 1 biểu đồ


<b>3/ Tiến trình lên lớp</b> :


4. Ổn định : (1p)
5. kiểm tra bài cũ: (2p)


<b>-</b> Kiểm tra bài thực hành. chấm điểm 1 số học sinh
<b>-</b> Đánh giá chung về kết quả thực hành của học sinh .
6. Bài mới :


GV dùng hệ thống câu hỏi gợi mở , giúp học sinh ôn tập lại kiến thức theo tiến trình như sau :



a. <b>PHẦN KIẾN THỨC</b> :


<b>1. Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam : </b>


<b>-</b> Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới ?


<b>-</b> Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế , những thành tựu và
thách thức ?


<b>-</b> Biểu đồ hình trịn : các thành phần kinh tế .


<b>2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ? </b>


a. Nhân tố tự nhiên : gồm những nhân tố nào ? Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn
của mỗi nhân tố ?


b. Các nhân tố kinh tế – xã hội : gồm những nhân tố nào ? Phân tích những điều kiện thuận lợi
và khó khăn của mỗi nhân tố ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>ĩnh Lợi </i>


Trong đó nhân tố nào giữ vai trò quyết định đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp


<b>3/ Sự phát triển và phân bố nông nghiệp :</b>


a. Ngành trồng trọt : gồm những cây trồng nào ? Cây trồng nào là chủ yếu ? Tình hình phát
triển của từng loại cây trồng ? Vùng phân bố chủ yếu ? Giải thích sự phân bố ?


b. Ngành chăn ni : Gồm những vật ni nào ? Tình hình phát triển từng vật nuôi ? Vùng


phân bố chủ yếu ? Giải thích về sự phân bố ?


<b>4/ Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp , thủy sản : </b>


<b>-</b> Tiềm năng rừng của nước ta ? Gồm những loại rừng nào ? Cho ví dụ mỗi loại ? Xác định
chúng trên lược đồ ,thuộc tỉnh nào ?


<b>-</b> Tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp .Hướng phấn đấu đến 2010 ?


<b>-</b> Ngàng thủy sản : các nguồn lợi thủy sản ? Tình hình phát triển và phân bố ? Những khó
khăn đối với ngành thủy sản nước ta ?


<b>5/ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp : </b>


- Gồm những nhân tố nào ?


- Các yếu tố tự nhiên : gồm những nhân tố nào ? Cho biết ảnh hưởng trực tiếp đến ngành nào?


- Các nhân tố kinh tế – xã hội : Gồm những yếu tố nào ?




Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến sự phát triển và phân bố CN ?


<b>6/ Sự phát triển và phân bố Công nghiệp : </b>


- Ngành CN nước ta gồm những ngành nào ? Ngành nào chiếm tỉ trọng lớn nhất ?


- Cho biết các ngành CN trọng điểm của nước ta ?





Xác định một số ngành CN trọng điểm trên lược đồ ?




Xác định các trung tâm CN lớn trên lược đồ


<b>7/ Vai trò , đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ : </b>


- Cơ cấu dịch vụ nước ta gồm những ngành nào ? Ngành dịch vụ nào chiểm tỉ trọng lớn nhất ?


- Lấy ví dụ về mỗi ngành dịch vụ ?


- Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống ?


- Đối tượng phục vụ của ngành dịch vụ .Dịch vụ phát triển phụ thuộc vào những yếu tố nào.
Từ đó giải thích đặc điểm phân bố của ngành dịch vụ ?


- Các trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta ?


<b>8/ Giao thông vận tải và bưu chính viễn thơng : </b>


- GTVT : gồm những loại hình nào ? Loại hình GTVT nào có vai trị quan trọng nhất ? Loại
hình GTVT nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất ?


- Xác định một số tuyến đường chính , một số sân bay quốc tế … trện lược đồ ?


- Bưu chính viễn thơng : Tình hình phát triển ? Gồm những dịch vụ nào ? Dịch vụ BCVT
nào phát triển mạnh nhất , vai trò quan trọng nhất ?



<b>9/ Thương mại và du lịch : </b>


- Thương mại gồm những ngành nào ?


- Hoạt động nội thương phát triển nhất ở vùng nào ? Yếu nhất ở vùng nào ? Giải thích ?


- Các trung tâm Thương mại – Dịch vụ lớn nhất nước ta ?


- Ngoại thương : quan hệ ngoại thương với những nước nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>ĩnh Lợi </i>


- Cho biết một số mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu chủ yếu của nước ta ?


- Du lịch : Nước ta có những điều kiện gì để phát triển ngành du lịch ?


- Nêu một số địa điểm du lịch văn hóa ?


- Nêu một số địa điểm du lịch sinh thái ?
Xác định chung trên lược đồ


<b>B.</b> <b>PHẦN THỰC HÀNH</b> :


Các kiểu biểu đồ : hình trịn , hình cột , biểu đồ miền , biểu đồ cột chồng , biểu đồ đường .
Nhận xét biểu đồ ( mức độ đơn giản )


Nhận xét : Về nhà sưu tầm số liệu tập vẽ biểu đồ . Học bài cũ cho tốt .


Chuẩn bị cho bài kiểm tra : Các dụng cụ vẽ biểu đồ : Compa , bút màu , máy tính …


Tiết sau : làm bài kiểm tra 1 tiết .


Ngày soạn :……/……/……
Tuần : 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>Họ và tên:………. KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>Lớp :………</b> <b> Môn : Địa lý 9</b>


<b>Thời gian: 45 Phúc ( không kể phát đề)</b>


<b>Điểm</b> <b>Nhận xét giáo viên</b>


<b>I – Trắc Nghiệm</b>


Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất. (2đ)
<i>Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc:</i>


A. 60 B. 54 C. 45 D. 52.


<i>Câu 2: Công cuộc đổi mới kinh tế nước ta bất đầu thời gian nào ?</i>


A. 1986 B. 1996 C. 1968 D. 1991.


<i>Câu 3:Nhìn chung từ năm 1989 đến năm 2003 cơ cấu sử dụng lao động theo ngành cơng nghiệp</i>
<i>nước ta chuyển theo hướng tích cực , biểu hiện ở chổ nào</i>?


A. Số lượng lao động nông nghiệp tăng lên. B. Tỉ trọng trong 3 ngành đều tăng.



C. giảm tỉ lệ lao động trong nông nghiệp, tăng tỉ trọng lao động công nghiệp – xây dựng dịch vụ.
d. Tăng tỉ lệ trong công nghiệp, giảm tỉ trọng lao động nơng nghiệp và dịch vụ.


<i>câu 4:Dân tộc có dân số đông nhất là</i>.


A. Mường B. kinh C. Tày D. Thái.


<i>Câu 4: Quan sát lược đồ công nghiệp khai thác nhiên liệu và công nghiệp điện( Át Lát địa lý 9) và</i>
<i>kiển thức đã học cho biết:( 2đ)</i>


A.Nêu tên các nhà máy nhiệt điện, thủy điện:………
B. Nêu tên các mỏ dầu khí nước ta:………
C. Nêu tên các mỏ than lớn nhất nước ta:………..
D.Nêu tên các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than:……….
<i><b>II- Tự Luận</b></i>


Hãy trình bày sự phát triển của ngành thủy sản của nước ta? (2đ)
<i><b>III – Bài tập</b></i>


Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ( %)( 4đ)


Năm Tổng số Gia súc Gia cầm Sản phẩm


trứng sữa Phụ phẩmchăn nuôi


1990 100 63.9 19.3 12.9 3.9


2002 100 62.8 17.5 17.3 2.4



a.Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi.
b. Từ biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét biểu đồ trên.


Bài Làm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>ĩnh Lợi </i>


………..
………..
………..
Ngày soạn : 16 /10 ./2010


Tuần : 10

<b>SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ</b>



Tiết : 20
Bài : 17


<b>I. Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


<b>-</b> Nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với phát triển kinh
tế-xã hội.


<b>-</b> Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó
khăn đối với sự phát triển kinh tế- xã hội.


<b>-</b> Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi khó khăn đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của vùng.



<b>-</b> Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa 2 tiểu vùng TB và ĐB , đánh giá trình độ phát triển giữa 2
tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường , giải pháp phát triển kinh
tế – xã hội


b. Kĩ năng :


<b>-</b> Xác định được ranh giới của vùng , vị trí 1 số tài nguyên thiên nhiên quan trọng trên lược đồ
<b>-</b> Phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển dân cư – xã hội


c. Thái độ: Hiểu rõ hơn về vị trí địa lý của đất nước biết yêu tôt quốc và làm giàu cho quê hương
thông qua học tập và lao động.


GDBVMT mục II Biết được TD và MNBB là vùng giàu khoáng sản thủy điện và đa dạng
sinh học, song tài nguyên rừng ngày càng bị cạn kiệt, chất lượng môi trường của vùng bị giảm sút
nghiêm trọng.


Hiểu được việc phát triển kinh tế, năng cao đời sống các dân tộc trong vùng phải đi đôi với
BVMT tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Chú ý: ( Liên hệ bộ phận)


<b>II. Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Bản đồ tự nhiên của vùng ( có thể thêm bản đồ hành chính VN )
<b>-</b> Một số ảnh phong cảnh trong vùng .


<b>III. Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định lớp ( 1p).
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3p)


Hướng dẫn h.sinh xem lại bài 6, Xác định lại vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (dùng bút


lông khoanh vùng trên bản đồ )


3 .Bài mới : ( 2p)


Em hiểu như thế nào về Trung du và miền núi bắc bộ. như vị trí, giới hạn, lãnh thổ, điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng…..


Gv: dẫn hs vào nội dung bài trên bản đồ và át lát địa lý 9


<b>VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ </b>



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i>ĩnh Lợi </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>ĩnh Lợi </i>


Tuần : 11
Tiết : 21
Bài : 18


<b>I. Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


<b>-</b> Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng, thể hiện ở một số ngành công nghiệp, nông
nghiệp, lâm nghiệp; sự phân hóa của các ngành đó.


<b>-</b> Nhận biết vị trí và tầm quan trọng của các trung tâm kinh tế trong vùng.



<b>-</b> Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn với các ngành kinh tế chủ yếu của từng trung tâm.
b. Kĩ năng :


<b>-</b> Nắm vững phương pháp so sánh giữa các yếu tố địa lí ; kết hợp kênh chữ và kênh hình để
phân tích , giải thích theo các câu hỏi gợi ý trong bài


c. Thái độ : Nhận thức được tinh thần học tập để phát triển đất nước.


<b>II. Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Lược đồ kinh tế trung du và miền núi BB .


<b>-</b> Một số tranh ảnh về các hoạt động kinh tế trong vùng .


<b>III. Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định lớp : (1p).
2. kiểm tra bài cũ: ( 4p)


<b>-</b> Trình bày những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của
vùng .


<b>-</b> Cho biết : Việc bảo vệ rừng trong vùng có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của dân cư
trong vùng .


3.Bài mới :(2p).


Dựa vào át lát cho biết Trung du và miền núi bắc bộ phát triển những ngành công
nghiệp nào?nông nghiệp ở trung du và miền núi có đặc điểm như thế nào?



<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


Tìm hiểu về tình hình phát triển công nghiệp của
miền núi và trung du BB :


* <b>Hoạt động 1</b>:( 15p)Suy nghĩ- cặp đôi-suy nghĩ.


- Căn cứ vào lược đồ kinh tế , cho biết trong vùng
có các ngành cơng nghiệp nào ?


Công nghiệp luyện kim, cơ khí, hóa chất, vật
liệu xây dựng, nhiệt điện thủy điện….


- Tìm trên lược đồ các nhà máy thủy điện và nhiệt
điện ?


Hs : nhà máy nhiệt điện : ng Bí.
Nhà máy thủy điện: Hịa Bình. Sơn la…


- Nhờ đâu mà ngành thủy điện và nhiệt điện trong
vùng phát triển mạnh ?


Nhờ thủy năng và nguồn than phong phú mà


<b>IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN</b>


<b>KINH TẾ </b> :


<b> 1/ Công nghiệp :</b>



- Công nghiệp năng lượng phát triển
mạnh, nhờ nguồn than phong phú và
nguồn thuỷ năng dồi dào. Thuỷ điện
Hồ Bình, Thác Bà, thuỷ điện Sơn
La (2400M VV), thuỷ điện Tuyên
Quang (342 M VV)


- Nhiều tỉnh đã xây dựng các xí
nghiệp cơng nghiệp nhẹ, chế biến
thực phẩm, sản xuất xi măng, thủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>ĩnh Lợi </i>


ngành thủy điện và nhiệt điện phát triển mạnh
- Cho biết ý nghĩa của thủy điện Hịa Bình ?
Sản xuất điện đều tiết lũ, cung cấp nước cho
mùa khô, khai thác du lịch, nuôi trồng thủy sản,
điều hịa khí hậu…


- Tìm trên lược đồ các trung tâm CN luyện kim ,
cơ khí , hóa chất Phân bố ở đâu ?


Các xí nghiệp CN nhẹ , chế biến LTTP ,xi
măng … được xây dựng rãi rác ở các tỉnh , dựa
vào nguồn nguyên liệu tại chỗ


( Gợi ý cho h.sinh tìm ra mối quan hệ giữa nơi
khai thác và nơi chế biến )


<i><b>GDMT:</b></i> sự phát triển công nghiệp sẽ ảnh hưởng


đến mơi trường của các xí nghiệp cần có biên phát
bảo vệ môi trường xung quanh chúng ta.


<b>Hoạt động 2</b> :(19p) Thảo luận -giải quyết vấn đề


Tìm hiểu về tình hình phát triển nơng nghiệp của
miền núi và trung du BB :


- Căn cứ vào lược đồ kinh tế , cho biết trong vùng
có các cây trồng nào ?


Trong vùng trồng các loại cây công nghiệp:
cây lúa, ngô. Ngô trồng nhiều trên các nương rẫy.
- Cây lúa , cây ngô được trồng nhiều nhất ở đâu ?
- Xác định các vùng trồng lúa , ngơ trên lược đồ ?
- Đều kiện khí hậu của vùng có thuận lợi gì đối với
trồng trọt ?


Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đơng lạnh thích hợp
cho cây cơng nghiệp, cận nhiệt đới phát triển.
- Cho biết một số nông sản quan trọng của vùng
và các thương hiệu nổi tiếng ?


Thương hiệu chè Mộc Châu ( sơn la), chè san
( Hà Giang), chè Tân Cương ( Thái Nguyên) được
nhiều nước ưa chuộng.


- Xác định vùng phân bố cây chè , hồi ?


- Nhờ những điều kiện nào mà cây chè chiếm tỉ


trọng cao nhất cả nước ?


Đất feralits, đồi núi, khí hậu, thị trường lớn…


+ <b>Chăn nuôi</b> : cho biết vật nuôi nhiều nhất trong


vùng ?


Đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước( 57,3% )
, đàn lợn chiếm 22% cả nước ( 2002 )


- Ngoài ra trong vùng cịn phát triển các vật ni
nào … ?


Tôm , cá : được nuôi trong các ao , hồ , vùng
nước mặn , nước lợ…


công mĩ nghệ trên cơ sở sử dụng
nguồn nguyên liệu , nguồn lao động
dồi dào


<b>2. Nông nghiệp : </b>


a. Trồng trọt :


- Cây lương thực : Lúa ngơ là cây
lương thực chính


- Nơng nghiệp có tính đa dạng về cơ
cấu sản phẩm (nhiệt đới, cận nhiệt


đới, ôn đới) và tương đối tập trung
về quy mô.


- Cây công nghiệp: Chè Mộc Châu
(Sơn La), chè tuyết (Hà Giang), chè
Tân Cương (Thái Nguyên) được
nhiều nước ưa chuộng


b. Chăn nuôi: Đàn trâu chiếm tỉ
trọng lớn nhất cả nước (57,3%),
chăn nuôi lợn cũng phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i>ĩnh Lợi </i>


- Sản xuất nông nghiệp trong vùng gặp phải những
khó khăn gì ?


- Sản xuất cịn mang tính tự túc, tự cấp, cịn lạc
hậu.


- Thiên tai, lũ quết, xói mịn đất..


- Thị trường vốn đầu tư quy hoạch chưa chủ động
được thi trường.


Tìm hiểu về tình hình phát triển dịch vụ của
miền núi và trung du BB :


- Tình phát triển ngành GTVT ?



Xác định trên lược đồ một số tuyến đường quan
trọng : tuyến đường số 1,2,3 6


- Tình hình ngoại thương ? Giao lưu kinh tế với
các nào ? Vùng nào ?


- Ngành du lịch : Cho biết một số địa điểm du lịch
trong vùng ? Hướng phát triển của ngành du lịch
trong những năm tới ?


Du lịch : DL văn hóa : Tân Trào , Pác Pó , đền
Hùng ; DL sinh thái : Hạ Long , SaPa , Tam Đảo ,
Ba Bể


- Cho biết các trung tâm kinh tế trong vùng ? Nêu
thế mạnh về kinh tế của mỗi trung tâm ?


Xác định các trung tâm kinh tế trên lược đồ ?


Phát triển nơng nghiệp cịn gặp
nhiều khó khăn.


<b>3. Dịch vụ</b> :


- GTVT : nối liền các tỉnh , T.p trong
vùng với các T.p ở ĐB sông Hồng ,
nhất là Hà Nội .


- Thương mại : giao lưu kinh tế với
các tỉnh Vân Nam , Quảng Tây (TQ )


thượng Lào , với ĐB sông Hồng .
- Du lịch : DL văn hóa : Tân Trào ,
Pác Pó , đền Hùng ; DL sinh thái :
Hạ Long , SaPa , Tam Đảo , Ba Bể .


<b>V.CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ</b> :


Các T.p Thái nguyên , Việt Trì , Hạ
Long , Lạng Sơn .


Hoạt động : 3(3p)


<b>-</b> Ngàng CN nào phát triển mạnh nhất trong vùng ? Tại sao ?
<b>-</b> Cho biết tình hình phát triển một số ngành dịch vụ ?


Hoạt động : 4(1p)


- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>ĩnh Lợi </i>
Ngày soạn:20 /10 / 2010


Tuaàn : 11
Tieát : 22


Bài : 19


<b>I. Mục tiêu</b> :


<b>-</b> Nắm được các kĩ năng đọc các bản đồ .



<b>-</b> Phân tích và đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài ngun khống sản đối với sự
phát triển cơng nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ .


<b>-</b> Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào cvà đầu ra của ngành CN khai thác , chế
biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản


<b>II. Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Bản đồ tự nhiên và kinh tế của vùng trung du và miền núi BB


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


1. Ổn định lớp: (1p).
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4p)


<b>-</b> Cho biết tình hình phát triển một số ngành dịch vụ của vùng trung du và miền núi BB ?
<b>-</b> Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng và nêu chức năng kinh tế của từng trung


tâm ?


3. Bài mới:( 2p)


N.N Branxki nhà địa lý nổi tiếng người nga có câu nói: “Địa lí học bắt đầu từ bản đồ và
kết thúc bằng bảng đồ” như vậy đọc bản đồ có ý nghĩa lớn trong học địa lí. Thực hiện tốt vai
trị quan trọng hàng đầu này. Người học sinh phải đánh giá theo phân tích các yếu tố thep
khơng gian thời gian. Bài thực hành hơm nay sẽ phân tích ảnh hưởng của tài ngun khống
sản tới sự phát triển cơng nghiệp ở vùng trung du và miền núi BB.


1/ GV kiểm tra phần chuẩn bị của h.sinh :


2/ GV nêu yêu cầu của bài thực hành
3/ Tiến hành tổ chức thực hành :


<b>1/ Bài tập 1</b> : (phân tích- nhận xét-đánh giá)


Xác định các mỏ khống sản : than , sắt , mangan , thiếc , bơxít , apatit , đồng , chì ,
kẽm trên bản đồ .


<b>-</b> GV yêu cầu h.sinh quan sát , đối chiếu với bảng chú giải, nắm các ước hiệu trên bản đồ tìm
vị trí các mỏ khống sản , yêu cầu cho biết địa phương ( tỉnh ) cụ thể có mỏ KS đó , Chú ý
học sinh khá .


<b>-</b> Mỗi h.sinh lên bảng , GV yêu cầu xác định 2 loại khoáng sản .
<b>-</b> Sau khi học sinh trình bày - GV chuẩn xác kết quả :


o Sắt : Thái Nguyên , Hà Giang , Lào Cai …
o Than : Quảng Ninh , Thái Nguyên …
o Mangan : Cao Bằng


o Thiết : Tuyên Quang , Cao Bằng


<b>THỰC HÀNH : ĐỌC BẢN ĐỒ</b>



<b>PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI</b>
<b>NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>ĩnh Lợi </i>


o Bôxit : Cao Bằng , Lạng Sơn
o Apatit : Lào Cai



o Đồng : Bắc Giang , Lào Cai
o Chì , Kẽm : Tuyên Quang


<b>2/ Bài tập 2 </b>( Thảo luận-phân tích- giao tiếp-đánh giá)


Phân tích những ảnh hưởng của tài ngun khống sản …


* <b>Câu a</b>: Những ngành CN khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh ? Vì Sao ?


- Bài tập này có thể cho học sinh thảo luận nhóm ( 3’ )
- Đại diện nhóm trình bày kết quả


- GV chuẩn xác kết quả :


* Ngành CN khai thác có điều kiện phát triển mạnh : Khai thác Than và Apatit , Vì :
+ Than : - Có trữ lượng lớn


- Nhu cầu chất đốt trong sinh hoạt
- Nhiên liệu cho nhiệt điện


- Phục vụ xuất khẩu
+ Apatic : - Có trữ lượng lớn


- Nhu cầu rất lớn về phân bón cho nơng nghiệp


* <b>Câu b</b>: Chứng minh ngành CN luyện kim đen ở Thái Nguyên sử dụng nguồn nguyên liệu


khoáng sản tại chỗ .
- GV gợi ý



- Gọi 1 học sinh trình bày


- GV chuẩn xác kết quả : Mỏ sắt Trại Cau, cách trung tâm CN Thái Nguyên 7 Km .(GV cung
cấp thêm tư liệu : mỏ sắt Khánh Hòa cách Thái Nguyên 10 Km , mỏ Phấn Mễ cách Thái Nguyên
17 Km )


*<b> Câu c</b>: Xác định trên lược đồ : vùng mỏ than Quảng Ninh , nhà máy nhiệt điện ng Bí ,


cảng Cửa Ơng


- Gọi 1 h.sinh xác định trên lược đồ .


*<b>Câu d</b>: Vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo 3 mục đích :


- Làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện


- Phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng than trong nước
- Xuất khẩu .




GV gợi ý cách vẽ




Gọi 1 h.sinh vẽ minh họa trên bảng .





Gv nhận xét và chuẩn xác kết quả :


<b>THAN ( QUẢNG NINH )</b>


<b>Phục vụ cho nhu</b>
<b>cầu tiêu dùng </b>
<b>than trong nước</b>


<b>Xuất khẩu</b>
<b>Làm nhiên liệu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn :25/10/2010
Tuần : 12
Tiết : 23
Bài : 20


<b>I. Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


- Nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với phát triển kinh
tế - xã hội.


- Trình bày được đạc điểm tự nhiện, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi,
khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội.


- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi khó khăn đối với phát triển
kinh tế- xã hội của vùng.



b. Kĩ năng :


Đọc được lược đồ , kết hợp với kênh chữ để giải thích một số ưu thế và nhược điểm của vùng
đông dân và một số giải pháp để phát triển bền vững .


c. Thái độ :


Ý thức bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên .


BVMT: Biết được một số tài nguyên của vùng quan trọng là đất; việc sử dụng đất tiết kiệm,
hợp lí và bảo vệ đất khỏi bị ơ nhiễm là một trong những vấn đề trọng tâm của vùng đồng bằng sông
hồng.


Biết ảnh hưởng của mức độ tập trung dân cư đông đúc tới môi trường.
Chú ý : Liên hệ MT ở mục II và III ( Liên hệ từng bộ phận)


<b>II. Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng .


<b>-</b> Máy tính bỏ túi, tính tỉ lệ mật độ dân số của vùng so với các vùng khác và cả nước .


<b>III. Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định lớp (1p).
2. Kiểm tra bài cũ : (4p)
<b>-</b> Kiểm tra bài tập thực hành


<b>-</b> Cho biết vùng phân bố các mỏ khoáng sản : Sắt , Than , Mangan , Thiết và xác định vùng


phân bố của chúng trên lược đồ .


3. Bài mới:( 2p)


Em hiểu gì về vùng đồng bằng sơng hồng? em hãy trình bày về điều kiện tự nhiên giới
hạn, khái quát vùng đồng bằng sông hồng? để hiểu rõ hơn về vùng đồng bằng sơng hồng
chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết học hôm nay.


Gv : ghi n i sung bài m i:ộ ớ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


Tìm hiểu về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ


<b>Hoạt động 1</b> : (7p)( phân tích- xử lý thông tinh)


- Gọi học sinh xác định ranh giới của vùng trên
lược đồ .


- Cho biết quy mơ của vùng ? ( Diện tích, dân số ,


<b>I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ</b> :


- Diện tích: 14.806 Km2<sub> .</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i>ĩnh Lợi </i>


gồm bao nhiêu tỉnh , thành ? )
- Diện tích: 14806 km2 <sub>.</sub>



- Dân số : 17.5 triệu người( 2002).


- Gồm 11 tỉnh : Hà Nội. Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà
Tây, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định,
Thái Bình,Ninh Bình.(Hà Tây đã xác nhập vào Hà
Nội năm 2008)


- Vùng ĐB sông Hồng bao gồm những bộ phận
nào ?


- GV hướng dẫn học sinh phân biệt giữa vùng
ĐBSH và châu thổ Sông Hồng ? chỉ trên lược đồ ?.
- Vùng ĐBSH tiếp giáp với những vùng nào ?
- Xác định các đảo Cát Bà , Bạch Long Vĩ trên
lược đồ ?


Tìm hiểu về các điều kiện tự nhiên và tài
ngun thiên nhiên :


<b>Hoạt động 2</b>:(18p)(thảo luận nhóm- suy nghĩ-cặp


đơi- chia sẻ)


- Vùng ĐBSH gắn với tên của sơng Hồng, (SH)
có ý nghĩa gì đối với sản xuất và đời sống ?


- Tài nguyên quý giá nhất trong vùng là tài nguyên
gì ?


Tài nguyên quý giá nhất của vùng là đất phù sa


sông Hồng.


Xác định trên lược đồ vùng châu thổ sông Hồng ?
- Giá trị kinh tế của loại đất này đối với sản xuất
nông nghiệp ?


Tài nguyên khoáng sản: phong phú nhất là đá xây
dựng , ngồi ra cịn có cao lanh , than nâu , khí đốt.
- Kể tên một số tài nguyên khoáng sản khác trong
vùng ?


- Tìm trên lược đồ : các mỏ đá vơi ?


Gv cung cấp thêm tư liệu: Than đá được phân ra
nhiều loại , tùy theo hàm lượng Cacbon :


+ Than Nâu : hàm lượng cacbon từ 60 - 75 %
+ Than Mỡ : … từ 75 - 85 %


+ Than Gầy : … từ 85 - 90 %


+ Than Antraxit : từ 90 - 98 % - chất lượng tốt
nhất .


Xác định vùng phân bố các tài nguyên khoáng
sản khác trên lược đồ ?


- Tài nguyên biển : được khai thác và sử dụng
như thế nào ?



- Gd hs: ý thức bảo vệ nguồn lợi thủy sản ở địa
phương.( không dùng sung điện đánh bắt thủy sản.)


-Dân số :17,5 triệu ,có 11 tỉnh thành
bao gồm đồng bắng châu thổ sơng
Hồng , dải đất rìa trung du và vùng
vịnh Bắc Bộ .


- Có vi trí thuận lợi trong giao lưu
kinh tế - xã hội với các vùng trong
nước.


<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài</b>
<b>nguyên thiên nhiên </b>


- Đặc điểm:châu thổ do sơng hồng
bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa
đơng lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ
yếu đất phù sa,có vịnh Bắc Bộ giàu
tiềm năng.


- Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí
hậu và thủy văn thuận lợi cho thâm
canh lúa nước.


- Thời tiết có mùa đơng thuận lợi
cho việc trồng cây ưa lạnh.


- Tài nguyên khoáng sản: phong
phú nhất là đá xây dựng , ngoài ra


cịn có cao lanh , than nâu , khí đốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>ĩnh Lợi </i>


Hãy nêu những khó khăn của đồng bằng SH?
Khó khăn: thiên tai( bảo,lũ lụt, thời tiết thất
thường,)ít tài ngun khống sản.


<i><b>Tìm hiểu về các đặc điểm dân cư – xã hội</b></i> :


<b>Hoạt động 3</b> :(8p)suy nghĩ- cập đôi -chia sẻ


- Em có nhận xét gì về dân cư của vùng so với
vùng trung du và miền núi BB ? ( 11,5 - 17,5 )
- Quan sát biểu đồ – hình 20.2 :em có nhận xét
xét gì về mật độ dân số của vùng ? Gấp bao nhiêu
lần so với mức trung bình của cả nước , của vùng
trung du và miền núi BB và Tây Nguyên ?


( gấp … theo thứ tự : 4,9 - 10,3 - 14,6 lần )


- Mật độ dân số cao ở đồng bằng sơng Hồng có
những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển
kinh tế - xã hội ?


* Thuận lợi:


Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ
rộng,trình độ thâm canh nơng nghiệp, giỏi nghề thủ
cơng, đội ngũ lao động trí thức cao…



*Khó khăn:


- Bình qn đất nơng nghiệp thấm.


- Sức ép lớn về giải quyết việc làm, y tế giáo dục
môi trường…..


Liên hệ: GDHS về vấn đề MT do dân số tăng
nhanh.


- Xem bảng 20.1 : em có nhận xét gì về tình hình
dân cư , xã hộp của vùng so với cả nước ?


- Cho biết : nét độc đáo trong đời sống văn hóa
của cư dân ở đồng bằng sơng Hồng là gì ?


- Tránh lũ, lụt mở rộng diện tích.
- Phân bố dân đều khắp đồng bằng.


- Nông nghiệp thâm canh tăng vụ, công nghiệp và
dịch vụ phát triển…


- Giữ gìn các di tích và các giá trị văn hóa…


- Tuy nhiên cuộc sống của cư dân ở đồng bằng
sơng Hồng cịn gặp phải những khó khăn gì ?


Diện tích đất lầy thụt và mặn,
phèn cần được cải tạo.



Đại bộ phận đất canh tác ngoài đê
đang bi lạc hậu.


<b>III. Đặc điểm dân cư – xã hội</b> :


- Là vùng đông dân cư nhất nước ta.
Nhiều lao động kĩ thuật.Mật độ dân
số cao:1179 người /Km2<sub>(2002)</sub>
- Nguồn lao động dồi dào,thị trường
tiêu thụ lớn.


- Nguồn lao động có nhiều kinh
nghiệm trong sản xuất, có chun
mơn kĩ thuật cao.


- Là vùng có kết cấu hạ tầng nơng
thơn hồn thiện nhất cả nước .


- Nét độc đáo trong đời sống văn
hóa : văn hóa đê điều,một số đơ thị,
di tích văn hóa hình thành lâu dài.


Khó khăn:


- Sức ép của dân số đông đối với
phát triển- KT- XH


- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm
Hoạt động : 3(2p) trình bày 1p



- Xác định ranh giới của vùng trên lược đồ ? Vùng ĐBSH tiếp giáp với những vùng nào ?
- Xác định trên lược đồ vùng phân bố các nguồn tài nguyên của vùng ?


Hoạt động :4(2p ) vận dụng.


- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . Chú ý vẽ biểu đồ – bài tập 3
- Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 21 ( vùng ĐB sông Hồng - tt )


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn :29/ 10 / 2010
Tuần : 12
Tiết : 24
Bài : 21


<b>I. Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


<b>-</b> Hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng : trong cơ cấu GDP ,
nơng nghiệp vẫn cịn chiếm tỉ trọng cao , nhưng cơng nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến
tích cực .


<b>-</b> Thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến đời sống dân cư
<b>-</b> Các TP Hà Nội và Hải Phòng là 2 trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của Đồng bằng sông


Hồng .


<b>-</b> Nhận biết vị trí giới hạn và vai trị của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.


b. Kĩ năng :


<b>-</b> Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng .


<b>II. Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng


<b>-</b> Một số tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của vùng


<b>III. Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định lớp : (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)


<b>-</b> Xác định ranh giới của vùng trên lược đồ và trình bày các điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên của vùng .


3. Bài mới: (2p)


Em hãy cho biết với vị trí lãnh thổ và điều kiện tự nhiên thì vùng đồng bằng sơng hồng
phát triển những ngành kinh tế gì? Trơng điều kiện đó thì cơng nghiệp – nông nghiệp của
vùng đồng bằng sông hồng.chúng ta sẻ tìm hiểu qua bài học hơm nay.


Gv: ghi n i dung bài m i.ộ ớ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


Tìm hiểu về tình hình phát triển cơng nghiệp của
vùng



<b>Hoạt động 1</b>:(10p)thảo luận-suy nghĩ-cập đôi-chia sẻ


- GV: CN của vùng Đồng bằng sông Hồng hình
thành sớm nhất việt nam và phát triển mạnh thời kì
đất nước thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Căn cứ vào biểu đồ 21.1 : nhận xét sự chuyển biến
về tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây.dựng ở Đồng
bằng sông Hồng ?


Giá trị sản xuất CN tăng mạnh từ 18,3 nghìn tỉ
đồng ( 1995 ) lên 55,2 nghìn tỉ đồng ( 2002 ), chiếm
21% GDP công nghiệp cả nước


<b>IV . </b>TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ


1/ Cơng nghiệp:


- Hình thành sớm và phát triển mạnh thời
kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.


- Giá trị sản xuất CN tăng mạnh từ 18,3
nghìn tỉ đồng (1995) lên 55,2 nghìn tỉ đồng
(2002),chiếm 21% GDP công nghiệp cả
nước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i>ĩnh Lợi </i>


- CN của vùng trong những năm qua có sự thay đổi
gì đáng kể ?



- Giá trị tỉ trọng nông lâm ngư nghiệp giảm 10.6%
- Giá trị tỉ trọng CN- XD tăng 9.4%


- Giá trị tỉ trọng dịch vụ tăng 1,2%


- Phần lớn giá trị sản xuất CN tập trung chủ yếu ở
những thành phố nào ?


Phần lớn giá trị sản xuất CN tập trung chủ yếu ở
Hà Nội và Hải Phòng


- Quan sát lược đồ 21.2 : CN trong vùng gồm có
những ngành nào ? Xác định trên lược đồ vùng phân
bố các ngành CN trên ?


Các ngành CN trọng điểm : chế biến LTTP , hàng
tiêu dùng , cơ khí và VLXD


- Trong đó những ngành nào là ngành CN trọng điểm
của vùng ? Xác định địa bàn phân bố trên lược đồ ?
(Hà Nội, Hải phòng, Vĩnh Phúc….)


- Cho biết 1 số sản phẩm CN quan trọng của vùng ?
Một số sản phẩm quan trọng : máy công cụ , động
cơ điện , phương tiện Giao thông , điện tử , hàng tiêu
dùng


- Xem hình 21.3:sản phẩm trong ảnh thuộc ngành CN
nào ?



<b>Hoạt động 2</b> :(10p) suy nghĩ-cập đôi-chia sẻ


Tìm hiểu về tình hình phát triển nông nghiệp của
vùng :


- Hãy so sánh sánh của Đồng bằng sông Hồng với
Đồng bằng sông Cửu Long ?


- Về năng suất : Quan sát bảng 21.1 : so sánh năng
suất lúa của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng
sông CL và cả nước ?


- Cho biết 1 số cây trồng chính ở Đồng bằng sông
Hồng ?


Hầu hết các tỉnh đều phát triển 1 số cây ưa lạnh :
khoai tây , bắp cải , su hào …


- Cho biết lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đơng
thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng ?
- Thời tiết lạnh khơ thích hợp cho cây trồng ơn đới
cận nhiệt cây lương thực khoai tây , xu hào….


- Cơ cấu cây trồng đa dạng cho kinh tế..


- Gv : Liện hệ hiện nay bà con ở thạnh trị ngồi
trồng lúa cịn trồng màu xuống chân ruộng như Mỹ
Tú, Ngã Năm. Hay vụ cá lúa…



- Ngành chăn nuôi : trong vùng phát triển những vật
nuôi nào ?


- Phần lớn giá trị sản xuất CN tập trung
chủ yếu ở Hà Nội và Hải Phòng


- Các ngành CN trọng điểm : chế biến
LTTP , hàng tiêu dùng , cơ khí và VLXD


- Một số sản phẩm quan trọng : máy công
cụ , động cơ điện , phương tiện Giao thông
điện tử , hàng tiêu dùng .


<b>2/ Nông nghiệp</b> :


a. Trồng trọt :


- Đứng thứ 2 cả nước về diện tích và tổng
sản lượng lương thực là vùng có trình độ
thâm canh cao , năng suất lúa đứng đầu cả
nước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i>ĩnh Lợi </i>


Chăn ni gia cầm năm 2002 có 6.3 triệu con lợn,
gần 30 triệu gia cầm, và 502 nghìn con trâu –bò.
Gdhs:Về dịch cúm H5N1 và dịch bệnh cúm AH1N1
đang bùng phát và phát triển mạnh trên thế giới. cần
phịng tránh dịch ở mỗi gia đình và cộng đồng. Và
dịch ngày càng phát triển phức tạp cần phịng chánh.


Tìm hiểu về tình hình phát triển ngành dịch vụ của
vùng :


<b>Hoạt động 3</b> : (10p ) suy nghĩ-cập đôi-chia sẻ


- Cho biết trong vùng phát triển các ngành dịch vụ
nào


- GTVT : cho biết các đầu mối giao thông quan trọng
trong vùng ?


- Dựa vào lược đồ : xác định vị trí và nêu ý nghĩa
kinh tế – xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay Quốc
tế Nội Bài


- Du lịch : Cho biết 1 số địa điểm du lịch nổi tiếng
của vùng ? xác định trên lược đồ ? ( thuộc tỉnh nào ? )
Xem ảnh : hình 21.4


- Bưu chính Viển thơng : Trong vùng có những trung
tâm BCVT nào quan trọng ? Chức năng của nó ?


* <b>Hoạt động 4</b> :(5p) cập đôi-chia sẻ


- Cho biết các TT kinh tế lớn nhất trong vùng ? xác
định trên lược đồ ?


- Xác định trên lược đồ vùng kinh tế trọng điểm BB ?
- Cho biết quy mô của vùng KTTĐ Bắc Bộ ? ( diện
tích ? Dân số ?...



- Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm BB đối với
khu vực phía Bắc ?


b. Chăn ni :


Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước (
27,2% ) , Chăn ni bị sữa , gia cầm và
nuôi trồng thủy sản đang được chú ý .


<b>3. Dịch vụ</b> :


- GTVT : 2 đầu mối giao thơng quan trọng
là Hà Nội và Hải Phịng .


- Du lịch : Chùa Hương , Đồ Sơn , Cát
Bà , Vườn QG Cúc Phương …


- Bưu chính Viển thơng : Hà Nội là trung
tâm thơng tin của vùng .


<b>V.</b> CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BB :
- TTKT : Hà Nội , Hải Phòng .


- Vùng KT trọng điểm : Hà Nội, Hưng ,
Yên,Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh,
Bắc Ninh, Vĩnh Phúc


Hoạt đơng: 4( 2p)trình bày 1p



<b>-</b> Cho biết 1 số ngành CN trọng điểm của vùng ? Xác định địa bàn phân bố trên lược đồ ?
<b>-</b> Xác định trên lược đồ 1 số địa điểm du lịch của vùng ?


Hoạt động :5 ( 1p)vận dụng


- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK .


- Chuẩn bị bài mới : dụng cụ vẽ biểu đồ : thước , bút màu ( 3 màu ) - tiết 24 thực hành .
- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn :30 /10./2010
Tuần : 13


Tiết : 25


Bài : 22


<b>I. Mục tiêu</b> :


<b>-</b> Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu


<b>-</b> Phân tích được mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo
đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng .


<b>-</b> Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững .


II.<b>Phương tiện dạy học</b> :



<b>-</b> Các dụng cụ vẽ biểu đồ : thước , phấn màu ( H.sinh : Bút màu ) …


<b>III.Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định lớp : (1p).
2. kiểm tra bài cũ : (4p)


<b>-</b> Cho biết tình hình phát triển ngành CN của vùng Đồng bằng sông Hồng ? Xác định địa bàn
phân bố các ngành CN trọng điểm trên lược đồ ?


<b>-</b> Cho biết tình hình phát triển ngành nơng nghiệp và dịch vụ của vùng Đồng bằng sông
Hồng ? Xác định trên lược đồ các địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng ?


3. Bài mới:


1/ GV kiểm tra phần chuẩn bị của h.sinh :
2/ GV nêu yêu cầu của bài thực hành


3/ Tiến hành tổ chức thực hành : suy nghĩ-cập đôi-thảo luận-họp tác


* <b>Bài 1</b> : Dựa vào bảng 22.1 , vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số , sản lượng lương


thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng .
Năm


Tiêu chí 1995 1998 2000 2002


Dân số 100,0 103,5 105,6 108,2



Sản lượng lương thực 100,0 117,7 128,6 131,1


Bình quân lương thực theo đầu người 100,0 113,8 121,8 121,2


- GV hướng dẫn lại cách vẽ : ( tương tự như tiết thực hành – bài 10 )
<b>-</b> H.sinh tiến hành vẽ .


<b>-</b> Gv chuẩn xác kết quả . ( Trang sau )


* <b>Bài 2</b> : Phân Tích : cá nhân- ý tưởng- xử lý thong tin.


<b>a/ Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong việc sản xuất lương thực ở đồng bằng sơng</b>
<b>Hồng ?</b>


- Có thể dùng câu hỏi này để thảo luận theo nhóm . ( 3 ‘ )
- GV chuẩn xác kết quả :


* <b>Thuận lợi</b> :


<b>THỰC HÀNH :</b>



<b>VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ</b>


<b>GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i>ĩnh Lợi </i>


+ Có diện tích đất phù sa châu thổ lớn .


+ Sơng Hồng cung cấp nguồn nước tưới dồi dào



+ Có điều kiện đẩy mạnh thâm canh trong sản xuất : máy cơng cụ , nguồn phân bón , nguồn
nước , thuốc bảo vệ thực vật …


+ Là vùng canh tác cây lúa lâu đời nhất có nhiều kinh nghiệm …


* <b>Khó khăn</b> :


+ Mùa Đơng :thời tiết lạnh khơ, thiếu nước(nhất là những vùng khơng có cơng trình thủy lợi)
+ Là vùng đông dân cư nhất cả nước, gây sức ép đến ngành sản xuất lương thực của vùng ,
địi hỏi trình độ thâm canh , tăng vụ trong điều kiện thời tiết phức tạp của vùng …


<b>b. Vai trị vụ Đơng trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng : </b>


- Tiến hành tương tự
- GV chuẩn xác kết quả


* <b>Vai trị vụ Đơng</b> :


+ Cây ngơ Đơng có năng suất cao , tương đối ổn định , diện tích ngày càng mở rộng <sub></sub> là
nguồn lương thực và là nguồn thức ăn gia súc quan trọng .


<b>c. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ tăng dân số tới bảo đảm lương thực của vùng : </b>


- Trước thời kì đổi mới, dân số trong vùng không ngừng tăng,thường xuyên thiếu lương thực
- Ngày nay , dân số trong vùng giảm mạnh do thực hiện kế hoạch hóa gia đình có hiệu quả ,
cùng với việc phát triển nông nghiệp, nguồn lương thực trong vùng được bảo đảm , bắt đầu tìm
kiếm thị trường để xuất khẩu 1 phần lương thực .


Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số .sản xuất lương thực thực phẩm theo đầu ngươi.
Nhận xét :



- Nhìn chung dân số tăng nhanh nhưng sản lượng lương thực theo đầu người tăng chậm chứng tỏ nền
kinh tế nước ta còn phát triển chậm.


- Chính vì điều đó mà bình qn lương thực trên đầu người còn thấp so với một số khu vực các nước
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn: 01 /11/2010
Tuần : 13


Tiết : 26

<b>ÔN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


- Cũng cố kiến thức từ bài 18 đến bài 23


- Củng cố kiến thức 2 vùng đã học : Vùng Núi và Trung du Bắc Bộ ; vùng đồng bằng sông
Hồng


b. Kĩ năng :


<b>-</b> Củng cố các kĩ năng : phân tích bảng số liệu , vẽ biểu đồ …


<b>II. Phương tiện dạy học</b> :



<b>-</b> Bản đồ tự nhiên Việt Nam


<b>-</b> Lược đồ kinh tế chung ( hoặc từng vùng )


<b>III. Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định lớp : (1p)
2. kiểm tra bài cũ :( 3p)


Kiểm tra và chấm một số bài báo cáo thu hoạch
3. Bài mới :( 2p)


* <b>Phần Kiến thức</b> :


GV dùng câu hỏi gợi mở , dẫn dắt học sinh ôn tập lại kiến thức đã học theo sơ đồ sau :


* <b>Phần kĩ năng</b> :


a/ Cho h.sinh lập bảng so sánh các tiêu chí phát triển dân cư – xã hội của 4 vùng theo mẫu :


Các tiêu chí


Trung du &
miền núi Bắc


Bộ


Đồng bằng sông


Hồng Bắc Trung Bộ Duyên hải N.T.B



Mật độ dân số
Sự phân hóa lãnh thổ


Tr.du & miền núi B.B - Vị trí giới hạn <sub>- Các điều kiện tự nhiên và </sub> ý nghĩa
tài nguyên thiên nhiên




khoáng sản chủ yếu
- Tình hình các ngành kinh
tế <sub></sub> sản phẩm chủ yếu
- Các điểm du lịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i>ĩnh Lợi </i>


Tỉ lệ tăng dân số
Tỉ lệ hộ nghèo
Người biết chữ
TL dân Th.thị
Tuổi thọ T.bình
Thu nhập BQ


b/ Biểu đồ : ơn tập các kiểu biểu đồ : tròn , cột , cột chồng , miền , đường …
Bài 1: Cho bảng số liệu sau:


Dựa vào bảng số liệu dưới đây ( sản lượng thủy sản đơn vị nghìn tấn)


Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng



1990 890.6 728.5 162.1


1994 1465.0 1120.9 344.1


1998 1782.0 1357.0 425.0


2002 2647.4 1802.6 844.8


2005 3465.9 1987.9 1478.0


a. Hãy tính tỉ lệ (%) sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng trong tổng sản lượng thủy sản
cảu nước ta, từ năm 1990 đến năm 2005.


b. Từ biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản.
Bài 2: Cho bảng số liệu :


Di n tích gieo tr ng,phân theo nhóm cây (nghìn ha)ệ ồ


các nhóm cây năm 1990 2002


Tổng số <b>9040.0</b> <b>12831.4</b>


Cây lương thực 64.74.6 8320.3


Cây công nghiệp 1199.3 2337.3


Cây thực phẩm cây ăn quả khác 13663.1 2137.8


a. Hãy vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện cơ câu diện tích gieo trồng các nhóm cây. Biểu đồ năm 1990 có
bán kính 20mm; biểu đồ năm 2002 có bán kính là 24 mm.



b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mơ diện tích và tỉ trọng diện
tích gieo trồng của các nhóm cây.


* <b>Dặn dị thi cử</b> : mang theo dụng cụ vẽ biểu đồ như : Compa , bút chì đen , bút chì màu , thước …


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn: 11 /11 /2010
Tuần : 14


Tiết : 27


Bài : 23

<b>VÙNG BẮC TRUNG BỘ</b>



<b>I. Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


<b>-</b> Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh
tế - xã hội.


<b>-</b> Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi
khó khăn đối với phát triển kinh tế -xã hội.


<b>-</b> Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi khó khăn đối với sự phát triển
của vùng.


<b>-</b> Hiểu rõ những thuận lợi khó khăn do thiên tai , hậu quả chiến tranh , các biện pháp khắc
phục và triển vọng phát triển của vùng



b. Kĩ năng :


<b>-</b> Biết đọc biểu đồ , lược đồ và khai thác kiến thức để trả lời theo câu hỏi .


<b>-</b> Biết vận dụng tính tương phản không gian lãnh thổ của vùng để phân tích 1 số vấn đề về tự
nhiên và dân cư , xã hội .


c. Thái độ : Ý thức được việc trồng rừng và bảo vệ rừng , nhất là rừng đầu nguồn .


<b>II. Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ
<b>-</b> Một số tranh ảnh về vùng Bắc Trung Bộ .


<b>III. Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định lớp : ( 1p).
2. Kiểm tra bài cũ : ( 4p)


<b>-</b> Kiểm tra việc hoàn thành biểu đồ – bài thực hành – bài 22
<b>-</b> Chấm điểm bài thực hành một số học sinh .


3. Bài mới: (2p).


Vùng Bắc Trung Bộ có tài ngun khống sản, rừng, biển, tài ngun du lịch khá phong
phú và đa dạng, nhưng cũng có nhiều thiên tai, gây khơng ít khó khăn trong sản xuất và đời
sống. Người dân có truyền thống cần cù lao động, dũng cảm.


Gv ghi nội dung bài học.



<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


Tìm hiểu về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ :


<b>Hoạt động </b>: (9p)thu thập-xử lí thong tinh- phân tích


- Cho biết quy mô của vùng ?
- Qui mô : Diện tích : 51.513 Km2<sub> .</sub>


- Dân số : 10,3 triệu ( 2002 ) , gồm 6 tỉnh : Thanh
Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị,
Thừa Thiên- Huế


- Vị trí :


- Bắc giáp vùng miền núi và trung du phía Bắc và
đồng bằng sơng hồng.


I . VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH
THỔ :


- Qui mơ : Diện tích :51.513 Km2<sub> .</sub>


- Dân số : 10,3 triệu ( 2002 ) , gồm 6 tỉnh .
* Vị trí :


- Bắc giáp vùng miền núi và trung du phía
- Bắc và đồng bằng sơng hồng.



- Nam giáp Duyên Hải Nam Trunug Bộ.
- Đông giáp biển đông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>ĩnh Lợi </i>


- Nam giáp Duyên Hải Nam Trunug Bộ.
- Đông giáp biển đông.


- Tây giáp CHDCND Lào


- Giới hạn :BTB là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy
Tam Điệp ở phía bắc tới dãy Bạch Mã ở phía nam
- Gọi 1 học sinh xác định ranh giới của vùng trên
lược đồ. Nêu giới hạn của vùng ?


- Cho biết vị trí của vùng tiếp giáp với … ?


- Vị trí địa lí trên có ý nghĩa gì đối với việc phát triển
kinh tế , văn hóa của vùng ?


Là cầu nói giữa Bắc Bộ với các vùng phía nam.


- Cữa ngõ của các nước tiểu vùng sông Meekong ra
biển. ( Lào, Thái Lan, Mianma…)


- Vị trí ngã tư đường của vùng mỡ ra triển vọng và
khả năng hợp tác giao lưu kinh tế văn hóa giữa các
nước.


- Đường số 9 được chọn là một trong những con


đường xuyên ASEAN. Lao bảo trở thành khu vực
trọng điểm phát triển kinh tế và thường mại.


* <b>Hoạt động 2</b>: (14p)thảo luận- cặp đôi- suy nghĩ.


Tìm hiểu về các điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên


- GV nhắc lại 1 số đặc điểm cơ bản của địa hình, tự
nhiên có sự phân hóa theo 2 chiều : từ Đơng sang Tây
và từ Bắc xuống Nam :


Quan sát hình 23.1 và kiến thức đã học, hãy cho biết
dải Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng gì đối với khí hậu
của vùng ?


Gv gợi ý: hoạt động nhóm (4p)


Sự phân hóa từ Đơng sang Tây ( về khí hậu chú ý
đánh giá các sườn đón gió phía tây, đơng trường sơn.
Hướng, hình dạng, độ dốc dải trường sơn chi phối sâu
sắc đặc điểm tự nhiên và đời sống dân cư. )


- Về địa hình : nêu đặc điểm địa hình từ Tây sang
Đơng ?


Dải trường sơn bắc có ảnh hưởng sâu sắc tới khí
hậu của vùng. Sườn đón gió mùa đơng bắc gây mưa
lớn, đón bão, gây hiệu ứng phơn gió tây nam gây
nhiệt độ cao, mùa khơ kéo dài mùa hè.



Địa hình thể hiện rõ nhất sự phân hóa từ Tây sang
Đơng.


- So sánh tiềm năng về tài nguyên rừng và khoáng


- Giới hạn : BTB là dải đất hẹp ngang, kéo
dài từ dãy Tam Điệp ở phía bắc tới dãy
Bạch Mã ở phía nam


*Ý nghĩa:


- Là cầu nối giữa Bắc Bộ với vùng phía
Nam.


- Cửa ngõ của các nước tiểu vùng sông Mê
Công ra biển.


II.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN


- Từ Tây sang Đơng , các tỉnh trong vùng
đều có núi , đồi , đồng bằng , biển , hải đảo


- Có sự khác biệt giữa phía Bắc và phía
Nam dãy Hồnh Sơn .


- Dải trường sơn bắc có ảnh hưởng sâu sắc
tới khí hậu của vùng. Sườn đón gió mùa
đơng bắc gây mưa lớn, đón bão, gây hiệu


ứng phơn gió tây nam gây nhiệt độ cao,
mùa khô kéo dài mùa hè.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i>ĩnh Lợi </i>


sản ở phía Bắc và phía Nam dãy Hồnh Sơn ?
( sử dụng hình 23.2 )


- Tìm trên lược đồ : Một số khoáng sản của vùng ?
Các vườn quốc gia ? Động Phong Nha ? Những bãi
tắm tốt ?


- Khí hậu của vùng có ảnh hưởng gì đối với sản xuất
và đời sống ?


- Nêu các loại thiên tai thường xảy ra trong vùng ?
GV phân tích thêm 1 số nguyên nhân và mỡ rộng.
phía tây miền núi, đồi, gị. Đồng bằng hẹp ở giữa,
phía đơng là địa hình ven biển.


Bảo lụt, gió lào, lũ quét, cát lấn, cát bay hạn hán..
Gây khó khăn giao thơng, cung cấp nước, nguy cơ
cháy rừng cao


- Giải pháp để khắc phục ? ( Xem ảnh 23.3 )


GDHS :Bảo vệ và phát triển những cánh rừng đầu
nguồn, rừng phòng hộ…các dựng án xóa đói giảm
nghèo….



* <b>Hoạt động 3 </b>: (10P)suy nghĩ- cặp đơi- chia sẻ.


Tìm hiểu về các đặc điểm dân cư và xã hội của vùng
<b>-</b> Trong vùng có bao nhiêu dân tộc sinh sống ?
<b>-</b> Xác định vùng phân của dân tộc Kinh và các


dân tộc ít người ?


- Hs trả lời các cá nhân nhận xét.


- Sử dụng bảng thống kê 23.1 : Cho biết các hoạt
động kinh tế của cư dân trong vùng ?


-Phân tích sự khác biệt trong cư trú và hoạt động
kinh tế giữa phía Đơngvà phía Tây của BắcTrung Bộ?
- Tình hình đời sống dân cư trong vùng ?


- Sử dụng bảng 23.2 : So sánh các tiêu chí phát triển
dân cư – xã hội của vùng so với cả nước ?


( Gọi 2 học sinh : mỗi học sinh so sánh 3 nội dung
- Rút ra nhận xét , kết luận .


Hãy trình bày những hiểu biết của bản thân về các
dự án lớn phát triển vùng Bắc Trung Bộ?


Dự án xây dựng đường HCM. Hầm đèo Hải Vân.
Khu kinh tế mở trên biên giới Viêt - Lào


III . ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI :



III -ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI
- Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc


- Người Kinh chủ yếu ở đồng bằng ven
biển , các dân tộc ít người sinh sống chủ
yếu ở các miền núi , gị đồi phía Tây .
- HS ghi bảng 23.1( về nhà ghi)


- Đời sống của dân cư cịn nhiều khó khăn


Hoạt động : 4 (3p Trình bày 1p.


- Xác định vị trí địa lí của vùng và nêu ý nghĩa


- Phân tích sự khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đ và phía T của Bắc Trung Bộ
Hoạt động : 5(2p)


- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK


- Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 24 : Vùng Bắc Trung Bộ ( tt )


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn : 05./11 /2010
Tuần : 14
Tiết : 28
Bài : 24


<b>I. Mục tiêu</b> :



a. Kiến thức :


<b>-</b> Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành chủ yếu: trồng rừng và cây
công nghiệp, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản; khai thác khoáng sản; dịch vụ, du lịch.


<b>-</b> Hiểu được : so với các vùng kinh tế trong nước , Bắc Trung Bộ tuy cịn nhiều khó khăn
nhưng đang đứng trước 1 triển vọng lớn .


<b>-</b> Nắm được cách nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu một số vấn đề kinh tế ở
Bắc Trung Bộ


b. Kĩ năng :


<b>-</b> Biết vận dụng tốt kênh hình và kêng chữ để trả lời các câu hỏi của giáo viên
<b>-</b> Biết đọc , phân tích các biểu đồ và lược đồ .


<b>-</b> Tiếp tục hoàn thiện kĩ năng sưu tầm các tư liệu theo chủ đề .


c. Thái độ : Tiếp tục giáo dục về nhận thức bảo vệ môi trường , nhất là việc bảo vệ rừng .
GDMT: Biết một số loại tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là rừng; chương trình
trồng rừng, xây dựng hệ thống hồ chứa nước đã gớp phần giảm nhẹ thiên tai và BVMT


<b> II. Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Lược đồ kinh tế Bắc Trung Bộ


<b>-</b> Tranh ảnh : làng Kim Liên – quê hương Bác Hồ . Thành phố Huế , phố cổ Hội An .


<b>III. Tiến trình lên lớp</b> :



1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 4p)


<b>-</b> Phân tích sự phân hóa về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên từ Tây sang Đơng và phân hóa
giữa phía Bắc và Nam dãy Hồnh Sơn .


<b>-</b> Phân tích sự khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đơng và phía Tây của Bắc
Trung Bộ ?


3. Bài mới:(2p)


Với vị trí của Vùng Bắc Trung Bộ thì theo em có thể phát triển những ngành kinh tế
nào? Nhờ vào đều kiện nào để phát huy lợi thế của vùng thì hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu
về những vấn đề trên mà các em vừa trình bài.


Gv ghi n i dung bài m iộ ớ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


Tìm hiểu về tình hình phát triển nông nghiệp của
vùng (rèn kĩ năng tư duy- hợp tác)


<b>Hoạt động 1</b> :( ) suy nghĩ-nhóm


- Căn cứ vào biểu đồ 24.1 : lương thực có hạt bình
quân đầu người thời kì 1995 – 2002 : hãy so sánh
vùng Bắc Trung Bộ với cả nước ?


<b>IV/</b> TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ



<b>1/ Nơng nghiệp</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i>ĩnh Lợi </i>


+ Nhược điểm :Nhìn chung BTB gặp nhiều khó
khăn trong sản xuất nơng nghiệp


+ Ưu điểm : ( Gv gợi ý thêm – kết hợp với phần
tính tốn mà Gv đã dặn dò ở tiết trước )


( Tốc độ tăng trưởng giai đoạn từ 1998 - 2002 nhanh
hơn mức TB cả nướ; theo thứ tự BTB:16,1-
50,5-31,6 ; Cả nước : 44,5 - 37,2 -18,8)


- Dựa vào kiến thức đã học ở bài trước : cho biết
ngành sản xuất lương thực trong vùng đang gặp phải
những khó khăn gì ?


- Trước những khó khăn trên để phát triển nông
nghiệp cần thực hiện những giải pháp gì ?


Nhờ đẩy mạnh việc thâm canh, tăng năng suất
nên dải đồng bằng Thanh- Tỉnh trở thành vùng sản
xuất lúa ở vùng BTB.


- Hãy nêu một số loại cây được trồng ở BTB?


Cây công nghiệp được trồng ở BTB như: Lạc,
vừng…được trồng với diện tích khá lớn trên vùng đất


cát pha duyên hải, vùng đổi thấp phía tây là cây ăn
quả cây cơng nghiệp lâu năm ,nuôi trồng và đánh bắc
thủy sản.


- Quan sát hình 24.3 hãy :


- Xác định vùng nơng lâm kết hợp?


- Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ?
Chương trình trồng rừng phòng chống lũ quét, hạn
chế cát bay,cát lấn, gió phơn tây nam….


Hệ thống thủy lợi: và GDHS về bảo vệ đất trồng và
bảo vệ môi trường vùng đất trong nông nghiệp.


Bắc : đèo ngang, kẽ gỗ (Hà tỉnh). Đập bải thượng
(Thanh Hóa). Đơ lương (Nam Đàn Nghệ An).


Nam Đèo Ngang Nam thạch hãn đạp cẩm lệ…
- Cho biết ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung
Bộ ?


- Nhờ những giải pháp trên mà trong vùng đã phát
triển được những loại cây trồng gì ? Cho biết vùng
phân bố của những loại cây trồng đó ?


- Gọi h.sinh xác định các vùng phân bố … trên lược
đồ (cả vùng nông lâm kết hợp vùng lúa,lợn , gia cầm )
- Ngoài ra vùng ven biển cịn phát triển các nghề gì ?



<b>Hoạt động 2</b> :( ) cá nhân-làm chủ bản thân


Tìm hiểu về tình hình phát triển cơng nghiệp của
vùng :


- Dựa vào hình 24.2 , nhận xét sự gia tăng giá trị sản
xuất CN ở Bắc Trung Bộ ? Giai đoạn nào tăng nhanh
nhất ?


- Năng suất lúa và bình quân lương thực có
hạt theo đầu người ở mức thấp so với cả
nước


- Khó khăn : đất hẹp , xấu , nhiều thiên tai


- Giải pháp : đẩy mạnh thâm canh tăng ,
xây dựng cơng trình thủy lợi , trồng rừng ..


Có thể đẩy mạnh chăn ni trâu –bị,
ni trồng khai thác thủy sản, cây công
nghiệp ngắn ngày(lạc), phát triển rừng theo
hướng nông lâm kết hợp, giảm thiểu thiên
tai


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i>ĩnh Lợi </i>


- Quan sát lược đồ : cho biết cơng nghiệp trong vùng
gồm có những ngành nào ? Xác định trên lược đồ
vùng phân bố ?



- Ngành CN nào là quan trọng của vùng ? Vì sao ?
Nhờ nguồn khoáng sản, đặc biệt là đá vơi, Bắc
Trung Bộ phát triển cơng nghiệp khai khống và sản
xuất vật liệu xây dựng. đây là những ngành công
nghiệp trọng điểm hàng đầu của vùng.


- Xác định trên lược đồ : vùng phân bố của ngành
khai khoáng và VLXD ?( Thiết, Crom, ti tan, đá vôi)


<b>Hoạt động 3</b> :( )Tư duy-thu thập xử li thơng tinh


Tìm hiểu về tình hình phát triển của ngành dịch vụ
- GTVT : Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát
triển của ngành GTVT ?


- Tìm trên lược đồ : các tuyến đường : QL số 7, 8, 9
và cho biết ý nghĩa của nó ?


- Du lịch : cho biết các địa điểm DL trong vùng ?
Xác định trên lược đồ ?


Xem ảnh .


( Các bãi tắm,các vườn QuốcGia,Di tích , hang động..
Gv : mỡ rộng. đường số 9 được chọn là một trong
những con đường xuyên ASEAN và Lao Bảo trở
thành khu vực trọng điểm phát triển kinh tế thương
mại quan hệ về mọi mặt với các nước trong khu vực
ĐNA và thế giới thông qua hệ thống đường biển mở


ra nhiều khả năng to lớn hơn nhiều đối với vùng BTB


* <b>Hoạt động 4</b> :( )Trình bày ý kiến.


Tìm hiểu về các trung tâm kinh tế trong vùng :
- Xác định trên lược đồ các TT kinh tế trong vùng ?
- Cho biết chức năng kinh tế của mỗi TT ?


- CN chế biến gỗ, cơ khí , dệt kim , may
mặc … đang phát triển ở hầu hết ở các địa
phương .


- CN trọng điểm : Khai khoáng và VLXD
3. Dịch vụ :


- Là địa bàn trung chuyển hàng hóa lớn
giữa 2 miền N - B ; từ Lào , T.Lan ra biển
Đông và ngược lại .


- Du lịch : làng Kim Liên , Phong Nha –
Kẻ Bàng , Sầm Sơn , Cố Đô Huế




V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ :


3 TT kinh tế quan trọng là : Thanh Hóa ,
Vinh , Huế


Hoạt động: 5( )Trình bày 1p



<b>-</b> Tình hình sản xuất nơng nghiệp của vùng ? Những khó khăn và giải pháp ?


<b>-</b> Xác định trên lược đồ : nơi phân bố ngành CN khai khoáng , VLXD , các điểm du lịch ( 2
học sinh )


Hoạt động :6 ( )sưu tầm tài liệu


- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn :/……./…….
Tuần : 14


Tiết : 27
Bài :25


<b>I. Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


<b>-</b> Nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển
kinh tế -xã hội.


<b>-</b> Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng;những thuận lợi và
khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế -xã hội.


<b>-</b> Trình bày được đăc điểm dân cư và xã hội: những thuận lợi và khó khăn của dân cư và xã
hội đối với phát triển kinh tế- xã hội của vùng.



<b>-</b> Khắc sâu kiến thức qua các bài học về vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ , là nhịp cầu nối giữa
Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ , giữa Tây Nguyên với Biển Đơng


<b>-</b> Là vùng có 2 quần đảo Hồng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của nước ta .
b. Kĩ năng :


<b>-</b> Năm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng duyên hải
miền Trung


<b>-</b> Kết hợp được kênh hình và kênh chữ để giải thích một số vấn đề của vùng .


c. Thái độ : MT biết NTB là vùng có thế mạnh về du lịch và kinh tế biển, vì vậy để phát triển
các ngành kinh tế biển cần có những biện pháp BVMT biển khỏi bị ô nhiễm.


Biết hiện tượng sa mạc hóa có nguy cơ mở rộng ở các tỉnh cực nam Trung bộ, nên vấn đề
bảo vệ và phát triển rừng ở đây có vấn đề đặc biệt quan trọng. Chú ý( Liên hệ từng bộ phận)


<b>II. Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Lược đồ tự nhiên vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
<b>-</b> Một số tranh ảnh về vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ


<b>III. Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định lớp : (1p)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 4p)


<b>-</b> Tình hình sản xuất nơng nghiệp của vùng ? Những khó khăn và giải pháp ?



<b>-</b> Tình hình phát triển của các ngành Công nghiệp và dịch vụ ? Xác định trên lược đồ vùng
phân bố các ngành CN trọng điểm của vùng ?


3. Bài mới :


Dun hải Nam Trung Bộ có vai trị quan trọng trong sự liên kết BTB, ĐNB với Tây
Nguyên, đồng thời kết hợp kinh tế và quốc phòng giữa đất liền với các quần đảo Hoàng Sa và
Trường Sa trên biển đông. Sự phong phú của các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đã
tạo cho vùng nhiều tiềm năng phát triển một nền kinh tế đa dạng, đặc biệt là kinh tế biển.


Gv ghi n i dung bài h c:ộ ọ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>Hoạt động 1</b> : ( )phân tích- sử lí thơng tin.


Tìm hiểu về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ :
- Cho biết quy mô của vùng ?


- Diện tích: 44.254 km2


- Dân số:8.4 triệu người (2002)


Gồm 8 tỉnh thành: Đà Nẵng, Quảng Nam,Quảng
Ngãi, Bình Định, Phú n, Khánh Hịa, Ninh Thuận.
Bình Thuận.


- Vị trí: với hình thể hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng


đến Bình Thuận, DHNTB là cầu nối BTB với Tây
Nguyên và ĐNB.


Giới hạn:


- Đông : giáp biển đông có 2 quần dảo Hồng Sa,
Trường Sa.


- Tây: giáp Lào và Tây Nguyên.
- Bắc : giáp Bắc Trung Bộ.
- Nam : giáp Đông Nam Bộ.


- Gọi 1 học sinh xác định ranh giới của vùng trên
lược đồ Nêu giới hạn của vùng ?


- Cho biết vị trí của vùng tiếp giáp với … ?


-Tìm trên lược đồ những đảo và quần đảo của vùng?
- Vị trí địa lí trên có ý nghĩa gì về kinh tế , văn hóa ,
quốc phịng ?


Có ý nghĩa chiến lược giao lưu kinh tế giữa Bắc –
Nam, nhất là Đông- Tây. Đặc biệt về an ninh quốc
phịng có hai quần đảo lớn Hồng Sa và Trường Sa.


<b>Hoạt động 2 </b>:( )giao tiếp-suy nghĩ-phản hồi-hợp


tác và làm việc nhóm.


Tìm hiểu về các điều kiện tự nhiên và tài nguyên


thiên nhiên


- Dựa vào lược đồ:hình 25.1 Cho biết 1 số đặc điểm
cơ bản của địa hình của vùng ?


- Địa hình : phía Tây là đồi núi , phía Đơng là đồng
bằng nhỏ hẹp ven biển . Bờ biển khúc khuỷu , có
nhiều vũng , vịnh .


- Đặc điểm địa hình trên giống với địa hình của vùng
nào nước ta ?


- Em có nhận xét gì về đường bờ biển của vùng ?
Vùng nước mặn,nước lợ ven bờ thích hợp cho
nghề ni trồng thủy sản nuôi tôm hùm tôm sú . Một
số đảo ven bờ có nghề khai thác yến sào. Các quần
đảo Hồng Sa, Trường Sa trên biển đơng của nước ta
có ý nghĩa lớn về kinh tế và quốc phịng.


Tìm trên hình 25.1 SGK ( Át Lát địa lí):


- Xác định trên lược đồ : các vịnh Dung Quất , Vân


I . VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN :
Diện tích : 44.254 Km2<sub> ; </sub>


Dân số : 8,4 triệu người (2002) ; gồm 8
tỉnh thành .


- Vị trí : với hình thể hẹp ngang, kéo dài


từ Đà Nẵng đến Bình Thuận, DHNTB là
cầu nối BTB với Tây Nguyên và ĐNB
- Giới hạn


- Đông : giáp biển đơng có 2 quần dảo
Hoàng Sa, Trường Sa.


- Tây: giáp Lào và Tây Nguyên.
- Bắc : giáp Bắc Trung Bộ.
- Nam : giáp Đông Nam Bộ


- Có ý nghĩa chiến lược giao lưu kinh tế
giữa Bắc –Nam, nhất là Đông- Tây. Đặc
biệt về an ninh quốc phịng có hai quần
đảo lớn Hồng Sa và Trường Sa


II. CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ TỰ NHIÊN VÀ
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN :


- Địa hình : phía Tây là đồi núi , phía
Đơng là đồng bằng nhỏ hẹp ven biển . Bờ
biển khúc khuỷu , có nhiều vũng , vịnh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i>ĩnh Lợi </i>


Phong , Cam Ranh , các địa điểm du lịch , bãi tắm …
( 2 học sinh lên bảng xác định)


- Nhiều vũng , vịnh có ý nghĩa gì đối với kinh tế ?
- Đất trồng : thích hợp cho cây gì ? Ở đâu ? Xác định


vùng phân bố trên lược đồ ?


- Lâm sản : có những loại lâm sản nào ?


- Khoáng sản : chủ yếu là những loại khống sản gì ?
- Xác định vùng phân bố của những loại khống sản
trên ?


- Khí hậu trong vùng có những khó khăn gì đối với
sản xuất và đời sống ?


( nhất là hạn hán kéo dài, sa mạc hóa. Ninh Thuận
và Bình Thuận ).


- Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có ý nghĩa
đặc biệt quan trọng đối với các tỉnh cực Nam Trung
Bộ ?


( hoạt động nhóm 3p ).GD mơi trường .


Tính đến năm 2002 độ che phủ rừng của vùng
còn 39%. Hiện tượng sa mạc hóa có nguy cơ mở rộng
ở các tỉnh cực Nam trung Bộ( Ninh Thuận- Bình
Thuận). Cũng như ở BTB, vấn đề bảo vệ và phát triển
rừng ở đây có tầm quan trọng đặc biệt .


* Hoạt động 3( )Suy nghĩ- phản hồi- nhóm
Tìm hiểu về các đặc điểm dân cư – xã hội :


- Dựa vào bảng 25.1 : nêu sự khác biệt về phân bố


dân cư và hoạt động kinh tế giữa vùng đồi núi phía
Tây và ĐB ven biển ?


- Dựa vào bảng 25.2 : nhận xét về tình hình dân cư ,
xã hội của vùng so với cả nước ?


( Nhìn chung các chỉ tiêu thấp hơn , nhưng tỉ lệ dân
thành thị cao hơn cả nước, bước tiến quan trọng )
- Cho biết đặc điểm dân cư trong vùng ?


- Nêu một số di tích văn hóa , lịch sử ? Ý nghĩa ?
Xem ảnh + Gv cung cấp thêm tư liệu về 2 di sản
này ( nếu có )


- Đất trồng : đất phù sa ven biển thích hợp
cho lúa , ngơ , khoai , sắn … vùng đất rừng
chân núi là điều kiện để chăn ni trâu bị
đàn .


- Lâm sản : gỗ và các dược liệu : quế ,
trầm hương , sâm quy …


- Khoáng sản : chủ yếu là cát thủy tinh ,
Titan , Vàng .


- Khó khăn : là vùng thường xuyên bị hạn
hán, thiên tai gây mưa bảo…


II. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI :



- Có sự khác biệt về phân bố dân cư và
hoạt động kinh tế giữa vùng đồi núi phía
Tây và vùng ĐB ven biển .


-( Hs về ghi bảng 25.2 sgk )


- Người dân trong vùng có tính cần cù
trong lao động , kiên cường trong đấu
tranh , có kinh nghiệm trong phịng chống
thiên tai và khai thác tài nguyên biển .
- Là vùng có nhiều di tích lịch sử , văn
hóa : Phố cổ Hội An , Thánh Địa Mỹ Sơn
được UNESCO công nhận là di sản văn
hóa Thế Giới .


Hoạt động : 4( ) Xử lí thơng tin 1p


Trình bày trên lược đồ một số đặc điểm cơ bản của tự nhiên vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
Phân tích những thuận lợi , khó khăn đối với việc phát triển kinh tế ?


Hoạt động :5( )


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i>ĩnh Lợi </i>


- Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 26 + Tính tốc độ tăng trưởng của giá trị sản xuất công
nghiệp của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ so với cả nước . ( gấp bao nhiêu lần so với năm 1995 )
- Nhận xét tiết học


Ngày soạn: ……/…../…….
Tuần : 14



Tiết : 28
Bài : 26


<b>I. Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


<b>-</b> Trình bày được một số ngành kinh tế tiêu biểu cảu vùng: chăn nuôi bị, khai thác,, ni trồng
và chế biên thủy sản; du lịch, vận tải biển; cơ khí chế biến thực phẩm.


<b>-</b> Nêu được tên các trung tâm kinh tế chính.


<b>-</b> Nhận biết được vị trí giới hạn và vai trị cửa vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.


<b>-</b> Hiểu biết trong vùng có tiềm năng to lớn về kinh tế biển , nhận thức được sự chuyển biến
mạnh mẽ trong kinh tế , xã hội của vùng .


<b>-</b> Thấy được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và những tác động mạnh tới sự
tăng trưởng và phát triển của vùng kinh tế Duyên Hải Nam Trung Bộ .


b. Kĩ năng :


<b>-</b> Kĩ năng sử dụng kênh hình và kênh chữ để phân tích và giải thích một số vấn đề trong vùng .
<b>-</b> Kĩ năng xử lí số liệu và phân tích mối quan hệ khơng gian giữa đất liền – biển – đảo , giữa


Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.


d. Thái độ: Biết bảo vệ tài nguyên môi trường. và những cảnh biển đạp của đất nước, và những
di tích lịch sử của dân tộc.



<b>II. Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Lược đồ kinh tế của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
<b>-</b> Một số tranh ảnh về các hoạt động kinh tế trong vùng .


<b>III. Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định lớp:( 1p).


2. Kiểm tra bài cũ : ( 4p)


- Trình bày một số đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ? Xác định
trên lược đồ một số khống sản của vùng ?


- Trình bày sự khác biệt về phân bố dân cư và hoạt động kinh tế giữa vùng đồi núi phía Tây và
ĐB ven biển ? Xác định trên lược đồ một số địa điểm du lịch ?


3. Bài mơi : (2p)


Trong công cuộc đổi mới, Duyên Hải Nam Trung Bộ có những bước tiến đáng kể theo
hướng khai thác thế mạnh kinh tế biển, phát huy sự năng động cảu dân cư trong nền kinh tế thị
trường. thành tựu này được thể hiện trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp,và dịch vụ. các
thành phố biển và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có vai trò quan trọng.


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1</b> :( )xử lí thơng tin- nhận thức-phân


tích- giải quyết vấn đề IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1/ <b>Nông nghiệp</b> :



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i>ĩnh Lợi </i>


Tìm hiểu về tình hình phát triển nơng nghiệp :


- Dựa vào bảng 26.1 : cho biết một số sản phẩm nông
nghiệp của vùng ? Tại sao khơng có các sản phẩm
khác ?


- Vì sao chăn ni bị , khai thác và ni trồng thủy
sản là thế mạnh của vùng ?


- Sản xuất nơng nghiệp trong vùng gặp phải những
khó khăn gì ?


Khó khăn của vùng là quỹ đất nông nghiệp rất hạn
chế. Sản lượng lương thực bình quân 281.5 kg/người.
thấp hơn trung bình cả nước 463.6 kg/người, năm
2002


- Ngồi ra , trong vùng cịn phát triển các ngành nào
khác ? Tình hình phát triển của nó ?


- Xác định trên lược đồ các bãi tôm , bãi cá ?


- Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề
làm muối , đánh bắt và nuôi hải sản ?


Xem ảnh . hình 26.2 sgk



- Cho biết một số địa phương có nghề làm muối và
chế biến thủy sản phát triển ?


Xác định trên lược đồ các vùng trên .


<b>Hoạt động 2</b> :( )trình bày suy ngĩ- phân


tích-nhóm-giải quyết vấn đề


Tìm hiểu về ngành sản xuất cơng nghiệp :
Gv cung cấp tư liệu về tỉ trọng công nghiệp của vùng
- Dựa vào bảng 26.2 : nhận xét sự tăng trưởng giá trị
sản xuất công nghiệp của vùng so với cả nước ?
( Nam Trung Bộ : năm 2002 gấp 2,6 lần so với 1995
cả nước 2,5 lần )


- Cho biết các ngành CN chủ yếu trong vùng ?


- Xác định trên lược đồ vùng phân bố các ngành CN
chủ yếu ?


Gv mở rộng thêm:một số dự án được xây dựng ở
DHNTB:( chú ý GDMT ở các ngành CN ở đây)
- Khai thác vàng ở Bồng Miêu.


-Khu công nghiệp Liên chiều Đà Nẵng.


- Khu công nghiệp lộc dầu Dung Quất S= 10.300 ha.
- Khu công nghiệp diệu ngọc Quảng Nam S= 145 ha.
- Khu kinh tế mở chu lai diện tích S =3700 ha



<b>Hoạt động 3</b> :( )Tự nhận thức-suy nghĩ- phản hồi


- Hoạt động dịch vụ trong vùng gồm những ngành
nào ?


- GTVT : Vị trí địa lí có ảnh hưởng gì đến sự phát
triển của ngành GTVT trong vùng


- Cho biết : trong vùng có những hải cảng xuất nhập


- Hai ngành quan trọng : chăn ni bị
đàn , đánh bắt và ni trồng thủy sản .
- Khó khăn : đất hẹp , thường xuyên hạn
hán …


- Ngư nghiệp cũng là thế mạnh của vùng :
chiếm 27,4% giá trị thủy sản khai thác cả
nước , các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là
mực , tôm , cá đông lạnh .


- Nghề làm muối và chế biến thủy sản khá
phát triển : muối Cà Ná , Sa Huỳnh , nước
mắm Nha Trang , Phan Thiết .


<b>2/</b> <b>Công nghiệp</b> :


- Tuy chiếm tỉ trọng nhỏ ( 14,7 / 261,1
nghìn tỉ ) , nhưng tốc độ tăng khá cao .
- Các ngành CN chủ yếu : cơ khí , chế biến


thực phẩm , lâm sản và hàng tiêu dùng .


3. <b>Dịch vụ</b> :


- GTVT : là địa bàn trung chuyển hàng
hóa tấp nập theo tuyến Bắc – nam , các
thành phố cảng biển vừa là đầu mối giao
thông , vừa là cơ sở xuất nhập khẩu quan
trọng của vùng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i>ĩnh Lợi </i>


khẩu nào lớn ?


- Du lịch : xác định trên lược đồ các địa điểm du lịch
nổi tiếng trong vùng ?


- Cho biết một trong những bãi tắm nổi tiếng trong
vùng là bãi tắm nào


<b>Hoạt động 4</b> :() Nhận biết- phân tích


Tìm hiểu về các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung :


- Cho biết các trung tâm kinh tế trong vùng, xác định
trên lược đồ .


Hs lên xác định



- Vì sao nói : các thành phố Đà Nẵng , Quy Nhơn ,
Nha Trang là cửa ngõ của Tây Nguyên ?


- Xác định trên lược đồ : vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung .


- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có ảnh hưởng
gì đến sự phát triển kinh tế của toàn khu vực miền
Trung ?


Sơn , nhiều bãi tắm tốt như Nha Trang ,
Non Nước


- Du lịch cũng là thế mạnh của vùng


V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN
TRUNG :


- 3 trung tâm kinh tế của vùng là : Đà
Nẵng , Quy Nhơn và Nha Trang .


- Vùng kinh tế trọng điểm : SGK


Biểu đồ: Thể hiện diện tích ni trồng thủy sản các tỉnh năm 2002
Nhận xét:


Nhìn chung diện tích ni trồng thủy sản ở vùng DHNTB ở một số tỉnh tương đối cao như:
Quảng Nam, Kháng Hịa, Bình Định, Phú n…do nơi đây có nhiều vũng vịnh, đầm phá và ngư


trường nông thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản ở vùng DHNTB.


Hoạt động : 5 ( )


<b>-</b> Tình hình phát triển ngành sản xuất nông nghiệp của vùng ? Tại sao chăn ni bị đàn , khai
thác và ni thủy sản là thế mạnh của vùng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i>ĩnh Lợi </i>


Hoạt động :6 ( )


- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập 2 - SGK trang 99 . soạn bài 27 sgk
<b>-</b> Nhận xét tiết học


Ngày soạn :……./……/…….
Tuần : 15


Tiết : 29
Bài : 27


<b>I. Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


<b>-</b> Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam
Trung Bộ, bao gồm các hải cảng , nuôi trồng và đánh bắt thủy sản , nghề muối , chế biến
thủy sản xuất khẩu , du lịch …


b. Kĩ năng :



<b>-</b> Hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ , biểu đồ , phân tích số liệu thống kê , liên kết , so sánh
kinh tế biển giữa Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ .


<b>-</b> Hoàn thiện thêm một bước kĩ năng vẽ biểu đồ hình trịn .


c. Thái độ : hiểu được sự phát triển tìm năng của quên hương đất nước.


<b>II. Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Bản đồ tự nhiên ( hoặc kinh tế ) Việt Nam .


<b>-</b> Lược đồ kinh tế Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ.
<b>-</b> Hs chuẩn bị máy tính,chì màu, át lát…


<b>III. Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định lớp:(1p).


2. Kiểm tra bài cũ : (4p)


<b>-</b> Tình hình phát triển ngành sản xuất nông nghiệp của vùng ? Những yếu tố nào giúp cho
ngành chăn ni bị đàn , khai thác và nuôi trồng thủy sản của vùng phát triển ?


<b>-</b> Cho biết vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ? Xác định trên bản đồ ? Vai trị của nó đối với
việc phát triển kinh tế của vùng Duyên hải miền Trung ?


3. Bài mới: (2p)


Gv : kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh trong tiết thực hành.



* <b>Bài 1</b> :


<b>-</b> Giáo viên có thể giao nhiệm vụ cho 4 tổ như sau :
o Tổ 1 : Xác định các cảng biển .


o Tổ 2 : Xác định các bãi cá , bãi tôm .
o Tổ 3 : Xác định các cơ sở sản xuất muối .
o Tổ 4 : Xác định các bãi biển có giá trị du lịch .
<b>-</b> Yêu cầu : nói rõ tên địa phương , vùng phân bố …


<b>THỰC HÀNH :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>-</b> Giáo viên ấn định thời gian hoàn thành công việc : khoảng 5 phút .


<b>-</b> Đại diện các tổ lần lượt lên trình bày . Các tổ khác chú ý theo dõi <sub></sub> góp ý , nhận xét .


<b>-</b> GV chuẩn xác kết quả . Chú ý một số vùng phân bố nằm gần ranh giới giữa 2 tỉnh mà học
sinh khó xác định , như :


o Cảng Dung Quất : Huyện Bình Sơn – Quảng Ngãi
o Cảng Vũng Rơ : Huyện Tuy Hịa – Phú Yên


o Cơ sở sản xuất Muối Sa Huỳnh : Huyện Đức Phổ – Quảng Ngãi


- Nhận xét về tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ
hoạt động cá nhân ( Rất giàu tìm năng kinh tế biển )


<b>* Bài 2 : </b>



<b>-</b> Gv sử dụng bảng thống kê 27. 1 : sản lượng thủy sản của 2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên
Hải Nam Trung Bộ ( 2002 )


<b>-</b> Gv hướng dẫn học sinh xữ lý số liệu %


<b>-</b> Cách tính %: số liệu một vùng * 100 : toàn vùng = thủy sản của ngành
<b>-</b> Thủy sản nuôi trồng BTB = (38.8*100 ) :( 38.8+27.6) = 58.43%




Em có nhận xét gì về sản lượng thủy sản ni trồng của 2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải
Nam Trung Bộ ( 2002 ) ( h.sinh khác nhận xét về sản lượng thủy sản khai thác )


Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ


* <b>Dặn dò</b> :


Về nhà làm tiếp bài thực hành.


Nhận xét tiết thực hành thu một số bài thực hành làm hay và chấm điểm
Về nhà xem bài mới


Sản lượng thủy sản ở BTB và vùng DH NTB
Toàn vung


BTB_DHNTB


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>ĩnh Lợi </i>



Ngày soạn :…../……/………
Tuần : 15


Tiết : 30
Bài : 28


<b>I. Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với phát triển kinh tế
-xã hội.


- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi khó
khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội.


- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển của
vùng.


- Hiểu được Tây Ngun có vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội , an ninh
quốc phịng , đồng thời có nhiều tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và nhân văn để phát triển kinh
tế – xã hội . Tây Ngun là vùng sản xuất hàng hóa nơng sản lớn của cả nước , chỉ sau đồng bằng
sông Cửu Long.


b. Kĩ năng :


<b>-</b> Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kết hợp kênh chữ và kênh hình để nhận xét và giải thích một số
vấn đề về tự nhiên , dân cư và xã hội của vùng .


<b>-</b> Kĩ năng phân tích số liệu trong bảng thống kê để khai thác thông tin .



d. Thái độ: Biết yêu quê hương đất nước và trân trọng tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống.
và nhận thức được được tinh thần học tập để phát triển đất nước.


<b>II. Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên .


<b>-</b> Một số tranh ảnh về Tây Nguyên , về đồng bào các d.tộc ít người .


<b>III. Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định lớp : (1p).
2. kiểm tra bài cũ :( 2p)


<b>-</b> Kiểm tra phần bài tập ở nhà
3. Bài mới: (2p)


Tây ngun có vị trí quan trọng về an ninh quốc phịng, đồng thời có nhiều tiềm năng tự
nhiên để phát triển kinh tế. các dân tộc Tây Nguyên có truyền thống đồn kết, có bản sắc văn
hóa vừa đa dạng vừa có nhiều nét đặc thù.


Gv : ghi nội dung bài mới


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1</b> :( )Thu thập và xử lí thơng tin- phân


tích



Tìm hiểu về vị trí và giới hạn :
- Cho biết quy mô của vùng ?
- Diện tích : 54.475 Km2<sub> .</sub>
- Dân số : 4,4 triệu người


I . VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN :
- Diên tích :54.475 Km2<sub> ; </sub>


- Dân số : 4,4 triệu người


- Gồm 5 tỉnh:Kom Tum,Gia Lai, ĐắkLăks,
Đắc Nông, Lâm Đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i>ĩnh Lợi </i>


- Gồm 5 tỉnh<b>:</b>Kom Tum,Gia Lai, ĐắkLăks, Đắc
Nông, Lâm Đồng.


- Gọi 1 học sinh xác định ranh giới của vùng trên
lược đồ? Nêu giới hạn của vùng ?


- Cho biết vị trí của vùng tiếp giáp với … ?


- Vị trí của vùng có đặc điểm gì khác biệt với các
vùng khác ?


( Vùng duy nhất khơng có biển )


- Vị trí địa lí trên có ý nghĩa gì về kinh tế , văn hóa ,
quốc phịng ?



- Tây nguyên có mói liên hệ chặt với DHNTB và
ĐNB về kinh tế - xã hội truyền thống.


- Là vùng duy nhất không tiếp giáp với biển.


- Vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế an ninh quốc
phòng.


- Vùng Tây Nguyên giáp với Hạ Lào và Đông Bắc
Campuchia.


- Giới hạn của vùng ?


Gv : mở rộng “ Một nhà quân sự đã nới” làm chủ
được Tây Nguyên là làm chủ được bán đảo đơng
dương. Với vị trí ngã ba biên giới giữa ba nước đem
lại cho Tây Nguyên lợi thế về độ cao phía nam bán
đảo đơng dương kiểm sốt được toàn vùng lân cận.
Ở việt nam Tây Nguyên là địa bàn chiến lược vô
cùng quan trọng đặc biệt là nơi mở màng cho chiến
dịch Hồ Chí Minh đại thắng 4. 1975 kết thúc thắng lợi
sự nghiệp giải phóng tồn miền nam thống nhất đất
nước.


Chuyển ý: thời kì phát triển kinh tế ở Tây
Ngun có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng
trong công cuộc cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nước. Tây Ngun có những tìm năng khó khăn như
thế nào?



<b>Hoạt động 2</b> :() thảo luận nhóm- suy nghĩ- cặp


đơi-hỏi đáp


- Cho biết vùng Tây Nguyên chủ yếu là loại địa hình
gì ?


Địa hình : cao nguyên xếp tầng , là nơi bắt nguồn
của nhiều con sông chảy về vùng lân cận.


- Vì sao có tên gọi là vùng Tây Ngun ?


- Xác định trên lược đồ các cao nguyên trong vùng ?
Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?


- Các cao nguyên này có đặc điểm như thế nào ?
- Tìm trên lược đồ các sơng trong vùng ? Nó bắt
nguồn từ đâu và chảy theo những hướng nào ?


- Vị trí :


+ Phía B, Đ và ĐN : giáp vùng Duyên
Hải Nam Trung Bộ


+ Phía Tây : Giáp Hạ Lào và Đơng Bắc
Campuchia


+ Phía TN : Giáp vùng Đông Nam Bộ
<b>-</b> Giới hạn :



- Tây nguyên có mói liên hệ chặt với
DHNTB và ĐNB về kinh tế - xã hội truyền
thống.


- Là vùng duy nhất không tiếp giáp với
biển.


- Vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế an
ninh quốc phòng.


- Vùng Tây Nguyên giáp với Hạ Lào và
Đông Bắc Campuchia.




II . CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN :


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i>ĩnh Lợi </i>


- Quan sát hình 28.1 : Tây Nguyên có những nguồn
tài nguyên nào ? Cho biết một số đặc điểm nổi bậc
của các nguồn tài nguyên trên ?


- GV : 5 tiềm năng quan trọng của Tây Nguyên .
- Nhận xét sự phân bố các vùng đất badan , các mỏ
bôxit


- Dựa vào bảng 28.1 : cho biết Tây Nguyên có thể


phát triển các ngành kinh tế nào ?


- Khí hậu ở Tây Ngun có thể phát triển thêm ngành
kinh tế nào khác ? Ví dụ ? Xem ảnh 28.2 sgk


- Trong quá trình phát triển kinh tế , Tây Ngun gặp
phải những khó khăn gì ?


Khó khăn:


- Mùa khơ thiếu nước hay xảy ra cháy rừng.
- Chặt phá rừng gây xói mịn thối hóa đất.
- Săn bắn bừa bãi.


- Mơi trường bị suy thoái.


- Biện pháp ?Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng ở Tây
Nguyên


Biên pháp:


- Bảo vệ rừng đầu nguồn.
- Khai thác tài nguyên hợp lí.


- Thủy điện chủ động nước vào mùa khô.
- Áp dụng khoa học trong sản xuất.


- Diện tích đất bazda rất lớn và màu mỡ thích hợp
trồng cây cơng nghiệp.



- Rừng chiếm diện tích lớn, có nhiều gỗ q.


- Nguồn thủy năng dồi dào chiếm 21% trữ lượng cả
nước.


<b>Hoạt động 3</b> : ( )Trình bày- suy nghĩ- phân


tích-phản hồi


- Cho biết dân số của vùng ? So sánh với dân số các
vùng khác ?


- Các dân tộc ít người chiếm tỉ lệ bao nhiêu % dân số
Tây Nguyên ? Gồm những dân tộc nào ? Địa bàn cư
trú ? Xem ảnh đồng bào các dân tộc ít người .


- Người kinh sinh sống ở những khu vực nào ?
Nhận xét về sự phân bố dân cư trong vùng ?


- Quan sát bảng thống kê 28.2 : so sánh các chỉ tiêu
phát triển dân cư – xã hội của vùng so với cả nước ?
Gv : mở rộng. các dân tộc Tây Ngun có trình độ
dân trí thấp dễ bị phần tử phản động dụ dỗ mua
chuộc,lợi dụng tôn giáo lôi kéo gây rối.


Bản sắc văn hóa có nhiều nét đặc thù năm 2005
khơng gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên được


- Là vùng có nhiều nguồn tài nguyên thiên
nhiên để phát triển kinh tế .



( Học bảng 28.1 – trang 103 )


- Khí hậu cao nguyên mát mẻ , cùng với
phong cảnh đẹp , nhiều vườn quốc gia …
đã mang lại cho Tây Nguyên 1 tiềm năng
du lịch phong phú .


- Khó khăn : mùa khơ thường kéo dài
nguy cơ thiếu nước và cháy rừng .


III . ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI :
- Là vùng thưa dân cư nhất nước ta


- Các dân tộc ít người chiếm khoảng 30%
dân số , gồm các dân tộc : GiaRai , Bana ,
Êđê , CơHo …


- Dân cư phân bố không đều


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i>ĩnh Lợi </i>


UNESCO công nhận là văn hóa phi vật thể của nhân
loại.


Hội hoa Đà Lạt năm 2004 và đại hội Petione
2007.


Biểu đồ: thể hiện độ che phủ rừng của các tỉnh ở Tây Nguyên , năm 2003
Nhận xét::



Nhìn chung diện tích rừng của Tây ngun có diện tích lớn nhất so với cả nước. Trong khi
đó một số tỉnh có diện tích rừng cao: Kon Tum. Lâm Đồng. Đắc Lăks. Gia lai... tuy diện tích
rừng cao chúng ta cần kết hợp bảo vệ rừng và trồng rừng tái tạo đồi trọc. Như giao khống
rừng cho nơng dân kết hợp nhiều mơ hình nơng –lâm kết hợp, để bảo vệ rừng đầu nguồn và
hạn chế lũ quét


Hoạt động :4( ) Trình bày 1p30g


- Xác định vị trí của vùng ? Cho biết vị trí địa lí có ý nghĩa gì đối với việc phát triển kinh tế và
quốc phòng ?


- Cho biết những tiềm năng quan trọng để phát triển kinh tế Tây Nguyên ?
- Xác định trên lược đồ : các cao nguyên trong vùng , các mỏ BôXit .
Hoạt động :5( )


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn :…../……./………
Tuần : 16


Tiết : 31
Bài : 29


<b>I. Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành kinh tế chủ yếu của vùng; sản
xuất nơng sản hàng hóa; khai thác và trồng rừng; phát triển thủy điện du lịch.



-Hiểu được , nhờ thành tựu đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về kinh tế – xã
hội . Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng cơng ngiệp hóa , hiện đại hóa . Nơng nghiệp , lâm
nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hóa . Tỉ trọng cơng nghiệp và dịch vụ tăng
dần .


- Nêu các trung tâm kinh tế lớn của một số thành phố Đà Lạt , PleiKu , Buôn Ma Thuộc và
chức năng chủ yếu của từng trung tâm.


b. Kĩ năng :


<b>-</b> Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để nhận xét và giải thích một số vấn đề bức xúc ở Tây
Nguyên


<b>-</b> Đọc biểu đồ , lược đồ để khai thác thông tin theo câu hỏi dẫn dắt .
c. Thái độ: có tinh thần cao trong học tập và lao động.


<b>II. Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Lược đồ kinh tế Tây Nguyên


<b>-</b> Một số tranh ảnh về các hoạt động kinh tế ở Tây Nguyên , về cảnh đẹp Đà Lạt


<b>III. Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổ định lớp: (1p).


2. Kiểm tra bài cũ : ( 4p).


<b>-</b> Xác định vị trí của vùng ? Cho biết vị trí địa lí có ý nghĩa gì đối với việc phát triển kinh tế


và quốc phòng ?


<b>-</b> Cho biết những nguồn tài nguyên quan trọng của Tây Nguyên và đặc điểm của các nguồn tài
nguyên đó ? Xác định trên lược đồ các mỏ khống sản Bơxít .


3. Bài mới : (2p)


Nhờ thành tựu đổi mới mà Tây Ngun phát triển khó tồn diện. cơ cấu kinh tế đang
chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa. Nơng nghiệp, lâm nghiệp, chuyển biến theo
hướng sản xuất hàng hóa. Tỉ trọng cơng nghiệp và dịch vụ tăng dần. một số thành phố bắt
đầu phát huy vai trò là trung tâm phát triển của vùng.


Gv ghi n i dung bài m iộ ớ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1</b> :( )Động nảo-thảo luận nhóm- giải quyết


vấn đề-cặp đơi.


Tìm hiểu về ngành sản xuất nơng nghiệp :


IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ :


<b>1/</b> <b>Nơng nghiệp</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i>ĩnh Lợi </i>


- Nông nghiệp : ở Tây Nguyên phát triển những loại cây


trồng gì ?( cà phê, cao su, chè,điều….)


- Cây trồng nào phát triển nhất ở Tây Nguyên?(cà phê…)
- Cây cà phê được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào ?


- Xem hình 29.1 : nhận xét tỉ lệ diện tích và sản lượng
cà phê của Tây Nguyên so với cả nước ?


- Vì sao cây cà phê được trồng nhiều nhất ở Tây
Nguyên? (khí hậu, đất bazda kinh tế mở thị trường lớn,
xuất nhập khẩu cà phê….)


( hoạt động nhóm: 4p )


- GV lấy số liệu năm 2001:diện tích chiếm 85,1% , sản
lượng chiếm 90,6% cả nước 2 con số trên nói lên điều gì
( Cà phê Tây Ngun có năng suất cao )


- Xác định trên lược đồ vùng trồng cà phê , cao su ?
- Ngồi cây cà phê , trong vùng cịn phát triển những cây
trồng nào khác ? Cho ví dụ ?


- Xác định trên lược đồ vùng lúa , lợn , gia cầm ?


- Tuy nhiên sản xuất nơng nghiệp trong vùng gặp phải
những khó khăn gì ?


- Xem bảng 29.1 : nhận xét tình hình phát triển nơng
nghiệp ở Tây Ngun ? Vùng phát triển nhất , yếu nhất ?
- Tại sao 2 tỉnh Đắc Lắc và Lâm Đồng dẫn đầu về giá trị


sản xuất nông nghiệp ?


( Đắc Lắc : có diện tích trồng cà phê lớn nhất vùng ;
Lâm Đồng : nằm trên cao nguyên Lâm Viên. cao nguyên
cao nhất vùng . ngoài cà phê , Lâm Đồng còn nổi tiếng về
trồng hoa và rau quả ôn đới … là những loại cây trồng
cho thu nhập cao )


- Tình hình ngành sản xuất lâm nghiệp ?


Sản xuất lâm ngiệp có bước chuyển biến quan
trọng,kết quả khai thác rừng tự nhiên với trồng mới,
khoanh ni, giao khống bảo vệ rừng, gắn khai thác và
chế biến. năm 2003 độ che phủ rừng đạt 54.8%, cao hơn
mức trung bình cả nước (36.4%). Mục tiêu phấn đấu đến
năm 2010 là nâng độ che phủ rừng tồn vùng 65, 5%
Tìm hiểu về ngành sản xuất công nghiệp :


- Quan sát hình 29.2 : có nhận xét gì về tỉ trọng và tốc độ
phát triển của công nghiệp Tây Nguyên so với cả nước ?
- Nhờ đâu mà CN Tây Nguyên phát triển nhanh như
vậy?


Phát triển nhanh nhất là những ngành nào ?


- Xem ảnh 29.3 : trong ảnh là ngành kinh tế gì ? Được
xây dựng trên dịng sơng nào ? tìm trên lược đồ .


- Cho biết tình hình ngành thủy điện ở Tây Nguyên ?
Ngành thủy điện được phát triển với quy mô lớn , nhất



- Cây công nghiệp phát triển khá
nhanh , nhất là cà phê , cao su , điều …


- Ở một số địa phương cịn phát triển
cây lúa ,ngơ khoai,các cây cơng nghiệp
ngắn ngày và chăn nuôi gia súc lớn .
- Đà Lạt nổi tiếng về trồng hoa và rau
quả ôn đới .


- Khó khăn : mùa khơ thường kéo dài ,
giá nông sản không ổn định .


2. <b>Công nghiệp</b> :


- Chiếm tỉ trọng rất thấp (< 1% cả
nước) nhưng tốc độ tăng trưởng khá
nhanh , nhất là công nghiệp chế biến
nông sản và lâm sản .


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i>ĩnh Lợi </i>


là trên sông Xê Xan và Xrê Pôk


- Cho biết ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Tây
Nguyên ?


Cung cấp điện cho người dân có những điều kiện sinh
hoạt, sản xuất.



- Trong thời gian qua ngành dịch vụ ở Tây Ngun có
những thay đổi gì ? Cụ thể là những ngành nào ?


Trong những năm đổi mới,các hoạt động dịch vụ của
Tây Ngun có bước chuyển biến mạnh nhờ xuất khẩu
nơng, lâm sản và du lịch…


- Ngoại thương : tình hình xuất khẩu ? mặt hàng xuất
khẩu chủ yếu ?


- Cho biết : cà phê nước ta xuất khẩu sang những nước
nào trên thế giới ?


- Về du lịch: Cho biết những địa điểm du lịch nổi tiếng
trong vùng ? xác định trên lược đồ ?


- Về GTVT : cho biết tình hình phát triển mạng lưới
GTVT trong thời gian qua ?


<b>Hoạt động 2</b> () cá nhân- phản hồi


Tìm hiểu về các trung tâm kinh tế trong vùng :
- Xác định trên lược đồ các TTKT của Tây Nguyên ?
- Cho biết chức năng kinh tế của các TT ( câu hỏi SGK )
- TP Buôn ma thuộc: trung tâm công ngh nghiên cứu
khoa học TN.


- TP Đà Lạt trung tâm sinh thái nghĩ dưỡng,nghiên cứu
KH& ĐT nổi tiếng sản xuất hoa , rau quả.



- TP Playku noåi tiếng chế biến nông lâm thuỷ sản
thương mại du lịch.


và Xrê Pôk .


<b>3. Dịch vụ</b> :


- Ngoại thương : là vùng đứng thứ 2
của nước ta về xuất khẩu nông sản ,
mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là cà phê .
- Du lịch : sinh thái , nghỉ ngơi … phát
triển nhất là thành phố Đà Lạt .


- GTVT : dự án đường Hồ Chí Minh
và việc nâng cấp các đường ngang tạo
cơ hội phát triển .


V . CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ :
Đà Lạt , Buôn Ma Thuộc , PleiKu


Hoạt động:5 ( ) Trình bày 1p


<b>-</b> Tình hình sản xuất nơng nghiệp ở Tây Nguyên ?
<b>-</b> Vì sao cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng này ?
<b>-</b> Xác định trên lược đồ các vùng trồng cà phê ?


Hoạt động :6 ( )


- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi trong SGK , sưu tầm tranh ảnh , tư liệu về Đà Lạt .
- Chuẩn bị bài mới : bài 30 – thực hành :



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn :……./……./……..
Tuần : 16


Tiết : 32
Bài : 30


<b>I. Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


<b>-</b> Phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở 2 vùng : Tây nguyên
với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ về đặc điểm , những thuận lợi và khó khăn , các giải
pháp phát triển bền vững


b. Kĩ năng :


<b>-</b> Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ , phân tích bảng số liệu thống kê .
<b>-</b> Củng cố kĩ năng vẽ biểu đồ .


<b>-</b> Rèn luyện kĩ năng viết và trình bày văn bản – báo cáo thu hoạch ( đọc trước lớp )


<b>II. Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Lược đồ kinh tế chung


<b>-</b> Nếu có điều kiện : GV chuẩn bị nội dung bảng thống kê 30.1 trên phim trongsử dụng đèn
chiếu .( nếu có)



<b>-</b> Mẫu bảng thống kê về diện tích , sản lượng cà phê , chè ở 2 vùng cho học sinh điền vào .


<b>III. Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định lớp: (1p)
2. kiểm tra bài cũ : (4p).


<b>-</b> Tình hình sản xuất nơng nghiệp ở Tây Ngun ? Vì sao cây cà phê được trồng nhiều nhất ở
vùng này ? Xác định trên lược đồ các vùng trồng cà phê ?


<b>-</b> Tình hình phát triển các ngành dịch vụ ? Cho biết dự án đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa như
thế nào đối với việc phát triển kinh tế của vùng ?


3. Bài mới: (1p)


<b>-</b> GV kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của học sinh .nhận xét
<b>-</b> GV nêu yêu cầu , nội dung của bài thực hành .


<b>Tiến trình thực hành</b> :


1/ <b>Bài 1 :</b>


a/ GV sử dụng bảng thống kê 30.1 ( trên phim trong để sử dụng đèn chiếu hay trên bảng phụ
Polyme )


<b>-</b> GV giới thiệu sơ bộ nội dung : 2 cột dọc 2 vùng , hàng ngang thống kê các số liệu về diện
tích , cây cà phê , chè , cao su …


<b>-</b> GV đặt vấn đề theo nội dung câu hỏi SGK : ( Hoạt động cá nhân )



<b>THỰC HÀNH</b>

<b> :</b>



<b>SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i>ĩnh Lợi </i>


o Cây CN lâu năm nào trồng được ở cả 2 vùng ?


o Cây CN lâu năm nào chỉ trồng được ở Tây Nguyên mà không trồng được ở vùng
Trung Du và miền núi Bắc Bộ ?


<b>-</b> Sau khi hoc sinh trả lời GV gọi 1 học sinh khác nhận xét phần trả lời của bạn
<b>-</b> GV phản hồi kết quả :


o Cây CN lâu năm trồng được ở cả 2 vùng : Chè , cà phê


o Cây CN lâu năm chỉ trồng được ở Tây Nguyên mà không trồng được ở vùng Trung
Du và miền núi Bắc Bộ : Cao su , điều , hồ tiêu .


<b>-</b> <b>GV nêu tình huống </b>: Cây CN lâu năm chỉ trồng được ở vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ


mà không trồng được ở Tây Nguyên ? ( Hồi , quế , sơn )


b/ <b>So sánh sự chênh lệch về diện tích , sản lượng các cây chè , cà phê ở 2 vùng</b> :


<b>-</b> Cho 2 h.sinh đi n vào b ng th ng kê , m i h.sinh đi n 1 cây tr ng ( GV chu n b tr c ) :ề ả ố ỗ ề ồ ẩ ị ướ


<b>Loại cây</b> <b>Tiêu chí so sánh</b> <b>Tây Nguyên </b> <b>Trung du và miền núi</b>



<b>B.Bộ</b>


<b>Cà Phê</b> Diện Tích


Sản lượng


<b>Chè</b> Diện Tích


Sản lượng


<b>-</b> Nhìn vào bảng thống kê vừa điền xong cho học.sinh so sánh từng tiêu chí ( GV gợi ý : dùng
những cụm từ : nhiều hơn , ít hơn , kém hơn … )


- GV đặt vấn đề : Tại sao có sự chênh lệch về … của 2 vùng trên ? ( hoạt động nhóm )
- GV gợi ý : sự khác biệt về cây trồng do 2 yếu tố quan trọng là : đất trồng và khí hậu
- Đại diện nhóm trình bày kết quả . GV nhận xét .


* <b>Bài 2</b> :


Viết báo cáo ngắn gọn về tình hình sản xuất , phân bố và tiêu thụ sản phẩm của 1 trong 2 cây
công nghiệp : cà phê hoặc chè .


- Gv gợi ý cách viết : nội dung báo cáo gồm 3 phần :


+ Tình hình sản xuất : về diện tích , sản lượng , những điều kiện thuận lợi và khó khăn …
+ Phân bố : trồng nhiều nhất ở vùng nào , tỉnh nào …


+ Tiêu thụ : nông sản ( chè , cà phê ) xuất khẩu chủ yếu sang các nước nào ?


- GV ấn định thời gian hoàn thành bảng báo cáo là 15 phút .



- Có thể giao việc theo nhóm ( 2 bàn / nhóm /ngồi quay mặt lại )


- Sau thời gian quy định đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp


- GV nhận xét bài viết có thể cho điểm theo nhóm .


* <b>Phần kĩ năng</b> : GV yêu cầu h.sinh thực hiện bài tập : vẽ biểu đồ hình cột để so sánh tổng diện


tích cây cơng nghiệp và diện tích trồng chè của Tây Nguyên với vùng trung du và miền núi Bắc
Bộ


- Nếu còn thời gian GV gọi 1 h.sinh lên vẽ minh họa trên bảng
- Nếu hết giờ giao bài tập về nhà


* <b>Dặn dị</b> :


- Hồn thành bài tập về nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i>ĩnh Lợi </i>


- Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập : Xem lại bài – phần Sự phân hóa lãnh thổ , cụ thể là 4 vùng đã
học . Kĩ năng vẽ các loại biểu đồ .


Nhận xét tiết thực hành.


Ngày soạn:……/……./………..
Tuần : 17


Tiết : 33


Tiết : 33


<b>ÔN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


- Cũng cố kiến thức từ bài 1 đến bài 32


- Củng cố kiến thức 4 vùng đã học : Vùng Núi và Trung du Bắc Bộ ; vùng đồng bằng sông
Hồng ; vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ


b. Kĩ năng :


<b>-</b> Củng cố các kĩ năng : phân tích bảng số liệu , vẽ biểu đồ …


<b>II. Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Bản đồ tự nhiên Việt Nam


<b>-</b> Lược đồ kinh tế chung ( hoặc từng vùng )


<b>III. Tiến trình lên lớp</b> :


4. Ổn định lớp : (1p)
5. kiểm tra bài cũ :( 3p)


Kiểm tra và chấm một số bài báo cáo thu hoạch
6. Bài mới :( 2p)



* <b>Phần Kiến thức</b> :


GV dùng câu hỏi gợi mở , dẫn dắt học sinh ôn tập lại kiến thức đã học theo sơ đồ sau :


* <b>Phần kĩ năng</b> :


a/ Cho h.sinh lập bảng so sánh các tiêu chí phát triển dân cư – xã hội của 4 vùng theo mẫu :
Các tiêu chí Trung du & Đồng bằng sơng


Sự phân hóa lãnh thổ


Tr.du & miền núi B.B
Đồng bằng sơng Hồng


Bắc Trung Bộ
Dun hải N.T.B


- Vị trí giới hạn <sub></sub> ý nghĩa
- Các điều kiện tự nhiên và
tài ngun thiên nhiên




khống sản chủ yếu
- Tình hình các ngành kinh
tế <sub></sub> sản phẩm chủ yếu
- Các điểm du lịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i>ĩnh Lợi </i>



miền núi Bắc


Bộ Hồng Bắc Trung Bộ Duyên hải N.T.B


Mật độ dân số
Tỉ lệ tăng dân số
Tỉ lệ hộ nghèo
Người biết chữ
TL dân Th.thị
Tuổi thọ T.bình
Thu nhập BQ


b/ Biểu đồ : ôn tập các kiểu biểu đồ : tròn , cột , cột chồng , miền , đường …
Bài 1: Cho bảng số liệu sau:


Dựa vào bảng số liệu dưới đây ( sản lượng thủy sản đơn vị nghìn tấn)


Năm Tổng số Khai thác Ni trồng


1990 890.6 728.5 162.1


1994 1465.0 1120.9 344.1


1998 1782.0 1357.0 425.0


2002 2647.4 1802.6 844.8


2005 3465.9 1987.9 1478.0



a. Hãy tính tỉ lệ (%) sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng trong tổng sản lượng thủy sản
cảu nước ta, từ năm 1990 đến năm 2005.


b. Từ biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản.
Bài 2: Cho bảng số liệu :


Di n tích gieo tr ng,phân theo nhóm cây (nghìn ha)ệ ồ


các nhóm cây năm 1990 2002


Tổng số <b>9040.0</b> <b>12831.4</b>


Cây lương thực 64.74.6 8320.3


Cây công nghiệp 1199.3 2337.3


Cây thực phẩm cây ăn quả khác 13663.1 2137.8


a. Hãy vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện cơ câu diện tích gieo trồng các nhóm cây. Biểu đồ năm 1990 có
bán kính 20mm; biểu đồ năm 2002 có bán kính là 24 mm.


b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện
tích gieo trồng của các nhóm cây.


* <b>Dặn dò thi cử</b> : mang theo dụng cụ vẽ biểu đồ như : Compa , bút chì đen , bút chì màu ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i>ĩnh Lợi </i>


Phòng GD-ĐT Thạnh Trị
Họ tên:………..


Lớp :………


Tiết 34 :

KIỂM TRA HỌC KÌ I


Môn : Địa Lý 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn :…../……./……….
Tuần :


Tiết : 35


Bài : 31


<b>I Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


- Nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển
kinh tế xã hội.


- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng, những thuận lợi và khó khăn
của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội.


- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng đối với phát triển kinh tế
của vùng.


b. Kĩ năng :


<b>-</b> Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc điểm về tự nhiên , dân cư và xã


hội …


<b>-</b> Biết khai thác bảng số liệu , lược đồ để tìm kiến thức , mối liên quan giữa các kiến thức …
c. Thái độ: có tinh thần cầu tiến trong học tập và lao động trong thời kì đất nước hội nhập và phát
triển.


<b>II. Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Lược đồ tự nhiên Đông Nam Bộ .


<b>-</b> Một số tranh ảnh về vùng Đông Nam Bộ .


<b>III. Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định lớp: ( 1p).
2. Kiểm tra bài cũ : (2p)


<b>-</b> Nhận xét về bài kiểm tra Học Kì I .
3. Bài mới :( 2p).


Là vùng đ t m i trong l ch s phát tri n c a đ t n c. ơng Nam B có nhi u thu n l i v i tìmấ ớ ị ử ể ủ ấ ướ Đ ộ ề ậ ợ ớ


n ng kinh t h n các vùng khác. Có v th quan tr ng đ i v i c n c và khu v c đ có hi u bi t vă ế ơ ị ế ọ ố ớ ả ướ ự ể ể ế ề


ơng Nam B chúng ta cùng tìm hi u đi u ki n t nhiên và tài nguyên thiên nhiên có nh h ng nh th


Đ ộ ể ề ệ ự ả ưở ư ế


nào đ n phát tri n kinh t c a vùng vì sao ơng Nam B có s c thu hút m nh m c a c n c v dânế ể ế ủ Đ ộ ứ ạ ẽ ủ ả ướ ề



c và xã h i chúng ta s tìm hi u qua n i dung bài h c hôm nay.ư ộ ẽ ể ộ ọ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


* <b>Hoạt động 1</b>:( )Tư duy- cá nhân- phân tích -phản


hồi


Tìm hiểu về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ :
- Cho biết quy mơ của vùng ?


- Diện tích: 23.550 km2<sub>.</sub>


- Dân số: 10.9 triệu người (2002).


- Gồm 6 tỉnh: TPHCM Bình Phước, Bình Dương, Tây
Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu.


I . VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN
LÃNH THỔ :


- Qui mô : S = 23.550 Km2<sub> , dân số :</sub>
10,9 triệu ( 2002 ) , gồm 6 tỉnh thành.
- Vị trí :


- Bắc và Đông Bắc giáp Tây Nguyên và
DH NTB.


- Tây và Nam kề ĐBSCL.



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i>ĩnh Lợi </i>


- Gọi 1 h.sinh xác định ranh giới của vùng trên lược đồ




Nêu giới hạn của vùng ?


- Cho biết vị trí của vùng tiếp giáp với … ?
- Bắc và Đông Bắc giáp Tây Nguyên và DH NTB.
- Tây và Nam kề ĐBSCL.


- Đông và Đông nam giáp biển
( thảo luận nhóm ) (3p)


- Vị trí địa lí trên có ý nghĩa gì đối với việc phát triển
kinh tế , văn hóa của vùng ? ( Ý nghĩa của vị trí địa lí )
+ Là cầu nối giữa TN với vùng DHNTB với
ĐBSCL giữa đất liền với biển đông giàu tiềm năng.
+ Là cầu nói giao lưu kinh tế xã hội của các tỉnh
phía nam với cả nước và quốc tế qua mạng lưới các
loại hình giao thơng


* <b>Hoạt động 2 </b>:( )thảo luận-suy nghĩ-cặp đôi hỏi đáp


Tìm hiểu về các điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên :


- Sử dụng bảng 31.1: hãy nêu đặc điểm tự nhiên và
tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ?


Cần nhấn mạnh về tài nguyên đất <sub></sub> thích cho các cây
CN lâu năm <sub></sub> là vùng chuyên canh cây CN hàng đầu
nước ta .


- Xác định trên bản đồ các loại đất chính của vùng ?
( Đất feralit. Đất bazda. Đất phù sa. Đất xám trên phù
sa cổ. đất khác.)


- Cho biết trong vùng có thế mạnh về những cây CN
nào ?


- Cho biết những tiềm năng về kinh tế biển của vùng ?
- Tại sao vùng Đơng Nam Bộ có điều kiện phát triển
mạnh kinh tế biển ?


( Có vùng biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong
phú, gần đường hàng hải quốc tế, thềm lục địa rộng,
giàu tiềm năng dầu khí….)


- Xác định trên bản đồ những mỏ dầu lớn ? Đọc tên ?
( Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại
Hùng, Lan Tây, Lan Đỏ…)


- Lưu vực sơng Đồng Nai có tầm quan trọng như thế
nào đối với việc phát triển kinh tế của vùng ?


- Xác định trên lược đồ : các sơng Đồng nai , sơng Sài
Gịn , sơng Bé ?


- Vì sao phát triển kinh tế trong vùng phải gắn với việc


bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn , hạn chế ơ nhiễm
nước của các dịng sông ở Đông Nam Bộ ?




Chia nhóm thảo luận – trong 4 phút


Gv: gdhs về ô nhiễm môi trường do nhà máy bột ngọt


- Đông và Đông nam giáp biển
- Giới hạn :


+ Là cầu nối giữa TN với vùng
DHNTB với ĐBSCL giữa đất liền với
biển đông giàu tiềm năng.


+ Là cầu nói giao lưu kinh tế xã hội của
các tỉnh phía nam với cả nước và quốc tế
qua mạng lưới các loại hình giao thông


II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN :


( H.sinh học bài theo nội dung bảng
31.1 – SGK trang 113 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i>ĩnh Lợi </i>


vi đan thảy chất thảy xuống sông thị vải làm ảnh hưởng
xấu đến môi trường và đời sống người dan xung quanh



- Việc phát triển kinh tế của vùng gặp phải những
khó khăn gì ?


( Nhấn mạnh : việc phát triển kinh tế phải gắn với việc
giữ gìn mơi trường , bảo vệ và phát triển quỹ đất rừng
để cân bằng sinh thái )




giáo dục bảo vệ môi trường .


Gv mở rộng thêm: Tổng diện tích đất tự nhiên của
ĐNB có 2354.5 nghìn ha. Có khoảng 60.7 % đang sử
dụng sản xuất nông nghiệp. 20.8% đất lâm nghiệp.
8.5% đất chuyên dụng. 2.0% đất thổ cư. Đất chưa sử
dụng 7.2%.


1Đây là vùng có mức độ sử dụng đất cao chiếm tỉ
lệ chung cả nước. điều đó nói lên trình độ phát triển khá
mạnh và mức độ thu hút khá lớn tài nguyên đất vào sản
xuất đời sống


* <b>Hoạt động 3</b> :( )suy nghĩ- lắng nghe hợp tác- tự tin


Tìm hiểu về các đặc điểm dân cư và xã hội :


- Cho biết dân số của vùng ? So sánh với các vùng
khác <sub></sub> rút ra nhận xét ?



( là vùng đông dân cư )


- Nguồn lao động trong vùng có đặc điểm gì ?


- Vì sao vùng Đơng Nam Bộ ( đặc biệt là TP.HCM ) có
sự thu hút mạnh mẽ nguồn lao động lành nghề của cả
nước ?


- Căn cứ vào các chỉ tiêu phát triển dân cư – xã hội –
bảng 3.1.2 : hãy nhận xét tình hình dân cư của vùng so
với cả nước ?


( là vùng phát triển so với cả nước tốc độ tăng
trưởng kinh tế cao, thu hút mạnh lao động. năng cao
chất lượng cuộc sống người dân cuộc sống luôn được
cải thiện. Giải quyết tốt vấn đề việc làm của người lao
động nền kinh tế phát triển năng lực sản xuất của vùng
năng cao).


- Căn cứ lược đồ du lịch Việt Nam : cho biết trong
vùng có những địa điểm du lịch nào ? Xác định những
địa điểm đó trên lược đồ và cho biết chúng nằm ở
những tỉnh , thành nào ?


sản , diện tich rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ
thấp , nguy cơ ô nhiễm môi trường ngày
càng tăng .


- Biện pháp : việc phát triển kinh tế phải
gắn với việc giữ gìn mơi trường , bảo vệ


và phát triển quỹ đất rừng để cân bằng
sinh thái , có kế hoạch phát triển đơ thị
hợp lí .


III . ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI :


- Là vùng đơng dân cư,có nguồn lao
động dồi dào , nhất là lao động lành nghề
- Có sức hút mạnh mẽ nguồn lao động
lành nghề của cả nước .


- Về chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội :
đây là vùng phát triển so với cả nước .


- Là vùng có nhiều di tích lịch sử văn
hóa : cảng Nhà Rồng , Địa đạo Củ Chi
… <sub></sub> tìm năng phát triển du lịch .


Gv hướng dẫn hs làm bài tập số 3 ?


Vuøng /năm 1995 2000 2002


Nông thôn 1174.3 845.4 855.8


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i>ĩnh Lợi </i>


Nhân xét:


Nhìn chung dân số ở nơng thơn từ những năm 1995 đến 2002 cá su hường đang giảm đi là
318.5, do tác động của các phát triển kinh tế đất nước.



Trong khi đó dân số ở thành thị có su hướng tăng nhanh từ năm 1995 đến năm 2002 tăng 2571
chứng tỏ ở thành thị hình thành nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh.


Tóm lại : do sự phát triển kinh tế dân cư nông thơn đổ ra thành thị tìm việc là là vấn đề phát
triển kinh tế, đã tạo cho các thành phố lớn gặp nhiều khó khăn về phát triển kinh tế , dân cư
xã hội , môi trường …đang là gánh nặng cho các thành phố lớn.


Biểu đồ thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở TPHCM.
Hoạt động :5 ( )


- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK .
<b>-</b> Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 32 – Vùng - tiếp theo


Sưu tầm tranh ảnh về “ Rừng cao su ở Đông Nam Bộ “


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i>ĩnh Lợi </i>


Tuần :
Tiết : 36


Bài : 32


Vùng Đông Nam Bộ



<b>I. Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :



<b>-</b> Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng: công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ lệ cao
trong cơ cấu GDP cơng nghiệp có cơ cấu đa dạng với nhiều ngành quan trọng; sản xuất
nông nghiệp chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.


<b>-</b> Nêu tên được các trung tâm kinh tế lớn


<b>-</b> Hiểu được một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ cao ,
khu chế xuất …


b. Kĩ năng :


<b>-</b> Biết kết hợp giữa kênh hình và kênh chữ để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan trọng
của vùng


<b>-</b> Biết phân tích , so sánh các số liệu , dữ liệu trong các bảng , trong lược đồ theo câu hỏi dẫn
dắt


c. Thái độ : Biết yêu lao động và cố gắng trong học tập và sản xuất ở gia đình và địa phương.
d. Kiến thức trọng tâm phần IV Tình hình phát triển kinh tế.


<b>II. Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ


<b>-</b> một số tranh ảnh về Đông Nam Bộ như : rừng cao su , các khu CN …


<b>III. Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định lớp:(1p).
2. kiểm tra bài cũ :(4p)



<b>-</b> Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên của vùng Đơng Nam Bộ có những thuận lợi gì
để phát triển kinh tế ? Xác định trên lược đồ vị trí phân bố các nguồn tài nguyên của vùng ?
<b>-</b> Việc phát triển kinh tế của vùng Đơng Nam Bộ gặp phải những khó khăn gì ? Cho biết ý


nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn và chống ơ nhiễm các dịng sông trong vùng ?
3. Bài mới: (2p)


Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước. công
nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP; nông , lâm, ngư nghiệp tuy chiếm tỉ
trọng nhỏ những vẫn giữ vai trò quan trọng. Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hịa là
các trung tâm cơng nghiệp lớn nhất ở Đơng Nam Bộ.


Gv ghi n i dung bài m i.ộ ớ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


* <b>Hoạt động 1</b> : ( )( cá nhân + nhóm )


Tìm hiểu về tình hình phát triển ngành cơng nghiệp :
Dựa vào sgk cho biết đặc điểm có cấu của ngành
cơng nghiệp trước và sau giải phóng 1975 ở vùng
Đơng Nam Bộ có gì thay đổi?


IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ


<b>1/ Công nghiệp</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i>ĩnh Lợi </i>



- Trước 1975 : Cơ cấu công nghiệp thuộc cơ cấu
đơn giản phân bố nhỏ hẹp phụ thuộc vào nước
ngồi chỉ có một số ngành sản xuất hàng tiêu dùng
và chế biến lương thực, thực phẩm, phân bố chủ
yếu ở Sài Gòn- Chợ Lớn.


- Sau 1975 : Cơ cấu sản xuất công nghiệp như thế
nào ? Gồm những ngành công nghiệp nào quan
trọng ?


Ngày nay khu công nghiệp –xây dựng tăng
trưởng nhanh chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của
vùng: cơ cấu sản xuất cân đối, bao gồm công
nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương
thực thực thực phẩm, vầ một số ngành công nghiệp
hiện đại đã hình thành và đang trên đà phát triển
như dầu khí, điện tử cơng nghệ cao.
- Căn cứ vào bảng 32.1 : nhận xét về tỉ trọng của
ngành cơng nghiệp trong cơ cấu GDP của vùng Đơng
Nam Bộ so với cả nước ?




thể hiện rõ nét quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế !


- Quan sát hình 32.2 lược đồ kinh tế của vùng : cho
biết những ngành công nghiệp chủ yếu của vùng ?
Em có nhận xét gì về cơ cấu các ngành CN ?



Cơ cấu sản xuất cân đối , gồm nhiều ngành .công
nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực
thực phẩm


- Cho biết một số ngành CN mới phát triển ?


Một số ngành CN hiện đại đang hnh thành và
phát triển : điện tử , dầu khí , công nghệ cao


- Xác định trên lược đồ vùng phân bố các ngành CN
trên <sub></sub> tập trung chủ yếu ở những khu vực nào ?


( Hình 32.1 – 1 góc khu CN Biên Hòa )
- Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà TP.HCM trở
thành trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng ?


- Nguồn lao động dồi dào, có tay nghề cao
- Cơ sở hạn tần phát triển mạnh..


- Những chính sách phát triển ln ưu tiên hàng đầu.
- Thị trường mỡ dể hòa nhập quốc tế….




Tìm trên lược đồ các cửa khẩu ( đất liền ) ?


- Ngành CN trong vùng gặp phải những khó khăn gì ?





GV phân tích thêm




Lồng vào giáo dục môi trường


* <b>Hoạt động 2</b> :( )( cá nhân + nhóm )


vào nước ngồi.


- Tăng trưởng nhanh , chiếm tỉ trọng lớn
trong cơ cấu GDP của vùng ( 59,3 % )


- Cơ cấu sản xuất cân đối , gồm nhiều
ngành .công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ
và chế biến lương thực thực phẩm.


- Một số ngành CN hiện đại đang hình
thành và phát triển : điện tử , dầu khí ,
công nghệ cao .


- 3 trung tâm CN lớn nhất vùng là :
TP.HCM , TP Biên Hòa và Vũng Tàu .
- TPHCM chiếm 50% giá trị sản xuất CN
toàn vùng. Bà-Rịa- Vũng Tàu là trung tâm
CN khai thác dầu khí


- Khó khăn : cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng
kịp cho nhu cầu phát triển của CN , chất
lượng môi trường đang bị suy giảm



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i>ĩnh Lợi </i>


Tìm hiểu về tình hình phát triển ngành nơng nghiệp :
- Thế mạnh về nơng nghiệp của vùng Đơng Nam Bộ
là gì ?


ĐNB là trồng cây công nghiệp của cả nước.
- Xác định trên lược đồ các vùng trồng cây CN ?
- Căn cứ vào bảng 32.2 : cho biết cơ cấu cây trồng
( cây CN lâu năm ) của vùng Đông Nam Bộ ? Cây
CN nào được trồng nhiều nhất ?


Cây công nghiệp hàng năm( Lạc, đạu tương, mía,
thuốc lá…và cây ăn quả ( sầu riêng, xồi , mít tố nữ..)
- Vì sao : cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng
này ?




thế mạnh nông nghiệp của vùng :
- Thổ nhưỡng đất bazda.


- Đất xám, khí hậu cận xích đạo.
- Tập quán và kinh nghiệm sản xuất.
- Thị trường xuất khẩu.




Cây cao su là cây công nghiệp trọng điểm, được


trồng nhiều ở vùng Đơng Nam Bộ với diện tích 281.3
nghìn ha (2002). Đông Nam Bộ cho thấy một số lợi
thế về đặc điểm thổ nhưỡng ( đất xám đỏ). Khí hậu
nóng quanh năm, địa hình đồi lượng sóng với chế độ
gió ôn hòa rất phù hợp với trồng cây cao su. ( cây cao
su khơng ưa khí hậu lạnh, có gió mạnh…)




Cây cao su được trồng ở nhiều thế kỉ trước lấy mũ
cao su đúng kỉ thuật. Mũ cao su xuất khẩu sang một
số nước như : TQ , EU, Bắc Mĩ….


- Ngồi ra , trong vùng cịn phát triển những cây
trồng nào khác ?


- Cho biết tình hình phát triển ngành chăn ni và
nuôi trồng thủy sản ?


- Ngành nông nghiệp gặp phải những khó khăn gì ?
- Biện pháp khắc phục khó khăn trên ?


- Cho biết vai trò của hồ thủy lợi Dầu Tiếng và hồ
thủy điện Trị An đối với việc phát triển nông nghiệp
của vùng ?


( Xem ảnh : hồ Dầu Tiếng là nguồn dự trữ nước quan
trọng cho nông nghiệp của vùng , đặc biệt là nước
sinh hoạt cho toàn TP.HCM và các tỉnh lân cận )
- Xác định trên lược đồ vị trí của 2 hồ nước trên ?



Gv: cung cấp cho học sinh về hồ dầu tiếng, trị an.
Hồ dầu tiếng: là cơng trình thủy lợi đơng nhất diện
tích 270 km chứa 1.5 tỉm3<sub>. đảm bảo nước tưới cho</sub>
tỉnh Tây Ninh, Huyện củ chi ( TPHCM )170 nghìn ha
đất về mùa khơ.


- Là vùng trồng cây công nghiệp quan
trọng của cả nước , nhất là cây CN lâu năm




là thế mạnh nơng nghiệp của vùng .


- Ngồi ra , trong vùng còn phát triển các
cây CN hàng năm và cây ăn quả .


- Ngành chăn nuôi gia súc , gia cầm được
phát triển theo hướng chăn nuôi công
nghiệp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i>ĩnh Lợi </i>


Hồ trị an: Điều tiết nước cho nhà máy thủy điện trị an
công suất 400 mw, cung cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp đô thị và tỉnh Đồng Nai.


Hoạt động:4( )


Dựa vào bảng số liệu sau:



Cơ cấu kinh tế của Thành Phố Hồ Chí Minh năm 2002 (%)
Tổng số Nông, lâm, ngư


nghiệp Công nghiệp-xây dựng Dịch vụ


100.0 1.7 46.7 51.6


Biểu đồ cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2002
Nhận xét:


- Trong cơ cấu kinh tế ở vùng ĐNB cơ cấu kinh tế nông –lâm –ngư nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ
là 1.7%. trong khi đó ngành cơng nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng 46.7%. và ngành dịch vụ
chiếm tỉ trọng 51.6%.


- Chứng tỏ kinh tế ĐNB đang phát triển mạnh do chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ nông nghiếp
ang lãnh vực cơng nghiệp và dịch vụ, vì nới đây có nhiều đều kiện phát triển, là trung tâm tài
chính kinh tế , ngân hàng , thương mại, du lịch lớn ở ĐBSCL


- Tình hình phát triển của ngành công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ ?


- Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà vùng Đơng Nam Bộ trở thành vùng trồng cây công nghiệp
quan trọng của cả nước ?


Hoạt động: 5 ( )


- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK <sub></sub> chú ý vẽ biểu đồ hình trịn thể
hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh và nêu nhận xét ?


<b>-</b> Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 33



<b>-</b> Sưu tầm một số tranh ảnh về các ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i>ĩnh Lợi </i>


Tuần :
Tiết : 37
Bài : 33


<b>I. Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


<b>-</b> Hiểu được dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng , sử dụng hợp lí nguồn tài
nguyên thiên nhiên và kinh tế – xã hội , góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm .
TP.HCM và TP Biên Hòa , Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tầm
quan trọng đặc biệt đối với Đơng Nam Bộ và cả nước .


<b>-</b> Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
b. Kĩ năng :


<b>-</b> Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kết hợp kênh hình và kênh chữ để phân tích và giải thích một số
vấn đề bức xúc ở vùng Đông Nam Bộ .


<b>-</b> Kĩ năng khai thác thông tin trong bảng và lược đồ theo câu hỏi gợi ý của GV
c. Thái độ :


d. Kiến thức trọng tâm : Phần Dịch vụ.


<b>II. Phương tiện dạy học</b> :



<b>-</b> Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ


<b>-</b> Một số tranh ảnh về các ngành dịch vụ của vùng Đơng Nam Bộ .


<b>III. Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định lớp:(1p).
2. Kiểm tra bài cũ : (4p)


<b>-</b> Tình hình phát triển của ngành cơng nghiệp của vùng Đơng Nam Bộ ?


<b>-</b> Tình hình phát triển của ngành nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ ? Nhờ những điều kiện
thuận lợi gì mà vùng Đông Nam Bộ trở thành vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả
nước ?


3. Bài mới :(2p)


Dịch vụ Đông Nam Bộ là khu vực phát triển kinh tế mạnh và đa dạng, góp phần thúc đẩy
sản xuất và giải quyết vấn đề xã hội trong vùng. Thành phố Hồ Chí Minh. Biên Hòa, Vũng
Tàu và vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ
và cả nước.


Gv : ghi n i dung bài h cộ ọ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


* <b>Hoạt động 1</b>:( ) ( cá nhân + nhóm )


Tìm hiểu về ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ :


- Hoạt động dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ bao gồm
những hoạt động nào ? So với các vùng khác ?


Rất đa dạng , gồm nhiều ngành : thương mại , du
lịch , GTVT , bưu chính viễn thơng …


- Dựa vào bảng 33.1 , hãy nhận xét về một số chỉ tiêu
dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước ?




GV : tuy giảm dần tỉ trọng , nhưng giá trị của ngành


<b>3. Dịch vụ</b> :


Rất đa dạng , gồm nhiều ngành :
thương mại , du lịch , GTVT , bưu chính
viễn thơng …


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i>ĩnh Lợi </i>


này vẫn tăng nhanh trong thời gian gần đây .


- Tại sao : giá trị của ngành dịch vụ tăng nhanh nhưng
tỉ trọng của ngành này lại giảm dần so với cả nước ?
<sub></sub> thảo luận nhóm theo bàn.( 3p)


( Do ngành dịch vụ ở các vùng khác phát triển mạnh
hơn )





Vai trò của ngành dịch vụ trong việc phát triển kinh tế
và đời sống xã hội .


- Căn cứ vào lược đồ , em có nhận xét gì về mạng lưới
GTVT của vùng Đơng Nam Bộ ?


- Xác định trên lược đồ : đầu mối GTVT quan trọng
nhất của vùng Đông Nam Bộ ?


- Từ TP.HCM đi đến TP Hà Nội bằng những loại hình
giao thơng nào ?


Đi bằng nhiều loại hình giao thơng: đường ơ tơ,
đường sắt, đường hàng không, đường biển….


- Tương tự … đi đến các TP khác như : Nha Trang ,
Đà Lạt , Buôn Mê Thuộc …




Những thuận lợi trên có ý nghĩa gì đối với việc phát
triển kinh tế ?


- Quan sát biểu đồ hình 33.1 : em có nhận xét gì về
mức đầu tư của nước ngồi vào Đơng Nam Bộ và các
vùng khác ?


- Dựa vào kiến thức đã học , cho biết tại sao vùng


Đơng Nam Bộ có sức thu hút mạnh đầu tư của nước
ngồi ?


- Có vị trí địa lí thuận lơi trong phát triển kinh tế.
- Có tìm lực kinh tế lớn hơn các vùng khác.


- Là vùng phát triển năng động có trình độ cao về phát
triển kinh tế vượt trội.


- Số lao động có kỉ thuật nhạy bén với khoa học kĩ
thuật, có tính năng động với nền sản xuất hàng hóa
trong thời kì kinh tế mở cửa…


- Về thương mại : cho biết các mặt hàng xuất khẩu và
nhập khẩu chủ yếu là gì ?


- Hoạt động xuất khẩu ở TP.HCM có những thuận lợi
gì so với Hà Nội ?


- Vì sao ta phải nhập khẩu thêm hàng tiêu dùng trong
khi sản xuất trong nước cơ bản đáp ứng đầy đủ cho nhu
cầu tiêu thụ ?


- Về du lịch : mở các tuyến du lịch đến những TP nào ?
Em có nhận xét gì hoạt động du lịch của vùng ?


- Về GTVT : TP. Hồ Chí Minh là đầu
mối GTVT quan trọng nhất của vùng và
của cả nước



- Về thương mại :


+ Xuất khẩu : chủ yếu là dầu thô , thực
phẩm chế biến , hàng may mặc , giày dép
, đồ gỗ …


+ Nhập khẩu : máy móc , thiết bị ,
nguyên liệu và hàng tiêu dùng cao cấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i>ĩnh Lợi </i>


- Tại sao các tuyến DL từ TP.HCM đi đến các TP
Vũng Tàu , Nha Trang , Đà Lạt … quanh năm diễn ra
nhộn nhịp ?


- Về ngành bưu chính viễn thông : TP nào là trung tâm
thông tin của vùng ?


- Vùng Đơng Nam Bộ bộ có những điều kiện thuận lợi
gì để phát triển ngành BCVT ?


* <b>Hoạt động 2</b> :( ) ( Cá nhân )


Tìm hiểu về các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam :


- Xác định trên lược đồ các trung tâm kinh tế của
vùng . Từ đó dùng bút lơng ( vẽ ) xác định tam giác
cơng nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ?
- Quy mô của vùng kinh tế trọng điểm phía nam ? Xác


định trên lược đồ .


- Cho biết vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía
nam đối với cả nước ? ( Dựa vào bảng 33.2 )


động nhộn nhịp suốt năm .


- Bưu chính viễn thơng : TP.HCM là
trung tâm thông tin của vùng .


V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA
NAM :


- 3 trung tâm kinh tế lớn của vùng là
TP . HCM , Vũng Tàu và Biên Hòa <sub></sub> tạo
thành tam giác công nghiệp của vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam .


- Vùng kinh tế trọng điểm phía nam :
SGK – trang 122


Hoạt động :3 ( )


<b>-</b> Vai trò của ngành dịch vụ trong việc phát triển kinh tế và đời sống xã hội ?


<b>-</b> Cho biết một số mặt hàng xuất nhập khẩu chính của vùng ? So với Hà Nội , TP . HCM có
những thuận lợi gì để xuất nhập khẩu hàng hóa ?


Hoạt động : 4 ( )



Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK. Chuẩn bị cho bài thực hành :
các dụng cụ vẽ biểu đồ : thước có số đo , bút chì đen , bút chì màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn :……../……./………
Tuần :


Tiết : 38
Bài : 34


<b>THỰC HÀNH:</b>



<b>PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP</b>


<b>TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ</b>



<b>I. Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


<b>-</b> Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi , khó khăn trong q trình phát triển
kinh tế – xã hội của vùng , làm phong phú hơn khái niệm về vai trị của vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam


b. Kĩ năng :


<b>-</b> Kĩ năng xử lí , phân tích số liệu thống kê về 1 ngành công nghiệp trọng điểm .


<b>-</b> Kĩ năng lựa chọn kiểu biểu đồ thích hợp , tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn


<b>-</b> Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình , kênh chữ và liên hệ với thực tiễn .


<b>II. Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Thước kẻ , máy tính bỏ túi , phấn màu .
<b>-</b> Bài vẽ mẫu trước ở nhà


<b>III. Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định lớp: ( 1p).
2. kiểm tra bài cũ: ( 4p)


<b>-</b> Cho biết tình hình phát triển của ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ ? So với Hà Nội ,
TP . HCM có những thuận lợi gì để xuất nhập khẩu hàng hóa ?


3. Bài mới :(2p)


<b>-</b> G.Viên kiểm tra phần chuẩn bị dụng cụ của h.sinh , gồm : máy tính bỏ túi , thước có số đo ,
bút chì đen , bút chì màu …


<b>-</b> Nhận xét việc chuẩn bị của h.sinh


<b>-</b> G.Viên nêu khái quát yêu cầu , nội dung của bài thực hành .


* <b>Tiến trình tổ chức bài thực hành như sau</b> :


<b>1/ Bài 1</b> :


<b>-</b> Nội dung bài : căn cứ thống kê 34.1 – SGK trang 124 : Vẽ biểu đồ thích hợp để thể hiện tỉ
trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm của Đông Nam Bộ so


với cả nước .


<b>-</b> G.Viên : thể hiện vào biểu đồ : tên của ngành công nghiệp trọng điểm hay tên sản phẩm ?
<b>-</b> G.Viên đặt câu hỏi : Lựa chọn kiểu biểu đồ nào thì thích hợp ? ( có thể cho thảo luận nhóm )
<b>-</b> G.Viên kết luận <sub></sub> đưa ra kiểu biểu đồ thích hợp nhất ( Cột chồng )


<b>-</b> Cho h.sinh nhắc lại một số kĩ năng vẽ biểu đồ cột chồng .
<b>-</b> G.Viên nhận xét phần trả lời của h.sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>-</b> Gọi 1 h.sinh khá vẽ mẫu trên bảng


<b>-</b> Sau thời gian quy định , G.Viên cho h.sinh nhận xét bài vẽ mẫu .
<b>-</b> G.Viên treo biểu đồ vẽ mẫu – phản ánh kết quả .


<b>-</b> Có thể gọi 5 h.sinh để chấm bài vẽ tại lớp .
<b>-</b> Nhận xét chung về bài làm của h.sinh cả lớp .


0%
20%
40%
60%
80%
100%


Dau Tho Dien S.xuat Co khi
-Dien tu


Hoa chat VLXD Det may Che bien


LTTP


Vùng Đông Nam Bộ Các vùng khác


<b>2 / Bài 2</b> :


- Gồm 4 câu hỏi , G.Viên có thể chia lớp ra làm 4 nhóm , mỗi nhóm nghiên cứu để trả lời 1 câu
hỏi


- Thời gian ấn định cho mỗi câu hỏi là (5 phút ).


- Sau thời gian quy định , lần lược từng nhóm trình bày kết quả .


- Khi đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả , các nhóm khác lắng nghe để nhận xét , bổ sung .
- G.Viên phản hồi kết quả .


Đối với lớp chất lượng kém hơn , trước khi h.sinh thảo luận nhóm , G.Viên gợi ý để h.sinh có sự
định hướng


a. Ngành cơng nghiệp trọng điểm sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng : điển hình
nhất là ngành khai thác nhiên liệu


b. Ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động : điển hình nhất là ngành dệt may .
c. Ngành cơng nghiệp trọng điểm địi hỏi kĩ thuật cao : điện tử , khai thác nhiên liệu …
d. Vai trị của vùng Đơng Nam Bộ trong việc phát triển công nghiệp cả nước :


+ Là vùng thể hiện rõ nét nhất quá trình CNH – HĐH đất nước .


+ Là vùng thu hút 1 lực lượng lao động dồi dào , nhất là lao động lành nghề <sub></sub> góp phần tích
cực vào việc phát triển ngành cơng nghiệp cả nước



Dầu thơ Điện
Sản xuất


Động cơ
Dieden


Sơn hóa


học Xi măng


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i>ĩnh Lợi </i>


+ Là vùng đơng dân cư, thị trường tiêu thụ đầy tìm năng .


+ Tạo ra một khối lượng lớn sản phẩm công nghiệp, tăng giá trị sản lượng công nghiệp cả
nước .


+ Thông qua hoạt động thương mại, mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn, góp phần trang bị kĩ
thuật , công nghệ tiên tiến của thế giới , hiện đại hóa nền cơng nghiệp nước nhà .


( Câu hỏi này thuộc loại khó ,G.Viên cần gợi ý cụ thể từng nội dung . Đối với lớp yếu <sub></sub>
G.Viên dẫn dắt , cùng h.sinh phân tích chung )


* <b>Dặn dị</b> : - Về nhà hồn thiện hình vẽ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i>ĩnh Lợi </i>


Ngày soạn :…../……../…………
Tuần :



Tiết : 39
Bài : 35


<b> I. Mục tiêu</b> :


a. Kiến thức :


<b>-</b> Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với phát triển kinh tế
-xã hội.


<b>-</b> Trình bày được dặc điểm tài nguyên thiên nhiên của vùng và tác động của chúng đối với
phát triển kinh tế - xã hội.


<b>-</b> Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và tác động của chúng tới sự phát triển kinh tế của
vùng.


<b>-</b> Làm quen với khái niệm : “ chủ động sống chung với lũ “ ở vùng đồng bằng sông Cửu Long
b. Kĩ năng :


<b>-</b> Biết vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình để giải thích một số
vấn đề bức xúc ở đồng bằng sông Cửu Long


c. Thái độ : biết trân trọng và bảo vệ nguồn tài nguyên có sẵn trong tự nhiên.
d. Kiến thức trọng tâm phần II.


<b> II. Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Cửu Long .
<b>-</b> Một số tranh ảnh về vùng đồng bằng sông Cửu Long



<b>III. Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định lớp:( 1p)
2. kiểm tra bài cũ : (2p)


<b>-</b> Kiểm tra việc vẽ biểu đồ , gọi khoảng 5 học sinh chấm bài vẽ thực hành.
3. Bài mới:( 2p)


Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có vị trí địa lí thuận lợi, nguồn tài nguyên đất, khí hậu,
nước, sinh vật phong phú, đa dạng; người dân lao động cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt
với sản xuất hàng hóa. Đó là điều kiện quạn trọng để xây dựng Đồng bằng sông Cửu Long
(Miền Tây Nam Bộ) thành vùng kinh tế động lực


Gv ghi n i dung bài m iộ ớ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


* <b>Hoạt động 1</b>:( )( cá nhân + nhóm )


Tìm hiểu về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ :
- Cho biết quy mô của vùng ?


- Diện tích : 39.734 Km2


- Dân số : 16,7 triệu người ( 2002 )


- Gồm 13 tỉnh thành :Cần Thơ, Long An, Đồng Tháp,
Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, Hậu Giang,
Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau.


- Gọi 1 h.sinh xác định ranh giới của vùng trên lược đồ




Nêu giới hạn của vùng ?


-Diện tích : 39.734 Km2


- Dân số : 16,7 triệu người ( 2002 )
- Gồm 13 tỉnh thành :Cần Thơ, Long
An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long,
Bến Tre, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc
Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu,
Cà Mau.


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN :
- Vị trí :


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i>ĩnh Lợi </i>


- Cho biết vị trí của vùng tiếp giáp với … ?


( G.viên : Vịnh Thái Lan gọi là biển Tây , nhưng theo
nghĩa rộng , Biển Đơng bao gồm cả vịnh Thái Lan )
- Vị trí địa lí trên có ý nghĩa gì đối với việc phát triển
kinh tế của vùng ? ( Ý nghĩa của vị trí địa lí )


( thảo luận nhóm 3p)


Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận- nhận xét


Gv nhận xét kết luận:


Có vị trí rất thuận lợi trong việc phát triển kinh tế là
vùng sản xuất gạo lớn nhất nước ta.


Có vùng biển đảo giàu tài nguyên nhất nước ta: dầu
khí, hải sản…


Mở rộng quan hệ hợp tác giao lưu kinh tế- văn hóa
với các nước trong khu vực Đơng Nam Á.


Đồng bằng sông cửu Long có điều kiện thuận lợi để
phát triển kinh tế đất liền cũng như trên biển, mở rộng
quan hệ hợp tác với các nước trong Tiểu vùng sông Mê
Công.


<b>* Hoạt động 2</b>:( )( cá nhân + nhóm )


Tìm hiểu về các điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên :


- Quan sát lược đồ 35.1: cho biết loại địa hình chủ yếu
của vùng ĐBSCL ?


-Địa hình : là vùng đồng bằng rộng , thấp và bằng
phẳng


- Cho biết vùng ĐBSCL có kiểu khí hậu gì ?


Khí hậu : cận xích đạo , nóng quanh năm cùng với


sự đa dạng sinh học trên cạn và dưới nước.


- Dựa vào hình 35.1 , hãy cho biết các loại đất chính ở
ĐBSCL và sự phân bố của chúng ? Xác định trên lược
đồ? .


- Dựa vào hình 35.2 , nhận xét thế mạnh về tài nguyên
thiên nhiên để phát triển sản xuất nông nghiệp ?


- Tìm trên lược đồ : các nguồn tài nguyên khoáng sản ,
vườn quốc gia , bãi tắm , các bãi cá , bãi tôm …


( 2 h.sinh lên xác định)




Cho biết vai trị của sơng Mê Kông đối với việc phát
triển kinh tế của vùng ?


( thảo luận nhóm 4p)


- G.Viên nhấn mạnh 4 lợi thế của sông Mê Kông –
Sách G.Viên – trang 121


- Nguồn nước tự nhiên dồi dào.
- Nguồn cá và thủy sản phong phú.


- Bồi đấp phù sa hằng năm, mở rộng vùng đất mũi Cà


+ Nằm liền kề phía Tây vùng Đơng Nam


Bộ .


+Phía Bắc giáp Campuchia ,
+ Tây Nam giáp vịnh Thái Lan.
+ Đông Nam giáp Biển Đông.


- Giới hạn : Từ tỉnh Long An , Tiền
Giang đến tỉnh Cà Mau .


II.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN :


- Địa hình : là vùng đồng bằng rộng ,
thấp và bằng phẳng




- Khí hậu : cận xích đạo , nóng quanh
năm nguồn nước phong phú.




- Đất : 3 loại đất chính là : phù sa ngọt ,
đất phèn và đất mặn .




</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i>ĩnh Lợi </i>


Mau.



- Là tuyến đường giao thơng thủy quan trọng của các
tỉnh phía nam và giữa Việt Nam với các nước trong tiểu
vùng sông Mê Công.


- Tuy nhiên việc phát triển nơng nghiệp trong vùng
đang gặp phải những khó khăn gì ?


Có 3 khó khăn:


- Thứ nhất: Vấn đề cải tạo và sử dụng hợp lí các loại
đất phèn, đất mặn…


- Thứ hai: Vấn đề lũ lụt hàng năm ở ĐBSCL là do
sông Mê Công gây ra trong mùa mưa lũ.


- Thứ ba: Mùa khô thiếu nước cho sản xuất sinh hoạt.
nguy cơ xâm nhập mặn thường vào sâu tới 50km tính
từ bờ biển. nước ngọt là vấn đề hàng đầu ở ĐBSCL




Biện pháp khắc phục những khó khăn trên là gì ?
Gv: giảng thêm.


- ĐBSCL đang được đầu tư lớn cho dự án thoát lũ, cải
tao đất phèn, đất mặn, cấp nước ngọt cho sản xuất và
sinh hoạt trong mùa khô. Phương hướng chủ yếu hiện
nay là chủ động chung sống với lũ sông Mê Công đồng
thời khai thác lợi thế kinh tế do chính lũ hằng năm đem


lại.


- Mùa lũ sơng mê công rất hợp với mùa mưa sông Mê
Công, diễn ra hiện tượng thừa nước sông nhưng thiếu
nước sạch dùng trong sản xuất và sinh hoạt. đời sống
dân cư vùng ngập lũ gặp khó khăn, đặc biệt là vùng sâu
và xa; cơ sở hạ tầng bị nước lũ phá hoại; việc xây dựng
các khu dân cư vược lũ, làm nhà tránh lũ( nhà tạm trên
cột, trên bè…) đòi hỏi nguồn đầu tư lớn. từ trận lũ lịch
sử năm 2000, chúng ta rút ra nhiều kinh nghiệm quý,
trong đó kinh nghiệm sống chung với lũ và khai thác
lợi thế của lũ sông Mê Công là quan trọng nhất.


- Gv: gdhs “ an toàn trong mùa nước khi đi học bằng
xuồng, ghe”


* <b>Hoạt động 3</b>:( )( cá nhân + nhóm )


Tìm hiểu về các đặc điểm dân cư – xã hội


- Cho biết dân số của vùng ? So sánh với các vùng
khác ?


- Trong địa bàn có bao nhiêu d.tộc sinh sống ?




G.Viên cho h.sinh xem ảnh về các d.tộc trong vùng.
- Người lao động ở vùng ĐBSCL có đặc điểm gì ?
Người dân cần cù năng động, thích ứng linh hoạt với


sản xuất hàng hóa


- Dựa vào bảng 35.1 : so sánh các chỉ tiêu phát triển


- Khó khăn :


+ Diện tích lớn đất phèn , đất mặn .
+ Thường bị lũ trong mùa mưa


+ Về mùa khô : nguy cơ xâm mặn và
thiếu nước sinh hoạt


III . ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI :
- Là vùng đông dân cư , chỉ sau vùng
ĐBSH


- Thành phần dân tộc: ngoài người Kinh
, cịn có các dân tộc khác : Khơme ,
Hoa , Chăm …


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i>ĩnh Lợi </i>


dân cư xã hội của vùng ĐBSCL với cả nước .




G.Viên phân tích thêm về một số khó khăn của vùng :
Tuy là vùng trọng điểm cây lương thực , nhưng vùng
này vẫn có tỉ lệ hộ nghèo khá cao , mạng lưới giao
thông chưa phát triển , phương tiện giao thơng thủy là


chủ yếu …


Gv: phân tích thêm ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở ĐBSCL?


Đất phèn, đất mặn ở ĐBSCL chiếm diện tích khá lớn khoảng 2.5 triệu ha. Hai loại đất này có
thể sử dụng được trong sản xuất nơng nghiệp với điều kiện phải được cải tạo, trước hết phải áp
dụng các biện pháp thau chua, rửa mặn, xây dựng hệ thống bờ bao, kênh gạch vừa thoát nước vào
mùa lũ, vừa giữ nước ngọt vào mùa cạn. Đồng bằng sơng Cửu Long cần tới lượng phân bón lớn
trong nông nghiệp, đặt biệt là phân lân để cải tạo đấ; đồng thời lựa chọn hệ thống cây trồng để sử
dụng thích hợp với đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long.


Hoạt động: 4 ( )


<b>-</b> Vùng ĐBSCL có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển sản xuất nơng nghiệp ? Bên
cạnh đó vùng này cịn gặp phải những khó khăn gì ?


<b>-</b> Phân tích vai trị của sơng Mê Kơng đối với việc phát triển kinh tế của vùng ?
Hoạt động:5 ( )


- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 36


Ngày soạn:……/……./………
Tuần :


Tiết : 40


Bài : 36


<b>I. Mục tiêu</b> :



a. Kiến thức :


- Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng: vùng trọng điểm lương thực thực phẩm,
đảm bảo an toàn lương thực cho cả nước và xuất khẩu nông sản lớn nhất. công nghiệp m dịch vụ bắt
đầu phát triển..


- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn.


- Các TP Cần Thơ , Mỹ Tho , Long Xuyên , Cà Mau đang phát huy vai trò là trung tâm kinh tế của
vùng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i>ĩnh Lợi </i>


b. Kĩ năng :


<b>-</b> Kĩ năng phân tích dữ liệu trong sơ đồ , kết hợp với lược đồ để khai thác kiến thức .


<b>-</b> Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ đồng thời liên hệ với thực tế để phân tích , giải thích một
số vấn đề bức xúc của vùng .


c. Thái độ : có tinh thần cao trong học tập và bảo vệ quê hương đất nước.
d. Kiến thức trọng tâm: Tình hình phát triển kinh tế.


<b>II Phương tiện dạy học</b> :


<b>-</b> Lược đồ kinh tế vùng ĐBSCL .


<b>-</b> Một số tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của vùng .



<b>3/ Tiến trình lên lớp</b> :


1. Ổn định lớp: (1p).
2. Kiểm tra bài cũ:( 4p)


<b>-</b> Vùng ĐBSCL có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển sản xuất nơng nghiệp ? Bên cạnh
đó vùng này cịn gặp phải những khó khăn gì ? Biện pháp khắc phục ?


<b>-</b> Phân tích vai trị của sông Mê Kông đối với việc phát triển kinh tế của vùng ?
3.Bài mới :(2p)


Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm đồng thời là vùng
xuất khẩu nông sản hàng đầu của cả nước. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thành
phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Cà Mau, Long Xuyên đang phát huy vai trị là các trung tâm cơng
nghiệp kinh tế lớn của vùng.


Gv : ghi n i dung bài m i.ộ ớ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


* <b>Hoạt động 1</b>:( )( cá nhân + nhóm )


Tìm hiểu tình hình phát triển nơng nghiệp :


- Nói đế nơng nghiệp của vùng ĐBSCL , đầu tiên phải
nói đến cây trồng gì ?


- Cây lúa được trồng nhiều nhất ở các tỉnh nào ? Xác
định trên lược đồ .



- Cho biết mức lương thực bình quân đầu người là bao
nhiêu Kg / năm ? So với mức BQ cả nước … ?




Khẳng định đây là vùng có khả năng xuất khẩu lương
thực <sub></sub> lợi thế của vùng .


Căn cứ vào bảng 36.1 hãy tính tỉ lệ(%) diện tích và
sản lượng lúa của ĐBSCL so với cả nước. Nêu ý nghĩa
của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng này.


Xử lí số liệu:


Diện tích ĐBSCL Cả nước


Diện tích (N. ha) 51.10 100%


Sản lượn (T.Tấn) 51.45 100%


Diện tích trồng lúa ở ĐBSCL chiếm 51.1% diện
tích trồng lúa cả nước và sản lượng chiếm 51.4% sản
lượng cả nước


- Ngồi cây lúa , vùng này cịn phát triển những loại
cây trồng nào khác ? Kể tên ?


IV : TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ :



<b>1. Nơng nghiệp</b> :


- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả
nước .


- Diện tích trồng lúa ở ĐBSCL chiếm
51.1% diện tích trồng lúa cả nước và sản
lượng chiếm 51.4% sản lượng cả nước
- Lúa được trồng nhiều ở các tỉnh : Tiền
Giang , Kiên Giang , An Giang , Long
An , Sóc Trăng và Đồng Tháp . Bình
quân lương thực đầu người là 1066,3
Kg/năm , gấp 2,3 lần mức Binh quân cả
nước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i>ĩnh Lợi </i>




G.Viên cung cấp tin thời sự : những giống cây trồng
mới : Mít múi đỏ , Thanh Long ruột đỏ , Ổi không hạt
và Mận không hạt <sub></sub> giống nhập , về lai tạo thành giống
cây Việt Nam thuần chủng .


- Tình hình ngành chăn ni ? Vùng phân bố ? Xác
định trên lược đồ ?


Chăn nuôi vịt đàn phát triển mạnh , nhất là các tỉnh :
Sóc Trăng , Trà Vinh , Vĩnh Long , Bạc Liêu và Cà
Mau .



- Vùng này có những điều kiện thuận lợi gì để phát
triển ngành ni trồng thủy sản ?


- Ngành nuôi trồng thủy sản phát triển nhất ở những
tỉnh nào ?




Sử dụng ảnh 36.1 để minh họa


- Tại sao vùng ĐBSCL lại có thế mạnh về ni trồng
và đánh bắt thủy sản ?


( thảo luận nhóm – 3 p )


- ĐBSCL có nhiều sơng nước, khí hậu ấm áp, có nhiều
nguồn thức ăn cho cá, tơm và thủy sản.


- Vùng biển rộng ấm quan năm.


- Vùng rừng ven biển cung cấp nguồn tôm giống tự
nhiên và thức ăn cho các vùng nuôi tôm trên các vùng
đất ngập mặn.


- Lũ hàng năm của sông Mê Công đem lại nguồn thủy
sản, lượng phù sa lớn.


- Sản phẩm trồng trọt, chủ yếu là cây lúa, cộng với
nguồn cá tơm phong phú chính là nguồn thúc ăn để


ni cá, tôm hầu hết các địa phương.


Gv: mở rộng:


Do nhu cầu trong và ngoài nước tơm là loại hàng
hóa rất được ưa chuộng. tơm được nuôi ở các vùng ven
biển. dưới rừng đướt với nhiều mơ hình tơm lúa- cá
lúa… nang xuất mổi năm 400kg/ha.


Vùng có tập qn ni cá tra trong ao đầm.


Gần đây do chạy theo lợi nhuận nhiều rừng đướt,
rừng tràm, bị phá trên diện tích rộng để phát triển nuôi
trồng tôm, đã gây hậu quả nghiêm trọng trong nuôi
trồng làm mất cân bằng sinh thái gây ô nhiễm môi
trường.


Gv liên hệ: “ Trong những năm nay giá cá baxa đang
phát triển mạnh ở một số tỉnh ĐBSCL và gặp nhiều khó
khăn trong đầu ra. Do đó nhà nước hổ trợ cho các công
ty thu mua cá là tín hiệu đáng mừng cho bà con ở
ĐBSCL.


Hiện nay người dân áp dụng cho nhiều mơ hình ni


nước với nhiều loại đặc sản : Chôm
chôm , sầu riêng , măng cụt …


- Chăn nuôi vịt đàn phát triển mạnh ,
nhất là các tỉnh : Sóc Trăng , Trà Vinh ,


Vĩnh Long , Bạc Liêu và Cà Mau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i>ĩnh Lợi </i>


cá khi lũ về đem lại lợi nhuận cao cho người dân.


- Về trồng rừng : trồng cây gì thích hợp nhất cho vùng
ngập mặn ?


- Xác định trên lược đồ vùng rừng U Minh ?


- Giáo dục mơi trường : rừng U Minh có tác dụng cân
bằng sinh thái của toàn vùng Nam Bộ <sub></sub> Ý thức bảo vệ
môi trường trồng nhiều cây xanh …


* <b>Hoạt động 2</b>:( )( cá nhân + nhóm )


Tìm hiểu tình hình phát triển công nghiệp


- Xác định trên lược đồ các trung tâm công nghiệp của
vùng <sub></sub> Tập trung chủ yếu ở khu vực nào ?


- So sánh với quy mô của các TTCN vùng Đông Nam
Bộ ?


- Cho biết tỉ trọng của ngành công nghiệp trong cơ cấu
GDP của vùng ?


- Dựa vào bảng 36.2 , cho biết ngành công nghiệp nào
chiếm tỉ trọng cao nhất ?



- Dựa vào kiến thức đã học ở bài 36, cho biết vì sao
ngành chế biến LTTP chiếm tỉ trọng cao nhất ?


( Nhóm 3p )


- Hiện trạng của ngành công nghiệp chế biến LTTP ?


* <b>Hoạt động 3</b> :( )( Cá nhân )


Tìm hiểu về tình hình phát triển của ngành dịch vụ :
- Dịch vụ ở vùng ĐBSCL gồm những hoạt động nào ?
- Xuất khẩu : chủ yếu gồm những mặt hàng nào ?
- G.Viên : trong năm 2005 , nước ta XK 5,3 triệu tấn
gạo ; vùng này chiếm 80% số gạo XK cả nước <sub></sub> Cho
biết số lượng gạo XK của vùng trong năm 2005 là bao
nhiêu ?


- Về GTVT : trong vùng phát triển loại hình GTVT
nào nhiều nhất ? Vì sao ?


- Du lịch : phát triển loại hình DL nào ?


- Cho biết vài địa điểm DL sinh thái của vùng ? <sub></sub> ảnh


* <b>Hoạt động 4</b>:( )


Tìm hiểu về các trung tâm kinh tế :


- Xác định trên lược đồ các TTKT của vùng ? TTKT


nào lớn nhất ?


- TP Cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở
thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở ĐBSCL nhất ?


<b>2 . Công nghiệp</b> :


- Tập trung chủ yếu ở các thị xã , thành
phố , nhất là TP Cần Thơ .


- Tỉ trọng thấp , chỉ chiếm khoảng 20%
GDP của vùng ( 2002 ) .


- Ngành công nghiệp chế biến LTTP
chiếm tỉ trọng cao nhất .


<b>3. Dịch vụ</b> :


- Xuất khẩu : chủ yếu là gạo , ngồi ra
cịn có thủy sản đơng lạnh , hoa quả …
- GTVT : phát triển loại hình GTVT
thủy


- Du lịch : phát triển du lịch sinh thái ,
tuy nhiên chất lượng còn hạn chế .


V . CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ :
4 TTKT của vùng là : các TP Cần Thơ ,
Mỹ Tho , Long Xuyên , Cà Mau .



1995 2000 2002


Cả nước 100 % 100 % 100 %


ĐBSCL 51.70 51.94 51.16


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i>ĩnh Lợi </i>


Biểu đồ: Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sơng Cửu Long từ năm 1995 - 2002


Nhìn chung sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn so với cả nước, vì có ngư
trường rộng và nông thiềm lục địa ấm tạo điều kiện cho việc nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.


Hoạt động:5( )


G.Viên có thể dùng câu hỏi 1 , 2 – SGK _ trang 133 để củng cố bài .
Hoạt động:6 ( )


- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK


Chuẩn bị bài mới : các dụng cụ vẽ biểu đồ : máy tính bỏ túi , bút chì đen , bút chì màu , thước kẻ


Ngày soạn:……./……./……..
Tuần :


Tiết : 41


<b>Thùc hµnh </b>



<b>về phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất </b>



<b>của ngành thuỷ sản ở vùng đồng bằng sông cửu long</b>


<b>I: Mục tiêu bài học:</b>


Sau bài học, HS cần:


- Hiểu đầy đủ hơn về thế mạnh sản xuất thuỷ sản ở vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long.
- Củng cố và phát triển kỹ năng xử lý số liệu thống kê, vẽ và phân tích biểu đồ.


- X¸c lËp mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sản xuất các ngành thuỷ sản ở vùng
Đồng Bằng Sông Cửu Long.


<b>II: Đồ dung dạy học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i>nh Li </i>


- Com pa, máy tính, bút chì...


<b>III: Các hoạt động trên lớp:</b>


1. ổn định lớp:(1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)


Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long có nhiều điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất
nông nghiệp lớn nhất cả nớc ?


3.Bµi míi:


<b> Gv : kiểm tra sựu chuẩn bị của học sinh</b>



<b>Hoạt động của Thầy và Trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


Bíc1 :


GV nêu mục tiêu bài thực hành


GV yêu cầu HS đọc bảng 37.1 và xác định yêu
cầu bài tập.


- Để làm đợc bài tập này chúng ta phải tiến hành
nhiều công đoạn nào ?


GV yêu cầu HS xử lý bảng số liệu rồi điền vào
bảng.


GV yờu cu HS : Xỏc định loại bản đồ cần vẽ
hình trịn, cột chồng...


Bíc 2 :


- HS lên bảng vẽ biểu đồ, các HS khác vẽ vào vở.
- HS quan sát biểu đồ trên bảng và nhận xét. GV
chuẩn kiến thức.


<b>Hoạt động 1 :</b>


Bớc1 : HS đọc yêu cầu bài tập 2
GV chia lớp làm 3 nhóm :


Nhóm 1 : Chuẩn bị câu a
Nhóm 2 : Chuẩn bị câu b
Nhóm 3 : Chuẩn bị câu c
B


íc 2 :


- Đại diện các nhóm phát biểu, nhóm khác
bổ sung.


- GV chuÈn x¸c kiÕn thøc.


? Tại sao Vùng Đồng Bằng Sơng Cửu Long lại
có thế mạnh đặc biệt trong nghề ni tơm xuất
khẩu ?


? Nh÷ng khó khăn hiện nay trong phát triển
ngành thủ s¶n ë Vïng §ång B»ng Sông Cửu
Long. Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long ?


? Nêu biện pháp khắc phục.


<b>1. Bi tp 1 : Vẽ biểu đồ.</b>


a. Sử lý bảng số liệu ta c (%).


<b>Sản lợng</b> <b>ĐBSCL</b> <b>ĐBSH</b> <b>Cả nớc</b>


Cá biển



khai thác 41,5 4,6 100


Cá nuôi 58,4 22,8 100


Tôm nuôi <sub>76,8</sub> <sub>3,9</sub> <sub>100</sub>


b. Vẽ biểu đồ :
HS tự vẽ.


<b>2. Bµi tËp 2 : </b>


a. ĐBSCL có những thế mạnh gì để phát triển
ngành thuỷ sản.


ĐKTN : Vùng có diện tích mặt nớc trên cạn và
vùng biển rộng lớn , nguồn nuôi tôm, cá dồi dào
, các bãi tơm cá trên biển rộng lớn. Nguồn lao
động có kinh nghiệm và tay nghề cao


- Cã nhiỊu c¬ së chÕ biến thuỷ hải sản.
- Thị trờng tiêu thụ rộng lớn.


b. Có diện tích vùng nớc rộng lớn, đặc biệt trên
bán đảo Cà Mau.


- Kü tht c«ng nghƯ míi.
- Thị trờng tiêu thụ rộng lớn.


c. Có nhiều khó khăn trong ph¸t triĨn ngành
thuỷ sản.



- Vn u t cho ỏnh bt xa bờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i>ĩnh Lợi </i>


*Nhận xét:. Tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác , cá nuôi, tôm nuôi ở đồng bằng sông cửu long vượt
xa ở đồng bằng sông hồng. ĐBSCL là vùng sản xuất thuỷ sản lớn nhất nước với tỉ trọng sản lượng các
ngành rất nhỏ.


** Sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi, chiếm trên 50% sản lượng cả nước. Đặc biệt là tôm
nuôi tỉ trọng sản lượng 76.7%.


<b>Hoạt động :( )</b>


- GV hệ thống lại phần thực hành.
- Giải đáp những thắc mắc của HS
- Hớng dẫn HS viết và báo cáo.
Hoạt động: ( )


- Chuẩn bị đọc và trả lời câu hỏi 31.
- Các đặc điểm dân c XH


Ngày soạn:…/…../…….


Tuần :
Tiết : 42


<b>ÔN TẬP</b>



<b> I : Mục tiêu bài học:</b>



Sau bài học, HS cần trình bày lại đợc:


- Tiềm năng phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long.


- Thế mạnh kinh tế của mỗi vùng các giải pháp, những tồn tại và giải pháp khắc phục khó
khăn.


- Vai trũ ca vựng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với sự phát triển kinh tế của 2 vùng:
Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sơng Cửu Long.


- Có kỹ năng vẽ, phân tích so sánh biểu đồ.
- Có thái độ nghiêm túc khi học tp.


<b>II : Đồ dung dạy học.</b>


- Atlat Vit Nam.
- Cỏc biểu đồ SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i>ĩnh Lợi </i>


1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


<b>1.</b> <b>Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trị</b> <b>Ni dung</b>


<b>Hot ng 1 :</b>



Bớc 1 :


GV : Thông báo néi dung «n tËp.


Nêu tên các vùng đã học trong học kỳ II ?
GV chia lớp làm 2 nhóm :


Nhãm 1 : Thống kê vùng Đông Nam Bộ.


Nhóm 2 : Thống kê vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Bớc 2 :


- HS nhắc lại kiến thức. HS khác bổ sung.
- GV chuẩn xác lại kiến thức.


<b>Hot ng 2 :</b>


GV : Cho HS vẽ lại biểu đồ, chọn biểu đồ thích hợp.


<b>I. Lý thuyÕt.</b>


- HS xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ của 2
vùng : Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sụng
Cu Long.


- Nêu các ®iỊu kiƯn TN vµ TNTN của 2
vùng: Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông
Cửu Long.


- Đặc điểm dân c, xà hội của 2 vùng : Đông


Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long.
- Các trung tâm kinh tế 2 vùng : Đông Nam
Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long.


<b>II. Bài tập :</b>


V biu trang 123, 134


<b>Bảng thống kê ho¸ kiÕn thøc</b>


<b>C¸c yÕu tè</b>


<b> Vùng</b> <b>Đông nam bộ</b> <b>Đồng Bằng Sông Cửu Long</b>.


Vị trí giới hạn


Điều kiện TN và TNTN
Dân c xà hội


Tình hình
ph¸t triĨn
kinh tÕ


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i>ĩnh Lợi </i>


Câu 1: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển
kinh tế ở đông nam bộ ?


Câu 2 :Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà đông nam bộ trở thành vùng sản xuất cây công
nghiệp lớn nhất của cả nước ?



Câu 3 :Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã hội ở đông
bằng sông cửu long ?


Câu 4 : Đồng bằng sơng cửu long có những điều kiện thuận lợi gì trở thành vùng sản xuất
lương thực lớn nhất cả nước ?


Câu 5 : Trình bài những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo ?
Câu 6 :Dựa vào bảng số liệu sau cơ cấu kinh tế thành phố hồ chí minh 2002.


Câu 7 :Dựa vào bảng sau n:


Sản lương thuỷ sản ở đồng bằng sơng cửu long (nghìn tấn ).


1995 2000 2002


Đồng bằng sơng cửu long 819.2 1169.1 1354.5


Cả nước 1584.4 2250.5 2647.4


Hãy vẽ biểu đổ thế hiện sản lượng thuỷ sản ở đồng bằng sông cửu long và cả nước ? nhận xét ?


<b>Hoạt động :</b>


GV hệ thống lại phần ôn tập.
Giải đáp những thắc mắc của HS.


<b> Hoạt động:</b>


HS về nhà ôn tập để giờ sau kiểm tra.



Ngày soạn:…./……/……


Tuần :
Tiết : 43


<b>KiĨm Tra</b>



<b>M«n: Địa </b>
<b>Thời gian 45 phút.</b>
<b>A: Mục tiêu bài học:</b>


Sau bµi häc:


- HS nắm đợc các đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân c xã hội, kinh tế của vùng ĐNB
và ĐBSCL


- Vẽ và phân tích biểu đồ, kỹ năng t duy liên hệ, tổng hợp, so sánh.
- Có thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.


<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>


1. ổn định t chc lp:


<b>2. Bài mới: phỏt bi kim tra</b>


Điểm Lời phê của thầy cô


<b>Đề bài:</b>
<b>I: Trắc nghiệm: </b>(3 điểm)



</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i>ĩnh Lợi </i>


1. Đất Bazan ở đơng nam bộ có đặc điểm gì ?


a. Tập trung thành từng vùng lớp ở phía Bắc phía Đơng Nam của vùng.
b. Địa hình thoải, độ cao trung bỡnh.


c. Giàu dinh dỡng.
d. Tất cả các ý trên.


2. Trờn phần đất liền loại tài nguyên có giá trị nhất ở vùng Đơng Nam Bộ ?


a. §Êt rõng c. Khoáng sản


b. Rừng d. Thuỷ năng


3. Nguyờn nhõn no làm cho Đông Nam Bộ sản xuất đợc nhiều cao xu nhất cảnớc ?
a. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.


b. Ngời dân có truyền thống trồng cao su.
c. Có các cơ sở chế biến và xuất khẩu cao su.
d. Tất cả các ý trên.


4. Đồng Bằng Sông Cửu Long có diện tích lớn hơn Đồng Bằng Sông Hồng song dân số lại ít
hơn ?


A . Đúng b. Sai


5. ý nào không thuộc về sản xuất lơng thực, thực phẩm của Đồng Bằng Sông Cửu Long ?


a. Diện tích, sản lợng lúa lớn nhất cả nớc


b. Năng xuất cao nhất cả nớc


c. Bình quân lơng thực đầu ngời cao nhất cả nớc
d. Chiếm 60% sản lợng thuỷ sản của cả nớc.


6. Ngành CN nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sản xuát cong nghiệp ở Đồng Bằng
Sông Cửu Long ?


a. Sản xuất vật liệu xây dựng. c. Chế biến lơng thực thực phẩm.
b. Cơ khí nông nghiệp hoá chất. d. Sản xuất nhựa và bao bì.


<b>II. Tự luận : </b>(7 điểm)
Câu 1 (4 điểm)


Trỡnh by tỡnh hỡnh sản xuất thuỷ sản ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. Giải thích vì sao nơi đây
lại phát triển mạnh nghề ni trồng và đánh bắt thuỷ sản ?


C©u 2 (3 điểm)


Dựa vào bảng số liệu : về tình hình sản xuất ngành thuỷ sản ở Đồng bằng Sông Cửu Long và
Đồng bằng Sông Hồng so với cả nớc năm 2002 (nghìn tấn).


<b>Loại</b> <b>Đồng bằng Sông Cửu<sub>Long</sub></b> <b>Đồng bằng Sông Hồng</b> <b>Cả nớc</b>


- Cá biển khai thác.
- Cá nuôi.


- Tôm nu«i.



493.8
283.9
142.9


54.8
110.9


7.3


1189.6
486.4
186.2
a- Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình sản xuất ngành thuỷ sản ở Đồng bằng Sông Cửu Long và
Đồng bằng Sông Hồng so với cả nớc (năm 2002).


b- Đồng bằng Sơng Cửu Long có thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ sản ?


<b>Đáp án</b>
<b>I. Trắc nghiệm (3 đ) Mỗi ý đúng 0.5 đ</b>


C©u 1 (d) C©u 3 (d) C©u 5 (b)


C©u 2 (a) C©u 4 (a) Câu 6 (c)


<b>II. Tự luận (7 đ)</b>


Câu 1 : (4 điểm)


- Trình bày ĐBSCL luôn chiếm tỉ trọng cao về sản lợng, sản xuất thuỷ sản >50% ...


-Giải thÝch : Thn lỵi vỊ TN


+ KhÝ hËu nãng Èm quanh năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i>nh Li </i>


+ Nguồn thuỷ sản phong phú.
+ Đợc chú trọng vốn đầu t.
+ Thị trờng mở rộng.
Câu 2 : (3 điểm)


- V đẹp, chia chính xác, có chú giải (2 đ)
- Nhận xét (1đ)


<b> Cđng cè:</b>


GV thu bµi – NX giê kiĨm tra.


Ngày soạn :……/……./……..


Tuần :
Tiết :


<b>Tieát 42: </b>

Ôn tập



<b>I - Mc đích u cầu</b>


Hệ thống hố những kiến thức cơ bản từ tiết 35 đến tiết 41. Tiếp tục khắc sâu những kiến
thức cơ bản của vùng kinh tế Đông Nam Bộ và vùng đồng bằng sông Cửu Long, thấy đợc những
điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội và những khó khăn do thiên nhiên, ph ơng hớng


khắc phục, phát triển kinh tế xã hội.


II Chuẩn bị


Lợc đồ vùng kinh tế Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sơng Cửu Long.


<b>III - Tiến trình lên lớp</b>
<b>a) ổn định t chc</b>:


<b>b) Kiểm tra bài cũ: </b>


Kết hợp giờ học bài mới.:


<b>c) Bài mới : </b>Ôn tập


<b>Hot ng của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


? Nêu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ trên lợc đồ
Đông Nam Bộ.


? Dựa vào lợc đồ vùng kinh tế Đông Nam Bộ nêu đặc
điểm về địa hình:


- Có những loại đất nào.
- Đặc điểm của khí hu.
- c im ca bin.


- Có những loại hải sản nào.
- Giao thông vận tải.



? Xỏc nh cỏc sụng ln ở Đơng Nam Bộ.
? Vì sao phải bảo vệ rừng đầu nguồn.


? Quan sát lợc đồ ( bảng 31.2 ) nêu mật độ dân số
của vùng, gia tăng tự nhiên, t l dõn thnh th.


? Tình hình phát triển công nghiệp trớc ngày Miền
Nam giải phóng.


1. Vùng §«ng Nam Bé.


a. Vị trí địa lí và giới hạn lónh th.


b. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên.


- Địa hình thoải.
- Đất bazan, đất xám.


- Khí hậu : Cận xích đạo, nóng ẩm.
- Biển đẹp, ng trờng rộng, hải sản phong
phú.


- Gần đờng hàng hải quốc tế.
- Chống lũ lụt, xói mịn.
c. Đặc điểm dân c - xã hội :


- Mật độ DS: 434ngời/km2<sub>, tỉ lệ gia tng </sub>


tự nhiên : 1,4%, tỉ lệ dân thành thị :


55,5%.


2. Tình hình phát triển kinh tế ;
a. C«ng nghiƯp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i>ĩnh Lợi </i>


? Tình hình phát triển công nghiệp ngày nay :


? Xác định và nêu tên các trung tâm cụng nghip ln
ca vựng.


? Sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
? Sự phân bố cây công nghiệp lâu năm.


- Cây công nghiệp hàng năm.
- Cây ăn quả.


- Đặc điểm ngành chăn nuôi.


? Đọc bảng 23.1. nêu một số ngành dịch vụ ( chỉ tiêu
so với các nớc.


? Vốn đầu t nớc ngoài so với cả níc ( 2003)


? C¸c trung t©m kinh tÕ và vùng trọng điểm phÝa
Nam.


? Nêu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.



? Kể tên loại đất chính vùng Đồng bằng sông Cửu
Long, : Phần đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn, đất
khác.


? Thế mạnh về tài nguyên tự nhiên ở đồng bằng
sông Cửu Long để sản xuất lơng thực, thực phm.


? Tỉ lệ % diện tích và sản lợng lúa cđa vïng so víi c¶
níc.


? Lúa đợc trồng chủ yếu õu?


? Kể tên những loài cây ăn quả của vùng kinh tế.
? Sản lợng thuỷ sản so với c¶ níc.


? Cơng nghiệp : Tỉ trọng cơng nghiệp so với cả nớc.
? Kể tên các ngành công nghiệp ở đồng bằng sơng
Cửu Long ( 2002 )


? V× sao ngµnh chÕ biÕn LTTP chiÕm tØ träng cao?
? KĨ tên những ngành dịch vụ chủ yếu của vùng.
? Các trung tâm kinh tế lớn ( Cần thơ, Mĩ tho, Long


- TPHCM, Biên Hoà, Vũng Tàu.
b. Nông nghiệp :


- Cây công nghiệp lâu năm : Cao su, cà
phê, hồ tiêu, điều.


- Cõy cụng nghip hng nm : Lc, u


tng, mớa, ...


- Cây ăn quả : sầu riêng, xoài, mít, ....
- Gia úc, gia cầm thuỷ ản.


3. Dịch vụ :


- Tổng mức bán lẻ hàng hoa : 33,1
( 2002 )


- VËn chun hµnh khach : 30,3 %
( 2002 )


- Vận chuyển hàng hoá : 15,9%
( 2002 )


- Vốn đầu t chiếm : 50,1%
- TPHCM, Biên hoà, vũng tàu.


4. Vựng ng bằng sông Cửu Long :
- ở phiá Tây của Đông Nam Bộ, Bắc
giáp CPC, Tây Nam là Vịnh Thái Lan,
Đơng Nam là Biển Đơng.


- §iỊu kiƯn tù nhiên và tài nguyên thiên
nhiên.


- Din tớch gn 4 triệu ha ( đất rừng) phù
xa ngọt : 1,2 triệu/ha, phèn mặn : 2,5
triệu ha.



- Khí hậu, nớc.
- Biển v hi o.


5. Tình hình phát triển KT-XH:
a. Nông nghiệp :


DT : 50,3%. Sản lợng lúa ( triệu tÊn ) :
17,7 triƯu tÊn.


- Kiªn Giang, An Giang, Long An, Đồng
Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang bình quân
lơng thực : 1066,3kg/ngời/năm gấp 2,3
lần TB cả nớc ( 2002 )


b. C«ng nghiƯp :


- TØ träng công nghiệp còn thấp


( khoảng 20% GDP toàn vùng (2002))
- Chế biến LTTP và VLXD, cơ khí nông
nghiƯp.


c. DÞch vơ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i>ĩnh Lợi </i>


Xuyên, Cà Mau )


<b>d) Củng cố:</b>



GV nhấn mạnh những nội dung cần ôn tập, giờ sau kiểm tra 1 tiÕt.


<b>e) H íng dÉn vỊ nhµ :</b>


Ôn tËp lÝ thut cị, giê sau kiÓm tra 1 tiÕt.


<b>Ngày soạn: </b> <b>10 / 03 / 2010</b>
<b>Tuần : </b> <b> 27</b>


<b>Tiết.</b> <b>44</b>


<b>BÀI </b> <b> 38 </b>


PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VAØ BẢO VỆ


TÀI NGUN MƠI TRƯỜNG BIỂN – ĐẢO

<b>.</b>



<b>I /MỤC TIÊU.</b>
<i><b>1 kiến thức.</b></i>


<b> - Thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo</b>


<b>- Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển : đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác và</b>
<b>chế biến khoáng sản, du lịch, giao thông vận tải biển. Đặc biệt thấy sự cần thiết phát triển</b>
<b>kinh tế biển một cách tổng hợp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i>ĩnh Lợi </i>


<i><b>2 Kó Năng</b></i>



<b> - Nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ, lược đồ.</b>


<b>- Có niềm tin vào sự phát triển ngàh kinh tế biển ở nước ta, có ý thức bảo vệ tài ngun và mơi</b>
<b>trường biển đảo.</b>


<i><b>II/ THIẾT BÒ</b></i>


<b> - Bản đồ kinh tế chung việt nam.</b>


<b> - Bản đồ giao thông vận tải và bản đồ du lịch việt nam.</b>
<b>- Các lược đồ sơ đồ trong sách giáo khoa.</b>


<b> - Tranh ảnh về kinh tế biển.</b>
<b>III /BÀI GIẢNG.</b>


<i><b>1,ổn định lớp (1p)</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài củ.</b></i>
<b>3. Bài Mới (2p)</b>


<b> Việt nam có vùng biển rộng, với nhiều đảo và quần đảo. Nguồn tài nguyên biển- đảo Phong</b>
<b>phú của nước ta là tiền đề để phát triển ngành kinh tế biển: đánh bắt, nuôi trồng và chế biến</b>
<b>hải sản,du lịch biển, khai thác khoáng sản biển, giao thông vận tải biển .</b>


<b>Hoạt động cá nhân (16p)</b>


<b> GV giới thiệu trên lát cắt vùng biển việt nam.</b>


<b>Giới thiệu các khái niêm : Nội thuỷ. Lãnh hải. Vùng tiếp</b>
<b>giáp, vùng đặc quyền kinh tế thiềm lục địa nước ta.</b>
<b>? Quan sát hình 38.1 hãy nêu giới hạn từng bộ phận của</b>


<b>vùng biển nước ta ?.</b>


<b>- Nội thuỷ: là vùng nước phía trong đường cơ sở và giáp</b>


<b>bờ biển. Đường cơ sở là đưòng nối liền các các điểm nhô</b>
<b>ra nhất của bờ biển và các điểm ngồi cùng của các đảo</b>
<b>ven bờ tính từ ngấn nước thuỷ triều thấp nhất trở ra.</b>
<b>- Lãnh hải nước ta có chiều rộng 12 hải lí. Ranh giới phía</b>
<b>ngồi của lãnh hải đựơc coi là biên giới quốc gia trên</b>
<b>biển.</b>


<b>- Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển được quy định</b>
<b>nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền đất nước.</b>
<b>Vùng tiếp giáp lãnh hải được qui đinh bởi 12 hải lí. Trong</b>
<b>vùng này nước ta có tồn quyền thực hiện các biện pháp</b>
<b>đảm bảo an ninh. Kiểm soát thuế quan. Các quy định y</b>
<b>tế, môi trường, di cư, nhập cư…</b>


<b>- Vùng đặc quyền kinh tiếp liền lãnh hải và hợp với lãnh</b>
<b>hải thành một vùng có chiều rộng 200 hải lý, tính từ</b>
<b>đường cơ sở. Đường này nước ta có chủ quyền hồn tồn</b>
<b>về kinh tế nhưng vẫn để các nước khác đặc ống dầu, dây</b>
<b>cáp ngầm, tàu ngầm, máy bay nước ngoài về tự do hàng</b>
<b>hải, hàng không. Theo công ươcs biển qui định năm 1982.</b>
<b>- Thiềm lục địa nước ta gồm đáy biển……tài nguyên thiên</b>


<i><b>I/ BIỂN VAØ ĐẢO VIỆT NAM</b></i>
<i><b>1 Vùng biển nước ta</b></i>


<i><b>Nước ta là quốc gia có đường bờ</b></i>


<i><b>biển dài (3260km )và vùng biển</b></i>
<i><b>rộng (khoảng 1 triệu km)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>nhiên thie lục địa.</b>


<b> ? Vùng biển nước ta có đặc điểm gì ?</b>


<b> - Bờ biển dài vùng biển rộng giàu tìm năng để phát</b>
<b>triển kinh tế tổng hợp biển.</b>


<b>? Dựa vào bản đồ tự nhiên việt nam và hình 38.2 tìm các</b>
<b>đảo và quần đảo lớn của vùng biển nước ta ?</b>


<b> ? Xác định vị trí các đảo ven bờ xa bờ và đọc tên? Và vị</b>
<b>trí các quần đảo lớn ?</b>


<b> Gv mỡ rộng : vị trí giới hạn giá trị kinh tế của hai quần</b>
<b>đảo Hoàng Sa Và Trường Sa.</b>


<b>- Vùng cơng viên biển hịn mun (Nha Trang)</b>
<b>- Đảo độc canh cây tỏi Lí Sơn (Quảng Ngãi)</b>


<b> ? Nêu ý nghĩa của vùng biển nước ta trong phát triển</b>
<b>kinh tế bảo vệ an ninh quốc phòng ?.</b>


<b>GV : Nói thêm về an ninh quốc phịng.</b>
<b>Gv u cầu hs đọc sơ đồ 38.</b>



<b>Hoạt động nhóm(20p)</b>


<b> Gv chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận một</b>
<b>ngành kinh tế biển theo nội dung sau :.</b>


<b>Gv : dùng sơ đồ ngành kinh tế biển nước ta.</b>


<b>? Dựa vào hình 38.3 và kiến thức đã học hãy nêu những</b>
<b>điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển</b>
<b>ở nước ta?</b>


<b>- Vùng biển nước ta có nhiều tịm năng thuận lợi để phát</b>
<b>triển các ngành kinh tế biển.</b>


<b>- Điều kiện tự nhiên: bờ biển dài và vùng biển rộng,</b>
<b>nhiều vũng vịnh, vùng biển nhiệt đới ẩm, các loài sinh</b>
<b>vật biển phong phú, nhiều bãi tôm, bãi cá dọc bờ biển có</b>
<b>khả năng khai thác lơn..</b>


<b>- Có nhiều cảnh quang nổi tiếng phát triển các loại hình</b>
<b>tham quan trên biển, cầu nói chung chuyển đường hàng</b>
<b>hải quốc tế, giao thông biển thuận lợi nước ta với các</b>
<b>nước trên thế giới.</b>


<b>? Cho biết tên vài loài hải sản có giá trị kinh tế cao ở</b>
<b>nước ta?</b>


<b>Biển nước ta có hơn 2000 lồi cá trong đó khoảng 110</b>
<b>lồi có giá trị kinh tế như: cá nục, cá trích, cá thu, cá</b>
<b>hồng…</b>



<b>Trên 100 lồi tơm có giá trị kinh tế cao như: tơm hùng ,</b>
<b>tơm he, tơm rồng…</b>


<b>Ngồi ra cịn có đặc sản như: hải sâm, bào ngư, sị huyết.</b>


<i><b>2 Các đảo và Quần đảo.</b></i>


<i><b> - Vùng biển ven bờ nước ta có</b></i>
<i><b>hơn 3000 hịn đảo lớn, nhỏ gồm</b></i>
<i><b>các đảo ven bờ và xa bờ.</b></i>


<i><b>- Đảo ven bờ tập trung nhiều ở</b></i>
<i><b>vùng biển Quảng Ninh, Hải</b></i>
<i><b>Phịng, Khánh Hồ, Kiên</b></i>
<i><b>Giang.</b></i>


<i><b>- Các đảo ven bờ có diện tích</b></i>
<i><b>khá lớn là Phú Quốc, Cát Bà.</b></i>
<i><b>- Các đảo xa bờ : Bạch Long Vĩ,</b></i>
<i><b>Phú Quý, Hoàng Sa, Trường Sa.</b></i>


<i><b>II/ PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP</b></i>
<i><b>KINH TẾ BIỂN</b></i>


<i><b>1. khai thác,nuôi trồng và chế</b></i>
<i><b>biến hải sản</b></i>


<i><b>- Biển nước ta có hơn 2000 lồi</b></i>
<i><b>cá trong đó khoảng 110 lồi có</b></i>


<i><b>giá trị kinh tế như: cá nục, cá</b></i>
<i><b>trích, cá thu, cá hồng…</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>?Cho biến sản lượng khai thác thuỷ sản nước ta như thế</b>
<b>nào?</b>


<b>Hs dựa vào sgk trả lời.</b>


<b>? Vì sao hoạt động của ngành khai thác và ni trồng</b>
<b>hải sản cịn bất hợp lý?</b>


<b>Vì sản lượng đánh bắt ven bờ cao gắp 2 lần khả năng cho</b>
<b>phép trong khi đó khả năng đánh bắt xa bờ chỉ có1/5 khả</b>
<b>năng cho phép.</b>


<b>Hải sản ni trồng chiếm sản lượng nhỏ của ngành.</b>
<b>Gv liên hệ thuỷ sản trong năm 2008 có nhiều biến động</b>
<b>về thi trường tiêu thụ. Đặc biệt là cá bazxa và tôm lam</b>
<b>cho nhiều danh nghiệp và người dân gặp khó khăn về</b>
<b>vốn.</b>


<b>? Tại sau cần ưu tiên khai thác hải sản xa bờ ?</b>


<b>-</b> <b>Khai thác hải sản ven bờ đã vượt quá mức cho</b>
<b>phép. Sản lượng đánh bắt gấp hai lần khả năng</b>
<b>cho phép dẫn tơí tình trạng can kiệt quệ suy</b>
<b>thoái.</b>



<b>-</b> <b>Sản lượng đánh bắt xa bờ chỉ bằng 1/5 khả năng</b>
<b>cho phép chưa khai thác hết tiềm năng to lớn ấy.</b>
<b>?Hãy nêu những phương hường cho phát triển thuỷ sản ?</b>
<b> ? Ngồi hoạt đơng tấm biển chúng ta có khả năng phát</b>
<b>triển các hoạt động dịch vị du lịch biển nào khác ?.</b>


<b>-</b> <b>Khu sinh thái biển nhiệt đới du lịch thể thao trên</b>
<b>biển lặn biển nha trang……</b>


<b>-</b> <b>Việt nam có nguồn tài nguyên du lịch biển khá</b>
<b>phong phú có đường biển dài và rộng, nhiều</b>
<b>phong cảnh đẹp thuận lợi cho xây dựng các khu</b>
<b>du lịch nghĩ dưỡng.</b>


<b>-</b> <b>Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh hấp dẫn du</b>
<b>khách vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là</b>
<b>di sản văn hoá thế giới. Và hiện nay vịnh Hạ</b>
<b>Long đang được bầu chọ là 7 kỳ quanh thiên</b>
<b>nhiên thế giới.</b>


<b>? Ngoài hoạt động tấm biển chúng ta cịn có khả năng</b>
<b>phát triển các hoạt động nào du lịch nào khác?</b>


<i><b>kinh tế cao như: tôm hùng , tôm</b></i>
<i><b>he, tôm rồng…</b></i>


<i><b>- Ngồi ra cịn có đặc sản như:</b></i>
<i><b>hải sâm, bào ngư, sò huyết.</b></i>
<b>- Tổng trữ lượng hải sản</b>
<b>khoảng 3 triệu tấn(95,5% là cá</b>


<b>biển). Khai thác hàng năm</b>
<b>khoảng 1,9 tr tấn.gần bờ</b>
<b>khoảng 500ng tấn còn lại xa bờ</b>


<i><b>2. Du lịch biển đảo</b></i>


<i><b>Việt Nam có nguồn tài nguyên</b></i>
<i><b>du lịch biển phong phú, phong</b></i>
<i><b>cảnh kỳ thú (Vịnh Hạ Long),</b></i>
<i><b>nhiều bãi biển đẹp thu hút</b></i>
<i><b>khách du lịch trong và ngoài</b></i>
<i><b>nước.</b></i>


<b> ** Hoạt động ( 6p )</b>


<b>? Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>Về nhà học bài + xem bài thực hành</b>
<b>Nhận xét tiết học</b>


<b>Ngày soạn : 20 / 03/ 2010</b>
<b>Tuần 28</b>


<b>Tieát 45</b>
<b>Baøi 39:</b>


<b>PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN VAØ BẢO VỆ</b>


<b> TÀI NGUN, MƠI TRƯỜNG BIỂN – ĐẢO (tt</b>

<b>)</b>


<b>I. MỤC TIEÂU .</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


<b>- Nắm được đặc điểm của ngành kinh tế biển, khai thác và chế biến khoáng sản, giao thông vận tải</b>
<b>biển, thấy sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp.</b>


<b>- Thấy sự giảm sút của tài nguyên biển ở nước ta và các phương hướng chính để bảo vệ tài ngun </b>
<b>và mơi trường biển.</b>


<i><b>2. Kó năng</b></i>


<b> Nắm vững cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ, lược đồ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>- GV: Giaùo aùn, SGK.</b>


<b> - Bản đồ kinh tế chung việt nam.</b>


<b> - Bản đồ giao thông vận tải và bản đồ du lịch việt nam.</b>
<b> - Các lược đồ sơ đồ trong sách giáo khoa.</b>


<b>- Tranh ảnh về kinh tế biển</b>


<b>- HS: Chuẩn bị bài.</b>


<b>III. </b><i><b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b></i>
<i><b>1. Ổn định lớp (1p)</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cuõ(3p)</b></i>


<b>- Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển ?</b>


<b>- Ngành khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản nước ta có những thuận lợi và khó khăn nào </b>
<b>trong quá trình phát triển ?</b>


<b>3 Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động thầy</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>* Hoạt động 1: ( )</b>


<b>Khai thác và chế biến khoáng sản.</b>


<b>- Yêu cầu dựa vào thơng tin trong SGK, lược đồ </b>
<b>36.2. </b>


<b>? Vì sao ven biển Vùng Trung Nam Bộ nghề muối </b>
<b>phát triển mạnh ?</b>


<b>HS dựa vào thơng tin trong SGK kể tên</b>


<b>- Vị trí đất đồng bằng chân núi sát biển khơng </b>
<b>thuận lợi cho nơng nghiệp, khí hậu có mùa khơ </b>
<b>kéo dài, bờ biển có nhiều vũng vịnh, lượng mưa </b>
<b>trong vùng ít, ít sơng, mơi trường nước biển sạch.</b>
<b>- Ô nhiễm môi trường nước biển với nồng độ cao </b>
<b>ở các cảng và nơi khai thác dầu.</b>



<b> Do đánh bắt và khai thác hải sản gần bờ quá </b>
<b>mức trữ lượng sinh học, sử dụng chất nổ, điện để </b>
<b>đánh bắt. Do sự ô nhiễm nguồn nước sông đổ ra </b>


<b>3</b><i><b>. Khai thác và chế biến khoáng sa</b></i><b>ûn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>biển.</b>


<b>- u cầu HS lên bảng và trình bày vừa chỉ vị trí </b>
<b>khu thác dầu, khu đang xây dựng nhà máy lọc dầu</b>
<b>trên bản đồ</b>


<b>Cần phát triển nghề cá khơi đánh bắt xa bờ. </b>
<b>Bảo vệ và trồng thêm rừng ngập mặn, các rạn </b>
<b>san hô ven biển. Xử lý và hạn chế nguồn nước </b>
<b>thải của sông trước khi đổ ra biển</b>


<b>? Cho biết các khu khai thác dầu khí, dự án xây </b>
<b>dựng nhà máy lọc dầu lớn nhất nước ta tại khu </b>
<b>vực nào ? </b>


<b> Hoạt động 2: ( )</b>


 <b>Phát triển tổng hợp giao thông vận tải.</b>


<b> ? Kể tên các cảng biển nội dung và quốc tế, cho </b>
<b>biết các tuyến giao thơng biển ra nước ngồi ? </b>


<b> ? Vận tải biển giữ vai trị gì đối với ngoại thương</b>
<b>nước ta ?</b>


<b>? Nhờ vào đâu mà ngành vận tải biển nước ta có </b>
<b>xu hướng phát triển ?</b>


 <b>Hoạt động 3: ( )</b>


 <b>Bảo vệ môi trường biển đảo.</b>


<b>? Những dấu hiệu nào cho thấy vùng biển nước ta </b>
<b>đang suy thoái ?</b>


<b>? Nguyên nhân của sự giảm sút tài nguyên biển </b>
<b>nước </b>


<b>ta ?</b>


<b>? Môi trường bị ô nhiễm sẽ dẫn đến các hậu quả </b>
<b>gì ?</b>


<b>? Để bảo vệ mơi trường biển và khai thác nguồn.</b>


<i><b>1 Sự Giảm Sút Về Tài Nguyên Và Nhiễm Mơi</b></i>
<i><b>Trường Biển – Đảo.</b></i>


<i><b>Thực trạng.</b></i>


<i><b>+ Diện tích rừng ngập mặn giảm.</b></i>
<i><b>+Sản lượng đánh bắt giảm</b></i>



<i><b>+ một số lồi có nguy cơ tuyệt chủng.</b></i>
<i><b>Ngun nhân.</b></i>


<b>4</b><i><b>. Phát triển tổng hợp giao thơng vận </b></i>


<i><b>tải biển</b></i>


<b>Với những điều kiện tự nhiên thuận </b>
<b>lợi của vùng biễn nước ta, giao thông </b>
<b>vận tải biển đang có xu hướng phát </b>
<b>triển cùng với sự mở rộng quan hệ </b>
<b>quốc tế và sự hòa nhập kinh tế nước </b>
<b>ta vào nền kinh tế thế giới.</b>


<i><b>III. Bảo vệ tài nguyên và môi trường </b></i>
<i><b>biển – đảo</b></i>


<i><b>1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm </b></i>


<i><b>môi trường biển - đả</b></i><b>o</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i>ĩnh Lợi </i>


<i><b>-</b></i> <i><b>ô nhiễm môi trường biển</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>đánh bắt khai thác q mức.</b></i>


<i><b>Hậu quả.</b></i>



<i><b>-</b></i> <i><b>suy giảm nguồn nguyên sinh vật biển.</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>nh hưỡng xấu đến du lịch biển.</b></i>


<i><b>2 Các Phương Hướng Chính Để Bảo Vệ Tài Ngun</b></i>
<i><b>Và Mơi Trường Biển.</b></i>


<i><b>Nhà nước đã đề ra những phương hướng cụ thể </b></i>
<i><b>nhằm bảo vệ tài nguyên và môi trường biển- đảo</b></i>


<b>4. Củng cố ( )</b>


<b>- Ngành giao thơng vận tải biển nước ta có những </b>
<b>điều kiện thuận lợi nào để phát triển ?</b>


<b>- Môi trường biển nước ta đang bị suy thoái thể </b>
<b>hiện qua các dấu hiệu nào ? Cho biết phương </b>
<b>hướng khai thác và bảo vệ môi trường biển ?</b>


<b>5. Hướng dẫn ( )</b>


<b>Về nhà xem trước nội dung bài thực hành</b>
<b>Nhận xét tiết học</b>


<i><b>2. Các phương hướng chính để bảo vệ </b></i>
<i><b>tài nguyên và môi trường biển</b></i>


<b> Phương hướng: bảo vệ và trồng </b>
<b>thêm rừng ngập mặn, bảo vệ các </b>
<b>rạng san hô ven biển.</b>



<b> Xử lí và hạn chế nguồn nước thải </b>
<b>của sông nước khi đổ ra biển. </b>


<b> Phịng chống ơ nhiễm nước biển </b>
<b>do tràn dầu và các chất hóa học.</b>


<b> </b>


<b>Ngày soạn : 25 / 03 /2010</b>
<b>Tuần : 29</b>
<b>Tiết : 46</b>
<b> </b>
<b>Bài 40 </b>


<i><b>THỰC HAØNH</b></i>



<b>ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ CỦA</b>


<b>CÁC ĐẢO VEN BỜ VÀ TÌM HIỂU </b>


<b>VỀ NGÀNH CƠNG NGHIỆP DẦU KHÍ</b>



<i><b>I MỤC TIÊU</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>- Xác định được mói quan hệ giữa các đối tượng địa lí</b>
<b>II THIẾT BỊ</b>


<b>- Bản đồ kinh tế việt nam</b>



<b>- Bản đồ giao thông vạn tải và bản đồ du lịch việt nam</b>
<b>Lược đồ hình 39.2 trong SGK</b>


<i><b>III BÀI GIẢNG</b></i>


<i><b>1.</b></i> <i><b>ổn định (1p)</b></i>


<i><b>2.</b></i> <i><b>kiểm tra bài cũ ( 4p)</b></i>


<i><b>Em hãy nêu những thế mạnh phát triển kinh tế biển đảo? Khai thác khoáng sản biển đem lại</b></i>
<i><b>lợi nhuận kinh tế như thế nào ?</b></i>


<i><b>Em hãy nêu vai trị của giao thơng vẩn tải biển đối với sự phát triển kinh tế của nước ta?</b></i>


<i><b>3.</b></i> <i><b>Bài mới:</b></i>


<b>Như chúng ta đã biết biển đã đem lại cho chúng ta những nguồn tài nguyên quý giá, do đó</b>
<b>chúng ta phải biết khai thác và bảo vệ nói, cũng như chúng ta bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản của cả</b>
<b>nước, để đánh giá đúng tìm năng của nói thì hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài thực hành</b>
<b>sau đây</b>


<i><b> BAØI TẬP 1 Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ.</b></i>


<b>Yêu cầu : Hs dựa vào bản đồ kinh tế việt nam và lược đồ hình 39.2 nêu điều kiện phát</b>
<b>triển tổng hợp kinh tế biển của từng đảo.</b>


<b> Đáp án : Các đảo có điều kiện thích hợp nhất phát triển tổng hợp kinh tế biển là :</b>
<b>Cát bà : nông – lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch. Dịch dụ biển</b>


<b>Côn đảo : nt</b>


<b>Phú quốc : nt</b>
<i><b> </b></i>


<i><b> Bài tập 2 Hoạt động nhóm</b></i>


<b>Gv chia lớp thảo luận nhóm về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thơ,nhập xăng dầu và</b>
<b>chế biến dầu khí.</b>


<b>Gv hướng dẫn nhóm phân tích biểu đồ rút ra kết luận</b>
<b>Phân tích diễn biến của từng đối tượng qua các năm</b>
<b>Phân tích mối quan hệ giữa các đối tượng.</b>


<b>Các nhóm thảo luận đưa ra nhận xét các câu hỏi theo yêu cầu nhóm bổ sung.</b>
<b>Các nhóm khác đưa ra ý kiến tranh luận để làm rỏ nôi dung theo yêu cầu.</b>
<b>Gv gợi ý :</b>


<b>a/ Nước ta có trữ lượng dầu khí, dầu mỏ là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực</b>
<b>trong những năm qua, sản lượng dầu mỏ khơng ngừng gia tăng.</b>


<b>b/ Tồn bộ lương dầu khí khai thác xuất khẩu dưới dạng thơ. </b>
<b> Điều này chứng tỏ cơng nghiệp chế biến dầu khí chưa phát triển.</b>
<b> Đây là điểm yếu của ngành cơng nghiệp dầu khí nước ta .</b>


<b> c/ Trong khi xuất khẩu dầu thô nước ta phải nhập xăng dầu đã chế biến số lượng ngày càng lớn</b>
<b>Mặt dù lượng dầu thô xuất khẩu hàng năm gấp hai lần lượng xăng dầu nhập nhưng giá xăng dầu</b>
<b>đã chế biến lớn hơn rất nhiều so với giá dầu thô.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>Về nhà học bài và xem trước bài địa lý địa phương nơi mình đang ở.</b>



<b>Ngày soạn : 28 / 03 /201 </b>
<b>Tuần : 30</b>


<b>Tieát : 47</b>


<i><b>ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG</b></i>


<i><b>Bài 41:</b></i>


<b>ĐỊA LÍ TỈNH ( THÀNH PHỐ)</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b></i>


<b>1</b><i><b>. Kiến thức</b></i>


<b>- Bổ sung và nâng cao kiến thức về địa lý tự nhiên, dân cư, kinh tế xã hội.</b>
<b>- Có được những kiến thức về địa lý địa phương thành phố.</b>


<b>- Phát triển năng lực, nhận thức vận dụng những kiến thức vào thực tế những kết luận rút </b>
<b>ra, những đề xuất đúng đắn có thể là cơ sở để đóng góp với địa phương trong sản xuất và quản lý </b>
<b>xã hội (thuận lợi, khókhăn) để có ý thức tham gia cải tạo, xây dựng địa phương, từ đó bồi dưỡng </b>
<b>những tình cảm tốt đẹp đối với quê hương đất nước.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét biểu đồ.</b>


<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


<b>- GV: Giáo án, SGK.</b>


<b>- HS: Chuẩn bị bài.</b>


<i><b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b></i>


<b>1. Ổn định lớp (1p)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4p)</b>
<b>3 Bài mới</b>


<b>Hoạt Động GV – HS</b> <b>Nội Dung</b>
<b>Hoạt động 1. ( 9P )</b>


<b> Gv : dùng lược đồ Tỉnh Sóc Trăng , vị trí địa lý, </b>
<b>giới hạn Tỉnh Sóc Trăng, va các huyện trong Tỉnh </b>
<b>Sóc Trăng.</b>


<b>? Tỉnh sóc trăng nằm ở vùng nào ?.</b>


<b>- Nằm ở khu vực đồng bằng sông cửu long.</b>


<b>? Tỉnh sóc trăng tiếp giáp với với tỉnh và thành phố </b>
<b>nào?</b>


<b>Phía Tây Bắc : Giáp với Hậu Giang.</b>
<b>Phía Đơng Bắc : Giáp với Trà Vinh.</b>
<b>Phía Tây Nam : Giáp với Bạc Liêu.</b>
<b>Phía Đơng Nam : Giáp với Biển Đơng.</b>
<b>Gv: Sóc trăng nằm ở vĩ độ 80<sub>40</sub>p -<sub>10</sub>0<sub> 14’.</sub></b>


<b>Kinh độ đơng :105 0<sub>09’ – 106</sub> 0<sub>48’.</sub></b>



<b> ? Vị trí địa lý tỉnh sóc trăng như vậy có ý nghóa gì </b>
<b>trong việc phát triển kinh tế xã hội ?</b>


<b>- Tạo điều kiện thuận lợi cho sóc trăng khai thác </b>
<b>tiềm năng, phát huy lợi thế, tranh thủ các nguồn </b>
<b>lực để xây dựng và phát triển đạt được hiệu quả </b>
<b>cao và những thành tựu về văn hố và xã hội.</b>
<b>? Sóc trăng có diện tích là bao nhiêu? </b>


<b>- Sóc trăng có diện tích là 3.310 km2<sub> ( 2006).</sub></b>


<b>- So với các tỉnh khác thì sóc trăng có diện tích nhỏ</b>
<b>và có đương bờ biển dài 72 km 2</b>


<b>? Em hãy cho biết quá trình hình thành tỉnh Sóc </b>
<b>Trăng?</b>


<b>- Trước năm 1991 sóc trăng thuộc tỉnh Hậu Giang. </b>
<b>- Từ ngày 26 .12.1991 tại kỳ hợp quốc hộ lần thứ X </b>
<b>quốc hội khoáVIII đã ra nghi quyết về việc phân </b>
<b>chia địa giới hành chính một số tỉnh trong đó có </b>
<b>tỉnh hậu giang thành hai tỉnh Sóc Trăng và Cần </b>
<b>Thơ.</b>


<b>- Đầu tháng 4 1992 tỉnh sóc trăng chính thức đi vào</b>


<b>I. </b><i><b>Vị trí đía lí, phạm vi lãnh thổ và sự </b></i>


<i><b>phân chia hành chính</b></i>
<i><b>1. Vị trí và lãnh thổ.</b></i>



<b> Sóc trăng là tỉnh nằm cuối của lưu </b>
<b>vực sông hậu thuộc vùng đồng bằng </b>
<b>sơng cửu long.</b>


<b>Phía Tây Bắc : giáp với Hậu Giang.</b>
<b>Phía Đơng Bắc : giáp với Trà Vinh.</b>
<b>Phía Tây Nam : giáp với Bạc Liêu.</b>
<b>Phía Đơng Nam : giáp với Biển </b>
<b>Đơng.</b>


<b>- nghóa.</b>


<b>Sóc trăng có diện tích là 3.310 km2</b>


<b>( 2006).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>hoạt động theo địa giới hành chính mới.</b>


<b>? Hiện nay sóc trăng có bao nhiêu đơn vị hành </b>
<b>chính? Đó là những đơn vị hành chính nào ?</b>
<b>- Khi mới tái lập sóc trăng có 7 đơn vị hành chính </b>
<b>gồm (1 thị xã và 6 huyện).</b>


<b>- Đến năm 2006 thì có 9 đơn vị hành chính gồm </b>
<b>( một thị xã và 8 huyện).</b>


<b>- Đến năm 2007 thì thị xã sóc trăng được lên thành </b>


<b>phố loại 3.</b>


<b>- Hiện nay sóc trăng có 1 thành phố và 9 huyện. </b>
<b>( ngày 1.1.2009 huyện Châu Thành đi vào hoạt động</b>
<b>và được tách ra từ huyện Mỹ Tú)</b>


<b>* Các huyện thành phố:</b>
<b>1 .Thành phố sóc trăng.</b>
<b>2. Huyện : Kế Sách.</b>
<b>3. Huyện : Mỹ Tú.</b>


<b>4. Huyện : Cù Lao Dung.</b>
<b>5. Hên : Long Phú.</b>
<b>6. Huyện : Mỹ Xuyên.</b>
<b>7. Huyện : Ngã Năm.</b>
<b>8. Huyện : Thạnh Trị.</b>
<b>9. Huyện :Châu Thành.</b>
<b>10. Huyện : Vónh Châu.</b>


<b> Gv : Cho học sinh lên xác định các huyện trên </b>
<b>lược đồ Tỉnh Sóc Trăng.</b>


<b>Hoạt động 2: ( )</b>


<b> ? Dựa vào sự hiểu biết em hãy cho biết đặc điểm </b>
<b>địa hình hành chính của các huyện trong tỉnh ta?</b>
<b> - Địa hình tương đối bằng phẳng với độ cao trung </b>
<b>bình từ 0.5 -1 m so với mực nước biển, địa hình có </b>
<b>dạng lịng chảo hướng dóc chính từ phía sơng hậu </b>
<b>vào phía trong từ biển đông và từ kênh thấp dần </b>


<b>vào đất liền.</b>


<b> ? Aûnh hưởng của địa hình tới phân bố dân cư và </b>
<b>phát triển kinh tế xã hội của tỉnh như thế nào ?</b>
<b> --Dân cư chủ yếu tập trung ở đồng bằng châu thổ</b>
<b>ven sông ( sông tiền , sông hậu ).</b>


<b> ? Em hãy nêu các nét đặc trưng về khí hậu tỉnh </b>
<b>sóc trăng (về nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa. Và sự </b>
<b>khác nhau giữa các mùa của tỉnh ta.)</b>


<b>- Nhiệt độ TB: 26 0<sub>c tháng 7.</sub></b>


<b>Sóc trăng hiện nay gồ một thành </b>
<b>phố và 9 huyện.</b>


<b>Các huyện thành phố:</b>
<b>1 .Thành Phố Sóc Trăng.</b>
<b>2. Huyện : Kế Sách.</b>
<b>3. Huyện : Mỹ Tú.</b>


<b>4. Huyện : Cù Lao Dung.</b>
<b>5. Huỵên : Long Phú.</b>
<b>6. Huyện : Mỹ Xuyên.</b>
<b>7. Huyện : Ngã Năm.</b>
<b>8. Huyện : Thạnh Trị.</b>
<b>9. Huyện : Châu Thành.</b>
<b>10. Huyện : Vĩnh Châu</b>
<b>11. Huyện : Trần Đề.</b>
<b>12. Thị trấn Hưng lợi</b>



<b>II / </b><i>ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VAØ TAØI </i>
<i>NGUYÊN THIÊN NHIÊN.</i>


<b>1. Địa hình:</b>


<b>- Địa hình tương đối bằng phẳng với</b>
<b>độ cao trung bình từ 0.5 -1 m so với </b>
<b>mực nước biển</b>


<b>2. Khí hậu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>- Độ ẩm : 84%.</b>


<b>- Lượng mưa “ 2100mm/ năm</b>


<b> Nhìn chung nhiệt độ lượng mưa có sự khác biệt </b>
<b>giữa các vùng trong cả nước</b>


<b> ? Aûnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông </b>
<b>nghiệp và đời sống như thế nào ?</b>


<b> - Khí hậu trong vùng có nhiều ưu đãi với tỉnh sóc </b>
<b>trăng với 2 mùa nắng và mùa mưa rõ rệt, khá </b>
<b>thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp và đời sống</b>
<b>người dân.</b>


<b>- Tuy nhiện khí hậu cũng mang lại sâu bệnh, dịch </b>


<b>bênh,…và mưa bảo gây thiệt hại đến năng xuất lúa, </b>
<b>và một số loại bệnh trên lúa ( lùn vàng. Gầy nâu, </b>
<b>đạo ôn….). và gây thiệt hại cho chăn nuôi và sinh </b>
<b>hoạt của con người trong cuộc sống.</b>


<b> ? Em hãy cho biết đặc điểm chính của sông ngòi </b>
<b>tỉnh ta?</b>


<b> - Mạng lưới sơng ngịi dày đặc đổ ra biển đơng.</b>
<b>- Nguồn nước ngầm có chất lượng tốt, có thể sử </b>
<b>dụng cho sinh hoạt và sản xuất.</b>


<b>--Gd hs: về sông ngòi khi đi học về bằng thuyền rất </b>
<b>nguy hiểm và khơng đùa giỏn khi đi trên sơng (an </b>
<b>tồn khi đi học và mùa nước nổi).</b>


<b> ? Em hãy cho biết vai trị của sơng đối với đời </b>
<b>sống và sản xuất?</b>


<b> + Đối với đời sống: cung cấp về thuỷ hải sản vận </b>
<b>chuyển hàng hoá nhanh và gọn thuận lợi cho hoạt </b>
<b>động người dân, như chợi nổi ngã năm. Chợ nỗi ngã</b>
<b>bảy ( phụ hiệp).</b>


<b>+ Đối với sản xuất: cung cấp nước cho các mùa vụ </b>
<b>trong sản xuất nông nghiệp nhất là cây lúa, hoa </b>
<b>màu, phù sa nhiều, thao chua rữa mặn…..và nuôi </b>
<b>trồng thuỷ hải sản ở vẹn biển và sông xuối …..</b>
<b> ? Em hãy cho biết nguồn nước ngầm có tác dụng </b>
<b>như thế nào đối với đời sống người dân và sản xuât?</b>


<b> - Mực nước ngầm có những mạch nước sâu từ 100 </b>
<b>-200 m. có chất lượng tốt phục vụ trong sinh hoạt </b>
<b>của người dân và dùng trong sản xuất trồng trọt và</b>
<b>trong sản xuất</b>


<b>? Thổ nhưởng tỉnh ta có đặc điểm như thế nào ?</b>
<b> -Tỉnh ta có 2 loại đất : đất phù sa và đất phèn </b>
<b>chiếm diện tích lơn.</b>


<b>lợi cho sự phát triển nơng nghiệp và</b>
<b>đời sống người dân.</b>


<b>3. Thuỷ văn.</b>


<b>- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc đổ </b>
<b>ra biển đơng.</b>


<b>- Nguồn nước ngầm có chất lượng </b>
<b>tốt, có thể sử dụng cho sinh hoạt và </b>
<b>sản xuất.</b>


<b>4. Thổ Nhưỡng</b>


<b>vùng có 2 loại đất chính là đất phù </b>
<b>sa và đất phèn mặn tạo điều kiện </b>
<b>thuận lợi cho phát triển nông </b>
<b>nghiệp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i>ĩnh Lợi </i>



<b> - Tạo điều kiện cho phát triển nông nghiệp.</b>
<b> - Đất chủ yếu sử dụng trong sản xuất nông </b>
<b>nghiệp trồng trọt, chăn ni, ni trồng thuỷ hải </b>
<b>sản..</b>


<b> ?Tỉnh sóc trăng có những tài nguyên sinh vật nào ?</b>
<b> - Rừng tự nhiện sinh thái ( rừng mỹ phước. Công </b>
<b>trường 30/4. rừng tân long )</b>


<b> - Những cánh rừng chủ yếu ở tỉnh sóc trăng là </b>
<b>tràm, bạch đằng. Bần…</b>


<b>- Động vật : gồm tôm cá, trăn…</b>


<b>? Tỉnh sóc trăng có những loại khống sản nào?</b>
<b>Tỉnh sóc trăng khóang sản rất ít chỉ có than bùn, </b>
<b>muối.</b>


<b>tài nguyên sinh vật phong phú đa </b>
<b>dạng trên cạn dưới nước.</b>


<b>Rừng tự nhiên: rừng mỹ phứơc. Tân</b>
<b>long. …</b>


<b>Sinh vật : tôm cá. Nuôi trồng thuỷ </b>
<b>hải sản…</b>


<b>6. Khống Sản:</b>


<b>khống sản rất ích chủ yếu muối </b>


<b>tập trung ven biển, than bùn..</b>


<b>Hoạt động 3 ( ) </b>


<b>Em hãy nêu vị trí địa lý của tỉnh sóc trăng về đơn vị hành chính của tỉnh ta?</b>


<b>Các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển đất nước tỉnh ta?</b>
<b>Hoạt động : ( )</b>


<b>Về nhà học bài + em và soạn tìm hiểu bài mới.</b>
<b>Nhận xét tiết học.</b>


<b>Ngày soạn : 02 /04 /201</b>
<b>Tuần ; 31</b>
<b>Tiết : 48</b>


<b>Baøi 42:</b> <b> </b>

<i><b>ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG</b></i>



<b>ĐỊA LÍ TỈNH ( THÀNH PHỐ </b>

<b>) (tiếp theo)</b>


<i>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


<b>- Bổ sung kiến thức hiểu biết về dân cư xã hội của thành phố sóc trăng.</b>


<b>- Rèn luyện kĩ năng thu thập thơng tin, phân tích bản số liệu thống kê, biểu đồ.</b>


<b>- Qua hiểu rõ thực tế địa phương giúp học sinh có tình cảm tốt đẹp đối với địa phương, ý </b>
<b>thức tham gia xây dựng địa phuơng.</b>



<i><b>2. Kó năng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<i>ĩnh Lợi </i>


<i>II. CHUẨN BỊ</i>


<b>- GV: Giáo án, SGK. Bản đồ địa phương.</b>
<b>- HS: Chuẩn bị bài.</b>


<i>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</i>


<b>1. Ổn định lớp (1p <sub>)</sub></b>


<b>2. Kieåm tra bài cũ (4 p<sub> )</sub></b>


<b> ? Em hãy trình bày về vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của tỉnh sóc trăng? Nêu tên các </b>
<b>đơn vị hành chính của tỉnh sóc trăng ?</b>


<b>? Yếu tố tự nhiên nào có tác động trực tiếp đến sự phát triển kinh tế xã hội thành phố ?</b>
<b>3 Bài mới ( 1p<sub>)</sub></b>


<b>Sóc trăng là nơi có mật độ dân số cao và nhiều thành phần dân tộc, các dân tộc này có mói </b>
<b>quan hệ mật thiết với nhau tạo nên một sự phát triển đa dạng, trong đó các dân tộc tạo nên nét </b>
<b>đẹp cho mỗi vùng mỗi miền đó la vấn đề hơm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài học </b>
<b>trên.</b>


<i>HOẠT ĐỘNG GV – HS</i> <i>NỘI DUNG</i>


<b>Hoạt động 1 ( 6 p<sub> ).</sub></b>



<b>? Em hãy cho biết dân số việt nam hiện nay là bao nhiêu ?</b>
<b> Dân số việt nam là : 80.9 triệu người.</b>


<b> ? Em hãy cho biết hiện nay chúng ta có bao nhiêu dân </b>
<b>tộc? Hãy kể tên một số dân tộc ít người ? </b>


<b> Hiện nay chúng ta có 54 dân tộc.</b>


<b>? Em hãy cho biết sóc trăng có bao nhiêu dân tộc?</b>
<b> Sóc trăng có 3 dân tộc: kinh hoa ,khome.</b>


<b>? Dân số thành phố sóc trăng năm 2006 là bao nhiêu?</b>
<b> - Dân số năm 2006: 1.287.333 (naêm 2006)</b>


<b> - Naêm 1992: 1.121828; 2005 :1.272.249.</b>


<b> - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm bao </b>
<b>nhiêu </b>


<b>- Năm: 1992 : tỉ lệ là 21,38 % năm 1995 tỉ lệ là 20.0% </b>
<b>năm 2000 tỉ lệ là :16,52% năm 2005 tỉ lệ là :13,41% năm </b>
<b>2006 tỉ lệ là : 11.56%.</b>


<b> ? Tác động của dân số tới đời sống và sản xuất như thế </b>
<b>nào ? </b>


<b>- Aûnh hưởng tới vấn đề ăn mật, nhà ở, gây ô nhiễm môi </b>
<b>trường, thiếu lương thực, thực phẩm, thiếu việc làm, gây </b>
<b>các tệ nạn xã hội….</b>



<b>- Gv : liên hệ giáo dục học sinh dân số tăng nhanh về việc </b>
<b>học là quan trọng góp phần phát triển đất nước và xã hội</b>
<b>Tác động của dân số đến sản xuất và đời sống là cho cuộc</b>
<b>sống của người dân cịn khó khăn tỉ lệ hộ nghèo cịn cao so</b>
<b>với các tỉnh khác.</b>


<b>Hoạt động 2 ( 7 p<sub> )</sub></b>


<i><b>III / DÂN CƯ VÀ LAO ĐỘNG</b></i><b>.</b>


<i><b>1/ Gia tăng dân so</b></i><b>á.</b>


<b>- Dân số : 1.287.338 người/ </b>
<b>năm 2006.</b>


<b>- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên năm </b>
<b>2006 là 11, 56%</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b> ? Em hãy nêu đặc điểm kết cấu dân số theo giới tính, </b>
<b>theo độ tuổi,kết cấu theo lao động , kết cấu dân tộc?</b>
<b> - Kết cấu dân số về giới có thay đổi nam cao hơn nữ năm</b>
<b>2006 như sau :</b>


<b>- Nam là : 658,768. nữ là: 628,570.</b>


<b> - Kết cấu theo độ tuổi có sự thay đổi giữa người trong độ </b>
<b>tuổi lao động và trên lao động.</b>



<b>- Kết cấu dân số lao động cũng tăng chiếm 59% dân số.</b>
<b> - Kết cấu dân tộc cũng thay đổi trong đó người kinh </b>
<b>chiếm tỉ lệ cao, cịn lại là dân tộc hoa, khơme..</b>


<b>? Aûnh hưởng của kết cấu dân số tới sự phát triển kinh tế </b>
<b>– xã hội như thế nào ?</b>


<b> - Kết cấu dân số có ảnh hưởng rất lớn tới phát triển kinh </b>
<b>tế xã hội, kết cấu dân số theo độ tuổi lao động, số người </b>
<b>trong độ tuỏi lao động cao thì kinh tế xã hội phát triển.</b>
<b>Hoạt động 3 ( 7 p<sub> )</sub></b>


<b>? Sóc trăng có một độ dân số là bao bao nhiêu?</b>


<b> - Dân số của tỉnh sóc trăng 389 người/km2<sub> cả nước là 246 </sub></b>


<b>người /km2.<sub>.</sub></b>


<b> - Dân cư sóc trăng phân bố như thế nào ?</b>


<b> - Phân bố khơng đều tập trung nhiều nhất ở nông thôn </b>
<b>81,5% năm 2006.</b>


<b>? Sóc trăng có mấy loại hình lưu trú?</b>


<b> Có 2 loại hình quần cư thành thị và nông thôn.</b>
<b>Hoạt động 4 ( 7p<sub> )</sub></b>


<b> ? Sóc trăng có các loại hình văn hố dân gian các hoạt </b>
<b>động văn hố truyền thống ?</b>



<b>- Văn hoá dân gian : các hội thi, hội diễn văn hoá nghệ </b>
<b>thuật câu lạc bộ sinh hoạt.</b>


<b> - Văn hoá truyền thống: tết ngun đáng lễ hội ombóc, lễ</b>
<b>hội nghề ơng cúng đình.</b>


<b>? Tình hinh giáo dục sóc trăng như thế nào ?</b>
<b> Số trường năm 2006-2007 là 409 trường.</b>
<b> Lớp : 7554 lớp. Học sinh : 225.880 hs.</b>


<b> Chất lượng giáo dục qua các năm năng cao về số lượng </b>
<b>và chất lương.</b>


<b> ? Tình hình y tế như thế nào ?</b>
<b>Số bệnh viện có 9 bệnh viện.</b>
<b>Bệnh xá : mỗi xã có một y tế.</b>
<b>Cán bộ y tế 1007 y tế bác só.</b>


<b>Hoạt động y tế của tính ngày càng đa dạng và hồn thiện.</b>
<b>Hoạt động 4 ( 7 p<sub>)</sub></b>


<b>- Kết cấu dân số theo giới </b>
<b>tính có sự thay đổi nam cao </b>
<b>hơn nữ.</b>


<b>- Kết cấu dân số theo độ tuổi </b>
<b>giữa người trong độ tuổi lao </b>
<b>động và người độ tuổi lao </b>
<b>động.</b>



<b>- Kết cấu dân số theo lao </b>
<b>động cũng tăng lên.</b>


<b>- Kết cấu dân tộc cũng tăng </b>
<b>qua các năm.</b>


<b>3</b>

<i>/ Kết cấu của dân số.</i>



<b>- Sóc trăng có mật độ dân số</b>
<b>3895 km2<sub>/2006.</sub></b>


<b>- Dân cư sóc trăng phân bố </b>
<b>khơng đều tập trung nhiều </b>
<b>nhất ở nơng thơn.</b>


<i><b>4/ Tình hình văn hố giáo</b></i>


<i><b>dục y tế</b></i>

<b>.</b>


<b>-</b> <b>Văn hoá:</b>


<b>- Dân gian: các hội thi, hội </b>
<b>diễn văn hoá nghệ thuật.</b>
<b>- Văn hoá truyền thống tết </b>
<b>nguyên đán.</b>


<b>- Giáo dục: chất lượng giáo </b>
<b>dục năm qua nâng cao về số </b>
<b>lượng và chất lượng.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>? Em hãy cho biết tình hình phát triển kinh tế trong </b>
<b>những năm gần đây đặt biệt trong thời kì đổi mới ? </b>
<b> - Sau khi đất nứơc đổi mới nền kinh tế phát triển theo </b>
<b>nền kinh tế thị trường nhất là khi nước ta gia nhập vào tổ </b>
<b>chức WTO.</b>


<b> - Tình hình phát triển trong những năm gần đây tăng </b>
<b>trưởng liên tục với mật độ khá cao sụ thay đổi kết cấu </b>
<b>kinh tế có chiều hướng tích cực và chuyển dịch theo hướng</b>
<b>phát huy lợi thế tìm năng của tỉnh theo xu hướng chuyển </b>
<b>đổi phù hợp với u cầu cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất</b>
<b>nước thế mạnh của tỉnh là sản xuất nơng nghiệp và tiểu </b>
<b>thủ công nghiệp.</b>


<b> ? Em hãy nhận định chung về tình hình phát triển kinh tế </b>
<b>tỉnh sóc trăng so với cả nước ?</b>


<b> Thấp hơn so với cả nứơc. Là 519 USD (2006)</b>


<b>IV. </b>

<i><b>KINH TEÁ</b></i>

<b>.</b>


<b>- Tình tình phát triển kì </b>
<b>trong những năm gần đây </b>
<b>tăng trưởng liên tục với tốc </b>
<b>độ khá cáo.</b>


<b>- Sự thay đổi cơ cấu kinh tế </b>
<b>có chiều hưởng tích cực kinh </b>


<b>tế chuyển dịch theo hướng </b>
<b>phát huy lợi thế tiềm năng </b>
<b>của tỉnh theo hướng chuyển </b>
<b>đổi phù hợp với yêu cầu cơng </b>
<b>nghiệp hố hiện nay đại hố </b>
<b>đất nước thế mạnh kinh tế </b>
<b>của tình hình sản xuất nơng </b>
<b>nghiệp</b>


<b>Hoạt động 5 ( 4p<sub> )</sub></b>


<b>- Nhận xét về tình hình gia tăng dân số tỉnh? Nêu ảnh hưởng dân số đến nền kinh tế xã hội</b>
<b>của tỉnh ? </b>


<b>- Nền kinh tế thành phố sóc trăng có cơ cấu kinh tế như thế nào ?</b>
<b>Hoạt động 6 ( 1 p<sub> )</sub></b>


<b>Xem trước nội dung và yêu cầu bài 43, chuẩn bị các tư liệu liên quan đến bài này.</b>
<b>Nhận xét tiết học.</b>


<b>Ngày soạn : 04 / 04 /201</b>
<b>Tuần : 32</b>


<b>Tieát : 49.</b>


<i>Bài 43</i>



<b>ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG</b>

<b> (tiếp theo )</b>


<i><b>I / MỤC TIÊU</b></i>




<i>1/ kiến thức</i>


<b>- Học sinh cần đạt.</b>


<b>- Trình bày và giải thích được những đặc điểm kinh tế của địa phương.</b>


<b>- Ngành kinh tế có nhiều người tham gia, đưa lại nhiều thu nhập cho địa phương.</b>


<i>2/ kó năng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>3/ Giáo dục học sinh có ý thức tham gia xây dựng quê hương đất nước.</b>


<i><b>II/ CHUẨN BỊ.</b></i>



<b>Bản đồ thành phố sóc trăng.</b>


<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC</b></i>



<b>1/ ổn định ( 1p<sub>)</sub></b>


<b>2/ kiểm tra bày củ ( 4 p<sub>)</sub></b>


<b>? Em hãy trình bày về kết cấu dân số của tỉnh ta? Dân số đơng gây ra những hậu quả gì </b>
<b>cho sự phát triển kinh tế của tỉnh ?</b>


<b>3/ Bài mới (1 p<sub>)</sub></b>



Như chúng ta đã biết kinh tế sóc trăng của chúng ta chỉ là kinh tế nơng nghiệp, chính vì vậy mà
còn nhiều hạn chế, ngày ngay cùng với sự phát triển kinh tế cả nước sóc trăng chúng ta cũng đang hình
thành những vùng kinh tế cơng nghiệp và đưa vào hoạt động góp phần phát triển kinh tế của tỉnh, đó là
những nền kinh tế nào và phát triển ra sau hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu các vấn đề trên.


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV -HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i>


<b>Hoạt động 1 ( 22 p<sub> )</sub></b>


<b> ? Hãy nêu vị trí của ngành công nghiệp trong tỉnh </b>
<b>sóc trăng như thế nào ?</b>


<b> Công nghiệp: chiếm vị trí quan trọng trong việc </b>
<b>phát triển kinh tế của tỉnh.</b>


<b> ? Cơ cấu ngành công nghiệp của tỉnh như thế nào ?</b>
<b> Cơ cấu ngành công nghiệp không đều chủ yếu tập </b>
<b>trung ở thành phố sóc trăng, trong đó ngành chế </b>
<b>biển thuỷ sản chiếm tỉ trọng cao.</b>


<b>? Em hãy cho biết tên một số nhà máy chế biến thuỷ</b>
<b>sản tỉnh ta?</b>


<b> Nhà máy út xi. Ngà máy fan ti mét. Nhà máy kim </b>
<b>anh….</b>


<b> ? Em hãy cho biết các hình thức cơ cấu sản xuất </b>
<b>cơng nghiệp của tỉnh ta?</b>


<b> Có 5 hình thức sở hữu cơng nghiệp : sở hữu nhà </b>


<b>nước. Sở hữu tập thể. Sở hữu cá thể. Sở hữu hổn hợp.</b>
<b> ? Các khu công nghiệp được phân bố ở đâu ?</b>


<b> Chủ yếu tập trung ở thành phố sóc trăng và thị </b>
<b>trấn.</b>


<b> Các khu công nghiệp : Tân Phú. Trần Đề. An Lạc </b>
<b>Thôn. Sẽ tạo nên khu cơng nghiệp có giá trị cao </b>
<b>đem lại hiệu quả cao cho nền kinh tế của tỉnh .</b>


<b> ? Em hãy cho biết các sản phẩm chủ yếu của ngành </b>
<b>công nghiệp của tỉnh ta là gì ?</b>


<b> Nhằm đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng và xuất </b>
<b>khẩu như: Tôm đông lạnh. Cá đông lạnh. Đường. </b>
<b>Bia. Gạch……</b>


<b>IV . KINH TẾ</b>



<b>2. Các ngành kinh tế.</b>
<b>* Công nghiệp :</b>


<b> Công nghiệp: chiếm vị trí quan </b>
<b>trọng trong việc phát triển kinh tế</b>
<b>của tỉnh.</b>


<b> Cơ cấu ngành công nghiệp không</b>
<b>đều chủ yếu tập trung ở thành </b>
<b>phố sóc trăng, trong đó ngành chế</b>
<b>biển thuỷ sản chiếm tỉ trọng cao.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>? Em hãy cho biết những phương hướng chính để </b>
<b>phát triển ngành cơng nghiệp?</b>


<b>* Phương hướng phát triển ngành cơng nghiệp:</b>


<b>-</b> <b>Phát triển công nghiệp địa phương nhằm phục</b>


<b>vụ cho ngành công nghiệp chế biến thuỷ sản.</b>


<b>-</b> <b>Có chính sách ưu đải cho các ngành cơng </b>


<b>nghiệp vừa và nhỏ.</b>


<b>-</b> <b>Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng cho những khu </b>


<b>công nghiệp.</b>


<b>-</b> <b>Kiêu gọi các chính sách đầu tư từ nước ngồi.</b>


<b> ? Em hãy cho biết nới nào trong tỉnh cung cấp </b>
<b>nguyên liệu cho các ngành công nghiệp ? lấy ví dụ ?</b>
<b>- Ni tơm ( Long Phú + Vĩnh Châu+ Mỹ Tú…)</b>
<b>- Nuôi cá ( Kế sách + Long Phú+ Cù lao dung…)</b>
<b> ? Vị trí của ngành nơng nghiệp trong tỉnh sóc trăng</b>
<b>như thế nào ?</b>


<b> * Nông nghiệp là thế mạnh của tỉnh.</b>



<b> ? Tỉ trọng của ngành trồng trọt trong cơ cấu của </b>
<b>ngành nông nghiệp tỉnh là ?</b>


<b> Ngành trồng trọt phát triển đa dạng và nhiều loại </b>
<b>cây trồng.</b>


<b>? Phát triển và phân bố của các loại cây trồng chính?</b>


<b>-</b> <b>Cây lúa phát triển và được trồng nhiều ở một </b>


<b>số huyện như: Mỹ Tú. Long phú. Kế sách. </b>
<b>Thạnh trị..</b>


<b>-</b> <b>Cây hàng năm tập trung ở Cù Lao Dung. Kế </b>


<b>saùch..</b>


<b>-</b> <b>Cây lâu năm tập trung ở Kế sách. Mỹ tú..</b>


<b>? Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi của tỉnh</b>
<b>ta tập trung ở đâu?</b>


<b> Các ngành chăn nuôi tập trung ở các huyện nhằm </b>
<b>thực hiện sự chuyển đổi về cơ cấu kinh tế cây trồng </b>
<b>và vật nuôi</b>


<b> ? Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản của tỉnh như </b>
<b>thế nào ?</b>



<b> Thuỷ sản đựơc phát triển và ni trồng ở các tỉnh</b>
<b>trong huyện trong đó phát triển mạnh là Long Phú. </b>
<b>Vĩnh Châu. Mỹ Xuyên.</b>


<b> Đánh bắt thuỷ sản nhiều ở cửa biển trần đề.</b>
<b> ? Khai thác lâm sản của tỉnh ta như thế nào?</b>
<b> Ngành lâm nghiệp chủ yếu trồng và bảo vệ những </b>
<b>cánh rừng ven biển.</b>


<b>* Phương hướng phát triển ngành </b>
<b>công nghiệp:</b>


<b>- Phát triển công nghiệp địa </b>
<b>phương nhằm phục vụ cho ngành </b>
<b>cơng nghiệp chế biến thuỷ sản.</b>
<b>- Có chính sách ưu đải cho các </b>
<b>ngành công nghiệp vừa và nhỏ.</b>
<b>- Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng </b>
<b>cho những khu cơng nghiệp.</b>


<b>- Kiêu gọi các chính sách đầu tư từ</b>
<b>nước ngồi .</b>


<b>* Nông nghiệp là thế mạnh của </b>
<b>tỉnh.</b>


<b>* Ngành trồng trọt phát triển đa </b>
<b>dạng và nhiều loại cây trồng.</b>
<b>- Cây lúa phát triển và được </b>
<b>trồng nhiều ở một số huyện như: </b>


<b>Mỹ Tú. Long phú. Kế sách. Thạnh</b>
<b>trị..</b>


<b>- Cây hàng năm tập trung ở Cù </b>
<b>Lao Dung. Kế sách..</b>


<b>- Cây lâu năm tập trung ở Kế </b>
<b>sách. Mỹ tú..</b>


<b>- Các ngành chăn nuôi tập trung </b>
<b>ở các huyện nhằm thực hiện sự </b>
<b>chuyển đổi về cơ cấu kinh tế cây </b>
<b>trồng và vật nuôi</b>


<b>- Thuỷ sản đựơc phát triển và </b>
<b>nuôi trồng ở các tỉnh trong huyện </b>
<b>trong đó phát triển mạnh là Long </b>
<b>Phú. Vĩnh Châu. Mỹ Xuyên.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>? Việc bảo vệ rừng và trồng rừng của tỉnh ta như </b>
<b>thế nào ?</b>


<b> Hiện nay tỉnh ta đang có chủ trương bảo vệ rừng </b>
<b>và trồng rừng mới thêm những cánh rừng ven biển </b>
<b>( bằng cách giao rừng cho người dân quản lí và nhà </b>
<b>nước cùng nhân dân phát triển ).</b>


<b>? Em hãy cho biết phương hướng phát triển nông </b>


<b>nghiệp của tỉnh?</b>


<b>-</b> <b>Phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng </b>


<b>bền vững.</b>


<b>-</b> <b>Phát triển trồng trọt với những loại cây trồng </b>


<b>thích nghi từng vùng sinh thái.</b>


<b>-</b> <b>Căn đối sản xuất giữa hai ngành trồng trọt và </b>


<b>chăn nuôi..</b>


<b>-</b> <b>Ưùng dụng các tiến bộ khoa học cơng nghệ tiên</b>


<b>tiến vào trong sản xuất.</b>


<b>-</b> <b>Quy hoạch và phân vùng sản xuất.</b>


<b>-</b> <b>Khuyến khích nơng dân phát trỉên các loại lúa</b>


<b>có chất lượng tốt như ST5. lúa cao sản ST3 . </b>
<b>lúa thơm, theo từng vùng trong huyện.</b>


<b>-</b> <b>Đưa các chính sách khoa học vào phịng trừ </b>


<b>những dịch bệnh trong nơng nghiệp.</b>


<b>? Em hãy cho biết vị trí của ngành dịch vụ trong nền</b>


<b>kinh tế của tỉnh ?</b>


<b> Ngành dịch vụ phát triển mạnh góp phần thúc đẩy </b>
<b>sản xuất các ngành phát triển.</b>


<b> GDSH :Ví dụ : dịch vụ của xã chúng ta đa hình </b>
<b>thành và phát triển mạnh góp phần đưa xã nhà đi lên</b>
<b>cùng với huyện, tỉnh.</b>


<b>? Em hãy trình bày các loại hình giao thông vận tải, </b>
<b>các tuyến đường giao thông chính trong phát triển </b>
<b>đất nước ?</b>


<b> Giao thơng vận tải thuận lợi do có các tuyến quốc </b>
<b>lộ 1A quốc lộ 60…. Và các tuyến đường giao thơng vận</b>
<b>tải đưịng thuỷ.</b>


<b> ? Bưu chính viễn thơng của tỉnh ta như thế nào?</b>
<b>Bưu chính viễn thông của tỉnh đang phát triển mạnh.</b>
<b> Ví dụ : ở mỗi huyện đều có bưu chính viễn thơng ở </b>
<b>các xã điều có trạm bưu điện cung cấp thông tin cho </b>
<b>người dân. Đặc biệt việc phát triển điện thoại di </b>
<b>động góp phần đưa thơng tin đến người dân nhanh </b>
<b>chóng trong thơng tin trong sự phát triển của tỉnh và</b>


<b>biển.</b>


<b>* Ngành dịch vụ</b>


<b> Ngành dịch vụ phát triển mạnh </b>


<b>góp phần thúc đẩy sản xuất các </b>
<b>ngành phát triển.</b>


<b> Giao thông vận tải thuận lợi do</b>
<b>có các tuyến quốc lộ 1A quốc lộ </b>
<b>60…. Và các tuyến đường giao </b>
<b>thông vận tải đưòng thuỷ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>của đất nước.</b>


<b> ? Em hãy cho biết về ngành thương mại của tỉnh ta?</b>
<b> Thương mại của đang phát triển mạnh.</b>


<b>Về du lịch của tỉnh ta như thế nào ?</b>


<b>Sóc trăng chúng ta có nhiều điểm du lịch nổi tiếng </b>
<b>như: chùa đất sét. Chùa mã tộc( chùa dơi)….du lịch </b>
<b>sinh thái vườn cò Tân long. Du lịch Cồn Mỹ Phước. </b>
<b>Cồn nổi s ố 3 ( long phú) du lịch miệt vườn kế sach. </b>
<b>Du lịch lịch sử khu căn cứ Mỹ Phước….</b>


<b>Việc đầu tư của nứơc ngồi vào tỉnh ta cịn hạn chế. </b>
<b>Do đó chúng ta cần có những chính sách kêu gọi đầu </b>
<b>tư từ bên ngồi vào tỉnh để góp phần phát triển kinh</b>
<b>tế của tỉnh.</b>


<b>Hoạt động 2 ( 5 p<sub> )</sub></b>



<b>? Những dấu hiệu suy giảm tài nguyên và ô nhiễm </b>
<b>môi trường của tỉnh ?</b>


<b> Do con người khai thác quá mức. Xữ lý chất thải </b>
<b>từ các nhà máy chưa hoàn thiện. Oâ nhiễm chất thuốc </b>
<b>trừ sâu. Oâ nhiểm khu dân cư….</b>


<b> ? Biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường?</b>


<b>-</b> <b>Trồng rừng ven biển.</b>


<b>-</b> <b>Xử lý chất thải của các nhà máy công nghiệp </b>


<b>trước khi thải ra ngoaì.</b>
<b>Hoạt động 3 ( 7 p<sub> )</sub></b>


<b>? Tỉnh ta có những phương phướng nào để phát triển </b>
<b>kinh tế ?</b>


<b>-</b> <b>Duy trì tăng trưởng kinh tế ổn định.</b>


<b>-</b> <b>Phát triển sản xuất khu vực. Nông –lâm- ngư </b>


<b>ngiệp. Và thuỷ sản theo hướng công nghiệp </b>
<b>bền vững.</b>


<b>-</b> <b>Oån định kinh tế của tỉnh trước những biến </b>


<b>động của thế giới.</b>



<b>-</b> <b>Tăng cường kiêu gọi vốn đầu tư nước ngồi.</b>
<b>-</b> <b>Có những chính sách phù hợp trong phát triển</b>


<b>kinh tế cảu tỉnh. Nhất là của từng huyện.</b>


<b> Thương mại của đang phát triển </b>
<b>mạnh.</b>


<b>V </b>BẢO VỆ TÀI NGUN VÀ MƠI
TRƯỜNG.


<b>- Trồng rừng ven biển.</b>


<b>- Xử lý chất thải của các nhà máy </b>
<b>cơng nghiệp trước khi thải ra </b>
<b>ngo.</b>


<b>VI / PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT </b>
<b>TRIỂN KINH TẾ.</b>


<b>- Duy trì tăng trưởng kinh tế ổn </b>
<b>định.</b>


<b>- Phát triển sản xuất khu vực. </b>
<b>Nông –lâm- ngư ngiệp. Và thuỷ </b>
<b>sản theo hướng công nghiệp bền </b>
<b>vững.</b>


<b>- Oån định kinh tế của tỉnh trước </b>
<b>những biến động của thế giới.</b>


<b>- Tăng cường kiêu gọi vốn đầu tư </b>
<b>nước ngồi.</b>


<b>- Có những chính sách phù hợp </b>
<b>trong phát triển kinh tế cảu tỉnh. </b>
<b>Nhất là của từng huyện.</b>


<b>Hoạt động 4(4p<sub> ).</sub></b>


<b>? Em hãy cho biết những phương hướng chính để phát triển cơng nghiệp của tỉnh?</b>
<b>? Hãy nêu những phương hướng để phát trỉên kinh tế của tỉnh ta?</b>


<b>Hoạt động 5 ( 1p<sub>)</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>Nhaän xét tiết học.</b>


<b>Ngày soạn : 06 /04/ 201</b>
<b>Tuần : 33</b>
<b>Tiết : 50</b>


<b>Baøi : 40 </b>

<b> </b>



<b>THỰC HAØNH</b>



<b>ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ</b>


<b>CỦA CÁC ĐẢO VEN BỜ</b>



<b>VAØ TÌM HIỂU VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ</b>




<i><b>I/ MỤC TIÊU</b></i>


<b>1.</b> <b>kiến thức.</b>


<b>Sau bài học học sinh cần:</b>


<b>-</b> <b>Có khả năng phân tích mối quan hệ nhân quả giữa thành phần tự nhiên. </b>
<b>-</b> <b>Từ đó thấy đựoc tình huống thống nhất của môi trường tự nhiên.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b>- Bản đồ địa lí tự nhiên việc nam.</b>
<b>- Bản đồ địa phương.</b>


<b>- Bút chì. Bút màu. Thướct kẻ.</b>
<i><b>III/ HOẠT ĐỘNG .</b></i>


<b>1/ n định ( 1p)</b>


<b>2 / Kiểm tra bài cũ. (2p)</b>
<b>3. Bài mới.</b>


<b>Sau khi tìm hiểu về địa lí địa phương tỉnh sóc trăng bài học hôm nay chúng ta sẽ cũng cố</b>
<b>lại những kiển thức đã học.</b>


<b>Hoạt Động GV –HS</b> <b>Nội Dung</b>


<b>Hoạt động 1 ( 12 p).</b>



<b> ? Địa hình có ảnh hưởng gì tới khí hậu ( nhiệt</b>
<b>độ lượng mưa….tới sơng ngịi, tới sơng ngịi độ dốc</b>
<b>của sông….?</b>


<b> Địa hình cao nhiệt độ thấp sơng ngịi chảy</b>
<b>xiết theo địa hình.</b>


<b> Địa hình thấp nhiệt độ cao, sơng ngịi dày đặc,</b>
<b>độ dốc lịng sơng thấp.</b>


<b> ? Khí hậu có ảnh hưởng gì tới sơng ngịi ( lượng</b>
<b>nước, chế độ nước của sơng…)?</b>


<b> Khí hậu là yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ</b>
<b>rệt đến lượng nước của sông chế độ nước của</b>
<b>sông.</b>


<b> ? Địa hình và khí hậu có ảnh hưởng gì tới thổ</b>
<b>nhưỡng ( sự hình thành các loại thổ nhưỡng, xói</b>
<b>mịn đất đai… )?</b>


<b> Địa hình và khí hậu ảnh hưởng rất lớn tới sự</b>
<b>hình thành các loại đất khác nhau.</b>


<b> Gv : Đưa ra một số ví dụ địa hình cao thì có loại</b>
<b>đất nào. Địa hình thấp thì có các loại đất nào.</b>
<b> ? Địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng có ảnh hưởng</b>
<b>gì tới phân b thực vật, động vật?</b>


<b> Khí hậu địa hình thổ nhưỡng cũng có ảnh</b>


<b>hưởng tới sự phân bố thực vật và động vật.</b>


<b>Hoạt động 2 ( 26p)</b>


<b>1/ Phân tích mối quan hệ giữa các</b>
<i><b>thành phần tự nhiên</b></i>


<b> - Địa hình có ảnh hưởng tới khí hậu</b>
<b>và sơng ngịi.</b>


<b> - Khí hậu là yếu tố tự nhiên có ảnh</b>
<b>hưởng rõ rệt đến lượng nước của sông</b>
<b>chế độ nước của sông.</b>


<b> - Địa hình và khí hậu ảnh hưởng rất</b>
<b>lớn tới sự hình thành các loại đất khác</b>
<b>nhau.</b>


<b>2/ Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế, phân tích</b>
<i><b>sự biến động trong cơ cấu kinh tế của</b></i>
<i><b>địa phương.</b></i>


<b>Gv: cho số liệu bài tập. Tỉ lệ %</b>


<b>Các ngành sản xuất</b> <b>Tỉ trọng cơ cấu công nghiệp tỉnh / năm</b>


<b>2005</b> <b>2006</b> <b>2007</b>


<b>Nông lâm – thuỷ sản</b> <b>57.7</b> <b>54.18</b> <b>50.30</b>



<b>Cơng nghiệp –xây dựng</b> <b>11.76</b> <b>20.92</b> <b>23.60</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<i>ĩnh Lợi </i>


<b> a.Hãy vẽ biểu đồ thích hợp về tỉ trọng các nggành kinh tế trên.</b>
<b> b. Từ biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét.</b>


<b> Sau khi học sinh vẽ song giáo viên cho học sinh nhận xét những cái sai chúng ta</b>
<b>thường gặp phải và rút ra những kinh nghiệm khi làm bài thi.</b>


<b> Phân tích những biến động kinh tế của tỉnh ta qua các năm trên.</b>


<b> - Nơng lâm nghiệp – thuỷ sản giữ vai trị chủ lực chiếm trên 50% cơ cấu kinh tế.</b>
<b>Trong những khu vực này trong những năm qua có giảm do chúng ta thực hiện cơng</b>
<b>nghiệp hố hiện đại hố trong lãnh vực nông nghiệp.</b>


<b> - Công nghiệp xây dựng địa phương tăng trưởng khá nhanh và đóng góp tích cực hơn</b>
<b>trong cơ cấu kinh tế tỉnh.</b>


<b> - Dịch vụ duy trì tỉ trọng ổn định tăng trưởng khá nhanh ở một số ngành thương</b>
<b>nghiệp. Khách sạn. Nhà hàng….</b>


<b> =>Từ đó gv hướng dẫn hs rút ra những kết luận chung về tình hình phát triển kinh tế</b>
<b>của tỉnh.</b>


<b>Hoạt động 3 ( 3p)</b>


<b> ? Địa hình có ảnh hưởng gì tới khí hậu nước ta?</b>


<b> ? Địa hình . khí hậu. Thổ nhưỡng có ảnh hưởng gì đến phân bố thực vật, động vật?</b>


<b>Hoạt động 4( 1p)</b>


<b> Các em về nhà học bài xem lại nội dung ơn tập để thi học kì II đạt kết quả cao.</b>
<b>Nhận xét tiết thực hành.</b>


<b>Ngày soạn : 10 /04 /201 </b>
<b>Tuần : 34 </b>
<b>Tiết : 51 </b>


<b>ÔN TẬP</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b></i>
<i><b> 1. Kiến thức</b></i>


- Hệ thống hóa kiến thức mà học sinh đã đọc từ bài 32 à 40.


- Ôn lại các kĩ năng đã đọc, phân tích lược đồ, biểu đồ, bảng thống kê số liệu, giải thích và các
mối quan hệ tự nhiên và sản xuất.


<i><b>2. Kó năng</b></i>


Kĩ năng xử lí số liệu thống kê, vẽ và phân tích biểu đồ.


<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


- GV: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam


- Lược đồ các vùng kinh tế Đông Nam Bộ và Nam Bộ
- HS: Chuẩn bị bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<i>ĩnh Lợi </i>
1. Ổn định lớp ( 1p)


2. Kiểm tra bài cũ ( )
3 Bài mới ( )


Hoạt động: có tổ chức hoạt động nhóm, yêu cầu HS bổ sung kiến thức vào phiếu học tập sau,
phân cơng thực hiện: nhóm 1,4 làm phần Đơng Nam B, nhóm 2, 3 làm phần đồng bằng Sơng Cửu Long.


Các vùng kinh tế ĐƠNG NAM BỘ ĐỒNG BẰNGSƠNG CỬU
LONG


PHÁT TRIỂN
TỔNG HỢP KT


BIỂN –ĐẢO


ĐỊA LÝ ĐỊA
PHƯƠNG
Vị trí giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa vị trí


Điều kiện tự nhiên
- Địa hình
- Khí hậu
- Thủy văn
- Tài nguyên
+ Rừng
+ Đất
+ Du lịch
+ Thủy sản



Đặc điểm dân cư và xã hội, Số dân
Nguồn lao động, chất lượng cuộc sống
Tình hình kinh tế


- Công nghiệp
+ Điều kiện phát triển


+ Các ngành công nghiệp và sự phân bố
- Nơng nghiệp


+ Điều kiện phát triển
+ Các ngành kinh tế chính
- Dịch vụ


+ Các điều kiện phát triển
+ các ngành kinh tế dịch vụ
- Kinh tế biển


Biển dảo việt nam


<b>-</b> vùng biển nước ta.
<b>-</b> Các đảo việt nam.
Phát triển tổng hơpj kinh tế biển.


1. khai thác nuôi trồng hải sản.
2. du lịch biển đảo.


3. khai thác chế biến hải sản.
4. phát triển tổng hợp GTVT biển.


Bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
<b>-</b> sự giảm sút tài nguyên ô nhiễm


môi trường biển –đảo.


<b>-</b> Các phương hướng chính bảo vệ
mơi trường biển –đảo.


-Vị trí địa lý.


1. Vị trí lãnh thổ.
2. Hành chính.
- Điều kiên tự nhiên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<i>ĩnh Lợi </i>


1. Gia tăng dân số.
2. kết cấu dân số.
3. Phân bố dân cư.


4.Tình hình phát triển kinh tế.
- Kinh tế:


1. Đặc điểm chung.
2. Các ngành Kinh tế.
- Bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Phương hướng phát triển kinh tế.


Sau khi học sinh thảo luận và bổ sung các kiến thức trong phiếu học tập xong GV cho đại diện
các nhóm báo cáo va bổ sung.



GV tiếp tục nêu các vấn đề sau có tính chất kiểm tra mức độ thơng hiểu và vận dụng của HS qua
các câu sau:


<i><b>1. Vì sao Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển ?</b></i>


<i><b>2. Nhận xét về cơ cấu dân số thành thị và nông thôn ở TP.HCM trong thời gian qua</b></i>.


1995 2000 2002


Nông thôn 1174.3 845.4 855.5


Thành thị 3466.1 4380.7 4623.2


<i><b>3. Nhờ những điều kiện thuận lợi nào Đông Nam bộ trở thành vùng sản xuất cây cơng nghiệp lớn nhất</b></i>
<i><b>nước ?</b></i>


(Vùng có khí hậu và đất trồng phù hợp với sinh thái một số cây công nghiệp giá trị xuất khẩu
cao.


Dân cư trong vùng có nhiều kinh nghiệm trồng một số loại cây công nghiệp giá trị xuất khẩu cao
Vùng có nhiều cơ sở cơng nghiệp chế biến phát triển tạo thuận lợi cho cây công nghiệp)


<i><b>5. Dựa vào bảng số liệu sau: về cơ cấu kinh tế TP.HCM năm 2002</b></i>


Vẽ biểu đồ tròn và nhận xét về cơ cấu kinh tế của thành phố


<i><b>5. Dân cư đồng bằng Sơng Cửu Long có đặc điểm gì ? Vì sao phải đặc vấn đề phát triển kinh tế</b></i>
<i><b>đối với việc nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đơ thị ở đồng bằng.</b></i>



(Cơ sở hạ tầng nơng thơn của đồng bằng chưa hồn thiện. Mặt bằng dân cư thấp hơn mức bình quân cả
nước, thiếu lao động có trình độ. Hệ thống giao thông đường bộ chưa phát triển, dân cư chủ yếu ở nông
thôn hạn chế sự phát triển công nghiệp trong vùng)


<b>6. Đồng bằng Sơng Cửu Long có những điều kiện thuận lợi nào trở thành vùng sản xuất </b>
<b>lương thực lớn nhất cả nước ?</b>


(Điều kiện sinh thái tự nhiên thuận lợi cho cây lúa: diện tích đồng bằng phù sa rộng lớn, khí hậu cận
xích đạo gió mùa, mạng lưới sơng dày đặc có nước quanh năm.


Dân cư có mật độ đơng, lao động có mật độ về lúa nước.


Vùng có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến lương thực, thị trường xuất khẩu gạo nước ta được mở rộng
và có vị trí hàng đầu ở thị trường lương thực thế giới.


Tổng số Nông lâm ngư
nghiệp


Cơng nghiệp xây
dựng


Dịch vụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i>ĩnh Lợi </i>


Nhà nước có chính sách phát triển vùng sản xuất lương thực, sản xuất lương thực là một trong ba chương
trình kinh tế lớn mà nước ta đang thực hiện.


7. Dựa vào bảng số liệu vè tình hình sản xuất thủy sản ở đồng bằng Sơng Cửu Long, đồng bằng Sông
Hồng và cả nước năm 2003. đơn vị tính nghìn tấn.



<i>ĐBSCL</i> <i>ĐBSH</i> <i>Cả nước</i>


Cá biển khai thác <i>489.6</i> <i>57</i> <i>1213.4</i>


Cá nuôi <i>354.8</i> <i>119.3</i> <i>573.4</i>


Tôm nuoâi <i>171.2</i> <i>8.3</i> <i>223.7</i>


Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng Bằng Sông Cửu
Long và ĐBSH so với cả nước.


Hướng dẫn: trước hết phải xử lí số liệu, sau đó vẽ biểu đồ nhóm cột
Giá trị sản lượng cả nước các ngành = 100% ta có số liệu sau khi xử lí


ĐBSCL ĐBSH Cả nước


Cá biển khai thác 40.3% 4.6% 100%


Cá nuôi 100%


Toâm nuoâi 100%


<i><b>Câu 1. Điều kiện tự nhiên va tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở </b></i>
<i><b>đông nam bộ ?.</b></i>


<i><b>Câu 2. Vì sao đơng nam bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước?.</b></i>


<i><b>Câu 3. Tình hình sản xuất cơng nghiệp ở đơng nam bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống </b></i>
<i><b>nhất?</b></i>



<i><b>Câu 4. Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà đông nam bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp </b></i>
<i><b>lớn nhất cả nước?</b></i>


<i><b>Câu 4. Đông nam bộ có những điều kiện thuận lợi gì đế phát triển các ngành dich vụ?</b></i>


- Vùng đông dân, thị trường tiêu thụ lợn.
- nền kinh tế phát triển năng động.


- nhiều trung tâm thương mại, ngân hàng, tài chính, bưu chính viễn thơng.


- Cơ sở hạ tầng phát triển, thành phố hồ chí minh là đầu mối giao thơng vận tải, trung tâm dịch vụ lớn
nhất cả nước.


- Các hoạt động du lịch phát triển đa dạng.
- địa bàn thu hút mạnh nhất đầu tư nước ngoài.


<i><b>Câu 5. Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã hội ở đông bằng sông </b></i>
<i><b>cửu long?</b></i>


<i><b>Câu 6. Đồng bằng sông cửu long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực</b></i>
<i><b>lớn nhất của cả nước?</b></i>


<i><b>Câu 7. Phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sẩn xuất </b></i>
<i><b>nông nghiệp ở đồng bằng sông cửu long?</b></i>


<i><b>Câu 8. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng đồng bằng sơng cửu long có những</b></i> thuận lợi
và khó khăn trong việc phát triển kinh tế- xã hội của vùng?


Trả lời:


Thuận lợi:


- Đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, diện tích tương đối rộng địa hình thấp và bằng phẳng, đất phù
sa màu mỡ.


- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm cùng với sự đa dạng sinh học trên cạn và nước để phát
triển cây trồng và vật nuôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<i>ĩnh Lợi </i>


Khó khăn:


- Đất nhiễm phèn, mựan chiếm diện tích lớn.
- Mùa khơ kéo dày thiếu nước.


- Lũ lục hàng năm gây nhiều thiệt hại về người và của.


<i><b>Câu 9. Vì sau đồng bằng sơng cửu long là vùng sản xuất lúa lớn nhất cả nước?</b></i>


- Là đồng bằng châu thổ lớn nhất cả nước.


- Đất phù sa màu mỡ ( phù sa ngọt sơng tiền sơng hậu) chiếm diện tích lớn.
- Điều kiện khí hậu thuận lợi, và thời tiết ổn định.


- Nguồn nước ngọt dồi dào.


- Vùng đông dân. lực lượng lao động dồi dào.có kinh nghiệm thâm canh cao, quen với kinh tế thị
trường.


- Được nhà nước chú trọng đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật để phát triển kinh tế.



4. Giáo viên đánh giá sự chuẩn bị của học sinh qua ôn tập
5. GV: nhận xét tinh thần ôn tập của học sinh


</div>

<!--links-->

×