Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

đề ktra cuối kì 1 môn TV 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 6 trang )

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 4
A – KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
HS đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ thuộc chủ đề đã học ở HKI (GV chọn các
đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 4, tập một; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho
từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu).
I/ Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Hs đọc thầm bài “Kéo co” (SGK TV 4 tập 1 trang 155,156) khoanh tròn vào chữ cái trước
câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 5 và trả lời câu hỏi 6; 7; 8.
Câu 1. Trò chơi kéo co thể hiện tinh thần gì của dân tộc ?
a. Truyền thống yêu nước.
b. Tinh thần thượng võ.
c. Sức mạnh đoàn kết.
Câu 2. Cách kéo co ở làng Hữu Trấp như thế nào ?
a. Thi giữa một bên nam và một bên nữ.
b. Hai đội đều là nam.
c. Hai đội đều là nữ.
Câu 3. Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
a. Thi giữa trai tráng hai giáp trong làng .
b. Số lượng người mỗi bên không hạn chế.
c. Cả hai ý trên.
Câu 4. Kéo co chia thành mấy đội?
a. Một đội b. Hai đội c. Ba đội
Câu 5. Dân làng và các cô gái ở làng Tích Sơn đã làm gì để mừng bên thắng cuộc?
a. Đốt pháo hoa.
b. Nổi trống mừng, không ngớt lời khen ngợi những chàng trai thắng cuộc.
c.Cõng các chàng trai thắng chạy một vòng quanh làng.
Câu 6. Em hãy kể lại cách kéo co ở làng Hữu Trấp.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 7. Cách kéo co ở làng Tích Sơn như thế nào?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây:
Trước giờ học, chúng em thường rủ nhau ôn bài cũ.
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..)
B – KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả nghe – viết (5 điểm) –20 phút. Chiếc xe đạp của chú Tư (SGK – trang 179)
II. Tập làm văn (5 điểm) – 40 phút.
Đề bài: Tả chiếc bút mực của em thường dùng hằng ngày.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
A – KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm.
(Đọc sai từ 2 – 4 tiếng: 0.5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0.5 điểm; 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0.5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính
biểu cảm: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 80 chữ/phút) : 1 điểm.
(Đọc quá 1 – 2 phút: 0.5 điểm; quá 2 phút: 0 điểm)

- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0.5 điểm; trả lời sai hoặc không ttả lời
được: 0 điểm)
II/ Đọc thầm và làm bài tập(5 điểm)
Câu 1(0,5).ý b.Tinh thần thượng võ.
Câu 2(0,5).ý a.Thi giữa một bên nam và một bên nữ.
Câu 3(0,5).ý c.Cả hai ý trên.
Câu 4.(0,5)ý b.Hai đội.
Câu 5(0,5) ý b.Nổi trống mừng, không ngớt lời khen ngợi những chàng trai thắng cuộc.
Câu 6(1điểm) Là cuộc thi kéo co giữa nam và nữ.Có năm bên nam thắng ,có năm bên nữ
thắng. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất vui. Vui ở sự ganh đua, vui ở những
tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội.
Câu 7(1 điểm) Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng mỗi bên không
hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn thế là
chuyển bại thành thắng.
Câu 8. (0,5) Trước giờ học, các em thường làm gì?
B – KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa
đúng quy định), trừ 0.5 điểm.
*Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình
bày bẩn, … bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
- Viết được bài văn tả chiếc bút mực đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu
đã học; độ dài bài viết khoảng 10 câu.
- Viết đúng ngữ pháp, trình bày bài viết sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn
đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4.5 – 4 – 3.5 – 3 – 2.5 – 2 – 1.5 – 1 – 0.5.

×