Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

Bài 1. Chép họa tiết trang trí dân tộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.65 KB, 99 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 10/ 08/ 2015 Tuần 1</b>


<b>MT6 Tiết 1 </b>


<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU BÀI </b>


<b>HỌC. </b>
- Học sinh biết cách chép một họa tiết trang trí dân tộc.


- Học sinh nhận biết vẻ đẹp của các họa tiết dân tộc miền xuôi, miền núi.
- Các em biết yêu các di sản văn hoá và biết giữ gìn, bảo vệ.


<b>II. CHUẨN BỊ . </b>


<b>1. Tài liệu tham khảo:</b>


- Báo, tạp chí, ảnh đẹp về đình, chùa và trang phục của các dân tộc.
<b>2. Đồ dùng dạy học:</b>


GV:


- Phóng to một số họa tiết dân tộc


- Bài soạn, tranh minh hoạ, bài vẽ của học sinh năm trước, bài vẽ của giáo viên.
HS:


- Vở ghi, chì, màu vẽ.
3. Phương pháp:


- Trực quan, luyện tập, thuyết trình- gợi mở.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>



<b>1. Ổn định tổ chức lớp:</b>


- Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Bài 1: Vẽ trang trí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b>


<b>Hoạt động 1: hướng dẫn hs quan sát nhận</b>
<b>xét.</b>


- Gv cho học sinh quan sát các hoạ tiết trong
SGK


- GV: Theo em các hoạ tiết trên là những
hình gì ?


+ HS : Hình ngọn lửa, hoa sen,...


- GV: Các họa tiết trên các em thường thấy
trang trí ở đâu?


+ HS : Ở chùa, bát, bình gốm, lọ hoa,...
- GV: Hoạ tiết trang trí có phong phú
khơng ?



+ HS : Hoạ tiết trang trí dân tộc Việt Nam
rất phong phú.


- GV : Hoạ tiết thường là những hình hoa lá
mây, sóng nước, chim muông, được khắc
trên gỗ, đá hay thêu dệt trên vải có thể đan
bằng mây tre, vẽ trên gốm sứ... do các nghệ
nhân xưa sáng tạo có tính đơn giản cách điệu
cao.


- GV giới thiệu một số họa tiết của dân tộc
kinh, dân tộc miền núi.


- GV: Nét vẽ của dân tộc kinh được thể hiện
như thế nào ?


+ HS : Nét vẽ của dân tộc kinh thường mềm
mại uyển chuyển phong phú da dạng


- GV: Nét vẽ, màu sắc của dân tộc miền núi
khác dân tộc kinh ở điểm nào ?


+ HS: Nét vẽ hoạ tiết của dân tộc miền núi
thường giản dị chắc khoẻ ( hình kỉ hà ), màu
sắc thường sử dụng màu tương phản như
màu đỏ đen lam vàng.


- GV: Một bài trang trí đẹp thì yêu cầu bố
cục hoạ tiết được sắp xếp cân đối hài hoà ,


các hoạ tiết thường được cách điệu hoặc đơn
giản, màu sắc nhẹ nhàng hoặc màu rực rỡ,
tương phản.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ họa </b>
<b>tiết.</b>


<b>NỘI DUNG</b>
<b>I</b>


<b> . Quan sát, nhận xét các họa tiết trang </b>


<b>trí dân tộc.</b>


<b>1. Nội dung: lá, mây, sóng, nước, chim </b>
mng, lửa…


<b>2. Đường nét: mềm mại hoặc chắc, khỏe.</b>
<b>3. Bố cục: cân đối, hài hòa.</b>


<b>4. Màu sắc: rực rỡ hoặc tương phản: đỏ- </b>
đen, lam- vàng…


<b>II. Cách chép họa tiết dân tộc.</b>


1. Quan sát nhận xét tìm ra đặc điểm của
hoạ tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV treo ĐDDH hướng dẫn các bước vẽ.
- GV: Để chép được hoạ tiết dân tộc ta phải


thực hiện theo những trình tự nào ?


+ HS : Quan sát nhận xét và tìm ra các bước
vẽ.


* Phác khung hình và đường trục.


* Vẽ phác hình bằng những đường kỉ hà.
* Hồn thiện hình vẽ, tẩy bỏ nét thừa và tơ
màu.


GV: Hướng dẫn học sinh làm bài theo trình
tự.


GV: giới thiệu bài vẽ của hs năm trước để
các em học hỏi, rút kinh nghiệm.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài</b>
- GV hướng dẫn hs chọn họa tiết.


- Hs thực hiện trình tự theo đúng các bước.
- GV quan sát lớp, giúp đỡ hs cịn lúng túng.


3. Vẽ phác hình bằng những đường kỉ hà.
4. Hồn thiện hình vẽ, tẩy bỏ nét thừa và tô
màu.


<b>III. Câu hỏi và bài tập.</b>


Chọn, chép lại họa tiết dân tộc và tô màu.



<b>4. Củng cố.</b>


- Thu bài vẽ của hai em học sinh, cho hs nhận xét bài của nhau.


- Sau đó GV nhận xét bài vẽ đạt ở điểm nào và chỗ nào chưa đạt để các em còn rút kinh
nghiệm cho bài vẽ sau này


<b>5. Dặn dò: </b>


- Hoàn thành bài nếu chưa xong.


- Về nhà các em xem trước bài 2: Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại và tập
chép các hình trang trí trong SGK


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


………
………
……….


………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Ngày soạn: 16/ 08/ 2015 Tuần 2</b>
<b>MT6 Tiết 2</b>


<b>I. MỤC</b> <b>TIÊU BÀI HỌC </b>


<b> - Học sinh tìm hiểu được đặc điểm Mĩ thuật Việt Nam thời kỳ cổ Đại</b>
- Rèn khả năng ghi nhớ, quan sát, phân tích hình ảnh cho học sinh


- Các em biết giữ gìn các di sản văn hoá dân tộc.


<b>Bài 2: Thường thức mĩ thuật.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. CHUẨN BỊ </b>
<b>1. GV: </b>


- Bài soạn, tranh minh hoạ trong đồ dùng dạy học .
<b>2. HS:</b>


- Vở ghi, đọc trước bài ở nhà.
<b>3. Phương pháp.</b>


- Trực quan.
- Vấn đáp.


- Hoạt động nhóm.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>


- Kiểm tra sĩ số.


<b>2. Kiểm tra bài cũ . </b>


- Kiểm tra bài chép hoạ tiết dân tộc.


- Yêu cầu màu vẽ đẹp và bố cục hợp lý, hình gần sát mẫu.
<b>3. Bài mới</b>



<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn hs vài nét về bối</b>
<b>cảnh lịch sử:</b>


- GV chia nhóm và phân cơng cơng việc:
- GV phát phiếu học tập:


<b>Nhóm 1: </b>


1. Thời kì đồ đá được chia thành mấy thời kì
là những thời kì nào?


+ HS: Thời kì đồ đá chia làm 2 thời kì là:
- Đồ đá cũ và đồ đá mới


- GV: Thời kì đồ đồng gồm 4 giai đoạn kế tiếp
liên tục từ thấp đến cao là phùng, nguyên,
đồng đậu các hiện vật do các nhà khảo cổ học
phát hiện được cho thấy Việt Nam là một
trong cái nơi phát triển của lồi người, nghệ
thuật cổ đại của Việt Nam có sự phát triển liên
tục trải dài qua nhiều thế kỉ và đã đạt được
những đỉnh cao trong sáng tạo


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các hình vẽ mặt</b></i>
<i><b>người</b></i>



- GV giới thiệu hình 1,2 SGK trang 76, 77.


<b>NỘI DUNG</b>
<b>I. S</b>


<b> ơ lược về bối cảnh lịch sử.</b>


- VN là một trong những cái nơi của
lồi người.


- Tiêu biểu của thời đại Hùng Vương là
văn minh lúa nước.


<b>II. Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời</b>
<b>kì cổ đại.</b>


<b>* Thời kì đồ đá:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV: Vị trí hình vẽ mặt người trên vách đá
hang Đồng Nội có đặc điểm gì?


+ HS : Vị trí hình vẽ được khắc vào đá ngay
gần cửa hang trên vách đá ở độ cao 1,5 – 1,75
m vừa với tầm mắt và tầm tay con người .
- GV: Người xưa đã biết thể hiện tình cảm của
mình bằng cách khắc, vạch trên đá cuội (nét
trán nhăn, cằm rộng, mũi dài, mắt nheo, miệng
cười…).


- GV: Nói đến nghệ thuật đồ đá cịn phải kể


những gì? ( giới thiệu hình 3, 4, 5 SGK trang
77).


+ HS : Nói đến nghệ thuật đồ đá cịn phải kể
đến những viên đá cuội có khắc hình mặt
người


- GV: Em hãy cho biết sự xuất hiện của kim
loại đầu tiên tên là gì ?


+ HS : Đầu tiên là đồng và sắt.


- GV: Sự xuất hiện này đã dẫn đến sự chuyển
dịch từ hình thái xã hội nguyên thuỷ sang hình
thái xã hội văn minh


+ Dựa vào kết quả nghiên cứu về mức độ sử
dụng đồng và trình độ kĩ thuật đúc đồng của
người Việt thời kì đồ đồng các nhà khảo cổ
học đã xác định trên vùng trung du và đồng
bằng Bắc bộ có 3 giai đoạn phát triên văn hoá
kế tiếp nhau: Giai đoạn phùng nguyên, đồng
đậu, gị mun


- GV: Có các công cụ nào được làm bằng
đồng?


+ HS : rừu, thập, dao găm.
- GV: Chúng có đặc điểm gì?
+ HS : Trang trí đẹp và tinh tế.



- GV: Ở một số dao găm được khắc, vẽ nhiều
hình chữ S, hình kĩ hà nằm ngang rất tinh tế.
Dụng cụ sinh hoạt, đặc biệt là thạp Đào Thịnh
được trang trí cảnh sinh hoạt, lễ hội của cư dân
nông nghiệp thời văn minh lúa nước.


- Thời kì này còn xuất hiện đồ trang sức,
tượng nghệ thuật.


được khắc trên vách đá ở hang Đồng
Nội (Hòa Bình) được coi là dấu ấn đầu
tiên của mĩ thuật Nguyên Thủy VN.
- Họ biết thể hiện tình cảm của mình.


<b>* Thời kì đồ đồng</b>


- Các công cụ sản xuất đồ đồng, đồ
dùng sinh hoạt và vũ khí như rừu, thạp,
dao găm,…


- Nhiều đồ trang sức, tượng nghệ thuật
ra đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV: Nêu đặc điểm của trống đồng Đơng
Sơn? (giới thiệu hình 6 SGK trang 78).


+ HS: Trống đồng Đông Sơn là một trong
những trống đồng đẹp nhất ở Việt Nam .



- GV: Tạo dáng, trang trí: Đặc điểm quan
trọng là hình ảnh con người chiếm vị chí chủ
đạo trong thế giới của mn lồi.


<b>4. Củng cố: </b>


Giáo viên khái quát lại nội dung bài học, nhấn mạnh những đặc điểm nổi bật của
mĩ thuật Việt Nam thời kỳ cổ Đại.


<b>5. Dặn dò.</b>


<b> Về nhà các em xem trước bài 3 vẽ theo mẫu sơ lược về luật xa gần.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>



<b>Ngày soạn: 26/ 08/ 2015 Tuần 3</b>
<b>MT6 Tiết 3</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


- Học sinh hiểu biết thêm được những đặc điểm cơ bản của luật xa gần.


- Học sinh biết vân dụng luật xa gần để quan sát , nhận xét mọi vật trong bài vẽ theo
mẫu , vẽ tranh.



<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1. GV: Bài soạn tranh và các bài vẽ theo luật xa gần . Một vài đồ vật ( hình hộp .)</b>
<b>2. HS: Chì , tẩy.</b>


<b>3. Phương pháp.</b>
- Trực quan.
- Vấn đáp.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>
<b>1. ổn định : tra sĩ số lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


? Kim loại Đồng – sắt của thời cổ đại đã có những hiện vật nào cịn lưu giữ đến nay?
- Đồ dùng sinh hoạt và vũ khí như rừu, thạp, dao găm, nhiều đồ trang sức, tượng nghệ
thuật ra đời và trống đồng Đông Sơn.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b>


<b>Hoạt động 1: khái quát về luật xa gần:</b>


<b>NỘI DUNG</b>


<b>I. Quan sát, nhận xét: </b>
<b>Bài 3: Vẽ theo mẫu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV giới thiệu một bức tranh hay ảnh có hình


ảnh rõ về xa gần.


- GV: Vì sao hình này lại to rõ hơn hình kia
(cùng loại)


+ HS: vì nó được đặt ở phía trước.


- GV:Vì sao hình con đường (hay dịng sơng )
ở chỗ này lại to chỗ kia lại nhỏ dần?


+ HS : Ở gần thì to, ở xa thì nhỏ và mờ dần.
- GV: Vì sao hình mặt hộp khi là hình vng
khi là hình bình hành


+ HS: Hình hộp là hình vng khi nhìn ở góc
nghiêng nó là hình bình hành .


- GV: Vì sao hình miệng cốc , bát , lúc là hình
trịn, lúc lại là hình elíp khi lại chỉ là đường
cong hay thẳng


+ HS : Vì ta nhình ở các vị trí khác nhau.
* Như vậy mọi vật ln thay đổi khi nhìn
theo xa gần .


Chúng ta sẽ đi tìm hiểu về luật xa gần.


- GV: Em có nhận xét gì về hình của hàng cột
và hình đương ray của tàu hoả



+ HS: Ở gần thì to ở xa thì nhỏ. - GV: Hình
các bức tượng ở gần khác với hình các bức
tượng ở xa như thế nào ?


GV: Như vậy vật cùng loại có cùng kích thước
khi nhìn theo xa gần ta sẽ thấy :


- Vật ở gần hình to, cao, rộng và rõ hơn.
- Vật ở xa hình nhỏ thấp hẹp và mờ hơn
- Vật ở phía trước che vật ở phía sau.
<b> Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu về </b>
<b>đường tầm mắt và điểm tụ.</b>


- GV giới thiệu tranh minh họa.


- Các hình này có đường nằm ngang khơng ?
Vị trí của các dường nằm ngang như thế nào
+ HS: Có, các đường nằm ngang ln thay đổi.
- GV hướng dẫn trên đddh.


- GV: Điểm tụ là điểm như thế nào?
+ HS : Suy nghĩ trả lời.


+ Các đường song song với mặt đất như ở các
cạnh hình hộp , ttường nhà, đường tàu hoả
hướng về chiều sâu thì càng xa càng thu hẹp và
cuối cùng thu lại một điểm tại đường tầm mắt


<b> * Khái niện về luật xa gần</b>



<b>Vật có cùng kích thước, khơng gian:</b>
+ Ở gần: to, cao, rõ.


+ Ở xa: nhỏ, thấp, mờ.


+ Vật phía trước che khuất vật phía sau.
+Mọi vật thay đổi hình dáng khi nhìn ở
các góc độ (vị trí) khác nhau, trừ hình
cầu.


<b>II. ĐƯỜNG TẦM MẮT VÀ ĐIỂM </b>
<b>TỤ.</b>


<b>a. Đường tầm mắt (TM).</b>


- Là đường thẳng nằm ngang ngăn cách
giữa nước với trời hay giữa trời và đất,
đường nằm ngang đó chính là đường
chân trời. Đường này ngang với tầm mắt.
- Vị trí đường tầm mắt có thể cao hoặc
thấp so với mẫu.


<b>b. Điểm tụ .(ĐT)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Các đường song song ở thì chạy hướng
trên đường TM các đương chạy bên thì chạy
hướng theo đường TM


- GV hướng dẫn trên đddh.



song song hướng về phía đường tầm
mắt.


<b>4. Củng cố: </b>


Giáo viên khái quát lại nội dung bài học yêu cầu học sinh về nhà học bài.
<b>5. Dặn dò. </b>


Về nhà các em xem trước bài 4: Cách vẽ theo mẫu.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.


………
………
……….


………




<b>Kí duyệt tuần 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Ngày soạn: 03/ 09/ 2015 Tuần 4</b>
<b>MT6 Tiết 4</b>
<b> </b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Học sinh biết cách vẽ theo mẫu và hiểu thế nào là vẽ theo mẫu .
- Rèn khả năng vẽ chì và ước lượng bằng mắt.



- Các em thêm yêu quý các đồ vật chung quanh các em từ đó các em biết cách giữ gìn
bảo vệ.


II


<b> . CHUẨN BỊ . </b>
<b>1. Đồ dùng dạy học.</b>


- GV: Bài soạn, mẫu hình trụ và hình cầu.
- HS : Vở ghi, chì, tẩy.


<b>2. Ph ương ph áp: </b>
- Thuyết trình.
- Trực quan.


<b>III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>


- Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ . </b>


? Em hãy cho biết thế nào là điểm tụ , thế nào là đường chân trời.


Y/c: Đường chân trời (đường tầm mắt ) là đường phân chia mặt đất với bầu trời, nước với
bầu trời.


<b>3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm vẽ </b>


<b>theo mẫu.</b>


- GV: Đặt mẫu lên bàn: hình trụ và hình
cầu, yêu cầu hs quan sát mẫu, theo dõi gv
vẽ trên bảng.


<b>NỘI DUNG</b>


<b>I. </b>


<b> Thế nào là vẽ theo mẫu ?</b>


Vẽ theo mẫu là vẽ lại mẫu được bày trước
mặt thông qua nhận thức và cảm xúc, người
vẽ cần diễn tả được đặc điểm, cấu tao của vật
mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ GV vẽ hình trụ trước và dừng lại.
+ Vẽ từng đồ vật: hình cầu và dừng lại.
1. Cô vẽ riêng từng đồ vật như vậy là đúng
hay khơng đúng ? vì sao ?


+ HS: không đúng mà phải vẽ từ bao quát
đến chi tiết.


- GV: hướng dẫn hs quan sát, nhận xét.
3. Đây là hình vẽ vật gì ?


4. Vì sao các hình vẽ này khơng giống
nhau ?



- GV: Đặt mẫu ở các vị trí tương ứng như
hình vẽ.


+ HS: khơng giống nhau vì đặt ở các vị
trí khác nhau, như cao, thấp, trên, dưới.
- GV: vậy theo em như thế nào là vẽ theo
mẫu.


+ HS: suy nghĩ trả lời.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ theo </b>
<b>mẫu.</b>


*Quan sát, nhận xét mẫu.
- Gv vẽ lên bảng vài hình.


1. Em hãy tìm hình vẽ chưa đúng, hình đẹp
?


+ HS: Sai vì chưa giống mẫu.


- GV: Hướng dẫn hs nhình lên mẫu đễ so
sánh.


- GV: Treo tranh có mẫu đặt ở các vị trí
khác nhau.


2. Theo em cách bày mẫu nào đẹp? Vì
sao ?



+ HS: Quan sát trả lời.


Tỉ lệ giửa các bộ phận sai sẽ làm cho
mẫu khi vẽ sai tỉ lệ, sai đặc điểm nên ta
phải quan sát mẫu để nhận, biết về đặc
điểm cấu tạo hình dáng màu sắc, đậm nhạt,
tìm vị trí để xác định bố cục cho hợp lí.
- GV: Sau khi đã sát định được bố cục ta
phải làm gì ?


<b>II. Cách vẽ theo mẫu.</b>
1.


<b> Quan sát nhận xét :</b>


- Quan sát mẫu để nhận biết về đặc điểm cấu
tạo hình dáng màu sắc, đậm nhạt .


- Tìm vị trí để xác định bố cục cho hợp lí .


<b>2. Vẽ phác khung hình.</b>


- So sánh chiều cao, ngang của mẫu để ước
lượng tỉ lệ khung hình.


- Phác khung hình cân đối trên khổ giấy.


<b>3. Vẽ nét chính :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ HS : vẽ phác khung hình


- Gv : Vẽ khung hình ta phải so sánh chiều
cao với chiều ngang của mẫu để ước lượng
tỉ lệ khung hình


3. Sau khi so sánh chiều cao, ngang ta phải
làm gì ?


+ HS : vẽ phác khung hình


4. Vẽ khung hình cần chú ý điều gì ?
+ HS: Hình vẽ khơng to , không nhỏ hay
quá lệch về một bên. Tờ giấy có thể đặt
ngang hay đặt dọc tuỳ theo hình dáng của
mẫu


5. Vẽ nét chính dựa vào đâu ?


+ HS : Quan sát mẫu điều chỉnh lại tỉ lệ
chung.


- Vẽ bằng nét thẳng, mờ.


6. Sau khi vẽ nét chính ta làm gì ?


+ HS : Dựa vào nét vẽ chính, vẽ các chi
tiết cho giống mẫu


- GV: Sau khi đi vẽ chi tiết ta quan sát để


tìm hướng ánh sáng chiếu vào vật mẫu
phân biệt các phần sáng phần tối


Đi vẽ đậm nhạt


- Diễn tả mảng đậm từ đó so sánh để tìm
ra các độ đậm vừa và nhạt.


- Diễn tả bằng các nét dày thưa, to nhỏ
đan xen vào nhau.


- Bài vẽ cần thể hiện được ba độ đậm,
nhạt chính đâm, đậm vừa ( Trung gian và
sáng ) .


- Diễn tả được chất liệu mẫu.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài tập.</b>
Tập quan sát độ đậm nhạt một số đồ vật :
chai, lọ, đĩa ở gia đình ở nhừng vị trí khác
nhau.


- Dựng hình bằng nét thẳng mờ.
<b>4. Vẽ chi tiết :</b>


<b> - Ước lượng tỉ lệ các bộ phận của mẫu.</b>
- Dựa vào nét chính vẽ nét chi tiết.
<b>5.Vẽ đậm nhạt.</b>


- Quan sát mẫu.



- Phác mảng theo cấu trúc mẫu.


- Diễn tả mảng đậm- độ đậm- đậm vừa và
nhạt.


- Diễn tả bằng các nét dày thưa, to nhỏ đan
xen vào nhau.


- Thể hiện được ba độ đậm nhạt chính: đậm,
đậm vừa, sáng.


<b>III. Câu hỏi và bài tập.</b>


Tập quan sát độ đậm nhạt một số đồ vật :
chai, lọ, đĩa ở gia đình.


<b>4. Củng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Tại sao cùng một mẫu mà bạn A vẽ khác bạn B ?
- Em hãy nêu các bước vẽ theo mẫu ?


<b>5. Dặn dò: </b>


Về nhà các em tập vẽ theo mẫu các đồ vật chung quanh với các chất liệu khác nhau và
xem trước bài 7; mẫu dạng hình hộp và hình cầu.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM </b>


………


………
……….


<b> </b>


<b> </b>


<b>Ngày soạn: 10/ 9/ 2015</b> <b>Tuần</b>


<b>5</b>


<b>MT6 Tiết 5</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Học sinh biết cách vẽ theo mẫu và sắp xếp bố cục trong một bài vẽ theo mẫu.
- Rèn khả năng vẽ chì cho học sinh.


- Các em biết yêu cái đẹp và từ đó sáng tạo ra cái đẹp cho cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ . </b>


<b>1. GV</b>


<b>Kí duyệt tuần 4</b>


………
………
………
………
……….



<b>Bài 5: Vẽ theo mẫu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Bài soạn, tranh minh hoạ, bài vẽ theo mẫu của học sinh năm trước và bài vẽ của giáo
viên .


<b>2. HS</b>


<b> - Vở ghi, chì, màu vẽ .</b>
<b>3. P hương pháp.</b>


- Trực quan.
- Luyện tập...


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>


Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
2.


<b> Kiểm tra bài cũ.</b>


- Thế nào là vẽ theo mẫu?


- Nêu các bước tiến hành bài vẽ theo mẫu?
<b> 3. B i m i</b>à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát, </b>
<b>nhận xét.</b>



- GV cho hs bày mẫu và chỉnh sữa lại nếu
cần thiết.


1. Mẫu gồm những đồ vật nào?


+ HS: Vật mẫu gồm hai đồ vật: hình hộp và
hình cầu. Hình hộp là hình hộp vng cịn
hình cầu là quả bóng.


3. Chúng có hình dáng như thế nào ?


4. Vị chí của hai vật mẫu đặt như thế nào ?
+ HS: Quả bóng đặt phía trước hình hộp và
che khuất một mặt của hình hộp.


5. Chất liệu từng vật mẫu ra sao?


6. Em hãy so sánh độ đậm nhạt của vật mẫu?
+ HS: quan sát mẫu trả lời.


* GV uốn nắn câu trả lời theo ý đúng.


- Ở các góc độ khác nhau thì các em sẽ nhìn
thấy vật mẫu đặt khác nhau do đó bài vẽ của
các em là khác nhau.


<i>Lớp 6a GV hướng dẫn nhanh qua.</i>
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ.</b>
Gv treo tranh 4 bước vẽ.



<b>NỘI DUNG</b>
<b>I. Quan sát, nhận xét.</b>


<b>II. Cách vẽ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Gọi hs dựa vào tranh để phát biểu bằng lời
( 2 hs ).


- GV nhận xét và gợi ý cho bài vẽ.


+ Vẽ phác khung chung của toàn bộ mẫu
cho cân đối ( so sánh chiều cao với chiều
ngang của vật mẫu).


+ Vẽ phác khung hình của từng vật mẫu.(so
sánh với khung hình chung)


<b> + Tìm tỷ lệ giữa các bộ phận của mẫu và </b>
vẽ phác những nét chính.


<b> + Dựa vào các nét phác chính để sửa lại </b>
hình cho giống vật mẫu.


Nét vẽ cần thay đổi để có độ đậm nhạt.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài.</b>
- GV: giới thiệu bài vẽ của hs năn trước để
các em học hỏi, rút kinh nghiệm cho bài vẽ
của mình.



- GV: quan sát lớp và hướng dẫn hs còn lúng
túng khi thực hành.


<i>Lớp 6ª hồn thành bài tại lớp.</i>


2. Vẽ phác khung hình từng vật mẫu.
3. Vẽ phác nét chính


4. Vẽ chi tiết.


<b>III. Câu hỏi và bài tập.</b>


Vẽ mẫu có dạng hình hộp và hình cầu.


<b>4. Củng cố: </b>


- Giáo viên khái quát lại nội dung bài học.


- Giáo viên thu bài vẽ của hai em học sinh sau đó nhận xét bài vẽ đạt ở điểm nào và
chỗ nào chưa đạt để các em còn rút kinh nghiệm cho bài vẽ sau này


<b>5. Dặn dò.</b>


- Về nhà các em tập vẽ theo mẫu các đồ vật chung quanh các em với các chất liệu khác
nhau.


- Xem trước bài 5: Cách vẽ tranh đề tài.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM .</b>


………


………
………...




</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Ngày soạn: 17/ 9/ 2015 Tuần 6</b>
<b>MT6 Tiết 6</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b> <b>BÀI HỌC </b>


- Học sinh biết cách sắp xếp bố cục trong một bài vẽ tranh
- Rèn khả năng vẽ màu và vẽ hình cho học sinh.


- Các em biết yêu cái đẹp và từ đó sáng tạo ra cái đẹp cho cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ. </b>


<b>1. Đồ dùng dạy học.</b>


GV: Bài soạn, tranh minh hoạ, bài vẽ của học sinh năm trước, bài vẽ của giáo viên.
HS : Vở ghi, chì, màu .


<b>2. Phương pháp.</b>
- Vấn đáp, gợi mở.
- Trực quan.


- Luyện tập.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp . </b>



Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


Kiểm tra bài vẽ theo mẫu của học sinh ở tiết học trước. Yêu cầu vẽ hình gần sát mẫu và
bố cục hợp lý


<b>3. Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b>


<b>Hoạt động 1: hướng dẫn hs tìm và chọn nội</b>
<b>dung đề tài.</b>


<b>NỘI DUNG</b>
<b>I. Tranh đề tài.</b>


<b>Bài 6: Vẽ tranh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> GV: Cuộc sống phong phú đa dạng luôn gợi</b>
cho ta nhiều đề tài vẽ tranh để thể hiện cảm xúc
của mình với thế giới xung quanh.


1. Em hãy kể tên một số đề tài mà em biết ?
HS : Gia đình, nhà trường, học tập…


2. Theo em mỗi đề tài như vậy thì có nội dung
khác nhau khơng?


<b> HS : có nội dung khác nhau.</b>



- GV : có nhiều đề tài để thể hiện, và thể hiện
bằng khả năng và ý thích của mình., nên tranh
vẽ không phải là ảnh chụp, không theo một
khn khổ nào hay địi hỏi phải như thật...
<i><b>* </b></i>


<i><b> Tìm bố cục tranh</b><b> . </b></i>


3. Những mảng hình trong tranh có bằng nhau
khơng?


4. Vì sao lại có mảng hình to nhỏ? Nó cịn tn
theo qui luật nào?


<b>HS: Những mảng hình khơng bằng nhau, có</b>
hình to , nhỏ, theo luật xa- gần.


-GV: Tranh vẽ phải có mảng chính : nổi bậc
nội dung tranh, thu hút sự chú ý của người
xem.


+ Mảng phụ : hổ trợ cho mảng chính nên nhỏ
và nằm ở sau mảng chính.


<i><b> * </b></i>


<i><b> Vẽ hình ảnh</b><b> . </b></i>


5. Các hình vẽ trong tranh đề tài là các hình gì?
6. Từ các động tác của người trong tranh cho


em nhận xét gì ?


GV : Các động tác của nhân vật đều hướng
chung 1 đề tài .


- Hình dáng có sự khác nhau, dáng động , dáng
tĩnh...


<b> * Vẽ màu</b>


7. Màu sắc trong tranh đề tài cần thế hiện như
thế nào?


<b>Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.</b>


<b>GV sử dụng ĐDDH treo các bước vẽ về đề tài</b>
học tập với nhiều nội dung khác nhau.


<b>1. Nội dung tranh.</b>


Một số đề tài: phong cảnh mùa hè, đề
tài học tập, lao động, đón xn, sum
họp gia đình, phịng chống ma t.


<b>2. Bố cục.</b>


Là sự cân đối của những hình vẽ
trong một bài vẽ, bố cục phải chặt
chẽ, đa dạng.



3.


<b> Hình vẽ</b>


- Các hình vẽ: thường là người và
cảnh vật.


- Hình vẽ chính làm rõ nội dung của tranh,
hình vẽ phụ làm cho hình vẽ chình nổi bật
hơn .


<b>4. Màu sắc:</b>


- Màu sắc: cần hài hồ thống nhất, có
thể rực rỡ hoặc êm dịu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

1. Tranh gồm những nội dung gì?


2. Các hình trong tranh có bằng nhau khơng?
3. Chúng ta có thể đảo ngược thứ tự được
khơng ? vì sao? (khơng)


4. Khi vẽ màu cần chú ý điều gì ?


<b> HS: Màu sắc cần phù hợp với nội dung để nêu</b>
bật được chủ đề của tranh.


- GV: Vẽ màu phần chính trước sau đó vẽ màu
ở tất cả các hình vẽ khác cho kín mặt tranh.
- Cần chú ý đến độ tương phản của màu sắc và


độ đậm nhạt đề tranh tạo được hiệu quả cao


<b>+ Mảng chính: to, rõ trọng tâm</b>
+ Mảng phụ: nhỏ, hỗ trợ cho mảng
chính.


+ Hình ảnh tiêu biểu, sinh động.
<b>3. Vẽ màu</b>


Màu sắc: cần phù hợp với nội dung
để nêu bật được chủ đề của tranh.


<b>4. Củng cố: </b>


GV khái quát lại nội dung bài học.
<b>5. Dặn dò: </b>


Về nhà các em tập vẽ tranh đề tài theo ý và xem trước bài 9 (Đề tài học tập)- kiềm tra 1
tiết.


IV. RÚT KINH NGHIỆM


………
………
……….


<b> </b>


<b>Ngày soạn: 23/ 9/ 2015 Tuần 7</b>



<b>MT6 Tiết 7 </b>
<b>Kí duyệt tuần 6</b>


………
………
………
………
………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Học sinh biết cách sắp xếp bố cục, vẽ mầu


- Rèn khả năng vẽ màu và tạo các dáng cho học sinh


- Các em biết yêu cái đẹp và từ đó sáng tạo ra cái đẹp cho cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ. </b>


<b>1. GV: </b>


- Bài soạn, tranh minh hoạ, tranh vẽ về đề tài học tập của học sinh năm trước, tranh của
giáo viên , tranh của hoạ sĩ, tranh ảnh trên báo chí về chủ đề học tập.


<b>2. HS: </b>


- Vở ghi, chì, màu vẽ
<b>3. Phương pháp dạy học.</b>


- Phương pháp luyện tập - đánh giá.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>



<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>


- Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra dụng cụ học tập.</b>


<b>3. Bài mới.</b>


Đề: Em hãy vẽ một bức tranh đề tài học tập.


<b>Điểm</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>Đạt</b>


- Thể hiện được rõ nội dung đề tài. Bố cục, hình ảnh đẹp, chặt
chẽ.


- Màu sắc rõ ràng, phù hợp với nội dung đề tài.


- Thể hiện được rõ nội dung đề tài. Bố cục chưa thật chặt chẽ,
hình ảnh chưa thật sinh động.


- Màu sắc tương đối.


<b>Chưa đạt</b>


- Thể hiện chưa rõ nội dung. Bố cục chưa chặt chẽ, hình ảnh
rời rạc.


- Màu sắc khơng rõ ràng.



- Thể hiện bài vẽ không đúng chủ đề. Chưa sắp xếp được bố
cục, hình ảnh, màu sắc chưa tốt hoặc không thể hiện được bài
vẽ.


<b>4. Củng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>5. Dặn dò:</b>


- Xem trước bài 6 : Cách sắp xếp (bố cục) trong trang trí.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


………
………
………. ……




<b>NS: 2/10/ 2015 Tuần 8</b>
<b>MT6 Tiết 8</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Học sinh biết cách sắp xếp bố cục trong một bài trang trí
- Rèn khả năng vẽ màu và tạo các hoạ tiết cho học sinh


<b>Kí duyệt tuần 7</b>


………


………
………
………
……….


<b>Bài 7: Vẽ trang trí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Các em biết yêu cái đẹp và từ đó sáng tạo ra cái đẹp cho cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1.<b> GV: </b>


- Bài soạn, tranh minh hoạ của học sinh năm trước, của giáo viên …
2. <b> HS: </b>


- Vở ghi, chì, màu vẽ
<b>3. Phương pháp dạy học.</b>


- Phương pháp luyện tập - đánh giá.
- Thuyết trình.


- Trực quan.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp . </b>


Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


Kiểm tra bài vẽ tranh đề tài của học sinh


Yêu cầu màu vẽ đẹp và bố cục hợp lý
3


<b> . Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát nhận </b>
<b>xét.</b>


- Giáo viên cho học sinh xem các bài vẽ


1. Một bài trang trí đẹp cần đảm bảo những yếu
tố gì ?


+ HS: Một bài trang trí tốt cần biết cách sắp xếp
các hình mảng, đường nét, màu sắc sao cho
thuận mắt hợp lý.


2. Trong một bài trang trí ta sắp xếp các mảng
lớn nhỏ ra sao ?


+ HS: Sắp xếp các mảng hình lớn nhỏ cho phù
hợp với các khoảng trống của nền.


<b>3.</b> Hoạ tiết có cần sắp xếp hài hồ khơng ?
+ HS: Cần sắp xếp hài hoà để bài vẽ không bị
nặng nề, không rối mắt, không dàn chải.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn hs trang trí các hình</b>


<b>cơ bản.</b>


1. Thế nào là nguyên tắc nhắc lại ?


<b>NỘI DUNG</b>


<b>I. Thế nào là cách sắp xếp trong </b>
<b>trang trí.</b>


- Là sắp xếp các hình mảng, đường
nét, màu sắc sao cho thuận mắt hợp
lý.


<b>II. Một vài cách sắp xếp trong</b>
<b>trang trí.</b>


1. Nhắc lại:
2. Xen kẽ:


3. Hoạ tiết đối xứng:
4. Mảng hình khơng đều:


<b>III. Cách làm bài trang trí cơ bản.</b>
1. Kẻ trục đối xứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ HS: Một hoạ tiết hay một nhóm hoạ tiết được
vẽ lặp lại nhiều lần có thể đảo ngược theo một
trật tự nhất định gọi là sắp xếp nhắc lại.


2. Thế nào là nguyên tắc xen kẽ ?



+ HS: Hai hay nhiều hoạ tiết được vẽ xen kẽ
nhau và lặp lại gọi là sắp xếp xen kẽ.


3. Em hiểu thế nào là hoạ tiết đối xứng ?
+ HS: Hoạ tiết được vẽ giống nhau qua một
hay nhiều trục gọi là cách sắp xếp đối xứng.
4. Mảng hình khơng đều là mảng hình như thế
nào ?


+ HS: Tuy khơng đều nhau nhưng vẫn tạo ra sự
cân bằng, cân xứng, thuận mắt trong bài vẽ thì
được gọi là sắp xếp mảng hình khơng đều .
GV: cho hs xem hình trong sgk và phân tích
từng nội dung.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài.</b>


<b>1. Để làm được một bài trang trí cơ bản chúng ta</b>
phải thực hiện những bước nào ?


GV: Cho hs xem hình gợi ý các bước vẽ.
+ HS: * Kẻ trục đối xứng.


* Tìm các mảng hình


* Tìm và chọn các hoạ tiết cho phù hợp
với các mảng hình.


GV: cho hs xem hình trong sgk và phân tích


từng nội dung.


GV: cho hs thực hành.?


- Tập sắp xếp mảng hình cho hai hình vng,
cạnh là 10cm.


GV quan sát hs làm bài, nhắc nhở hs làm đúng
trình tự các bước.


3. Tìm và chọn các hoạ tiết cho phù
hợp với các mảng hình.


4. Tìm và chọn màu để vẽ bài cho
hài hoà, rõ trọng tâm.


<b>IV. Câu hỏi và bài tập.</b>


Tập sắp xếp mảng hình cho 2 hình
vng cạnh 10cm, sau đó tìm họa tiết
cho một trong hai hình đó.


<b>4. Củng cố: </b>


Giáo viên khái quát lại nội dung bài họ.


<b>5. Dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

………
……… ...


...


<b>NS:</b> <b>8/</b> <b>10/</b> <b>2015</b>


<b>Tuần 9</b>


<b>MT6 Tiết 9</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Học sinh nắm bắt được đặc điểm mĩ thuật thời Lý.
- Giúp học sinh tự giác tích cực học tập.


- Các em biết yêu cái đẹp và từ đó sáng tạo ra cái đẹp cho cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>1.GV</b>


- Bài soạn, tranh minh hoạ.
<b>2. HS</b>


- Vở ghi. Đọc trước bài.
<b>3. P hương pháp.</b>


- Trực quan.


- Phương pháp trực quan.
- PP làm việc theo nhóm.



<b>Kí duyệt tuần 8</b>


………
………
………
………


<b>Bài 8: Thường thức mĩ thuật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp:</b>


Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Kiểm tra bài vẽ theo mẫu của học sinh


- Yêu cầu hình vẽ gần sát mẫu và bố cục hợp lý
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về bối cảnh lịch sử.</b>
1. Em hãy cho biết vài nét về bối cảnh lịch sử
thời Lý ?


+ HS :


. Nhà lý dời đô từ Hoa Lư về Đại La.
. Đạo phật phát triển.



<b>GV : Đạo phật đi vào cuộc sống đã khơi nguồn</b>
cho nghệ thuật phát triển, nhiều công trình kiến
trúc, điêu khắc và hội hoạ đặc sắc đã ra đời trong
thời kỳ này.


Đánh thắng giặc Tống xăm lược, đánh Chiêm
Thành. Nhà lý có nhiều chủ chương chính sách
tiến bộ – kinh tế xã hội phát triển.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái quát về mĩ thuật </b>
<b>thời Lý. </b>


<b>GV chia lớp ra 4 nhóm.</b>
- Phác phiếu học tập.
- HS thảo luận trình bày.


<b>Nhóm 1: Tìm hiểu về nghệ thuật kiến trúc.</b>
1. Thời Lý có quần thể kiến trúc nào là tiêu biểu ?
2. Kiến trúc cung đình được chia làm mấy lớp ?
Em hãy kể tên các lớp đó.


3. Kể tên một số ngôi chùa nổi tiếng vào thời Lý.
- HS thảo luận- trình bày.


- GV: Kinh thành thăng long là một quần thể kiến
trúc gồm hai lớp bên trong và bên ngoài gọi là
Hoàng thành và Kinh thành.


<b> + Hoàng thành là nơi có nhiều cung điện tráng lệ</b>
là nơi ở, nơi làm việc của vua và hoàng tộc, như:


cung Cần Nguyên, điện Tập Hiền, điện Giảng võ,


<b>NỘI DUNG</b>
<b>I. Vài nét về bối cảnh lịch sử.</b>


- Đạo phật đi vào cuộc sống đã khơi
nguồn cho nghệ thuật phát triển.


<b>II. Sơ lược về mĩ thuật thời Lí.</b>


<b>1. Nghệ thuật kiến trúc.</b>
<b>a) Kiến trúc cung đình.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

điện Trường Xuân....


+ Kinh thành: phía bắc có hồ Dâm Đàm( hồ
Tây ), đền Quáng Thánh, cung Từ Hoa để công
chúa trồng dâu, nuôi tằm…....


Gv giới thiệu hình 1 SGK trang 96


- GV: Thời Lý đạo phật rất thịnh hành, nhiều
cơng trình kiến trúc phật giáo lớn đã được xây
dựng như quần thể.


<b>+ Chùa có quy mơ khá lớn thường được dặt ở </b>
những nơi có cảnh trí đẹp, tạo thành một quần thể
kiến trúc cân đối hồ nhập với mơi trường tự
nhiên xung quanh như: chùa Một Cột, Chùa
Dạm, chùa Phật Tích.



<b>Nhóm 2: Tìm hiểu về nghệ thuật điêu khắc và</b>
<b>trang trí.</b>


1. Em hãy kể tên một số tác phẩm điêu khắc bằng
đá vào thời Lý.


2. Thời Lý những hoa văn nào thường được sử
dụng trong trang trí.


3. Rồng thời Lý có đặc điểm gì?
- HS thảo luận- trình bày.


- GV: Thời Lý có nhiều tác phẩm điêu khắc bằng
đá, đó là các pho tượng phật Thế Tôn, Kim
Cương, cho thấy tài năng điêu luyện của những
nghệ nhân tác tượng thời Lý.


+ Chạm khắc thời kì nhà Lý rất tinh xảo với các
loại hình hoa , lá, mây , sóng nước, độc đáo hấp
dẫn loại hoa văn hình móc câu được sử dụng phổ
biến trong chạm khắc.


<b> + Đặc biệt con rồng Việt Nam với đặc điểm</b>
riêng rất hiền lành mềm mại được coi là hình
tượng tiêu biểu cho nghệ thuật trang trí của dân
tộc


<b>Nhóm 3: Tìm hiểu về nghệ thuật gốm. </b>



1. Hãy kể tên những trung tâm sản xuất gốm nổi
tiếng ở giai đoạn này ?


2. Gốm Thời Lý có những loại men phổ biến
nào?


Gv giới thiệu hình 6 SGK trang 98


- Gốm chủ yếu phục vụ đời sống, gồm có: bát,


<b>b) Kiến trúc phật giáo:</b>


- Thời Lý đạo phật rất thịnh hành,
nhiều cơng trình kiến trúc phật giáo
lớn đã được xây dựng như: quần thể
chùa Phật Tích, chùa Dạm, chùa Một
Cột… .


- Tháp là bộ phận gắn với kiến trúc
chùa, tiêu biểu là tháp Phật Tích, tháp
Chương Sơn


<b>2. Nghệ thuật điêu khắc và trang </b>
<b>trí .</b>


<b>a. Tượng</b>


- Có nhiều tác phẩm điêu khắc bằng
đá như: tượng Phật Thế Tôn, Kim
Cương, người chim, các con thú...


<b>b. Chạm khắc</b>


- Chạm khắc thời kì nhà Lý rất tinh
xảo với các loại hình hoa , lá, mây ,
sóng nước độc đáo hấp dẫn loại hoa
văn hình móc câu.


- Con rồng Việt Nam với đặc điểm:
hiền lành mềm mại.


<b>3. Nghệ thuật gốm</b>


- Trung tâm sản xuất gốm nổi tiếng
như Thăng Long, Bát Tràng, Thổ Hà,
với nhiều hình dáng trang trí khác
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

đĩa, ấm chén, bình rượu, bình cấm hoa…


- Gốm với nhiều hình dáng trang trí khác nhau.
- Với men ngọc, men da lươn, men lục, nem trắng
ngà.


- Xương gốm mỏng, nhẹ, nét khắc chìm, men phủ
đều. Hình dáng thanh thoát, trau chuốt và mang
vẻ đẹp trang trọng.


<b>Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.</b>
<b>Nhóm 4.</b>



1. Các cơng trình kiến trúc có quy mơ lớn được
đặt ở đâu?


2. Điêu khắc, trang trí, đồ gốm đã làm cho nghệ
thuật Việt Nam phát triển như thế nào ?


HS ôn lại kiến thức vừa học để trả lời.


<b>III. Đặc điểm của mĩ thuật thời Lý.</b>
- Cơng trình kiến trúc có quy mô lớn
đặt nơi địa hình thuận lợi, thống
đãng.


- Điêu khắc trang trí , gốm phát huy
nghệ thuật truyền thống, tiếp thu nghệ
thuật nước láng giềng.


<b>4. Củng cố: </b>


GV tóm lại nội dung chính của bài học.
<b>5. Dặn dò.</b>


- Xem lại nội dung bài vừa học.


- Xem trước bài 12: Một số cơng trình tiêu biểu của mĩ thuật thời Lý.
- Sưu tầm tranh, ảnh về mĩ thuật thời Lý.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...


...
...




</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>NS: 15/10/2015 Tuần 10</b>
<b>MT6 Tiết 10</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Học sinh nắm bắt được một số cơng trình tiêu biểu của mĩ thuật thời Lý.
- Hiểu được những đặc điểm chính của mĩ thuật thời Lí.


- Các em biết yêu quí, trân trọng, tự hào về nền nghệ thuật dân tộc.
<b>II. CHUẨN BỊ. </b>


<b>1.GV:</b>


- Bài soạn, tranh minh hoạ.
<b>2. HS : </b>


- Sưu tầm tranh ảnh về MT thời Lí.
<b>3. Phương pháp.</b>


- Làm việc theo nhóm.
- Trực quan.


- Thuyết trình, gợi mở.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>


- Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ . </b>


- Kể tên một số cơng trình kiến trúc thời Lý?
- Kể tên một số cơng trình điêu khắc thời Lý?
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b>


- Dưới vương triều nhà Lý(1010- 1255) nước Đại
Việt bước vào thời kì phong kiến hùng mạnh,
đạo phật được đề cao và giữ vị trí quốc giáo.
Nghệ thuật kiến trúc cung đình, nhất là phật giáo


<b>NỘI DUNG</b>
<b>Bài 9: Thường thức mĩ thuật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

phát triển mạnh, nhiều chùa lớn được xây dựng ở
vùng kinh bắc.


- Nghệ thuật kiến trúc cung đình, phật giáo phát
triển tạo điều kiện cho cho nghệ thuật điêu khắc,
trang trí phát triển theo.


<b>Hoạt động 1: kiến trúc chùa 1 cột </b>
<b>Nhóm 1: GV treo tranh </b>


1. Em hãy nêu đặc điểm của kiến trúc chùa một


cột?


2. Được xây dựng vào năm nào ?
3. Chùa có hình dáng ra sao?


Hs quan sát tranh, thảo luận nhóm trả lời.


GV : Ngơi chùa có kiến trúc như khối vng đặt
trên một cột có đường kính 1,25m


- Xây dựng vào năm 1049 là một trong những
công trình kiến trúc tiêu biểu của kinh thành
Thăng Long.


- Chùa có hình dáng như một đố sen nở giữa
hồ, xung quanh có lan can bao bọc. Chùa Diên
Hựu có nghĩa là tiếp nối lâu đài.


* Ý nghĩa ngơi chùa: xuất phát từ ước mơ mong
muốn có hồng tử nối ngơi và giấc mơ gặp Quan
Âm bồ tát hiện trên đài sen của vua Lý Thần
Tông (1028- 1054), kiến trúc chùa như một hoa
sen đang nở, trong có tượng phật Quan Âm,
tượng trưng cho phật ngự trên tòa sen (giữa hồ
Linh Chiểu).


Xung quanh hồ có lan can và hành lang tường
có vẽ tranh theo sử sách...


.- Những đường cong mềm mại của mái, nét


khoẻ khoắn của cột và các chi tiết kiến trúc đã
tạo nên sự hài hoà giữa các khoảng sáng, tối ẩn
hiện lung linh trong khuôn viên yên tĩnh.


<b>Hoạt động 2: tìm hiểu tác phẩm điêu khắc</b>
<b>tượng A – Di - Đà.</b>


<b>Nhóm 2: GV treo tranh.</b>


1. Đặc điểm nổi bật của pho tượng này là gì ?
2. Tượng được chia thành mấy phần ?


3. Khn mặt và hình dáng đã tạo nên điều gì
cho pho tượng?


<b>I.Kiến trúc:</b>


<b>1. Chùa một cột ( Hà Nội)-Chùa</b>
<b>Diên Hựu</b>


- Xây dựng vào năm 1049 .


- Ngơi chùa có kiến trúc khối vng,
rộng 3m đặt trên một cột có đường
kính 1,25m - Chùa có hình dáng như
một đố sen nở giữa hồ, xung quanh
có lan can bao bọc.


<b>II. Điêu khắc và gốm.</b>
<b>1. Điêu khắc</b>



<b>a) Tượng A-Di-Đà (chùa Phật Tích</b>
<b>Bắc Ninh)</b>


- Được tạc từ đá nguyên khối màu
xanh xám, chia thành hai phần tượng
và bệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

4. Bệ gồm mấy tầng?


Hs quan sát tranh, thảo luận nhóm trả lời.
HS : Bệ đá gồm hai tầng


+ Khuôn mặt và hình dáng chung của tượng biểu
hiện sự dịu dàng, đôn hậu của đức phật.


- GV: Đây là tác phẩm nghệ thuật đặc sắc của
nền điêu khắc cổ Việt Nam tạc từ đá nguyên khối
màu xanh xám được chia thành hai phần tượng
và bệ. Khn mặt và hình dáng chung của tượng
biểu hiện sự dịu dàng ,đôn hậu của đức phật. Nét
đẹp còn được thể hiện trên từng chi tiết và các
nếp áo.


- Bệ đá gồm hai tầng: tầng trên là tồ sen, tầng
dưới là đế tượng hình bát giác. Xung quanh được
trạm chổ nhiều hoạ tiết trang trí hình hoa dây và
sóng nước rất tinh tế .


<b>Hoạt động 3: nghệ thuật trang trí.</b>


<b>Nhóm 3:</b>


1. Đặc điểm của rồng thời Lý?


2. Thân rồng có đặc điểm gì ? Hs quan sát tranh,
thảo luận nhóm trả lời.


-GV: Rồng thời Lý có dáng dấp hiền hồ, mềm
mại, khơng có cặp sừng trên đầu, có hình dáng
chữ S, uốn khúc nhịp nhàng theo kiểu thắt túi.
Thân rồng có vây, lơng chân rất uyển chuyển.
Rồng thời Lý được coi là hình tượng đặc trưng
của nền văn hoá dân tộc Việt Nam.


<b>Hoạt động 4: tìm hiểu nghệ thuật gốm.</b>
<b>Nhóm 4: gv giới thiệu tranh.</b>


1. Gốm thời Lý có đặc điểm gì ?
2. Hoạ tiết trang trí có hình gì?


Hs quan sát tranh, thảo luận nhóm trả lời.


- GV: Nghệ thuật gốm thời Lý rất tinh xảo thể
hiện ở chất mầu men khá phong phú, sương gốm
mỏng, nhẹ, nét khắc chìm uyển chuyển, hình
dáng các đồ gốm nhẹ nhàng thanh thoát, chau
chuốt mang vẻ đẹp trang trọng,


- Đề tài trang trí là chim mng, hình tượng
bơng sen, đài sen, lá sen cách điệu



- Là hình mẫu của các cơ gái với vẽ
đẹp trong sáng, lặng lẽ, đầy nữ tính
nhưng vẫn giữ được vẻ trầm mặt của
phật a- di- đà.


<b>b) Con Rồng thời lý.</b>


Rồng thời Lý có dáng dấp hiền hồ,
mềm mại, khơng có cặp sừng trên
đầu, có hình dáng chữ S, uốn khúc
nhịp nhàng theo kiểu thắt túi. Thân
rồng có vây, lơng chân rất uyển
chuyển.


<b>2. Gốm</b>


- Chất màu men phong phú.
- Xương gốm mỏng, nhẹ, nét khắc
chìm uyển chuyển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>4. Củng cố: </b>


Giáo viên khái quát lại nội dung bài học ( đặt câu hỏi gợi ý)
1. Em hãy nêu đặc điểm của chùa Một Cột, tượng A- Di – Đà.
2. Em cịn biết thêm cơng trình nào của mĩ thuật thời Lý.
<b>5. Dặn dị.</b>


Về nhà các em xem trước bài 10: Màu sắc.



<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


………
………
………. ……




NS: 23/ 10/ 2015 Tuần 11
<b> MT6 Tiết 11</b>


<b>I. MỤC TIÊU . </b>


- Học sinh biết cách sắp xếp bố cục trong một bài trang trí
- Rèn khả năng vẽ màu và tạo các hoạ tiết cho học sinh


- Các em biết yêu cái đẹp và từ đó sảng tạo ra cái đẹp cho cuộc sống.
<b>Kí duyệt tuần 10</b>


………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>II. CHUẨN BỊ. </b>
<b>1. GV. </b>


- Bài soạn, tranh minh hoạ.
<b>2. HS.</b>



- Vở ghi, chì, màu vẽ
<b>3. Phương pháp dạy học.</b>
<b> - Phương pháp trực quan.</b>


- Phương pháp luyện tập - đánh giá..
- Phương pháp vấn đáp - gợi mở.
- Phương pháp thuyết trình.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>


- Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ . </b>


- Kiểm tra bài vẽ tranh đề tài của học sinh.
- Yêu cầu màu vẽ đẹp và bố cục hợp lý.
<b>3. Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b>


<b>Hoạt động 1: hướng dẫn hs quan sát, nhận </b>
<b>xét giới một số màu sắc trong thiên nhiên . </b>
- GV giới thiệu một số hoa, lá có màu sắc khác
nhau và đặt câu hỏi gợi ý.


1. Em thấy trong thiên nhiên có những màu
nào? Cho VD?


- HS: Màu sắc trong thiên nhiên rất phong phú.


2. Màu cầu vồng có mấy màu gồm những màu
sắc nào?


<b>- HS: Có 7 màu : Đỏ, da cam, vàng, lục, lam, </b>
tràm, tím.


<b>Hoạt động 2: giới thiệu màu vẽ và cách pha </b>
<b>màu.</b>


1. Kể tên các màu cơ bản?
- HS: Đỏ, vàng, lam.


+ Màu cơ bản cũng là màu gốc.


+ Từ 3 màu cơ bản người ta có thể pha trộn ra
nhiều màu khác.


<b>NỘI DUNG</b>
<b>I. Màu sắc trong thiên nhiên.</b>


- Màu sắc trong thiên nhiên rất phong
phú.


- Màu cầu vồng có 7 màu : Đỏ da cam,
vàng, lục, lam, tràm, tím.


<b>II. Màu vẽ và cách pha màu. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Màu để vẽ là do con người làm ra.
- GV: hướng dẫn hs xem hình 4,5 SGK.



2. Nêu một vài ví dụ để minh hoạ các cặp màu
nhị hợp?


HS:


. Đỏ + lam = Tím
. Vàng + lam = lục


. Đỏ + tím = đỏ tím (huyết dụ)
. Đỏ + da cam = đỏ cam
. Da cam + vàng = vàng cam
. Lục + vàng = xanh lá mạ
. Lục + lam = xanh đậm
. Lam + tím = Tràm


- GV pha trộn một số cập màu làm mẫu cho hs
xem.


- Tùy vào lượng màu nhiều hay ít mà màu thứ
3 đậm hay nhạt.


<b>Hoạt động 3: Giới thiệu tên một số màu và </b>
<b>cách dùng.</b>


Giới thiệu hình 5 (các màu đối diện nhau).
* Màu bổ túc đặt cạnh nhau sẽ tôn nhau lên, tạo
cho màu rực rỡ.


1. Kể tên các cặp màu bổ túc?


<b>HS: </b>


+ đỏ - lục
+ vàng - tím
+ da cam - lam


- Dùng màu bổ túc để trang trí, quảng cáo, bao
bì.


* Cặp màu tương phản đặt cạnh nhau sẽ làm rõ,
nổi bật hơn.


2. Kể tên các cặp màu tương phản?
HS :


+ đỏ - vàng
+ đỏ - trắng
<b> + vàng - lục</b>


3. Dùng trong trường hợp nào?


<b>2. Màu nhị hợp.</b>


- Màu do có sự pha trộn hai màu cơ
bản với nhau mà thành.


Ví dụ:


. Đỏ + vàng = da cam
. Đỏ + lam = Tím


. Vàng + lam = lục


. Đỏ + tím = đỏ tím (huyết dụ)
. Đỏ + da cam = đỏ cam
……….


<b>3. Màu bổ túc.</b>


- Các cập màu bổ túc.
+ đỏ lục


+ vàng tím
+ da cam lam


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>HS: Dùng màu trang trí khẩu hiệu</b>
4. Thế nào là màu nóng?


<b>HS: Tạo cảm giác ấm nóng.</b>
+ Đỏ, vàng, da cam.


Sử dụng trang phục màu nóng cho mùa đơng.
5. Thế nào là màu lạnh ?


<b> + Lam, lục, tím...</b>


Sử dụng trang phục màu lạnh cho mùa hè.
6. Em biết được những loại màu nào?
HS: sáp màu, bột màu, màu nước.


GV: giới thiệu đôi nét về các loại màu kể trên.



<b>5. Màu nóng.</b>


Tạo cảm giác ấm nóng.
- Đỏ , vàng, da cam.


<b>6. Màu lạnh</b>


Tạo cảm giác mát dịu.
- Lam, lục, lục tím.


<b>III. Một số loại màu vẽ thơng dụng.</b>
- Sáp màu, bột màu, màu nước...
<b>4. Củng cố: </b>


- GV chuẩn bị giấy màu cho các tổ và yêu cầu hs tìm màu:
- Màu cơ bản, màu bổ túc, màu nhị hợp, màu nóng, màu lạnh.
- Hs thi đua giữa các tổ (thời gian 3p).


- GV thu bài và nhận xét kết quả, cho điểm tuyên dương tổ làm đúng, nhanh nhất.
<b> 5. Dặn dị.</b>


- Về nhà các em trang trí cho một hình vng hoặt hình trịn (vẽ chì) để giờ sau chúng ta
học bài 11.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


………
………
………. ……




</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b> NS 26/10/2015 Tuần 12</b>
<b> MT6 Tiết 12</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b> <b>BÀI HỌC. </b>


- Học sinh biết cách sắp xếp bố cục trong một bài trang trí
- Rèn khả năng vẽ màu và tạo các hoạ tiết cho học sinh


- Các em biết yêu cái đẹp và từ đó sảng tạo ra cái đẹp cho cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ. </b>


1.GV


- Bài soạn, tranh minh hoạ.
2. HS


- Vở ghi, chì, màu vẽ.
3. Phương pháp.
- Vấn đáp, gợi mở.
- Trực quan.


- Luyện tập.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>


- Kiểm tra sĩ số .



<b>2. Kiểm tra bài cũ . </b>
<b>3. Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b>


<b>Hoạt động 1: hướng dẫn hs quan sát</b>


<b>NỘI DUNG</b>
<b>I. Màu sắc trong các hình thức </b>
<b>Bài 11: Vẽ trang trí.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>nhận xét.</b>


- GV: giới thiệu một số tranh ảnh về thiên
nhiên (cây, hoa, lá), các đồ vật, ấn phẩm,
túi, khăn…


Giới thiệu tranh về nhà.


1. Các em thường nhìn thấy các hình thức
trang trí có ở những đâu?


+ HS: Trong đời sống có rất nhiều đồ vật
được trang trí .


2. Họ đã sử dụng những màu gì ? các màu
này giống nhau khơng ?


3. Màu sắc trong trang trí sử dung nhiều
màu hay ít màu? Cách sử dụng màu có


giống nhau khơng? Vì sao ?


HS: nhiều màu, các màu khơng giống nhau,
vì theo ý thích của mỗi người.


- GV: Trong đời sống có rất nhiều đồ vật
được trang trí bằng màu sắc rất phong phú
và hấp dẫn, tùy theo từng cơng việc và ý
thích của mỗi người.


- GV: Nói qua sự khác nhau giữa trang trí
cơ bản và trang trí ứng dụng.


<b>Hoạt động 2: hướng dẫn hs cách sử dụng</b>
<b>màu.</b>


Gv giới thiệu bài vẽ của hs năm trước, bài
xé dán và hướng dẫn hs cách làm.


- Màu sắc trong trang trí cần hài hồ ,
thuận mắt và rõ trọng tâm.


1. Kể tên một số gam màu hay dùng để
trang trí?


HS :


<b> + Dùng màu hài hồ giữa nóng và lạnh.</b>
+ Dùng màu tương phản.



+ Dùng màu bổ túc.


Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài.
GV: hướng dẫn hs thực hành theo 2 cách.
Cách 1: chọn màu tơ lên hình đã vẽ họa tiết
(hs chuẩn bị ở nhà).


<b>trang trí:</b>


- Trong đời sống có rất nhiều đồ vật được
trang trí bằng màu sắc rất phong phú và
hấp dẫn.


Ví dụ: Các loại bìa sách, đồ gốm…


<b>II. Cách sử dụng màu trong trang trí.</b>
1. Màu sắc để trang trí cho mọi vật thêm
đẹp và hấp dẫn.


2. Màu sắc trong trang trí cần hài hồ ,
thuận mắt và rõ trọng tâm.


3. Tuỳ theo từng đồ vật và ý thích của
mỗi người mà có cách dùng màu sắc khác
nhau.


<b>III. Câu hỏi và bài tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Cách 2: xé dán bằng giấy thủ công để trang
trí cho : hình vng, trịn, chữ nhật…



GV quan sát hs làm bài.
<b>4. Củng cố: </b>


- Giáo viên khái quát lại nội dung bài học yêu cầu học sinh thực hành theo các
bước ở trên giáo viên thu bài vẽ của hai em học sinh sau đó nhận xét bài vẽ đạt ở
điểm nào chưa đạt để các em còn rút kinh nghiệm cho bài vẽ sau này.


<b>5. Dặn dò.</b>


- Em hãy trang trí (màu) cho hình vng, hoặc hình trịn, chữ nhật.
- Về nhà các em xem trước bài 13 đề tài bộ đội.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


………
………
………. ……




<b>NS: 3/11/2015 Tuần 13</b>
<b>MT 6 Tiết 13</b>


<b>Kí duyệt tuần 12 </b>


………
………
………


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Học sinh biết cách sắp xếp bố cục trong một bài vẽ tranh
- Rèn khả năng vẽ màu và tạo các hình vẽ đẹp cho học sinh


- Các em biết yêu cái đẹp và từ đó sáng tạo ra cái đẹp cho cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. GV : Bài soạn, tranh minh hoạ của giáo viên và của học sinh năm trước</b>
<b>2. HS: Vở ghi, chì, màu vẽ.</b>


<b>3. Phương pháp.</b>
<b> - Vấn đáp, gợi mở.</b>
- Trực quan.


- Luyện tập.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>


- Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi hs đem bài trang trí lên nhận xét.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b>



<b>Hoạt động 1: tìm và chọn nội dung đề tài.</b>
Tranh đề tài bộ đội rất phong phú đa dạng.(gv
giới thiệu tranh trong sgk)


1. Có thể vẽ những nội dung gì?


<b>+ HS : Bộ đội lao động mừng chiến thắng hay</b>
vui chơi cùng thiếu nhi, bộ đội luyện tập trên
thao trường, hình tượng anh bộ đội theo những
mẩu chuyện được đọc, được nghe…


+ HS : Ta phải thấy qua anh bộ đội và những
việc anh đã làm.


2. Có cần nhớ được đặc điểm vũ khí và các
phương tiện tác chiến không ?


+ HS : cần nhớ các loại vũ khí và phương tiện
tác chiến gắn liền với bộ đội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>GV: Có thể vẽ nhiều tranh về đề tài bộ đội:</b>
Chân dung anh bộ đội, bộ đội lao động mừng
chiến thắng hay vui chơi cùng thiếu nhi, bộ đội
luyện tập trên thao trường, có thể vẽ hình tượng
anh bộ đội theo những mẩu chuyện được đọc,
được nghe ……


- Hình ảnh của anh bộ đội với những nét tiêu
biểu theo sắc phục quân chủng, binh chủng
(Bộ Binh, Công binh, Pháo binh). Và đặc điểm


về quân trang (Kiểu quần áo, dày, mũ, phù
hiệu).


- Đặc điểm hình dáng, kiểu cách các loại vũ khí
và phương tiện tác chiến gắn liền với bộ đội: (ô
tô, xe tăng, xe lội nước, máy bay).


<b>Hoạt động 2: hướng dẫn hs cách vẽ tranh.</b>
<b>1. Để vẽ được tranh anh bộ đội ta phải vẽ gì</b>
trước?


<b>+ HS : Vẽ hình người và cảnh vật chính và vẽ</b>
các hình ảnh phụ cho phù hợp với đề tài đã
chọn,


2. Vẽ phác hình là vẽ những gì?


<b>+ HS : Tìm những hình dáng, động tác của mỗi</b>
người trong tranh ở các tư thế khác nhau


3. em cần sắp xếp các kiểu bố cục như thế nào?
<b>+ HS : Có mảng chính, phụ để tạo nên một bố</b>
cục chặt chẽ và hợp lý cho tranh.


4. Vẽ màu cần chú ý điều gì ?


<b>+ HS : Có thể dùng màu tươi sáng rực rỡ .</b>
GV: uốn nắn câu trả lời.


- GV: giới thiệu bài của hs năm trước cho các


em tham khảo.


<b>Hoạt động 3: hướng dẫn hs làm bài.</b>
Các em thực hành vẽ tranh đề tài bộ đội
Học sinh: lấy dụng cụ ra làm bài.


Gv quan sát lớp và giúp đỡ hs yếu kém.
Gv tiết này chúng ta hồn thành bài vẽ chì


<b>II. Cách vẽ tranh.</b>
<b>1. Vẽ phác hình</b>


- Vẽ hình người và cảnh vật chính sau đó
vẽ các hình ảnh phụ cho phù hợp với đề
tài đã chọn.


- Tìm những hình dáng, động tác của
mỗi người trong tranh ở các tư thế khác
nhau.


- Sắp xếp hình có mảng chính, phụ, bố
cục chặt chẽ.


<b>2. Vẽ màu.</b>


- Tìm màu sắc cho phù hợp với đề tài
làm nổi bật chủ đề chính của tranh.


<b>III Câu hỏi vả bài tập.</b>



Vẽ một bức tranh đề tài bộ đội, màu sắc
tự chọn.


<b>4. Củng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Giáo viên thu bài vẽ của hai em học sinh sau đó nhận xét bài vẽ đạt ở điểm nào và chỗ
nào chưa đạt để các em còn rút kinh nghiệm cho bài vẽ sau này


<b>5. Dặn dò. </b>


Về nhà các em nào chưa xong thì tiếp tục hồn thành bài vẽ chì. Tiết sau các em đem
bài vẽ màu theo để vẽ màu.


………
………
………....


<b>NS:12/ 11/ 2015 Tuần 14</b>
<b>MY6 Tiết 14</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI</b> <b>HỌC </b>


- Rèn khả năng vẽ màu và tạo các hình vẽ đẹp cho học sinh


- Các em biết yêu cái đẹp và từ đó sáng tạo ra cái đẹp cho cuộc sống.
- Biết yêu thương chú bộ đội- yêu quê hương đất nước.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. GV : Bài soạn, tranh minh hoạ của giáo viên và của học sinh năm trước</b>


<b>2. HS: Vở ghi, chì, màu vẽ.</b>


<b>3. Phương pháp.</b>
<b> - Vấn đáp, gợi mở.</b>


<b>K</b>


<b> í duyệt tuần 13</b>


………
………
………


………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Trực quan.
- Luyện tập.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>


- Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi hs đem bài trang trí lên nhận xét.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b>


<b>Hoạt động 1: tìm và chọn nội dung đề tài.</b>


1. Vẽ màu cần chú ý điều gì ?


<b>+ HS : Có thể dùng màu tươi sáng rực rỡ .</b>
GV: uốn nắn câu trả lời.


- GV: giới thiệu bài của hs năm trước cho các
em tham khảo.


<b>Hoạt động 2: hướng dẫn hs làm bài.</b>


Các em thực hành vẽ tranh đề tài bộ đội- vẽ
màu lên bài vẽ tiết trước.


Học sinh: lấy dụng cụ ra làm bài.


Gv quan sát lớp và giúp đỡ hs yếu kém.
Gv tiết này chúng ta hoàn thành bài vẽ màu.


<b>NỘI DUNG.</b>


<b>III Câu hỏi và bài tập.</b>


Vẽ một bức tranh đề tài bộ đội, màu
sắc tự chọn.


<b>4. Củng cố: </b>


- Giáo viên khái quát lại nội dung bài học.


- Giáo viên thu bài vẽ của hai em học sinh sau đó nhận xét bài vẽ đạt ở điểm nào và chỗ


nào chưa đạt để các em còn rút kinh nghiệm cho bài vẽ sau này


<b>5. Dặn dò. </b>


- Chuẩn bị bài 15: Trang trí đường diềm.


………
………
………....


<b>K</b>


<b> í duyệt tuần 14</b>


………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>NS: 20/11/2015 Tuần 15</b>
<b>MT 6 Tiết 15</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b> <b>BÀI HỌC </b>


- Học sinh biết cách sắp xếp bố cục trong một bài trang trí..
- Rèn khả năng vẽ màu và tạo các hoạ tiết cho học sinh.


- Các em biết yêu cái đẹp và từ đó sảng tạo ra cái đẹp cho cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>



- Tranh minh hoạ, bài vẽ của giáo viên và của học sinh năm trước, tranh vẽ của hoạ sĩ.
- Vở ghi, chì, màu vẽ.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Kiểm tra bài vẽ tranh đề tài của học sinh
- Yêu cầu màu vẽ đẹp và bố cục hợp lý
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Bài 14: Vẽ trang trí.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Hoạt động 1: giới thiệu định nghĩa</b>
<b>đường diềm.</b>


GV giới thiệu tranh ảnh, đồ vật về trang trí
đường diềm.


1. Em hiểu như thế nào về đường diềm?
<b> HS : Đường diềm là hình thức trang trí</b>
kéo dài…


2. Đường diềm sử dụng để trang trí những
gì trong đời sống?



<b> HS: Đĩa, khăn, áo, mũ, giường, tủ…</b>


3. Ngày xưa các nghệ nhân đã dùng đường
diềm vào để trang trí ở những đâu?


<b> HS: Trang trí mặt trống đồng và nhiều</b>
cơng trình kiến trúc như đình, chùa, bia
đá…


GV: Trong đời sống đường diềm được sử
dụng để trang trí nhiều đồ vật như: bát đĩa,
khăn, áo, mũ, giường ,tủ, trang trí mặt trống
đồng và nhiều cơng trình kiến trúc như
đình, chùa, bia đá…


<b>Hoạt động 2: hướng dẫn hs cách vẽ.</b>
Gv minh họa cách bước vẽ.


1. Để trang trí được đường diềm trước tiên
ta phải làm gì?


<b> Học sinh : Kẻ hai đường thẳng song</b>
song


2. Sau khi đã kẻ hai đường thẳng song song
ta làm gì tiếp theo?


<b> Học sinh : Chia khoảng để vẽ hoạ tiết</b>
nhắc lại hay xen kẽ.



GV: Khi đã chia khoảng ta có thể chia
khoảng đều nhau hoặc to nhỏ xen kẻ.


3. Sau khi đã có hoạ tiết ta làm gì ?


Học sinh : Vẽ hoạ tiết cho đều vào các
mảng hình, tìm màu sắc.


GV: Màu nền đậm hoặc nhạt để làm nổi bật
hoạ tiết, màu có thể nghiêng về màu nóng
hoặc lạnh sao cho có hồ sắc tồn bộ . vẽ
màu vào hoạ tiết cho nổi. Các hoạ tiết


I. Thế nào là đường diềm.


- Đường diềm là hình thức trang trí kéo dài,
trên đó các hoạ tiết được sắp xếp lặp đi lặp
lại, đều đặn và liên tục, giới hạn trong hai
đường song (thẳng, cong hoặc trịn).


<b>II. II. Cách trang trí một đường diềm đơn </b>
<b>giản.</b>


<b>1. Kẻ hai đường thẳng song song</b>


<b>2. Chia khoảng để vẽ hoạ tiết nhắc lại hay</b>
<b>sen kẽ.</b>


a. Chia khoảng đều nhau



b. Chia khoảng to nhỏ xen


<b>3. Vẽ họa tiết cho đều vào các mảng hình.</b>
<b>4. Lựa chọn màu sắc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

giống nhau tô cùng màu.


GV: giới thiệu bài vẽ của hs năm trước để
các em học hỏi, rút kinh nghiệm.


<b>Hoạt động 3: hướng dẫn hs làm bài.</b>
GV: quan sát lớp và giúp đở hs yếu kém,
động viên hs khá giỏi.


Em hãy trang trí một đường diềm có kích
thước 20cm x 8cm. Hoạ tiết tự chọn. màu
sắc nên sử dụng 4 màu cho bài trang.


<b>4. Củng cố: </b>


- Giáo viên khái quát lại nội dung bài học.


- GV: thu bài vẽ của 4 em học sinh sau đó nhận xét bài vẽ đạt ở điểm nào và chỗ nào
chưa đạt để các em còn rút kinh nghiệm cho bài vẽ sau.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà các em tập vẽ trang trí theo các bước đã hướng dẫn ở lớp và xem trước bài 15
vẽ theo mẫu mẫu dạng hình trụ và hình cầu.



<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM </b>


...
...
...




<b>Kí duyệt tuần 15</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Ngày soạn: 27/11/2014 Tuần 16</b>
<b>MT6 Tiết 16</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- HS biết được cấu tạo của mẫu, bố cục bài vẽ thế nào là hợp lí và đẹp.
- HS biết cách vẽ hình và vẽ hình gần giống mẫu.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>GV: + Bài soạn, tranh minh hoạ của giáo viên.</b>
+ Bài của học sinh năm trước.


<b>HS: + Vở ghi, chì, giấy vẽ.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>


Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ . </b>



- Gọi 2 hs đem bài trang trí đường diềm lên bảng.


- Yêu cầu hs nhận xét về cách sắp xếp họa tiết, màu sắc?
<b>3. Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b>


<i><b>Hoạt động 1: hướng dẫn hs quan sát, nhận</b></i>
<i><b>xét.</b></i>


GV treo tranh một vài cách đặt mẫu khác
nhau, cho hs nhận xét cách đặt nào là hợp lí.
- 1 HS lên đặt mẫu.


- HS nhận xét, gv bổ sung.
GV hướng dẫn hs quan sát:


1. Vị trí của hình trụ so với hình cầu?
2. Hình trụ nằm trong khung hình gì?
3. Hình cầu nằm trong khung hình gì?


<b>NỘI DUNG</b>
<b>I. Quan sát, nhận xét.</b>
<b>Bài 15: Vẽ theo mẫu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

4. Khung hình chung của hai vật mẫu?


5. Em hãy so sánh tỉ lệ chiều cao, ngang của
hai mẫu?



6. Độ đậm ở hình trụ và hình cầu là phía
nào ?


<b> HS quan sát mẫu trả lời.</b>


<b>GV: hướng dẫn hs quan sát mẫu uốn nắn theo</b>
ý đúng.


<i><b>Hoạt động 2: hướng dẫn hs cách vẽ. </b></i>


GV minh họa các bước vẽ, hướng dẫn cụ thể.
- Vẽ khung hình chung.


- Vẽ khung hình của vật mẫu dạng hình trụ và
hình cầu.


- Vẽ phác hình, phác trục, tìm vị trí của hình
trụ và giới hạn của hình cầu.


- Vẽ phác bằng các nét đậm, nhạt và ln
nhìn mẫu để điều chỉnh hình.


- Vẽ chi tiết.


HS phát biểu bằng lời.


<i><b>Hoạt động 3: hướng dẫn hs làm bài.</b></i>


GV: giới thiệu bài vẽ của hs năm trước. GV:
quan sát lớp và giúp đở hs yếu kém, động


viên hs khá giỏi.


<b>II. Cách vẽ.</b>


1. Vẽ khung hình chung.


2. Vẽ khung hình của từng vật mẫu.
3. Vẽ phác hình.


4. Vẽ chi tiết.


<b>III. Câu hỏi và bài tập.</b>


Vẽ theo mẫu dạng hình trụ và hình
cầu (vẽ hình).


<b>4. Củng cố: </b>


- Giáo viên thu bài vẽ của 4 học sinh sau đó cho học sinh tự nhận xét bài.


- GV bổ sung nhận xét của học sinh, nhấn mạnh nội dung bài thông qua bài vẽ của học
sinh.


- GV nhận xét tiết học, giáo dục ý thức học tập của học sinh.


<b>5. Dặn dò.</b>


Về nhà các em tập vẽ theo mẫu các đồ vật chung quanh các em với các chất liệu khác
nhau và xem trước bài 16 Mẫu dạng hình trụ và hình cầu (tiết 2 vẽ đậm nhạt).



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

………
………
………






<b>Ngày soạn: 4/ 12/ 2014 Tuần 17</b>
<b>MT6 Tiết 17</b>
<i><b> </b></i>


<b>Kí duyệt tuần 16 </b>


...
...
...
...
...


...
<b> </b>


<b>Bài 16: Vẽ theo mẫu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. </b>


- Học sinh biết cách vẽ đậm nhạt.



- Rèn khả năng vẽ chì và bố trí bố cục cho học sinh.


- Các em biết yêu cái đẹp và từ đó sáng tạo ra cái đẹp cho cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>1.GV : </b>


- Bài soạn, tranh minh hoạ, bài vẽ của học sinh năm trước, bài vẽ của giáo viên. 2.HS:
- Vở ghi, chì, màu vẽ.


<b>3. Phương pháp.</b>
<b> - Vấn đáp, gợi mở.</b>
- Trực quan.


- Luyện tập.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>


- Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ . </b>


- Kiểm tra bài vẽ hình tiết 15 của học sinh.
+ Yêu cầu vẽ gần giồng mẫu và bố cục hợp lý
<b>3. Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b>


<b>Hoạt động 1: hướng dẫn hs quan sát, nhận </b>
<b>xét.</b>



GV: giới thiệu :


- Hình vẽ đậm nhạt cái hộp và quả.
- Hình vẽ đậm nhạt hình lăng trụ.


1. Độ đậm nhạt của 2 hình có giống nhau
khơng ? vì sao ?


HS: khơng, vì hình lăng trụ nên đậm nhạt ở các
mặt phẳng rõ ràng, dễ phân biệt ranh giới hơn
so với hình trụ.


GV: đặt mẫu như bài 15. hướng dẫn hs quan
sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

2. Tìm hướng ánh sáng chiếu tới mẫu: ánh sáng
mạnh, yếu, chiếu từ phía nào ?


4. Nơi nào đậm, đậm vừa, sáng?
5. Vật mẫu nào có màu sắc đậm hơn ?
HS quan sát mẫu trả lời.


GV uốn nắn câu trả lời theo ý đúng


<b>Hoạt động 2: hướng dẫn hs vẽ đậm nhạt . </b>
GV: treo tranh các bước vẽ.


+ Gọi hs sắp xếp theo trình tự đúng. Trình bày
bằng lời các bước.( dựa vào hình ảnh minh họa)


GV: nhấn mạnh các bước vẽ.


<b>B1. Quan sát và phác hình các mảng đậm</b>
<b>nhạt.</b>


<b>B2. Vẽ đậm nhạt.</b>


- Dùng các nét để diễn tả: Vẽ mảng đậm trước,
sau đó so sánh tìm ra độ đậm nhạt của các
mảng tiếp theo.


- Khi diễn tả đậm nhạt, nên dùng các nét cong
(theo chiều cong của thân hình trụ, ở quả) và
các nét thẳng theo chiều cao của hình trụ).
- Ln nhìn mẫu để so sánh với độ đậm nhạt
của bài vẽ.


- Vẽ đậm nhạt cả phần nền để bài vẽ có khơng
gian.


GV: giới thiệu bài vẽ của hs năm trước.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài.</b>
HS: chỉnh sữa bài ( nếu cần thiết)


GV: quan sát lớp hướng dẫn hs còn lúng túng.
GV: nhắc nhở hs quan sát mẫu trong suốt quá
trình làm bài.


<b>III. CÁCH VẼ ĐẬM NHẠT</b>



1. Quan sát và phác hình các mảng đậm
nhạt.


2. Vẽ đậm nhạt.


<b>III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP.</b>


<b> Vẽ hình trụ và hình cầu.( vẽ đậm nhạt)</b>


<b>4. Củng cố. </b>


- Giáo viên thu bài vẽ của hai em học sinh sau đó nhận xét bài vẽ đạt ở điểm nào và chỗ
nào chưa đạt để các em còn rút kinh nghiệm cho bài vẽ sau này.


<b>5. Dặn dò.</b>


- Về nhà các em tập theo mẫu các đồ vật chung quanh các em với các chất liệu khác
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


...
...
...


<b>Ngày soạn: 8/12/ 2014 Tuần 18</b>
<b>MT6 Tiết 18</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b> <b>BÀI HỌC </b>



- Học sinh biết cách sắp xếp bố cục trong một bài trang trí
- Rèn khả năng vẽ màu và tạo các hoạ tiết cho học sinh


- Các em biết yêu cái đẹp và từ đó sảng tạo ra cái đẹp cho cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. GV : </b>


- Đề và đáp án.


<b>Kí duyệt tuần 17</b>


...
...
...
...


...
<b> </b>


<b>Bài 18: Vẽ trang trí.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>2. HS : Vở ghi, chì, màu vẽ.</b>
<b>3. Phương pháp.</b>


- Luyện tập.


<b>III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>



- Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ . </b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>3. Bài mới.</b>


<b> Đề: </b>


<b> Em hãy trang trí một hình vng cạnh 10cm. Họa tiết tự chọn. Màu sắc: sử </b>
<b>dụng 4 hoặc 5 màu.</b>


Đáp án:


<b>Điểm</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>Đạt</b>


- Trang trí được hình vng. Bố cục, hình ảnh đẹp, chặc chẽ.
- Màu sắc rõ ràng có trọng tâm, phù hợp với hình trang trí.


- Trang trí được hình vng. Bố cục chưa thật chặc chẽ, hình ảnh chưa thật
sinh động.


- Màu sắc tương đối.


<b>Chưa đạt</b>


- Trang trí chưa đúng hình vng. Bố cục chưa thật chặc chẽ, hình ảnh rời
rạc.



- Màu sắc không rõ ràng.


- Chưa sắp xếp được bố cục, màu sắc chưa tốt hoặc không thể hiện được
bài vẽ.


<b>4. Củng cố.</b>


- GV thu bài và nhận xét tiết học.
<b>5. Dặn dò.</b>


- Đọc bài 19.


- Sưu tầm tranh dân gian.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b> </b>


<b>NS: 30/12/2014 Tuần 20</b>
<b>MT 6 Tiết 19</b>


<b>I. MỤC</b> <b>TIÊU BÀI HỌC </b>


- Học sinh biết thêm được một số loại tranh dân gian Việt Nam.
- Rèn khả năng quan sát nhận biết tranh ảnh đẹp cho học sinh .


- Các em biết yêu cái đẹp và từ đó sáng tạo ra cái đẹp cho cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. GV:</b>



- Bài soạn, tranh minh hoạ.
<b>2. HS:</b>


- Vở ghi, tranh sưu tầm (nếu có).
<b>3. Phương pháp.</b>


- Thuyết trình, giảng giải.
- Trực quan.


- Làm việc theo nhóm.


<b>III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>


- Kiểm tra sĩ số lớp.


<b>Kí duyệt tuần 18</b>


………
………
………
………


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>2. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b>


- GV: phát phiếu học tập và cho hs thảo luận


trong thời gian 5 phút, sau đó đại diện cho
nhóm trả lời.


<b>Hoạt động 1: tìm hiểu vài nét về tranh dân</b>
<b>gian VN.</b>


<b>GV: Đặt câu hỏi gợi ý.</b>
<b>Nhóm 1:</b>


1. Em hiểu như thế nào về tranh dân gian
Việt Nam ?


2. Tranh dân gian dùng vào dịp nào ?


3. Tranh được sản xuất ở địa phương nào ?
kể tên một số tranh dân gian mà em biết ?
+ HS đại diện nhóm trả lời.


<b>- GV mở rộng :</b>


- Tranh dân gian còn được gọi là tranh tết,
tranh thờ.


- Tranh dân gian được sản xuất ở: Đông Hồ
(Bắc Ninh), Hàng Trống (Hà Nội), Kim
Hoàng (Hà Tây) v.v. Đây là những nơi có
truyền thống lâu đời về nghề vẽ, khắc và in
tranh. Tranh tết nói chung đều mang ý nghĩa
chúc tụng, đề tài gần gũi với đời sống của
nhân dân lao động như; Gà trống; Gà mái;


Lợn nái; Ngũ quả; vinh hoa: Phú quý; Tiến
tài, Tiến lộc, Bà Triệu; bịt mắt bắt dê; Đánh
ghen v.v.Tranh thời phục vụ tín ngưỡng
như ; Ngũ hổ, Bà chúa thượng ngàn, Ơng
hồng cầm qn….


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu kỉ thuật làm tranh</b>
<b>khắc gỗ VN.</b>


<b>Nhóm 2 : Tìm hiểu tranh Đông Hồ.</b>
1. Tại sao lại gọi là tranh Đông Hồ ?


2. Tác giả tranh Đông Hồ là ai ? Họ làm
tranh trong hoàn cảnh nào?


3.. Tranh ĐH được làm ntn?


4. Các màu sắc trong tranh được lấy từ đâu ?
Cho VD?


<b>NỘI DUNG</b>


<b>I. Vài nét về tranh dân gian. </b>


- Tranh dân gian là loại tranh được lưu
hành rộng rãi trong dân gian, được nhân
dân ưa thích.


<b>II. Hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng</b>
<b>Trống.</b>



<b> 1. Tranh Đông Hồ: </b>


- Gọi là tranh ĐH bởi nó được sản xuất tại
làng ĐH thuộc huyện thuận Thành, tỉnh
Bắc Ninh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

5. Đối tượng phục vụ là tầng lớp nào?


6. Em có nhận xét gì về đường nét trong
tranh Đông Hồ?


+ HS đại diện nhóm trả lời.
<b>- GV: mở rộng:</b>


*Gọi là tranh Đơng Hồ bởi nó được sản
xuất tại làng Đơng Hồ thuộc huyện thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh.


*Tác giả là những “nghệ sĩ nông dân” nên
rất hiểu tâm tư, tình cảm của người dân lao
động


* Họ làm tranh trong lúc nông nhàn. Tranh
thể hiện cuộc sống mn màu mn vẻ và sự
liên hệ khăng khít giữa con người với thiên
nhiên.


* Tranh ĐH được sản xuất hàng loạt bằng
những khuôn ván gỗ, khắc và in trên giấy dó


quét màu điệp. Mỗi màu là một bản in, nên
thường có nhiều người trong một gia đình
hay dịng họ cùng tham gia làm tranh.


* Một trong những sáng tạo đặc biệt của các
nghệ nhân ĐH là cách pha chế, sử dụng màu
in tranh bằng các nguyên liệu sẵn có và dễ
tìm: màu đen lấy từ than lá tre, than rơm;
màu đỏ son lấy từ sỏi đỏ tán mịn; màu vàng
lấy từ gỗ vang hay hoa hoè; màu xanh lấy từ
lá chàm; màu trắng lấy từ vỏ sò tán nhỏ (màu
điệp).


- GV giới thiệu bức tranh Gà Mái: gồm 7
màu, ngăn cách nhau bởi nét đen viền hình,
nét to, khỏe, thể hiện khí chất của người
nông dân.


* Tranh ĐH có đường nét đơn gian, khoẻ và
dứt khốt, bao giờ nét đen cũng in sau cùng
để định hình các mảng, làm cho tranh đậm đà
và sống động.


<b>Hoạt động 3: tìm hiểu dịng tranh Hàng</b>
<b>Trống:</b>


<b>Nhóm 3:</b>


1. Vì sao gọi là tranh HT?



có trong thiên nhiên.


- Đường nét: đơn gỉan, khoẻ và dứt khốt,
có nét đen để định hình các mảng.


- Đối tượng phục vụ: nông dân.


<b>2. Tranh Hàng Trống </b>


- Gọi là tranh HT vì xưa kia dịng tranh này
xuất hiện được bày bán tại phố hàng trống
và ở một vài khu phố lân cân.


- Tác giả: là nghệ nhân HT


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

2. Tác giả của tranh HT là ai?


3. Cách làm tranh HT như thế nào ?


4. Màu thường dùng trong tranh HT là loại
màu gì?


5. Tranh HT phục vụ cho các đối tượng ở
tầng lớp nào?


6. Em có nhận xét gì về đường nét trong
tranh HT?


<b>+ HS đại diện nhóm trả lời.</b>
<b>- GV mở rộng:</b>



<b>* Gọi là tranh HT vì xưa kia dịng tranh này</b>
xuất hiện được bày bán tại phố Hàng Trống
và ở một vài khu phố lân cân.


<b>* Nghệ nhân hàng trống chỉ cần một bản</b>
khắc nét in màu đen làm đường viền cho các
hình, sau đó trực tiếp tô màu.


<b>* Tranh phục vụ cho tầng trung lưu và thị</b>
dân đường nét trong tranh thường mảnh mai,
trau chuốt và tinh tế.


<b>* Màu thường dùng là các màu phẩm nhuộm</b>
nguyên chất, song nhờ độ đậm nhạt của nét
bút cản đã tạo được sự hài hoà, lung linh và
chiều sâu của bức tranh.


<b>Hoạt động 4: tìm hiểu giá trị nghệ thuật</b>
<b>của ranh dân gian VN.</b>


<b>Nhóm 4: </b>


1. Tranh ĐH và HT chú trọng đến điều gì?
2. Tranh ĐH , và HT có điểm gì khiến cho
người xem thấy gần gũi, u thích, ngấm mãi
khơng chán.


<b>+ HS đại diện nhóm trả lời.</b>



GV: Tranh dân gian đông hồ và hàng trống
rất chú trọng đến bố cục, đường nét và màu
sắc. Đường nét được xem là dáng, màu sắc là
men, bố cục theo lối ước lệ, thuận mất.
Ngoài ra chữ hay những câu thơ vừa là minh
hoạ, vừa tạo cho tranh có bố cục ổn định,
chặt chẽ.


Tranh đông hồ và tranh hàng trống là hai
dòng tranh dân gian tiêu biểu của việt nam.


- Đối tượng phục vụ: tầng trung lưu và thị
dân.


- Màu thường dùng là các màu phẩm
nhuộm nguyên chất.


<b>III. Gía trị nghệ thuật của tranh dân</b>
<b>gian.</b>


- Tranh dân gian rất chú trọng đến bố cục,
đường nét và màu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Tranh có vẻ đẹp hài hồ, hình tượng có tính
khái qt cao; vừa hư, vừa thực khiến cho
người xem thấy gần gũi, yêu thích, ngắm mãi
khơng chán.


<b>4. Củng cố: </b>



- GV: + Chuẩn bị một số tranh ĐH- HT cho hs phân biệt.
+ Tìm điểm khác nhau giữa tranh ĐH- HT.


- Giáo viên khái quát lại nội dung bài học yêu cầu học sinh nắm bắt được nội dung bài.
<i><b> 5. Dặn dò:</b></i>


- Về nhà các em đọc trước bài 24, nội dung các bức tranh:
+ Gà “ Đại Cát”


+ Chợ Quê.


+ Đám Cưới Chuột.
+ Phật Bà Quan Âm.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


………
………
……….


<b>Kí duyệt tuần 20</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>NS: 8/1/2014 Tuần 21</b>
<b>MT 6 Tiết 20</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Học sinh nắm bắt được đặc điểm của tranh dân gian Việt Nam.


- Học sinh hiểu biết về tranh dân gian Việt Nam từ đó Các em biết u các di sản văn


hố và biết giữ gìn, bảo vệ.


<b>II. CHUẨN BỊ . </b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- Tranh minh họa.
<b>2. Học sinh:</b>


- Sưu tầm một số tranh dân gian.
<b>3. Phương pháp.</b>


- thuyết trình, giảng giải.
- Làm việc theo nhóm.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp </b>


<b> - Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


1. Thế nào là tranh dân gian?


2. Vì sao gọi là tranh ĐH nêu cách làm tranh?
3. Vì sao gọi là tranh HT nêu cách làm tranh?
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b>


<b>GV chia nhóm và phân cơng việc cho từng</b>
<b>nhóm:</b>



Giáo viên : u cầu Học sinh quan sát vào
các bức tranh trong sách giáo khoa?


<b>Nhóm 1:</b>


1. Em có nhận xét gì về hình ảnh của Gà
“Đại cát”?


2. Tranh được in trên chất liệu gì?


<b>NỘI DUNG</b>


<b>I. Gà “Đại cát” (Tranh Đơng Hồ).</b>


- Ngày tết đầu năm nhân dân ta có tục dán
tranh ở cửa để trấn ma quỷ, vì


<b>Bài 24: Thường thức mĩ thuật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

3. Tại sao trong tranh lại có chữ?


<b>- Học sinh thảo luận nhóm và đại diện</b>
<b>nhóm trả lời:</b>


<b>- GV mở rộng: Tranh vẽ một chú gà trống</b>
có dáng oai vệ, hùng dũng, tượng trưng cho
sự thịnh vượng và đức tính mạnh mẽ của
người đàn ông.


+ Tranh được in trên giấy dó quét màu điệp,


bố cục hài hồ thuận mắt. Hình vẽ và màu
sắc đơn giản, có tính cách điệu cao. Đường
nét to, chắc khoẻ nhưng không bị khô cứng .
+ Chữ trong tranh vừa minh hoạ cho chủ đề
vừa khiến cho bố cục tranh thêm phần sinh
động.


<b>Nhóm 2.</b>


1. Trong tranh gồm có những hình ảnh gì?
2. Các nhân vật trong tranh gồm những ai?
3. Nét vẽ trong tranh được vẽ như thế nào?
<b>- Học sinh thảo luận nhóm và đại diện</b>
<b>nhóm trả lời:</b>


<b>- GV mở rộng: </b>


+ Bức tranh phản ánh chân thực cảnh sinh
hoạt của nông thôn Việt Nam thuở xưa. Chợ
mang nhiều sắc thái văn hố, ngồi việc mua
bán đây cịn là nơi gặp gỡ, hẹn hò của mọi
người.


+ Các nhân vật trong tranh mỗi người một
vẻ, một trạng thái tình cảm, từ hoạt động của
người dân lao động lam lũ đến những người
giầu có, từ kẻ mua đến người bán, đều được
diễn tả rất sinh động, đơn giản mà đầy đủ,
gần gũi.



+ Nét vẽ thanh mảnh tinh tế , cách diễn tả
nhân vật có thần thái cùng với sắc màu tươi
nguyên của phẩm nhuôm tạo nên sự sống
động cho bức tranh.


<b>Nhóm 3.</b>


1. Trong tranh vẽ những hình ảnh gì?
2. Bức tranh được sắp xếp bố cục theo
mấy hàng?


3. Nêu ý nghĩa của bức tranh này?


tiếng gà gáy xua tan đêm tối, khiến ma
quỷ phải tránh xa. Vì vậy, các nghệ nhận
làm tranh Đơng Hồ đã vẽ bức tranh Gà
“Đại Cát”.


<b>II. Chợ Quê (tranh Hàng Trống).</b>


- Bức tranh phản ánh chân thực cảnh sinh
hoạt của nông thôn Việt Nam thuở xưa.
Chợ mang nhiều sắc thái văn hố, ngồi
việc mua bán đây cịn là nơi gặp gỡ, hẹn
hò của mọi người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>- Học sinh thảo luận nhóm và đại diện</b>
<b>nhóm trả lời:</b>


<b>- GV mở rộng: </b>



+ Đây là bức tranh đặc sắc cả về nội dung và
nghệ thuật của dịng tranh đơng hồ, nhằm đả
kích tệ tham nhũng, ức hiếp dân chúng của
tầng lớp thống trị phong kiến xưa. Đám cưới
của họ nhà chuột, muốn được yên lành, vui
vẻ thì phải có lễ vật hậu hĩnh cho mèo.


+ Cách sắp xếp bố cục theo hàng ngang, dàn
đều. Hình thức diển tả hợp lý, hóm hỉnh tạo
cho bức tranh sự hài hước và sinh động.
<b>Nhóm 4: </b>


1. Những hình ảnh gì được vẽ trong bức
tranh phật bà quan Âm?


2. Tranh vẽ trên chất liệu gì?


<b>- Học sinh thảo luận nhóm và đại diện</b>
<b>nhóm trả lời:</b>


<b>- GV mở rộng: </b>


+ Phật bà ngự trên toà sen, toả hào quang rực
rỡ với dáng điệu mềm mại, khuôn mặt hiền
từ, phúc hậu. Đứng chầu hai bên là kim
Đồng và Ngọc Nữ.


Học sinh.



+ Tranh vẽ trên giấy, tô màu heo lối “cản
tranh” truyền thống đã tạo được chiều sâu
bởi các độ đậm nhạt.


kích tệ tham nhũng, ức hiếp dân chúng của
tầng lớp thống trị phong kiến xưa.


<b>IV. Phật Bà Quan Âm (tranh Hàng</b>
<b>Trống)</b>


- Đây là tranh thờ


- Phật bà ngự trên toà sen, toả hào quang
rực rỡ với dáng điệu mềm mại, khuôn mặt
hiền từ, phúc hậu. Đứng chầu hai bên là
kim Đồng và Ngọc Nữ.


<b> 4. Củng cố: </b>


- GV: cho hs lên phân tích lại bức tranh “Gà Đại Cát” và “Đám Cưới Chuột”.
- Giáo viên khái quát lại nội dung bài học yêu cầu học sinh về nhà học bài.
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà các em xem trước bài 20: Mẫu có hai đồ vật.
- Chuẩn bị 2 bộ mẫu cái ca và hình hộp.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>NS: 15/ 1/ 2015 Tuần 22</b>
<b>MT6 Tiết 21</b>



<b>Kí duyệt tuần 21</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Học sinh biết cách vẽ theo mẫu có hai đồ vật.


- Học sinh nắm kĩ hơn cách quan sát, ghi nhớ, chia tỷ lệ.
- Các em biết yêu cái đẹp từ đó biết giữ gìn, bảo vệ.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>1.</b>


<b> GV : Bài soạn, tranh minh hoạ, bài vẽ của Học sinh năm trước, bài vẽ của giáo viên.</b>
<b>2. </b>


<b> HS: Vở ghi, chì, giấy vẽ.</b>
<b>3. Phương pháp.</b>


- Thuyết trình, giảng giải.
- Làm việc theo nhóm.
- Luyện tập.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>



- Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> <b>.</b>


Kiểm tra bài cũ:


- Nêu nội dung của bức tranh Gà “Đại Cát” ?
- Nêu nội dung của bức tranh Đám Cưới Chuột ?
<b>3. Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét.</b>
Gv hướng dẫn hs bày mẫu và đặt câu hỏi gợi ý hs
nhận xét.


1. Mẫu gồm có những vật gì?


2. Cái ca đựng nước gồm có những bộ nào?


3. Ca ở dưới đường tầm mắt hay trên đường tầm
mắt và nằm trong khung hình gì?


4. Em hãy so sánh miệng ca và đáy ca, em có nhận
xét gì?


5. Nêu đặc điểm của cái hộp? Em nhìn thấy mấy
mặt của hộp?


<b>NỘI DUNG</b>


<b>I. Quan sát, nhận xét.</b>


<b>Bài 20: Vẽ theo mẫu</b>

<b>MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

6. Hình hộp nằm trong khung hình gì?


7. Khung hình chung của hình hộp và ca đựng
nước?


8. Tìm độ đậm nhạt trên ca, hình hộp?
HS quan sát mẫu và trả lời.


GV gợi ý hs trả lời theo ý đúng.


+ Ca gồm có: Nắp, tay cầm, thân, đáy.


<b> + Cái ca ở dưới đường tầm mắt nên nhìn thấy nắp</b>
bình là hình bầu dục.


<b> + Miệng ca rộng hơn đáy</b>
<b>+ Cái hộp được đặt chếch</b>
. Nhìn thấy 3 mặt hộp


- Độ đậm nhạt ở hộp rõ ràng hơn ở bình đựng nước.
<b>Hoạt động 2: hướng dẫn hs cách vẽ.</b>


GV: treo hình minh họa các bước vẽ.
1. Nêu các bước vẽ theo mẫu?



GV gợi ý hs trả lời theo ý đúng.


+ Nhìn mẫu, ước lượng chiều cao so với chiều
ngang rộng nhất (cả bình và hộp).


+ Vẽ phác khung hình vào trang giấy sao cho vừa
phải hợp lý.


<b> + Ước lượng tỉ lệ các bộ phận của ca, và các mặt </b>
của hình hộp.


<b> </b>+ Dựng hình bằng nét chính, nét thẳng mờ.
+ Nhìn mẫu vẽ nét chi tiết.


Gọi hs nhắc lại các bước vẽ.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài. </b>


- Học sinh thực hành bài vẽ theo mẫu cái bình đựng
nước và cái hộp


GV quan sát, bao quát lớp. Giúp đỡ hs yếu kém,
động viên hs khá giỏi.


<b>II. Cách vẽ</b>


1. Vẽ phác khung hình chung cho
hợp lý trên tờ giấy.


2. Tìm khung hình của từng vật mẫu.


3. Tìm tỉ lệ các bộ phận.


4. Vẽ phác nét chính.
5. Nhìn mẫu vẽ chi tiết.


<b>III. Câu hỏi và bài tập. </b>


Vẽ cái bình đựng nước và cái hộp
( vẽ hình )


4. Củng cố:


- Giáo viên khái quát lại nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>5. Dặn dò.</b>


<b> - </b>Về nhà các em xem trước bài 21: Vẽ theo mẫu Mẫu có hai đồ vật(Tiết 2 - vẽ đậm
nhạt).


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………
………


<b>NS: 22/1/2015 Tuần 23</b>
<b>MT6 Tiết 22</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI</b> <b>HỌC </b>



- Học sinh biết cách vẽ đậm


nhạt.


- Rèn tính tự giác tích cực học tập cho học sinh.
- Các em biết u cái đẹp và từ đó biết giữ gìn, bảo vệ.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>Kí duyệt tuần 22</b>


………
………
………


………....


<b>Bài 21:Vẽ theo mẫu</b>

<b>MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>1. GV:</b>


- Bài soạn, tranh minh hoạ các bước vẽ.
<b>2. HS:</b>


- Vở ghi, chì, bài vẽ của tiết trước.
<b>3. Phương pháp.</b>


- Thuyết trình, giảng giải.
- Luyện tập.



- Trực quan.


<b>III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>


- Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ . </b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát,</b>
<b>nhận xét.</b>


GV bày mẫu như bài 20 và điều chỉnh ánh
sáng.


GV hướng dẫn HS quan đậm nhạt ở mẫu từ
3 vị trí nhìn khác nhau: chính diện, bên phải,
bên trái.(gọi 3 hs ở 3 vị trí nhận xét mẫu).
1. So sánh độ đậm nhạt ở các vị trí trên mẫu
có giống nhau khơng?


2. Khi ánh sáng chiếu vào mẫu thì chúng ta
thấy được mấy sắc độ? Là những sắc độ
nào? Và vị trí của nó ?


3. Độ đậm nhạt của bình đựng nước và hình


hộp có giống nhau không? Vật nào sáng
hơn?


- GV mở rộng:


+ Độ đậm nhạt ở các vị trí trên mẫu khơng
giống nhau.


+ Khi ánh sáng chiếu vào mẫu thì chúng ta
thấy được 3 sắc độ chính: sáng,sáng vừa,
tối. Tùy theo góc nhìn của mỗi bạn ở các
góc độ khác nhau thì vật mẫu có các độ đậm
nhạt khác nhau.


<b>NỘI DUNG</b>



<b>I. Quan sát, nhận xét</b>


<b>II. Cách vẽ đậm nhạt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ.</b>


GV: dùng hình minh họa các bước vẽ. Đặt
câu hỏi gợi ý:


1. Dựa vào hình em hãy cho biết có mấy
bước vẽ đậm nhạt? Là những bước nào?
GV: hướng dẫn trên hình minh họa.
- B1: phác mảng:



+ Ranh giới các mảng đậm nhạt.


+ Phác mảng theo cấu trúc của cái bình.
<b>- B2: Vẽ đậm nhạt.</b>


+ Nhìn mẫu để vẽ và điều chỉnh độ đậm
nhạt cho đúng.


+ Bài vẽ diễn tả được sắc độ: đậm, đậm vừa,
nhạt và sáng.


+ Nét đậm nhạt ở bình: nét cong( ở miệng),
nét thẳng, nét xiên ở thân bình.


+ Ở hình hộp các nét thẳng, ngang, xiên đan
xen nhau.


+ Độ đậm là ở các phần khuất sáng.


+ Độ đậm nhạt của cái bình chuyển tiếp nhẹ
nhàng vì thân bình trịn hơn hình hộp và
ngược lại.


GV giới thiệu một số bài vẽ mẫu.
<b>Hoạt động 3: hướng dẫn hs làm bài.</b>


GV theo dõi, giúp hs điều chỉnh lại
hình( nếu hình cịn sai).


- Chú ý đến cách phác mảng đậm nhạt, vẽ


đậm nhạt của HS.


<b>trúc hình dáng của cái bình.</b>
2. Vẽ đậm nhạt :


- Nhìn mẫu để vẽ và điều chỉnh độ đậm
nhạt cho đúng .


- Bài vẽ cần có các độ : đậm , đậm vừa,
nhạt và sáng.


<b>III.Câu hỏi và bài tập.</b>


Vẽ cái bình đựng nước và cái hộp (vẽ đậm
nhạt )


<b>4. Củng cố: </b>


- Giáo viên thu 2 bài vẽ của học sinh.


- Gọi hs nhận xét về: cách thể hiện đậm nhạt.


- GV sau đó nhận xét bài vẽ đạt ở điểm nào và chỗ nào chưa đạt để các em còn rút
kinh nghiệm cho bài vẽ sau này


<b>5. Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

IV. RÚT KINH NGHIỆM:


………


………
………


<b>NS: 29/1/2015 </b>
<b>Tuần 24</b>


<b>MT6 Tiết 23</b>


<b>I. MỤC</b> <b>TIÊU</b> <b>BÀI</b>


<b>HỌC </b>


- Học sinh biết cách vẽ tranh đề tài ngày tết và mùa xuân
- Rèn khả năng vẽ màu,vẽ hình cho Học sinh


- Các em biết u cái đẹp từ đó biết giữ gìn, bảo vệ.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. GV.


- Bài soạn, tranh minh hoạ…
2. HS:


- Vở ghi, chì, màu vẽ


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>


- Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>



Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh


<b>Kí duyệt tuần 23</b>


………
………
………
…...


<b>Bài 22: Vẽ tranh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm và chọn nội dung đề tài.</b>
1. Hãy quan sát các tranh vẽ các đề tài ngày
tết và mùa xuân trên đây và cho biết các hình
ảnh trong tranh là những hình ảnh gì ?


- Có rất nhiều hình ảnh ngày tết và mùa xuân
như lễ hơi vui chơi giải trí , thăm hỏi chúc
tụng, đi chợ hoa chợ tết, đón giao thừa, du
xuân, hội làng múa, rước …


2. Tranh vẽ về nội dung gì?


3. Em hãy kể tên môt số đề tài ngày tết và
mùa xuân mà em định vẽ?



<b>- Có nhiều tranh vẽ về ngày tết và mùa xuân</b>
như các tranh khắc gỗ dân gian: Múa rồng
đánh vật … đón giao thừa và nhiều tranh của
học sinh .


4. Vẽ về đề tài ngày tết và mùa xuân thì cần
dùng màu sắc như thế nào?


- Màu sắc cần tươi sáng và sạch sẽ thể hiện
khơng khí vui tươi phấn khởi khi mùa xuân
về .


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ.</b>


- GV minh họa các bước vẽ.
- HS quan sát và nêu các bước vẽ.


<b>B1. Vẽ phác các hình chính , hình phụ. Hình</b>
chính phải to và đẹp hơn hình phụ.


<b>B2. Vẽ hình chú ý các động tác của nhân vật.</b>
Trong tranh có thể vẽ nhiều cảnh vui chơi
khác nhau nhưng không nên tản mạn rời rạc .
<b>B3. Vẽ màu :</b>


Tìm màu tươi sáng , rực rỡ phù hợp với
quang cảnh ngày tết và mùa xn.


Chú ý: hình ảnh chính cần được diễn tả kĩ


hơn về hình và màu sắc .


<b>Hoạt động 3: hướng dẫn hs làm bài.</b>


GV: quan sát lớp và giúp đở hs yếu kém,
động viên hs khá giỏi.


<b>NỘI DUNG</b>
<b>I. Tìm và chọn nội dung đề tài.</b>


<b>II. Cách vẽ tranh.</b>


<b>1. Vẽ phác các hình chính , hình phụ.</b>


<b>2. Vẽ hình chú ý các động tác của nhân vật.</b>
<b>3. Vẽ màu :</b>


<b>III. Câu hỏi và bài tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>4. Củng cố: </b>


- Giáo viên khái quát lại nội dung bài học yêu cầu học sinh thực hành theo các
bước ở trên.


- Giáo viên thu bài vẽ của hai em học sinh sau đó nhận xét bài vẽ đạt ở điểm nào
và chỗ nào chưa đạt để các em còn rút kinh nghiệm cho bài vẽ sau này


<b>5. Dặn dò.</b>


Về nhà các em hồn thành bài vẽ hình, tiết sau vẽ màu.


IV. RÚT KINH NGHIỆM:


………
………
………


<b>Kí duyệt tuần 24</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b> NS: 4/2/2015 Tuần 25</b>
<b> MT6 Tiết 24</b>


<b>I. MỤC</b> <b>TIÊU</b> <b>BÀI</b>


<b>HỌC </b>


- Học sinh biết cách vẽ tranh đề tài ngày tết và mùa xuân
- Rèn khả năng vẽ màu,vẽ hình cho Học sinh


- Các em biết yêu cái đẹp từ đó biết giữ gìn, bảo vệ.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. GV.</b>


- Bài soạn, tranh minh hoạ…
<b>2. HS:</b>


- Vở ghi, chì, màu vẽ.
<b>3. Phương pháp:</b>
- Luyện tập



<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>


- Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Đề: Em hãy vẽ một bức tranh đề tài ngày tết và mùa xuân.</b>


<b>ĐÁP ÁN : YÊU CẦU BÀI KIỂM TRA</b>


<b>Điểm</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>Bài 22: Vẽ tranh (tiết 2)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Đạt</b>


- Thể hiện được rõ nội dung đề tài. Bố cục, hình ảnh đẹp, chặt chẽ.
- Màu sắc rõ ràng, phù hợp với nội dung đề tài.


- Thể hiện được rõ nội dung đề tài. Bố cục chưa thật chặt chẽ, hình
ảnh chưa thật sinh động.


- Màu sắc tương đối.
<b>Chưa đạt</b>


- Thể hiện chưa rõ nội dung. Bố cục chưa chặt chẽ, hình ảnh rời rạc.
- Màu sắc khơng rõ ràng.



- Thể hiện bài vẽ không đúng chủ đề. Chưa sắp xếp được bố cục,
hình ảnh, màu sắc chưa tốt hoặc không thể hiện được bài vẽ.


<b>4. Củng cố.</b>


- Thu 4 bài vẽ cho hs nhận xét về:


+ Nội dung, bố cục, hình ảnh, màu sắc.
- GV nhận xét.


<b>5. Dặn dò: </b>


- Sưu tầm chữ in hoa nét đều.
- Xem trước bài 23.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


………
………
……….







<b>NS: 11/2/2015 Tuần 26</b>
<b>Kí duyệt tuần 25</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>MT6 Tiết 25</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b> <b>BÀI HỌC.</b>


- Học sinh biết cách kẻ chữ in hoa nét đều.
- Rèn khả năng kẻ chữ cẩn thận cho Học sinh


- Các em biết yêu cái đẹp từ đó biết sáng tạo, tìm tịi ra những cái gì đẹp cho cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ . </b>


<b>1. GV: </b>
- Bài soạn.


- Tranh minh hoạ, bài vẽ của học sinh năm trước.
<b>2. HS:</b>


- Vở ghi, chì, màu vẽ.
<b>3. Phương pháp:</b>
- Trực quan.


- thuyết trình, giảng giải.
- Luyện tập.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>


- Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu của chữ nét</b>
<b>đều.</b>


1. Đặc điểm của chữ nét đều


HS: Chữ in hoa nét đều có các nét đều có
các nét đều bằng nhau


2. Chiều ngang, cao của chữ có được
thay đổi không?


HS: Chiều ngang, cao của chữ có thể
thay đổi theo mục đích trình bày của


<b>NỘI DUNG</b>


<b>I. Đặc điểm chữ nét đều :</b>


- Chữ in hoa nét đều có các nét đều
bằng nhau.


- Chiều ngang , cao của chữ có thể
thay đổi.


+ Chữ chỉ có nét thẳng :A, E, H, I , K ,
L , M , N , T, V, X Y.



+ Chữ có nét thẳng và nét cong: B, D ,
<b>Bài 23:Vẽ trang trí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

người kẻ chữ.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách sắp</b>
<b>xếp dòng chữ </b>


GV: treo ĐDDH hướng dẫn các bước vẽ.
1. Để kẻ được chữ in hoa nét đều ta phải
làm gì ?


HS : Sắp xếp dịng chữ cân đối
HS nhìn hình minh họa trả lời.


GV mở rộng: giới thiệu 1 vài vd cụ thể.
- Sắp xếp dòng chữ cân đối


- Nếu có ngắt dịng thì phải ngắt cho rõ
ý và cân đối.


- Chia khoảng cách giữa các con chữ ,
các chữ trong dòng chữ .


- Phân khoảng cách giữa các chữ cho
đúng , hợp lí , dẽ đọc .


- Tuỳ thuộc vào hình dáng của chúng
khi khi đứng cạnh nhau, chỗ hẹp, chỗ
rộng , không nên đều nhau. Chiều ngang,


chiều cao của chữ phụ thuộc vào diện
tích trình bày .


- Kẻ chữ và tô màu trước khi kẻ chữ
cần thiết phải phác hĩ bằng chì hình dáng
nét của từng chữ .


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn hs thực</b>
<b>hành.</b>


Học sinh thực hành kẻ khẩu hiệu: HỌC
TẬP TỐT.


Đ , G, P, R, U.


+ Cữ chỉ có nét cong : C, O , Q, S .
<b>II. Cách sắp xếp dòng chữ </b>


1. sắp xếp dòng chữ cân đối


2. Chia khoảng cách giữa các con
chữ , các chữ trong dịng chữ :


3. Kẻ chữ và tơ màu:


<b>III. Câu hỏi và bài tập.</b>


Kẻ dòng chữ nét đều: HỌC TẬP
<b>TỐT.</b>



<b>4. Củng cố: </b>


- Giáo viên khái quát lại nội dung bài học yêu cầu học sinh thực hành theo các
bước ở trên.


- Giáo viên thu bài vẽ của hai em học sinh sau đó nhận xét bài vẽ đạt ở điểm nào
và chỗ nào chưa đạt để các em còn rút kinh nghiệm cho bài vẽ sau này


<b>5. Dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

………
………
………


<b>NS:25/2/2015 Tuần 27</b>
<b>MT6 Tiết 26</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Học sinh biết cách kẻ chữ in hoa nét thanh nét đậm


- Học sinh hiểu biết về kiến thức về môn mĩ thuật từ kiến thức kỹ năng, sử dụng màu
sắc…


- Các em biết yêu cái đẹp từ đó sáng tạo ra cái đẹp.


<b>Kí duyệt tuần 26</b>


………
………


………
………...
...


<b>Bài 26: Vẽ trang trí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>II. CHUẨN BỊ </b>
<b>1. GV:</b>


- Bài soạn, tranh minh hoạ.


- Bài mẫu của học sinh năm trước, bài mẫu của giáo viên;…
<b>2. HS:</b>


- Vở ghi, chì, màu vẽ
<b>3. Phương pháp:</b>
- Trực quan.


- thuyết trình, giảng giải.
- Luyện tập.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>


- Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ .</b>


- Gọi hs đem bài lên nhận xét.
<b>3. Bài mới:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b>


<b>Hoạt động 1:Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét.</b>
- Giáo viên cho hs quan sát các mẫu chữ.


1. Kiểu chữ nét thanh nét đậm là kiểu chữ như thế
nào?


- HS: Kiểu chữ nét thanh nét đậm, mỗi chữ đều có
nét thanh (nét nhỏ) và nét đậm (nét to) trừ chữ I.
2. Tỷ lệ giữa các dịng chữ được bố trí như thế
nào?


- HS: Tỉ lệ giữa chiều cao và chiều ngang của chữ
có thể thay đổi tuỳ theo ý định trình bày của người
kẻ.


3. Tỷ lệ giữa chiều cao và chiều ngang của mẫu
được bố trí như thế nào?


Học sinh :


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài.</b>
GV minh họa các bước vẽ và mở rộng.


- Tìm chiều cao, chiều dài của dịng chữ cho phù
hợp với khn khổ giấy hoặc vải…


- Phân chia khoảng cách giữa các con chữ sao cho
hợp lý.



- Sau khi phân chia khoảng cách giữa các con chữ


<b>NỘI DUNG</b>


<b>I. Đặc điểm chữ nét thanh nét</b>
<b>đậm.</b>


- Mỗi chữ đều có nét thanh (nét nhỏ)
và nét đậm (nét to) trừ chữ I.


- Tỉ lệ giữa chiều cao và chiều ngang
của chữ có thể thay đổi.


<b>II. Cách sắp xếp dòng chữ.</b>
- Sắp xếp dòng chữ cho cân đối.
- Phân chia khoảng cách giữa các
con chữ, chữ cho hợp lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

rồi?


- Tỷ lệ của nét thanh với nét đậm tuỳ thuộc vào ý
định của người kẻ chữ, không nhất thiết các nét
thanh bằng nửa hoặc bằng 1/3 nét đậm…


<b>Hoạt động 3: hướng dẫn hs làm bài.</b>


- Học sinh thực hành kẻ chữ nét thanh nét đậm
(tên trường học của em) trên khổ giấy 30cm x 20
cm và tranh trí theo ý thích



- Giáo viên giám sát Học sinh thực hành theo dõi
và nhắc nhở Học sinh thực hành vẽ theo đúng các
bước.


<b>III. Câu hỏi và bài tập.</b>


Kẻ dòng chữ nét thanh nét đậm:
“MĨ THUẬT” trên khổ giấy 30cm x
20 cm và tranh trí theo ý thích


<b>4. Củng cố: </b>


- Giáo viên khái quát lại nội dung bài học yêu cầu học sinh thực hành theo các
bước.


- Giáo viên thu bài vẽ của hai em học sinh sau đó nhận xét bài vẽ đạt ở điểm nào
và chỗ nào chưa đạt để các em còn rút kinh nghiệm cho bài vẽ sau này


<b>5. Dặn dò.</b>


- Về nhà các em xem trước bài 25: Đề tài mẹ của em.
- Sưu tầm tranh về đề tài này.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………
………



<b>Kí duyệt tuần 27</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>NS: 4/3/2015 Tuần 28</b>
<b>MT6 Tiết 27</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Học sinh biết cách vẽ tranh đề tài mẹ của em.


- Học sinh hiểu biết về kiến thức về môn mĩ thuật từ kiến thức kỹ năng, sử dụng màu
sắc…


- Các em thêm u q gia đình : ơng, bà, bố, mẹ…
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. GV:


Bài soạn, tranh minh hoạ…
2. HS:


Vở ghi, chì, màu vẽ.
<b>3. Phương pháp:</b>
- Trực quan.


- thuyết trình, giảng giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Luyện tập.
III.


<b> TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>


- Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> <b>.</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: hướng dẫn hs tìm, chọn nội</b>
<b>dung.</b>


<b>GV Cho Học sinh quan sat một vài tranh vẽ</b>
về đề tài mẹ:


1. Em thấy đề tài vẽ về mẹ có phong phú
khơng?


Học sinh :


2. Có thể vẽ về mẹ trong các hoạt động như
thế nào?


Học sinh :3. Có thể vẽ về những bà mẹ ở
nông thôn hay miền núi được không?


Học sinh :


GV mở rộng: đề tài vẽ về mẹ rất phong phú.


Có thể vẽ các bà mẹ ở miền núi, nông thôn,
thành thị, vùng biển…Với những cơng việc
như trồng và chăm sóc rừng, làm nương, cấy
lúa, thu hoạch mùa, dạy học, làm ở nhà máy,
bán hàng, đánh cá… hoặc làm những công
việc trong gia đình như chăn ni, nấu ăn,
dọn nhà cửa, chăm sóc con cháu…


<b>Hoạt động 2: hướng dẫn hs cách vẽ tranh.</b>
- GV minh họa các bước vẽ.


- HS quan sát và nêu các bước vẽ.


<b>B1. Vẽ phác các hình chính , hình phụ. ( Hình</b>
chính phải to và đẹp hơn hình phụ.


<b>B2. Vẽ hình chú ý các động tác của nhân vật. </b>
<b>B3. Vẽ màu :</b>


Tìm màu tươi sáng , rực rỡ phù hợp với từng
nội dung.


Chú ý: hình ảnh chính cần được diễn tả kĩ
hơn về hình và màu sắc .


<b>I.</b> <b>TÌM VÀ CHỌN NỘI DUNG ĐỀ </b>
<b>TÀI:</b>


<b>II. CÁCH VẼ TRANH</b>



<b>1. Vẽ phác các hình chính , hình phụ.</b>
<b>2. Vẽ hình chú ý các động tác của nhân</b>
vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Hoạt động 3: hướng dẫn hs làm bài.</b>


GV: quan sát lớp và giúp đở hs, động viên hs
khá giỏi.


Giáo viên cho học sinh thực hành và hướng
dẫn các em làm theo trình tự các bước.


<b>III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP</b>


Em hãy vẽ một bức tranh đề tài mẹ của
em.


<b>4. Củng cố: </b>


- Giáo viên khái quát lại nội dung bài học.


- Giáo viên thu bài vẽ của hai em học sinh sau đó nhận xét bài vẽ đạt ở điểm nào
và chỗ nào chưa đạt để các em còn rút kinh nghiệm cho bài vẽ sau này


<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà các em xem trước bài 27, mẫu có hai đồ vật.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………


………
………


<b>Kí duyệt tuần 28</b>


………
………
………
………....


………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>NS: 12/3/2015 Tuần 29</b>
<b>MT6 Tiết 28</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b> <b>BÀI HỌC </b>


- Học sinh biết cách vẽ theo mẫu


- Rèn khả năng vẽ chì và quan sát ghi nhớ của học sinh
- Các em thêm yêu các đồ vật xung quanh các em


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1.GV: Bài soạn, bài vẽ của học sinh năm trước, bài vẽ của giáo viên và tranh vẽ của hoạ
sĩ…


2. HS: Vở ghi, bút chì, màu vẽ…
<b>3. Phương pháp:</b>



- Trực quan.


- thuyết trình, giảng giải.
- Luyện tập.


III.


<b> TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>


<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>Bài 27: Vẽ theo mẫu:</b>
<b>MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung
<b>2. Kiểm tra.</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>3. Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b>
<b>Hoạt động 1: hướng dẫn hs quan sát,</b>
<b>nhận xét.</b>


Giáo viên cho Học sinh quan sát mẫu có
hai đồ vật:


1. Hình dáng của hai vật mẫu này có
giống nhau khơng?



<b>Học sinh : Tuy hình dáng của các vật</b>
mẫu khác nhau, nhưng cấu tạo của chúng
lại có điểm chung là đều do các hình cơ
bản ghép lại.


2. Mẫu gồm có hai đồ vật là gì?
<b>Học sinh : cái phích và hình cầu</b>


3. Đặc điểm của cái phích như thế nào?
<b>Học sinh : Cổ là hình trụ </b>


+Vai là hình chóp cụt;
+ Thân là hình trụ;
+ Đế là hình trụ;


4. Các vật mẫu được làm bằng các chất
liệu gì?


<b>Học sinh : Các vật mẫu được làm bằng</b>
nhiều chất liệu khác nhau nên độ đậm
nhạt của chúng khác nhau.


GV: hướng dẫn hs quan sát theo ý đúng.
<b>Hoạt động 2: hướng dẫn hs làm bài.</b>
GV minh họa các bước vẽ, hướng dẫn hs
theo các bước.


<b>- Quan sát mẫu ước lượng tỷ lệ và vẽ</b>
khung hình chung.



<b>- Vẽ khung hình của từng đồ vật.</b>
<b>- Ước lượng kích thước các bộ phận.</b>
<b>- Nhìn mẫu vẽ các nét chi tiết cho sát với</b>
mẫu hơn. Nếu đo và ước lượng tỷ lệ


<b>NỘI DUNG</b>
<b>I. Quan sát, nhận xét.</b>


<b>II. Cách vẽ . </b>


1. Quan sát mẫu ước lượng tỷ lệ và vẽ khung
hình chung.


2. Vẽ khung hình của từng đồ vật.
3. Ước lượng kích thước các bộ phận.
4. Vẽ phác các nét chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

khung hình, tỉ lệ giữa các bộ phận sai sẽ
làm cho hình lệch lạc, khơng rõ đặc điểm
của vật mẫu.


- Độ đậm nhạt ở cái phích và hình cầu là
khác nhau.


- Khi đo và ước lượng tỷ lệ cần so sánh,
đối chiếu theo chiều ngang, chiều dọc
giữa các đồ vật để có tỷ lệ đúng hơn.
<b>Hoạt động 3: hướng dẫn hs làm bài.</b>
Giáo viên cho học sinh thực hành và
hướng dẫn các em làm theo trình tự các


bước ở trên.


<b>III. Câu hỏi và bài tập.</b>


Vẽ cái bình thủy và hình cầu (vẽ hình).


<b>4. Củng cố: </b>


- Giáo viên khái quát lại nội dung bài học.


- Giáo viên thu bài vẽ của hai em học sinh sau đó nhận xét bài vẽ đạt ở điểm nào
và chỗ nào chưa đạt để các em còn rút kinh nghiệm cho bài vẽ sau này


<b>5. Dặn dò</b>


- Về nhà các em xem trước bài 28: vẽ theo mẫu cách vẽ đậm nhạt
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………
………


<b>Kí duyệt tuần 29</b>


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>NS: 16/3/2015 Tuần 30</b>
<b>MT6 Tiết 29</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Học sinh biết cách vẽ theo mẫu, vẽ đậm nhạt


- Rèn khả năng vẽ chì và quan sát ghi nhớ của học sinh
- Các em thêm yêu các đồ vật xung quanh các em


<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Thầy:


- Bài soạn, bài vẽ của học sinh năm trước, bài vẽ của giáo viên và tranh vẽ của hoạ sĩ…
2. Trò: Vở ghi, bút chì, màu vẽ…


<b>3. Phương pháp:</b>
- Trực quan.


- thuyết trình, giảng giải.
- Luyện tập.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


- Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung
<b>2/ Kiểm tra.</b>


<b> - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh</b>
<b>3. Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b>



<b>Hoạt động 1: hướng dẫn hs quan sát, nhận</b>
<b>xét.</b>


Giáo viên đặc mẫu như bài trước cho Học sinh
quan sát mẫu.


<b>NỘI DUNG</b>
<b>Bài 28: Vẽ theo mẫu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

1. Các vật mẫu được làm bằng các chất liệu gì?
<b>Học sinh : </b>


2. Độ đậm nhạt có giống nhau khơng? ? vì
sao ?


HS: khơng, vì hình lăng trụ nên đậm nhạt ở các
mặt phẳng rõ ràng, dễ phân biệt ranh giới hơn
so với hình trụ.


3. Nơi nào đậm, đậm vừa, sáng?
4. Vật mẫu nào có màu sắc đậm hơn ?
HS quan sát mẫu trả lời.


GV uốn nắn câu trả lời theo ý đúng


<b>Hoạt động 2: hướng dẫn hs vẽ đậm nhạt . </b>
GV: treo tranh các bước vẽ.


+ Gọi hs sắp xếp theo trình tự đúng. Trình bày


bằng lời các bước.( dựa vào hình ảnh minh họa)
GV: nhấn mạnh các bước vẽ.


<b>1. Nhìn mẫu điều chỉnh lại hình vẽ.</b>


<b>2. Quan sát và phác hình các mảng đậm</b>
<b>nhạt.</b>


<b>3. Vẽ đậm nhạt.</b>
<b>4. Hoàn chỉnh bài vẽ</b>


- Dùng các nét để diễn tả: Vẽ mảng đậm trước,
sau đó so sánh tìm ra độ đậm nhạt của các
mảng tiếp theo.


- Khi diễn tả đậm nhạt, nên dùng các nét cong
(theo chiều cong của thân hình trụ, ở quả) và
các nét thẳng theo chiều cao của hình trụ).
- Ln nhìn mẫu để so sánh với độ đậm nhạt
của bài vẽ.


- Vẽ đậm nhạt cả phần nền để bài vẽ có khơng
gian.


GV: giới thiệu bài vẽ của hs năm trước.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài.</b>
HS: chỉnh sữa bài ( nếu cần thiết)


GV: quan sát lớp hướng dẫn hs còn lúng túng.
GV: nhắc nhở hs quan sát mẫu trong suốt quá


trình làm bài.


I


<b> II/ CÁCH VẼ ĐẬM NHẠT</b>
1. Nhìn mẫu điều chỉnh lại hình vẽ.
2. Phác mảng hình đậm nhạt


3. Vẽ đậm nhạt, diễn ta được độ sáng tối
trên vật mẫu.


4. Hoàn chỉnh bài vẽ.


<b>IV. THỰC HÀNH</b>


Vẽ cái bính thủy và hình cầu (vẽ đậm
nhạt).


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Giáo viên khái quát lại nội dung bài học.


- GV thu bài vẽ của hai em học sinh sau đó nhận xét bài vẽ đạt ở điểm nào và chỗ
nào chưa đạt để các em còn rút kinh nghiệm cho bài vẽ sau này


<b>5/ Dặn dò </b>


- Về nhà các em xem trước bài 29: Sơ lược về mĩ thuật thế giới thời kỳ cổ đại.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………


………


<b>NS: 25/3/2015 Tuần 31</b>
<b>MT6 Tiết 30</b>


<b>Kí duyệt tuần 30</b>


………
………


……….
………...


...


<b>Bài 29: Thường thức mĩ thuật</b>

<b>SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THẾ GIỚI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Học sinh biết cách chep hoạ tiết trang trí dân tộc.


- Học sinh hiểu biết về kiến thức về môn mĩ thuật từ kiến thức kỹ năng , sử dụng màu
sắc…


- Các em biết yêu các di sản văn hố và biết giữ gìn, bảo vệ.
II.


<b> CHUẨN BỊ </b>



1. GV: Bài soạn, tranh minh hoạ…
1. HS: Vở ghi, chì, màu vẽ


<b>3. Phương pháp:</b>
- Trực quan.


- thuyết trình, giảng giải.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>


- Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Kiểm tra bài vẽ theo mẫu của Học sinh yêu cầu các em vẽ hình gần sát mẫu và vẽ đậm
nhạt tương đối.


- Giáo viên nhận xét đánh giá cho Học sinh điểm để động viên các em cố gắng hơn trong
những bài vẽ sau:


<b>3.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b>


<b> Hoạt động 1: tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật</b>
<b>Ai Cập thời kì cổ đại.</b>


<b>Nhóm 1:</b>


1. Vị trí địa lí đất nước Ai Cập cổ đại?



2. Những di sản còn lại cho thấy người Ai Cập
giỏi như thế nào?


3. Em biết gì về kiến trúc Ai Cập?
4. Em biết gì về điêu khắc Ai Cập?


5. Tranh tường của Ai Cập cổ chứa đựng
những điều gì?


<b>HS thảo luận trả lời.</b>
<b>GV bổ sung.</b>


- Đất nước Ai Cập nằm bên lưu vực sông Nin
vùng đông bắc châu Phi . Với đức tính cần cù
lao động của người dân và sự ưu ái của thiên
nhiên , Ai cập đã sớm có được một nền văn
minh , bền vững huy hoàng trong suốt 3 thế kỉ


<b>-NỘI DUNG</b>


<b>I. SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT AI CẬP</b>
<b>THỜI KÌ CỔ ĐẠI :</b>


- Đất nước Ai Cập nằm bên lưu vực sông
Nin vùng đông bắc châu Phi .


<b> 1. Kiến trúc:</b>


- Với những ngôi đèn lộng lẫy , Kim tự
tháp, cụ thể là phần mộ của Pha ra ông .


<b>2. Điêu khắc : </b>


- Nổi bật là pho tượng đá khổng lồ, tượng
trưng cho quyền năng của thần linh như
tượng nhân sư.


3.


<b> Hội hoạ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Những di sản nghệ thuật ở đây cho thấy người
Ai Cập xưa đã có nhà kiến trúc, nhà điêu khắc
và hoạ sĩ kiệt xuất .


<b>1. Kiến trúc:</b>


Tiêu biểu cho kiến trúc Ai Cập thời kì cổ đại là
những ngơi đèn lộng lẫy , Kim tự tháp , cụ thể
là phần mộ của Pha ra ông .


<b>2. Điêu khắc :</b>


Nổi bật là pho tượng đá khổng lồ, tượng trưng
cho quyền năng của thần linh như tượng nhân
sư.


Nhiều tượng vừa và nhỏ miêu tả người hoặc
động vật , như tượng viên thư lại, Hồng hậu
Ai cập…phù điêu trạm trổ Phủ kín bề mặt kiến
trúc . Điêu khắc khá phong phú .



<b>3. Hội hoạ :</b>


Tranh tường của Ai Cập cổ chứa đựng các sự
tích liên quan đến các vị thần , khúc triết mầu
sắc hài hồ. Nhiều bức vẫn cịn .


<b>Hoạt động 2: tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật Hi</b>
<b>Lạp thời kì cổ đại.</b>


<b>Nhóm 2:</b>


1. Về kiến trúc Hi Lạp có đặc điểm gì nổi bật?
2. Điêu khắc Hi Lạp có đặc điểm gì nổi bật?
3. Em biết gì vè nền hội hoạ Hi Lạp?


<b>HS thảo luận trả lời.</b>
<b>GV bổ sung.</b>


<b>1. Kiến trúc .</b>


- Có kiểu cột độc đáo khoẻ , thanh nhã và
duyên dáng tuy không lớn nhưng đặc sắc và
đẹp mắt .


- Tiêu biểu là đền Pác- tê- nông .
2.


<b> Điêu khắc. </b>



Đạt tới đỉnh cao của sự cân đối hài hoà , sinh
động , khơng thần bí, khơng dung tục là những
tuyệt tác của điêu khắc cổ .


<b>3. Hội hoạ :</b>


Tác phẩm nguyên bản còn hiếm hoặc chưa đủ
I


<b> I. SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT HI LẠP</b>
<b>THỜI KÌ CỔ ĐẠI </b>


<b>1. Kiến trúc .</b>


- Có kiểu cột độc đáo khoẻ , thanh nhã và
duyên dáng tuy không lớn nhưng đặc sắc
và đẹp mắt .


- Tiêu biểu là đền Pác- tê- nông .
2.


<b> Điêu khắc. </b>


- Đạt tới đỉnh cao của sự cân đối hài hoà.
<b>3. Hội hoạ :</b>


- Tác phẩm nguyên bản còn hiếm hoặc
chưa đủ tin cậy .


<b>4. Đồ gốm :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

tin cậy .
<b>4. Đồ gốm :</b>


Đẹp và độc đáo với hình dáng nước men , vẽ
trang tfí hài hồ và trang trọng.


<b>Hoạt động 3: tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật La</b>
<b>Mã thời kì cổ đại.</b>


<b>Nhóm 3:</b>


1. Em hãy cho biết đặc điểm kiến trúc của
người La Mã?


2. Đặc điểm điêu khắc của người La Mã?
3. Về hội hoạ La Mã có đặc điểm gì?
<b>HS thảo luận trả lời.</b>


<b>GV bổ sung.</b>
<b>1. Kiến trúc </b>


- Điểm mạnh là kiến trúc đo thị , kiểu nhà mái
tròn và cầu dẫn nước dài hàng trục cây số, Họ
chế ra xi măng .


<b>2. Điêu khắc </b>


- Tượng đài kị sĩ , tượng chân dung thể hiện nội
tâm kiệt tác.



<b>3. Hội hoạ </b>


Nhiều tranh tường sinh động . Hoạ sĩ La Mã là
người khởi xướng lối vẽ hiện thực


<b>III</b>


<b> . SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT LA MÃ</b>
<b>THỜI KÌ CỔ ĐẠI </b>


<b>1. Kiến trúc </b>


- Điểm mạnh là kiến trúc đo thị , kiểu nhà
mái tròn và cầu dẫn nước dài hàng trục
cây số, Họ chế ra xi măng .


<b>2. Điêu khắc </b>


- Tượng đài kị sĩ , tượng chân dung thể
hiện nội tâm kiệt tác.


<b>3. Hội hoạ </b>


Nhiều tranh tường sinh động . Hoạ sĩ La
Mã là người khởi xướng lối vẽ hiện thực .


<b>4. Củng cố: </b>


- Giáo viên khái quát lại nội dung bài học.



<b>5 Dặn dò.</b>


- Về nhà các em xem trước bài 32: Một số cơng trình tiêu biểu của mĩ thuật Ai Câp, Hi
Lạp, La Mã thời cổ đại.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………
………


<b>Kí duyệt tuần 31</b>


………
………
………
………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>NS: 31/3/2015 Tuần 32</b>
<b>MT6 Tiết 31</b>


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Học sinh nắm bắt được một vài đặc điểm của mĩ thuật hy lạp la mã…


- Học sinh hiểu biết về kiến thức về môn mĩ thuật từ kiến thức kỹ năng , sử dụng màu
sắc…


- Các em biết yêu các di sản văn hố và biết giữ gìn, bảo vệ.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<i>Thày: Bài soạn, tranh minh hoạ…</i>
<i>Trò: Vở ghi, chì, màu vẽ</i>


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>


Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Bài 32: Thường thức mĩ thuật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b>
<b>Hoạt động 1: kiến trúc </b>


<i><b>Kim tự tháp Kê-ốp ( Ai Cập )</b></i>


Xây dựng khoảng 2900 trước công nguyên ,
như một ngôi nhà khổng lồ cao 40 đến 50 tầng
, đáy hình vng 4 mặt là 4 hình tam giác
chụm vào nhau.


Xây khoảng 20 năm bằng những khối đá nặng
3 tấn , có nhiều điều bí ẩn .


Được xếp là kì quan thế giới


<b>II/ Điêu khắc </b>


<i><b>1. tượng nhân sư ( Ai Cập )</b></i>


- Khổng lồ : Đầu người mình sư tử , Tượng
chưng cho trí tuệ và sức mạnh , Tạc vào
khoảng 2700 năm trước công nguyên , Cao 20
m ,dài 60 m đầu cao 5 m , tai 1,4 m miệng rộn
2,3 m


- Là kiệt tác của nghệ thuật điêu khắc .
<i><b>2. tượng vệ nữ Mi – lô ( Hi Lạp)</b></i>


- Tượng phụ nữ đẹp tỉ lệ kích thước đạt chuẩn
mực.


- Diễn tả hình dáng của 1 phụ nữ thân hình cân
đối tràn đầy sức sống. Được tìm thấy năm
1820 ở đảo lô nên người ta đặt tên là
Mi-lô và bị mất một tay.


<i><b>3. Tượng Ô- guýt ( La Mã ).</b></i>


- Vẻ kiêu hùng của hoàng đế La Mã , nét mặt
cương nghị , tự tin. Được tạc phong cách hiện
thực, nét mặt cương nghị , tự tin với cơ thể
cường tráng của một vị tướng hùng dũng.
- Dưới chân có tượng thần tình u cưỡi cá
Đơ- phin đây là nhóm tượng hồn hảo và tuyệt
đẹp .



<b>NỘI DUNG</b>
<b>I/ kiến trúc </b>


Kim tự tháp Kê-ốp ( Ai Cập )


Xây dựng khoảng 2900 trước công
nguyên , như một ngôi nhà khổng lồ cao
40 đến 50 tầng , đáy hình vng 4 mặt là
4 hình tam giác chụm vào nhau.


<b>II/ Điêu khắc </b>


<b>1. Tượng nhân sư ( Ai Cập )</b>


- Đầu người mình sư tử, tượng chưng
cho trí tuệ và sức mạnh, tạc vào khoảng
2700 năm trước công nguyên, cao 20m,
dài 60m đầu cao 5m, tai 1.4m, miệng
rộng 2.3 m.


- Là kiệt tác của nghệ thuật điêu khắc .
<b>2. Tượng vệ nữ Mi – lô ( Hi Lạp)</b>


- Tượng phụ nữ đẹp, tỉ lệ kích thước đạt
chuẩn mực. Diễn tả hình dáng của 1 phụ
nữ thân hình cân đối tràn đầy sức sống.
Được tìm thấy năm 1820 ở đảo Mi- lơ


<b>3.Tượng Ơ- gt ( La Mã )</b>



- Vẻ kiêu hùng của hoàng đế La Mã , nét
mặt cương nghị , tự tin.


- Dưới chân có tượng thần tình u cưỡi
cá Đơ- phin đây là nhóm tượng hồn hảo
và tuyệt đẹp .


<b>4. Củng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Về nhà các em xem trước bài 31: Vẽ trang trí chiếc khăn để đặt lo hoa
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………
………


<b>Kí duyệt tuần 32</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>NS: 7/4/2015 TUẦN 33</b>
<b>MT6 TIẾT 32</b>


<b>I. MỤC</b> <b>TIÊU BÀI</b>


<b>HỌC. </b>


- Học sinh biết cách vẽ trang trí.


- Học sinh hiểu biết về kiến thức về môn mĩ thuật từ kiến thức kỹ năng , sử dụng màu
sắc…



- Các em biết yêu cái đẹp từ đó biết sáng tạo và gìn giữ những cái đẹp chung quanh các
em.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>
<b>1. GV:</b>


- Bài soạn, tranh minh hoạ…
<b>2. HS:</b>


- Vở ghi, chì, màu vẽ


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>


- Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> <b>.</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b>
<b>Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.</b>


- GV giới thiệu một vài khăn có trang trí
đẹp và hình dáng khác nhau.


- Gọi một số HS trả lời.
- GV củng cố.



1. Các khăn trên được trang trí bằng các
cách sắp xếp nào?


2. Hoạ tiết hình gì, màu sắc như thế nào?
- Gọi một số HS trả lời.


- GV củng cố.


<b>NỘI DUNG</b>
<b>I. Quan sát, nhận xét.</b>


<b>II. Cách trang trí.</b>
<i><b>Bài 31: Vẽ trang trí</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b> Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách vẽ.</b>
1. Em sẽ trang trí đồ vật gì?


- Gọi một số HS trả lời.
- Cho HS quan sát bước.


1. Hướng dẫn HS sắp xếp bố cục, khung
hình trên giấy vẽ.


- Cho HS quan sát minh hoạ bước


2. Hướng dẫn HS phác mảng, vẽ hình cho
phù hợp với nội dung trang trí.


- Cho HS quan sát minh hoạ bước 3, một
số bài vẽ của HS lớp trước.



- Gọi một số HS trả lời.
- GV nhận xét, củng cố.
<b> Hoạt động 3 : Thực hành.</b>
- HS vẽ bài trên khổ giấy A4.
- GV quan sát, gợi ý hs yếu kém.


- Nhắc nhở hs làm bài theo đúng phương
pháp.


1. Chọn hình chiếc khăn.
2. Tìm mảng hình trang trí.
3. Chọn họa tiết.


4. Vẽ hình vào các mảng.
5. Vẽ màu.


<b>III. Thực hành.</b>


Em hãy trang trí một chiếc khăn để đặc lọ
hoa.


<b>4. Củng cố: </b>


- Giáo viên khái quát lại nội dung bài học.


- Giáo viên thu bài vẽ của hai em học sinh sau đó nhận xét bài vẽ đạt ở chỗ nào và
chỗ nào chưa đạt để các em còn rút kinh nghiệm cho bài vẽ sau này.


<b>5. Dặn dò.</b>



- Về nhà các em xem trước bài 33- 34 đề tài quê hương em.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


………
………
………
………


<b>Kí duyệt tuần 33</b>


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>NS: 16/4/2015 TUẦN 34</b>
<b>MT6 TIẾT 33</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b> <b>BÀI HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Rèn khả năng vẽ màu,vẽ hình cho học sinh


- Các em biết yêu cái đẹp từ đó biết giữ gìn, bảo vệ.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. GV.


- Bài soạn, tranh minh hoạ…
2. HS:



- Vở ghi, chì, màu vẽ


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>


- Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm và chọn nội dung đề</b>
<b>tài.</b>


1. Hãy quan sát các tranh và cho biết các
hình ảnh trong tranh là những hình ảnh
gì ?


2. Tranh vẽ về nội dung gì?


3. Em hãy kể tên mơt số hình ảnh thân
thuộc ở quê hương em?


<b>- Có nhiều như: cánh đồng lúa, dịng</b>
sơng ,đường đi học, trường làng, mái nhà
thân yêu...


4. Vẽ về đề tài này thì cần dùng màu sắc


như thế nào?


- Gv uốn nắn câu trả lời?


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ.</b>


- GV minh họa các bước vẽ.
- HS quan sát và nêu các bước vẽ.


<b>B1. Vẽ phác các hình chính , hình phụ.</b>
Hình chính phải to và đẹp hơn hình phụ.
<b>B2. Vẽ hình chú ý các động tác của nhân</b>
vật.


Trong tranh có thể vẽ nhiều cảnh vui chơi
khác nhau nhưng không nên tản mạn rời


<b>NỘI DUNG</b>


<b>I. Tìm và chọn nộ dung đề tài.</b>


<b>II. Cách vẽ tranh.</b>
<b>1. Chọn nội nung.</b>


<b>2. Vẽ phác các hình chính , hình phụ.</b>
<b>3. Vẽ chi tiết.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

rạc .


<b>B3. Vẽ màu :</b>



Tìm màu trong sáng phù hợp với từng
hồn cảnh.


Chú ý: hình ảnh chính cần được diễn tả kĩ
hơn về hình và màu sắc .


<b>Hoạt động 3: hướng dẫn hs làm bài.</b>
GV: quan sát lớp và giúp đở hs yếu kém,
động viên hs khá giỏi.


<b>III. Câu hỏi và bài tập.</b>


<b> Vẽ một bức tranh đề tài quê hương em.</b>


<b>4. Củng cố: </b>


- Giáo viên khái quát lại nội dung bài học yêu cầu học sinh thực hành theo các
bước ở trên.


- Giáo viên thu bài vẽ của hai em học sinh sau đó nhận xét bài vẽ đạt ở điểm nào
và chỗ nào chưa đạt để các em còn rút kinh nghiệm cho bài vẽ sau này


<b>5. Dặn dị.</b>


Tiết sau thi học kì II.


IV. RÚT KINH NGHIỆM:


………


………
………


<b>Kí duyệt tuần 34</b>


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>NS: 16/4/2015 TUẦN 35</b>
<b>MT6 TIẾT 34</b>


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>
<i><b> Thời gian: 45 phút.</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Học sinh biết cách vẽ tranh


- Học sinh hiểu biết về kiến thức về môn mĩ thuật từ kiến thức kỹ năng , sử dụng màu
sắc…


- Các em biết yêu các di sản văn hoá và biết giữ gìn, bảo vệ.
<b>II. CHUẨN BỊ. </b>


<b>1.GV: </b>


<i> - Đề, đáp án.</i>
<b>2. Trò: </b>



- Giấy, chì, màu vẽ.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>


- Kiểm tra sĩ số lớp nắm tình hình chung.
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> <b>.</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>3. Bài mới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b> Đáp án.</b>


<b>Điểm</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>Đạt</b>


- Thể hiện được rõ nội dung đề tài. Bố cục, hình ảnh đẹp, chặt chẽ.
- Màu sắc rõ ràng, phù hợp với nội dung đề tài.


- Thể hiện được nội dung đề tài. Bố cục chưa thật chặt chẽ, hình ảnh
chưa thật sinh động.


- Màu sắc tương đối.


<b>Chưa đạt</b>


- Thể hiện chưa được nội dung đề tài quê hương em. Bố cục chưa chặt
chẽ, hình ảnh rời rạc.



- Màu sắc không rõ ràng.
- Không vẽ được bài.
<b>4. Củng cố:</b>


- Gv thu bài vẽ của hs.
<b>5. Dặn dò.</b>


- Chuẩn bị tiết sau trưng bài kết quả học tập.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


………
………
……….


<b>Kí duyệt tuần 35</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>NS:8/05/2014 Tuần 36</b>
<b>MT6 Tiết 35</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH</b>


- Trưng bày các bài vẽ đẹp để GV và HS thấy được kết quả dạy và học, đồng thời nhà
trường đánh giá được cơng tác quản lí, chỉ đạo chun mơn.


- u cầu tổ chức, trưng bày nghiêm túc và hướng dẫn HS nhận xét đánh giá, rút ra bài
học cho năm tới.


<b>II. HÌNH THỨC TỔ CHỨC</b>


- Trưng bày các bài vẽ đẹp trong cả 3 phân môn :


<i>+ Vẽ theo mẫu</i>


<i>+ Vẽ trang trí </i>
<i>+ Vẽ tranh</i>


- Tuỳ điều kiện cụ thể, GV có thể trưng bày theo lớp, khối hay tồn trường cho phong
phú và có tác dụng động viên khích lệ HS


- GV để HS tự chọn tranh của mình trước, sau đó cùng các bạn trong lớp và GV nhận xét,
chọn các bài đẹp, tiêu biểu để trưng bày.


- GV tổ chức cho HS xem, đánh giá chọn ra các bài vẽ xuất sắc và nên có hình thức khen
thưởng ở các cấp độ khác nhau : biểu dương, khen ở lớp, ở trường để động viên tình thần
học tập của HS.


<b>Bài 35: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>III. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


………
………
……….


<b>Kí duyệt tuần 36</b>


</div>

<!--links-->

×