Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hoạt động ngoài giờ lên lớp 9 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.33 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Hương Long. Giáo án Lớp 3. TUẦN 21  o0o Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2007 Ngày soạn: 25 / 1 / 2007 Ngày giảng: 29 / 1 / 2007 Buổi sáng. Tập đọc. Ông tổ nghề thêu. A/ Mục tiêu: - SGV trang 47 tập 2. - Luyện đọc đúng các từ: tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, ... B / Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú ở bên Bác - 2 em đọc thuộc lòng bài thhơ, nêu nội dung Hồ bài. Và nêu nội dung bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Tập đọc a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm tồn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết giải nghĩa từ: - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. ( một , hai lần ) giáo viên theo dõi sửa sai khi học - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp, tìm hiểu sinh phát âm sai. - Mời HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. nghĩa của từ sau bài đọc (phần chú giải). - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó . - Luyện đọc trong nhóm. - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bà. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh . c) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi - Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi : + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? + TRần Quốc Khải đã học trong khi đi đốn củi, kéo vó, mò tôm, nhà nghèo tối không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để làm đèn … + Nhờ ham học mà kết quả học tập của ông ra sao + Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ, trở ? thành vị quan trong triều đình . - Yêu cầu một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. - Một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo . + Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà vua Trung + Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi rồi Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ thần Việt Nam ? cất thang để xem ông làm như thế nào. - Yêu cầu 2 em đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4 - 2 Học sinh đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4 . + Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái làm gì để sống ? + Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng để ăn vì + Ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? tượng được làm bằng chè lam. + Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Hương Long + Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5. + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn làm ông tổ nghề thêu ? d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 3 - Hướng dẫn HS đọc đúng bài văn: giọng chậm rãi, khoan thai. - Mời 3HS lên thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Nhận xét ghi điểm.. Giáo án Lớp 3. và làm lọng, + Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất và bình an vô sự. - Đọc thầm đoạn cuối. + Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan rộng. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 em thi đọc đoạn 3 của bài. - 1 em đọc cả bài. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.. Kể chuyện a) Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. b) Hướng dẫn HS kể chuyện: * - Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu. - Yêu cầu HS tự đặt tên cho các đoạn còn lại của câu chuyện. - Mời HS nêu kết quả trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương những em đặt tên hay. * - Yêu cầu mỗi HS chọn 1 đoạn, suy nghĩ, chuẩn bị lời kể. - Mời 5 em tiếp nối nhau tthi kể 5 đoạn câu chuyện trước lớp . - Yêu cầu một học sinh kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương những em kể chuyện tốt.. d) Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài mới.. - Lắng nghe nhiệm vụ. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - 1HS đọc yêu cầu của BT và mẫu, lớp đọc thầm. - Lớp tự làm bài. - HS phát biểu. - HS tự chọn 1 đoạn rồi tập kể. - Lần lượt 5 em kể nối tiếp theo 5 đoạn của câu chuyện . - Một em kể lại tồn bộ câu chuyện trước lớp - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay, có ích./ Trần Quốc Khái thông minh, có óc sáng tạo nên đã học được nghề thê, truyền lại cho dân.... --------------------------------------------Tốn :. Luyện tập. A/ Mục tiêu: - HS nắm được cách cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số có 4 chữ số. - Củng cố về thực hiện phép cộng các số có 4 chữ số và giải bài tốn. - Giáo dục HS chăm học. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: - 2 em lên bảng làm bài. 2634 + 4848 ; 707 + 5857 - lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: *Lớp theo dõi giới thiệu bài a) Giới thiệu bài: -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Học sinh cách nhẩm các số tròn nghìn, lớp Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Hương Long - Giáo viên ghi bảng phép tính: 4000 + 3000 = ? - Yêu cầu học sinh nêu cách tính nhẩm, lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu HS tự nhẩm các phép tính còn lại. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời Hai em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 4: - Gọi HS đọc bài tốn. - Hướng dẫn HS phân tích bài tốn. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. c) Củng cố - Dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi TC: Điền nhanh kết quả đúng vào . - Dặn về nhà học và xem lại các bài taẫc® làm.. Giáo án Lớp 3. nhận xét bổ sung. ( 4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7 000 ). - Cả lớp tự làm các phép tính còn lại. - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét chữa bài. 5000 + 1000 = 6000 4000 + 5000 = 9000 6000 + 2000 = 8000 8000 + 2000 = 10 000 - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp làm vào vở . - 2 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung: 2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 = 4300 600 + 5000 = 5600 - Từng cặp đổi vở chéo để KT. - Đặt tính rồi tính. - Lớp tự làm bài. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét chữa bài. 2541 5348 4827 805 + 4238 + 936 + 2635 + 6475 6779 6284 7462 7280 - Đổi vở KT chéo. - 1 em đọc bài tốn, lớp đọc thầm. - Phân tích bài tốn theo gợi ý của GV. - Tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải: Số lít dầu buổi chiều bán được là: 342 x 2 = 684 (lít) Số lít dầu cả 2 buổi bán được là: 342 + 648 = 1026 (lít) ĐS: 1026 lít - Tham gia chơi trò chơi nhằm củng cố bài.. Buổi chiều. Tự nhiên xã hội:. Thân cây. A/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : - Nhận dạng và kể tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo , thân bò, thân gỗ, thân thảo. - Phân loại một số cây theo cách mọc của thân ( đứng , leo , bò ) và theo cấu tạo của thân ( thân gỗ , thân thảo ). B/ Chuẩn bị : - Tranh ảnh trong sách trang 78, 79 ; Phiếu bài tập. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. b) Khai thác: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK . Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Hương Long Bước 1: Thảo luận theo cặp - Yêu cầu từng cặp quan sát các hình trang 78, 79 SGK và trao đổi: chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bo.ø Trong đó cây nào có thân gỗ và cây nào là thân thảo . Bước 2: - Dán lên bảng tờ giấy lớn đã kẻ sẵn bảng. - Mời một số em đại diện một số cặp lên trình bày và điền vào bảng. - Hỏi thêm: Cây su hào có đặc điểm gì ? - GV kết luận. * Hoạt động 2: Trò chơi BINGO Bước 1 : - Giáo viên chia lớp thành hai nhóm . - Dán bảng câm lên bảng: Thân gỗ Thân thảo Đứng Bò Leo - Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu rời. Mỗi phiếu viết tên một cây. - Yêu cầu hai nhóm xếp thành hai hàng dọc trước bảng câm . Bước 2 : - Giáo viên hô bắt đầu thì các thành viên bắt đầu dán vào bảng . Bước 3: - Yêu cầu lớp nhận xét . - Khen ngợi các nhóm điền xong trước và điền đúng d) Củng cố - Dặn dò: - Kể tên 1 số cây có thân mọc đứng, thân bò, thân leo. - Xem trước bài mới.. Giáo án Lớp 3. - Từng cặp quan sát các hình trong SGK và trao đổi với nhau.. - Một số em đại diện các cặp lần lượt lên mô tả về đặc điểm và gọi tên từng loại cây sau đó lần lượt mỗi em điền tên một cây vào từng cột : xồi ( đứng ) thân cứng cây bí đỏ ( bò ) Dưa chuột ( leo ) cây lúa (đứng ) thân mềm … - Câu su hào có thân phình to thành củ. - Lớp nhận xét và bình chọn cặp điền đúng nhất . - HS tham gia chơi trò chơi. Đứng. Thân gỗ xồi, bàng. Bò Leo. Thân thảo ngô, lúa bí ngô, rau má,... bầu, dưa leo. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. ----------------------------------------------Đạo đức:. Tôn trọng khách nước ngồi. A / Mục tiêu: - Học sinh biết: Như thế nào là tôn trọng khách nước ngồi.Vì sao phải tôn trọng khách nước ngồi. Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt màu d, quốc tịch …Có quyền được giữ bản sác dân tộc (ngôn ngữ , trang phục). - Học sinh biết cư xử lịch sự khi gặp du khách nước ngồi . - Học sinh có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngồi . B/Tài liệu và phương tiện : Phiếu học tập cho hoạt động 3 tiết 1, tranh ảnh dùng cho hoạt động 1 của tiết 1 . C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: thảo luận nhóm - Chia lớp thành 5 nhóm. Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Hương Long - Treo các bức tranh lên bảng, yêu cầu các nhóm quan sát, thảo luận và nhận xét về nội dung các tranh đó (cử ch, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngồi ). - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - GV KL: Cần tôn trọng khách nước ngồi. * Hoạt động 2: phân tích truyện - Đọc truyện “ Cậu bé tốt bụng“. - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: + Bạn nhỏ đã làm việc gì ? + Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì đối với khách nước ngồi ? + Theo em, người khách đó sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam ? + Em nên làm gì thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngồi ? - Mời đại diện 1 số nhóm trình bày trước lớp. - Kết luận: Chào hỏi, cười thân thiện, chỉ đường ... * Hoạt động 3: Nhận xét hành vi - Chia nhóm. - GV lần lượt nêu 2 tình huống ở VBT. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, thảo luậ nhận xét việc làm của các bạn và giải thích lí do. - Mời đại diện nhóm lần lượt trình bày cách giải quyết trước lớp . - Kết luận: Tình huống 1 sai ; Tình huống 2 đúng. * Hướng dẫn thực hành: - Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài học. - Sưu tầm các tranh ảnh nói về chủ đề bài học . - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.. Giáo án Lớp 3. - Các nhóm tiến hành thảo luận.. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết luận .. - Nghe GV kể chuyện. - Thảo luận nhóm theo gợi ý. + Đã chỉ đường cho vị khách nước ngồi. + Thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngồi. + Nghĩ cậu bé là 1 người mến khách, lịch sự ... + Tự liên hệ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. - Lần lượt từng đại diện của các nhóm lần lượt lên nêu ý kiến ø về cách giải quết tình huống của nhóm mình trước lớp . - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.. -------------------------------------------------Thủ công:. Đan nong mốt (tiết 1). A/ Mục tiêu - Học sinh biết cách đan nong mốt. Đan được nong mốt đúng qui trình kĩ thuật . - Yêu thích các sản phẩm đan lát . B/ Chuẩn bị : - Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa. Tranh quy trình đan nong mốt . Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. Bìa màu, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, hồ dán . C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Lớp theo dõi giới thiệu bài . b) Khai thác: -Hai em nhắc lại tựa bài học . * Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét. Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Hương Long - Cho HS quan sát vật mẫu. - Đan nong mốt được ứng dụng làm những đồ dùng gì trong gia đình ? - Những đồ vật đó được làm bằng vật liệu gì ? * Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu. - Treo tranh quy trình và hướng dẫn. Bước 1 : Kẻ cắt các nan . - Cắt nan dọc: Cắt 1 hình vuông cạnh 9 ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ đến hết ô thứ 8. - Cắt 7 nan ngang và 4 nan để làm nẹp: rộng 1 ô, dài 9 ô. Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy bìa. - Hướng dẫn đan lần lượt từ nan ngang thứ nhất , nan ngang thứ hai, cho đến hết: Cách đan nong mốt là nhấc 1 nan, đè 1 nan, 2 nan liền nhau đan so le. Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm nan. - Hướng dẫn bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại rồi dán vào tấm đan để không bị tuột. + Gọi HS nhắc lại cách đan. - Cho HS cắt các nan đan và tập đan nong mốt. - Theo dõi giúp đỡ các em. d) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu nhắc lại các bước kẻ, cắt và đan nong mốt. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài , xem trước bài mới .. Giáo án Lớp 3. - Cả lớp quan sát vật mẫu. - Nêu các vật ứng dụng như : đan rổ , rá , làn , giỏ ... - Hầu hết các vật liệu này là mây, tre, nứa lá dừa … - Lớp theo dõi GV hướng dẫn. - 2 em nhắc lại cách cắt các nan.. - 2 em nhắc lại cách đan. - Cả lớp thực hành cắt các nan và tập đan. - Nêu các bước kẻ, cắt, đan nong mốt.. ====================================================== Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2007 Ngày soạn: 26 / 1 / 2007 Ngày giảng: 30 / 1 / 2007 Buổi sáng. Mĩ thuật:. GV bộ môn dạy. -----------------------------------------------Thể dục:. Nhảy dây. A/ Mục tiêu : - HS nhảy dây kiểu chụm hai chân . Yêu cầu biết thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng. Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức “. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. B/ Địa điểm phương tiện: - Dây để nhảy. Sân bãi chọn nơi thống mát, vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. C/ Lên lớp : Định Đội hình luyện Nội dung và phương pháp dạy học lượng tập 1.Phần mở đầu: 5 phút - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . - Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. 2/ Phần cơ bản : Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Hương Long * Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân - Yêu cẩu HS khởi động các khớp. - Nêu tên động tác rồi làm mẫu kết hợp giải thích từng cử động một để học sinh nắm. - Tại chỗ cho HS tập so dây, mô phóng động tác trao dây quay dây và cho học sinh chụm hai chân nhảy không có dây rồi mới có dây. - Yêu cầu HS luyện tập theo nhóm. - Đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập thường xuyên sửa chữa động tác cho học sinh . * Chơi trò chơi “Nhảy lò cò tiếp sức “. - Nêu tên trò chơi nhắc lại cách nhảy sau đó học sinh chơi . - Học sinh từng tổ nhảy lò cò thử về trước 3-5 m sau đó giáo viên nhận xét sửa chữa cho những em nhảy chưa đúng . - Cho học sinh chơi thử từng hàng 1 -2 lần . - Học sinh thực hiện chơi trò chơi. - Giáo viên giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi . - Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an tồn trong luyện tập và trong khi chơi . - Cho các tổ thi đua nhảy lò cò để tìm ra tổ vô địch . 3/ Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà tập nhảy dây.. Giáo án Lớp 3 13 phút.     GV 8 phút. 5 phút. GV. ---------------------------------------------------Chính tả:. Ông tổ nghề thêu. A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài “Ông tổ nghề thêu “. - Làm đúng bài tập điền các dấu thanh dễ lẫn: thanh hỏi / ngã . B/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết 2 lần nội dung của bài tập 2b (12 từ). C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho 2HS viết trên bảng lớp, cả lớp viiết bảng - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. con các từ: xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: - Lớp lắng nghe giới thiệu bài . a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Lớp lắng nghe giáo viên đọc . - Giáo viên đọc đoạn chính tả. - 2 em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu hai em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm - Viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu câu và tên theo. + Những chữ nào trong bài viết hoa ? riêng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con một số từ như : lọng , chăm chú , - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấùy bảng nhập tâm... . con và viết các tiếng khó. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Hương Long * Đọc cho học sinh viết vào vơ.û - Đọc lại để học sinh dò bài. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - Gọi 2 em lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. -Yêu cầu học sinh đưa bảng kết quả . - Nhận xét, chữa bài. - Gọi 1 số em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu hồn chỉnh. d) Củng cố - Dặn dò: - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.. Tốn:. Giáo án Lớp 3. - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Đặt lên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã. - Học sinh làm bài. - 2HS lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét bổ sung: Nhỏ - đã - nổi tiếng - đỗ - tiến sĩ - hiểu rộng - cần mẫn - lịch sử - cả thơ - lẫn văn xuôi - 3 em đọc lại đoạn văn. - 2 em nhắc lại các yêu cầu viết chính tả.. Phép trừ các số trong phạm vi 10 000. A/ Mục tiêu: - HS nắm được cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000. - Giáo dục HS chăm học. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Nhẩm: - 2 em lên bảng làm BT. 6000 + 2000 = 6000 + 200 = - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 400 + 6000 = 4000 + 6000 = - Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu b) Khai thác : * Hướng dẫn thực hiện phép trừ : - Học sinh trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép cộng hai số trong phạm vi - Giáo viên ghi bảng 8652 – 3917 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả - Mời 1HS lên bảng thực hiện. 8652 - Gọi HS nêu cách tính, GV ghi bảng như SGK. - 3917 735 - 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ . - Rút ra quy tắc về phép trừ hai số có 4 chữ số. * Qui tắc :Muốn trừ số có 4 chữ số cho số 4 chữ số ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng phải thẳng cột ,…viết dấu trù kẻ đường vạch ngang rồi trừ từ phải - Yêu cầu học thuộc QT . sang trái. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Một em nêu đề bài tập: Tính. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Lớp thực hiện làm vào vở . - Mời một em lên bảng sửa bài . - Một em lên bảng thực hiện, lớp nhận xét chữa - Yêu cầu đổi chéo vở và chữa bài . bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 6890 8542 4576 - 458 9 - 5787 - 2789 2301 2755 1587 Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2HS lên bảng làm bài. - Lớp thực hiện vào vở. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài . - 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 9864 7658 8769 5467 Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Hương Long. Giáo án Lớp 3. - 5432 - 6790 - 3687 - 2876 4432 868 5082 2591 - Một em đọc đề bài 3. - Cùng GV phân tích bài tốn. - Cả lớp làm vào vở bài tập . - Một học sinh lên giải bài, lớp bổ sung.. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài tốn. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. Giải : Cửa hàng còn lại số mét vải là: 4283 – 1635 = 2648 ( m) Đ/S: 2648 mét vải c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu nhận xét đúng hay sai ? a) 7284 b) 6473 - 3528 - 5645 4766 828 - Về nhà xem lại các BT đã làm.. - a) Sai ; b) đúng.. -------------------------------------------------Buổi chiều. Hướng dẫn tự học Tốn A/ Yêu cầu: - Củng cố kiến thức về các số có 4 chữ số. - Giáo dục HS chăm học. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Yêu cầu HS làm các BT sau: - Lần lượt từng HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. Bài 1: Viết các số sau thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. 9217 = .................................................... 9217 = 9000 + 200 + 10 + 7 9400 = .................................................... 9400 = 9000 + 400 1909 = .................................................... 1909 = 1000 + 900 + 9 2005 = .................................................... 2005 = 2000 + 5 2010 = .................................................... 2010 = 2000 + 10 3670 = .................................................... 3670 = 3000 + 600 + 70 Bài 2: Viết các tổng thành số có 4 chữ số: 7000 + 600 + 40 + 5 = 7000 + 600 + 40 + 5 = 7645 9000 + 800 + 90 + 6 = 9000 + 800 + 90 + 6 = 9896 3000 + 600 + 8 = 3000 + 600 + 8 = 3608 9000 + 50 + 6 = 9000 + 50 + 6 = 9056 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 5000 ; 6000 ; 7000 ; ..... ; ..... ; ....... a) 8000 ; 9000 ; 10 000 b) 9995 ; 9996 ; 9997 ; ..... ; ..... ; ....... b) 9998 ; 9999 ; 10 000 c) 9500 ; 9600 ; 9700 ; ..... ; ..... ; ....... c) 9800 ; 9900 ; 10 000 d) 9950 ; 9960 ; 9970 ; ..... ; ..... ; ....... d) 9980 ; 9990 10 000 Bài 4: Viết : a) Các số tròn nghìn bé hơn 5555. a) 1000 ; 2000 ; 3000 ;4000 ; 5000 b) Số tròn nghìn liền trước 9000. b) 8000 c) Số tròn nghìn liền sau 9000. c) 10 000 - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Hương Long. Giáo án Lớp 3. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.. Tốn nâng cao A/ Yêu cầu: - Củng cố, nâng cao về các số đến 10 000. điểm ở giữa - trung điểm của đoạn thẳng. - Giáo HS tính cẩn thận trong học tốn. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Yêu cầu HS làm các BT sau: - Lần lượt từng HS lên bảng ch]ac bài, lớp nhận xét bổ sung. Bài 1: a) Viết các số có 4 chữ số giống nhau. a) 1111 ; 2222 ; 3333 ; 4444 ; 5555 ; 6666 ; 7777 ; 8888 ; 9999 b) Viết số liền trước của các số sau: Số liền trước Số đã cho Số liền sau 3999 ; 5799 ; 7849 ; 6709 ; 4510 3998 3999 4000 c) Viết số liền sau của các số đã cho ở câu b. 5798 5799 5800 8748 8749 8750 6708 6709 6710 4509 4510 4511 Bài 2: Cho hai đoạn thẳng AB và CD, mối đoạn dài 6cm. A M B A B C N D C D a) Tìm điểm M ở giữa hai điểm A và B. - Đoạn thẳng CN = ND = 3cm b) Tìm điểm N là trung điểm của đoạn thẳng CD. c) Đoạn thẳng CN dài mấy cm ? d) Đoạn thẳng ND dài mấy cm ? Bài 3: >, < = ? 1000 ..... 999 5673 ..... 6537 5735 ..... 5753 3475 ..... 4375 1000 > 999 5673 < 6537 1km ..... 999 m 60 phút ..... 1 giờ 5735 < 5753 3475 > 4375 700cm ..... 1 m 69 phút ..... 1 giờ 1km > 999 m 60 phút = 1 giờ 879 mm ..... 1 m 59 phút ..... 1 giờ 700cm = 7 m 69 phút > 1 giờ Bài 4: a) Viết số lớn nhất có 4 chữ số. 879 mm < 1 m 59 phút < 1 giờ b) Viết số bé nhất có 4 chữ số. a) 9999 - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. b) 1000 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.. ------------------------------------------------Tự nhiên xã hội: Thân cây ( t t ) A/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: Nêu được chức năng của thân cây. Kể ra ích lợi của một số thân cây. B/ Chuẩn bị : - Tranh ảnh trong sách trang 80, 81; Phiếu bài tập . C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên 1 số cây có thân đứng, thân bò, thân leo. - 2HS trả lời về nội dung bài học. - Kế tên 1 số cay có thân gỗ, thân thảo. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Hương Long a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 sách giáo khoa. + Theo em việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có nhựa ? + Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây các bạn trong hình 3 đã làm thí nghiệm gì ? + Ngồi ra thân cây còn có những chức năng gì khác ? - KL: Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. * Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 4, 5, 6, 7, 8 trong sách giáo khoa trang 80, 81. + Hãy nêu ích lợi của thân cây đối với con người và động vật ? + Kể tên một số thân cây cho gỗ làm nhà , đóng tàu , bàn ghế ? + Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su , làm sơn ? - Mời một số em đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả trước lớp. - KL: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật. - Yêu cầu HS nhắc lại KL. c) Củng cố - Dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới .. Giáo án Lớp 3. - Lớp theo dõi.. - Lớp quan sát và TLCH: - Khi ta dùng dao hoặc vật cứng làm thân cây cao su bị trầy xước ta thấy một chất lỏng màu trắng chảy từ trong thân cây ra điều đó cho thấy trong thân cây có nhựa. - Thân cây còn nâng đỡ cành, mang lá, hoa, quả …. - Các nhóm trao đổi thảo luận sau đó cử một số em đại diện lên đứng trước lớp đố nhau - Lần lượt nhóm này hỏi một câu nhóm kia trả lời sang câu khác lại đổi cho nhau . - Nếu nhóm nào trả lời đúng nhiều câu hơn thì nhóm đó chiến thắng . - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc .. - Hai em nhắc lại nội dung bài học .. ===================================================== Thứ tư ngày 31 tháng 1 năm 2007 Ngày soạn: 27 / 1 / 2007 Ngày giảng: 31/ 1 / 2007. Thể dục:. Ôn nhảy dây - Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”. A/ Mục tiêu: Ôn động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân .Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác. Học trò chơi “Lò cò tiếp sức. “ Yêu cầu biết cách chơi và chơi được ở mức tương đối chủ động. B/ Địa điểm phương tiện : - Dây để học sinh nhảy dây mỗi em một sợi . Sân bãi chọn nơi thống mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an tồn luyện tập . Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi , dụng cụ để tập bài tập rèn tư thế cơ bản … C/ Lên lớp: Nội dung và phương pháp dạy học 1./Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động xoay các khớp cổ tay , cẳng tay , cánh tay , gối , hông … - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net. Định lượng 5 phút. Đội hình luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Hương Long - Trò chơi ( có chúng em ) 2/ Phần cơ bản : * Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân: - Giáo viên điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Lớp tập hợp theo đội hình 1 -4 hàng ngang thực hiện mô phỏng các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đó cho HS chụm hai chân tập nhảy không có dây rồi có dây một lần. - Cho HS tập luyện theo tổ. - Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập . - Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể phân từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cùng ai nhảy được nhiều lần hơn thi chiến thắng. * Học trò chơi “ Lò cò tiếp sức“: - Giáo viên nêu tên trò chơi. - NeGV nêu yêu cầu: không nhảy lò cò vòng qua cờ hay vật cản , không chạm chân co xuống đất. Bao giờ người nhảy trước về tới nơi chạm tay vào thì người nhảy sau mới được xuất phát , sau đó giải thích và hướng dẫn học sinh cách chơi. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi. - Học sinh vừa nhảy nhẹ nhàng vừa hát câu : “ Học - tập - đôi - bạn. Chúng - ta - cùng - nhau - học - tập - đôi - bạn" - Nhắc nhớ HS đảm bảo an tồn trong luyện tập và trong khi chơi. 3/Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân .. Giáo án Lớp 3. 12phút.     GV. 8 phút. 5phút GV. -----------------------------------------------Tốn:. Luyện tập. A/Mục tiêu: - Học sinh trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số đến 4 chữ số. Củng cố về phép trừ các số đến 4 chữ số và giải bài tốn bằng hai phép tính. - Giáo dục HS chăm học. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: - 2 em lên bảng làm bài. 5428 - 1956 9996 - 6669 - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 8695 - 2772 2340 - 512 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Tính nhẩm. - Ghi bảng phép tính 8000 - 5000 = ? - Yêu cầu học sinh nêu cách tính nhẩm . - Tám nghìn trừ 5 nghìn bằng 3 nghìn, vậy : 8000 – 5000 = 3000 - Yêu cầu HS thực hiện vào vở các phép tính còn - Cả lớp tự làm các phép tính còn lại. - 2HS nêu miệng kết quả lớp bổ sung. lại. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài. 7000 - 2000 = 5000 - Gọi HS nêu miệng kết quả. 6000 - 4000 = 2000 Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Hương Long - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Giáo án Lớp 3. 10000 - 8000 = 2000 - Đổi vở KT chéo.. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu cả lớp tính nhẩm vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét chữa bài.. - Tính nhẩm (theo mẫu). - Cả lớp làm bài vào vở. - 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. 3600 - 600 = 3000 6200 - 4000 = 2200 9500 - 100 = 9400 5800 - 5000 = 800 - Đặt tính rồi tính. - Cả lớp thực hiện vào vở . - 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung. 7284 9061 6473 - 3528 - 4503 - 5645 3756 4558 828. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng tính . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4 : - Yêu cầu học sinh đọc bài tốn. - Hướng dẫn HS phân tích bài tốn. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. c) Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nêu nhanh kết quả các phép tính sau: 7000 - 5000 = 4100 - 4000 = 7800 - 300 = - Dặn về nhà học và xem lại bài tập.. - 2 em đọc bài tốn. - Cùng GV phân tích bài tốn. - Cả lớp làm vào vở. - Một HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải: Số muối hai lần chuyển là: 2000 + 1700 = 3700 ( kg) Số muối còn lại trong kho : 4720 - 3700 = 1020 ( kg ) Đ/S: 1020 kg. -----------------------------------------------Luyện từ và câu: Nhân hóa. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ? A/ Mục tiêu : - Tiếp tục học về nhân hóa: nắm được 3 cách nhân hóa. - Luyện tập về cách đặt câu và trả lời câu hỏi Ở đâu ? B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết đoạn văn thiếu dấu phẩy sau các bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian. - 2 tờ giấy A4 viết nội dung bài tập 1. Bảng phụ viết 3 câu văn bài tập 3 . C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1HS lên bảng làm lại BT1 tiết trước. - 1 em lên bảng làm bài. - Nhận xét ghi điểm. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - GV đọc diễn cảm bài thơ: “Ông mặt - Lắng nghe GV đọc bài thơ. trời bật lửa “ . - Mời 2 - 3 em đọc lại. - 3 em đọc lại. Cả lớp theo dõi ở SGK. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Một em đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ . - Cả lớp đọc thầm bài thơ. - Yêu cầu lớp đọc thầm lại gợi ý: - Đọc thầm gợi ý. Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Hương Long + Những sự vật nào được nhân hóa ? - Dán 2 tờ giấy giấy lớn lên bảng. - Mời 2 nhóm mỗi nhóm 6 em lên bảng thi tiếp sức. - Chốt lại ý chính có 3 cách nhân hóa: gọi sự vật bằng những từ dùng để gọi con người ; tả sự vật bằng những từ dùng để tả người ; nói với sự vật thân mật như nói với con người.. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TLCH ở đâu ? - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.. c) Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.. Tập viết:. Giáo án Lớp 3. + mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. - 2 nhóm tham gia thi tiếp sức. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp sửa bài trong VBT (nếu sai) Tên Cách nhân hóa sự vật Gọi bằng Tả cách nói M.T ông bật lửa Mây chị kéo đến Trăng Trốn Đất nóng lòng … Mưa xuống Thân mật như bạn Sấm ông vỗ tay - Một học sinh đọc đề bài tập 3. - Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào VBT. - Hai học sinh lên thi làm, lớp nhận xét bổ sung. a/ Trần Quốc Khải quê ở huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây . b/ Ông được học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ . c/ Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái , nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông.. Ôn chữ hoa O , Ô , Ơ. A/ Mục tiêu: - Củng cố về cách viết chữ hoa O, Ô , Ơ thông qua bài tập ứng dụng: - Viết tên riêng (Lãn Ông ) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Ổi Quảng Bá , cá Hồ Tây / Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. bằng cỡ chữ nhỏ. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. B/ Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa O, Ô ,Ơ ; tên riêng Lãn Ông và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh của HS. - 2 em lên bảng viết, lớp viết vào bảng con theo - Yêu cầu 2HS viết trên bảng, cả lớp viết vào bảng yêu cầu của GV. con: Nguyễn, Nhiễu. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu. b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa: + Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? + L, Ô , Q, B , H , T, H, Đ. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết các chữ : - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết O, O, Ơ, Q, T. vào bảng con: O, Ô, Ơ, Q, T. Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Hương Long. - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con. * Luyện viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu về Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác 1720 – 1792 là một lương y nổi tiếng sống vào cuối đời nhà Lê. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.. Giáo án Lớp 3. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Lãn Ông - Lắng nghe để hiểu thêm về một lương y nổi tiếng vào hàng bậc nhất của nước ta. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người . + Ca ngợi những sản phẩm nổi tiếng ở Hà Nội -Cả Lớp tập viết trên bagr con.. + Nội dung câu ca dao nói gì ? - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con : Ổi, Quảng, Tây c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ Ô một dòng cỡ nhỏ , L, Q - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn 1 dòng. của giáo viên - Viết tên riêng Lãn Ông 2 dòng cỡ nhỏ . - Viết câu ca dao 2 lần . d/ Chấm chữa bài đ/ Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2007 Ngày soạn: 28 / 1 / 2007 Ngày giảng: 1 / 2 / 2007 Buổi sáng Mĩ thuật: GV bộ môn dạy. ---------------------------------------------Tập đọc:. Bàn tay cô giáo. A/ Mục tiêu : - Rèn kỉ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như : con cong, thoắt cái, tỏa, dập dềnh, rì rào…Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên khâm phục. - Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Hiểu được các từ khó trong bài qua chú thích “ phô”. Hiểu nội dung bài : Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. - Học thuộc lòng bài thơ. B/Chuẩn bị : Tranh minh họa bài thơ . C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em nhìn bảng nối tiếp kể lại 3 đoạn câu - 3HS lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện “Ông tổ nghề thêu”. chuyện. - Nhận xét ghi điểm. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu. b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm bài thơ. Cho quan sát tranh minh - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. họa bài thơ. Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Hương Long. Giáo án Lớp 3. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu. - Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS. - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ , khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ biểu cảm trong bài. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới trong bài. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Mời một em đọc, yêu cầu cả lớp đọc thầm từng khổ và cả bài. + Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì ?. - Lần lượt đọc các dòng thơ - Nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc hai dòng thơ. Kết hợp luyện đọc các từ ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ.. đ) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.. - Ba em nhắc lại nội dung bài.. - Tìm hiểu nghĩa từ “phô“ - SGK. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Một em đọc bài thơ, lớp đọc thầm theo.. + Thoắt cái cô đã gấp 1 chiếc thuyền cong xinh , mặt trời với nhiều tia nắng , làm ra mặt biển dập dềnh, những làn sóng lượn quanh thuyền. - Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài thơ. - Đọc thầm trao đổi và nêu : + Hãy suy nghĩ tưởng tượng và tả bức tranh gấp , + Là bức tranh miêu tả cảnh đẹp của biển trong cắt và dán giấy của cô ? buổi bình minh. Mặt biển dập dềnh có con thuyền trắng đậu trên mặt biển với những làn sóng. - Mời một em đọc lại hai dòng thơ cuối, lớp đọc - Một em đọc lại hai dòng thơ cuối. thầm theo . + Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào ? - Cô giáo khéo tay/ Bàn tay cô như có phép mầu - Giáo viên kết luận. … d) Học thuộc lòng bài thơ : - Giáo viên đọc lại bài thơ . - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu bài thơ . - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với giọng - 2 học sinh đọc lại cả bài thơ. nhẹ nhàng tha thiết. - Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của - Mời 2 em đọc lại bài thơ . giáo viên. - Mời từng tốp 5HS nối tiếp thi đọc thuộc lòng 5 - 2 nhóm thi nối tiếp đọc thuộc lòng 5 khổ thơ. khổ thơ. - Mời 1 số em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Một số em thi đọc thuộc cả bài. - Theo dõi nhận xét ghi điểm, tuyên dương. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc thuộc và hay.. --------------------------------------------------Tốn :. Luyện tập chung. A/ Mục tiêu: - Học sinh củng cố về phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Củng cố giải bài tốn bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ . - Giáo dục HS chăm học. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm bài tập: Tính nhẩm: - Hai học sinh lên bảng làm bài. 8500 - 300 = 7900 - 600 = - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 6200 - 4000 = 4500 - 2000 = - Nhận xét ghi điểm. Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Hương Long 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Giáo án Lớp 3. - Lớp theo dõi giới thiệu.. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng thực hiện. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài tốn. - Hướng dẫn HS phân tích bài tốn. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. Bài 4: - Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS thực hiện trên bảng con. - Nhận xét chữa bài.. + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?. - Tính nhẩm. - Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìnhaa - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 5200 + 400 = 5600 5600 - 400 = 5200 6300 + 500 = 6800 4000 + 3000 = 7000 7000 - 4000 = 3000 7000 - 3000 = 4000 - Đặt tính rồi tính. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Hai em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung. a/ 6924 5718 b/ 8493 4380 +1536 + 636 - 3667 - 729 8460 6354 4826 3651 - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài . - 2 học sinh đọc đề bài. - Cùng GV phân tích bài tốn. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung. Giải : Số cây trồng thêm đượcø là: 948 : 3 = 316 ( cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 + 316 = 1264 ( cây ) Đ/S: 1264 cây - Tìm x. - 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện trên bảng con. a/ x + 1909 = 2050 x = 2050 – 1909 x = 141 b/ x – 586 = 3705 x = 3705 + 586 x = 4291 - HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng.. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm và xem tờ lịch năm 2005 - SGK.. -----------------------------------------------------Tập làm văn:. Nói về trí thức Nghe - kể:Nâng niu từng hạt giống. A/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Quan sát tranh nói đúng về những trí thức được nói trong tranh và công việc họ đang làm. Lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hồng tự tin. - Rèn kĩ năng nghe: Nghe - kể câu chuyện “ Nâng niu từng hạt giống “. Nhớ nội dung kể lại đúng tự nhiên câu chuyện. Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Hương Long. Giáo án Lớp 3. B/ Chuẩn bị: - Tranh minh họa trong sách giáo khoa, mấy hạt thóc. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý để học sinh kể lại câu chuyện . C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3HS lên báo cáo về hoạt động của tổ trong - Hai em lên báo cáo hoạt động của mình. tháng vừa qua (tiết học trước). - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: - Lắng nghe. a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Hai em đọc yêu cầu bài tập. - Mời 1HS làm mẫu. - 1HS làm mẫu (nói nội dung tranh 1). - Yêu cầu lớp quan sát tranh theo nhóm và nói - Lớp quan sát các bức tranh trao đổi theo nhóm, rõ những người trí thức trong tranh vẽ là ai ? Họ mối nhóm 4 em. đang làm gì ? - Yêu cầu đại diện các nhóm thi trình bày trước - Đại diện các nhóm thi trình bày nội dung từng lớp. bức tranh trước lớp. - Nhận xét chấm điểm. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất. Bài tập 2: -Gọi một em đọc bài tập và gợi ý . - Một học sinh nêu nội dung yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS quan sát ảnh ông Lương Định Của - Quan sát tranh vẽ hình ông Lương Định Của và trong SGK. lắng nghe giáo viên kể chuyệnù để trả lời các câu hỏi : - Giáo viên kể chuyện lần 1: + Viện nghiên cứu nhận được quà gì? + Viện nghiên cứu nhận được 10 hạt giống quý . + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo + Vì lúc ấy trời đang rét nếu đem gieo hạt nảy ngay cả mười hạt giống ? mầm sẽ bị chết rét. + Ông đã làm gì để bảo vệ giống lúa? + Ông chia 10 hạt ra hai phần. 5 hạt đem gieo - Giáo viên kể lại lần 2 và lần 3. trong phòng TN, còn 5 hạt ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. - Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp - Từng cặp tập kể lại nội dung câu chuyện. - Mời HS thi kể trước lớp. - 1 số em thi kể trước lớp. - Giáo viên lắng nghe bình chọn học sinh kể hay - Lớp nhận xét bình chọn bạn kể tốt nhất. nhất. + Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì về nhà + Ông Lương Định Của là người rất say mê nông học Lương Định Của ? nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt giống. c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Hai em nhắc lại nội dung bài học. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.. ----------------------------------------------Buổi chiều. Chính tả:. Bàn tay cô giáo. A/ Mục tiêu : - Rèn kỉ năng viết chính tả , nhớ và viết lại chính xác bài “Bàn tay cô giáo“. Làm đúng bài tập biết phân biệt và điền vào chỗ trống các dấu thanh dễ lẫn (hỏi / ngã ). - Rèn HS ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. B/ Chuẩn bị: Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2b. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Hương Long 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 học sinh lên bảng . -Yêu cầu : Viết các từ học sinh thường hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên . - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc bài thơ. - Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng bài thơ . + Bài thơ nói điều gì ? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? - Yêu cầu học sinh lấùy bảng con viết các tiếng khó mình hay viết sai . - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại để viết bài chính tả “ Bàn tay cô giáo “. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập 2b: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập, làm bài cá nhân. - Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em lên bảng thi làm bài tiếp sức. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính. - Mời 2HS đọc lại đoạn văn . c) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học. - Về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới.. - Ba học sinh lên bảng viết các từ đổ mưa , đỗ xe , ngã , ngả mũ. - Cả lớp viết vào bảng con . - Lớp lắng nghe giới thiệu bài.. - Cả lớp theo dõi. - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - Cả lớp theo dõi bạn đọc . + Bài thơ nói lên “Sự khéo léo tài tình của bàn tay cô giáo đã làm nên mọi vật“ + Mỗi dòng có 4 chữ. + Viết hoa. + Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ (con thuyền , biển xanh , sóng …) - Lớp gấp SGK, nhớ - viết bài thơ vào vở.. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b. - Cả lớp thực hiện vào VBT. - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - Sửa bài vào VBT (nếu sai). Ở đâu - cũng - những - kĩ sư - kĩ thuật - kĩ sư sản xuất - xã hội - bác sĩ - chữa bệnh - 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ các dấu thanh hỏi và thanh ngã . - 2 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.. --------------------------------------------. Hướng dẫn tự học Tiếng Việt A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần. - Rèn cho HS kĩ năng đọc đúng, trôi chảy. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các bài: Ông - HS luyện đọc theo nhóm. tổ nghề thêu ; Bàn tay cô giáo, kết hợp trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp: + Mời 2 nhóm mỗi nhóm 5 em thi đọc nối tiếp 5 - 2 nhóm thi đọc trước lớp. Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net. Giáo án Lớp 3.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Hương Long đoạn trong bài Ông tổ nghề thêu. + Cho HS đọc thuộc lòng bài Bàn tay cô giáo. - Nhận xét tuyên dương. * Yêu cầu HS làm BT sau vào vở: Đánh dấu X vào trước từ được viết đúng chính tả: sản xuất xuất khẩu suất sắc áp suất suất bản năng xuất - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài và xem lại BT đã làm , ghi nhớ chính tả.. Giáo án Lớp 3. - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Cả lớp làm BT vào vở, sau đó chữa bài. x. sản xuất suất sắc suất bản. x x. xuất khẩu áp suất năng xuất. -------------------------------------------------. Rèn chữ A/ Yêu cầu: - HS nghe và viết chính xác đoạn 1 trong bài Ông tổ nghề thêu. - Rèn cho HS kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết sạch, đẹp. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hướng dẫn HS nghe - viết: - Đọc đoạn 1 của bài Ông tổ nghề thêu. - Lắng nghe GV đọc bài. - Gọi 2 HS đọc lại. - 2 em đọc lại bài. + Những chữ nào trọng đoạn viết hoa ? + Cần viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu câu và tên - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn., tập viết riêng Trần Quốc Khái. các từ khó vào nháp và ghi nhớ chính tả. - Tập viết các từ dễ lẫn. * Đọc cho HS viết bài vào vở. - Nghe và viết bài vào vở. * Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến. * Dặn dò: Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai, viết mỗi chữ một dòng.. ====================================================== Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2007 Ngày soạn: 28/ 1 / 2007 Ngày giảng: 2/ 2 / 2007 Buổi sáng. Anh văn:. GV bộ môn dạy. -----------------------------------------------Tốn:. Tháng - năm. A/ Mục tiêu - Học sinh làm quen với các đơn vị đo thời gian : tháng , năm biết được một năm có 12 tháng . Biết tên gọi các tháng trong một năm. Biết số ngày trong từng tháng . - Biết xem lịch ( tờ lịch tháng , năm ,…) B/ Chuẩn bị : - Một tờ lịch năm 2005. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2 học sinh lên bảng làm BT. - Hai em lên bảng làm BT, mỗi em làm một bài: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 1. Tính nhẩm: 10000 - 6000 = 6300 - 5000 = 2. Đặt tính rồi tính: 5718 + 636 ; 8493 - 3667 - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×