Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tuần 10. Đọc thêm: Đất nước (Nguyễn Đình Thi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.45 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 29-30 Ngày dạy: ….../……/…….. tại lớp …


Tuần 10 ….../……/…….. tại lớp …


<i><b>ĐẤT NƯỚC</b></i>



<i><b>(Trích trường ca Mặt đường khát vọng)</b></i>



<b>Nguyễn Khoa Điềm</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b> 1/ Kiến thức</b>


- Cái nhìn mới mẻ, sâu sắc về ĐN: ĐN là của Nd, do Nd sáng tạo, giữ gìn.


- Chất chính luận hịa quyện cùng chất trữ tình và khả năng vận dụng một cách sáng tạo nguồn chất liệu văn
hóa, VHDG.


<b> 2/ Kĩ năng</b>


- Đọc – hiểu TP thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Làm quen với giọng thơ giàu chất trí tuệ, suy tư.


- Giao tiếp: trình bày, trao đởi về mạch c/x của bài thơ, sự thể hiện hình tượng ĐN của bài thơ.


- Tư duy sáng tạo: PT, SS, BL về vẻ đẹp của bài thơ, chất chính luận và chất trữ tình của bài thơ, về sự thể hiện
tư tưởng “Đất nước của Nhân dân”.


- Tự nhận thức về tình yêu đất nước của thế hệ các nhà thơ trẻ trong thời kì chống Mĩ, qua đó tự rút ra bài học
cho cá nhân.



<b> 3/ Về thái độ</b>


- Sống tự chủ:


+ Chăm chỉ, vượt khó: Siêng năng trong học tập và lao động; ý thức được thuận lợi, khó khăn
trong học tập và sinh hoạt của bản thân và chủ động khắc phục vượt qua


<b>+ Tự hoàn thiện: Có ý thức rèn luyện, tự hồn thiện bản thân theo các giá trị xã hội.</b>
- Sống yêu thương:


+ u Tở quốc: Có ý thức tìm hiểu và gìn giữ các truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam; quan
tâm đến những sự kiện chính trị, thời sự nổi bật ở địa phương, trong nước và quốc tế.


+ Giữ gìn, phát huy giá trị các di sản văn hố của q hương, đất nước: Tơn trọng, giữ gìn và tuyên truyền,
nhắc nhở người khác cùng giữ gìn di sản văn hoá của quê hương, đất nước.


+ Yêu thiên nhiên: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ
thiên nhiên; phản đối những hành vi phá hoại thiên nhiên.


<b> 4/ Về năng lực</b>


<b> - Năng lực tự học: </b>


+ Xác định mục tiêu học tập: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt
được mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.


+ Đánh giá và điều chỉnh việc học: Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi
được giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập.


<b> </b> <b> - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: </b>



+ Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình
huống có vấn đề trong học tập.


+ Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Xác định được và biết tìm hiểu các thơng tin liên quan đến vấn đề;
đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.


+ Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề: Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và
nhận ra sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.


- Năng lực giao tiếp:


+ Sử dụng tiếng Việt: Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các đề bài, lời giải thích, cuộc thảo luận;
có thái độ tích cực trong khi nghe; có phản hồi phù hợp,...


+ Xác định mục đích giao tiếp: Bước đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan
trọng của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp.


- Năng lực hợp tác:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Đánh giá hoạt động hợp tác: Biết dựa vào mục đích đặt ra để tởng kết hoạt động chung của
nhóm; nêu mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm.


- Năng lực thẩm mỹ:


+ Nhận ra cái đẹp: Có cảm xúc và chính kiến cá nhân trước hiện tượng trong tự nhiên, đời sống xã
hội và nghệ thuật.


+ Diễn tả, giao lưu thẩm mỹ: Giới thiệu được, tiếp nhận có chọn lọc thơng tin trao đởi về biểu hiện
của cái đẹp trong tự nhiên, trong đời sống xã hội, trong nghệ thuật và trong tác phẩm của mình, của người khác.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


<b> 1/ GV: Tranh ảnh về đất nước, soạn bài giảng điện tử (nếu được).</b>


<b> 2/ HS: Đọc bài trước, tìm bố cục của đ/tr, tìm và phân tích y/n, t/d của những chất liệu VH’DG được s/d trong</b>
đ/tr.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>I. Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>(5p)</b>


- GV cho HS nghe bài hát “Đất
nước” của Phạm Minh Tuấn.
? Chủ đề của bài hát trên là gì?
- Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài:
“Đất nước là một chủ đề thiêng
liêng xuyên suốt trong LS
VHVN ta. Hơm nay, các em sẽ
được tìm hiểu về một tác phẩm
viết về đề tài này trong cuộc
kháng chiến chống Mỹ”.


<b>II. Hoạt động 2: Hình thành</b>
<b>kiến thức (80p)</b>


<b>1/ Tìm hiểu chung (10p)</b>
? NKĐ là một nhà thơ ntn? Thơ


của ơng có đặc điểm gì?


? Em biết gì về trường ca
MĐKV?


? Đ.tr “ĐN” có xuất xứ ntn?
<b>2/ Đọc – hiểu văn bản (60p)</b>
- 2HS đọc diễn cảm đ/tr.
? Câu 1 – SGK.


? Trong P1, có thể chia thành
mấy đoạn thơ nhỏ?


? 9 câu đầu có n/d chính là gì?
? ĐT này gồm mấy luận điểm?
(có thể chia nhỏ thành mấy
phần?)


? Tiếp theo đó, nhà thơ đã cảm
nhận ntn về ĐN của mình?
- GV gợi ý để HS tr.l phần này
(theo hướng quy nạp)


- HS vận dụng kiến thức cũ để giải quyết vấn đề.


- HS có sự liên tưởng ban đầu về những nội dung sẽ được tiếp cận.


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b> 1/ Tác giả</b>



<b> - NKĐ thuộc thế hệ các nhà thơ trẻ trưởng thành trong khói lửa của cuộc k/c</b>
chống Mĩ cứu nước.


<b> - Thơ ơng giàu chất trí tuệ, suy tư; xúc cảm dồn nén.</b>
<b> 2/ Tác phẩm</b>


Trường ca Mặt đường khát vọng: được NKĐ hoàn thành ở chiến khu Trị
-Thiên năm 1971, in lần đầu năm 1974, viết về sự thức tỉnh của tuổi trẻ đô thị
vùng tạm chiếm miền Nam về non sông ĐN, về sứ mệnh của thế hệ mình,
xuống đường đấu tranh hòa nhịp với cuộc chiến đấu chống ĐQ Mĩ xâm lược.
- Đ.trích Đất Nước: là phần đầu của chương V (trích từ trường ca Mặt
<i>đường khát vọng), thể hiện tư tưởng “ĐN của ND”.</i>


<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>


<b> 1/ Phần 1 (Từ đầu đến “… muôn đời…” – tr.120): Nêu lên cách cảm</b>
<b>nhận độc đáo về quá trình hình thành, phát triển của ĐN; từ đó khơi dậy</b>
<b>ý thức về trách nhiệm thiêng liêng với ND, ĐN.</b>


<b> 1.1/ 9 câu đầu (“Khi ta… ngày đó…”): Sự cảm nhận và lý giải của tác</b>
<b>giả về quá trình hình thành và phát triển của ĐN. Có 2 luận điểm:</b>


<b> - Lý giải ĐN có từ bao giờ: “Khi ta … có rồi”</b>


<i> -> ĐN là một giá trị lâu bền, vĩnh hằng, được tạo dựng, bồi đắp qua nhiều</i>
thế hệ và truyền nối từ đời này sang đời khác. Mỗi người sinh ra đã thừa
hưởng đất nước do cha ông để lại


- Sự cảm nhận của nhà thơ về ĐN :



+ ĐN gắn liền với: các câu chuyện cở tích “ngày xửa ngày xưa”, hình ảnh
“miếng trầu bây giờ bà ăn”, ngôi nhà ta ở, hạt gạo ta ăn….


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Em n/x ntn về cách cảm nhận
ĐN của nhà thơ?


? 13 câu tt có n/d chính là gì?
? ĐT này có thể chia thành mấy
luận điểm?


- GV gợi ý để HS tr.l phần này
(theo hướng quy nạp)


? Em n/x ntn về cách cảm nhận
về ĐN của NKĐ ở ĐT này?
? N/d chính của 20 câu cuối?
? Có thể chia ĐT thành mấy ý
lớn?


- GV gợi ý để HS tr.l phần này
(theo hướng quy nạp)


+ ĐN gắn liền với nền VH’ lâu đời của dân tộc :


* Gắn với những câu chuyện cở tích: “ngày xửa ngày xưa…mẹ thường
hay kể”


* Gắn với truyền thống văn hóa, phong tục của người Việt: ăn trầu, bới
tóc sau đầu.



+ ĐN lớn lên trong đau thương vất vả :


* “ĐN… đánh giặc”: gợi nhớ tới truyền thuyết Thánh Gióng (lúc Thánh
Gióng đánh giặc, cây giáo bằng sắt bị gãy chàng liền nhổ bụi tre làng cạnh
đường để đánh -> tinh thần ngoan cường trong chống giặc ngoại xâm của
DT).


-> ĐN trưởng thành từ những cuộc k/chiến chống giặc ngoại xâm


* “Một nắng hai sương”: thành ngữ -> ĐN phải trải qua những gian nan
vất vả trong lao động để tồn tại và phát triển.


+ ĐN gắn với những con người sống ân tình, thủy chung trong tình nghĩa
vợ chồng: thành ngữ “gừng cay muối mặn” (liên hệ đến câu CD: “Tay bưng
đĩa muối chén gừng / Gừng cay muối mừng xin đừng quên nhau”…)


<b>=> Cách cảm nhận vừa mới mẻ, vừa gần gũi, thể hiện tình cảm thiêng</b>
<b>liêng của t.giả về ĐN.</b>


1.2/ 13 câu tiếp theo (“Đất là … bọc trứng”): Định nghĩa về “Đất Nước”.
<b>Có 3 luận điểm:</b>


<b> - Cảm nhận ĐN từ phương diện k/g: </b>


+ “Đất … tắm” -> ĐN gắn với k/g gần gũi trong cuộc sống sinh hoạt đời
thường của mỗi người.


+ “ĐN … nhớ thầm”: mượn chất liệu CD (liên hệ bài CD “Khăn thương
nhớ ai…”) -> ĐN gắn với k/g của t/y đôi lứa



+ “Đất là … biển khơi”, “Không gian mênh mơng”: mượn chất liệu từ câu
hị dân gian (chú thích – SGK) -> ĐN gắn với k/g tráng lệ, rộng lớn, giàu đẹp
của lãnh thổ.


+ “ĐN … đoàn tụ” -> ĐN gắn với k/g sinh tồn thiêng liêng của DT.
- Cảm nhận ĐN từ phương diện thời gian:


+ Thời gian đằng đẵng -> từ láy gợi cảm giác kéo dài.


+ “Đất … bọc trứng”: mượn chất liệu từ truyền thuyết Con rồng cháu tiên
(kể ngắn gọn ra).


 ĐN gắn với chiều dài và chiều sâu lịch sử của DT
- Cảm nhận ĐN từ phương diện bản sắc văn hóa:
+ “ĐN … nhớ thầm” -> gợi nhớ những câu CDDC
+ “Đất … biển khơi” -> gợi nhớ những điệu hò dân gian


+ “Lạc Long Quân … bọc trứng” -> gợi nhớ những câu chuyện huyền
thoại, truyền thuyết


 ĐN gắn liền với chiều sâu VH’ của dân tộc


 <b>Cách cảm nhận, khám phá mới mẻ độc đáo về ĐN trên nhiều</b>
<b>phương diện; thể hiện t/y sâu sắc của nhà thơ. </b>


1.3/ 20c cuối (“Những ai… muôn đời…)”: Trách nhiệm thiêng liêng với
<b>ND, ĐN. Có 2 luận điểm:</b>


<b> - Mqh giữa mỗi người với ĐN:</b>



+ “Trong anh … ĐN”; “Em ơi… của mình”: SS, Â.D


-> ĐN là sự hịa quyện khơng thể tách rời giữa cá nhân và cộng đồng DT,
mỗi con người sinh ra đều có một phần ĐN và chính mỗi cá nhân góp phần
tạo nên ĐN.


+ “Khi hai đứa … nồng thắm”; “Khi chúng ta … to lớn”: điệp cấu trúc
-> ĐN có trong t/y trong sáng, đẹp đẽ của đôi lứa.


-> T/y đôi lứa trở nên to lớn, ý nghĩa hơn khi gắn với t/y ĐN, DT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Nói tóm lại, qua ĐT, t.giả
muốn nói với thanh niên điều
gì?


? Ở phần sau của đ.tr, t.giả thể
hiện tư tưởng “ĐN của Nhân
dân” dựa trên những góc độ
nào?


? N/d chính của 12 câu đầu?
? Theo đó, ĐN được tạo nên từ
những địa danh ntn?


? Qua ĐT, em thấy ĐN hiện lên
ntn?


? N/d chính của 18 câu tt?
? T.giả đã dùng những sự kiện
gì để đo chiều dài LS của ĐN?



? Từ những điều đó, theo NKĐ,
Nhân dân có vai trị ntn đ/v
ĐN?


? N/d chính của 17 câu cuối?
? Nhân dân đã tạo ra những bản
sắc gì về VH’?


có cơng dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước) -> phải biết giữ
gìn và phát huy những truyền thống VH’ và LS của DT.


+ Đ/v HT: “Em ơi … muôn đời ...” -> phải biết hi sinh, biết đồn kết, chia
sẻ, góp cơng sức để x/d ĐN giàu mạnh.


+ Đ/v TL: “Dặn dò … mai sau”, “Mai này … mơ mộng” -> truyền dạy
những thế hệ sau phải biết trân trọng QK, biết ơn tổ tiên, làm rạng danh ĐN.
<b>=> Trong mỗi con người đều có một phần ĐN, vì vậy phải biết ơn ĐN và</b>
<b>có trách nhiệm đới với ĐN, ND.</b>


2/ Phần 2 (phần cịn lại): Tư tưởng “Đất nước của Nhân dân” được thể
<b>hiện qua 3 chiều cảm nhận về ĐN.</b>


<b> 2.1/ 12 câu đầu (“Những người… núi sông ta…”): ĐN được cảm nhận</b>
<b>từ k/g địa lí. Theo đó, ĐN được tạo nên từ:</b>


- Những địa danh gắn liền với những truyền thuyết về ND: núi Vọng Phu,
hòn Trống Mái,… (liên hệ đến truyền thuyết Hòn Vọng Phu)


- Những địa danh gắn liền với truyền thuyết về quá trình dựng nước và giữ


nước của người Việt: Gót ngựa… Hùng Vương (liên hệ với phần chú thích
SGK)


- Những địa danh gắn liền với truyền thống hiếu học của của DT: núi Bút,
non Nghiên (núi có hình cây bút và nghiên mực ở Quảng Ngãi -> liên hệ đến
những tấm gương hiếu học ngày xưa: Nguyễn Hiền, Mạc Đỉnh Chi,…).
- Những địa danh gắn liền với dáng hình xứ sở: sơng Cửu Long, hịn Gà
Chọi (Hạ Long),… (lí giải vì sao có những tên đó)


- Những địa danh gắn liền với tên t̉i những con người có cơng mở làng
lập ấp, những anh hùng, những huyền thoại từ ND mà ra: Ông Đốc, Ông
Trang, Bà Đen, Bà Điểm… (những người có cơng mở làng lập ấp ở Nam Bộ)
<b>=> Thiên nhiên ĐN trở nên thiêng liêng, gần gũi hơn khi có sự hố thân</b>
<b>của ND.</b>


<b>=> ĐN được tạo nên từ những địa danh gắn liền với ND. ND hiện diện ở</b>
<b>khắp nơi trên ĐN, mỗi tấc đất quê hương đều được tạo nên từ ND, ND có</b>
<b>mặt trong śt chiều dài LS của ĐN.</b>


2.2/ 18c tt (“Em ơi em… làm ra ĐN”): ĐN được cảm nhận từ t/gian LS.
<b>Theo đó, ĐN được đo bằng:</b>


- Chiều dài bốn nghìn năm dựng nước và giữ nước: “Em ơi… ĐN” -> k/đ
VN là một nước có chiều dài LS, chiều sâu VH’ (liên hệ đến bài ĐCBN của
N.Trãi: “Như nước Đại Việt ta từ trước / Vốn xưng nền văn hiến đã lâu)
- Sự lao động vất vả của nhiều thế hệ tiếp nối: “<i>Năm … làm lụng” (các từ</i>
láy: người người, lớp lớp, cần cù) -> k/đ người Việt là một DT siêng năng,
sáng tạo trong LĐ, luôn cống hiến xây dựng ĐN.


- Lịch sử chống ngoại xâm của DT:



+ “Khi có giặc … cũng đánh”: vận dụng thành ngữ “Giặc đến nhà đàn bà
cũng đánh -> mỗi người VN đều có lịng u nước nồng nàn, căm thù giặc sâu
sắc, ai cũng có thể đánh giặc cứu nước, ai cũng có trách nhiệm gánh ĐN trên
vai (liên hệ đến những tấm gương PN đánh giặc: Võ Thị Sáu, chị Út Tịch,
Nguyễn Thị Định,…)


+ “Nhiều người … đều nhớ”: phép điệp -> LS ĐN được dựng lên nhờ
công lao của nhiều bậc anh hùng hào kiệt, các bậc vĩ nhân.


+ “Nhưng em… ĐN”: câu thơ ngắn, giọng thơ xúc động -> nhấn mạnh vai
trị của những anh hùng vơ danh đối với ĐN, sống và chết đều giản dị, hi sinh
một cách thầm lặng cho ĐN.


<b>=> Chính ND là những người đã làm nên LS. Họ là những con người giản</b>
<b>dị, có thể có tên hoặc khơng tên. Nhưng họ đã làm nên ĐN.</b>


<b> 2.3/ 17 câu cuối (“Họ giữ…” đến hết): ĐN được cảm nhận từ bản sắc</b>
<b>VH’. Chính ND là người đã tạo ra bản sắc VH’:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

?


? ĐT có câu thơ nào thể hiện rõ
được tư tưởng của tg? Qua đó
nhà thơ muốn k/đ điều gì?
<b>3/ Tổng kết (10p)</b>


<b>? Câu 4 – SGK.</b>


? Em n/x ntn về giọng điệu thơ


của đtr này?


? Sức truyền cảm của đ.tr đạt
được là do đâu?


? Đ/tr có y/n ntn đối với em?
<b>III. Hoạt động 3: Thực hành</b>
<b>(5p)</b>


? Bình luận về cách cảm nhận
đất nước của NKĐ?


- HS trả lời cá nhân.
- Các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.


<b>IV. Hoạt động 4: Vận dụng </b>
1/ Hình ảnh ĐN được thể hiện
ntn trong 9 câu thơ đầu đ/tr?
2/ Tư tưởng “ĐN của Nhân
dân” được thể hiện tập trung
trong những câu thơ nào? Trình
bày cảm nhận của anh/chị về
những câu thơ đó.


<b>IV. Hoạt động 5: Tìm tịi và</b>


văn minh lúa nước (tinh thần); họ đã phát hiện ra lửa (vật chất) để thay đổi
đời sống VH’ của con người (tinh thần).



+ “Họ truyền … di dân”: ND là người đã sáng tạo ra tiếng nói và các
phong tục tập quán, bảo tồn chúng qua k/g, t/gian.


-> Những h.ả cụ thể và giàu sức gợi cảm; phép điệp “Họ…” nhấn mạnh vai
trò to lớn của ND.


- ND đóng vai trị chủ thể trong cơng cuộc x/d và b/v ĐN:


+ “Họ … hái trái”: ND tạo nền tảng vật chất và truyền đạt kinh nghiệm SX
cho các thế hệ sau.


+ “Có … Có… ”: phép điệp -> ND đánh đ̉i giặc ngoại xâm và nội thù để
giữ gìn ĐL, tự do cho quê hương, ĐN.


- ND là cội nguồn tạo nên bản sắc VH’ DT:


+ “ĐN … dài lâu”: mượn chất liệu từ CD, thần thoại, truyền thuyết -> ND
đã tạo nên CD, thần thoại, truyền thuyết,… để hình thành và bồi đắp đời sống
tình cảm, những giá trị tinh thần tốt đẹp cho mỗi cá nhân, tạo nên bản sắc
riêng cho DT ta.


+ “Ơi … sơng xi”: ĐN được hố thân trong khắp những dáng hình xứ sở
từ thiên nhiên, con người cho đến nền VH’ của DT;


<b>=> “Để Đất Nước này là Đất Nước Nhân dân” -> nhà thơ k/đ, ngợi ca</b>
<b>công lao vĩ đại của ND trên hành trình dựng nước và giữ nước.</b>


<b>III. TỔNG KẾT</b>
1/ Nghệ thuật



- T.giả sử dụng chất liệu VH’DG, thể hiện qua:
+ Ngơn từ, hình ảnh bình dị, dân dã, giàu sức gợi.


+ Những câu chuyện thần thoại, truyền thuyết, cở tích, CD, truyền thống
văn hóa, phong tục lâu đời của người Việt.


=> Chất liệu VH’DG được sử dụng nhuần nhị, sáng tạo, đem lại sức hấp dẫn
cho đ/tr.


- Giọng điệu thơ biến đởi linh hoạt (có khi tâm tình thiết tha, có khi suy tư
trầm lắng).


- Đ/tr có sức truyền cảm lớn từ sự hịa quyện của chất chính luận và chất trữ
tình.


- Nhà thơ s/d lối chiết tự từ “Đất” và “Nước” để cắt nghĩa ĐN -> cách nhìn
mới mẻ nhưng gần gũi, dễ hiểu.


- NKĐ s/d sáng tạo, hiệu quả thể thơ tự do.
<b> 2/ Ý nghĩa văn bản </b>


Đ/tr thể hiện một cách cảm nhận mới về ĐN, qua đó khơi dậy lịng u
nước, tự hào về nền VH’ đậm đà bản sắc VN.


<b>IV. LUYỆN TẬP</b>


<b>V. VẬN DỤNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>mở rộng.</b>



Sưu tầm những bài thơ hay viết
về đề tài đất nước và nhân dân
(viết tay, tiết sau nộp) để được
cộng điểm.


* THCHD: bài “Đất nước” của Nguyễn Đình Thi (chia bố cục, nêu n/d chính và chủ đề BT, xác định các
BPTT được s/d trong bài và tác dụng của chúng).


<b> * Chuẩn bị bài mới: Viết bài LV2 (2 tiết - ở lớp): xem lại dàn ý cơ bản của các dạng đề NLVH</b>
(NLVMBT-ĐT, NLVMYKBVVH); học các bài: Tây Tiến, Việt Bắc, Đất Nước - NKĐ (học thuộc lòng thơ).


</div>

<!--links-->

×