Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.15 KB, 123 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
BAØI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Cho học sinh hiểu được:
- Nước ta có 54 dân tộc mỗi dân tộc có nét văn hố riêng. Dân tộc kinh có số
dân đơng nhất. Các dân tộc của nước ta ln đồn kết bên nhau trong quá trình xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta
2. Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư
3. Thái độ:
Giáo dục tinh thần tơn trọng đồn kết các dân tộc, tinh thần u nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
- Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang.
- Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam
III HOẠT ĐỘNG D Y VA HẠ Ọ C :
1. Kiểm tra bai cũ :
2. Giới thiệu baiNước ta có bao nhiêu dân tộc ? Đặc điểm ? phân bố ra sao ?
3. Bài mới :
*Hoạt động 1 : Cá nhân :
HS QS
Bảng 1.1: Dân số phân theo thành phần dân tộc (sắp xếp
theo số dân) ở Việt Nam năm 1999 (đơn vị: nghìn người)
?Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nêu vài nét khái
quát về dân tộc kinh và các dân tộc ít người
? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ?
? Quan sát H1.1 biểu đồ cơ cấu dân tộc nhận xét?
? Dân tộc nào có số dân đơng nhất? chiếm tỉ lệ bao
nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu? Làm nghề gì?
? Các dân tộc ít người phân bố ở đâu? Chiếm tỉ lệ
bao nhiêu %?
? Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của dân tộc ít
I. CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC
TA
- Nước ta có 54 dân tộc
- Mỗi dân tộc có nh
người mà em biết? (Tày, Thái, Mường, Nùng là dân
tộc có dân số khá đơng có truyền thống thâm canh
lúa nước, trơng màu cây cơng nghiệp ,có nghề thủ
cơng tinh xảo. Người Mơng giỏi làm ruộng bậc thang,
trồng lúa ngô, cây thuốc)
Quan sát hình 1.2 em có suy nghĩ gì về lớp học ở
vùng cao không?
GV cũng cần chú ý phân tích và chứng minh về sự
bình đẳng, đồn kết giữa các dân tộc trong quá trình
phát triển đất nước,
- Những Việt kiều đang sống ở nước ngoài.
- Thành phần giữa các dân tộc có sự chênh lệch
Cho HS làm việc theo nhóm
Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
H1.3 cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở
đâu?
? Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi
ngun nhân chủ yếu của sự thay đổi (chính sách
? Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít
người phân bố chủ yếu ở miền địa hình nào? (thượng
nguồn các dịng sơng có tiềm năng lớn về tài ngun
thiên nhiên có vị trí quan trọng về quốc phịng.)
- Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30 dân tộc ít
người.
- Khu vực Trường Sơn- Tây Ngun có trên 20 dân
tộc ít người: Ê-đê Gia rai, Mnông.
- Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có dân
tộc Chăm, Khơ me, Hoa,
? Theo em sự phân bố các dân tộc hiện nay như thế
nào?( đã có nhiều thay đổi)
*Liên hệ: Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân tộc em
đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc
Việt nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em?
? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc
em?
- Dân tộc Việt kinh có số dân
đơng nhất 86% dân số cả nước.
Là dân tộc có nhiều kinh
nghiệm thâm canh lúa nước, có
các nghề thủ cơng đạt mức tinh
- Các dân tộc ít người có số
dân và trình độ kinh tế khác
nhau, mỗi dân tộc có kinh
nghiệm sản xuất riêng.
- Các dân tộc đều bình đẳng,
đồn kết trong quá trình xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc
II SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN
TỘC
1. Dân tộc Việt (kinh)
- Phân bố rộng khắp nước song
chủ yếu ở đồng bằng, trung du
và duyên hải.
2. Các dân tộc ít người
- Các dân tộc ít người chiếm
13,8% sống chủ yếu ở miền
núi và trung du,
- Hiện nay sự phân bố các dân
tộc đã có nhiều thay đổi
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ.
V/ Hoạt động nối tiếp ø: câu 1,2,3 SGK. Chuẩn bị bài sau: Baøi 2: Dâan số va gia tăng
dan số
?QSH2.1 Nhận xet về sự gia tăng dân sốở nước ta qua các thời kì ?Nguyên nhân ?hậu
quả ?
? Cơ cấu dân số nước ta ntn ?
Ngay dạy : 23/8/07 Tuần :1 Tiết:2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :
- Biết số dân của nứơc ta hiện tại và dự báo trong tương lai
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước
ta nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ gia tăng dân số
- Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số
3. Thái độ:
Ý thức được sự cần thiết phải có quy mơ về gia đình hợp lí
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Biểu đồ dân số Việt Nam
- Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VA HỌC:
1 / Kiểm tra bài cũ:
H1 : Nước ta có bao nhiêu dân tộc?Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví du?8
H2 : Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt
Nam phân bố chủ yếu ở đâu?Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi
ngun nhân chủ yếu của sự thay đổi đó?9đ
2/ Giới thiệu bài :Dân số nước ta ntn ?Sự gia tăng dân số ra sao ? nước ta có cơ cấu
dân số ntn?
3/ Bài mới :
HĐ 1 :Cá nhân : Dựa vào vốn hiểu biết và
SGK cho biết số dân Việt Nam theo tổng điều
tra 01/4/1999 là bao nhiêu? Em có suy nghĩ gì
về thứ tự diện tích và dân số của Việt Nam so
với thế giới?
- Năm 1999 dân số nước ta 76,3 triệu người.
- Diện tích lãnh thổ nước ta đứng thứ 58 trên
thế giới, dân số đứng thứ 14 trên thế giới
HĐ2: Nhóm :
*HS Quan sát biểu đồ (hình 2.1),th ảo luận nh
ĩm 3” (4HS ) nêu nhận xét về tình hình tăng dân
số của nước ta? Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng? nhanh?
( mới giảm gần đây)
HS:Trình bay
GV:Chuẩn xác:
GV: Gợi ý Quan sát và nêu nhận xét về sự
thay đổi số dân qua chiều cao của các cột để
I. SỐ DÂN
-Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu
người
- Việt Nam là một nước đông dân đứng
thứ 14 trên thế giới .
thấy dân số nước ta tăng nhanh liên tục.
? HS quan sát lược đồ đường biểu diễn tỉ lệ gia
tăng tự nhiên để thấy sự thay đổi qua từng giai
đoạn và xu hướng thay đổi từ năm1979 đến
năm 1999, Giải thích nguyên nhân thay đổi?
năm 1921 có 15,6 triệu người, 1961 tăng gấp
đơi
? Nhận xét mối quan hệ giữa gia tăng tự
nhiên, gia tăng dân số và giải thích?:
? Dân số đơng và tăng nhanh đã gây ra những
hậu quả gì?(khó khăn việc làm, chất lượng
cuộc sống,ổn định xã hội, mơi trường)
? Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên ở nước ta.(nâng cao chất lượng
cuộc sống)
? Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta như thế
nào? Tại sao? (tỉ lệ sinh giảm. Tuổi thọ tăng)
- 1999 tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta là 1,43%
? Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thị và nông
thôn, miền núi như thế nào? (Tỉ lệ gia tăng tự
nhiên ở thành thị và khu công nghiệp thấp hơn
nhiều so với nông thôn, miền núi)
? Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng
lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất, thấp
nhất, các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số
cao hơn trung bình cả nước.
Giải thích.(cao nhất Tây Nguyên, Tây Bắc vì
đây là vùng núi và cao nguyên)
HĐ3: Cá nhân
? Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xét cơ cấu
nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999
đặc biệt là nhóm 0-14 tuổi. Nêu dẫn chứng và
những vấn đề đặt ra về giáo dục, y tế, việc làm
đối với các công dân tương lai?
? Nhận xét tỉ lệ nam nữ ở nước ta?
? Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy nhận xét tỉ lệ
hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999
? Tỉ lệ nam nữ có sự khác nhau giữa các vùng
- Dân số nước ta tăng nhanh liên tục,
- Hiện tượng “bùng nổ” dân số nước
ta bắt đầu từ cuối những năm 50 chấm
dứt vào trong những năm cuối thế kỉ
XX.
- Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hố gia
đình nên những năm gần đây tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên đã giảm.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cịn
khác nhau giữa các vùng.
III. CƠ CẤU DÂN SỐ
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. Tỉ lệ trẻ
em có xu hướng giảm, tỉ lệ người trong
độ tuổi lao động và ngoài tuổi lao động
tăng lên
- Tỉ lệ nữ cịn cao hơn tỉ lệ nam. có sự
khác nhau giữa các vùng
IV /Đánh giá:
1/ Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
3/ HS phải vẽ 2 đường trên cùng một trục toạ độ một đường thể hiện tỉ suất tử một
đường thể hiện tỉ suất sinh. Khoảng cách giữa 2 đường là tỉ lệ gia tăng
Tính tỉ lệ gia tăng dân số : lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử (đơn vị tính %) chia10
V / Hoạt động nối tiếp :
Chuẩn bị bài sau: Bài 3 phân bố dân cư và các loại hình quần cư
1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư ở nước ta .
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nơng thơn, thành thị và đơ thị hố ở
Việt Nam
2. Kỹ năng :
- Biết phân tích bản đồ phân bố dân cư, đơ thịû Việt Nam, một số bảng số liệu
về dân cư
- Có kĩ năng phân tích lược đồ. Bảng số liệu
3. Thái độ:
Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo
vệ môi trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố
dân cư
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Bảng số liệu
- Tranh ảnh về một số loại hình làng
III. HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC :
1/ Kiểm tra bài cũ:
H1:. Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?8đ
.H2: Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?
2/ Giới thiệu bài :Sự phân bố dân cư ở nước ta ntn? Nước ta có các loại hình quần
cư nào ? Đặc điểm ?Q trình đơ thị hoá ở nước ta ntn?
3/ Bài mới :
HĐ1 : Cá nhân
Cho số liệu: Năm 2003 mật độ Lào 24
người/km2<sub>mật độ Inđônêxia 115người/km</sub>2 <sub>TháiLan</sub>
123người/km2<sub> mật độ thế giới 47 người/km</sub>2
Qua số liệu em có nhận xét về mật độ dân số nước
ta ?
GV cho HS so sánh các số liệu về mật độ dân số
nước ta giữa các năm 1989,1999,2003 để thấy mật
độ dân số ngày càng tăng ,(bảng 3.2)
(năm 1989 là 195 người/km2<sub>;năm 1999 mật độ là</sub>
231 người/km2<sub>;2003 là 246 người/km</sub>2<sub>)</sub>
I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VAØ SỰ
PHÂN BỐ DÂN CƯ
? Nhắc lại cách tính mật độ dân số
? Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam hình
3.1 nhận xét:Phân bố dân cư nước ta (phân bố
không đều,giữa nông thôn, thành thị, đồng bằng …)
? Dân cư sống đông đúc ở những vùng nào? ,
? Dân cư thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?
- Để giúp HS nhận biết dân cư phân bố không đều
GV yêu cầu HS Quan sát lược đồ bản đồ phân bố
dân cư Việt Nam trả lời câu hỏi SGK
? Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều?
TP’ HCM năm 1997 có 4,8 triệu người năm 1999 là
5.037.155 người diện tích:2,093,7 km2
? Dân thành thị cịn ít chứng tỏ điều gì?( nước ta là
nước nơng nghiệp )
*Khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác
nguồn tài nguyên ở mỗi vùng
? Em có biết gì về chính sách của Đảng trong sự
phân bố lại dân cư không?
- Giảm tỉ lệ sinh,phân bố lại dân cư ,lao động giữa
các vùng và các ngành kinh tế, cải tạo xây dựng
nơng thơn mới…
HĐ2: nhoùm
GV yêu cầu HS dựa vào SGK Quan sát lược đồ các
tranh ảnh về quần cư, tìm đặc điểm chung của quần
cư nông thôn, sự khác nhau về quần cư nông thôn ở
các vùng khác nhau và giải thích?
? Ở nơng thơn dân cư thường làm những cơng việc
gì? vì sao? (trồng trọt, chăn ni)
?Quần cư nơng thơn thường phân bố ở nơi có đặc
điểm gì ?
? Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn
mà em biết?
? Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam (hình
3.1), hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đơ thị của
nước ta. Giải thích vì sao?
? Ở thành thị dân cư thường làm những cơng việc
gì? vì sao?
Giáo viên cho hs thảo luận nhóm 4phút (4hs) dựa
vào hiểu biết và SGK nêu đặc điểm của quần
cưthành thị ở nước ta ? Sự khác nhau về hoạt động
kinh tế cách bố trí nhà giữa nơng thơn và thành thị
- Phân bố dân cư không đều, tập
trung đông ở đồng bằng, ven
biển và các đô thị. Thưa thớt ở
miền núi, cao nguyên.
- Khoảng 74% dân số sống ở
nông thôn 26% ở thành thị
(2003)
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. Quần cư nơng thơn
như thế nào?
HS :Trình bày
GV :Chuẩn xác
? Địa phương em thuộc loại hình nào?
? Quan sát hình 3.1 hay nêu nhận xét về sự phân bố
các đô thị của nước ta . Giải thích vì sao?
HĐ3:Cá nhân
Qua số liệu ở bảng 3.1:
? Nêu nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân
thành thị của nước ta.?
? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản
ánh q trình đơ thị hóa ở nước ta như thế nào?
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên
tục giai đoạn 1995-2000 tăng nhanh nhất
- Tỉ lệ dân đơ thị nước ta cịn thấp . điều đó chứng
? So với thế giới đơ thị hố nước ta như thế nào?
-Tơ-ki-ơ năm 2000 có 27 triệu người
-Niu I-oóc năm 2000 có 21 triệu người
? Việc tập trung quá đông dân vào các thành phố
lớn gây ra hiện tượng gì?
? HS Quan sát lược đồ phân bố dân cư để nhận xét
về sự phân bố của các thành phố lớn – Mật độ năm
2003 đồng bằng sơng Hồng là1192 ngưịi/km2<sub> Hà</sub>
Nội gần 2830 ngưòi/km2<sub>, TP’ HCM gần 2664</sub>
ngưòi/km2<sub> ,</sub>
? Hãy lấy dẫn chứng về sự quá tải này.
? Kể tên một số TP’ lớn nước ta ? (một số thành
phố lớn Hà Nội, TP’ HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng)
? Lấy VD minh hoạ về việc mở rộng quy mơ các
TP’?
2. Quần cư thành thị
- Các đơ thị của nước ta phần
lớn có qui mơ vừa và nhỏ .Hoạt
Là trung tâm kinh tế chính trị
văn hố ,KHKT .
Phân bố tập trung đồng bằng
ven biển .
III ĐƠ THỊ HỐ
- Số dân thành thị và tỉ lệ
dân thành thị tăng liên tục
.
IV :Đánh giá :
- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải
thích?
- Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta ?
- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự
thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta
V Hoạt động nối tiếp :ø
Chuẩn bị bài4 : Lao động việc làm chất lượng cuộc sống
? Nước ta có nguồn lao động ntn ?Vấn đề sử dụng ra sao ?Chất lượng cuộc sống
Ngày dạy
TIẾT4- BAØI 4.
1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động ở nước ta .
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống
của nhân dân ta.
2. Kỹ năng :
- Biết nhận xét các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống
- Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động việc làm và chất lượng cuộc sống
3. Thái độ:
Ý thức tinh thần lao động
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
- Các biểu đồ về cơ cấu lao động
- Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Kiểm tra bài cũ:
- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải
thích?
- Nên đặc điểm , chức năng của các loại hình quần cư?
- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự
thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta
Bài mới :
HĐ1:Hoạt động nhóm
CH: Nhận xét về nguồn lao động nước ta ?
Nguồn lao động bao gồm những người trong độ
tuổi lao động ở nước ta (nam từ 16-60 nữ 16-55)
CH: Dựa vào biểu đồ hình 4.1:
- Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa
thành thị và nơng thơn. Giải thích nguyên nhân?
CH: Nhận xét về chất lượng của nguồn lao động
ở nước ta. (thấp) Để nâng cao chất lượng nguồn
lao động, cần có những giải pháp gì?
- Năm 2003 nước ta có 41,3 triệu người lao động
trong khu vực thành thị chiếm 24,2%
noâng thoân 75,8%
CH: Nguồn lao động nước ta có những mặt
mạnh và những hạn chế nào?
- Nguồn lao động nước ta năng động, có nhiều
kinh nghiệm sản xuất, cần cù, khéo tay
CH: Quan sát biểu đồ hình 4.2, nêu nhận xét về
cơ cấu lao động và sự thay đổi cơ cấu lao động
theo ngành ở nước ta.
CH: Tại sao nói Việc làm là vấn đề kinh tế xã
hội gay gắt ở nước ta
-Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở
nước ta đặc biệt là ở
CH: Để giải quyết việc làm theo em cần phải
có những biện pháp gì?
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các
vùng, vùng Tây Nguyên…
HÑ3
GV cho HS đọc SGK nêu dẫn chứng nói lên
chất lượng cuộc sống của nhân dân đang được
cải thiện.
- Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% năm1999.
CH: Chất lượng cuộc sống của dân cư như thế
nào giữa các vùng nông thôn và thành thị, giữa
các tầng lớp dân cư trong xã hội ? (chênh lệch)
CH: Hình 4.3 nói lên điều gì?
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VAØ SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG
1. Nguồn lao động
- Nguồn lao động nước ta rất dồi dào
và có tốc độ tăng nhanh. Trung bình
mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu lao
động
- Năm 2003 nông thôn 75,8%, thành
thị 24,2%
- Người lao động Việt Nam có nhiều
kinh nghiệm trong sản xuất nơng,
lâm, ngư nghiệp, thủ cơng nghiệp , có
khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
- Hạn chế về thể lực và trình độ
chun mơn
2. Sử dụng lao động
- Số lao động có việc làm ngày càng
tăng
- Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta
có sự thay đổi theo hướng tích cực
II. VẤN ĐỀ VIỆC LAØM
- Lực lượng lao động dồi dào trong
điều kiện kinh tế chưa phát triển đã
tạo nên sức ép rất lớn đối với vấn đề
giải quyết việc làm.
- Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành
thị cả nước khá cao khoảng 6%
III. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân
ngày càng được cải thiện và đang
giảm dần chênh lệch giữa các vùng
1/ Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta
2/ Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
3/ Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc
sống của người dân?
4/ Nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở
nước ta và ý nghĩa của sự thay đổi đó
- Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế nhiều thành phần đang có sự chuyển
dịch lao đơng từ khu vực nhà nước sang khu vực kinh tế ngoài quốc doanh sự
chuyển dịch như vậy phù hợp với quá trình nước ta chuyển sang kinh tế thị trường
5.Hướng dẫn bài về nhà Làm câu 4 tr 21 Chuẩn bị bài sau: Bài 5: Thực hành
TIẾT 5- BAØI 5.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau bài học HS có thể :
- Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số
- Tìm được sự thay đổi và xu thế thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta
- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giưa
dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
- Tháp tuổi hình 5.1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
1/ Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta
2/ Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
3/ Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc
sống của người dân
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ BAØI GHI
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm Quan sát
tháp dân số năm 1989 và năm 1999, so
sánh hai tháp dân số về các mặt
- Hình dạng của tháp
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc
- GV y/c HS phân tích từng tháp sau đó
tìm sự khác biệt về các mặt của từng tháp
GV nói về tỉ số phụ thuộc
Tỉ số phụ thuộc = Tổng số người dưới tuổi
lao động cộng Tổng số người trên tuổi lao
I / SO SÁNH 2 THÁP TUỔI
- Hình dạng: đều có đáy rộng, đỉnh nhọn
nhưng chân của đáy ở nhóm 0-4 tuổi ở
năm 1999 đã thu hẹp hơn năm 1989
+ Theo độ tuổi: Tuổi dưới và trong tuổi
lao động đều cao nhưng độ tuổi dưới lao
động năm 1999 nhỏ hơn năm 1989. Độ
tuổi lao động và ngoài lao động năm
1999 nhỏ hơn năm 1989.
động chia cho số người trong độ tuổi lao
động
HĐ2: Từ những phân tích và so sánh trên
nêu nhận xét về sự thay đổi và xu hướng
thay đổi của cơ cấu dân số nước ta . Giải
thích nguyên nhân.
HĐ3: Cơ cấu dân dân số trên có thuận lợi
khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã
hội ? Chúng ta cần phải có những biện
pháp gì để từng bước khắc phục những
khó khăn này?
- Tỉ lệ dân phụ thuộc cịn cao và cũng có
thay đổi giữa 2 tháp dân số
II. NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, song dân
số đang có xu hướng “già đi”.
- Nguyên nhân: Do thực hiện tốt kế
hoạch hoá dân số và nâng cao chất lượng
cuộc sống.
- Thuận lợi:Lực lượng lao động và dự trữ
lao động dồi dào.
- Khó khăn:
+ Nhóm 0-14 tuổi đơng đặt ra nhiều vấn
đề cấp bách về văn hố, giáo dục, y tế.
+ Tỉ lệ và dự trữ lao động cao gây khó
khăn cho việc giải quyết việc làm
+ Tỉ lệ người cao tuổi cũng là vấn đề
quan tâm chăm sóc sức khoẻ.
- Biện pháp khắc phục:
* Cần có chính sách dân số hợp lí.
* Tạo việc làm
*Cần có chính sách trong việc chăm sóc
sức khoẻ người già
4. Củng cố:
5.Hướng dẫn bài về nhà
Chuẩn bị bài sau: Bài 6 Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
Tieát 6 BAØI 6.
1. Về kiến thức: Sau bài học HS có thể :
- Trọng tâm là về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế , những thành tựu , khó
khăn và thách thức trong q trình phát triển kinh tế xã hội
2. Về kó năng:
- Kĩ năng phân tích biểu đồ về q trình diễn biến của hiện tượng địa lí ( ở đây
là sự diễn biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP)
- Kĩ năng đọc bản đồ
- Kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
- Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam
- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2000
- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế nước ta trong quá
trình đổi mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRỊ BÀI GHI
GV Có thể dùng kiến thức lịch sử (SGK)
HĐ1 HS dựa vào SGK, trình bày tóm tắt q trình phát
triển của đất nước trước thời kì đổi mới qua các giai
đoạn
CH: Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như
thế nào?
- Nền kinh tế nước ta đã trải qua nhiều giai đoạn phát
triển gắn liền với quá trình dựng nước và giữ nước
-1945:Thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hồ
-1945-1954 Kháng chiến chống Pháp
- 1954-1975 Kháng chiến chống Mó
- Trong chiến tranh nền kinh tế chỉ phát triển ở một số
thành phố lớn
- Đất nước thống nhất, cả nước đi lên XHCN từ năm
1976-1986 nền kinh tế rơi vào khủng khoảng, sản xuất
đình trệ lạc hậu.
Trọng tâm mục II là Chuyển dịch cơ cấu ngành và
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ
HĐ2:HS nghiên cứu SGK lưu ý 3 khía cạnh của Sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế.(Nét đặc trưng của đổi mới
GV y/c HS đọc thuật ngữ chuyển dịch cơ cấu kinh tế
CH: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở
những mặt nào?
- Công cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986 đã
đưa nền kinh tế nước ta ra khỏi tình trạng khủng
khoảng, từng bước ổn định và phát triển .
I/ NỀN KINH TẾ NƯỚC TA
TRƯỚC THỜI KÌ ĐỔI MỚI
- Nền kinh tế nước ta đã trải
qua quá trình phát triển lâu
dài.
- Sau thống nhất đất nước
kinh tế gặp nhiều khó khăn,
khủng khoảng kéo dài sản
xuất đình trệ lạc hậu.
II. NỀN KINH TẾ NƯỚC TA
TRONG THỜI KÌ ĐỔI MỚI
1. Sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế
HS Làm việc theo nhóm (biểu đồ hình 6.1 là trọng tâm
kiến thức mục II)
Dựa vào biểu đồ hình 6.1, hãy phân tích xu hướng
- Biểu đồ hình 6.1 là dạng biểu đồ đường. Thông
thường cơ cấu kinh tế được biểu diễn bằng biểu đồ
hình trịn biểu đồ miền hay cột chồng
- Mốc năm 1991: Lúc bấy giờ, nền kinh tế đang
chuyển từ bao cấp sang kinh tế thị trường, trong GDP,
nông-lâm-ngư nghiệp tỉ trọng cao nhất chứng tỏ nước
ta là nước nơng nghiệp
- Mốc năm 1995: Bình thường mối quan hệ Việt-Mĩ và
Việt Nam gia nhập A SEAN
- Mốc năm 1997: Cuộc khủng hoảng tài chính khu vực
đã ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam
GV dẫn dắt HS nhận xét xu hướng thay đổi của từng
đường biểu diễn quan hệ giữa các đường. Đặt câu hỏi
gợi ý để HS nhận biết nguyên nhân của sự chuyển
dịch.
- Tỉ trọng của nông-lâm-ngư nghiệp trong cơ cấu DGP
khơng ngừng giảm năm 2000 cịn hơn 24% chứng tỏ
nước ta đang từng bước chuyển từ nông nghiệp sang
công nghiệp
- Tỉ trọng của công nghiệp – xây dựng đã tăng lên
nhanh nhất chứng tỏ q trình cơng nghiệp hoá và hiện
-Khu vực dịch vụ có trọng tăng khá nhanh sau đó có
giảm do ảnh hưởng khủng khoảng tài chính của khu
vực
Dựa vào lược đồ hình 6.2, Xác định các vùng kinh tế
nước ta. Phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng
điểm.? Kể tên các vùng kinh tế nào giáp biển, vùng
kinh tế nào không giáp biển?
- Kinh tế trọng điểm: Là vùng tập trung lớn về công
nghiệp và thương mại, dịch vụ nhằm thu hút nhiều
nguồn đầu tư trong và ngoài nước kinh tế phát triển với
tốc độ nhanh.
- Lưu ý kinh tế trọng điểm đựơc Nhà nước phê duyệt
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh
thổ: Hình thành các vùng
chuyên canh trong nông
nghiệp các lãnh thổ tập trung
công nghiệp ,dịch vụ tạo nên
các vùng kinh tế phát triển
năng động.
- Chuyển dịch cơ cấu thành
phần kinh tế : từ nền kinh tế
chủ yếu là khu vực nhà nước
và tập thể sang nền kinh tế
quy hoạch tổng thể nhằm tạo ra các động lực phát triển
mới cho toàn bộ nền kinh tế
- GV yêu cầu HS xác định các vùng kinh tế
chú ý chỉ Tây Ngun là khơng giáp biển cịn 6 vùng
khác đều giáp biển, từ đó GV nhấn mạnh rằng kết hợp
kinh tế trên đất liền và kinh tế biển đảo là đặc trưng
hầu hết các vùng kinh tế
Quan sát lược đồ hình 6.2 nhìn sự giao thoa giữa sơ đồ
các vùng kinh tế và các vùng kinh tế trọng điểm có thể
thấy rằng kinh tế trọng điểm tác động mạnh đến sự
phát triển kinh tế của vùng Kể tên các vùng kinh tế
trọng điểm
HĐ3 HS làm việc theo nhóm GV cho HS hiểu rằng
trong quá trình phát triển các thành tựu càng to lớn
thách thức cũng càng lớn
GV yêu cầu HS dựa vào SGK vốn hiểu biết thảo luận
theo gợi ý
* Nêu những thành tựu về kinh tế nước ta ?Tác động
tích cực của công cuộc đổi mới tới cuộc sống người
dân.
Trong công nghiệp hình thành một số ngành kinh tế
CH: Kể tên một số ngành nổi bật? Ơû địa phương em
có ngành kinh tế nào nổi bật?
CH: Trong q trình phát triển kinh tế nước ta có gặp
những khó khăn gì?
2 Những thành tựu và thách
thức
* Thành tựu:
- Nền kinh tế tăng trưởng
tương đối vững chắc các
ngành đều phát triển .
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển
dịch theo hướng cơng nghiệp
hố.
- Sự hội nhập vào nền kinh tế
khu vực và tồn cầu.
* Khó khăn, thách thức:
Một số vùng cịn nghèo, cạn
kiệt tài ngun, ơ nhiễm mơi
trường , việc làm, biến động
thị trường thế giới, các thách
4. Củng cố:
CH: Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế nào?
CH: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
CH: xác định trên bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm
CH: Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?
5.Hướng dẫn bài về nhà
Bài 3 Vẽ biểu đồ (SGV) Chuẩn bị bài sau: Bài 7 Oân lại bài đặc điểm tự nhiên Việt
Nam SGK lớp 8
1. Về kiến thức:
- HS phải nắm được vat trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự
phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta
- Những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nơng nghiệp nước ta
là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chun
mơn hố.
2. Về kó năng:
- Kĩ năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên
- Sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Liên hệ với thực tế địa phương
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Bản đồ khí hậu Việt Nam. Tranh ảnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra bài cũ:
CH: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
CH: Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ BÀI GHI
CH: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến
sự phát triển nơng nghiệp nước ta ?
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm (điền vào
sơ đồ)
Tìm hiểu về tài nguyên đất . phân bố ở
đâu và thích hợp với loại cây trồng nào?
(Gv nên hướng dẫn HS tham khảo lược
đồ 28.1; 31.1;35.1 để hiểu thêm về sự
phân bố đất badan, phù sa cổ (đất xám)
đất phè, mặn)
Tìm hiểu về tài ngun khí hậu (sơ đồ
SGV)
I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN
1. Tài nguyên đất
- Là tài nguyên vô cùng quý giá là tư
liệu sản xuất không thể thay thế được
của ngành nông nghiệp
- Tài nguyên đất ở nước ta khá đa dạng
14 nhóm 2 nhóm chiếm diện tích lớn
nhất là: Đất phù sa. đất fe ralit.
+ Đất phù sa có diện tích 3 triệu ha, ở
các đồng bằng, thích hợp với trồng lúa
và nhiều cây ngắn ngày khác.
CH: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8,
hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước
ta. ( Nhiệt đới gió mùa ẩm)
- Phân hoá rõ rệt theo chiều B-N, theo
độ cao và theo mùa
- Tai biến về thiên nhiên)
CH: Những đặc điểm đó có thuận lợi và
khó khăn như thế nào đến sản xuất nông
nghiệp ?
CH: Hãy tìm hiểu về các cây trồng
chính và cơ cấu mùa vụ ở địa phương
em.
Tìm hiểu về tài nguyên nước
CH: Nêu những thuận lợi và khó khăn
của tài nguyên nước đối với nông nghiệp
?
CH: Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng
đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước
ta?
(chống úng lụt trong mùa mưa bão. Đảm
bảo nước tưới cho mùa khô. Cải tạo đất
mở rộng diện tích canh tác. Tăng vụ
thay đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây
trồng)
Tìm hiểu về tài nguyên sinh vật nước ta
GV các nhân tố tự nhiên tạo cơ sở nền
tảng cho sự phân bố nơng nghiệp
HĐ2:HS làm việc theo nhóm
CH: Nhận xét về dân cư và lao động ở
nước ta ?
CH: Kể tên các loại cơ sở vật chất kĩ
thuật trong nông nghiệp để minh họa rõ
hơn sơ đồ trên (sơ đồ hình 7.2)
- Hệ thống thuỷ lợi
- Hệ thống dịch vụ, trồng trọt, chăn nuôi.
Các cơ sở vật chất kĩ thuật khác
- Nơng nghiệp có hơn 20 000 cơng trình
thuỷ lợi phục vụ cho nơng nghiệp
CH: Nhà nước đã có những chính sách gì
để phát triển nơng nghiệp ?
miền núi thích hợp với trồng cây công
nghiệp lâu năm, cây ăn quả và một số
cây ngắn ngày
+ Các loại đất khác: đất phèn, đất mặn,
đất xám bạc màu phù sa cổ
- Hiện nay diện tích đất nơng nghiệp là
hơn 9 triệu ha
2. Tài nguyên khí hậu
- Khí hậu của nước ta.Nhiệt đới gió mùa
ẩm
cây cối xanh quanh năm, trồng 2-3 vụ
một năm.
- Khí hậu nước ta phân hoá rõ rệt theo
chiều B-N, theo độ cao và theo mùa
trồng cây nhiệt đới, cận nhiệt dới, ơn
đới
- Khó khăn: Gió Lào, sâu bệnh, bão…
3. Tài ngun nước
- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc, nguồn
nước dồi dào.
- Lũ lụt, hạn hán
4. Tài nguyên sinh vật
Nước ta có tài nguyên thực động vật
phong phú
Tạo nên các cây trồng vật nuoâi
II CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ- XÃ HỘI
1. Dân cư và lao động nông thôn
- Năm 2003 nước ta cịn khoảng 74%
dân số sống ở nơng thơn, 60% lao động
là ở nơng nghiệp
-Nông dân Việt Nam giàu kinh nghiệm
sản xuất, cần cù sáng tạo.
2. Cơ sở vật chất kĩ thuật.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho
trồng trọt và chăn ni ngày càng hồn
thiện
Gv nhấn mạnh đến vai trị trung tâm của
các chính sách kinh tế xã hội tác động
3. Chính sách phát triển nơng nghiệp
- Phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế
trang trại, nông nghiệp hướng xuất khẩu.
4. Thị trường trong và ngoài nước
- Mở rộng thị trường và ổn định đầu ra
cho xuất khẩu
4 .Luyện tập:
a/ Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta.
b/ Hãy tìm hiểu về các cây trồng chính và cơ cấu mùa vụ ở địa phương em.
c/ Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
4. Hướng dẫn bài về nhà
Tiêt 8 BAØI 8.
1. Về kiến thức:
- HS phải nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi
chủ yếu và một số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp ở nước ta
- Trọng tâm là về sự phân bố sản xuất nơng nghiệp , với sự hình thành các vùng
sản xuất tập trung các sản phẩm nơng nghiệp chủ yếu.
2. Về kó năng:
- Kó năng phân tích bảng số liệu.
- Kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận (Bảng 8.3) về phân bố các cây công nghiệp
chủ yếu theo các vùng
- Kĩ năng đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam
- Xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên kinh tế xã hội với sự phát triển
và phân bố nông nghiệp
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
- Lược đồ nông nghiệp SGK, sơ đồ trống
- Một số tranh ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày các đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp nước ta ?
2. Bài mới : GV y/c HS nhắùc lại các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển
và phân bố nông nghiệp của nước ta. Nhân tố tự nhiên (địa hình, khí hậu,nước..)
<i><b>Khí </b></i>
<i><b>hậu </b></i>
<i><b>Việt </b></i>
<i><b>Nam </b></i>
<i><b>Đặc điểm1: Nhiệt đới gió</b></i>
<i><b>mùa ẩm</b></i> <i><b>Thuận lợi </b><b>Khó khăn </b></i>
<i><b>Đặc điểm2: Phân hoá </b></i>
<i><b>chiều B-N , độ cao, mùa</b></i>
<i><b>Thuận lợi </b></i>
<i><b>Khó khăn </b></i>
<i><b>Đặc điểm3: Tai biến </b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ BÀI GHI
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm
Các nhóm cây năm <sub>1990</sub> <sub>2002</sub>
Cây lương thực 67,1 60,8
Cây công nghiệp 13,5 22,7
Cây ăn quả và rau đậu 19,4 16,5
Bảng 8.1. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt
(đơn vị tính: %)
CH: Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét về sự thay
đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công
nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng
trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì?
- Cây lương thực có xu hướng giảm. Cho thấy:
Ngành trồng trọt đang phát triển đa dạng cây
trồng
- Cây cơng nghiệp có xu hướng tăng lên.
Cho thấy:Nước ta đang phát huy thế mạnh nền
nông nghiệp nhiệt đới chuyển sang trồng các
cây hàng hoá để làm nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến và xuất khẩu
- Cây lương thực Trọng tâm là cây lúa
GV y/c phân tích bảng số liệu diện tích tăng bao
nhiêu nghìn ha
CH: Dựa vào bảng 8.2, trình bày các thành tựu
chủ yếu trong sản xuất lúa trong thời kì
1980-2002? Vì sao đạt được những thành tựu trên?
Gợi ý Nhờ những điều kiện tự nhiên và kinh tế
HS Làm việc theo nhóm. 4 nhóm tính từng chỉ
tiêu
GV Hướng dẫn HS đọc lược đồ H 8.2 tìm các
vùng trồng lúa (chủ yếu đồng bằng ngồi ra còn
các cánh đồng thuộc trung du và miền núi Bắc
Bộ, Tây Ngun)
CH: Việc trồng cây công nghiệp có tầm quan
trọng như thế nào?
CH: Kể tên các cây công nghiệp hằng năm?
Phân bố (chủ yếu đồng bằng )
CH: Cây công nghiệp lâu năm? Phân bố (trung
I.NGÀNH TRỒNG TRỌT
1.Cây lương thực
- Bao gồm cây lúa và các cây hoa
màu như ngô, khoai, sắn
- Lúa là cây lương thực chính được
trồng khắp nước ta .
- Nước ta có hai vùng trọng điểm lúa
lớn nhất là đồng bằng sông Cửu
2. Cây công nghiệp
du và mièn núi)
CH: Kể tên những sản phẩm nơng nghiệp được
xuất khẩu?
CH: Nước ta có điều kiện gì dể phát triển cây
cơng nghiệp nhất là các cây cơng nghiệp lâu
năm?
CH: Dựa vào bảng 8.3, trình bày đặc điểm phân
bố các cây công nghiệp hàng năm và cây công
nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta. (sơ đồ ma
trận)
GV cho HS thấy rằng nếu đọc theo hàng ngang
ta sẽ nắm được các vùng phân bố chính của một
cây cơng nghiệp nào đó. Cịn nếu đọc theo cột
dọc, thì sẽ biết ở một vùng có các cây cơng
nghiệp chính nào được trồng.
CH: Nước ta có điều kiện gì để phát triển cây ăn
quả?
CH: Những cây ăn quả nào là đặc trưng của
miền Nam? Tại sao miền Nam trồng được nhiều
loại cây ăn quả? Kể vùng trồng cây ăn quả lớn
HĐ2: HS Làm việc theo nhóm 3 nhóm
CH: Chăn ni trâu, bị ở nước ta như thế nào?
Ni nhiều nhất ở đâu? Vì sao?
CH: Chăn ni lợn ở nước ta như thế nào? Nuôi
nhiều nhất ở đâu?
CH: Xác định trên lược đồ 8.2 các vùng chính
chăn ni lợn. Vì sao lợn được ni nhiều nhất ở
đồng bằng sông Hồng?( do việc nhiều thức ăn,
thị trường đông dân, nhu cầu việc làm lớn ở
vùng này)
CH: Chăn nuôi gia cầm ở nước ta như thế nào?
Nuôi nhiều nhất ở đâu?
trong nơng nghiệp và góp phần bảo
vệ mơi trường
- Nước ta có nhiều điều kiện thuận
lợi dể phát triển cây công nghiệp
nhất là các cây công nghiệp lâu năm
3.. Cây ăn quả
- Rất phong phú : Cam, bưởi, nhãn,
vải, xoài, măng cụt.v.v.
- Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất
nước ta là ở đồng bằng sơng Cửu
Long và Đơng Nam Bộ.
II. NGÀNH CHĂN NUÔI
- Chăn nuôi chiếm tỉ trọng chưa lớn
trong nông nghiệp
1. Chăn nuôi trâu, bò
- Năm 2002 đàn bị là 4 triệu con,
trâu là 3 triệu con. Cung cấp sức
kéo,thịt,sữa
- Trâu nuôi nhiều ở Trung du và
miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Đàn bò có quy mơ lớn nhất là
Duyên hải Nam Trung Bộ.
2. Chăn nuôi lợn
- Đàn lợn 23 triệu con tăng khá
nhanh nuôi nhiều ở đồng bằng sông
Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và
trung du Bắc Bộ. Cung cấp thịt
3. Chăn nuôi gia cầm
- Cung cấp,thịt,trứng
4. Luyện tập:
1. Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?
2. Chọn và sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng
Vì sao em lại
sắp xếp như
vậy?
5. Hướng dẫn
bài về nhà vẽ biểu đồ bài 2 trang 37 Chuẩn bị bài sau: Bài 9
Năm Tổng số Gia súc Gia cầm Sản phẩm<sub>trứng sữa</sub> Phụ phẩm<sub>chăn nuôi</sub>
1990 100,0 63,9 19,3 12,9 3,9
2002 100,0 62,8 17,5 17,3 2,4
A B
1 Trung du và miền núi Bắc Bộ
2 đồng bằng sông Hồng
3 Tây Nguyên
4 Đồng bằng sơng Cửu Long
5 Đơng Nam Bộ
A, Lúa, dừa, mía, cây ăn quả
b.Càphê, cao su, hồ tiêu điều
bơng
BÀI 9
1.Kiến thức : HS cần nắm được:
- Các loại rừng ở nước ta: Vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh
tế xã hội và bảo vệ môi trường ; các khu vực phân bố chủ yếu của ngành lâm
nghiệp.
- Nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và
nước mặn. Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng làm việc vơi bản đồ, lược đồ
- Kĩ năng vẽ biểu đồ đường lấy năm gốc 100,0%
3. Giáo dục tư tưởng
- Lòng yêu quê hương, ý thức bảo vệ môi trường
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
- Bản đồ kinh tế Việt Nam
- Lược đồ lâm nghiệp-thuỷ sản trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?
2. Bài mới : Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi và đường bờ biển dài 3260 km
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ BÀI GHI
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm
GV nói sơ qua về diện tích rừng nước ta
ở những năm qua
CH: Dựa vào bảng 9.1, cho biết cơ cấu
CH: Nhận xét về diện tích rừng tự nhiên
và vai trị của rừng tự nhiên?
GV: Hơn 8/10 diện tích rừng là rừng tự
nhiên
- Rừng tự nhiên đóng vai trị quan trọng
nhất trong sản xuất và bảo vệ môi
trường
- Trong tổng diện tích rừng 11,5 triệu
ha , thì khoảng 6/10 là rừng phịng hộ và
rừng đặc dụng, chỉ có 4/10 là rừng sản
xuất.
- Rừng sản xuất có vai trị như thế nào?
CH: Rừng phòng hộ chiếm bao nhiêu
phần trăm diện tích rừng và đóng vai trị
quan trọng như thế nào? (là khu rừng
đầu nguồn các con sông, các cánh rừng
chống cát ven biển miền Trung, các dải
rừng ngập mặn ven biển).
Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi
trường (lũ lụt, chống xói mịn, bảo vệ bờ
biển…)
CH: Kể tên những rừng đặc dụng?
( Nước ta có một hệ thống rừng đặc
dụng: Cúc Phương, Ba Vì, Ba Bể, Bạch
Mã, Cát Tiên…)
GV cho HS đọc lược đồ ngành lâm
nghiệp H 9.2 để thấy được sự phân bố
các loại rừng
GV có thể hướng dẫn HS đọc lược đồ
công nghiệp H 12.4 để xác định một số
trung tâm công nghiệp chế biến lâm sản,
nhất là ở Trung du miền núi Bắc Bộ và
Tây Nguyên.
CH: Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm
những hoạt động nào? ( khai thác gỗ,
lâm sản và hoạt động trồng rừng và bảo
vệ rừng)
GV cho HS quan sát hình 9.1 để HS thấy
được sự hợp lí về kinh tế sinh thái của
- Năm 2000 diện tích đất lâm nghiệp có
rừng là 11,6 triệu ha, độ che phủ cả nước
là 35%
- Rừng sản xuất cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp , cho dân dụng và cho
xuất khẩu.
- Rừng phòng hộ phịng chống thiên tai,
bảo vệ mơi trường
- Rừng đặc dụng bảo vệ sinh thái, bảo
vệ các giống loài quý hiếm bảo tồn văn
hố , lịch sử mơi trường.
2 Sự phát triển và phân bố ngành lâm
nghiệp
- Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét
khối gỗ / năm
mô hình này
GV cho HS đọc lại lược đồ 8.2 để thấy
diện phân bố của các mô hình nơng –
lâm kết hợp là rất rộng, do nước ta phần
lớn là đồi núi.
CH: Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi
ích gì? Tại sao chúng ta phải vừa khai
thác vừa bảo vệ rừng?
CH: Chính sách Đảng ta về lâm nghiệp
như thế nào?
CH: Nước ta có những điều kiện tự
nhiên nào thuận lợi cho ngành thuỷ sản
CH: Kể tên các ngư trường trọng điểm?.
Hãy xác định trên hình 9.2 những ngư
trường trọng điểm ở nước ta?
CH: Hãy cho biết những khó khăn do
thiên nhiên gây ra cho nghề đi biển và
nuôi trồng thủy sản. Khó khăn này chủ
yếu ở những vùng nào?(vốn ít nhiều ngư
dân cịn nghèo, nhiều vùng ven biển ơ
nhiễm)
CH: Bảng 9.2.Hãy so sánh số liệu năm
1990 và năm 2002, rút ra nhận xét về sự
phát triển của ngành thủy sản.
CH: Hãy xác định các tỉnh trọng điểm
nghề cá ở nước ta ? (dẫn đầu là tỉnh
Kiên Giang, Cà Mau. Bà Rịa- Vũng Tàu
và Bình Thuận)
- Phấn đấu đến năm 2010 trồng thêm 5
triệu ha rừng đưa tỉ lệ che phủ rừng lên
45% bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc
dụng và trồng cây gây rừng.
II. NGAØNH THUỶ SẢN
1. Nguồn lợi thuỷ sản
* Khai thác:
- Nước ta có điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên khá thuận lợi để
phát triển khai thác và nuôi trồng thuỷ
sản nước mặn, lợ và nước ngọt. Khai
thác khoảng 1 triệu km2<sub> mặt nước biển.</sub>
- Có 4 ngư trường trọng điểm.
* Ni trồng: Có tiềm năng lớn.
* Khó khăn: Biển động do bão, gió mùa
đơng bắc, mơi trường suy thoái và nguồn
lợi bị suy giảm.
2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ
sản
- Khai thác hải sản: Sản lượng khai thác
khá nhanh chủ yếu do số lượng tàu
thuyền và tăng công suất tàu. Các tỉnh
dẫn đầu: Kiên Giang, Cà Mau, BR-V
Tàu và Bình Thuận.
- Nuôi trồng thuỷ sản: gần đây phát triển
nhanh: Cà Mau, An Giang và Bến Tre
- Xuất khẩu thuỷ sản có bước phát triển
vượt bậc. Năm 1999 đạt 917 triệu USD
4.Luyện tập:
a. Xác định trên bản đồ hình 9.2 các vùng phân bố rừng chủ yếu?
b. Hãy xác định trên hình 9.2 những ngư trường trọng điểm ở nước ta?
<i>CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM</i>
<i>Câu 1; năm 2000 độ che phủ rừng nước ta đạt;</i>
<i>a. Gần 30% b. Hơn 30% c. 35% d. 40% (ý c)</i>
<i>Câu: Có độ che phủ rừng lớn nhất nước ta là vùng:</i>
<i>a. Trung du vaø miền núi Bắc Bộ b. Bắc Trung Bộ</i>
<i>c. Dun hải Nam Trung Bộ d. Đông Nam Bộ (ý d)</i>
<i>Câu 3. Nguyên nhân nào sau đây làm cho diện tích rừng nước ta suy giảm nhiều </i>
<i>nhất </i>
<i>a. Cháy rừng b. Chiến tranh</i>
<i>c. Đốt rừng làm rẫy d. Khai thác rừng bừa bãi (ý d)</i>
<i>Câu 4. Tỉnh có sản lượng thuỷ sản lớn nhất của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là:</i>
<i>a. Bình Định b. Ninh Thuận c. Khánh Hoà d. Bình Thuận (ý d)</i>
<i>Câu 5. Thuỷ sản là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực nước ta hiện nay;</i>
<i>a. Đúng b. Sai (ý a)</i>
<i>Câu 5. Tỉnh có sản lượng thuỷ sản lớn nhất của vùng đồng bằng sông Cửu Long là:</i>
<i>a. Bến Tre b. Cà Mau c. Tiền Giang d. Kiên Giang (ýd)</i>
BAØI 10
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔØI
CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO
CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐAØN GIA SÚC,GIA CẦM
I. MỤC TIÊU BAØI HỌC :
1.Kiến Thức :
- Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và chăn nuôi.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng sử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ cụ thể là
tính cơ cấu phần trăm, tính tốc độ tăng trưởng lấy gốc 100,0%
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu hình trịn và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện
tốc độ tăng trưởng.
- Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận xét và giải thích.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
- Bảng số liệu SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
a. Xác định trên bản đồ hình 9.2 các vùng phân bố rừng chủ yếu?
b. Hãy xác định trên hình 9.2 những ngư trường trọng điểm ở nước ta?
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ BAØI GHI
Bước1:Lập bảng số liệu đã xử lí
a/ Dựa vào bảng 10.1, hãy vẽ biểu đồ hình trịn thể
hiện diện tích cơ cấu diện tích gieo trồng các loại cây.
Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20mm;
b/ Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về
sự thay đổi quy mơ diện tích và tỉ trọng diện tích gieo
trồng của các loại cây lương thực và cây cơng nghiệp .
HĐ2: HS Làm việc theo nhóm
GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ đường
a/ Hãy tính tốc độ phát triển đàn trâu bò, đàn bò, đàn
lợn và đàn gia cầm, lấy năm 1990 = 100%
*Đàn trâu
<b>Biểu đồ: 10.1: Năm 2000</b>
<b>66</b>
<b>16.1</b>
<b>17.9</b>
<b>Cây lương thực</b>
<b>Cây công nghiệp</b>
<b>Cây thực phẩm, ăn quả</b>
1995=2962,
8*100:2854,1=103,8
2000=2897,2*100:2854,1=101,5
Bảng 10.2 người ta đã xử lí số liệu đem số trâu năm đó
(1995) chia số trâu ở gốc (1990)
b/ Vẽ trên cùng một trục hệ toạ độ 4 đường biểu diễn
tốc độ tăng đàn gia súc, gia cầm qua các năm 1990,
1995 và 2000.
GV Gốc toạ độ thường lấy trị số 0 nhưng cũng có thể
lấy một trị số phù hợp ≤ 100
Trục hồnh (năm) có mũi tên theo chiều tăng gốc toạ
độ trùng với năm gốc(1990) khoảng cách là 5 năm
Nếu ta lấy gốc toạ độ trị số 80% thì trục tung sử dụng
hợp lí hơn là lấy gốc toạ độ trị số là 0
c/ Dựa trên hiểu biết cá nhân và kiến thức đã học ,
giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh
nhất? Tại sao đàn trâu không tăng?
-Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất:Đây là nguồn
cung cấp thịt chủ yếu, do nhu cầu về thịt, trứng tăng
nhanh và do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn
ni, có nhiều hình thức chăn ni đa dạng
- Đàn trâu khơng tăng chủ yếu do nhu cầu về sức kéo
đã giảm nhờ cơ giới hố trong nơng nghiệp
Câu hỏi sách bài tập
5.Hướng dẫn bài về nhà
Chuẩn bị bài sau: Bài 11
BAØI 11
1.Kiến thức :
- HS phải nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự
phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta .
- HS phải hiểu được rằng việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công
2. Kyõ naêng:
- Rèn kĩ năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên.
- Kĩ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công
nghiệp.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một hiện tượng địa lí kinh tế.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng số liệu SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HOC(:
. 1/Kiểm tra bài cũ :Do tiết trước TH nên không kiểm tra .
2/ Giới thiệu bài : Những nhân tố tự nhiên và các nhân tố kinh tế XH ảnh hưởng
ntn đến sự phát triển công nghiệp ở nước ta ?
3/Bài mới :
Hoạt động 1: nhóm 3’(4HS )
- GV đưa sơ đồ H 11.1 chưa hoàn chỉnh
(để HS điền vào các ơ bên phải bị bỏ
trống).
- HS :Trình bày :
+ Phân loại tài ngun
+ Nguyên liệu, nhiên liệu và năng
lượng để phát triển cơ cấu CN đa ngành
- Hs hoàn chỉnh sơ đồ
- Kết luận về tài nguyên nước ta
- GV cho HS đọc bản đồ “Địa chất –
khoáng sản Việt Nam” hoặc ATLAT đối
chiếu với các loại khoáng sản chủ yếu ở
H 11.1
- khoáng sản tập trung ở những vùng
nào?
CH: Hãy nhận xét về tài nguyên thiên
nhiên nước ta ?Sự phân bố của các tài
nguyên đó?
CH: Những tài nguyên thiên nhiên đó là cơ
sở để phát triển những ngành kinh tế nào?
CH: Dựa vào bản đồ treo tường
“Địa chất – khoáng sản Việt Nam” và kiến
thức đã học, nhận xét về ảnh hưởng của sự
sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo thế
mạnh khác nhau giữa các vùng
thế mạnh ở ĐBSH và ĐNB
+ ĐBS Hồng có tài ngun khống sản,
nước, rừng. Cômg mhiệp khai khống
( năng lượng, hóa chất, luyện kim, vật liệu
xây dựng) nước ( thủy năng), rừng ( lâm
nghiệp)
+ ĐNB : ít tài nguyên, thủy điện, nhưng có
đấphù sa cổ phủ bagan ( chế biến cây CN ),
nhân tố xã hội ( đông dân, nguồn lao động
dồi dào, có trình độ)
GV cần nhấn mạnh để HS hiểu các nguồn
tài nguyên thiên nhiên là rất quan trọng
nhưng không phải là nhân tố quyết định sự
phát triển và phân bố cơng nghiệp
HĐ2Cá nhân:
.CH: Dân cư và lao đợng nước ta có đặc
điểm gì ? Điều đó có ảnh hưởng như thế
nào đến sự phát triển kinh tế ?
CH: Nhận xét về: Cơ sở vật chất- kĩ thuật
- Tài nguyên thiên nhiên nước ta đa dạng
tạo cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu và năng
lượng để phát triển cơ cấu cơng nghiệp đa
ngành.
- Các tài ngun có trữ lượng lớn là cơ sở để
phát triển các ngành công nghiệp trọng
điểm.
- Sự phân bố các loại tài nguyên khác nhau
tạo ra các thế mạnh khác nhau của từng
vùng.
II. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ – XÃ HỘI
1. Dân cư và lao động
- Nước ta có số dân đơng, nhu cầu, thị hiếu
có nhiều thay đổi.
trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng nước
ta ? (trong nơng nghiệp có 5300 cơng trình
thuỷ lợi, cơng nghiệp cả nước có hơn 2821
CH: Việc cải thiện hệ thống đường giao
thơng có ý nghĩa như thế nào đến sự phát
triển cơng nghiệp ?
CH: Hãy kể mợt số đường giao thơng nước
ta mới đầu tư lớn?
CH: Chính sách phát triển cơng nghiệp ở
nước ta có đặc điểm gì ? Điều đó có ảnh
hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế
?
CH: Thị trường có ý nghĩa như thế nào? Với
sự phát triển công nghiệp ?
tiếp thu khoa học kĩ thuật và thu hút đầu tư
nước ngoài.
2. Cơ sở vật chất- kĩ thuật trong công nghiệp
và cơ sở hạ tầng.
- Nhiều trình độ cơng nghệ chưa đồng bộ.
Phân bố tập trung ở một số vùng.
- Cơ sở hạ tầng đang từng bước được cải
thiện.
3. Chính sách phát triển công nghiệp
- Chính sách cơng nghiệp hố và đầu tư.
Chính sách phát triển kinh tế nhiều thành
phần và các chính sách khác.
4. Thị trường
- Hàng cơng nghiệp nước ta có thị trường
trong nước khá rộng nhưng có sự cạnh tranh
của hàng ngoại nhập.
IV /ĐÁNH GIÁ : GV HD HS làm BT1 BT2
1. Các yếu tố đầu vào: Nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng. Lao động. Cơ sở VC kĩ
thuật.
* Các yếu tố đầu ra: Thị trường trong nước. Thị trường ngồi nước
Bài 2:Việc phát triển nơng, lâm, ngư nghiệp tạo cơ sở cho công nghiệp chế biến
lương thực, thực phẩm, cho HS nêu VD cụ thể.
BAØI 12
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến Thức :
- HS hiểu được cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng
- HS phải nắm được tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu (công nghiệp
trọng điểm) ở nước ta và một số trung tâm cơng nghiệp chính của các ngành này.
- Nắm được hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta là đồng bằng sơng
Hồng và vùng phụ cận (ở phía Bắc), Đơng Nam Bộ (ở phía Nam)
- Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Thành phố Hồ Chí Minh và Hà
Nội, các ngành cơng nghiệp chủ yếu ở hai trung tâm này.
2. Kỹ năng:
- Đọc và phân tích được biểu đồ cơ cấu ngành công nghiệp
- Xác định được một số trung tâm cơng nghiệp vị trí nhà máy điện và các mỏ than
dầu khí.
- Đọc và phân tích được lược đồ các trung tâm cơng nghiệp Việt Nam
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ cơng nghiệp Việt Nam, kinh tế Việt Nam
- Bảng số liệu SGK, lược đồ các nhà máy điện và các mỏ than, dầu khí
- Mợt số tranh ảnh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC
:
1. Kiểm tra bài cũ : Nêu các nhân tố tự nhiên và nhân tố xã hội ảnh hưởng đến sự
2. Giới thiệu bài :Cơ cấu ngành cơng nghiệp nước ta ntn ?Nước ta có các ngành
cơng nghiệp trọng điểm nào ?Phân bố ?Nước ta có các trung tâm công nghiệp lớn
nào ?
3/ Bài mới :
HĐ1 Cá nhân
CH: Em có nhận xét gì về hệ thống công
nghiệp nước ta ? Đặc điểm công nghiệp
nước ta ?
GV cho HS hiểu hệ thống công nghiệp
Nước ta trong đó khu vực nhà nước giữ
vai trị chủ đạo
GV y/c HS quan sát H12.1 phần chú
giải. Hãy nhận xét về cơ cấu công
nghiệp Nước ta ?
GV cho HS đọc thuật ngữ “ cơng nghiệp
trọng điểm”
Quan sát hình 12.1,dựa vào tỉ lệ% hãy
xếp thứ tự các ngành cơng nghiệp trọng
I. CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
-Hệ thống cơng nghiệp nước ta hiện nay
điểm theo tỉ trọng% từ lớn đến nhỏ.
Các ngành công nghiệp có tỉ trọng lớn
dựa trên các thế mạnh nào?
tài nguyên, nguồn lao động, thị trường
trong nước, xuất khẩu
HÑ2: Nhoùm :
GV cho HS làm việc theo nhóm 4’
(4nhoùm )
- GV đưa sơ đồ các ngành CN trọng
điểm
- Xếp tên các ngành CN trọng điểm
vào từng ô trống cho phù hợp
- Xác định cángành CN nặng, nhẹ,
năng lượng
-Xác định trên lược đồ H 12.2 các mỏ
than và dầu khí đang được khai thác?
- sự phân bố các nhà máy điện có đặc
điểm gì chung?
HS trình bày
GV chuẩn xác
thủy điện lớn
-Nêu tình hình phát triển và phân bố
công nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm giải thích vì sao?
-Xác định trên lược đồ một số trung tâm
các ngành công nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm?
CH: Đặc điểm của công nghiệp dệt
may? Công nghiệp này phân bố chủ yếu
ở đâu?
CH: Tại sao các TP trên là những trung
tâm dệt may lớn nhất nước ta ?
GV cho mỗi nhóm làm việc 5 phút lên
trình bày 15’ cho các nhóm bổ sung, đặt
câu hỏi cho nhóm bạn, GV nhận xét và
LƯU Ý: Khai thác hơn 100 triệu tấn dầu
II. CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG
ĐIỂM
1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu
- Cơng nghiệp khai thác than phân bố
chủ yếu Quảng Ninh, mỗi năm sản xuất
từ 10 -12 triệu tấn
- Các mỏ dầu khí chủ yếu ở thềm lục địa
phía nam. Hơn 100 triệu tấn dầu và hàng
tỉ mét khối khí đang được khai thác. Dầu
thô là một trong những mặt hàng xuất
khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay.
2. Công nghiệp điện
- Công nghiệp điện nước ta gồm nhiệt
điện và thuỷ điện. Mỗi năm sản xuất
trên 30 tỉ kwh. thuỷ điện lớn nhất là Hồ
Bình…Tổ hợp nhiệt điện lón nhất là Phú
Mĩ chạy bằng khí
3. Một số ngành cơng nghiệp nặng khác
- Cơng nghiệp cơ khí –điện tử lớn nhất
là TP Hồ CHí Minh, Hà Nội và Đà
Nẵng. Ngoài ra là Thái Nguyên, Hải
Phịng, Vinh, Biên Hồ…
- Cơng nghiệp hố chất lớn nhất là TP
Hồ Chí Minh, Biên Hồ, Hà Nội, Hải
- Cơng nghiệp sản xuất vật liệu xây
dựng có cơ cấu khá đa dạng.
4. Cơng nghiệp chế biến lương thực,
thực phẩm
- Là ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng
lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất
cơng nghiệp. Tập trung chủ yếu ở TP Hồ
Chí Minh, Hà Nội, Hải Phịng Biên
Hồ, , Đà Nẵng.
5. Công nghiệp dệt may
và hàng tỉ mét khối khí là của nhiều
năm
CH: Dựa vào lược đồ các trung tâm cơng
nghiệp Việt Nam (hình 12.3), hãy xác
định hai khu vực tập trung công nghiệp
cao nhất cả nước. Kể tên một số trung
tâm công nghiệp tiêu biểu cho hai khu
vực trên.
CH: Tại saocông nghiệp nước ta lại phát
triển mạnh mẽ?Nhằm mục đích gì?
CH: Xác định trên lược đồ các trung tâm
III. CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP
LỚN ( 5’)
- Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả
nước là TP Hồ Chí Minh, Hà Nội
- CN đang phát triển mạnh mẽ để đáp
ứng nhu cầu cơng nghiệp hóa đất nước
IV / Đánh giá :
-? Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành có :
a/Hiệu quả KT cao ,chiếm tỉ trọng lớn
b/Truyền thống sản xuất lâu đời
c/sử dụng nhiều lao động
d/Tác ộng mạnh tới các ngành kinh tế khác
?Tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực ,thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn
trong cơ cấu kinh tế và trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ?
V /Hoạt động nối tiếp :
HS học bài làm BT SGK ,BT vở BT
Ngày dạy: Tuần 7 Tiết 13
BÀI 13
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức :
- HS phải nắm được ngành dịch vụ ( theo nghĩa rộng) ở nước ta có cơ cấu hết sức
phức tạp và ngày càng đa dạng hơn.
- Ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát triển của
các ngành kinh tế khác, hoạt động đời sống xã hội tạo việc làm cho nhân dân, đóng
góp vào thu nhập quốc dân.
- Sự phân bố của các ngành dịch vụ nước ta phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và
sự phân bố của các ngành kinh tế khác.
- Các trung tâm dịch vụ lớn của nước ta .
- Trọng tâm bài là mục II
2. Kỹ Năng:
- Rèn kĩ năng làm việc với sơ đồ.
- Kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Sơ đồ về cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta
- Một số hình ảnh về các hoạt động dịch vụ hiện nay ở nước ta
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
H1:? Xác định trên bản đồ và nêu một ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta ?
(9đ)
H2: ? Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta ?Xác định vị trí trên bản đồ ?(9đ)
2. Giới thiệu bài: dịch vụ có vai trị ntn trong ngành kinh tế? Cơ cấu ntn? Tình hình
phát triển và phân bố ra sao?
3.Bài mới :
HĐ1: Cá nhân
CH: Em có hiểu biết gì về dịch vụ? Đó là
ngành kinh tế như thế nào?
CH: Quan saùt Hình 13.1 nêu cơ cấu các
ngành dịch vụ?
CH: Quan sát biểu đồ cho biết ngành dịch vụ
nào chiếm tỉ lệ cao nhất?
CH: Cho VD chứng minh rằng nền kinh tế
càng phát triển thì hoạt động dịch vụ càng trở
lên đa dạng?
-Trước đây khi kinh tế chưa phát triển nhân
dân đi thăm nhau chủ yếu là đi bộ, ngày nay
I. CƠ CẤU VÀ VAI TRÒ CỦA DỊCH
VỤ TRONG NỀN KINH TẾ
1. Cơ cấu ngành dịch vụ
- Gồm: Dịch vụ tiêu dùng
Dịch vụ sản xuất
Dịch vụ công cộng
CH: Địa phương em có những dịch vụ nào
đang phát triển ?
- HS trình bày:
CH: Nêu một vài ví dụ về các nhà đầu tư
nước ngồi đầu tư vào ngành dịch vụ (khách
sạn, xây dựng khu vui chơi..)
- HS đọc mục 2
CH: Dịch vụ có vai trò như thế nào trong sản
xuất và đời sống?
CH: Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết
của bản thân, hãy phân tích vai trị của ngành
bưu chính- viễn thơng trong sản xuất và đời
sống?
*Hoạt động 2: Nhóm :
CH: Nhận xét Ngành dịch vụ nước ta hiện nay
và tương lai như thế nào?
-GV : Cho HS thảo luận nhóm 3’ (4HS)
CH: Dựa vào hình 13.1 tính tỉ trọng của các
nhóm dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất ,
dịch vụ công cộng và nêu nhận xét?
-HS : Trình bày.
- GV : Nhận xeùt.
CH: Phân bố ngành dịch vụ nước ta hiện nay
như thế nào? Tại sao?
CH: Những nơi nào tập trung nhiều hoạt động
dịch vụ? CH: Kể tên trung tâm dịch vụ lớn
nhất nước ta ?Xác định trên lược đồ các trung
tâm đó?
2. Vai trị của dịch vụ trong sản xuất
và đời sống
- Thúc đẩy sản xuất phát triển
- Tạo ra mối liên hệ giữa nước ta và
các nước trên thế giới.
- Tạo việc làm thu hút 25% lao động
II. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ CÁC NGAØNH DỊCH
VỤỞ NƯỚC TA
1. Đặc điểm phát triển
- Chưa phát triển ( so với các nước
phát triển và 1 số nước trong khu vực)
- Cần nâng cao chất lượng dịch vụ và
đa dạng hóa các loại hình DV
2. Đặc điểm phân bố
- Trung tâm DV lớn nhất và đa dạng
nhất HN và TPHCM , nơi đông dân
và kinh tế phát triển
<b>IV./ Đánh giá :</b>
? GV cho HS lên bảng điền vào chỗ trống các ngành dịch vụ :
a) Dịch vụ sản xuất : Giao thơng vận tải, bưu chính viễn thơng, tín dụng,...
b) Dịch vụ tiêu dùng : Thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa, khách sạn,...
c) Dịch vụ công cộng : Quản lí nhà nước, giáo dục, ytế,...
? Lấy vi dụ chứng minh về sự phân bố của hoạt động dịch vụ ?
<b>V./ Hoạt động nối tiếp :</b>
- HS : Về học bài làm BT SGK,vở BT chuẩn bị bài 14 : Giao thơng vận tải, bưu
chính viễn thơng.
? Ý nghĩa của GTVT đối với phát triển KT ?
? Có các loại hình GTVT nào ? Ưu, nhược điểmtừng loại ?
Ngày dạy: 04/10/2007 Tuần 7 Tiết 14
BÀI 14.GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Về kiến thức :
- HS phải nắm được đặc điểm phân bố của các mạng lưới và các đầu mối
giao thơng vận tải chính của nước ta , cũng như các bước tiến mới trong hoạt
động giao thông vận tải.
- HS phải nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thơng và
tác động của các bước tiến này đến đời sống kinh tế xã hội của đất nước.
2. Về kó năng:
- Đọc và phân tích lược đồ giao thơng vận tải ở nước ta
- Phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự
phân bố các ngành kinh tế khác
3. Về thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện luật an tồn giao thơng.
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam
- Lược đồ giao thơng vận tải nước ta
- Một số hình ảnh về các công trình giao thông vận tải.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ
H1: ? Nêu cơ cấu, vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế ? (8đ)
H2: Nêu đặc điểm phát triển và phân bố của ngành dịch vụ ở nước ta? (8đ)
2. Giới thiệu bài: GTVT có ý nghãa ntn trong nền KT? Nước ta có những
loại hình GTVT nào? Bư u chính viễn thơng đạt được những thành tựu gì trong
nền KT? Tác động của nó đến đời sống KT-XH ra sao?
3.Bài mới:
<b>* Hoạt động 1: nhóm.</b>
GV cho HS đọc tóm tắt nhanh về ý nghĩa
giao thông vận tải
CH: Tại sao khi tiến hành đổi mới, chuyển
sang nền kinh tế thị trường giao thông vận
- Không thể thiếu đối với các ngành sản
xuất.Mạch máu trong cơ thể. Là ngành có
vị trí quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh
I.GIAO THÔNG VẬN TẢI
1.Ý nghóa
- Giao thông vận tải có vai trò đặc biệt
trong mọi ngành kinh tế:
+ Thúc đẩy sản xuất phát triển
+ Thực hiện mối quan hệ trong nước và
ngoài nước.
tế xã hội của đất nước, có tác động lớn đến
sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước
-HS Làm việc theo nhóm 4’ ( 4 nhóm )
CH: Kể tên các loại hình giao thơng vận tải
nước ta? Xác định các tuyến đường này
trên bản đồ ?
- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác.
CH: Dựa vào bảng 14.1 hãy cho biết loại
CH: Ngành nào chiếm tỉ trọng tăng nhanh
nhất? Tại sao
CH: Vai trò của quốc lộ 1A, đường săt
Thống Nhất, cảng Sài Gòn, Hải Phòng, Đà
Nẵng, sân bay Nội Bài, Tân Sân Nhất?
GV cần nhấn mạnh vai trò của quốc lộ 1A
và dự án đường Hồ Chí Minh tạo nên trục
đường xuyên Việt. GV cho HS xem bản đồ
thấy quốc lộ 1 cắt qua nhiều sông lớn,
nhiều cầu.
CH: Xác định trên bản đồ tuyến đường sắt
Thống nhất Hà Nội -Thành phố Hồ Chí
Minh? .
CH: Dựa vào hình 14.2 Hãy kể tên các
tuyến đường sắt chính?
CH: Quan sát bản đồ nhận xét về mạng
lưới đường sông ở nước ta ?
GV nhấn mạnh vai trị của đường sơng ở
đồng bằng sơng Cửu Long.
CH: Tìm các cảng biển lớn nhất trên bản
đồ ?
CH: Nhâïn xét về đường hàng khơng Việt
Nam ?
CH: Nêu vai trị của đường ống nước ta ?
<b>* Hoạt động 2: Nhóm</b>
- HS: thảo luận nhóm 4’ (4nhóm: nhóm 1,2
câu 1,2; nhóm 3,4 câu 3,4)
CH1: Bưu chính viễn thông có ý nghóa như
thế nào trong q trình cơng nghiệp hố?
triển đầy đủ các loại hình
* Đường bộ:
- Cả nước có gần 205 nghìn km đường
bộ. Trong đó có 15 nghìn km đường
quốc lộ. Quốc lộ 1A chạy từ Lạng Sơn
đến Cà Mau.
* Đường sắt: Tổng chiều dài là 2632
km. Đường sắt Thống nhất chạy gần
song song với quốc lộ 1A.
* Đường sông: Mạng lướ đường sông
nước ta mới được khai thác ở mức đọ
* Đường biển:Bao gồm vận tải ven
biển và vận tải biển quốc tế
* Đường hàng khơng là ngành có bước
tiến nhanh. Ba trục chính Hà Nội (Nội
Bài) Thành phố Hồ Chí Minh (Tân Sơn
Nhất) Đà Nẵng
* Đường ống:Đang ngày càng phát
triển
II. BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
- Bưu chính viễn thơng có ý nghĩa
chiến lược trong q trình cơng nghiệp
hố
CH2: Kể tên những dịch vụ cơ bản của bưu
chính viễn thông?
CH3: Dựa vào hình 14.3 Hãy nhận xét mật
độ điện thoại cố định ở nước ta ?
CH4: Việc phát triển các dịch vụ điện
thoại và Inte net tác động như thế nào đến
- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác.
<b>IV./ Đánh giá :</b>
<b>? </b>Nêu đặc điển của ngành GTVT ở nước ta ? loại hình GTVT nào chiếm tỉ trọng lớn nhất ?
tại sao ?
? Trong các loại hình giao thơng ở nước ta loại hình nào mới xuất hiện trong thời
gian gần đây?
? Vai trò của bưu chính viễn thông trong phát triển kinh tế ?
<b>V./ Hoạt động nối tiếp :</b>
Ngày dạy: 9/10/2007 Tuần 8 Tiết 15
BÀI 15 THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. MỤC TIÊU BÀI HOÏC
1. Về kiến thức:
- HS phải nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố của ngành thương
mại và du lịch nước ta
- HS phải nắm chứng minh và giải thích được tại sao Hà Nội Và Thành phố
Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại du lịch lớn nhất cả nước.
- Nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch
đang trỏ thành ngành kinh tế quan trọng.
2. Về kó năng:
- Đọc và phân tích các biểu đồ
- Phân tích bảng số liệu
3. Về thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên
nhiên , lịch sử văn hoá … của địa phương.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ du lịch Việt Nam
- Bản đồ chính trị thế giới
- Các biểu đồ hình 15.1và 15.2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
H1 :Nêu ý nghĩa và đặc điểm phát triển và phân bố của ngành GTVT ở
nước ta?8đ
H2: Nêu ý nghĩa,đ ặc điểm phát triển của ngành bưu chính viển thơng ở
nước ta ?8đ
2. Giới thiệu bài : hoạt động thương mại ở nước ta phát triển ntnnước ta có
những tiềm năng nào để phát triển ngành du lịch ?
3. Bài mới :
Hoạt động 1 :cá
Cơ cấu thương mại : ngoại thương và nội thương
CH: Em hiểu như thế nào về nội thương?Nêu vai trò
của nội thương?
CH: Dựa vào bảng 15.1 hãy cho biết hoạt động nội
thương tập trung nhiều nhất ở những vùng nào của
nước ta ? (Đông Nam Bộ )
- HS nhận xét: ĐNB đạt mức cao nhất cả nước do
I. NỘI THƯƠNG
1. nội thương :
Là hoạt động thương mại giữa
các vùng trong nước
kinh teá phát triển , dan số tập trung đông
- Lưu ý vai trò của TP HCM
CH: Tại sao nội thương kém phát triển ở Tây Nguyên
(lí do ngược lại với vùng Đơng Nam Bộ)
CH: Quan sát hình 15.2 .15.3 ,15.4 ,15.5 rồi nhận xét
nội thương ở nước ta ? (Hà Nội -Thành phố HCM )
Có chợ lớn, trung tâm thương mại lớn)
- GV liện hệ: kinh tế tư nhân giúp cho nội thương
phát triển mạnh mẽ
+Sự phân bố các cơ sở kinh doanh thương mại
dịch vụ phụ thuộc vào quy mô dân số, sức mua
của nhân dân và sự phát triển của các hoạt động
kinh tế khác
+ Chợ, trung tâm thương mại lớn, siêu thị cùng
các dịch vụ tư vấn, tài chính, các dịch vụ sản xuất
và đầu tư làm nổi bật hơn vai trị và vị trí của 2
trung tâm
Chuyển ý: nội thương phát triển mạnh mẽ, còn hoạt
ngoại thương như thế nào ?
- HS đọc mục 2
CH: Em hiểu như thế nào về ngoại thương?Nêu vai
trò của ngoại thương?Tại sao trong quá trình đổi mới
ngoại thương được chú trọng đẩy mạnh?
Ngoại thương là hoạt động kinh tế đối ngoại quan
trọng nhất. Nền kinh tế nhiều thành phần càng phát
triển và mở cửa, thì hoạt động ngoại thương càng có
vai trị quan trọng, có tác dụng trong việc giải quyết
đầu ra cho các sản phẩm, đổi mới công nghệ, mở
rộng sản xuất với chất lượng cao và cải thiện đời
CH: Quan sát hình 15.6 thảo luân nhóm 4’ (4 nhóm)
Nhóm 1,2 Hãy nhận xét biểu đồ và kể tên các mặt
hàng xuất ,nhập khẩu chủ lực của nước ta mà em
biết?
- Khống sản, lâm sản:dầu thơ,than đá..
- nơng sản, thuỷ sản:gạo,cà phê, tôm ,cá mực đông
lạnh..
- Sản phẩm công nghiệp chế biến; hàng dệt may,
điện tử..
-Nhóm 3,4 tình hình xuất, nhập khẩu trước kia và
hiện nay ở nước ta?
- tại sao trong qúa trình đổi mới, ngoại thương được
chú trọng đẩy mạnh?
nhất nước ta
2/ Ngoại thương :
- Ngoại thương là hoạt động
kinh tế đối ngoại quan trọng
nhất ở nước ta
HS :Trình bày
GV :Chuẩn xác
+ Liên hệ: nền kinh tế mở cửa, thị trường mở rộng,
ngoại thương trở thành quan trọng nhất
- Hình ảnh minh họa
+ GV giải thích: nhập siêu là tình trạng mà trị giá
nhập khẩu của 1 năm lớn hơn trị gía xuất khẩu
CH: Hiện nay ta bn bán nhiều nhất với những nước
nào?
CH: Vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất với thị
trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương?
(đây là khu vực gần nước ta , khu vực đơng dân và có
tốc độ tăng trưởng nhanh)
Hoạt động 2 : Cá nhân
CH: Em có nhận xét gì về ngành kinh tế du lịch nước
ta ?
CH: Kể tên các tài nguyên du lịch tự nhiên ở nước ta
? ( phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. Bãi tắm tốt. Tài
nguyên động vật quý hiếm..)
CH: Kể tên các tài nguyên du lịch nhân văn ở nước ta
? ( Các cơng trình kiến trúc. Di tích lịch sử . Lễ hội
dân gian. Làng nghề truyền thống. Văn hoá dân
gian..)
CH: Địa phương em có những điểm du lịch nào?
CH: Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng đã được công
nhận là di sản thế giới?
- Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha…
CH: Xác định trên bản đồ Việt Nam một số trung tâm
du lịch nổi tiếng?
- Nước ta ngày càng mở rộng
buôn bán với nhiều nước
II. DU LỊCH
- Ngày càng khẳng định vị thế
của mình trong cơ cấu kinh tế cả
nước
- Nước ta giàu tài nguyên du lịch
tự nhiên, du lịch nhân văn, nhiều
điểm du lịch nổi tiếng đã được
công nhận là di sản thế giới
.Vịnh Hạ Long, Động Phong
Nha…
- Năm 2002 có 2,6 triệu lượt
khách quốc tế và hơn 10 triệu
khách trong nước
IVĐánh giá :
1. Vì sao nước ta bn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình
Dương?
2. Xác định trên bản đồ Việt Nam một số trung tâm du lịch nổi tiếng?
3. Hà Nội -Thành phố Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành
các trung tâm thương mại , dịch vụ lớn nhất nước ta?
V. Hoạt động nối tiếp :
BAØI 16 THỰC HAØNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã học từ bài 6 về cơ cấc kinh tế theo ngành của
nước ta
2. Về kó năng:
- Rèn kĩ năng xử lí các số liệu. Nhận xét biểu đồ
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bảng số liệu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÁ HỌC :
1/Kiểm tra bài cũ
H1 :. Vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình
Dương?8đ
Hh2 : Nước ta có tiềm năng du lịch ntn đặc điểm phát triển ? 8đ
2/ Giới thiệu bài : cơ cấu kinh tế nước ta thay đổi ntn?
3/ Bài mới:
Hoạt động 1 :GV HD cách vẽ
a, Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991- 2002
* GV hướng dẫn vẽ:
Bước 1:Nhận biết trong trường hợp nào thì có thể vẽ cơ cấu bằng biểu đồ
miền.
- Thường sử dụng khi chuỗi số liệu là nhiều năm, trong trường hợp ít nhất 2-3
năm thì thường dùng biểu đồ hình trịn.
- Khơng vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu khơng phải là theo các năm. Vì
Bước 2: Vẽ biểu đồ miền
GV cho HS biết biểu đồ miền chính là một biến thể từ biểu đồ cột chồng, khi
ta tưởng tượng các cột chồng có bề rộng
* Cách vẽ biểu đồ miền chữ nhật (khi số liêïu cho trước là tỉ lệ%)
- Vẽ khung biểu đồ (là hình chữ nhật hoặc hình vng). Cạnh đứng (Trục
tung) có trị số là 100% (tổng số). Cạnh nằm ngang (Trục hoành) thể hiện từ năm
đầu đến năm cuối của biểu đồ.
- Vẽ ranh giới của miền lần lượt từng chỉ tiêu chứ không phải lần lượt theo
các năm. Cách xác định điểm vẽ tương tự như khi vẽ biểu đồ cột chồng
- Vẽ đến đâu tơ màu đến đó
Hoạt động 2 : Nhóm
GV Hãy nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
Các câu hỏi thường đặt ra khi nhận xét biểu đồ là:
+ Như thế nào?(hiện trạng, xu hướng biến đổi của hiện tượng, quá trình )
+ Tại sao?( nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi trên)
+ Điều ấy có ý nghóa gì?
- Sự giam mạnh nông lâm ngư nghiệp từ 40,5% xuống cịn 23,0% nói lên
điều gì?
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh?Thực tế này phản ánh điều gì?
HS : Trình bày
GV :Chuẩn xác chấm điểm cho các nhóm
<b>IV. Đánh giá </b>
GV nhận xét sự chuẩn bị của HS , thái độ học tập
<b>V. Hướng dẫn bài về nhà</b>
_ HS :về hoàn thành 2 Btvào vở .Oân lại những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài
15 tiết sau ôn tập .Xem lại các BT trong vở BT
<b> VI/ PHUÏ LUÏC</b> :
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/KT : Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu và nắm vững các đặc điểm chính
về dân cư , tình hình phát triển kinh tế và một số ngành sản xuất ở Nước ta .
2/ KN : Kiểm tra đánh giá kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ, lược đồ ,
phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và phát triển sản xuất .
IIPHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :
1/ Kiểm tra bài cũ :Do tiết trước thực hành nên không kiểm tra
2/ Giới thiệu bài :
3/Bài mới :
Hoạt động 1 :Gvđưa ra hệ
thống câu hỏi
1/Nêu đặc điểm dân cư
VN ?S ự phân bố các dân
tộc ở nước ta ntn?Nguyên
nhân ?
2/Nước ta có số dân ntn ? Sự
phân bố ra sao?
3/ Nước ta có mật độ dân số
ntn?Phân bố ra sao nguyên
nhân ? Hậu quả?
4/ Quá trình đơ thị hố ở
nước ta ntn? Vấn đề sử dụng
ra sao ?
5/ Nước ta có nguồn lao
động ra ntn ? Vấn đề sử
dụng ra sao?
6/Vấn đề việc làm và chất
lượng cuộc sống của người
dân ra sao?
7/ Nêu đặc điển nền KT
nước ta ?
1./ Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có nét văn hoá
riêng. Dân tộc kinh chiếm 86%
- Phân bố: Dân tộc kinh: Đồng bằng.
Dân tộc ít người: Miền núi, trung du.
2. Số dân: 79.7 triệu người năm 2002.
- từ cuối những năm 50 của TK XX nước ta có hiện
tượng bùng nổ dân số. Hiện nay do thực hiện chính
sách dân số, KHHGĐ nên tỉ lệ gia tăng dân số giảm.
Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự
thay đổi.
3./ - Mật độ dân số cao 24. người/km2. Phân bố không
đều.
- Đồng bằng, thành thị.
- thưa: miền núi, trung du, nông thôn<sub></sub> do điều kiện sông
và đi lại chi phối <sub></sub> ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội.
4/ số dân thành thhị tăng liên tục .
5/ Nguồn lao động nước ta dồi dào<sub></sub> cơ cấu sử dụng lao
động đang thay đổi theo hướng tích cực: lao động nông
lâm ngư nghiệp giảm, lao động nông nghiệp, xây
dựng, dịch vụ tăng.
6/ Vấn đề việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta.
Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được
cải thiện nhưng vẫn chưa đồng bộ.
7/ Nền kinh tế nuớc ta trong thời kì đổi mới.
8/Những nhân tố tự nhiên
,KT –XH ảnh hưởng ntn đến
sự phát triển và phân bố
nông nghiệp ?
9/Sự phát triển và phân bố
nông nghiệp nt n ?
10/ Sự phân bố và phát triển
thuỷ sản ntn ?
11/Các nhân tố nào ảnh
hưởng đến sự phát triển và
phân bố cơng nghiệp ?
13/Neâu vai trò ? đặc điểm
phát triển và phân bố của
- Những thành tựu; Kinh tế tăng truởng vững chắc.
Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng cơng
nghiệp hố.
Kinh tế nước ta đang hoà nhập với thế giới và khu
vực.
- Thách thức; Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường,
biến động của thị trường.
8/ *Những nhân tố tự nhiên:
- Tài nguyên đất.
- Tài nguyên khí hậu.
- Tài nguyên thực vật.
- Tài nguyên nước.
*Những nhân tố KT-XH.
- Dân cư và lao động nông thôn.
- Cơ sở vật chất-kĩ thuật.
- Chính sách phát triển nơng nghiệp.
- thị trường trong và ngoài nuớc.
9/ Ngành trồng trọt : chuyển mạnh sang trồng cây hàng
hoá
-Cây lương thực : lúa là cây lương thực chính . Phân
bố chủ yếu ở ĐBSH , ĐBSCL
-Cây công nghiệp : Phân bố chủ yếu ở Đơng Nam
Bộ ,Tây Ngun .Cây ăn quả có nhiều loại có giá trị
kinh tế cao
Ngành chăn ni : cịn chiếm tỉ trọng thấp trong nơng
nghiệp
-Chăn ni trâu bị.
-Chăn ni lợn.
-Chăn ni gia cầm.
10/ Sự phân bố và phát triển thuỷ sản.
- Nguồn lợi thuỷ sản phong phú.
- Sự phân bố và phát triển thuỷ sản.
+ Sản xuất thuỷ sản phát triển mạnh mẽ, tỉ trọng tăng
+ Nghề nuôi trồn thuỷ sản phát triển.
11/ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân
bố công nghiệp:
- Những nhân tố tự nhiên.
- Những nhân tố KT XH: dân cư, lao động, cơ sở vật
chất kĩ thuật, chính sách, thị trường.
12/ Các ngành cơng nghiệp trọng điểm.
-Công nghiệp khai thác nhiên liệu.
-Công nghiệp điện.
-Một số ngành công nghiệp nặng khác.
-Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
-Cơng nghiệp dêt.
13/ Dĩch vụ có vai trị quan trọng trong phát triển kinh
tế.
ngành dịch vụ ?
14/Nêu đặc điểm phát triển
và phân bố của ngành
gtvt ?Loại hình gtvt nào
chiếm tỉ trọng cao nhất tại
sao?
15 Ngành thương mại và du
lịch ở nước ta phát triển
ntn ?
16 Tại sao nước ta buôn bán
nhiều với thị trường châu Á
TBD?
+ Hoạt động 2Nhóm
Xu hướng chuyển dịch cơ
cấu kinh tế
Những thành tựu và khó
khăn
Các nhân tố ảnh hưởng đến
sự phát triển và phân bố
nông nghiệp, công nghiệp
Sự phát triển và phân bố
nông nghiệp
+ Ngành trồng trọt
Sự phát triển và phân bố
cơng nghiệp
+ Cơ cấu ngành CN
+ Các ngành CN trọng điểm
Sự phát triển và phân bố
lâm nghiệp, thủy sản
Vai trị của dịch vụ
Đặc điểm phát triển và phân
bố c1c ngành dịch vụ
GTVT và Bưu chính viễn
Thương mại và du lịch
ĐK thuận lợi để trở thành
trung tâm thương mại, dịch
vụ
-Phân bố không đều tập trung chủ yếu những nơi đông
dân và kinh tế phát triển.
14/ -Giao thơng vận tải có vai trị đặc biệt quan trọng
đối vớimọi nghành kinh tế. –Giao thơng vân tải có đủ
các loại hình giao thơng trong đó giao thơng đường bộ
có tỉ trọng cao nhất do vận chuyển nhanh, rẽ, đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế.
15/ Hoạt động thương mại ngày càng phát triển mỏ
rộng quan hệ với thị trường quốc tế, hàng hoá đa dạng,
chất lưọng cao.
Du lịch: có nhiều tiềm năng và ngày càng được đầu tư
phát triển<sub></sub> đem lại nguồn thu nhập lớn, cải thiện đời
sống
16/ Nước ta mở rộng bn bán với thị trường châu Á-
Thái Bình Dương do:
-Vị trí thuận lợi
-Có mối quan hệ truyền thống
-u cầu chất lượng khơng cao, phù hợp với hàng hố
Việt Nam
Hoạt động 3: Phần thực
hành
Nhaân xét bảng số liệu, phân
tích, so sánh
Vẽ biểu đồ trịn, miền
Đọc lược đồ
Điền hoặc lập sơ đồ
+ Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập từ bài 1<sub></sub>16
- Chuẩn bị KT 1 tiết
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí : một số thế mạnh và khó khăn của
- Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa hai tiểu vùng Tây Bắc và Đơng Bắc, đánh
giá trình độ phát triển hai tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ
mơi trường, phát triển kinh tế xã hội
2. Về kó năng:
- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan
trọng,
- Phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội
3. Về thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
III. HO T Ạ ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Kiểm tra bai cũ : Trả baøi kiểm tra 1tiết
2/Giới thiệu bai :Vung Trung Du và miền núi Bắc Bộ có vị trí ntn? Ý nghĩa
của vị trí? Điều kiện tự nhiên ,dân cư xã hội của vùng ntn?
3/ Bài mới :
HÑ1 :Cá nhân
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược
đồ hình 17.1để xác định ranh giới vùng.
Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh
thổ của vùng.
GV cho HS đọc tên các tỉnh ở Đông Bắc,
các tỉnh ở Tây Bắc, về diện tích và dân
số .So sánh với diện tích cả nước ?
CH:Nêu ý ngghĩa của vị trí ?
HS :trình bày
GV chủan xác
Gv lưu ý Trung du và miền núi Bắc Bộ
gồm cả bộ phận các đảo, quần đảo trên
vịnh bắc Bộ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH
THỔ
+ Bắc : giáp Trung Quốc
+ Tây : giáp Lào
+ Đông Nam : giáp Vịnh Bắc Bộ
+ Nam : Gíap : ĐBBB và BTB
- DIện tích :100965km Chiếm 30.7%
diện tích cả nước
- Ý nghóa:
+ giao lưu kinh tế với các nước
láng giêng: Lào, TQ
HD: 2 Nhoùm
GV : Cho HS thảo luận nhóm 4 ‘ (4HS )Dựa
vào H17.1 và bảng 17.1 và nội dung SGK
cho biết :
Vùng có mấy tiểu vùng ?
Nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế
mạnh của 2tiểu vùng ?
HS :Trình bày
GV :chuẩn xác
? khu vực Trung Du và miền núi Bắc Bộ có
đặc điểm ntn ?Có khả năng phát triển những
ngành kinh tế nào ?
?Xác định tren bản đồ những mỏ than ,sắt
apatít ,sơng có tiềm năng thuỷ điện ?Bên
cạnh những thuận lợi trên vùng có những
khó khăn gì về tự nhiên đối với sản xuất và
đời sống ?
I ?Nêu biện pháp khắc phục khó khăn ?
Liên hệ giáo dục hS ý thức bảo vệ tài
nguyên môi trường
<b>HĐ 3 :Cá nhân </b>
?Dựa vào bảng 17.2 và nội dung SGK Cho
biết Trung Du và miền núi Bắc Bộ có những
dân tộc nào ?
? Nêu những thuận lợi về dân cư và dân tộc
của vùng?
? Trình độ phát triển triển dân cư xã hội giữa
2tiểu vùng so với cả nước ?
+ Vùng biển giàu tiềm năng
II/ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
-Thiên nhiên có sự khác biệt giữa
Đông Bắc và Tây Bắc
-Tài nguyên phong phú , đa dạng ,giàu
khoáng sản ,trữ năng thuỷ điện lớn nhất
cả nước.Khí hậu nhiệt đới có mùa đơng
lạnh ,thuận lợi trồng cây cận nhiệt và
ôn đới .Có nhiều tiềm năng du lịch
kinh tế biển .
-Khó khăn :
+Địa hình chia cắt khó khăn cho việc
giao thơng
+Khí hậu thất thường
+Khống sản trữ lượng nhỏ khai thác
khó khăn
+Chất lượng môi trường bị giảm súc
III ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI :
-Vùng là địa bàng cư trú của nhiều dân
tộc ít người
-Có sự chênh lệch lớn về trình độ giữa
Đơng Bắc và Tây Bắc về trình độ phát
truển dân cư xã hội
-Đời sống cịn nhiều khó khăn nhưng
đang được cải thiện .
IVĐÁNH GIÁ :
1. Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi
Bắc Bộ?
2. Vì sao việc phát triển kinh tế , nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo
vệ môi trường tự nhiên ?
<b>V HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b>
HS học bài trả lời câu hỏi SGK vở BT .Tiềm hiểu nhà máy thuỷ điện Hồ Bình .
VI PHỤ LỤC :
Tên vùng Điều kiện kinh tế Tiềm năng kinh tế
Đơng Bắc Núi thấp, hình cánhcung. Khí hậu nhiệt đới
ẩm có mùa đơng lạnh.
Khai thác khống sản: than, sắt, chì, kẽm, thiếc,
bơxít, apatit, pyrit, đá xây dựng... Phát riển nhiệt
điện (Phả lại, ng Bí); thủy điện (Thác Bà,
Tuyên Quang). Trồng cây công nghệ, dược liệu,
sau quả ôn đới và cận nhiệt. Du lịch sinh thái:
Sa-pa, hồ Ba Bể... Kinh tế biển: đánh bắt, nuôi
trông thủy sản, du lịch vịnh Hạ Long
Tây Bắc
Núi cao, địa hình chia
cắt sâu, khí hậu nhiệt
đới ẩm có mùa đơng
lạnh vừa.
Phát triển thủy điện (thủy điện Hịa Bình thủy
điện Sơn La trên sơng Đà). Khai thác khống
sản: đồng, niken (Sơn La), đất hiếm Phong Thổ
(Lai Châu)... Trồng rừng, cây công nghiệp lâu
BAØI 18
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc
Bộ về cơng nghiệp , nơng nghiệp , dịch vụ
2. Về kó năng:
- HS cần nắm vững phương pháp so sánh giữa các yếu tố địa lí để phân tích
và giải thích các câu hỏi. Phân tích bản đồ kinh tế các số liệu địa lí của vùng
3. Về tư tưởng: Giáo dục lịng u thiên nhiên
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HOÏC
- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Một số tranh ảnh
III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/Kiểm tra bài cuõ
? Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi
Bắc Bộ?(9đ)
2/Giới thiệu bài : Các yếu tố tự nhiên kinh tế xã hội ảnh hưởng ntn đến tình
hình phát triển kinh tế xã hội Trung Du và miền núi Bắc Bộ ? Vùng có
những trung tâm kinh tế nào ? Mỗi trung tâm có những nghành đặc trưng nào
?
3/ Bài mới:
Hoạt động1:Nhóm
CH: Quan sát lược đồ hình 18.1,GV cho HS thảo luận
nhóm 3’ (4Hsnhom) hãy nhận xét các ngành công
nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? <sub></sub>tập
trung cơng nghiệp khai khống và CN năng lượng
( thủy điện, nhiệt điện )
- Kể tên các ngành cơng nghiệp đó?Xác định các cơ
sở chế biến khống sản
HS : Trình bày
GV : Chuẩn xác + Chú ý tới mối liên hệ giữa nơi khai
thác và nơi chế biến, một phần phục vụ xuất khẩu
- Các ngành công nghiệp nặng như điện lực, luyện
kim đen, màu, hoá chất, vật liệu xây dựng. Về phân
bố sản xuất , trung du là địa bàn tập trung cơng
nghiệp chế biến khống sản
CH: Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh
nhất là ngành công nghiệp nào? Vì sao?
- Than ở Đơng Bắc (Quảng Ninh, Na Dương, Thái
Ngun)
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ
1. Công nghiệp
- Thuỷ địên ở Tây Bắc
CH: Vì sao khai thác khống sản là thế mạnh của
tiểu vùng Đơng Bắc cịn phát triển thuỷ điện thế
mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
CH: Tìm trên lược đồ (hình 18.1) vị trí các nhà máy
thủy điện ? vị trí các các trung tâm công nghiệp
luyện kim, cơ khí hố chất?
CH: Quan sát hình 18.2 nêu ý nghĩa của thuỷ điện
Hồ Bình?
- Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình khởi cơng xây dựng
ngày 6/11/1979sau 15 năm xây dựng 12/1994 công
suất 1920MVV sản xuất 8160 KVVh. Hồ thuỷ điện
Hồ Bìnhđiều tiết lũ cho sơng Hồng, du lịch, thuỷ
sản, điều hồ khí hậu .
- CH : Những ngành nào sử dụng nguồn năng lượng
tại chỗ ( CN nhẹ, chế biến thực phẩm, xi măng, thủ
cơng mỹ nghệ)
- Liên hệ TT:
Minh họa hình ảnh về thủy điện Hịa Bình ( S.Đà) -
H.18.2 1 số dự án lớn: thủy điện Sơn La( 2400MW),
TQuang (342 MW) góp phần phát triển KT-XH của
vùng và kiểm soát lũ cho đồng bằng
phát triển CN nặng: năng lượng, luyện kim, cơ khí
? Kể tên các loại cây trồng?
- Phân bố các loại cây : luau ngô, chè hồi, hoa qủa
- Nhận xét về cơ cấu cây trồng
? Loại cây CN nào chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và
sản lượng
-Nhờ điều kiện thuận lợi gì mà cây chè chiếm tỉ
trọng lớn về diện tích và sản lượng cao so với cả
nước?--> Đất fe ralit đồi núi, khí hậu nhiệt đới có
mùa đơng lạnh.
- Nông – lâm kết hợp như thế nào?kết qủa ra sao ? Ý
nghĩa
- CH: Chăn nuôi Trung du và miền núi Bắc Bộ như
*Khó khăn do thiếu quy hoạch,thị trường , thời tiết..
(2400M VV), thuyû điện Tuyên
Quang (342 M VV)
- Nhiều tỉnh đã xây dựng các xí
nghiệp cơng nghiệp nhẹ, chế
biến thực phẩm, sản xuất xi
măng, thủ công mĩ nghệ trên cơ
sở sử dụng nguồn nguyên liệu ,
nguồn lao động dồi dào
2. Nông nghiệp
* Trồng trọt:
- Cây lương thực : Lúa ngơ là
cây lương thực chính
- Nơng nghiệp có tính đa dạng
về cơ cấu sản phẩm (nhiệt đới,
cận nhiệt đới, ôn đới) và tương
đối tập trung về quy mô.
- Cây công nghiệp: Chè Mộc
Châu (Sơn La), chè tuyết (Hà
Giang), chè Tân Cương (Thái
Nguyên) được nhiều nước ưa
chuộng
ï
GV trình bày: TDu và miền núi BB với ĐBS. Hồng
đã hình thành mối giao lưu thương mại lâu đời1
HS xác định trên H18.1những tuyến đường chủ yếu
như quốc lộ 1,2,3,6..
GV chú ý mạng lưới giao thông với các tuyến đường
sắt, đường bộ nối các thị xã với thủ đô Hà Nội và các
cửa khẩu quốc tế như Móng Cái, Lạng Sơn, Lào Cai
CH: Hãy tìm hiểu về hệ thống dịch vụ ở vùng Trung
du và miền núi Bắc Bộ?
CH: Tìm trên lược đồ hình 18.1, các tuyến đường sắt,
đường ơ tô xuất phát từ Thủ đô Hà Nội đi đến các thị
xã của các tỉnh biên giới Việt Trung và Việt Lào.
CH: Nêu tên một số hàng hóa truyền thống của
Trung du và miền núi Bắc Bộ trao đổi với đồng bằng
sông Hồng.
CH: Tìm trên lược đồ hình 18.1, các cửa khẩu quan
trọng trên biên giới Việt – Trung: Móng Cái, Đồng
Đăng, Lào Cai.
CH: Kể tên một số điểm du lịch
Hoạt động :2Cá nhân
CH: Xác định trên lược đồ hình 18.1 vị trí địa lý của
*Thái Ngun là trung tâm cơng nghiệp nặng luyện
kim cơ khí. *Việt Trì ( hố chất, giấy, vật liệu xây
dựng), *Hạ Long là công nghiệp than, du lịch. Thị xã
*Lạng Sơn là cửa khẩu quốc tế quan trọng.
(Quảng Ninh)
3. Dịch vụ
SGK
V. CÁC TRUNG TÂM KINH
TEÁ
- Các thành phố Thái Nguyên,
Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn là
các trung tâm kinh tế quan
trọng. Mỗi TP’đều có một số
ngành công nghiệp đặc trưng.
- Các thành phố Yên Bái, Điện
Biên Phủ, Lào Cai và thị xã Sơn
La đang trở thành các trung tâm
kinh tế vùng
IV ĐÁNH GIÁ :
1. Vì sao khai thác khống sản là thế mạnh của tiểu vùng Đơng Bắc cịn phát triển
thuỷ điện thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
2. Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở
V/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
HS học bài làm BT SGK vở BT
Ngày dạy :30/10/07 Tuần :11 Tiết :21
BÀI 19. THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với
phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi bắc bộ
2. Về kó năng:
- HS cần nắm vững kĩ năng đọc các bản đồ
- Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công
nghiệp khai thác, chế biến và sử dụng tài ngun khống sản
3.Thái độ : Giáo dục lịng yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Một số tranh ảnh
III HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :
1/Kiểm tra bài cũ
H1: Vì sao khai thác khống sản là thế mạnh của tiểu vùng Đơng Bắc cịn phát
triển thuỷ điện thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?9đ
H2: Xác định trên lược đồ hình 18.1 vị trí địa lý của các trung tâm kinh tế. Nêu các
ngành sản xuất đặc trưng của mỗi trung tâm Trung du và miền núi Bắc Bộ?8đ
2/ Giới thiệu bài Tài ngun khống sản của vùngcó đặc điểm gì và nó ảnh hưởng
ntn đến sự phát triển công nghiệp của vùng ?:
3/Bài mới:
HĐ1: cá nhân ( bài tập 1)
GV cho HS đọc u cầu BT1.HS tìm trênH17.1vị trí các mỏ than ,sắt apatitđồng chì
kẽm xác định trên bản đồ
?Các ngành trên phát triển do đâu?(trữ lượng khá ,điều kiện khai thác thuận lợi,do
nhu cầu phát triển kinh tế trong và ngồi nước )
Than : (Quảng Ninh, Na dương, Thái Nguyên…)
- Sắt (Thái Nguyên, Yên Bái..)
- Thiếc và bô xít (Cao Bằng…)
- Đồng-vàng (Lào Cai..). Thiếc, Tĩnh Túc (Cao bằng)., aptit (Lào Cai), pi rit (Phú
Thọ)
HĐ2:Nhóm (bài tập 2)
HS đọc yêu cầu BT2HS dựa vao’H18.1và kiến thức đã họcthảo luận nhóm 4’
(4HS )hồn thành các u cầu BT2
GV chuẩn xác
b/Ngành luyện kim đen của Thái Nguyên Sử dụng nguyên liệu tại chổ .Sắt trại cau
(Thái Nguyên ) than mỡ (Phấn Mễ )
HS xác định H18.1 vùng mỏ than Quảng Ninh ,nhà máy nhiệt điện ng Bí .Cảng
cửa sơng
d/Sơ đồ :
-Khai thác than :
+Tiêu thụ trong nước :*Sản xuất điện :các nhà máy nhiệt điện ng Bí , Phả Lại
*Dùng vào các việc khác
+Xuất khẩu :Nhật , TQ ,EU
IV<b>ĐÁNH GIÁ </b>:thuận lợi khó khăn trong viêc khai thác khống sản Ccủa Trung Du
và miền núi Bắc Bộ ?
V/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS hồn thành 2BT vào vở
Chuẩn bị bài 20Vùng ĐBSH ,?Vị trí ?Ý nghóa của vị trí ?
Đặc điểm địa hình ,khí hậu ,sơng ngịikhống sản dân cư xã hội của vùng ntn?
CH Những ngành cơng nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh? Vì sao?
:
I. MỤC TIÊU BÀI HOÏC
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí : một số thế mạnh và khó khăn của
điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của
vùng.
- Củng cố kiến thức đã học về vùng Đồâng bằng sông Hồng, giải thích một số
đặc điểm của vùng như đơng dân, nơng nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng. Kinh
tế xã hội phát triển
2. Về kó năng:
- HS đọc được lược đồ , kết họp với kênh chữ để giải thích được một số ưu
thế một số nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp phát triển bền
vững.
3.Thái đơ(: Giáo dục lịng u thiên nhiên, lịng tự hào dân tộc
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên của vùng Đồâng bằng sông Hồng
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng Đồâng bằng sông Hồng
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ
hình 20.1để xác định ranh giới vùng với các
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc
Trung bộ
GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện
tích và dân số
HS dựa vào H20.1 xác định - Vị trí cảng Hải
Phòng, các đảo Cát bà, Bạch Long Vĩ.
CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh
thổ của vùng Đồâng bằng sơng Hồng.
CH: Nêu ý nghóa vị trí địa lí của vùng
- Là vùng có vị trí thuận lợi, điều kiện tự nhiên
tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng
HĐ2: Nhóm
* Gv gợi ý để HS phân biệt vùng đồng bằng
sông Hồng và châu thổ sông Hồng.(châu thổ
sơng Hồng có diện tích hẹp hơn đồng bằng sơng
Hồng vì có vùng đất giáp với trung du miền núi
Bắc Bộ và ranh giới phịa Bắc vùng Bắc Trung
Bô
GV :Cho Hsdựa vào H20.1và bản đồ tự nhiên
củaĐBSH thoả luận nhóm 4’(6nhóm )
Nhóm 1,2:. Nêu ý nghĩa của sơng Hồng đối với
sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư.
Nhóm` 3,4:Kể tên và nêu sự phân bố các loại
đất ở Đồng bằng sơng Hồng? Có thể trồng loại
cây nào? (Tài nguyên quý giá nhất của vùng là
đất phù sa)
Nhóm 5,6:Tiềm hiểu khí hậu,tài ngun khống
sản ,tài ngun biển của vung(( vùng biển có
dầu khí ở Tiền Hải Thái Bình)
HS :Trình bày
GV:Chuẩn xác
?Tại sao đất được xem là tài nguyên quý nhất ?
(đất phùn sa màu mỡ ,quỹ đất hạn chế)
HS :đọc tên các danh lam thắng cảnh ,di tích lịch
sử ,văn hố có trong vùn g.
LÃNH THỔ
- Vùng Đồâng bằng sơng Hồng bao
gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ
giáp với Trung du và miền núi Bắc
Bộ. Bắc Trung Bộ
- Dân số (17,5 triệu người
năm2002)
- Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội
với các vùng, đặc biệt có thủ đơ Hà
Nội là trung tâm kinh tế khoa học –
công nghệ và nhiều mặt khác của
đất nước.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VAØ TAØI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Địa hình : đồng bằng có đê điều, ơ
trũng→nơng nghiệp phát triển
- Khí hậu :Có mùa đơng lạnh→
thích hợp với một số cây ưa lạnh
(khoai tây, xu hào, cải bắp..).
-Sông Hồng và sơng Thái Bình
→bồi đắp phù sa mở rộng châu thổ
HĐ3: Cá nhân
CH: Dựa vào số liệu hình 20.2, hãy tính xem
mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng gấp
bao nhiêu lần mật độ trung bình của cả nước,
của các vùng Trung du và miền núi bắc bộ và
Tây nguyên (gấp 5 lần so với cả nước, 10 lần so
với Trung du- miền núi Bắc Bộ,<15 lần so với
Tây Nguyên)
CH: Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng
có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát
triển kinh tế – xã hội?(dân cư tập trung đông ở
nơng thơn- biện pháp đẩy mạnh q trình cơng
nghiệp hố)
CH: Quan sát bảng 20-1, nhận xét tình hình dân
cư - xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng so
với cả nước?.
CH: Quan sát hình 20-3, nhận xét về kết cấu hạ
tầng vùng Đồâng bằng sông Hồng?
- Đồâng bằng sông Hồng là vùng đông dân, nông
nghiệp trù phú, công nghiệp và đơ thị diễn ra sơi
động
?Trình bày một số nét về hệ thống đơthị của
vùng ?(mật độ dày )
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
- Đồâng bằng sông Hồng là vùng
đông dân nhất cả nước, nguồn lao
động dồi dào. Mật độ trung bình
1179 người/km2<sub>( năm 2002)</sub>
- Gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên có giảm mạnh nhưng mật độ
dân số vẫn còn cao.
- Đồâng bằng sơng Hồng là vùng có
kết cấu hạ tầng nông thơn hồn
thiện nhất trong cả nước. Hệ thống
đê điều dài hơn 3000km là bộ phận
quan trọng trong kết cấu hạ tầng và
là nét độc đáo của nền văn hố
sơng Hồng, văn hố Việt Nam .
- Đồâng bằng sơng Hồng có một số
đơ thị được hình thành từ lâu đời.
IV. ĐÁNH GIÁ :á
1. Điều kiện tự nhiên của Đồâng bằng sơng Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì
cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?
2. Nêu tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồâng bằng sông Hồng?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
HS học bài làm BT SGK vở BT
Chuẩn bị bài 21:Vùng ĐBSH (tt)
?QS H21.2Nhận xét tiềm năng phát triển công nghiệp của vùng ?
?Nơng nghiệp của vùng phát triển ntn so với các vùng khác ?Dịch vụ phát triển ra
sao?Vùng có những trung tâm kinh tế nào ?
* Khó khăn bình qn đất nông nghiệp thấp tỉ lệ thất nghiệp thiếu việc làm ở nông
thôn cao, nhu cầu về việc làm, y tế, giáo dục ngày càng cao, đòi hỏi đầu tư lớn.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Đồâng bằng sông
Hồng.Trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao, nhưng cơng
nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời
sống dân cư . Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, là 2 trung tâm kinh tế lớn và
quan trọng của Đồâng bằng sơng Hồng.
2. Về kó năng:
- HS phải biết kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề
của vùng
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lịng tự hào dân tộc
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ kinh tế của vùng Đồâng bằng sông Hồng
- Một số tranh ảnh vùng Đồâng bằng sông Hồng
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :
1/ Kiểm tra bài cũ
H1: Điều kiện tự nhiên của Đồâng bằng sơng Hồng có những thuận lợi và
khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ? 9đ
2/ Giới thiệu bài :Tình hình phát triển kinh tế ở vùng ĐBSH ntn ? Vùng có
những trung tâm kinh tế nào? Đặc điểm phát triển ?
3/Bài mới:
Hoạt động 1 Cá nhân
GV giới thiệu:CN ở ĐBSH hình thành sớm nhất
VN và phát triển mạnh trong thời kì đất nước
thực hiện CNH, HĐH
- Trực quan H 21.1
CH: Quan sát hình 21.1 hãy nhận xét sự chuyển
biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp- xây dựng
ở vùng đồng bằng sông Hồng?
CH: Nhận xét giá trị sản xuất công nghiệp ở
Đồng bằng sông Hồng năm 1995- 2002?
Tì trọng khu vực CN tăng mạnh 18,3 nghìn tỉ
đồng (1995) lên 55,2 nghìn tỉ đồng(2002)
- Kể tên các ngành CN
I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Công nghiệp
- Ngaønh naøo laø ngành CN trọng điểm cùa ĐB
s. Hồng?
CN chế biến lương thực thực phẩm, hàng
tiêu dùng, vật liệu xây dựng và cơ khí
- Kể tên những sản phẩm CN quan trọng của
vùng?
- Địa banø phân bố các ngành CN trọng điểm
Chế biến LT –TP : HN, HP, NĐ, Hưng Yên,
Hải Dương
Hàng tiêu dùng: HN, Ninh Bình, Hải Phòng
Cơ khí: HN, H Đông, Hải Dương, HP, Hưng
Yên, Nam Định, Thái Bình ( H21.3)…
Hoạt đơng 2: Nhóm
HS : Dựa vào bảng 21.2,và H21.2 và nội dung
SGKthảo luận nhóm 4’(4nhóm )
Nhóm 12 :Cho biết Sản xuất lương thực ở ĐBSH
có đặc điểm gì ?(Diện tích, năng suất, sản lượng
)
Nhóm 3.4 Cho biết Vì sao vùng có năng suất lúa
cao nhất cả nước ?( trình độ thâm canh cao ,cơ
sở hạ tầng tốt nhu cầu dân số đông )?Vì sao
vùng trồng được cây ưa lạnh?
HS Trình bày
GV Chuẩn xác
?Lợi ích của việc đưa vụ đơng trở thành vụ sản
xuất chính ở ĐBSH ?
CH: Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông
Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng
sông Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để
phát triển sản xuất lương thực?
CH: Chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng như thế
nào? <sub></sub>Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước
27,2% năm 2002). Chăn ni bị (bị sữa) đang
phát triển. Chăn nuôi gia cầm và nuôi trồng thuỷ
sản được chú ý phát triển
CH: Dựa trên hình 21.2 và sự hiểu biết, hãy xác
định vị trí địa lý và nêu ý nghĩa kinh tế – xã hội
của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài.
HĐ3 Cá nhân:
CH: Dựa vào lược đồ (hình 21.2) nêu các ngành
kinh tế của các trung tâm kinh tế Hà Nội, Hải
Phịng, Nam Định.
CH: Xác định vị trí của các tỉnh, TP’ thuộc vùng
-Ngành CN trọng điểm : chế biến
2/ Nông nghiệp:
+ Trồng trọt:
Nghề trồng l có trình độ thâm canh
cao
Vụ đông với nhiều cây trồng ưa lạnh
đang trở thành vụ sản xuất chính
+ Chăn nuôi:
- chăn ni gia súc, đặc biệt chăn
nuôi lơn chiếm tỉ trọng lớn
- nuôi trồng và đánh bắt thủy hải
sản ở vịnh Bắc Bộ
3. Dòch vụ
kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
Hoạt động 4 :Cá nhân
HS :dựa vào H21.2 tìm hai trung tâmkinh tế lớn nhất
.Vị trí các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng
?Nêu các ngành kinh tế của các trung tâm kinh tế Hà
Nội ,Hải Phịng ,Nam Định
?Nêu vai trò của vùng kinh tếù trọng điểm Bắc Bộ ?
Hương, Tam Cốc- Bích Động, Cúc
Phương, Đồ Sơn…
- Bưu chính viễn thông là ngành phát
triển mạnh
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC
BỘ
- Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm
kinh tế lớn nhất Đồng bằng sơng
Hồng.
- Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng,
Hạ Long (Quảng Ninh) tạo thành tam
giác kinh tế mạnh cho vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ.
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
của cả hai vùng Đồng bằng sông
Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ .
IV. ĐÁNH GIÁ :
. Trình bày đặc điểm cơng nghiệp của Đồâng bằng sơng Hồng thời kì 1995-2002
2. Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sơng Hồng có tầm quan trọng như thế nào?
Đồng bằng sơng Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương
thực?
3.Chứng minh rằng Đồng bằng sơng Hồng có điều kiện thận lợi để phát triển du
lịch
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
HS học bài trả lời câu hỏi SGK vở BT .Chuẩn bị bài 22 :TH : Vẽ và phân tích biểu đồ …..?
Trả lời những câu hỏi gợi ý trong bài dựa vào nội dung bài 21 .chẩn bị bút chì ,thước kẻ ….
Ngày dạy / /07 Tuần 12 Tiết 24
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần phân tích được mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lơng thực và
bình quân theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng Đồâng bằng sông
- Suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững
2. Về kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu
3. Về tư tưởng: Giáo dục tinh thần lao động
- Trọng tâm của bài là vẽ sơ đồ
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên của vùng Đồâng bằng sơng Hồng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra 15’
. 2/ Giới thiệu bài :Dân số ,bình quân lương thực ,sản lượng lương thực có
mối quan hệ ntn?
3/ Bài mới :
IVĐÁNH GIÁ :
? Vì sao thâm canh tăng vụ ,tăng năng suất là biện pháp quan trọng ở ĐBSH
V HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
HS Hoàn thành 2BT vào vở
Ngày dạy /12/07 Tuaàn :13 Tiết 25
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được đặc điểm vị trí địa lí , hình dáng lãnh thổ, những điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.
- Cần thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh để lại cần
khắc phục và triển vọng phát triển kinh tế trong thời kì cơng nghiệp hố, hiện
đại hố.
2. Về kó năng:
- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan
trọng, phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC
+ Hoạt động 1 Cá nhân
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình
20.1để xác định ranh giới vùng Bắc Trung Bộ .
CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ
của vùng Bắc Trung Bộ .
GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện tích và
dân số
CH: Nêu ý nghóa vị trí địa lí của vùng
-, Bắc Trung Bộ được coi là cửa ngõ của hành lang
đông-tây của tiểu vùng sông Mê Cơng
+ Hoạt động 2: Nhóm
CH: Quan sát hình 23.1 và dựa vào kiến thức đã học,
hãythảo luận nhóm 4’ (4nhom1 ) –Nhóm 1.2 cho biết
dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến
khí hậu Bắc Trung Bộ?
-Nhóm 3.4: Dựa vào bảng 23.1 và quan sát hình 23.2,
hãy nhận xét về tiềm năng tài nguyên rừng và
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN
LÃNH THỔ
- Vùng Bắc Trung Bộ là dải đất
hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam
Điệp ở phía bắc tới dãy Bạch
Mã ở phía nam.
- Phía tây là dải Trường Sơn Bắc
giáp Lào, phía đơng là Biển
Đơng .
* Ýnghĩa vị trí địa lí của vùng
- Là cầu nối Bắc Bộ với các
vùng phía nam, cửa ngõ của các
nước, tiểu vùng sông Mê Công
ra Biển Đông và ngược lại.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VAØ
TAØI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Điều kiện tự nhiên
- Địa hình từ tây sang đơng đều
có núi, gò đồi, đồng bằng , biển
và hải đảo
khống sản giữa phía bắc và phía nam dãy Hồnh
Sơn
HS Trình bày
GV :Chuẩn xác .
CH: Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai
thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ?
*Khó khăn: Bão, lũ lụt, lũ quét, hạn hán gió Lào, cát
lấn…
Hoạt động :3Cá nhân
CH: Dựa vào số liệu hình 23.2, và vốn hiểu biết
hãy :
-Nêu sự khác biệt về dân cư và hoạt động kinh
te61giu7a4 phía đơng và phía tây của vùng
?So sánh với đặc điểm dân cư Trung Du và miền núi
Bắc Bộ ?
?Tại sao lại có sự khác biệt trên?
??Nhân xét về các chỉ tiêu của vùng so với cả nước ?
?Nêu một số biên pháp khắc phục khó khăn của vùng
?Nêu những hiểu biết của em về dự án phát triển của
vùng ?
2. Tài nguyên thiên nhiên:
-Tài nguyên khoáng sản , rừng,
biển, du lịch khá phong phú.
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ
HỘI
-Địa bàn cư trú của 25 dân tộc .
-Dân cư dân tộc và hoạt động
kinh tế có sự khác biệt giữa phía
đơng và phía tây của vùng
-Đời sống nhân dân cịn hiều
khó khăn
IVĐÁNH GIÁ :
? Điều kiện tự nhiên của Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự
phát triển kinh tế – xã hội ?
2. Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì?
V/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, vùng Bắc Trung Bộ
tuy cịn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn.
- Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên
cứu một số vấn đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ
2. Về kó năng:
- HS cần vận dụng tốt kênh chữ kênh hình để trả lời các câu hỏi
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ, lược đồ
3. Về tư tưởng: Giáo dục lịng u thiên nhiên,
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ
- Bản đồ kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ
- Một số tranh ảnh vùng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :
1/Kiểm tra bài cũ
?Hãy nhận xét về điều kiện tự nhiên Bắc Trung Bộ? Có những thuận lợi và khó
khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?10đ
2/Giới thiệu bài Hoạt động kinh tế của vùng phát triển ntn ? Vùng có
những trung tâm kinh tế nào ?
3/ Bài mới:
HĐ1 nhóm
QS H24.1 Nhận xét mức độ đảm bảo lương thực
o73BTB?
CH: Nêu một số khó khăn nói chung trong sản
xuất nông nghiệp của vùng?
khó khăn chính là diện tích canh tác ít, đất xấu
và thường bị thiên tai
CH: So sánh với vùng đồng bằng sơng Hồng?
BTBộ vừa đủ ăn khơng có phần dơi dư để dữ
trữ và xuất khẩu, mặc dù đó là bước tiến lớn
CH: Nhận xét về cây công nghiệp ở Bắc Trung
Bộ.
CH:Bằng sự hiểu biết, giải thích vì sao nghề
rừng, chăn ni gia súc lớn (trâu bị đàn), nghề
khai thác, nuôi trồng thủy sản là thế mạnh kinh
tế của vùng.
CH: Quan sát lược đồ 24.3 hãy xác định các
vùng nơng lâm kết hợp? Nêu ý nghĩa của việc
IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ
1. Nông nghiệp
- Vùng Bắc Trung Bộ gặp nhiều
khó khăn trong sản xuất nông
nghiệp
- Thành tựu: Nhờ việc đẩy mạnh
thâm canh, tăng năng suất mà dải
đồng bằng ven biêntrowr thành nơi
sản xuất lúa chủ yếu.
trồng rừng ở Bắc Trung Bộ.
Ý nghĩa của việc trồng rừnglà chống lũ quét,
hạn chế nạn cát lấn, cát bay, hạn chế tác hại của
gió phơn tây nam và bão lũ nhằm bảo vệ môi
GV mở rộng: hiện nay nhà nước đang triển khai
dự án trồng 5 triệu ha rừng trên phạm vi toàn
quốc, riêng với Bắc Trung Bộ chương trình trồng
rừng kết hợp phát triển hệ thống thủy lợi được
coi là chương trình trọng điểm
CH: Dựa vào hình 24.2 nhận xét tình hình phát
triển cơng nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
CH: Ngành công nghiệp nào quan trọng vì sao?
- Nganh cơng nghiệp khai thác khống sản và
công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng là 2
ngành có thế mạnh ở Bắc Trung Bộ
CH: Tìm trên hình 24.3 các cơ sở khai thác
khống sản: thiếc, crơm, titan, đá vơi sản xuất
vật liệu xây dựng (Xi măng).
CH: Nhận xét về ngành dịch vụ ở Bắc Trung
Bộ?
- Dịch vụ vận tải là điểm nổi bật của vùng,
đường bộ , sắt, biển,
CH: Quan sát trên lược đồ (hình 24.3) hãy tìm vị
trí các quốc lộ 7, 8, 9 và nêu tầm quan trọng của
các tuyến đường này?.
CH: Hãy kể một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc
Trung Bộ?Tại sao du lịch là thế mạnh của vùng?
- Bắc Trung Bộ có thế mạnh về dịch vụ sinh
thái, nghỉ dưỡng, văn hoá-lịch sử: Sầm Sơn,
Cửa Lò, Bạch Mã, quê hương BaÙc Hồ Bãi
tắm Cảnh Dương. Lăng Cô, Thuận An. Di
sản thiên nhiên Phong Nha – Kẻ Bàng, thành
phố Huế.
- Hoạt động 2 Cá nhân
CH: Kể tên và xác định trên bản đồ các trung
tâm kinh tế của vùng?
CH: Xác định trên lược đồ (hình 24.3) tìm vị trí
TP’Thanh Hố, Vinh, Huế. Xác định những
ngành kinh tế chủ yếu của các thành phố này.
2.Công nghiệp
- Giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc
Trung Bộ tăng liên tục.
- Công nghiệp khai khoáng và sản
xuất vật liệu xây dựng phát triển
- Cơng nghiệp chế biến gỗ, cơ khí
nơng cụ, dệt kim, may mặc, chế
biến thực phẩm với quy mô vừa và
nhỏ phát triển ở nhiều địa phương.
3. Dịch vụ
-Hệ thống giao thơng vận tải có ý
nghĩa kinh tế và quốc phịng đối với
tồn vùng và cả nước
-Có nhiều thế mạnh để phát triển
du lịch
V/. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ
- Thanh Hoá, Vinh, Huế là trung
tâm kinh tế quan trọng của vùng
Bắc Trung Bộ.
- Thành phố Thanh Hoá là trung
tâm cơng nghiệp lớn phía bắc của
Bắc Trung Bộ.
và dịch vụ của Bắc Trung Bộ
- Thành phố Huế là trung tâm du
lịch lớn ở miền Trung và cả nước
IV. ĐÁNH GIÁ
1.Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp , công
nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
2. Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS học bài trả lời câu hỏi sgk ,vở BT
Chuẩn bị bài 25 Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
?Vị trí ý nghĩa của vị trí ?Điều kiện tự nhiên ?Dân cư xã hội có đặc điểm gì ?So
sánh với các vùng đã học ?
VI / PHỤ LỤC
Bảng 24.2. Một số mơ hình sản xuất ở Bắc Trung Bộ
Mơ hình sản xuất
Vùng núi, đồi gị phía tây
Nông – lâm kết hợp: trồng rừng kinh tế, bảo vệ rừng đầu nguồn,
chăn ni gia súc lớn (bị, trâu), cây công nghiệp: cà phê. Hồ tiêu
(tại vùng đất đỏ badan hủ Quỳ, Quảng Trị), rau quả...
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với
Đông Nam Bộ, giữa sườn Tây Nguyên với Biển Đông nơi có quần đảo Trường
Sa, Hồng Sa thuộc chủ quyền của đất nước.Nắm vững phương pháp so sánh sự
tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng Duyên hải miền Trung
2. Veà kó năng:
- Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu
vùng
- Kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng u thiên nhiên, lịng tự hào dân tộc
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
III .HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1:Cá nhân
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ
hình 20.1để xác định ranh giới vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ .
CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về
lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ .
GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện
tích và dân số
CH: Nêu ý nghóa vị trí địa lí của vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ
CH: : Quan sát hình 25.1. Hãy xác định vị trí,
giới hạn lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ. quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa. Các
đảo Phú Quý, Lý Sơn.
Hoạt động 2::Nhóm
CH: Quan sát hình 25.1. Hãy nhận xét về điều
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH
THỔ
- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
dải đất hẹp ngang, kéo dài từ Đà
Nẵng đến Bình Thuận
+ Ý Nghĩa: Duyên hải Nam Trung Bộ
kiện tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ? ( Duyên Hải Nam Trung Bộ có dáng cong
ra phía biển) nhận xét đặc điểm dải đồng bằng
Duyên Hải Nam Trung Bộ?
CH: Tìm trên lược đồ hình 25.1:
- Vị trí địa lý các vịnh Dung Quất, Văn Phong,
Cam Ranh.
- Các bãi tắm và cơ sở du lịch nổi tiếng.
Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết thảo luận
nhóm 4’ (4 nhóm, nhóm12thuận lợi .nhom1.4
khó khăn ) cho biết Trong phát triển kinh tế xã
hội vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những
điều kiện thuận lợi va økhó khăn gì?
HS Trình bày
GV :Chuẩn xác
CH: Hãy nhận xét về tiềm năng tài nguyên rừng
và khoáng sản. Kể tên các loại khoáng sản?
CH: Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại
thiên tai thường xảy ra ở Duyên hải Nam Trung
CH: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có
tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam
Trung Bộ?
-Do khí hậu là 2 tỉnh khô hạn nhất trong cả nước
- Hiện tượng hoang mạc hố đang có xu thế mở
rộng
Hoạt động 3 Cá nhân
CH: Căn cứ bảng 25.1, hãy nhận xét về sự khác
biệt trong phân bố dân tộc, dân cư giữa vùng
đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây.
CH: Dựa vào bảng 25.2 và 25.3, nhận xét về đời
sống dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
CH: Dựa vào số liệu hình 23.2, hãy tính xem
mật độ dân số của Duyên hải Nam Trung Bộ so
với mật độ trung bình của cả nước.
1. Điều kiện tự nhiên:
- Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ
đều có núi, gị đồi ở phía tây, dải
đồng bằng hẹp phía đơng chia cắt bởi
nhiều dãy núi đâm ngang sát biển, bờ
biển có nhiều vũng, vịnh
2. tài nguyên thiên nhiên:
- Nuôi trồng thuỷ sản thu nhặt tổ chim
yến
- Đất nông nghiệp thích hợp trồng
lúa, ngơ, khoai, sắn cây cơng nghiệp
có giá trị như bơng vải, mía đường,
vùng đồi núi chăn ni gia súc lớn
như bị đàn
- Khống sản chính là cát thạch anh,
titan, vàng đá quí, đá xây dựng
- Rừng có đặc sản q như quế, trầm
hương,sâm quy…
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
- Bảng 25.1
- Dun hải Nam Trung Bộ là địa bàn
có nhiều di tích văn hố-lịch sử.
Trong đó phố cổ Hội An và di tích
Mỹ Sơn được UNE SCO cơng nhận di
sản văn hố thế giới
IVĐÁNH GIÁ :
1. Điều kiện tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó
2. Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng lớn về
kinh tế biển.Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế HS nhận thức được sự
chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế cũng như xã hội toàn vùng.
- Nắm được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động
mạnh đến tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Dun hải Nam Trung Bộ .
2. Về kó năng:
- Rèn kĩ năng kết hợp kênh chữ với kênh hình để tìm kiến thức, phân tích
giải thích một số vấn dề quan tâm trong điều kiện cụ thể của Duyên hải Nam
Trung Bộ.
- Đọc xử lí các số liệu và phân tích quan hệ khơng gian:đất liền- biển và
đảo, Dun hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên
3. Về tư tưởng: Giáo dục lịng u thiên nhiên,
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC
CH: Dựa vào hình 26.1và bảng 26.1 và kiến
thức đã học thảo luận nhóm 3’
Nhóm 1.2: Nhận xét tình hình chăn ni khai
thác và ni trồng thủy sản của vùng ?Phân bố
ở đâu ?Xác định trên bản đồ các bãi tơm cá .
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Nông nghiệp
- Chăn ni gia súc lớn chủ yếu là
chăn ni bị đàn
GV :Chuẩn xác
?sản xuất nơng nghiệp cịn gặp những khó
khăn gì?
CH: Vì sao nghề chăn ni bị, khai thác và
ni trồng đánh bắt thủy sản là thế mạnh của
vùng?
- Thuỷ sản 521,1 nghìn tấn chiếm 27,4% giá trị
thuỷ sản cả nước.
CH: Quan sát hình 26.1, hãy xác định các ngư
trường ven bờ và trên Biển Đông. Bằng sự
hiểu biết, hãy giải thích vì sao vùng biển Nam
Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối và đánh
bắt thủy sản biển?
+ Công nghiệp:
CH: Dựa vào số liệu trong bảng 26.2, hãy
nhận xét tình hình phát triển cơng nghiệp của
vùng so với cả nước? (kém) Nhận xét sự tăng
trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên
hải Nam Trung Bộ so với cả nước?
Bảng 26.3. Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng,
của cả nước thời kỳ 1995 – 2002(Nghìn tỉ đồng)
Năm
Vùng 1995 2000 2002
Duyên hải Nam
Trung Boä 5,6 10,8 14,7
Cả nước 103,4 198,3 261,1
+ Dịch vụ:
CH: Quan sát hình 26.1, hãy kể tên các hải
cảng. Giải thích tầm quan trọng của các cảng ?
CH: Hoạt động dịch vụ ở vùng này như thế
nào?
Hoạt động 2Cá nhân
CH: Tìm trên lược đồ (hình 26.1) vị trí địa lý
của các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha
Trang.(cho HS thảo luận về tầm quan trọng
của 3 TP’ này đối với Tây Nguyên, bài 6)
CH: Vì sao các thành phố này được coi là cửa
ngõ của Tây Nguyên?
- Nghề làm muối, chế biến thuỷ sản
khá phát triển nổi tiếng là muối Cà Ná,
Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan
Thiết.
2. Công nghiệp
-Sản xuất công nghiệp còn chiếm tỉ
trọng nhỏ
-Tốc độ tăng trưởng khá cao .
-Cơng nghiệp cơ khí và chế biến thực
phẩm khá phát triển ..
3. Dịch vụ
- Các TP’ cảng biển vừa là đầu mối
giao thông thuỷ bộ vừa là cơ sở xuất
nhập khẩu quan trọng của các tỉnh
trong vùng và Tây Nguyên.
Du lịch là thế mạnh của vùng các bãi
V. CAÙC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
- Các trung tâm kinh tế ở Duyên hải
Nam Trung Bộ đều là TP’ biển, hoạt
động xuất nhập khẩu, du lịch nhộn
nhịp.
CH: Kể tên các vùng trọng điểm kinh tế miền
Trung? Nêu tầm quan trọng của các vùng
trọng điểm này?
dịch cơ cấu kinh tế ở Dun hải Nam
Trung Bộ và Tây Nguyên.
IVĐÁNH GIÁ :
1. Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng biển như thế nào?
2. Kể tên các vùng trọng điểm kinh tế miền Trung? Nêu tầm quan trọng của các
vùng trọng điểm naøy?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
HS học bài trả lời câu hỏi BT SGK vở BT .Chuẩn bị bài 27 TH :Kinh tế biển của BTB và
Duyên hải NTB .Trả lời những câu hỏi gợi ý trong bài dựa vào bài 24 và bài 26
VI /PHUÏ LUÏC
Bảng 26.3. Diện tích mặt nước ni trồng thủy sản theo các tỉnh, năm 2002
Các tỉnh Đà nẵng Quảng<sub>Nam</sub> Quảng<sub>Ngãi</sub> <sub>Định</sub>Bình <sub>n</sub>Phú Khánh<sub>Hịa</sub> <sub>Thuận</sub>Ninh <sub>Thuận</sub>Bình
Diện tích
I. MỤC TIÊU BÀI HOÏC
1. Về kiến thức:
- Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng lớn về kinh tế (hoạt động của các
hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt hải sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản xuất
khẩu, du lịch và dịch vụ biển) .
2. Veà kó năng:
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ , phân tích bảng số liệu thống kê liên kết khơng
gian kinh tế Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ .
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
IVĐÁNH GIÁ
?
V/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. kiến thức:
- HS cần hiểu được Tây Nguyên có vị trí địa lí , quan trọng trong sự nghiệp
phát triển kinh tế –xã hội , an ninh quốc phòng, những điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng. Tây Nguyên là vùng
sản xuất hàng hố nơng sản xuất khẩu lớn của cả nước chỉ đứng sau đồng bằng
sông Cửu Long.
Biết Tây Nguyên có một số lợi thế để phát triển kinh tế :địa hình cao nguyên
,đất badan rừng chiếm diện tích lớn .Biết việc chặt phá rừng quá mức và nạn săn
bắt động vật hoang dã làm ảnh hưởng xấu đến MT.Vì vậy việc BVMT tự nhiên và
khai thác hợp lí tài nguyên ,đặc biệt là thảm thực vật rừng là nhiệm vụ quan trọng
của vùng
2 kó năng:
- Kết hợp kênh chữ và kênh hình để nhận xét giải thích một số vấn đề của
vùng phân tích bảng số liệu .Sử dụng bản đồ để phân tích tiềm năng tự nhiên của
vùng .
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên của vùng Tây Nguyên
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
III HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :
1/ Kiểm tra bài cũ :Do tiết trước TH nên không kiểm tra
2/ Giới thiệu bài :Vị trí Tây Nguyên NTN?Đặc điểm tự nhiên ?Đặc điểm KT-XH ?
3/ Bài mới
Hoạt động 1Cá nhân
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 28.1 để
xác định ranh giới vùng, vùng lãnh thổ lân cận
CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ
của vùng.
GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng ,(5 tỉnh) về diện tích
và dân số
CH: Nêu ý nghóa vị trí địa lí của vùng
- Ở ngã 3 biên giới giữa 3 nước Tây Nguyên, Hạ Lào,
Đơng Bắc Campuchia có ý nghĩa chiến lược trong q
trình cơng nghiệp hố hiện đại hố
Hoạt động 2: Nhóm
CH: Quan sát hình 28.1. Hãy nhận xét về điều kiện tự
nhiên của vùng Tây Ngun ? Địa hình , sơng ngịi….
CH: Quan sát hình 28.1, hãy tìm các dịng sơng bắt
nguồn từ Tây nguyên chảy về các vùng Đông Nam Bộ,
Dun hải Nam Trung Bộ; về phía Đơng Bắc
Cam-pu-chia. (dịng sơng Xê Xan, Xrepơk, Đồng Nai, sơng Ba..)
chú ý các kí hiệu của các nhà máy thuỷ điện trên các
dịng sơng này
GV cho HS thảo luận nhóm3’ (4 nhóm ) nêu ý nghĩa của
việc bảo vệ rừng đầu nguồn ở Tây Nguyên?
HS : Trình bày
GV: Chuẩn xác
CH: Quan sát bảng 28.1. Nhận xét về tiềm năng kinh tế ,
tài nguyên thiên nhiên vùng Tây Nguyên?
CH: Quan sát lược đồ 28.1Hãy nhận xét sự phân bố các
vùng đất badan, các mỏ bôxit
CH: Dựa vào bảng 28.1 Hãy nêu ý nghĩa của việc khai
thác tài nguyên thiên nhiên ở Tây Nguyên để phát triển
kinh tế ?
?Trong xây dựng kinh tế Tây Nguyên có những khó
khăn nào ? Biện pháp khắc phục ?
* Khó khăn: mùa khơ kéo dài , thiếu nước, cháy rừng,
việc chặt phá rừng quá mức , nạn săn bắt động vật
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI
HẠN LÃNH THỔ
- Vùng Tây Nguyên có vị
trí quan trọng về an ninh
quốc phòng.
- Là vùng duy nhất nước ta
khơng giáp biển
- Dân số (4,4 triệu người
năm2002)
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
VAØ TAØI NGUYÊN THIÊN
NHIÊN
1. Điều kiện tự nhiên
- Tây Nguyên có địa hình
cao nguyên xếp tầng, là nơi
bắt nguồn của nhiều dòng
sông.
- Khí hậu : nhiệt đới cận
xích đạo thích hợp với
2. Tài nguyên thiên nhiên
- Đất: chủ yếu là đất badan
66% so với cả nước thích
hợp trồng càphê, cây công
ngiệp
-Rừng :29,2% dt rừng cả
nước
hoang dã ảnh hưởng xấu đến môi trường
* Biện pháp: Bảo vệ mơi trường, khai thác tài ngun
hợp lí
Hoạt động 3 : Cá nhân
?Nêu đặc điểm dân số thành phần dân tộc ?Phân bố dân
cư ở Tây Nguyên ?
?Đặc điểm dân cư có thuận lợi khó khăn gì cho phát
triển kinh tế xã hội của vùng??So với các vùng đã
học ? ?Quan sát bảng 28.2, so sánh các chi tiêu trên với
cả nước ?
?Nhận xét đặc điểm dân cư xã hội ở Tây Nguyên ?
?Nêu một số nâng cao mức sống người dân ?GD HS ý
thức bảo vệ rừng
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ
XÃ HỘI
-Dân số hơn 4,4 triệu người
năm 2002.
Là vùng thưa dân nhất nước
ta
-Vùng là địa bàn cư trú của
các dân tộc ít người
- Mật độ 81 người/km2<sub> năm</sub>
2002
-Đời sống cịn nhiều khó
khăn ,đang được cải thiện
đáng kể .
_Giải pháp :
+Chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ,đầu tư phát triển kinh tế
+Xóa đói giảm nghèo ,cải
thiện đời sống người dân .
+Ngăn chặn phá rừng .
IVĐÁNH GIÁ :
1. Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự
phát triển kinh tế – xã hội ?
2. Phân bố dân cư ở Tây Ngun có những đặc điểm gì?
V /HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
I.
<b> MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Kiến thức:
- HS cần hiểu được nhờ thành tựu về cơng cuộc đổi mới mà Tây Ngun
phát triển khá tồn diện về kinh tế –xã hội . Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch
theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Nơng nghiệp, lâm nghiệp có sự
chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hố. Tỉ trọng cơng nghiệp và dịch vụ
tăng dần.
- Nhận biết được vai trò trung tâm kinh tế vùng của một số TP’ như PlâyCu,
Buôn Ma Thuột, Đà Lạt
2. Kó năng:
- HS biết kết hợp kênh chữ và kênh hình, phân tích và giải thích được một số
vấn đề búc xúc ở Tây Nguyên.
- Đọc biểu đồ, lược đồ để khai thác thông tin
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II <b> PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Bản đồ tự nhiên của vùng Tây Nguyên
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
III.<b> HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC </b>
1/Kiểm tra bài cũ
H1:Hãy nhận xét về điều kiện tự nhiên của vùng Tây Nguyênđể phát
triển kinh tế ?8đ
H2:Đặc điểm dân cư xã hội ảnh hưởng ntnđến sự phát triểnkinh tế ?8đ
2/ Giới thiệu bài Thành tựu của công cuột đổi mới ảnh hưởng ntnđến sự
pháy triển kinh tế ở Tây Nguyên ?
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Nhóm
CH: Dựa vào hình 29.thảo luận nhóm 4’ (4
nhóm)Nhóm 1.2. Hãy nhận xét tỉ lệ diện
tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên
so với cả nước.
Nhóm3.4Vì sao cây cà phê được trồng
nhiều nhất ở vùng này?( đất khí hậu thị
trường )
CH: Dựa vào (hình 29.2), hãy xác định các
vùng trồng cà phê , cao su, chè, ở Tây
Ngun? HS :Trình bày
GV : Chuẩn xác
I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1/ Nông – Lâm :
a. Trồng trọt:
- Cây công nghiệp: Cà phê, cao su,
chè, điều…à hiệu qủa kinh tế cao
à Xuất khẩu càphê
- Lúa
CH: Dựa vào bảng 29.1, hãy nhận xét tình
hình phát triển nơng nghiệp ở Tây Ngun.
Tại sao sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh
Đắk Lắk và Lâm Đồng có giá trị cao nhất?
- Là diện tích trồng cây cơng nghiệp có quy
mơ lớn, đặc biệt là đất badan, nhờ đó tỉnh
này có thế mạnh sản xuất và xuất khẩu cà
phê , điều, hồ tiêu.. Lâm đồng có thế mạnh
sản xuất chè, hoa, rau quả ơn đới
* Khó khăn: Thiếu nước vào mùa khơ và
biến động của giá nông sản
CH: Nhận xét tình hình sản xuất lâm
nghiệp ở các tỉnh ở Tây Nguyên.(độ che
phủ rừng ở Tây Nguyên 57,8% năm 2003,
phấn đấu năm 2010 là 65%bảo vệ rừng đầu
nguồn cho cả vùng lân cận
CH: Nhận xét tình hình phát triển cơng
nghiệp ở các tỉnh Tây Ngun
CH: Xác định trên lược đồ (hình 29.2) vị trí
của nhà máy thủy điện Yaly trên sông
Xêxan và nêu ý nghĩa của việc phát triển
thủy điện ở Tây Nguyên. ( cung cấp nước
năng lượnglà biểu tượng khởi động xây
dựng cơ bản, chuẩn bị cho dự án lớn nhằm
mục đích nâng cao đời sống dân cư
?Hoạt động dịch vụ ở Tây Nguyên phát
triển ntn?dựa vào đâu ?HS QS H29.4
?Dựa vào SGK và hiểu biết cho biết
phương hướng phát triển của đảng và nhà
nước trong đầu tư phát triển ở Tây
Nguyeân ?
Hoạt động 2cá nhân
CH: Dựa vào hình 29.2, hãy xác định vị trí
của các thành phố:Buôn MaThuột, Plây
Ku, Đà Lạt.
- Những quốc lộ nối các thành phố này với
thành phố Hồ Chí Minh, các cảng biển
Duyên hải Nam Trung Bộ., sau đó trao đổi
về sự khác biệt chức năng của 3 trung tâm
kinh tế vùng
b. Chăn nuôi:
Gia súc lớn
c. Lâm nghiệp:Phát triển nhanh
- Kết hợp khai thác, trồng mới, bảo
vệ rừng, gắn khai thác với chế biến
- Độ che phủ rừng 54% ( 2003)à Cao
nhất nước
2/.Coâng nghieäp
- chiếm tỉ lệ thấp trong cơ cấu GDP
nhưng đang chuyển biến nhanh.
- Các ngành công nghiệp chế biến
nông, lâm sản phát triển khá nhanh
- Một số dự án phát triển thuỷ điện
với quy mô lớn đã và đang triển khai
trên sơng Xêxan
3. Dịch vụ
- Có chuyển biến nhanh
- Xuất khẩu nơng (thứ 2 cả nước
nhưng chủ lực là cà phê ), lâm sản
- Du lịch : sinh thái, văn hóa
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ
- Các thành phố: Buôn Ma Thuột,
Plây Ku, Đà Lạt là 3 trung tâm kinh
tế ở Tây Nguyên
- TPBuôn MaThuột là trung tâm công
nghiệp,đào tạo nghiên cứu khoa học
- TP’Plây Ku phát triển công nghiệp
chế biến nông, lâm sản, trung tâm
thương mại du lịch
- Tp’ĐaLạt trungtâm du lịch sinh thái,
IV<b>. ĐÁNH GIÁ </b>
2. Tại saoTây Nguyên có thế mạnh về du lòch?
V. <b>HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>:
HS học bàitralo7i2 các câu hỏi SGK ,vở BT.Chuẩn bị bài
Chuẩn bị bài sau: Bài 30
Bảng 29.1. Giá trị sản xuất nơng nghiệp ở Tây Nguyên
(giá so sánh 1994, nghìn tỉ đồng)
Năm Kon Tum Gia Lai Đăk Lắk Lâm Đồng <sub>Tây Nguyên</sub>Cả vùng
1995 0,3 0,8 2,5 1,1 4,7
2000 0,5 2,1 5,9 3,0 11.5
2002 0,6 2,5 7,0 3.0 13.1
I. Phạm vi kiểm tra: Sự phân hoá lãnh thổ từ bài 17 đến 30
II. Mục đích yêu cầu kiểm tra
- Kiểm tra kĩ năng phân tích bảng số liệu, kĩ năng tư duy liên hệ, tổng hợp so
sánh.
III, nội dung đề:
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
Khoanh trịn chỉ một chữ cái đứng trước ý trả lời em cho là đúng nhất trong các câu
sau
Câu 1:Ý nào không thuộc thế mạnh kinh tế chủ yếu của Trung du và miền núi Bắc
Bộ?
a. Khai thác khống sản, phát triển thuỷ điện
b. Trồng cây công nghiệp lâu năm, rau quả cận nhiệt và ôn đới
c. Trồng cây lương thực chăn nuôi nhiều gia cầm
d. Trồng và bảo vệ rừng
Câu 2: Ngành công nghiệp cảu Bắc Trung Bộ chưa phát triển tương xứng với tiềm
năng là do:
a. Lãnh thổ hẹp ngang, quỹ đất hạn chế nhiều thiên tai
b. Thiếu tài nguyên khoáng sản và nguyên liệu
c. Thiếu lao động
d. Cơ sở hạ tầng còn kém và hậu quả chiến tranh kéo dài
Câu 3: Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số
a. Rất cao
b. Cao nhất trong các vùng của cả nước
c. Thuộc loại cao của cả nước
d. Thuộc loạ cao nhất của cả nước
Câu 4: Đồng bằng sơng Hồng là nơi có:
a. Năng suất lúa cao nhất cả nước
b. Diện tích trồng lúa lớn nhất cả nước
c. Sản lượng lúa lớn nhất cả nước
d. Diện tích và sản lượng lương thực nhiều nhất nước ta
Câu 5: Sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp chủ yếu của Bắc Trung Bộ là:
a. Lúa, ngô, khoai, lợn, cá, tơm
b. Chè, hồi quế, trâu, bò
cTrâu, bò, lạc gỗ, cá, tôm
d. Cao su, đậu tương, mía, gỗ, cá
a. Quỹ đất nông nghiệp hạn chế đất xấu
b. Địa hình khúc khuỷ nhiều vũng vịnh
c. Thường bị thiên tai (hạn hán, bão, lụt, cát lấn..)
d. Cả 2 ý a và c
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (3,5 điểm) Dựa vào bảng thống kê sau đây:
Lương thực bình qn đầu người thời kì 1995-2002 (kg)
Năm 1995 1998 2000 2002
Cả nước
Bắc Trung Bộ 363,1235,2 407,6251,6 444,8302,1 463,8333,7
a/ Nhận xét về bình qn lương thực có hạt theo đầu người của Bắc Trung
Bộ so với cả nước
b/ Giải thích vì sao?
Câu 2 (3,5 điểm) so sánh sự khác nhau về cơ cấu cây công nghiệp lâu năm
giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Ngun. Giải thích vì sao có sự khác
nhau đó.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được Đông Nam Bộ phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết
quả khai thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lí , Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên trên đất liền cũng như trên biển, những đặc điểm dân cư , xã hội của
vùng
2. Về kó năng:
- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan
trọng.
- Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một
số đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội của vùng, đặc biệt là trình độ đơ thị hố và
một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội cao nhất trong cả nước.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lịng u thiên nhiên
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :
1/Kiểm tra bài cũ :Do tiết trước ôn tập nên không kiểm tra
2/ Giới thiệu bài :Đông Nam Bộ là vùng có vị trí ntn?Ý nghĩa của vị trí?Đặc điểm tự
nhiên tài nguyên dân cư xã hội có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế ?
3/ Bài mới :
HĐ1: Cá nhân
GV Cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng về diện tích và dân
số
CH: Nêu ý nghóa vị trí địa lí của vùng
- Như cầu nối Tây Ngun, Dun hải Nam Trung Bộ
với đồng bằng sông Cửu Long.
- Biển Đơng đem lại nguồn lợi dầu khí, ni trồng đánh
bắt thuỷ sản, phát triển du lịch, dịch vụ kinh tế biển
HĐ2: nhóm
GV:Cho HS thảo luận nhóm 4’ (4nhóm ): Dựa vào bảng
31.1 và hình 31.1,
Nhóm 1.2 Hãy nhận xét đặc điểm tự nhiên và tiềm
năng kinh tế trên vùng đất liền của vùng Đơng Nam
Bộ.?
CH: Giải thích vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện
phát triển mạnh mẽ kinh tế biển?
HS :Trình bày
GV:Chuẩn xác
CH: Quan sát hình 31.1, hãy nhận xét tình hình sử dụng
tài nguyên đất ở Đông Nam Bộ.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN
LÃNH THỔ
Vị trí là cầu nối giữa Tây Nguyên
với duyên hải NTB với ĐB sông Cửu
Long ,giữa đất liền với biển Đông
giàu tiềm năng
-Là cầu nối giao lưu KT XH của các
tỉnh phíaNam với cả nước và quốc tế
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VAØ TAØI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1/Điều kiện tự nhiên :
-Địa hình :thoải cao trung bình là mặt
bằng xây dựng tốt
-Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm .Đất
xám,đất badan màu mỡ –trồng cây
cao su ,cà phê ,hồ tiêu ,điều ,cây ăn
quả
CH: Quan sát hình 31.1, hãy tìm một số dòng sông trong
vùng.
CH: Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn
đồng thời phải hạn chế ô nhiễm nước của các dịng sơng
ở Đơng Nam Bộ?
Rừng ở Đơng Nam Bộ khơng còn nhiều, Bảo vệ rừng là
bảo vệ nguồn sinh thuỷ và giữ gìn cân bằng sinh thái.
Chú ý vai trị rừng ngập mặn trong đó có rừng Sác ở
huyện Cần Giờ vừa có ý nghĩa du lịch vừa là”lá phổi”
xanh của TP’ HCM vừa là khu dự trữ sinh quyển của
thế giới
?Nêu những khó khăn về tự nhiên đối với sản xuất và
đời sống ở ĐNB .Biện pháp khắc phục ?
GV :Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường
HĐ3:Cá nhân
CH: Căn cứ vào bảng 31.2 Hãy nhận xét tình hình dân
cư ,xã hội của vùng Đơng Nam Bộ?
?Những tiêu chí nào cao hơn mức TB cả nước và ý
nghĩa của nó ?
?Những tiêu chí nào thấp hơn cả nước và ý nghĩa của nó
?à
- Thảo luận mặt trái các tác động của đô thị và công
nghiệp tới môi trường sông Thị Nghè bị ô nhiễm nặng
- Gợi ý HS tìm hiểu một số địa chỉ văn hố lịch sử ở
Đơng Nam Bộ: Bến cảng Nhà Rồng, dinh Độc Lập…
đặc biệt đối với ĐNB
-Vùng biển rộng ,thềm lục địa nông
2/Tài nguyên thiên nhiên :là vùng ít
tài nguyên .chủ yếu gồm dầu mỏ ,khí
đốt ,đất xám ,đất badan …
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ
HỘI
- Là vùng đơng dân, có lực lượng lao
động dồi dào nhất là lao động lành
nghề, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Đông Nam Bộ đặc biệt TP’ HCM có
sức hút lao động mạnh mẽ đối với cả
nước
- Người dân năng động, sáng tạo
- Mật độ 434 người/km2<sub> năm 2002</sub>
-Có nhiều di tích lịch sử ,văn hóa để
phát triển du lịch
IVĐÁNH GIÁ :
1. Điều kiện tự nhiên của Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự
phát triển kinh tế – xã hội ?
2. Phân bố dân cư ở Đơng Nam Bộ có những đặc điểm gì?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
HS :Học bài làm bt SGK ,vở BT.Oân lại những câu hỏi đã ôn tập ở tiết trước và các BT
SGK Vở BT tiết sau thi HKI
Bảng 31.4. Dân số thành thị và dân số nơng thơn ở TP. HCM
(nghìn người)
1995 2000 2002
Nông thoân 1174,3 845,4 855,8
Ngày dạy: Tuần 19 tiết 36
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được Đơng Nam Bộ là vùng có cơ cấu phát triển kinh tế nhất
cả nước . Công nghiệp dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Sản xuất nông nghiệp
chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. Bên cạnh những thuận lợi các
ngành này cũng có những khó khăn, hạn chế nhất định.
- Hiểu một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu cơng
nghệ cao, khu chế suất.
2. Về kó năng:
- HS cần kết hợp kêng chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề
quan trọng của vùng.
- Phân tích so sánh số liệu, dữ liệu trong các bảng, trong lược đồ
3. Về tư tưởng: Giáo dục lịng u thiên nhiên
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Lược đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
III. HOATĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/Kiểm tra bài cũ : do tiết trước kiểm tra HKI nên không kiểm tra
2/Giới thiệu bài :với đặc điểm tự nhiên dân cư xã hội thì tình hình phát triển KT XH ở
ĐNB ntn?
3/ Bài mới :
HĐ1: nhóm
CH: Nhận xét cơ cấu công nghiệp vùng Đông Nam
Bộ trước và sau ngày miền Nam hoàn tồn giải
phóng ?
CH: Căn cứ vào bảng 32.1 Nhận xét tỉ trọng công
nghiệp –xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng
Đông Nam Bộ và của cả nước ?
-Công nghiệp đa dạng
GV Cho HS thảo luận nhóm 4’( 4HS Nhóm )
Nhĩm 1.2: Quan sát hình 32.2,kể tên các nghành CN
của vùng .Vùng cĩ những trung tâm công nghiệp lớn
ở Đông Nam Bộ.(như TP’ HCM, Biên Hoà, Vũng
Tàu TP HCM tập trung nhiều khu công nghiệp nhất)
Nhĩm 3.4: Dựa vào hình 32.1 Hãy nhận xét sự phân
bố sản xuất cơng nghiệp ở Đơng Nam Bộ.
CH: Vì sao sản xuất công nghiệp lại tập trung chủ
yếu tại thành phố Hồ Chí Minh?
. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ
- Vùng Đơng Nam Bộ có cơ
cấu tiến bộ nhất so với các
vùng trong cả nước
1. Công nghiệp
- Công nghiệp tăng trưởng
nhanh chiếm tỉ trọng lớn nhất
trong GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất CN đa dạng,
bao gồm các ngành như:
+ Khai thác dầu khí, hóa dầu,
điện tử, cơng nghệ cao… Khu
vực có vốn đầu tư nước ngồi
tăng mạnh.
HS Trình bày
GV :Chuẩn xác
CH: Sản xuất công nghiệp Đông Nam Bộ, còn gặp
khó khăn gì? Vì sao?
Hoạt động 2:Cá nhân
+ Hoạt động: tìm hiểu về nông nghiệp
CH: Dựa vào bảng 32.2, hãy nhận xét về tình hình
sản xuất và phân bố cây công nghiệp ở Đông Nam
Bộ.
CH: Nhờ những điều kiện nào mà Đông Nam Bộ trở
thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn ở nước ta ?
Gợi ý HS Quan sát bảng
CH: Quan sát bảng 32.2 và hình 32.1 đồng thời vận
dụng kiến thức đã học, cho biết vì sao việc sản xuất
cây cao su lại tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ?
CH: Nhận xét về ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm
vùng Đông Nam Bộ?
CH: Giải thích vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều
kiện phát triển mạnh mẽ kinh tế biển?
CH: Quan sát hình 32.1, tìm vị trí của hồ Dầu Tiếng,
hồ thủy điện Trị An.
? Nêu vai trò của hồ Dầu Tiếng?(rộng 240 Km2,chứa
1.5 tỉ m3nước đảm bảo tưới tiêu cho 170nghìn ha
Đất thường xuyên thiếu nước vào mùa khơ ở Tây
Ninh .Củ Chi
vùng )
2. Nông nghiệp
- Đơng Nam Bộ là vùng trồng
cây công nghiệp quan trọng
của cả nước
- Cây công nghiệp cao su, cà
phê, hồ tiêu, điều lạc, mía
đường, đậu tương thuốc lá, cây
ăn quả(sầu riêng, xồi, mít tố
nữ, vú sữ..) .
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm
cũng phát triển
- Thuỷ sản nuôi trồng và đánh
bắt đem lại nguồn lợi lớn
IV. ĐÁNH GIÁ :
?Đặc điểm nào không đúng với kinh tế ĐNBhiện nay ?
a/cơ cấu kinh tế nông công nghiệp, dịch vụ khá hồn thiện
b/Chất lượng mơi trường đang suy giảm
*c/ Có giá trị sản lượng nơng nghiệp đạt 59.3%
d/ Lực lượng laođộng ,trình độ kỹ thuật cao
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
Ngày dạy 22/1/08 Tuần 20 Tiết 37
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng,
sử dụng hợp lí nguồn tài ngun đất, khí hậu góp phần sản xuất và giải quyết
việc làm Tp’ HCM . Biên Hoà, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm
phía nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đơng Nam Bộ và cả nước.
- Hiểu một số khái niệm vùng kinh tế trọng điểm phía nam
2. Về kó năng:
- HS cần kết hợp kênh chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề
quan trọng của vùng.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/kiểm tra bài cũ
? Tình hình phát triển cơng nơg nghiệp ở ĐNB ntn?So sánh với các vùng đã học ?
2/Giới thiệu bài Dịch vụ của vùng phát triển ntn?Vùng có những trung tâm kinh tế nào ?
3/ Bài mới :
Hoạt động 3Nhĩm
Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế rất đa dạng và năng
động ở Đông Nam Bộ
CH: GV Y/c HS đọc bảng 33.1 Nhận xét vị trí
ngành dịch vụ, tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ ở
Đông Nam Bộ so với cả nước<sub></sub>vị trí quan trọng
của dịch vụ qua sự tăng mạnh của máy điện
thoại, tỉ trọng lớn Gv giải thích đó là bằng chứng
của sự bùng nổ nhu cầu giao dịch trong sản xuất
CH: Vì sao Thành phố Hồ Chí Minh có vai trị
quan trọng hàng đầu trong phát triển kinh tế dịch
vụ ở Đông Nam Bộ?
TP’ HCM, là đầu mối giao thông vận tải quan
trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ ,của cả nước
bằng nhiều loại hình giao thơng,ơ tơ, đường sắt,
đường hàng khơng…đều có thể đi đến thủ đơ Hà
Nội , Đà Nẵng, Nha Trang..
CH: Vì sao Đơng Nam Bộ là địa bàn có sức hút
mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngồi?(hình 33.1
Đơng Nam Bộ thu hút đầu tư nước ngoài mạnh
mẽ chiếm 50,1% vốn đầu tư nước ngồi năm
3. Dịch vụ
- Khu vực dịch vụ rất đa dạng.
- TP’ HCM, là đầu mối giao thông
vận tải quan trọng hàng đầu của
Đông Nam Bộ ,của cả nước.
2003
Hoạt động du lịch ở Đông Nam Bộ diễn ra sôi
động quanh năm TP’HCM là trung tâm du lịch
lớn nhất trong cả nước
Hoạt động 2:Cá nhân
CH: Kể tên các trung tâm kinh tế Đông Nam Bộ?
CH: Dựa vào số liệu trong bảng 33.3, hãy nhận
xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
đối với cả nước.
Gv lưu ý vai trò hàng đầu của TP’HCM trong
phát triển kinh tế dịch vụ Đông Nam Bộ .
- Vùng chiếm 35,2 tổng GDP, trong đó 54,7%
GDP cơng nghiệp và 60,3% giá trị xuất khẩu.
?Dựa vào bảng 33.2 nhận xét vai trị của vùng kinh
tế trọng điểm phía nam đối với cả nước ?
V CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
PHÍA NAM
- TP’ HCM, Biên Hồ, Vũng Tàu là
ba trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam
Bộ. Ba trung tâm này tạo thành tam
giác công nghiệp mạnh của vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
TP’ HCM, Bình Dương, Bình Phước,
Đồng Nai, BR-Vũng Tàu, Tây Ninh,
Long An.
- Diện tích:28 nghìn km2
- Dân số 12,3 triệu người năm 2002
IV
ĐÁNH GIÁ :
1/ Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi khó khăn
gì để phát triển các ngành dịch vụ ?
2/ Tại sao tuyến du lịch từ TP’ HCM đến Đà Lạt , Nha Trang, Vũng TaØu quanh
năm hoạt động nhộn nhịp?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS học bài trả lời các câu hỏi SGK .vở BT. Chuẩn bị bài34 :Thực hành
Dựa vào kiến thức đã học bài 31,32,33 trảlời các câu hỏi gợi ý trong bài
Bảng 33.2. Vị trí của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước, năm 2002(cả nước
là 100%)
Tổng GDP <sub>công nghiệp</sub>GDP Giá trị xuất khẩu
Vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam 35.1 56.6 60.3
<i>Dựa vào số liệu trong bảng 33.3, hãy nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía </i>
<i>Nam đối với cả nước.</i>
Ngày dạy 28/1/08 Tuần 21 Tiết 38
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Về kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi khó khăn trong q
trình phát triển kinh tế –xã hội của vùng làm phong phú hơn khái niệm về vai
trò của vùng kinh tế trọng điểm phía nam
- Hiểu một số khái niệm vùng kinh tế trọng điểm phía nam
2. Về kó năng:
- HS cần kết hợp kênh chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề
quan trọng của vùng.Kĩ năng lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến
thức
- Rèn kĩ năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp
trọng điểm.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
- Bản đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
1/ Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 15’
2/ Giới thiệu bài :ĐNB có các ngành CN trọng điểm nào ?Phát triển ra sao?
3/ :Bài mới :
<b>Hoạt động 1</b>: Cá nhân
<b>Bài tập 1:HS đđd</b>ọc u cầu BT1
Bảng 34.1 tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu cho các ngành công nghiệp
trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước
Các ngành công nghiệp
trọng điểm <sub>Tên sản phẩm</sub>Sản phẩm tiêu biểu<sub>Tỉ trọng so với cả nước</sub>
(%)
Khai thaùc nhiên liệu Dầu thô 100,0
Điện Điện sản xuất 47,3
Cơ khí-điện tử Động cơ Điêden 77,8
Hố chất Sơn hố học 78,1
Vật liệu xây dựng Xi măng 17,6
Dệt may Quần aùo 47,5
Chế biến thực phẩm Bia 39,8
CH: Theo em nên chọn biểu đồ gì? ( hình cột)
* Cách vẽ: Vẽ hệ toạ độ tâm 0, trục tung chia thành 10 đoạn tương ứng 10%
mỗi đoạn, tổng cộng trục tung là 100%. Trục hoành chia 8 đoạn. Độ cao của
từng cột có số % trong bảng thống kê.
- Ghi chú đánh màu phân biệt. GV gọi HS lên bảng vẽ, nhận xét
Hoạt động 2: Bài tập 2:Tổ chức thảo luận.(5’- 4nhĩm .Nhĩm 1 2 câu a,b.
Nhĩm 3 4 câuc,d.)
Căn cứ biểu đồ đã vẽ và các bài 31,32,33 hãy cho biết:
a.Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đã sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có
trong vùng?
b.Những ngành cơng nghiệp trọng điểm nào đã sử dụng nhiều lao động?
c.Những ngành công nghiệp trọng điểm nào địi hỏi kĩ thuật cao?
d.Vai trị của Đơng Nam Bộ trong phát triển cơng nghiệp của cả nước?
HS :Trình bày
GV : Chuẩn xác
<b>IV. </b>
<b> ĐÁNH GIÁ :</b>
? Vùng có những thuận lợi khó khăn nào trong phát triển kinh tế ? Vai trò của vùng ntn đối
với cả nước ?
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP </b>
Hoàn thành 2 BT vào vở và BT bản đồ .Chuẩn bị bài 35 Vùng ĐBSCL
? Vị trí ?Ý nghĩa vị trí ?Điều kiện tự nhiên có thuận lợi khó khăn gì cho phát triển kinh
tế ?
Ngày dạy 12 /2 /08 Tuần 22 Tiết 39
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất
lương thực-thực phẩm lớn nhất cả nước . Vị trí địa lí thuận lợi tài nguyên đất, khí
hậu nước phong phú đa dạng, những đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.
- Làm quen với khái niệm chung sống với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long
2. Về kĩ năng:
- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan
trọng, vận dụng thành thạo kênh chữ, kênh hình để phân tích và giải thích được
một số bức xúc ở đồng bằng sơng Cửu Long
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
- Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
1/ Kiểm tra bài cũ :Do tiết trước TH nên không kiểm tra
2/ Giới thiệu bài :Vùng ĐBSCL có vị trí ntn ?Ý nghĩa của vị trí ?Đặc điểm tự nhiên dân
cư xã hội có thuận lợi khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội ?
3/ Bài mới
Hoạt động 1: Cá nhân
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình
35.1 để xác định ranh giới vùng Đồng bằng sông
Cửu Long
GV Cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng về diện tích
và dân số - Tìm vị trí địa lí đảo Phú Quốc
CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đồng
bằng sơng Cửu Long?
Hoạt động 2: Nhĩm
CH: Nhận xét về địa hình khí hậu đồng bằng
sông Cửu Long.
CH: Quan sát trên lược đồ (hình 35.1), hãy xác
định dịng chảy sơng Tiến, sơng Hậu. Nêu ý
nghĩa của sông Mê Công đối với đồng bằng sông
Cửu Long.-->
+ Nguồn nước tự nhiên dồi dào
+ Nguồn cá và thủy sản phong phú
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH
THỔ
- Đồng bằng sơng Cửu Long ở vị trí
liền kề phía tây Đơng Nam Bộ, phía
bắc giáp Cam-pu-chia, tây nam là
vịnh Thái Lan, đông nam là Biển
Đông
- Dân số (16,7 triệu người năm2002)
-Vị trí Đồng bằng sơng Cửu Long có
điều kiện thuận lợi để phát triển kinh
tế và mở rộng quan hệ hợp tác.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VAØ TÀI
NGUN THIÊN NHIÊN
* Điều kiện tự nhiên: Địa hình thấp,
bằng phẳng, khí hậu cận xích đạo
nóng ẩm quanh năm, sinh học đa
dạng.Biển rộng giàu tiềm năng
+ Bồi đắp phù sa hàng năm mở rộng vùng đất
Cà Mau
+ là tuyến đường giao thơng thủy quan trọng của
các tỉnh phía Nam và giữa VN với các nước
trong tiểu vùng sông Mê Cơng
?QS H35.2 nhận xét tình hình sử dụng đất ở
ĐBSCL?
GV Cho HS thảo luận nhõm 4’
Nhóm 1,2 :Nhận xét về tài nguyên thiên nhiên ở
ĐBSCL để sản xuất lương thực ,thực phẩm .
Nhóm 3,4 Dựa vào kiến thức đã học và thực tế nêu
một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở ĐBSCL
trong sản xuất nông nghiệp .hướng khắc phục .
HS Trình bày
GV: Chuẩn xác
+ Vấn đề cải tạo và sử dụng hợp lý các loại đất
phèn , mặn
+ vấn đề lũ lụt hàng năm ở ĐB s. CL do sông
Mê Công gây ra trong mùa lũ
+ mùa khô thường xuyên thiếu nước cho sản
xuất và sinh hoạt.Nguy cơ ngập mặn thường vào
sâu tới 50 km tính từ biển tới bờ biển.nước ngọt
là vấn đề hàng đầu ở đb s. Cửu Long
Hoạt động 3: Cá nhân
CH: Dựa vào số liệu trong các bảng 35.1, hãy
nhận xét tình hình dân cư xã hội ở Đồng bằng
sông Cửu Long.
CH: Nhận xét ù tình hình phát triển nơng thơn ở
đồng bằng sông Cửu Long?
CH: Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi
đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển
đơ thị ở vùng này?
CH: Nêu một số ví dụ người dân đã có những
hình thức chủ động chung sống với lũ lụt hàng
năm.
- Vấn đề đặt ra là phải xây dựng cơ sở hạ tầng
và Dựa vào bảng 35.1, nhận xét tiềm năng kinh
tế của một số tài nguyên thiên nhiên ở phát triển
công nghiệp cho đồng bằng sơng Cửu Long trong
q trình cơng nghiệp hố
phèn ,đất mặn (2,5 tr ha )
* Tài nguyên thiên nhiên có nhiều thế
mạnh để phát triển nơng nghiệp .Đặc
biệt vai trị sơng Mêcơng rất to lớn .
Thiên nhiên cịn gây nhiều khó khăn cho
đời sống và sản xuất ở ĐBSCL
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
- Là vùng đơng dân, đứng sau đồng
bằng sông Hồng.
- Thành phần dân tộc ngồi người
kinh cịn có người Khơ-me, người
- Mật độ 406 người/km2<sub> năm 2002</sub>
-Người dân cần cù năng động sáng
tạo ,thích ứng linh hoạt với sản xuất
hàng hóa và với lũ hàng năm,
-Mặt bằng dân trí chưa cao.
<b>IV :</b>
<b> ĐÁNH GIÁ :</b>
?Nêu thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã hội ở Đồng bằng
sông Cửu Long.?
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b>
HS Học bài trả lời các câu hỏi BT GSK ,Vở BT.Chuẩn bị bài 36 : Vùng ĐBSCL (tt)
?Tình hình phát triển kinh tế của vùng có những thuận lợi khó khăn nào ?
Ngày dạy 19/2/08 Tuần 23 Tiết 40
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất
- Công nghiệp dịch vụ bắt đầu phát triển . Các TP’ Cần Thơ, Mĩ Tho, Cà
Mau đang phát huy vai trị trung tâm kinh tế của vùng.
2. Về kó năng:
- Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ để khai thác kiến thức
theo câu hỏi.
- Biết kết hợp kênh hình, kênh chữ và liên hệ với thực tế để phân tích và
giải thích được một số bức xúc ở đồng bằng sông Cửu Long.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lịng u thiên nhiên
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/Kiểm tra bài cũ :
H1:Vùng ĐBSCL có những thuận lợi khó khăn nào về tự nhiên trong phát triển kinh tế
?8đ
H2: Vùng có đặc điểm dân cư xã hội ntn?Tại sao phải đặc vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với
nâng cao mặt bằng dân trí ,phát triển đơ thị ?8đ
2/ Giới thiệu bài :Sự phát triển nơng ,cơng nghiệp ,dịch vụ của vùng có những thuận
lợi khó khăn nào ?
3/ Bài mới
HÑ1: HS Làm việc theo nhóm
CH: Căn cứ vào bảng 36.1 Hãy tính tỉ lệ (%)
diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông
Cửu Long so với cả nước ?Nêu ý nghĩa của việc
sản xuất lương thực ở đồng bằng này?Nêu tên
các tỉnh trồng nhiều lúa nhất ở đồng bằng sơng
Cửu Long
IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Nông nghiệp
CH: Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều
kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất
lương thực lớn nhất của cả nước ?
CH:Tại sao Đồng bằng sơng Cửu Long có thế
mạnh phát triển nghề ni trồng và đánh bắt
thủy sản?(vì có nhiều sơng nước, khí hậu ấm áp
SGV)
CH: Em có nhận xét gì về nghề rừng ở Đồng
bằng sơng Cửu Long?(rừng ngập mặn có diện
CH: Nhận xét về sản xuất công nghiệp vùng
Đồng bằng sông Cửu Long so với nông nghiệp ?
CH: Dựa vào bảng 36.2, hãy giải thích vì sao
trong cơ cấu sản xuất cơng nghiệp, ngành chế
biến lương thực thực phẩm có tỉ trọng cao hơn
cả?
CH: Phát triển mạnh công nghiệp chế biến
lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối
với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sơng
Cửu Long.
CH: Quan sát lược đồ (hình 36.2), hãy xác định
các cơ sở công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu
Long.
? Dựa vào đặc điểm tự nhiên và tình hình phát
triển kinh tế nơng ,cơng nghiệp.Cho biết vùng
phát triển ngành dịch vụ ở những lĩnh vực nào ?
CH: Nêu ý nghĩa của vận tải thủy trong sản xuất
và đời sống nhân dân trong vùng.
Hoạt động 2: Cá nhân
? Vùng có những trung tâm kinh tế nào ?
CH: Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà thành
(SGV)
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng
trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
- Có tiềøm năng cây cơng nghiệp
- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh ở
các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc
Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh.
- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
Đồng bằng sông Cửu Long chiếm hơn
50% cả nước nhiều nhất các tỉnh Kiên
Giang, Cà Mau, An Giang.
- Rừng ngập mặn ven biển và trên
bán đảo Cà Mau.
2. Công nghiệp
- Tỉ trọng công nghiệp còn thấp,
khoảng 20% GDP toàn vùng năm
2002
- Hầu hết các cơ sở sản xuất công
nghiệp tập trung tại cácTP’ và thị xã
3. Dịch vụ
- Khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông
Cửu Long gồm các ngành chủ yếu:
Xuất nhập khẩu, vận tải thuỷ, du lịch.
Hàng xuất khẩu chủ lực là gạo
(chiếm 80%) năm 2002, thuỷ sản
đông lạnh, hoa quả
- Du lịch sinh thái trên sơng, miệt
vườn, biển đảo
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ
- Các TP’ Cần Thơ, Mỹ Tho, Long
Xuyên, Cà Mau. Trong đó Cần Thơ
là trung tâm kinh tế lớn nhất.
IV / ĐÁNH GIÁ :
? Trở ngại nhất trong việc cải tạo tự nhiênở ĐBSCL để phát triển nơng nghiệp là gì ?
? Thế mạnh du lịch ở ĐBSCL là gì ?
V/ HOẠT ĐỘNG NỚI TIẾP :
?Dựa vào kiến thức đã học bài 35,36,trả lời những câu hỏi trong bài
---Ngày dạy 26/2/08 Tuần 24 Tiết 41
Bài 37 THỰC HAØNH VẼ VAØ PHÂN TÍCH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được đầy đủ hơn ngoài thể mạnh lương thực, vùng cịn thế
mạnh về thuỷ sản.
- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản, hải sản ở vùng đồng
bằng sơng Cửu Long.
2. Về kó năng:
- Củng cố và phát triển kĩ năng xử lí số liệu thống kê và phân tích biểu đồ
- Xác lập mối quan hệ giữa các điều kiện với phát triển sản xuất của ngành
thuỷ sảncủa đồng bằng sông Cửu Long.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lịng u thiên nhiên
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Bản đồ nông, lâm, ngư nghiệp Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng .thước kẻ,bút chì, bút mực…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
? Tình hình phát triển kinh tế ở vùng ĐBSCL ntn so với các vùng đã học?9đ
2/Giới thiệu bài:Vùng ĐBSCL có tiềm năng về thủy hải sản ntn?Vấn đề
khai thác ra sao?
3. Bài mới
I. HĐ1: Cả lớp
HS Đọc yêu cầu BT 1. Nhận xét về sản lượng thyủ sản ở hai đồng bằng
GV HD HS cách tính tỉ lệ % của các sản lượng dựa vào bảng 37.1
GV HD HS chọn biểu đồ phù hợp
GV Cho HS khá lên vẽ biểu đồ .cả lớp tự vẽ và đốichiếu với nhau,nhận xét
HS dựa vào biểu đồ đã vẽ nhận xét
-Tỉ trọng sản lượng cá biển cá nuôi ,tôm nuôi ở ĐBSCL vượt xa ở ĐBSH .ĐBSCL
là vùng sản xuất thủy sản lớn nhất cả nước với tỉ trọng sản lượng các ngành rất cao.
-Các sản lượng cá biển khai thác ,cá nuôi ,tôm nuôi tỉ trọng sản lượng 76,7%
Hoạt động 2:Nhóm
Bài tập 2
GV Cho HS thảo luận nhóm 4’(6nhóm )2nhóm 1câu hỏi ).Dựa vào bản đã vẽ và
kiến thức bài 35,36 trả lời câu hỏi BT2
HS: Trình bày
Diện tích vùng nước trên cạn ,trên biển lớn
Nguồn cá tôm dồi dào
Các bãi tôm cá trên biển rộng lớn
Lao động đơng
Có kinh nghiệm ,tay nghề ni trồng đánh bắt thủy sảncao
Thích ứng linhhoạt với nền kinh tế thị trường ,năng động nhạy bén với tiến bộ mới
trong sản xuất kinh doanh
ĐBSCL có nhiều cơ sở chế biến thủy sản ,sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu
Thủy sản của ĐBSCL có thị trường rộng lớn
b/Điều kiện tự nhiên .Diện tích mặt nước rộng lớn .Do nuôi tôm đạt lợi nhuận
cao-tiếp thu kĩ thuật và công nghệ tiên tiến trong nuôi tôm xuất khẩu
Lao động dồi dào .ù cơ sở chế biến .Thị trươnmg2 tiêu thụ lớn .Kích thích nghề nuôi
tôm xuất khẩu
c/Đầu tư cho đánh bắt xa bờ cịn hạn chế
Hệ thống cơng nghiệp chế biến chất lượng cao ,chưa được đầu tư nhiều
Chủ động nguồn giống an toàn ,năng suất chất lưpơng5 cao ,chủ động thị trường
,chủ động tranh1 né các rào cản của các nước nhập khẩu
IVĐÁNH GIÁ
? ĐBSCL có thế mạnh nào để khai thác thủy sản ? Vấn đề khai thác ,sử dụng ntrn?
V/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Hs Về làm 2 BT
Ngày 5/3/08 Tuần 25 Tiết 42
<b>2/ Kĩ năng :Rèn cho HS kĩ năng quan sát ,phân tích lược đồ ,xử lí số liệu thống kê,ảnh </b>
<b>địa lí </b>
<b>II</b>
<b>Bản đồ tự nhiên kinh tế vùng ĐNB và vùng ĐBSCL</b>
<b>III/ </b>
<b> 1/ Kiểm tra bài cũ : Do tiết trước TH nên không kiểm tra</b>
<b> 2/ Giới thiệu bài :tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế ở ĐNB và ĐBSCL </b>
<b>ntn?</b>
<b> 3/Bài mới :</b>
<b>Hoạt động 1:GV đưa ra hệ thống câu hỏi </b>
<b>Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm 5’( 4nhóm mỗi nhóm 3câu hỏi ) Dựa vào kiến thức đã </b>
<b>học và lược đồ </b>
<b>Hoạt động 3:HS Trình bày </b>
<b> GV : Chuẩn xác </b>
<b>1/ Điều kiện tự nhiên và tài</b>
<b>nguyên thiên nhiên ảnh </b>
<b>hưởng ntn đến sự phát </b>
<b>triển kinh tế ở ĐNB ?</b>
<b>2/Vì sao phải bảo vệ rừng </b>
<b>đầu nguồn và hạn chế ô </b>
<b>nhiểm nước ở các dịng </b>
<b>sơng ở ĐNB ?</b>
<b>3/ Vì sao ĐNB có sức hút </b>
<b>mạnh mẽ đối với lao động </b>
<b>cả nước?</b>
<b>4/ Tình hình sản xuất cơng</b>
<b>nghiêọ ở ĐNB thay đổi ntn</b>
<b>từ sau khi đất nước thống </b>
<b>nhất ?</b>
<b>5/ Những ĐKTN nào mà </b>
<b>ĐNB trở thành vùng sản </b>
<b>xuất cây công nghiệp lớn </b>
<b>của cả nước ?</b>
<b>6/ ĐNB có những ĐKTN </b>
<b>nào thuận lợi để phát triển</b>
<b>các ngànhdịch vụ ? </b>
<b>7/Tại sao tuyến du lịch từ </b>
<b>TP HCM đến Nha </b>
<b>Trang ,Đà Lạt, Vũng Tàu </b>
<b>1/ ĐKTN và TNTN:</b>
<b>Vùng đất liền : Địa hình thoải-mặt bằng xây dựng tốt .Đất </b>
<b>badan,đất xám ,khí hậu cận xích đạo ,nguồn sinh thủy tốt –</b>
<b>trồng cây công nghiệp hiệu quả.</b>
<b>Vùng biển : Biển ấm ,ngư trường rộng ,hải sản phong phú </b>
<b>–đánh bắt hải sản.Gần đường hàng hải quốc tế-giao </b>
<b>thông ,du lịch ,dịch vụ.Thềm lục địa rộng nơng,giàu dầu </b>
<b>khí –khai thác dầu khí </b>
<b>2/-Diện tích rừng khơng cịn nhiều –bảo vệ nguồn sinh thủy </b>
<b>là rất quan trọng .</b>
<b>-Do đơ thị hóa và cơng nghệp hóa phát triển mạnh-hạ lưu </b>
<b>các con sơng bị ô nhiểm nặng </b>
<b>3/Do có tốc độ tăng trưởng KT cao,thu nhập bình quân đầu</b>
<b>người/tháng,học vấn ,tuổi thọtrung bình,và mức độ đơ thị </b>
<b>hóa cao hơn cả nước …</b>
<b>4/Cơ cấu sản xuất cân đối đa dạng ,bao gồm các nghành </b>
<b>quan trọng ,khai thác dầu hóa chất,cơ khí,điện tửcơng nghệ</b>
<b>cao,chế biến LTTP,xuất khẩu hàng tiêu dùng .</b>
<b>5/Thổ nhưỡng,khí hậu ,tập quán và kinh nghiệm sản xuất </b>
<b>,cơ sở công nghiệp chế biến ,thị trường xuất khẩu.</b>
<b>6/_ Cơ sở hạ tầng </b>
<b>_Tiềm năng tự nhiên ,văn hóa,xã hội.</b>
<b>Người dân có nhu cầu cao </b>
<b>quanh năm nhộn nhịp ?</b>
<b>8/ Nêu thế mạnh về một số </b>
<b>tài nguyên để phát triển </b>
<b>KT-XH ở ĐBSCL?</b>
<b>9/ Nêu ý nghĩa của việc cải </b>
<b>tọa đất phèn ,đấtmặn ở </b>
<b>ĐBSCL?</b>
<b>10/ ĐBSCL có những điều </b>
<b>kiện thuận lợi gì để trở </b>
<b>thành vùng sản xuất lương</b>
<b>thực lớn nhất cả nước ?</b>
<b>11/Phát triển mạnh công </b>
<b>nghiệp chế biến LTTP có ý</b>
<b>nghĩa ntn đối với sản xuát </b>
<b>nơng nghiệp ở ĐBSCL ?</b>
<b>8/Đất ,rừng .Khí hậu ,nước .Biển và hải đảo</b>
<b>9/ Mở rộng diện tích.Tăng năng ,.Tăng sản lượng </b>
<b>10/-diện tích canh tác rộng,màu mỡ</b>
<b>-Truyền thống sản xuất </b>
<b>-Khí hậu thuận lợi</b>
<b>-Sơng ngòi,kênh dày đặc </b>
<b>11/Là vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả </b>
<b>nước ,cơ cấu cây lương thực chiếm ưu thế -giải quyết được </b>
<b>vấn đề an ninh lương thực </b>
<b>12/-Điều kiện tự nhiên thuận lợi </b>
<b>-Nguồn thủy sản phong phú.</b>
<b>-Người dân có kinh nghiệm.</b>
<b>-Có thị trường tiêu thụ</b>
IV
HS Xác định trên lược đồ vị trí vùng ĐNB và ĐBSCL .Nêu đặc điểm tự nhiên từng
vùng?
V
Tiết 43 KIỂM TRA GIỮA KÌ II 45’
- Kiểm tra kĩ năng phân tích bảng số liệu, kĩ năng tư duy liên hệ, tổng hợp so
sánh.
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
Khoanh trịn chỉ một chữ cái đứng trước ý trả lời em cho là đúng nhất trong
các câu sau:
Câu 1 Ý nào thể hiện những khó khăn lớn trong việc phát triển cơng nghiệp
ở Đơng Nam Bộ?
a. Thiếu lao động có tay nghề
b. Thiếu tài nguyên khoáng sản trên đất liền
c. Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu
d. Chậm đổi mới công nghệ, môi trường đang bị ô nhiễm
e. Cả hai ý c và d
Câu 2: Ý nào thể hiện đúng nhất đặc điểm công nghiệp của Đông Nam Bộ ?
a. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, cơng
nghiệp thực phẩm, khai thác dầu khí
b. Cơ cấu cơng nghiệp đa dạng, có nhiều ngành quan trọng như khai thác dầu
khí, hóa dầu cơng nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu
dùng
c. Công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP’ HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu
d. Cả hai ý b và c
Câu 3: Các nguyên nhân làm cho Đông Nam Bộ sản xuất được nhiều cao su
nhất cả nước là:
a. Điều kiện tự nhiên Thuận lợi
b. Người dân có truyền thống trồng cao su
c. Có các cơ sở chế biến và xuất khẩu cao su
d. Tất cả ýa trên
Câu 4: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của đồng bằng sơng
Cửu Long là;
a. Khí hậu nóng quanh năm
d. Khống sản khơng nhiều
Câu 5: Ngành cơng nghiệp có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu cơng nghiệp của
đồng bằng sông Cửu Long là:
a. Sản xuất vật liệu xây dựng
b. Cơ khí nơng nghiệp, hố chất
c. Chế biến lương thực thực phẩm
d. Sản xuất nhựa và bao bì
Câu 6: Ý nào không thuộc về đặc điểm sản xuất lương thực thực phẩm của
đồng bằng sông Cửu Long?
a. Diện tích và sản lượng lúa lớn nhất cả nước
b. Năng suất lúa cao nhất cả nước
c. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất trong các vùng của cả nước
d. Chiếm 60% sản lượng thuỷ sản cả nước.
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Cơ cấu kinh tế năm 2002%
Nông, lâm, ngư,
nghiệp
Cơng nghiệp ,xây
dựng
Dịch vụ
Đông Nam Bộ
Cả nước 23,06,2 59,338,5 34,538,5
a/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ , cả
nước
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển nước ta
có nhiều đảo và quần đảo
- Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển: Đánh bắt và nuôi trồng
hải sản, khai thác và chế biến khống sản , du lịch, giao thơng vận tải biển. Đặc
biệt thấy được sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng
hợp.
- Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển nước ta và các phương hướng
chính để bảo vệ tài ngun mơi trường biển.
2. Về kó năng:
- HS phải nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ , lược đồ.
- Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với phát triển kinh tế, an
ninh quốc phòng
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có niềm tin vào sự phát triển
của các ngành kinh tế biển nước ta , có ý thức bảo vệ tài ngun và mơi trường
biển.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh về biển
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:trả bài kiểm tra 45’
2/Giới thiệu bài :Vùng biển và đảo VN có những tiềm năng nào để phát triển
kinh tế ?Vấn đề khai thác ntn?
3. Bài mới:
HĐ1: Cá nhân
CH: Quan sát lược đồ hình 38.2 kết hợp với sự
hiểu biết hãy nhận xét về vùng biển nước ta
:chiều dài đường bờ biển,diện tích ?
CH: Quan sát sơ đồ hình 38.1, nêu giới hạn từng
bộ phận của vùng biển nước ta?
- Nội thuỷ là vùng nước ở phía trong đường cơ
sở giáp với bờ biển. Đường cơ sở là đường nối
liền các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các
điểm ngồi cùng của các đảo ven bờ tính từ
- Laõnh hải là 12 hải lí. Đặc quyền kinh tế 200
hải lí
I. BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM
1. Vùng biển nước ta
- Việt Nam là một quốc qia có đường
bờ biển dài 3260 km và vùng biển
rộng khoảng 1 triệu km2<sub>.</sub>
-Vùng biển nước ta là một bộ phận
của Biển Đông gồm: Nội thuỷ, lãnh
hải,vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền kinh tế và thềm lục địa.
CH: Tìm trên bản đồ các đảo gần bờ?
- Ven bờ có khoảng 2800 đảo lớn nhỏ có nhiều
ở các tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phịng, Khánh Hồ,
Kiên Giang. Những đảo khá lớn như: Phú Quốc,
Cát Bà, Phú Quý, Lí Sơn, Cái Bầu…
- Các đảo xa bờ gồm đảo Bạch Long Vĩ và hai
quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.(SGV)
GV vùng biển rộng lớn là một lợi thế của nước
ta trong quá trình phát triển và hội nhập vào nên
kinh tế thế giới
Hoạt động 2:Nhóm
HS QS H38.3 kết hợp kiến thức đã học :Nêu tên
các ngành kinh tế biển ?
GV HD HS phân biết khái niệm phát triển tổng
hộp kinh tế biển và phát triển bền vững ?
khái niệm phát triển tổng hợp: Là sự phát triển
nhiều ngành, giữa các ngành có mối quan hệ
chặt chẽ, hỗ trợ nhau để cùng phát triển và sự
phát triển của một ngành không được kìm hãm
hoặc gây thiệt hại cho các ngành khác.
HS Làm việc theo nhóm 4’(4nhóm2 nhóm thảo
luận 1 ngành kinh tế ).Dựa vào H38.3 và kiến thức
đã học cho biết :
-Tiềm năng phát triển của ngành
-Một số nét phát triển
-Những hạn chế
-Phương hướng phát triển
HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác ,cho HS QS H38.4
CH: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho hoạt
CH: Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải
sản xa bờ?
CH: Công nghiệp chế biến hải sản phát triển sẽ
có tác động như thế nào tới ngành đánh bắt và
ni trồng thuỷ sản?
CH: Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì để
phát triển tài nguyên du lịch biển?Kể các loại
hình du lịch biển ?
CH: Nêu tên một số bãi tắm và khu du lịch biển
ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
2/ Cac đđdảo và quần đảo:
- Vùng biển nước ta có hơn 3000 đảo
lớn nhỏ.Chia thành đảo ven bờ và
đảo xa bờ
*Một số đảo ven bờ có diện tích khá
lớn như Phú Quốc, Cát Bà, có dân
khá đơng nhưPhú Quốc, Cái Bầu, Phú
Q, Lí Sơn
*Các đảo xa bờ: Bạch Long Vĩ và hai
quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
Vùng biển nước ta cĩ nhiều tiềm năng
để phát triển kinh tế,nhiều lợi thế trong
hội nhập vào nền kinh tế thế giới .
II. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ
BIỂN
1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến
hải sản
- Vùng biển nước ta có hơn 2000 lồi
cá, trên 100 lồi tơm,một số có giá trị
xuất khẩu cao như tơm he, tơm hùm,
tơm rồng… Đặc sản như: hải sâm, bào
ngư, sò huyết…
- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4
triệu tấn (trong đó 95,5% là cá biển).
- Khai thác hàng năm khoảng 1,9
triệu tấn.
- Hiện nay đang ưu tiên phát triển
khai thác hải sản xa bờ, đẩy mạnh
nuôi trồng hải sản trên biển, ven biển
và ven các đảo. Phát triển đồng bộ và
hiện đại công nghiệp chế biến hải
sản.
2. Du lịch biển- đảo
?Ngành du lịch biển đảo ở nước ta gặp phải những
khó khăn nào ,Hướng khắc phục?
GV: GD HS ý thức bảo vệ tài nguyên ,môi trường
biển ,đảo.
nghỉ dưỡng.
- Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì
thú.Hấp dẫn khách du lịch.Vịnh Hạ
Long được UNESCO cơng nhận là di
sản thiên nhiên thế giới.
- Nhiều bãi tắm đẹp
Ngành Tiềm năng Sự phát triển Hạn chế Phương hướng
Khai thác ,nuôi
trồng hải sản
Du lich
biển,đảo
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được tình hình khai thác và chế biến khoáng sản biển.
- Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển: khai thác và chế biến
khoáng sản , du lịch, giao thông vận tải biển. Đặc biệt thấy được sự cần thiết
phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp
- Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển nước ta và các phương hướng
chính để bảo vệ tài ngun mơi trường biển.
2. Về kó năng:
- HS phải nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ , lược đồ.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có niềm tin vào sự phát triển
của các ngành kinh tế biển nước ta , có ý thức bảo vệ tài ngun và mơi trường
biển.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
III.HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/Kiểm tra bài cũ;
2/ Giới thiệu bài:Vấn đề khai thác và chế biến khống sản biển ntn?Việc giao thơng ra
sao?Vấn đề mơi trường ntn?
3/ Bài mới :
HĐ1: Cá nhân
CH: Nhận xét về tiềm năng biển ở nước
ta ?Kể tên một số khống sản chính ở vùng
biển nước ta ?Phân bố ?
?Tại sao nghề làm muối phát triển ở ven biển
Nam Trung Bộ ?( địa hình ven biển song
song với hướng gió Tây Bắc-Đơng Nam.-.Ít
mưa )
CH: Dựa vào kiến thức đã học, trình bày
tiềm năng và sự phát triển của hoạt động
khai thác dầu khí ở nước ta.?(Xu hướng
phát triển hĩa dầu _Chất dẻo ,sợi tổng hợp
,cao su tổng hợp ,điện ,phân bĩn .cơng nghệ
cao về dầu khí )
CH: Tìm trên hình 39.2 một số hải cảng và
đường giao thông vận tải biển ở nước ta?.
HĐ3:HS làm việc theo nhóm Dựa vào nội
dung SGK ảnh SGK và hiểu biết thảo luận
nhóm 3’(4Nhóm)
Nhĩm 1,2:Nêu những nguyên nhân dẫn đến
sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi
trường biển ở nước ta?
- Ơ nhiễm chủ yếu ở các vùng biển nơng.
Việt Nam là một trong những quốc gia có
diện tích rừng ngập mặn lớn nhất thế giới.
Nhưng hiện nay diện tích rừng ngập mặn ở
nước ta khơng ngừng giảm, cháy rừng..
- Ơ nhiễm mơi trường biển do nhiều
nguyên nhân: Các chất độc hại từ trên bờ
theo nước sông đổ xuống biển, khai thác
dầu (SGV)
II/ Phát tri ển tổng hợp kinh tế biển
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển
- Biển nước ta là một kho muối vô tận,
đồng muối Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà
Ná (Ninh thuận)
- Ven biển có nhiều bãi cát. Cát trắng là
nguyên liệu cho công nghiệp thuỷ tinh,
pha lê có nhiều ở đảo Vân Hải (Quảng
Ninh) và Cam Ranh (Khánh hồ)
- Thềm lục địa có dầu mỏ. Dầu khí là
ngành kinh tế biển mũi nhọn,
4. Phát triển tổng hợp giao thơng vận tải
biển
- Ven biển có nhiều vũng vịnh thuận lợi
cho việc xây dựng cảng.
- Cả nước có 90 cảng biển lớn nhỏ, cảng
có cơng xuất lớn nhất là Sài Gịn
- Hệ thống cảng sẽ được phát triển đồng
bộ,
- Cả nước sẽ hình thành 3 cụm cơ khí đóng
tàu mạnh ở Bắc Bộ, Nam Bộ và TrungBộ
- Dịch vụ hàng hải cũng sẽ được phát triển
toàn diện.
III. BẢO VỆ TAØI NGUYÊN VÀ MƠI
TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO
1. Sự giảm sút tài ngun và ơ nhiễm mơi
- Gần đây diện tích rừng ngập mặn ở nước
ta giảm nhanh. Nguồn lợi hải sản cũng
giảm đáng kể, một số lồi hải sản có nguy
cơ tuyệt chủng.
Nhĩm 3,4Chúng ta cần thực hiện những
biện pháp cụ thể gì để bảo vệ tài nguyên
và mơi trường biển?
HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác
GV: Liên hệ thực tế ở địa phương GD HS
bảo vệ môi trườngbiển đảo
CH: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho
hoạt động khai thác hải sản xa bờ trong
những năm qua phát triển chưa mạnh?
CH: Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác
hải sản xa bờ?
2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài
ngun và mơi trường biển
- Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại
các vùng biển sâu, đầu tư khai thác hải
sản xa bờ.
- Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn.
- Bảo vệ rạn san hơ.
- Bảo vệ và PT nguồn lợi thuỷ sản.
- Phịng chống ô nhiễm biển.
IV/ĐÁNH GIÁ :
Ngành Tiềm năng Sự phát triển Hạn chế Phương hướng
Khai thác ,chế
biến khống
sản
Giao thông vận
tải biển
. V/ HO ẠT ĐỘNG NỚI TIẾP :
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển Đặc biệt thấy được sự cần
thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp
2. Về kó năng:
- HS phải nắm vững hơn cách phân tích các sơ đồ, bản đồ , lược đồ.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lịng u thiên nhiên, có niềm tin vào sự phát triển
của các ngành kinh tế biển nước ta , có ý thức bảo vệ tài ngun và mơi trường
biển.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
III. HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>
H1:Cho biết ngành khai thác và chế biến khoáng sản biển và gtvtở nước ta phát triển
ntn?8đ
H2:Tài nguyên biển nước ta hiện nay ntn?Biện pháp khắc phục?8đ
<b>2/ Giới thiệu bài</b> :Biển và đảo VN có những tiềm năng kinh tế nào ?Ngành cơng
3/ Bài m i :ớ
<b>Hoạt động 1</b>:Bài tập 1 Cá nhân
HS Nhắc lại phát triển tổng hợp kinh tế biển bao gồm những ngành nào?
HS Dựa vào bảng 40.1 kết hợp kiến thức đã học và bản đồ
- Xác định vị trí các đảo ven bờ.
- Những đảo nào có diện tích thích hợp để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế ven
biển? Vì sao?
H: Trình bày.
G: Chuẩn xác.
-Các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc: Nông, lâm, ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển
<b>Hoạt động 2</b>: Nhóm.
<b>* Bài tập 2</b>:
G: Hướng dẫn H phân tích bản đồ.
- Phân tích diễn biến của từng đối tượng qua các năm, sau đó phân tích mối quan hệ
giữa các đối tượng.
G: Cho H thảo uận nhóm 4’ (4 nhóm) dựa vào biểu đồ H40.1, kiến thức đã học, bản đồ
kinh tế chung Việt Nam nhận xét:
Tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thơ, nhập khẩu xăng dầu ở nước ta.
- Tình hình phát triển ngành cơng nghiệp chế biến dầu khí ở nước ta.
H: Trình bày.
G: Chuẩn xác .
lượng dầu khai thác đều xuất khẩu dạng thô trong khi nước ta phải nhập lượng xăng
dầu chế biến ngày càng tăng.
- Ngành cơng nghiệp chế biến dầu khí nước ta chưa phát triển đây là điểm yếu của
ngành.
<b>IV. Đánh giá:</b>
1.Sắp xếp các đảo điển hình ven bờ theo thứ tự từ Bắc vào Nam:
Cát Bà, Cái Bầu, Phú Quốc, Cơn Đảo, Phú Q, THổ Chu.
2. Chọn ý đúng cho câu sau:
Ngành công nghiệp chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển thể hiện:
a/ Hầu như lượng dầu khai thác để xuất khẩu dạng thô.
b/ Lượng nhập xăng dầu ngày càng tăng.
c/ cả 2 ý trên.
<b>V. Hoạt động nối tiếp:</b>
H: Hoàn thành 2 bài tập vào vở.
Chẩun bị bài 41: Địa lí Long An.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
Giúp HS nắm được đặc điểm vị trí ,đặc điểm tự nhiên của Long An
Thấy được ý nghĩa của vị trí và đặc điểm tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế
xã hội
2. Về kó năng:
- Rèn HS kĩ năng quan sát phân tích lược đồ .
3. Về tư tưởngCĩ ý thức bảo vệ tài nguyên mơi trường
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên Long An
III.HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/Kiểm tra bài cũ; Do tiết trước TH nên không kiểm tra
2/ Giới thiệu bài:Vị trí Long An ? Đặc điểm tự nhiên ntn?Ý nghĩa của nó đối với sự phát
3/ Bài mới :
<b>HÑ1: Cá nhân</b>
H: QS bản đồ. Xác định vị trí địa lí và vị trí tiếp
giáp của Long An?
? Với vị trí trên thì Long An có đặc điểm khí hậu
ntn?
? Diện tích Long An?
DT: 4493km2 chiếm 1.3% diện tích cả nước,
8.74% diện tích đồng bằng sơng Cửu Long.
? Dân số?
? Long AN có đường biên giới với Campuchia bao
nhiêu? Thuộc các huyện nào?
? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển
kinh tế xã hội Long An.
? Tỉnh Long An được thành lập ntn? ( Dưới thời
ngụy quyền Sài Gòn gồm tỉnh Long An và chợ lớn
( Thời Pháp thuộc)
<b>Hoạt động 2: Nhóm.</b>
H: Dựa vào bản đồ nhận xét về địa hình Long An?
- Độ cao.
- Hướng nghiêng?
- Nguyên nhân dẫn đến hướngnghiêng của địa
hình.
? Địa hình vùng Đồng Tháp Mười có đặc điểm gì?
G: Liên hệ: GD H ý thức bảo vệ mơi trường.
? Tại sao địa hình Long An bị chia cắt mạnh?
? Với đặc điểm vị tríthì khí hậu Long An ntn
<b>I/ Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và</b>
<b>sự phân chia hành chánh</b>
<b> 1/ V ị trí lãnh thổ:</b>
- Là tỉnh nằm trong vùng châu thổ sơng
Cửu Long
-Vị trí khoảng từ 100<sub> 23’ 40’’B và 105</sub>0
30’ 30’’ Đ đến 106o<sub> 47’ 02’’Đ</sub>
Đông –Đông bắc :TPHCM Tây ninh
Tây :Đồng Tháp
+ Nam : Tiền Giang
+ Bắc : Tỉnh Xvâyriêng ( Campuchia )
-Diện tích 4493 Km
- Dân số : gần 1,4 tr người (2003)
= Long An có nhiều cơ hội đẩy mạnh
phát triển kinh tế -xã hội
<b>2/ Sự phân chia hành chính :</b>
Thành lập dưới thời ngụy quyền sài
Gịn .
-1976 được hình thành như hiện nay .
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên :
1/ Địa hình :
? Nhiệt độ trung bình?
? Nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất?
? Số giờ nắng trong năm?
? Lượng mưa trung bình năm?
? Thời gian mùa mưa, mùa khô? Tổng lượng nước
từng mùa?
? Độ ẩm trung bình?
? Chế độ gió?
G: Cho H thảo luận nhóm 4’(4HS) Dựa vào đặc
điểm khí hậu, nêu thuận lợi, khó khăn của nó đối
với sản xuất, đời sống.
H: Trình bày.
G: Chuẩn xác.
? Long An có các hệ thống sông lớn nào? Xác
định?
? Hệ thống kênh rạch ntn?
? Sông chạy theo hướng nào? Chế độ nước
? Giá trị kinh trế của sơng ngịi?
G:giới thiệu chiều dài và các huyện có các sơng
lớn chảy qua.
? Long An có những loại thổ nhưỡng nào? Đặc
điểm từng loại? Phân bố? giá trị kinh tế?
( +Đất xám trên phù sa cổ : Đức Huệ, Đức Hòa.
+ Đất phèn 58% Đồng Tháp Mười.
+ Đất phù sa mặn: Cần Đước, Cần Giuộc, Châu
Thành, Tân Trụ.
? Nêu những hạn chế của tài nguyên đất?
? Diện tích rừng Long An bao nhiêu? Độ che phủ?
(DT 64.9 nghìn ha(2003) tỉ lệ: 14.4%)
? Có các loại rừng nào? Phân bố? ( Rừng trồng
64.1 nghìn ha; rừng tự nhiên 0.8 nghìn ha
? Hiện trạng rừng ở Long An ntn? Biện pháp khắc
phục?
G: Liên hệ địa phương giáo dục H ý thức bảo vệ
rừng.
? Long An có những loại khống sản nào? Phân
bố? Trữ lượng ntn?
G: Liên hệ địa phương?
-Địa hình thấp dần từ phía bắc –đơng
bắc xuống phía nam-đơng nam.
-Vùng Đồng Tháp Mười địa hình thấp
thường xuyên bị ngập nước –phèn
chua –sản xuất khó khăn .
- Địa hình bị chia cắt mạnh mẽ .
2 Khí hậu :
-Nhiệt đới ẩm gió mùa (cận xích đạo
nóng ẩm )
-Nhiệt độ TB năm 27,2 C-27,7 C
-Số giờ nắng trong năm 2500-2800 giờ
-lương 5mưa TB :1350mm-1880mm.
-Độ ẩm tương đối TB 80-82 %
+Khí hậu có nhiều thuận lợi cho phát
triển kinh tế (Nơng ngiệp)
3/ Thủy văn :
Có hệ thống sơng ngịi ,kênh rạch dày
đặc .
Hệ thống sơng chính là Vàm Cỏ với 2
nhánh Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây.
-Sông chảy theo hướng TB-ĐN có
lượng nước dồi dào .(theo mùa Có 1
Mùa lũ dịng chảy điều hịa – Thuận lợi
sản xuất nơng nghiệp ,giao thông ,thủy
lợi ,thủy sản .
4/ Đất đai :
Thổ nhưỡng :giàu tiềm năng về đất
trồng ,nhưng phần lớn đất bị nhiễm
phèn ,nhiễm mặn ,thiếu nước ngọt gây
khó khăn cho sản xuất nông nghiệp
.Hiện nay đã và đang cải tạo.
5/ Diện tích :64,9nghìn ha (2003)chủ
<b>IV/ĐÁNH GIÁ :</b>
? Xác định nêu đặc điểm vị trí Long An ?
? Đặc đđiểm tự nhiên của Long An đem lại những thuận lợi khó khăn nào trong sản xuất và đời
sống ?
<b>V/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b>
HS học bài trả lời các câu hỏi SGK,Và liên hệ với kiến thức thực tế địa phương .Chuẩn bị bài 42
Địa lí tỉnh –thành phố (tt)?Liên hệ kiến thức thực tế để trả lời các câu hỏi SGK .
?Dân số Long An ? Tỉ lệ tăng ?Kết cấu dân số ntn?Giáo dục ?Y Tế ? Phân bố dân cư ?
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
H Cần bổ sung và nâng cao những kiến thức về địa lí, dân cư Long An có được những
kiến thức về địa lí đại phương.
2. Về kó năng:
Phát triển những năng lực nhận thức và vận dụng kiến thức vào thực tế. Những kết
3. Về tư tưởng Hiểu rõ thực tế địa phương, cĩ ý thức tham gia xây dựng địa
phương, từ đĩ bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp với quê hương, đất nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ dân cư Việt Nam
- Bản đồ dân cư Long An.
III.HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm tự nhiên Long An? 9đ
? Vị trí Long An
a) 100<sub>23’40’’B-110</sub>0<sub>12’B</sub>
b) 1050<sub>30’30’’</sub><sub></sub><sub>106</sub>0<sub>47’02’’Đ</sub>
c) 100<sub>23’-10</sub>0<sub>02’</sub>
d) Cả a và b
2/ Giới thiệu bài:Dân cư Long An ntn? Vấn đề lao động, việc làm ra sao?
3/ Bài mới :
<b>Hoạt động1: Cá nhân</b>
? Dân cư Long An bao nhiêu?
? So sánh với các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long?
? Tỉ lệ gia tăng dân số ntn?
? Mức gia tăng dân số tự nhiên giữa thành thị vá
nông thôn.
? dựa vào tháp tuổi của Long An nhận xét:
- Dân số Long An thuộc loại nào ? (Trẻ)
? Nguồn lao động ở Long An ntn?
- Trong độ tuổi 862ngìn người 963.2% cả tỉng
năm 2003)
? Nêu những thuận lợi, khó khăn của dân số Long
An đối với phát triển kinh tế?
? Cơ cấu dân số theo giời tính ở Long AN ntn dựa
vào tháp dân số? Nam ít 49%, nữ nhiều 51%
nhưng theo thời gian thì sự gia tăng lại ngược lại.
? Kết cấu dân số theo lao động ở Long An ntn?
(Nguồn lao động khá đông đảo chiếm 63.2% dân
số)
G: Kết cấu nguồn lao động của tỉnh được thể hiện
như sau (2002)
- Đang làm việc trong các ngành 83.5%
- Có khả năng lao động cịn đi học : 5.7%
- Có khả năng lao động khơng làm việc : 0.55%
- Có khả năng lao động khơng có việc làm 2.95%
<b>III/ Dân Cư và lao động</b>
<b> 1/ Động lực dân số:</b>
- Dân số 1381.3 ngàn người năm
2003 chiếm 1.72% dân số cả nước
và 8.24% của ĐBSCL.
- Tỉ lệ gia tăng dân số giảm còn
1.3<sub></sub>1.38% trong những năm gần dây
<b>2/ Kết cấu dân số :</b>
<b>a)Kết cấu theo độ tuổi và giới </b>
<b>tính :</b>
- LongAn có kết cấu dân số trẻ.
- Theo gới tính thì Long An có sơ
nam ít hơn số nữ.
<b>b) Kết cấu xã hội:</b>
- Nông, lâm, ngư: 48.86%; Dịch vụ 28.10%; Công
nghiệp, xây dựng : 23.04%
? Kết cấu dân số theo trình độ văn hóa của Long
An ntn?
( Cịn thấp, phân bố không đều; nguồn lao động
qua đào tạo hạn chế)
? Biện pháp khắc phục?
<b>Hoạt động 2: Nhóm.</b>
? Dân cư Long An phân bố ntn? Mật độ?
? Dân cư Long An chủ yếu tập trung ở đâu? Vì
sao?
? Biện pháp khắc phục?
H: Trình bày.
G: Chuẩn xác.
G: Liên hệ đại phương.
? Hoạt động giáodục ở Long An ntn?
? Có những loạihình đào tạo nào?
? Bên cạnh những thành tựu trên ngành giáo dục
Long An gặp phải những thách thức nào?
? Hoạt động Ytế của Long An ntn?
- Số giường bệnh?
- Đội ngũ cán bnộ Ytế?
- Cơ sở vật chất
? Hướng phát triển của ngành?
G: Liên hệ địa phương?
<b>* Hoạt động 3: Cá nhân.</b>
? Long An cóđiều kiện nào để phát triển kinhtế và
phát triển ntn?
<b>3/ Phân bố dân cư :</b>
- Mật độ: trung bình 308 người/
km2<sub>(2003)</sub>
- Phân bố không đều.
- Phần lớn dân cư của tỉnh tập trung
ở nông thôn.
Tỉ lệ dân thành thị thấp tăng chậm.
<b>4/ Giáo dục và ytế</b>
a) Giáo dục
- Có bước phát triển nhanh nhằm
đáp ứng yêu cầu của tỉnh và khu
- Nhiều loại hình đào tạo đã được
tỉnh đầu tư.
- Dự kiến vào năm 2010 phấn đấu
nâng cao mặt bằng dân trí tương
đương lớp 9.
b) Ytế: đạt được nhiều thành tựu:
số giường bệnh tăng, cán bộ ytế
tăng, các bệnh viện đã được tu sửa,
nâng cấp.
- Phấn đấu 2010 tuổi thọ trung bình
của người dân 70t giảm tỉ lệ tử
vong trẻ em và tỉ lệ suy dinh
dưỡng, hạn chế các bệnh truyền
nhiễm.
<b>IV) Kinh tế:</b>
1) Nhận định chung: có vị trí, điều
kiện tự nhiên thuận lợi, nằm trong
vùng kinh tế trọng điểm phía nam.
<b>IV/ĐÁNH GIÁ :</b>
? Nêu đặc điểm dân cư Long An?
? Long An có nguồn lao động ntn? Đặc điểm?
? Hoạt động giáo dục, y tế nước ta phát triển ntn?
<b>V/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b>
HS học bài trả lời các câu hỏi SGK,Và liên hệ với kiến thức thực tế địa phương .Chuẩn bị tiếp
phần IV kinh tế Long An(tt)
? Long An phát triển được các ngành kinh tế nào?
? Tiềm năng, đặc điểm phát triển?
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
H: nắm tình hình phát triển kinh tế của Long An, những thuận lợi, khó khăn trong q
trình phát triển kinh tế.
2. Về kó năng:
- Rèn HS kĩ năng phân tích lược đồ thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài
nguyên trong phát triển kinh tế
3. Về tư tưởng Cĩ ý thức bảo vệ tài nguyên mơi trường
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ kinh tế Long An.
- Biểu đồ chuyển dich cơ cấu kinh tế theo ngành của Long An.
III.HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm dân cư Long An? 8đ
? Vấn đề giáo dục và ytế của Long AN ntn? 8đ.
2/ Giới thiệu bài: Tình hình phát triển kinh tế Long An ntn? Nguyên nhân?
3/ Bài mới :
<b>Hoạt động: Nhóm</b>
? Tốc độ tăng trưởng trung bình năm của khu vực nơng,
lâm, ngư nghiệp thời kì 1991-2000ntn?
(6.7%-ở mức cao so với ĐBSCL)
? Nơng nghiệp giữ vai trò ntn trong nền kinh tế Long
An?
? Trong cơ cấu nơng nghiệp ngành nào giữ vai trị chủ
đạo?
H: Đọc bảng giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo
ngành của Long An.
? Đến năm 2010 cơ cấu nơng nghiệp Long An ntn?
G: Cho H thảo luận nhóm 4’ 4 nhóm ( 2 nhóm chăn
Dựa vào nội dung SGK và kiến thức thực tế cho biết:
Long An có thể phát triển được những loại cây trồng
nào, diện tích, phân bố, sản lượng ntn?
- Có thể ni được những vật ni nào? Phân bố? Sản
lượng.
H: Trình bày.
G: Chuẩn xác.
H: Cho biết Long An có thể trồng mấy vụ trong năm.
Năng xuất? H đọc bản năng suất sản lượng lúa của Long
An theo vụ lúa.
? Các cây công nghiệp ngắn ngày phát triển ntn?
H: Đọc bản diện tích và sản lượng cây công nghiệp ngắn
ngày chủ yếu của Long An.
H: Liên hệ tại địa phương em.
G: Liên hệ tình hình hiện nay trong chăn ni, giáo dục ý
thức giữ vệ sinh trong chăn nuôi và đảm bảo an toàn
thực phẩm?
H: Đọc bản số lượng đàn gia súc, gia cầm của Long An.
? Long An đã hình thành những vùng sản xuất nào?
Phân bố?
<b>IV/ Kinh tế:</b>
<b> 1/ Nh ận định chung</b>
<b> 2/ Nông lâm ngư nghiệp:</b>
<b>a) Nơng nghiệp</b>
- Giữ vai trị chủ đạo trong nền
kinh tế Long An.
- Ngành trồng trọt chiếm tỉ lệ
cao hơn chăn nuôi.
+ Trồng trọt: Là ngành sử dụng
chủ yếu quỹ đất và lao động
của Tỉnh: trồng được cây lương
thực và cây công nghiệp ngắn
ngày trong đó nổi bật nhất là
cây lúa. (Long An đứng hành
thứ 5 về sản lượng so với các
tỉnh ĐBSCL)
+ Chăn ni: Chiếm tỉ lệ cịn
thấp và khơng ổn định. Chăn
nuôi gia súc lại chiếm ưu thế.
<b>b)Ngư nghiệp: </b> Có thế mạnh
nhất định để phát triển đánh bắt
và nuôi trồng thủy sản.
? Ngư nghiệp của Long An phát triển ntn? Dựa vào đâu?
H: Đọc bản tình hình phát triển ngư nghiệp Long An?
? Ngư nghiệp Long An gần những hoạt động nào? Phân
bố?
? Tình hình phát triển hiện nay của đánh bắt, ni trồng
thủy sản ở Long An là gì? Hướng khắc phục?
? Định hướng phát triển hiện nay của ngư nghiệp Long
An là gì?
? Long an có diệ tích rừngn ntn? Có những loại rừng
nào? Tiềm năng phát triển? Lợi ích của rừng ở Long An
ntn?
? Mức tăng trưởng?
? Dự kiến đến năm 2010 ntn?
? Với tiềm năng tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thì
công nghiệp Long An ntn?
? Long An phát triển được các ngành công nghiệp nào?
Ngành nào chiếm tỉ trọng cao nhất?
? Số vốn đầu tư (FDI) của Long An ntn? Tại sao?
? Phân bố công nhiệp?
? Dự kiến đến năm 2010 công nghiệp Long An phát triển
ntn?
H: Đọc tên các khu cơng nghiệp Long An?
? Long An có tiềm năng dịch vụ ntn? Phát triển ra sao?
? Dự kiến đến năm 2010 sẽ ntn?
? Dịch vụ giao thông vận tải ở Long An ntn? H đọc bản
tình hình vận tải của tỉnh Long An.
? Hoạt động bưu chính, viễn thông của Long An ntn?
? Dịch vụ thương mại Long An phát triển ntn?
? Long An có tiềm năng du lịch ntn/ Tình hình phát triển
ra sao?
G: Liên hệ địa phương giáo dục H ý thức bảo vệ tài
ngun mơi trường.
? Long An có thể chia làm mấy tiểu vùng? Đặc điểm của
từng tiểu vùng?
<b>c) Lâm nghiệp:</b>
- Đem lại nhiều lợi ích về kinh
tế-xã hội. Tuy nhiên trong
những năm qua phát triển chậm
và liên tục giảm tỉ trọng nhưng
giá trị sản xuất lâm nghiệp vẫn
tăng.
- Phấn đấu 2010 mức độ che
phủ rừng lên khoảng 30%
<b>3/ Công nghiệp:</b>
- Chiếm tỉ trọng khá khiêm tốn
trong cơ cấu GDP củ tỉnh,
nhưng tốc độ tăng trưởng lại
nhanh trong đó cơng nghiệp
thực phẩm và đồ uống chiếm tỉ
trọng cao nhất hơn 1/3 giá trị
sản xuất toàn ngành.
- Để đáp ứng nhu cầu của sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đã hình thành được các
khu cơng nghiệp.
<b>4/ dịch vụ :</b>
- Chiếm tỉ trọng tương đối thấp
với đầy đủ cácloại hình dịch
vụ.
- Giao thơng vận tải
- Bưu chính viễn thơng
- Thương mại khá phát triển
- Du lịch.
<b>5/ Các tiểu vùng</b>
? Long An có thuận lợi, khó khăn gì trong phát triển kinh tế ?
? Địa phương em có thể phát triển được các ngành kinh tế nào?
<b>V/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b>
HS học bài trả lời các câu hỏi SGK,Và liên hệ với kiến thức thực tế địa phương .
Chuẩn bị bài 44:TH:phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên.vẽ và phân tích
biểu đồ cơ cấu kinh tế của địa phương
?Xem lại kiến thức đã học bài 41-43 .Xem lại cơ cấu kinh tế của Long an ,cách vẽ biểu đồ
cơ cấu kinh tế
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Có khả năng phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các thành phần tự nhiên .Từ
đó thấy được tính thống nhất của mơi trường tự nhiên .
2. Về kó năng:
- Biết cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế và phân tích biểu đồ .
3. Về tư tưởng: Cĩ thức phấn đấu ,học tập để gĩp phần xây dựng quê hương đất
nước
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ địa phương
Bút màu thước kẻ,bút chì
III. HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>
?
<b> 3/ Bài mới :</b>
<b>Hoạt động 1</b>Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự . Nhóm
GV Cho HS quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam và bản đồ địa phương
?Nhắc lại những đặc điểm chính của tự nhiên ở địa phương
GV: Cho lớp thảo luận nhóm 4’(8nhóm -2nhóm 1yếu tố tự nhiên .SGK 151)Dựa vào
kiến thức đã học bài 41để trả lời
HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác
-Địa hình đến khí hậu ,sơng ngịi dịng chảy ,chế độ nước của sơng …
-Khí hậu :đến sơng ngịi ,lượng nước, chế độ chảy
-Địa hình và khí hậu ảnh hưởng gì đến thổ nhưỡng :Sự hình thành ,q trình xói mịn
đất
Địa hình ,khí hậu ,thổ nhưỡng ảnh hưởng gì tới sự phân bố thực vật
?Như vậy các thành phần tự nhiên có mối quan hệ ntn?
<b>Hoạt động 2</b>: Nhóm.
Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế .phân tích sự biến động trong cơ cấu kinh tế của địa phương
HS : Nêu lại cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế
Gv:Cho HS thảo luận nhóm 5’ (4 nhóm) Dựa vào cách vẽ biểu đồ và bảng số liệu cơ
cấu kinh tế của Long An (Trang 383 tài liệu địa lí Long An tiến hành vẽ biểu đồ
H: Trình bày.bảng
G: Chuẩn xác .
HS Dựa vào biểu đồ đã vẽ Phân tích biến động của cơ cấu kinh tế :
-Nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng giữa các khu vực kinh tế ?
: Giảm tỉ trọng trong khu vực nông nghiệp ,tăng tỉ trọng trong khu vực công nghiệp
,xây dựng .Nhưng sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm .Chưa tương xứng với tiềm
năng của vùng
<b>IV. Đánh giá:</b>
? Xu hướng phát triển của nền kinh tế Long An ntn?
<b>V. Hoạt động nối tiếp:</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
H nắm lại một cách vững chắc những kiến thức đã học về tự nhiên, kinh tế - Xã hội
của Nam Bộ, ĐBSCL và Long An
2. Về kó năng:
- Rèn HS quan sát, phân tích bản đồ, lược đồ, bảng số kiệu, ảnh địa lí? Rèn H kĩ năng vẽ
bản đồ, biểu đồ.
3. Về tư tưởng Cĩ ý thức bảo vệ tài nguyên mơi trường
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên, kinh tế Đơng Nam Bộ.
- Bản đồ tự nhiên kinh tế ĐBSCL.
III.HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/Kiểm tra bài cũ:
? Tình hình phát triển kinh tế Long An ntn? Có những khó khăn nào? 9đ
2/ Giới thiệu bài: Tình hình phát triển kinh tế xã hội của Đông Nam bộ, đồng bằng sông
Cửu Long ntn?
3/ Bài mới :
<b>Hoạt động 1: </b>G hướng dẫn h ôn tập theo hệ thống các câu hỏi
<b>Hoạt động 2: </b> H thảo luận nhóm 4’ 4 nhóm (mỗi nhóm 2 câu hỏi.) Dựa vào kiến thức đã
học và bản đồ.
<b>Hoạt động 3: </b>Trình bày,
nhận xét, chuẩn xác
1. Đặc điểm tự nhiên của
Đông Nam Bộ ntn?
2. Đặc dân cư – xã hội ?
3. Tình hình phát triển kinh
tế Đơng Nam Bộ ntn?
4. Nêu đặc điểm tự nhiên
vùng ĐBSCL.
5. Đặc điểm dân cư xã hội
ĐBSCL ntn?
6. Tình hình phát triển kinh
tếntn?
7. Vị trí, giới hạn? Ý nghĩa
vị trí.
8. Đặc điểm tự nhiên Long
An ntn ?
1) Địa hình thoải – mặt bằng xây dựng tốt.
- Đất xám, đá badan, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm <sub></sub> trồng
cây cơng nghiệp, cây ăn quả.
- Biển <sub></sub> khống sản, du lịch, giao thơng.
- Sơng ngịi: tưới tiêu, thủy sản, giao thông.
2)- Dân đông <sub></sub> lao động dồi dào, lành nghề, năng động.
- Nhiều di tích văn hóa lịch sử để phát triển du lịch.
3) – Cơng nghiệp: chiếm hơn ½ cơ cấu kinh tế vùng, gồm
các ngành quan trọng.
- Nông nghiệp: trồng cây công nghiệp: theo phương pháp
công nghiệp
<b>IV/ĐÁNH GIÁ :</b>
G: Nhận xét, đánh giá tiết ôn tập.
H: Xác định vị trí, giới hạn, các dạng địa hình của các vùng.
? Vùng nào có kinh tế phát triển nhất nước ta? Tại sao?
<b>V/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b>