Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

địa lý 9 cả năm (rất hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.25 KB, 23 trang )

Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 9
ĐỊA LÍ VIỆT NAM

Tiết 1
ĐỊA LÍ
BÀI 1 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Cho học sinh hiểu được:
- Nước ta có 54 dân tộc mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng. Dân tộc kinh có số
dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta
2. Kỹ năng :
- Rèn kó năng xác đònh trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư
3. Thái độ:
Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
- Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang.
- Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam
III HOẠT ĐỘNG D Ạ Y VA H Ọ C :
1. Kiểm tra bai cũ :
2. Giới thiệu baiNước ta có bao nhiêu dân tộc ? Đặc điểm ? phân bố ra sao ?
3. Bài mới :


*Hoạt động 1 : Cá nhân :
HS QS
Bảng 1.1: Dân số phân theo thành phần dân tộc (sắp xếp
theo số dân) ở Việt Nam năm 1999 (đơn vò: nghìn người)


?Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nêu vài nét khái
quát về dân tộc kinh và các dân tộc ít người
? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ?
? Quan sát H1.1 biểu đồ cơ cấu dân tộc nhận xét?
? Dân tộc nào có số dân đông nhất? chiếm tỉ lệ bao
nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu? Làm nghề gì?
? Các dân tộc ít người phân bố ở đâu? Chiếm tỉ lệ
bao nhiêu %?

I. CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC
TA
- Nước ta có 54 dân tộc
- Mỗi dân tộc có nh
ững nét văn hoá riêng, thể
hiện ở ngôn ngữ, trang phục,
phong tục, tập quán…Làm cho
nền văn hoá Việt Nam thêm
phong phú .
Giáo viên: Cao Thò Kim Phượng 1

Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 9
? Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của dân tộc ít
người mà em biết? (Tày, Thái, Mường, Nùng là dân
tộc có dân số khá đông có truyền thống thâm canh
lúa nước, trông màu cây công nghiệp ,có nghề thủ
công tinh xảo. Người Mông giỏi làm ruộng bậc thang,
trồng lúa ngô, cây thuốc)
Quan sát hình 1.2 em có suy nghó gì về lớp học ở
vùng cao không?
GV cũng cần chú ý phân tích và chứng minh về sự

bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong quá trình
phát triển đất nước,
- Những Việt kiều đang sống ở nước ngoài.
- Thành phần giữa các dân tộc có sự chênh lệch
Cho HS làm việc theo nhóm
Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
H1.3 cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở
đâu?
? Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi
nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi (chính sách
phân bố lại dân cư và lao động, phát triển kinh tế văn
hoá của Đảng)
? Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít
người phân bố chủ yếu ở miền đòa hình nào? (thượng
nguồn các dòng sông có tiềm năng lớn về tài nguyên
thiên nhiên có vò trí quan trọng về quốc phòng.)
- Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30 dân tộc ít
người.
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có trên 20 dân
tộc ít người: Ê-đê Gia rai, Mnông.
- Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có dân
tộc Chăm, Khơ me, Hoa,
? Theo em sự phân bố các dân tộc hiện nay như thế
nào?( đã có nhiều thay đổi)
*Liên hệ: Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân tộc em
đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc
Việt nam? Đòa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em?
? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc
em?
- Dân tộc Việt kinh có số dân

đông nhất 86% dân số cả nước.
Là dân tộc có nhiều kinh
nghiệm thâm canh lúa nước,
có các nghề thủ công đạt mức
tinh xảo .
- Các dân tộc ít người có số
dân và trình độ kinh tế khác
nhau, mỗi dân tộc có kinh
nghiệm sản xuất riêng.
- Các dân tộc đều bình đẳng,
đoàn kết trong quá trình xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc
II SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN
TỘC
1. Dân tộc Việt (kinh)
- Phân bố rộng khắp nước song
chủ yếu ở đồng bằng, trung du
và duyên hải.
2. Các dân tộc ít người
- Các dân tộc ít người chiếm
13,8% sống chủ yếu ở miền
núi và trung du,
- Hiện nay sự phân bố các dân
Giáo viên: Cao Thò Kim Phượng 2

Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 9
tộc đã có nhiều thay đổi
IV / Đánh giá :
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ.

V/ Hoạt động nối tiếp ø: câu 1,2,3 SGK. Chuẩn bò bài sau: Bài 2: Dâan số va gia tăng
dan số
?QSH2.1 Nhận xet về sự gia tăng dân số ở nước ta qua các thời kì ?Ngun nhân ?hậu
quả ?
? Cơ cấu dân số nước ta ntn ?

Ngay dạy : 23/8/07 Tuần :1 Tiết:2
Giáo viên: Cao Thò Kim Phượng 3

Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 9
BÀI 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :
- Biết số dân của nứơc ta hiện tại và dự báo trong tương lai
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước
ta nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Kỹ năng :
- Rèn kó năng vẽ biểu đồ gia tăng dân số
- Có kó năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số
3. Thái độ:
Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô về gia đình hợp lí
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Biểu đồ dân số Việt Nam
- Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống
III. HOẠT ĐỘNG D ẠY VA H ỌC:
1 / Kiểm tra bài cũ:
H1 : Nước ta có bao nhiêu dân tộc?Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví du?8
H2 : Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt

Nam phân bố chủ yếu ở đâu?Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi
nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi đó?9 đ
2/ Giới thiệu bài :Dân số nước ta ntn ?Sự gia tăng dân số ra sao ? nước ta có cơ cấu
dân số ntn?
3/ Bài mới :
HĐ 1 :Cá nhân : Dựa vào vốn hiểu biết và
SGK cho biết số dân Việt Nam theo tổng điều
tra 01/4/1999 là bao nhiêu? Em có suy nghó gì
về thứ tự diện tích và dân số của Việt Nam so
với thế giới?
- Năm 1999 dân số nước ta 76,3 triệu người.
Đứng thứ 3 ở ĐNÁ.
- Diện tích lãnh thổ nước ta đứng thứ 58 trên
thế giới, dân số đứng thứ 14 trên thế giới
HĐ2: Nhóm :
*HS Quan sát biểu đồ (hình 2.1),th ảo lu ận nh
óm 3” (4HS ) nêu nhận xét về tình hình tăng dân
số của nước ta? Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng? nhanh?
( mới giảm gần đây)
HS:Tr ình bay
I. SỐ DÂN
-Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu
người
- Việt Nam là một nước đông dân đứng
thứ 14 trên thế giới .
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
Giáo viên: Cao Thò Kim Phượng 4

Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 9

GV:Chuẩn xác:
GV: Gợi ý Quan sát và nêu nhận xét về sự
thay đổi số dân qua chiều cao của các cột để
thấy dân số nước ta tăng nhanh liên tục.
? HS quan sát lược đồ đường biểu diễn tỉ lệ gia
tăng tự nhiên để thấy sự thay đổi qua từng giai
đoạn và xu hướng thay đổi từ năm1979 đến
năm 1999, Giải thích nguyên nhân thay đổi?
năm 1921 có 15,6 triệu người, 1961 tăng gấp
đôi
? Nhận xét mối quan hệ giữa gia tăng tự
nhiên, gia tăng dân số và giải thích?:
? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những
hậu quả gì?(khó khăn việc làm, chất lượng
cuộc sống,ổn đònh xã hội, môi trường)
? Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên ở nước ta.(nâng cao chất lượng
cuộc sống)
? Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta như thế
nào? Tại sao? (tỉ lệ sinh giảm. Tuổi thọ tăng)
- 1999 tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta là 1,43%
? Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thò và nông
thôn, miền núi như thế nào? (Tỉ lệ gia tăng tự
nhiên ở thành thò và khu công nghiệp thấp hơn
nhiều so với nông thôn, miền núi)
? Dựa vào bảng 2.1, hãy xác đònh các vùng
lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất, thấp
nhất, các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số
cao hơn trung bình cả nước.
Giải thích.(cao nhất Tây Nguyên, Tây Bắc vì

đây là vùng núi và cao nguyên)
HĐ3: Cá nhân
? Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xét cơ cấu
nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999
đặc biệt là nhóm 0-14 tuổi. Nêu dẫn chứng và
những vấn đề đặt ra về giáo dục, y tế, việc làm
đối với các công dân tương lai?
? Nhận xét tỉ lệ nam nữ ở nước ta?
? Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy nhận xét tỉ lệ
hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999
? Tỉ lệ nam nữ có sự khác nhau giữa các vùng

- Dân số nước ta tăng nhanh liên tục,
- Hiện tượng “bùng nổ” dân số nước
ta bắt đầu từ cuối những năm 50 chấm
dứt vào trong những năm cuối thế kỉ
XX.
- Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hoá gia
đình nên những năm gần đây tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên đã giảm.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn
khác nhau giữa các vùng.
III. CƠ CẤU DÂN SỐ
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. Tỉ lệ trẻ
em có xu hướng giảm, tỉ lệ người trong
độ tuổi lao động và ngoài tuổi lao động
tăng lên
- Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ lệ nam. có sự
khác nhau giữa các vùng
Giáo viên: Cao Thò Kim Phượng 5


Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 9
IV / Đánh giá:
1/ Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
2/ Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.
3/ HS phải vẽ 2 đường trên cùng một trục toạ độ một đường thể hiện tỉ suất tử một
đường thể hiện tỉ suất sinh. Khoảng cách giữa 2 đường là tỉ lệ gia tăng
T ính tỉ lệ gia tăng dân số : lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử (đơn vò tính %) chia10
V / Hoạt động nối tiếp :
Chuẩn bò bài sau: Bài 3 phân bố dân cư và các loại hình quần cư
HS QS H3.1 bảng 3.1
? Sự phân bố dân cư ở nước ta ntn ?
?Nước ta có các loại hình quần cư nào ? Đặc điểm ?
Giáo viên: Cao Thò Kim Phượng 6

Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 9
Ngày dạy: 29 / 8 /2007 Tuần: 2 tiết 3
Bài 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư ở nước ta .
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, thành thò và đô thò hoá ở
Việt Nam
2. Kỹ năng :
- Biết phân tích bản đồ phân bố dân cư, đô thòû Việt Nam, một số bảng số liệu
về dân cư
- Có kó năng phân tích lược đồ. Bảng số liệu
3. Thái độ:
Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thò trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo
vệ môi trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố

dân cư
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Bảng số liệu
- Tranh ảnh về một số loại hình làng
III. HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC :
1/ Kiểm tra bài cũ:
H1:. Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?8đ
.H2: Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?
2/ Giới thiệu bài :Sự phân bố dân cư ở nước ta ntn? Nước ta có các loại hình quần
cư nào ? Đặc điểm ?Quá trình đô thò hoá ở nước ta ntn?
3/ Bài mới :

HĐ1 : Cá nhân
Cho số liệu: Năm 2003 mật độ Lào 24
người/km
2
mật độ Inđônêxia 115người/km
2
TháiLan
123người/km
2
mật độ thế giới 47 người/km
2
Qua số liệu em có nhận xét về mật độ dân số nước
I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ
PHÂN BỐ DÂN CƯ
- Mật độ dân số nước ta thuộc
loại cao trên thế giới. Năm 2003
Giáo viên: Cao Thò Kim Phượng 7


Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 9
ta ?
GV cho HS so sánh các số liệu về mật độ dân số
nước ta giữa các năm 1989,1999,2003 để thấy mật
độ dân số ngày càng tăng ,(bảng 3.2)
(năm 1989 là 195 người/km
2
;năm 1999 mật độ là
231 người/km
2
;2003 là 246 người/km
2
)
? Nhắc lại cách tính mật độ dân số
? Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam hình
3.1 nhận xét:Phân bố dân cư nước ta (phân bố
không đều,giữa nông thôn, thành thò, đồng bằng …)
? Dân cư sống đông đúc ở những vùng nào? ,
? Dân cư thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?
- Để giúp HS nhận biết dân cư phân bố không đều
GV yêu cầu HS Quan sát lược đồ bản đồ phân bố
dân cư Việt Nam trả lời câu hỏi SGK
? Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều?
TP’ HCM năm 1997 có 4,8 triệu người năm 1999 là
5.037.155 người diện tích:2,093,7 km
2
? Dân thành thò còn ít chứng tỏ điều gì?( nước ta là
nước nông nghiệp )
*Khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác

nguồn tài nguyên ở mỗi vùng
? Em có biết gì về chính sách của Đảng trong sự
phân bố lại dân cư không?
- Giảm tỉ lệ sinh,phân bố lại dân cư ,lao động giữa
các vùng và các ngành kinh tế, cải tạo xây dựng
nông thôn mới…
HĐ2: nhóm
GV yêu cầu HS dựa vào SGK Quan sát lược đồ các
tranh ảnh về quần cư, tìm đặc điểm chung của quần
cư nông thôn, sự khác nhau về quần cư nông thôn ở
các vùng khác nhau và giải thích?
? Ở nông thôn dân cư thường làm những công việc
gì? vì sao? (trồng trọt, chăn nuôi)
?Quần cư nông thôn thường phân bố ở nơi có đặc
điểm gì ?
? Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn
mà em biết?
? Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam (hình
3.1), hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thò của
là 246 người/km
2
- Phân bố dân cư không đều, tập
trung đông ở đồng bằng, ven
biển và các đô thò. Thưa thớt ở
miền núi, cao nguyên.
- Khoảng 74% dân số sống ở
nông thôn 26% ở thành thò
(2003)
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. Quần cư nông thôn

-Là điểm dân cư ở nông thôn với
qui mô dân số nhỏ ,với nhiều
tên gọi khác nhau ,hoạt động
kinh tế chủ yéu là nông nghiệp .
Giáo viên: Cao Thò Kim Phượng 8

Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 9
nước ta. Giải thích vì sao?
? Ở thành thò dân cư thường làm những công việc
gì? vì sao?
Giáo viên cho hs thảo luận nhóm 4phút (4hs) dựa
vào hiểu biết và SGK nêu đặc điểm của quần
cưthành thò ở nước ta ? Sự khác nhau về hoạt động
kinh tế cách bố trí nhà giữa nông thôn và thành thò
như thế nào?
HS :Trình bày
GV :Chuẩn xác
? Đòa phương em thuộc loại hình nào?
? Quan sát hình 3.1 hay nêu nhận xét về sự phân bố
các đô thò của nước ta . Giải thích vì sao?
HĐ3:Cá nhân
Qua số liệu ở bảng 3.1:
? Nêu nhận xét về số dân thành thò và tỉ lệ dân
thành thò của nước ta.?
? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thò đã phản
ánh quá trình đô thò hóa ở nước ta như thế nào?
- Số dân thành thò và tỉ lệ dân thành thò tăng liên
tục giai đoạn 1995-2000 tăng nhanh nhất
- Tỉ lệ dân đô thò nước ta còn thấp . điều đó chứng
tỏ trình độ đô thò hoá thấp, nền kinh tế chủ yếu là

nông nghiệp
? So với thế giới đô thò hoá nước ta như thế nào?
-Tô-ki-ô năm 2000 có 27 triệu người
-Niu I-oóc năm 2000 có 21 triệu người
? Việc tập trung quá đông dân vào các thành phố
lớn gây ra hiện tượng gì?
? HS Quan sát lược đồ phân bố dân cư để nhận xét
về sự phân bố của các thành phố lớn – Mật độ năm
2003 đồng bằng sông Hồng là1192 ngưòi/km
2

Nội gần 2830 ngưòi/km
2
, TP’ HCM gần 2664
ngưòi/km
2
,
? Hãy lấy dẫn chứng về sự quá tải này.
? Kể tên một số TP’ lớn nước ta ? (một số thành
phố lớn Hà Nội, TP’ HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng)
? Lấy VD minh hoạ về việc mở rộng quy mô các
TP’?
2. Quần cư thành thò
- Các đô thò của nước ta phần
lớn có qui mô vừa và nhỏ .Hoạt
động kinh tế chủ yếu làcông
nghiệp ,dich vụ ,…
Là trung tâm kinh tế chính trò
văn hoá ,KHKT .
Phân bố tập trung đồng bằng

ven biển .
III ĐÔ THỊ HOÁ
- Số dân thành thò và tỉ lệ
dân thành thò tăng liên tục
.
- Trình độ đô thò hoá thấp .
Giáo viên: Cao Thò Kim Phượng 9

×