Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

skkn hay tiếng anh 10 đỗ văn bình thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.37 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

MỤC LỤC


Trang


PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ...3


<b> I. Lý do chọn đề tài...3</b>


1. Cơ sở lý luận...3


2. Cơ sở thực tiễn...3


<b> II. Mục đích chuyên đề...3</b>


III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu... .4


<b> IV. Kế hoạch thực hiện... ... 4</b>


PHẦN 2. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ... 5


<b> I. Nội dung lý luận... ..5</b>


1. Trọng âm là gì?... 5


2. Vì sao cần nắm vững trọng âm?...5


3. Học trọng âm như thế nào?... ..5


<b> II. Thực trạng vấn đề nghiên cứu...6</b>


1. Khảo sát thứ nhất... ..6



2. Khảo sát thứ hai... ..6


<b> III. Những biện pháp đã thực hiện... ..7</b>


<b> Trong các giờ học Tiếng Anh ...7</b>


<b> Phát handouts về qui tắc đánh dấu trọng âm ...7,8,9</b>
10
Bài tập thực hành……….10,11
<b>IV. Kết quả thực hiện có so sánh đối chứng...12</b>


PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...13


<b> I. Những đánh giá cơ bản về chuyên đề...13</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ</b>
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI :


<b>1. Cơ sở lý luận: </b>


Trọng âm là chìa khố kỳ diệu để hiểu được tiếng Anh .Những người bản xứ sử dụng
trọng âm rất tự nhiên, đến mức thậm chí bản thân họ cũng khơng biết là mình đang
dùng chúng. Người học tiếng Anh, trong đó có người Việt Nam, nếu khơng phát âm
đúng trọng âm, khi giao tiếp bằng tiếng Anh với người bản xứ, thường gặp phải 2 vấn
đề sau: Rất khó để hiểu người ta đang nói gì, đặc biệt là người nước ngồi nói rất
nhanh,và ngược lại, người nước ngồi đó cũng cảm thấy rất khó để hiểu mình.


Tiếng Anh hiện nay đang được dạy theo đường hướng giao tiếp và đường hướng lấy
người học làm trung tâm. Để có thể giao tiếp được bằng Tiếng Anh, học sinh phải sử


dụng được hai kỹ năng nghe và nói tốt. Vậy giáo viên và học sinh phải làm gì để đạt
được mục tiêu này? Điều này địi hỏi nhiều yếu tố, trong đó giúp học sinh nắm vững
được trọng âm các từ trong Tiếng Anh là rất quan trọng.


2. Cơ sở thực tiễn:


Từ thực tế giảng dạy Tiếng Anh nhiều năm, tôi nhận thấy rằng các kiến thức về
trọng âm Tiếng Anh chưa được trú trọng, đi sâu trong chương trình THPT. Học sinh
chỉ nghe qua đài hoặc giáo viên và nhắc lại cho đúng một số từ cho sẵn.


Nội dung về trọng âm Tiếng Anh 12 chỉ được giới thiệu ở phần Language focus
của các bài là Unit 3, Unit 4 và Unit 5 lớp 12. Học sinh chỉ được nghe băng về cách
đọc trọng âm một số từ và sau đó nhắc lại. Tuy nhiên, trong các bài kiểm tra và các
đề thi tốt nghiệp THPT hoặc thi tuyển sinh vào đại học, cao đẳng lại thường có phần
câu hỏi về trọng âm. Qua kết quả các bài kiểm tra của học sinh, tôi nhận thấy học
sinh thường làm đúng rất ít các câu hỏi thuộc phần kiến thức về trọng âm, hơn nữa
học sinh có vẻ ngại làm về dạng bài tập này, đặc biệt hầu hết học sinh khi nói Tiếng
Anh đều không chú ý đến trọng âm của các từ mà chỉ nói một cách đều đều, điều
này làm giảm đi hiệu quả của việc sử dụng Tiếng Anh.


II. MỤC ĐÍCH CỦA CHUYÊN ĐỀ:


Từ các cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn nói trên, tơi đã quyết định thực hiện đề tài
có tên gọi “ Một số biện pháp giúp học sinh lớp 12 nắm vững trọng âm từ trong
Tiếng Anh”. Mục đích của đề tài này là:


- Thứ nhất: làm cho học sinh nhận thức được tầm quan trọng của việc sử dụng
đúng trọng âm Tiếng Anh để cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình.


- Thứ hai: giúp học sinh giải quyết được phần câu hỏi về kiến thức trọng âm trong


các bài kiểm tra hoặc các bài thi tốt ngiệp và đại học.


III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:


Đề tài này được nghiên cứu và thực hiện với học sinh lớp 12A2 trường THPT
DTNT Vĩnh Phúc trong năm học 2015-2016.


IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN: thời gian 5 tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>PHẦN II. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ</b>
I. NỘI DUNG LÝ LUẬN:


<b>1. Trọng âm là gì?</b>


Theo Peter Roach trong “ English phonetics and phonology”, trọng âm của một
từ là âm được phát âm nổi bật hơn so với các âm cịn lại. Âm có trọng âm có ít nhất
bốn đặc điểm khác biệt sau:


- Độ lớn (loudness): các âm tiết mang trọng âm được phát âm lớn hơn các âm tiết
không mang trọng âm.


- Độ dài (length): các âm tiết mang trọng âm được kéo dài hơn khi phát âm hơn
các âm tiết không mang trọng âm.


- Độ cao (pitch): các âm tiết mang trọng âm được phát âm ở độ cao hơn.


- Độ khác biệt (quality): các âm tiết mang trọng âm chứa đựng một nguyên âm
khác biệt về chất với các nguyên âm trong các âm tiết khơng mang trọng âm cịn
lại.



Ví dụ : canal [kə'næl] disagree [,disə'gri:] indication [,indi'kei∫n]


Thông thường bốn yếu tố trên thường xuất hiện cùng nhau trong một âm có
trọng âm. Tuy nhiên, đôi khi chỉ một hoặc hai yếu tố cũng làm nên trọng âm của một
từ. Các yếu tố trên có tầm quan trọng khơng giống nhau, trong đó cao độ và trường
độ là hai yếu tố quan trọng nhất, giúp người nghe dễ dàng nhận ra trọng âm của một
từ. Âm có trọng âm được đọc nhấn hơn các âm khác khoảng nửa âm và đọc gần như
âm kéo dài.


<b> 2. Vì sao cần nắm vững trọng âm?</b>


Trọng âm là một bộ phận cấu thành nên Tiếng Anh. Việc nắm vững trọng âm
giúp người học tiếng gần hơn tới khả năng sử dụng Tiếng Anh một cách lưu lốt,
giúp cho q trình giao tiếp diễn ra một cách tự nhiên hơn, tránh được những hiểu
lầm và sai sót trong giao tiếp.


Ngồi ra, với học sinh trung học phổ thông, việc thành thạo trong phát âm đúng
trọng âm còn giúp các em làm đúng các câu hỏi về kiến thức trọng âm trong các bài
kiểm tra, bài thi học kì, thi tốt nghiệp hoặc thi đại học.


<b>3. Học trọng âm như thế nào?</b>


Giống như mọi kiến thức ngơn ngữ, trọng âm cũng có những quy tắc riêng của
nó. Người học có thể tìm mua những cuốn sách viết về trọng âm và học theo các quy
tắc trong đó. Với các quy tắc cố định, người học chỉ cần học thuộc lòng và làm thật
nhiều bài tập. Tuy nhiên các quy tắc đều có ngoại lệ. Người học cần chú ý hơn tới
các ngoại lệ này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Anh, hoặc bằng cách tra từ điển. Và chỉ có luyện tập thường xuyên mới giúp cho
người học thành công trên con đường chinh phục ngôn ngữ.



II. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ


Qua thăm dò ý kiến của nhiều đồng ngiệp và học sinh, đồng thời qua thực tế giảng dạy,
tôi nhận thấy học sinh khi học Tiếng Anh từ bậc trung học cơ sở đến hết lớp 11 của bậc
THPT hầu như không được học về trọng âm Tiếng Anh. Hầu hết giáo viên khơng có
thời gian hoặc khơng chú ý hướng dẫn cho học sinh về vấn đề này.


Học sinh có thể biết về trọng âm khi xem phần ''Glossary'' ở cuối sách giáo khoa. Tuy
nhiên rất nhiều học sinh khơng xem đến phần này hoặc có xem nhưng chỉ chú ý nghĩa
của từ mà không để ý đến cách phát âm hay trọng âm của từ.


Trước khi thực hiện đề tài, tôi đã thực hiện 2 khảo sát về sự hiểu biết về trọng âm
của học sinh và thực trạng dạy học phần trọng âm.


<b>1. Khảo sát thứ nhất: khảo sát về khả năng đánh dấu trọng âm Tiếng Anh của học</b>
sinh lớp 12A2 của trường THPT DTNT Vĩnh Phúc tôi đã phát cho mỗi học sinh một
phiếu gồm 5 câu hỏi về trọng âm Tiếng Anh và yêu cầu các em làm trong vòng 5 phút.
Phiếu câu hỏi có nội dung như sau:


<b>Choose the word whose stress pattern is different from that of the rest.</b>
1. a. hospital b. mischievous c. supportive d. special


2. a. family b. whenever c. obedient d. solution


3. a. biologist b. generally c. responsible d. security
4. a. confident b. important c. together d. exciting
5. a. possible b. university c. secondary d. suitable


Kết quả số học sinh làm đúng số lượng câu hỏi ở lớp như sau ( có kèm theo tỉ lệ phần


trăm):


<b>Lớp</b> <b> Sĩ số Đúng 5</b>
<b>câu</b>


<b>Đúng 4</b>
<b>câu</b>


<b>Đúng 3</b>
<b>câu</b>


<b>Đúng 2</b>
<b>câu</b>


<b>Đúng 1</b>
<b>câu</b>


<b>Sai</b>
<b>5câu</b>


12A2 30 7hs


23%
4 hs
13 %
4 hs
13 %
3 hs
10 %
2hs


6,7%
10 hs
33 %


Từ kết quả trên có thể thấy rằng chỉ khoảng 50% học sinh đạt mức trung bình trở
lên với phần kiến thức về trọng âm và khoảng 33% học sinh không làm đúng câu hỏi
nào về trọng âm.


<b>2. Khảo sát thứ hai: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

có trong sách giáo khoa, khơng có thêm bài tập về trọng âm, do thời lượng cho phần
này là quá ít trong 45' trên lớp cho một tiết dạy.


III. NHỮNG BIỆN PHÁP ĐÃ THỰC HIỆN:
<b> Phát handouts về qui tắc đánh dấu trọng âm </b>


<b>1. Đa số các danh từ và tính từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ </b>
<b>nhất.</b>


<b>Example : ‘mountain ‘evening ‘butcher ‘carpet ‘busy ‘village </b>
‘summer ‘birthday ‘porter ‘pretty ‘morning ‘winter
‘beggar ‘table ‘handsome ...


Ngoại trừ : ma’chine mis’take , ho’tel, re’spone ...


<b>2. Đa số các động từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ hai.</b>
<b>Example: </b>


En’joy co’llect es’cape de’stroy en’joy re’peat A’llow re’lax
Ex’plain for’get main’tain ...



Ngoại trừ : ‘offer, ‘happen , ‘answer , ‘enter , ‘listen , ‘open, ‘study, ‘follow, ‘narrow,
‘import , travel, ‘courage ...


<b>3. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng 'a' thì trọng âm thường nhấn vào âm tiết thứ hai </b>
as’sist, ac’cept, a’ttract, a’bout, a’bove, a’gain , a’lone, a’chieve, a’like, a’live,
a’go , a’sleep a’broad , a’side , a’fraid...


Ngoại trừ : apple...


<b>4. Danh từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào âm tiết 1</b>
Example:


‘bedroom,‘typewriter,airport,‘dishwasher, ‘bathroom,‘sunrise, ‘raincoat,
‘bookshop,‘footpath, ‘airline,


+ động từ ghép có trọng âm chính nhấn vào từ thứ 2


under’stand, well – ‘dressed ill – ‘treated


<b>5. Các từ kết thúc bằng các đi how, what, where, .... thì trọng âm chính nhấn </b>
<b>vào vần 1</b>


‘anywhere ‘somehow ‘somewhere ....


<b>6. Các từ tận cùng bằng các đuôi : - ety, - ity, - ion ,- sion, - cial,- ically, - ious, </b>
<b>-eous, - ian, - ior, - iar, iasm - ience, - iency, - ient, - ier, - ic, - ics, -ial, -ical, -ible, </b>
<b>-uous, ium, - logy, - sophy,- graphy - ular, - ulum - ish thì trọng âm nhấn vào âm </b>
<b>tiết ngay trước nó : </b>



de’cis ion dic’tation libra’rian ex’perience ‘premier so’ciety
arti’ficial su’perior ef’ficiency re’public mathe’matics


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

‘arabic ['ỉrəbik] (ả rập) , ‘politics ['pɔlətiks] (chính trị học) a’rithmetic
[ə'riθmətik] (số học), ’television ['teliviʒn]...


<b>7. Các từ kết thúc bằng – ate, - cy, -ty, -phy, -gy nếu 2 vần thì trọng âm nhấn vào </b>
<b>từ thứ 1. nếu 3 vần hoặc trên 3 vần thì trọng âm nhấn vào vần thứ 3 từ cuối lên</b>
‘Senate Com’municate ‘regulate ‘playmate cong’ratulate
‘concentrate ‘activate ‘complicate, tech’nology, e`mergency,
‘certainty ‘biology phi’losophy


Ngoại trừ: ‘Accuracy, ’difficulty...


<b>8. Các từ tận cùng bằng các đuôi : - ade, - ee, - ese, - eer, - ette, - oo, -oon , - ain </b>
<b>(chỉ động từ), -esque,- ique, -aire ,-mental, -ever, - self ,end thì trọng âm nhấn ở </b>
<b>chính các đi này : </b>


Lemo’nade Chi’nese deg’ree pion’eer ciga’rette kanga’roo
sa’loon Japa’nese pictur’esque un’ique engi’neer bam’boo
ty’phoon ba’lloon Vietna’mese refu’gee guaran’tee ta’boo
after’noon ty’phoon when’ever environ’mental my’self


recom’mend compre’hend con’tain


Ngoại trừ: ‘coffee (cà phê), com’mitee (ủy ban)...


<b>9. Các từ chỉ số lượng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi - teen </b>
<b>ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi - y </b>



Thir’teen four’teen... ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty ...


<b>10. Các tiền tố và hậu tố không bao giờ mang trọng âm, mà thường nhấn mạnh ở </b>
<b>từ gốc</b>


Example:


im’portant un im’portant
‘perfect im ’perfect
Re’spective ir re’spective
en’joy en’joyable
‘danger ‘dangerous


Ngoại trừ: <i><b>‘Understatement: lời nói nhẹ đi (n)</b></i> ‘Underground:ngầm (adj)
<b>11. Từ có 3 âm tiết:</b>


<i><b> Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất</b></i>


+ Nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm
trở lên: exercise / 'eksəsaiz/, compromise/ ['kɔmprəmaiz] socialize ['sou∫əlaiz] ,
architect ['ɑ:kitekt] , attitude ['ætitju:d] , interview ['intəvju:]


+ Nếu âm tiết thứ 3 và âm tiết thứ 2 là âm tiết yếu


Eg: emperor / `empərə/ cinema / `sinəmə/ `contrary `factory………
<i><b> Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Eg: encounter [in'kauntə], determine /di’t3:min/, potato /pə`teitəu/, disaster /
di`za:stə/



<b>Lưu ý: Đây chỉ là một số những quy tắc nhỏ được rút ra trong quá trình làm bài tập về</b>
trọng âm và những qui tắc này khơng phải là ln ln đúng mà cịn có rất nhiều
các trường hợp ngoại lệ, do vậy người học cần phải vận dụng một cách rất linh
hoạt trong quá trình làm bài tập.


<b>Practical Exercise </b>


<i><b> Choose the word that has a different stress pattern from the others.</b></i>
1.a. hospital b. mischievous c. supportive d. special
2.a. family b. whenever c. obedient d. solution
4.a. biologist b. generally c. responsible d. security
5.a. confident b. important c. together d. exciting
6.a. possible b. university c. secondary d. suitable
7.a. partnership b. romantic c. actually d. attitude
8.a. believe b. marriage c. response d. maintain
9.a. summary b. different c. physical d. decision
10.a. attractiveness b. traditional c. generation d. American


11.a. certain b. couple c. decide d. equal


12.a. attract b. person c. signal d. instance


13.a. verbal b. suppose c. even d. either


14.a. example b. consider c. several d. attention
15.a. situation b. appropriate c. informality d. entertainment


16.a. across b. simply c. common d. brother


17.a. social b. meter c. notice d. begin



18.a. whistle b. table c. someone d. receive


19.a. discuss b. waving c. airport d. often


20.a. sentence b. pointing c. verbal d. attract


21.a. problem b. minute c. suppose d. dinner


22.a. noisy b. party c. social d. polite


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

26.a. waiter b. teacher c. slightly d. toward
27.a. general b. applicant c. usually d. October
28.a. parallel b. dependent c. educate d. primary
29.a. physical b. achievement c. government d. national
30.a. eleven b. history c. nursery d. different
31.a. expression b. easily c. depression d. disruptive
32.a. algebra b. musical c. politics d. apartment
33.a. mechanic b. chemistry c. cinema d. finally
34.a. typical b. favorite c. division d. organize
35.a. computer b. establish c. business d. remember
36.a. conference b. lecturer c. reference d. researcher
37.a. powerful b. interesting c. exciting d. difficult


38.a. memory b. exactly c. radio d. management


39.a. requirement b. condition c. example d. previous
40.a. library b. entertain c. understand d. referee


41.a. university b. application c. technology d. entertainment


42.a. mathematics b. engineering c. scientific d. laboratory
43.a. certificate b. necessary c. economy d. geography
44.a. interviewer b. preparation c. economics d. education
45.a. considerable b. information c. librarian d. technician
46.a. maximum b. decision c. requirement d. admission
47.a. institution b. university c. preferential d. indicative
48.a. available b. majority c. tutorial d. differently
49.a. graduation b. understanding c. international d. accommodation
50.a. interview b. impression c. company d. formally
51,a. stressful b. pressure c. prepare d. future
52.a. employment b. remember c. concentrate d. position


53.a. express b. effort c. office d. comment


54.a. advice b. relate c. during d. forget


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

57.a. addition b. suitable c. shortcoming d. honestly
58.a. qualification b. disappointedly c. responsibility d. recommendation


59.a. answer b. question c. polite d. keenness


60.a. economic b. experience c. entertainment d. introduction
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÓ SO SÁNH ĐỐI CHỨNG:


Để đánh giá kết quả của quá trình thực hiện đề tài và có sự so sánh, tơi đã tiến hành
kiểm tra khả năng đánh dấu trọng âm và phát âm đúng ở lớp 12A2 (lớp được thực hiện
đề tài )


Phiếu câu hỏi có nội dung như sau:



<b>Choose the word whose stress pattern is different from that of the rest.</b>
1. attractiveness b. traditional c. generation d. American
2. a. certain b. couple c. decide d. equal


3. a. attract b. person c. signal d. instance


4. a. verbal b. suppose c. even d. either


5. a. example b. consider c. several d. attention
Kết quả được thống kê ở bảng sau:


<i><b> </b></i>




</div>

<!--links-->

×