Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.49 KB, 44 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1. Mơc tiªu:
_ HS biết khái qt vai trị của gia đình và kinh tế gia đình, mục tiêu, nội dung
chương trình SGK cơng nghệ 6 ( phân mơn kinh tế gia đình) , những u cầu đổi
mới phương pháp học tập
_ HS hứng thú học tập môn học
_ biết vận dụng kiến thức vo thc tin cuc sng
2. Chuẩn bị ca GV và HS:
xem tài liệu tham khảo, SGV, SGK
đọc trước bài mới
3. Hoạt động dạy học
a. kiểm tra bài cũ
<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>ND</b>
<b>Hoạt động 1: tìm hiểu vai trị của gia đình và kinh tế gia đình</b>
- GV gợi ý HS tìm hiểu
mục 1 SGK.
? vai trò của gia đình?
( gia đình là nền tảnh của
XH )
? trách nhiệm của mổi
thành viên trong gia
đình ?
- GV nhấn mạnh các em
cần học tập để biết và
- HS xem mục I SGK
- HS có ý kiến về vai trò
và trách nhiệm của mổi
thành viên trong gia đình.
- HS thảo luận nhóm và
trả lời .
làm những cơng việc gia
đình, chuẩn bị cho cuộc
sống tương lai .
- GV giaûi thích cho HS
hiểu nghóa rộng về
KTGĐ
- kinh tế gia đình là tạo ra
nguồn thu nhập và sử
dụng nguồn thu nhập để
chi tiêu cho các nhu cầu
trong gia đình .
<b>Hoạt động 2: tìm hiểu mục tiêu và nội dung tổng quát của chương trình và </b>
<b>phương pháp học tập môn học :</b>
- GV giới thiệu một số vấn
đề mới của trương trình sgk
và yêu cầu cần đạt về kiến
thức, kỷ năng, thái độ ở mục
II SGK
- nội dung chương trình cung
cấp một số kiến thức về ăn
mặt, ơ, û thu, chi trong gia
đình.
- yêu cầu HS trình bày kĩ
năng cần đạt được sau khi
học xong chương trình
KTGĐ.
- SGK có nhiều nội dung
chưa được trình bày đầy đủ .
địi hỏi học sinh phải chuyển
từ việc thụ động tiếp thu kiến
thức sang chủ động, hoạt
động để tìm hiểu, nắm vửng
kiến thức .
Nghe
Thu nhËn kiÐn thøcvµ theo
dâi sgk
<b>2. về kỷ năng:</b>
- vận dụng kiến thức
đã học vào cuộc
sống gia đình
- biết lựa chọn trang
phục phù hợp và
bảo quản trang phục
hợp lý
- giữ gìn nhà sạch
- ăn uống hợp lý,
chế biến một số
thức ăn
- biết chi, tiêu hợp
<b>3. về thái độ:</b>
- say mê hứng thú
học tập KTGĐ. Vận
dụng kiến thức đã
học vào cuộc sống.
- có thói quen lao
động có kế hoạch .
- có ý thức tham gia
các hoạt động trong
gia đình, nhà trường
nơi cơng cộng
<b>4. phương pháp học</b>
<b>tập:</b>
- tiếp thu kiến thức
một cách chủ động.
<b>c. Cđng cè </b>–<b> lun tËp</b>
<b>d. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ</b>
- xem lại bài
- đọc trước bài 1: các loại vải thường dùng trong may mặc
Tuaàn 1+2
Tiết 2+3 <b>BAØI 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC</b>
1. Mơc tiªu:
_ biết được nguồn góc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học,
vải sợi pha
_ phân biệt được mt s loi vi
2. Chuẩn bị ca GV và HS:
- Nghiên cứu SGK,SGV, tài liệu tham khảo, tranh vẽ qui trình sản xuất qui trình sản
xuất và qui trình sản xuất vải sợi hóa học ,mẩu các loại vải, băng vải nhỏ ghi thành
phần sợi dệt
- xem trửụực baứi vaứ sửu taàm maồu
3. Hoạt động dạy học
a. kiểm tra bài cũ
b. bài mới
<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐCỦA HS</b> <b>ND</b>
<b>HĐ1: tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên</b>
- GV treo tranh hình 1,1
cho hs quan sát.
? nêu tên cây trồn, vật
nuôi cung cấp sợi dùng để
dệt vải?
? có nguồn góc từ đâu?
+GV : ngồi cây bơng cịn
có cây lanh, đai,gai . .
.ngồi con tằm con có con
cừu,dê, lạc đa
- GV sợi bơng, lanh, tơ
tằm, lơng cừu là dạng sợi
có sẳn trong thiên nhiên .
qua quá trình sản xuất ,
sợi dệt có thành phần tính
chất của ngun liệu ban
đầu
- GV hướng dẩn cho hs qs
hình 1.1a SGK
Yêu cầu hs nêu qui trình
sx vải sợi bơng
- HS qs và trả lời câu hỏi
- cây bông: TV
- con tằm : DDV
- ĐV vàTV
- HS quan sát tranh cây
bông – quả bông – xơ
bông – sợi dệt – vải sợi
<b>I.nguồn góc của các loại</b>
<b>vải:</b>
<b>1. vải sợi thiên nhiên</b>:<b> </b>
<b>a. nguồn góc:</b>
- GV bổ sung : quả bông
sau khi thu hoạch , giủ
sạch hạt, loại bỏ chất bẩn
và đánh tơi để káo thành
sợi dệt vải
- yêu cầu quan sát hình
1.1b
- GV nói thêm về quá
trình öôm tô
? thời gian tạo thành
nguyên liệu ?
( lâu – vì cần có thời gian
- phương pháp dệt?
- GV thử nghiệm vò vải,
nhúng vào nước, đốt vải
để hs quan sát và nêu tính
chất của vải sợi thiên
nhiên
bông
Quan sát hình 1.1 b
- con tằm – kán tằm – sợi
tơ tằm – sợi dệt – vải tơ
tằm
- HS trả lời
- có thể dệt bằng phương
pháp thủ công hoặc bằng
máy
- hs quan sát ghi nhận và
đọc tính chất của vải trong
SGK
<b>b. tính chất</b>
- vải sợi bơng, vải tơ tằm
có độ hút cao, thống
mát, dể bị nhàu, giặc lâu
khơ, khi đốt tro bếp tan
- GV gợi ý cho HS quan
sáthình 1.2
? nguồn góc của vải sợi
hóa học ?
( từ 1 số tính chất hóa học
lấy từ gổ,tre, nứa, than đá
)
? vải sợi hóa học có mấy
loại?
( 2 loại: vải sợi nhân tạo
và vải sợi tổng hợp )
- sợi visco, axetat, gổ, tre,
nứa
- sợi ni lon, sợi polyeste,
HS trả lời
HS trả lời
HS tìm nội dung sơ đồ 1.2
điền vào khoảng trống
theo SGK (vở bài tập)
<b>2. vải sợi hóa học</b>
a. nguồn góc
dầu mỏ, than đá.
- GV : việc sản xuất vải
sợi hóa học rất nhanh
chóng, rẻ tiền nên được
sử dụng rộng rải.
- GV thử nghiệm vị vải
và đốt sợi vả
? vì sao vải sợi háo học
được sử dụng nhiều trong
may mặc
- HS quan sát kết quả ghi
kết quả vào vở
<b>b. tính chất:</b>
- vải sợi nhân tạo mặc
- vải sới tổng hợp ít thấm
mồ hơi. Tuy nhiên được
sử dụng nhiều vì đa dạng
bền, đẹp, giặc mau khơ,
khi đốt tro vón cục, bóp
khơng tan
Tuaàn 2
<b>HĐ3: tìm hiểu về vải sợi pha</b>
1 Số Mẫu Vải Có Ghi
Thành Phần Sợi Pha –
Rút Ra Nguồn Gốc Vải
Sợi Pha
- Gọi Hs Đọc Nội Dung
Hs quan saùt – rút ra nguồn
gốc
Hs xem các mẫu vải sợi
pha
<b>3. vải sợi pha </b>
a. nguồn gốc:
kết hợp 2 hay nhiều loại
sợi khác nhau tạo thành
sợi pha để dệt vải
b. tính chất:
Trong SGK
- Yêu cầu hs nhắc lại tính
chất vải sợi thiên nhiên,
vải sợi hóa học – rút ra
nguồn gốc vải sợi pha
Hs nhắc lại tính chất của 2
loại vải trên và rút ra tính
chất vải sợi pha
những ưu điểm của các
loại sợi thành phần
GV tổ chức cho HS làm
việc theo nhóm
GV vị vải và đốt vải cho
HS quan sát sau đó yêu
cầu HS tiến hành
Yêu cầu HS đọc phần sợi
vải ở VD 1.3 SGKtaa
- thử nghiệm vò vải và đốt
sợi vải
1 hoặc 2 HS đọc VD
Đọc thành phần ở các
<b>1. điền tính chất của 1 </b>
<b>sốloại vải ( bảng 1 SGK</b>
<b>)</b>
<b>2. thử nghiệm để phân </b>
<b>biệt 1 số loại vải. </b>
<b>3. đọc thành phần sợi </b>
<b>vải </b>trên các băng vải
nhỏ đính trên áo, quần
35% Cotton
65% Polyester
<b> </b>- hs bieets được khái niệm trang phục , các loại trang phục , chức năng của trang
phục cách lựa chọn trang phục
-vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và
hồn cảnh gia đình
- có ý thức trong việc lựa chọn trang phục
2. Chuẩn bị ca GV và HS:
-xem SGK+ø SGV +hiệu tham khảo
- mẫu thật +tranh ảnh một số loại áo quần
- xem bài trước + sưu tầm mẫu
3. Hoạt động dạy học
a. kiểm tra bài cũ
-vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặt
-làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và hóa học
b. bài mới
HÑ GV HÑHS ND
<b>HĐ1: tiềm hiểu khái niệm trang phục ,một số loại trang phục ,chức năng của</b>
<b>trang phục</b>
y\c xem SGK:-nêu kn về
trang phục
-trang phục nào là quan
trọng nhất ?
-GV: thời đại ngun
thủy “áo quần “ chỉ là
những mảnh vỏ cây , lá
ghép lại hoawtjc là tấm
da thú khoác lên người
một cách vụng về, đơn sơ
cùng với sự phát triển
của xã hội loài người ,
phát triển KH và CNghệ,
áo quần ngày càng đa
dạng , phong phú để phục
vụ cho nhu cầu may mặc
của con người
-xem tranh+sách trả lời.
-quần áo.
I .trang phục và chức
năng của trang phục .
1. trang phục :
-trang phục bao gồm
các loại áo quần, giày
,mũ,tất, khăn quàng
<b>HĐ2: các loại trang phục và chức năng</b>
- GV hướng dẩn hs quan
dát hình 1.4 SGK nêu tên
từng loai trang phục trong
hình 1.4 a.b,c
- GV hướng dẩn hs mô tả
trang phục trong hình và
gợi ý cho hs kể tên và mơ
a) trang phục trẻ em
b) trang phục thể thao
c) trang phục lao động
- trang phục trẻ em màu
sắc tươi sáng, rực rỡ.
- tang phục lao động màu
<b>2. các loại trang phục:</b>
có nhiều cách phân loại
trang phục:
tả trang phục khác
- yêu cầu hs mô tả trang
phục ngành nấu ăn
=> kl: tùy đặc điểm hoạt
động của từng ngành
nghề mà trang phục lao
đọng được may bằng chất
liệu vải màu sắc và kiểu
may khác nhau.
? em hãy nêu vd về chức
năng bảo vệ cơ thể của
trang phục?
? người ở vùng xích đạo
mặc như thế nào ?
? người ở vùng địa cực
mặc như thế nào?
- ngày nay áo quần và
các vật đi kèm rất đa
dang phong phú mổi
người cần biết cách lựa
chọn trang phục phù hợp
để làm đẹp cho mình.
- GV đặc vấn đề và tổ
chức cho hs thảo luận về
cái đẹp trong may mặc
dựa vào gợi ý trong SGK
- qua các câu trả lời của
hs GV pt => kl: mặc
áo ,quần phù hợp với dóc
tím than
HS trã lời
HS thảo luận và trả lời
HS khác bổ sung
hàng ngày, lể hội, bảo hộ
lao động
- theo lứa tuổi: trang phục
trẻ em. Người đứng tuổi
- theo giới tính:
3. chức năng của trang
phục:
a. bảo vệ cơ thể tránh
những tác hại của môi
trường
b. làm đẹp cho con người
trong mọi hoạt động
<b>c.Cũng cố – lun tËp</b>
- HS đọc phần ghi nhớ
- nêu câu hỏi để củng cố bài
- HS đọc mục “ có thể em chưa biết “
- gợi ý trả lời câu hỏi khó ở cuối bài
- chuẩn bị bài 3 thực hành “ lựa chọn trang phục “ tự nhận định vóc dáng của bản
thân và dự kiến loại vải, kiểu may phù hợp.
Tuaàn 3
<b> HĐ3:tìm hiểu cách lựa chọn trang phục</b>
-GV đặt vấn đề sự đa
dạng của vóc dáng cơ thể
,cần phải lựa chọn vải và
kiểu may cho phù hợp
-GV gọi hs đọc bảng
vàSGK ảnh hưởng của
vải đến vóc dáng người
mặc
-ycầu hs quan sát hình 1.6
-ycaàu hs xem bang 3
SGK
-từ những kiến thức đã
học, hs điền : 1.7.
+.người cân đối thích hợp
vói nhiều loại trang
phục,cần chú ý phù hợp
với lứa tuổi.
+.người cao, gầy: chọn
sao đỡ cao, gầy mà béo
ra vd: vải màu sáng ,hoa
to,vải thô ,xốp, kiểu tay
bồng .
+.người thấp, bé: mặc vải
màu sáng ,may vừa người
-hs đọc bảng 2
ø SGK
-nhận xét vd ở hình
1.5SGK
-nhận xét về anhr hưởng
của kiểu may đến vóc
dáng
-hs xem bảng 3từ đó nhận
xét hình 1.6 về ảnh hưởng
của kiểu may đến vóc
dáng người mặc
-hs điền –nêu ý kiến về
hình 1.7
+.người cân đối….
+. Người cao gầy ….
+người thấp, bé….
+người béo, lùn …
-hs ghi vào vở BT.
<b>II</b>.lựa chọn trang phục:
1:chọn vải,kiểu may phù
hợp với vóc dáng chơ thể.
a. lựa chọn vải màu sắc
,hòa văn,chất liệu của vải
làm cho người mặc có vẻ
gầy đi hoặc béo lên
,duyên dáng hoặc kém
hấp dẫn
+.người béo ,lùn :vải
trơn, màu tối hoặc hoa
nhỏ,vải kẻ sọc, kiểu may
có đường nét dọc
-mỗi lứa tuổi có nhu
cầu,ddk sinh hoạt,làm
việc ,vui chơi và đặc
điểm tính cách khác
nhiều nên việc lựa chọn
vải may mặc khác
nhiều
-vì sao cần phải chọn vải
may mặc và hàng may
phù hợp lứa tuổi?.
-GV gợi ý trả lời:
+.loại vải:
+.màu sắc:
+.kiểu may:
+.hoa văn:
-theo 3 lứa tuổi : trẻ sơ
sinh đến mẫu giáo : thanh
thiếu niên người đứng
tuổi
-GV gợi ý hs quan sát
hình 1.8 và nêu nhận xét
về sự đồng bộ của trang
phục (áo quần ,mũ ,giầy,
tất…)
-nhắc lại những vạt dụng
đi kèm?
(tạo nên sư đồng bộ của
trang phục …).
-hs trả lời:
-hs trả lời theo hiểu biết
và gợi ý của GV
-hs trả lời.
-nêu tính chất của việc
chọn vật dụng
2.chọn vải , kiểu may phù
hợp với lứa tuổi:
-mỗi lứa tuổi có sự lựa
chọn vải may khác nhau.
-trẻ từ sơ sinh đến mẫu
giáo :chọn loại vải mềm,
dễ thấm mồ hôi ,màu sắc
tươi sáng , kiểu may đơn
giản ,rộng để dễ sử dụng
-thanh thiếu niên:thích
hợp với nhiều loại vải và
kiểu may, cần chú ý thời
điểm sử dụng để mặc phù
hợp
-người đứng tuổi :màu sắc
, hoa văn ,kiểu may,trang
nhã ,lịch sự
3.sự đồng bộ của trang
phục :
-cùng với việc lựa chọn
vải, kiểu may cần chọn
một số vật dụng khác :mũ
giày, tất. Phù hợp , hài
hòa về màu sắc ,hình
dáng với áo quần tạo nên
sự đồng bộ của trang
phục .
<b>c.Cũng cố – lun tËp</b>
- HS đọc phần ghi nhớ
- nêu câu hỏi để củng cố bài
- HS đọc mục “ có thể em chưa biết “
- gợi ý trả lời câu hỏi khó ở cuối bài
<b>d. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ</b>
Tuần 3
Tiết 6 <b>Bài 3:THỰC HAØNH.LỰA CHỌN TRANG PHỤC</b>
<b>1.MỤC TIÊU:</b>
-hs nắm vững những kiến thức đã học về sự lựa chọn trang phục .
-lựa chọn được vải,kiểu may phù hợp với bản thân,đạt yêu cầu thẩm mỹ,chọn được
một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn .
- có ý thức trong việc lựa chọn trang phục
<b>2.CHUẨN BỊ cđa gv vµ hs:</b>
<b>GV</b>-tranh ảnh mẫu vật có liên quan .
chuẩn bị câu hỏi kiểm tra bài cũ .
<b>HS </b>-chuẩn bị mẫu+xem trước bài.
<b> 3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
a.kiểm tra bài cũ.
b
HĐ GV HĐHS NDKT
- Gv nêu câu hỏi để ktra
kiến thức của hs có liên
quan đến bài thực hành :
+ chọn vải phù hợp với
vóc dáng chơ thể
+ ảnh hưởng của màu
sắc,hoa văn?
- để có trang phục phù
hợp và đẹp cần phải chọn
như thế nào?
GV nêu yêu càu bài thực
hành
- GV yêu cầu học sinh ghi
vào giấy cách lựa chọn
- chọn phù hợp với vóc
dáng
- ảnh hưỡng của màu sắc,
hoa văn đến vóc dáng
người mặc ( gầy đi, béo ra,
cao lên, thấp xuống )
- lựa chọn vải, kiểu may
một bộ trang phục mặc đi
chơi ( mùa nóng hoặc mùa
lạnh )
-hs tự xác định vóc dáng,
<b>I. chuẩn bị:</b>
- xác định đặc điểm và
vóc dáng của người mặc .
- xác định loại quần, áo
hoặc váy và kiểu mẩu
định may.
- lụa chọn áo, vải phù
hợp với các loại áo, quần
kiểu may và vóc dáng .
GV yêu cầu HS thảo luận
theo nhóm
- cá nhân trình bày phần
chuẩn bị của mình.
- thảo luận, nhận xét cách
lựa chọn của bạn.
( đã hợp lí chưa? Nếu
chưa hợp lí thì sửa như
thế nào?
- GV theo dỏi các tổ thảo
luận
- GV nhận xét, đánh giá
kiểu may, vật dụng đi kèm
của bản thân –sau đó 15
phúc ghi vào giấy
- các nhóm thảo luận theo
nội dung GV đưa ra.
- HS trình bày
- HS khác bổ sung, nhận
xét
sắc, hoa văn phù hợp với
vóc dáng kiểu may
- chọn vật dụng đi kèm
phù hợp với áp quần đã
chọn.
<b>2. thảo luận trong tổ học</b>
<b>tập:</b>
- cá nhân trình bày phần
chuẩn bị của mình.
- nhóm khác nhận xét.
<b>c. củng cố- lun tËp</b>
- GV thu bài viết của học sinh để chấm điểm
<b>d. Híng dÉn HS häc ë nhµ</b>
- đọc trước bài mới và sưu tầm mẩu chuẩn bị cho bài sau.
tuần 4 + 5
Tiết 7 <b>BAØI 4: SỬ DỤNG VAØ BẢO QUẢN TRANG PHỤC</b>
<b>1. Mơc tiªu: </b>
- biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động với môi trường và công việc,
biết cách mặc phù hợp với áo và quần hợp lí đạt yêu cầu thaame mỉ, biết cách bảo
quản trang phục .
- sử dụng trang phục hợp lí, bảo quản trang phục đụng kỉ thuật để giử vẻ đẹp, độ
bền và tiết kiệm chi tiêu trong may mặc
<b>2. CHUẨN BỊ cđa GV vµ HS</b>:
- tranh ảnh, mẩu vật, bảng kh bảo quản
- chuẩn bị mẩu vật
<b>3. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC:</b>
a. kiểm tra bài cũ
b. bài mới:
<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>ND</b>
<b>Hoạt động 1: tìm hiểu cách sử dụng trang phục</b>
thiết sử dụng trang phục
phù hợp với hoạt động .
- GV gợi ý để hs kể các
hoạt động thường ngày
của các em
- GV đưa tình huống về
sử dụng khơng phù hợp
và tác hại của việc đó để
hs hứng thú tìm hiểu cách
sử dụng trang phục .
- GV yêu cầu hs mô tã
trang phục đi học của
mình.
GV giúp hs rút ra kết
luận
- GV nêu vấn đề cả lớp
lam bài tập lựa chọn
trang phục lao động trong
SGK
+ chất liệu vải
+ màu sắc
+ kiểu may
+ giày, dép
- GV u cầu hs mơ tả
trang phục đi dự sinh
hoạt, văn hóa, văn nghệ,
liên hoan, tiệt sinh nhật
em mặc.
GV heâu qua thoâng tin
=> GV nhận xét, bổ sung
- GV: khi đi chơi với bạn
mặc trang phục giản dị,
em không nên mặc quá
diện sẽ gây mặc cảm cho
bạn
? trang phục tiêu biểu của
người việt nam trong
ngày lể hội là gì ?
- GV có thể u cầu hs
mơ tã trang phục lễ hội,
Hs kể về các hoạt động
của các em: đi chơi, đi lao
động. Ơû nhà.
Aùo màu trắng, quần tây
đen hoặc xanh đen, thắt
lưng, khăn quàng, mũ.
- HS xem hình1.9
- HS trả lời và giải thích
+ vải sợi bơng mặc mát vì
dể thấm mồ hơi .
+ màu sẫm
+ kiểu may: đơn giảm,
- HS trả lời theo cách mặc
của mình
- HS khác bổ sung
- áo dài
- áo dài, áo tứ thân
- hs đọc bài , thảo luận về
bài đọc
1. <b>cách sử dụng trang </b>
<b>phục</b>:
a. trang phục phù hợp với
hoạt động:
- trang phục đi học : trang
phục đi học thường được
may bằng vải pha, kiểu
may đơn giản, dể mặc, để
hoạt động.
- trang phục lao động:
+ chất liệu vải: vải sợi
- trang phục lễ hội. Lễ tân
:
+ trang phục lễ hội mổi
dân tộc có 1 kiểu trang
phục riêng
+ trang phục lễ tân: là
loại trng phục được mặc
trong các buổi nghi lễ,
các cuộc hợp trọng thể
lễ tân mà em biết?
- gọi hs đọc bài “ bài học
về trang phục của bác “
SGK trang 26
- GV gợi ý hs suy nghĩ và
thảo luận
? khi đi thăm đền đô năm
1946 , BÁC HỒ mặc như
thế nào?
Đồng bào mới qua nạn
? vì sao khi tiếp khách
bác phải bắt các đồng chí
phải mặc comlê, cà vạc
nghiêm chỉnh?
Gv nhận xét
? khi đón bác về thăm
đền đô bác Ngô Từ Vân
mặc như thế nào?
? vì sao bác đã nhắc nhở
Bác ngơ từ vân từ nay chỉ
nâu sồng thôi nhé?
Vậy trang phục đẹp là gì?
- BH mặc bộ kaki nhạt
màu, dép cao su con hổ rất
giản dị
- phù hợp với công việc
quan trọng.
- áo sơ trắng, cổ hồ bột
cứng, cà vạt trắng tư, giày
da bóng lợn, comlee sáng
ngời nổi bậc hẳn lên
- vì khơng hợp với hoàn
HS tự rút ra kết luận Trang phục đẹp là phù
hợp với cơng việt với mơi
trường
<b>c. củng cố – luyÖn tËp</b>
- gọi hs đọc “ghi nhơ”
- nêu câu hỏi củng cố
- hướng dẩn hs trả lời câu hỏi sgk
<b>d. Híng dÉn HS häc ë nhµ :</b>
- học bài
Tiết 8 <b>HĐ2: tìm hiểu cách phối hợp trang phục</b>
- GV đặt vấn đề về lợi
ích của việc mặc thay đổi
quần và áo của các bộ
trang phục (SGK)
? sự phối hợp hợp lí như
thế nào ?
HS qs hình 1.11 về phối
hợp vải hoa văn với vải
trơn
- GV giới thiệu vòng màu
1.12 SGK
dưới sự hướng dẩn của
gv, hs nêu thêm 1 số một
số vd khác
- không nên mặc quần và
áo có hai loại hoa văn
khác nhau
- vải trơn hợp với vải hoa
văn
- HS nhận xét hình 1.11
- HS đọc các ví dụ trong
hình và chử SGK về sự kết
hợp giửa các màu khác
nhau
- hs neâu vd
- hồng nhạt và hồng sẩm
- đỏ và tín đỏ
- tím và vàng
- trắng và đỏ
<b>2. cách phối hợp trang </b>
<b>phục:</b>
a. phối hợp vải hoa văn
với vải trơn
- không nên mặc quần và
áo có hoa văn khác nhau
- vải hoa hợp với vải trơn
hơn vải kẻ karro hoặc vải
kẻ sọc.
b. phối hợp màu sắc
- sự kết hợp giữa các màu
sắc khác nhau trong cùng
vòng màu .
- sự kết hợp giữa hai màu
tương phản trên vòng
màu .
- màu trắng, màu đen có
thể kết hợp với bất kì
<b>c. củng cố – lun tËp</b>
- gọi hs đọc “ghi nhơ”
- nêu câu hỏi củng cố
- hướng dẩn hs trả lời câu hỏi sgk
<b>d. Híng dÉn HS häc ë nhµ :</b>
- học bài
Tieát 9 <b>HĐ3: tìm hiểu cách bảo quản trang phuïc</b>
Bảo quản trang phục là
việc làm thường xuyên
xà cần thiết trong gia
đình
? bảo quản đúng kỉ thuật
có tác dung gì?
? bảo quản trang phục
gồm những cơng việc gì ?
GV hướng dẩn hs những
Gv kết luận:
- GV đặt vấn đề
? sự cần thiết của cơng
việc của là?
- cho hs qs hình 1.12
- yêu cầu hs kể dụng cụ
la?
? trình bày qui trình là?
- giử được vẻ đẹp và độ
bền của trang phục
- làm sạch, làm phẵng, cất
giữ
- HD làm theo hướng dẩn
của gv
đọc sgk và làm bt về quy
trình giặc
- hs đọc phần chuẩn bị của
mình
- hs khác bổ sung
- hs ghi vào vở
- làm phẳng áo quần sau
khi giặc phơi
- bàn là, bình phun nước,
cầu là
- điều chỉnh nấc nhiệt độ
của bàn là phù hợp với vải
- bắt đầu là vải có yêu cầu
nhiệt độ thấp đến nhiệt độ
<b>III. bảo quản trang phục</b>
<b>1. giặt,phơi</b>
áo quần thường bị bẩn
sau khi sữ dụng, cần được
giặc sạch để trở lại như
mới
- qui trình giặc :
- lấy – tách riêng - vò –
ngâm – giủ – nước sạch –
chất làm mềm vải – phơi
– bóng râm – ngồi
- là (ủi) là công việc cần
thiết làm phẳng vải sau
khi giặc, phơi
a. dụng cụ là
- bàn là
- bình phun
- cầu là
b. qui trình là
- điều chỉh nấc nhiệt độ
của bàn là phù hợp với
vải
? thao tác là ?
? khi ngừng là ?
yêu cầu hs xem baûng 4
? cất giử như thế nào cho
hợp lí ?
? để áo quần khơng ẩm
móc , không bị gián phá
hại nên bảo quản như thế
nào ?
cao
- là theo chiều dọc vải, là
đều, không để lâu trên
mặt vải
- để nơi qui định
- hs xem bảng 4 và tự
nhận dạng các kí hiệu
mình mang theo và đọc
các kí hiệu
- nơi khô raó, sạch sẽ
- treo bằng mắc áo, xếp
gọn vào ngăn tủ, cần gói
trong bọc nilon những áo
quần chưa dùng , để tránh
dán, mọt làm hư .
nhiệt độ thấp đến nhiệt
độ cao
- thao tác là theo chiều
dọc vải , đưa bàn là đều
- khi ngừng là, đặc bàn là
nơi qui định
c. kí hiệu giặc, là trên
quần áo may sẳn thường
là.
3. <b>cất giử:</b>
cất, giử trang phục nơi
khô ráo sạch sẻ
- treo bằng mắc áo hoặc
xếp gọn trong túi nilon
<b>c. củng cố – lun tËp</b>
- gọi hs đọc “ghi nhơ”
- nêu câu hỏi củng cố
- hướng dẩn hs trả lời câu hỏi sgk
<b>d. Híng dÉn HS häc ë nhµ :</b>
- học bài
- chuẩn bị dụng cụ thực hành
+ chuển bị 2 mảnh vải 8cmx15cm
+ kim, kéo, thước, bút chì, chỉ thêu…
Tuần 5
Tiết: 10 <b>CẮT KHÂU MỘT SỐ SẢN PHẨM</b>
<b> BAØI 5: THỰC HAØNH</b>
<b> ÔN MỘT SỐ MỦI KHÂU CƠ BẢN</b>
<b>1. Mơc tiªu:</b>
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
. GV:
- mẩu hoàn chỉnh 3 đường khâu
- vải, chỉ, kim, len màu…để GV thao tác
. HS:
- chuẩn bị theo dặn dò của GV: kim, vải…
<b>3. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
a: kiểm tra bài cũ
- kiểm tra phần chuẩn bị của HS
b. giảng bài mới
<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>NDKT</b>
<b>Hoạt động 1: giới thiệu yêu cầu bài thực hành</b>
<b>Hoạt động 2: tiến trình thực hành</b>
- GV yêu cầu HS xem
hình SGK – khâu mủi
thường và nhắc các thao
tác
- GV thao tác mẩu cho
HS quan saùt
- GV quan sát HS thực
hành, uốn nắn sửa chửa
kịp thời những hs sai sót
- GV yêu cầu HS quan
sát hình vẽ và nhắc lại
thao tác các khâu .
- GV thao tác cho HS
quan sát
- - quan sát thao tác của
HS , sửa chửa thao tác
cho HS
- yeâu cầu HS quan sát
SGK
- GV thao tác mẫu
- quan sát thực hành
- trình bày thao tác của
khâu mẩu thường .
- HS quan sát các thao tác
mẩu của GV
- HS tiến hành
- HS nêu thao tác khâu
mủi đột mau .
- HD quan sát thao tác
mẩu của GV
- tiến hành thực hành
- trình bày thao tác thực
hành
- quan saùt GV thao taùc
mẩu
- tiến hành
1. khâu mũi thường (tới )
( theo SGK )
2. <b>khâu mũi đột mau</b>:
- vạch 1 đường thẵng ở
giữa mảnh vải
- lên kim mũi thứ nhất
cách mép vải 8 canh chỉ,
xuông kim lùi lại 8 canh
chỉ , xuống kim về phía
trước 4 canh sợi vải …tiếp
tục đến hết mẩu, lại mũi
khi kết thúc đường khâu.
<b>3. khâu vắt:</b>
0,3-- nhận xét chung tiết thực
hành ( sự chuẩn bị, tinh
thần, thái độ của hs )
- GV thu bài chấm điểm
- nộp bài thực hành cho
giáo viên.
0,5cm (b)
- hồn chỉnh (c)
<b>c. củng cố </b>–<b> lun tËp</b>:
- nhận xét tinh thần, thái độ, kết quả thực hành
<b>Dặn dò:</b>
<b>- </b>chuẩn bị bài thực hành 6 “ khâu bao tay trẻ sơ sinh”
- Tuần 6
Tiết 12 <b>BÀI 6: THỰC HÀNH</b>
<b> CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH</b>
<b>1. Mơc tiªu:</b>
- vẽ, tạo giấy và cắt vải theo mẩu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh
- may hoàn chỉnh một chiếc bao tay
- có tính cẩn thận thao tác chính xỏc theo ỳng qui trỡnh
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
- mẩu baotay hồn chỉnh. tranh, ảnh có liên quan
- chuẩn bị dụng cụ GV đả hướng dẩn: vải, kim…
<b>3. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>:
a. kiểm tra bài cũ:
- kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
b. giảng bài mới:
- giơi thiệu yêu cầu của bài thực hành
<b>HÑ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>NDKT</b>
-GV thao tác mẩu cho HS
- GV thao tác mẩu
- GV theo dỏi , uốn nắn
* Lưu ý: nếu trang trí mặt
bao tay phải thêu trước
khi khâu
- HS quan saùt
- thực hành theo hướng
dẩn của GV.
- HS quan sát
- thực hành
- Trang trí tùy HS
2. <b>cắt vải theo mẩu giấy:</b>
- gấp đơi vải ( vải liền)
hoặc úp mặc phải 2 mảnh
vải
- đặt mẩu giấy lên vải giử
cố định, sau đó dùng
phấn vẻ lên vải
- cắt đúng nét vẽ được 2
<b>3. khâu bao tay</b>:
a) khâu vịng ngồi bao:
- úp mặc phải 2 miếng
vải, khâu 1 đường cách
mép vải 0,7cm .
b) khâu viền mép vòng
cổ tay và luồn dây chun.
<b>4. trang trí:</b>
- trang trí bao tay tùy ý
thích của HS
<b>c. củng cố – Lun tËpù</b>:
- nhận xét tinh thần, thái độ, kết quả thực hành
- thu sản phẩm để chấm điểm
<b>d. dặn dò:</b>
- chuẩn bị dụng cụ thực hành bài 7 “ cắt khâu vỏ gối HCN “ : 2 mảnh vải:
20cmx30cm, kim, chỉ, 2 khuy bấm.
Tit: 13 <b>BAØI 7: THỰC HAØNH</b>
<b>CẮT KHÂU VỎ GỐI HCN ( TIẾP ) </b>
<b>1. mơc tiªu</b>
- có tính cẩn thận, thao tác chính xác
- Gi¸o dơc HS yêu thích bộ môn
<b>2. chuẩn bị của gv và hs</b>
- mẩu bao gối hoàn chỉnh, kim, chỉ … tranh, ảnh
- chuẩn bị theo yêu cầu Gv đã hướng dn
<b>3. tiến trình bài dạy</b>
a. kieồm tra baứi cuừ :
- giới thiệu yêu cầu của bài thực hành
b. bài mới:
<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>NDKT</b>
<b>Hoạt động 2: tiến hành thực hành</b>
- GV giới thiệu mẫu giấy
- GV hướng đẩn HS vẽ và
cắt mẩu giấy.
* lưu ý: đặt mẩu giấy
theo đúng canh sợi vải để
- GV thao taùc mẩu, HS
quan sát mẩu
- theo dỏi để hướng dẩn
học sinh
- hướng dẩn đính khuy
bấm vào nẹp vỏ gối ở 2
vị trí cách đầu nẹp 3cm
Vẽ và cắt tạo mẩu giấy
- HS tiến hành cắt theo
mẩu giấy
- đặc mẩu giấy lên vải
dùng phấn hoặc bút chì vẽ
và sau đó cắt
- HS tiến hành khâu theo
qui trình
- HS làm theo hướng dẩn
của GV
- đặc 2 mảnh nẹp và lược
cố định 2 đầu nẹp
chú ý kích thước cho bằng
mảnh trên
- HS thực hành theo hướng
dẩn của GV
- tùy sở thích của HS
<b>1. vẽ và cắt mẩu giấy </b>
<b>các chi tiết vỏ gối: </b>
a. vẽ các HCN:
- 1 mảnh vải trên
15x20cm
- 2 mảnh vải dưới :
+ 1 mảnh: 14x15cm
+ 1 mảnh: 6x15cm
b. cắt mẩu giấy
- cắt theo đúng nét vẽ tạo
nên 3 mảnh mẩu giấy của
vỏ gối
<b>2. cắt vải theo mẩu giấy</b>
- dặt mẩu giấy theo cah
sợi vải .
- dùng phấn hoặc bút chì
để vẽ
- cắt đúng nét vẽ được 3
mảnh chi tiết của vỏ gối
bằng vải
<b>3. khâu vỏ gối:</b>
( theo qui trình SGK)
a. khâu viền nẹp 2 mảnh
vaûi (a,b)
b. đặt 2 mảnh dưới vỏ gối
chờm lên nhau 1cm, điều
chỉnh để bằng mảnh trên
vỏ gối sau đó lược cố
định ( hình c)
<b>4. hồn thiện sản phẩm</b>:
- đính khuy bấm
<b>c. củng cố </b>–<b> lun tËp</b>
- nhận xét tiết thực hành và thu sản phẩm
<b> d. Híng dÉn HS häc ë nhµ</b>
- chuẩn bị ôn bài chương I cho tiết ôn tập
Tuần : ngày soạn:
Tiết
( thời gian 45 phút)
<b>I. MT</b>:
- thông qua bài kiểm tra
- giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh về kiến thức,kỉ nawngvaf
vận dụng
- qua kết quả kiểm tra, học sinh rút kinh nghệm cải tiến phương pháp học tập
II. CB:
1. GV: đề kiểm tra
2. HS: giấy, viết
III. TIẾN HAØNH KIỂM TRA
1. ổn định lớp
2. kieåm tra
<b>ĐỀ KIỂM TRA</b>
a. sợi…………..có nguồn gốc từ thực vật như sợi quả cây………. Và có nguồn gốc từ động
vật như sợi con …………
b. sợi nhân tạo được sản xuất từ chất ………… của ……….., ………… và …………
c. sợi tổng hợp được sản xuất bằng cách tổng hợp các chất ……….. lấy từ …………,
…………..
d. kết hợp 2 hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành ……….để dệt thành vải ……….
Vải pha có những ………. Của vải thành phần
e. thời tiết nóng nên mặc áo, quần bằng ……….. để mát mẻ
<b>2, nối cột A với B để thành câu có nghĩa</b>
<b>A</b> <b>B</b>
1. trang phục có chức năng
2. vải có màu tối, kẻ sọc dọc
3. người gầy nên mặc
4. quần áo bằng vải sợi bông
5. quần áo cho trẻ sơ sinh
6. tuổi mẩu giáo
a. Làm cho người mặc có vẻ gầy đi
b. nên chọn vải bông màu tươi sáng
c. bảo vệ cơ thể, làm đẹp cho con người
d. vải sọc ngang, hoa to
e. là ở nhiệt độ 160o<sub>c</sub>
g. nên chọn vải sợi tổng hợp màu sẩm
<b>3. trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột Đ hoặc S, nếu S thì giải thích</b>.
<b>CÂU HỎI</b> <b>Đ</b> <b>S</b> <b>GIẢI THÍCH</b>
1. lụa nilon, vairpolyeste có
thể ỏe nhiệt độ cao
2. áo quần màu sáng, sọc
ngang, hoa to làm cho người
mặc có vẻ béo ra
3 quần màu đen hớp với áo
có bất kì màu sắc, hoa văn
khác nhau.
4. khi đi lao động mặc thật
diện
Tit: 21 BAØI 8: SỰ SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÝ TRONG NHAØ Ở ( 2 tiết )
I. MT:
- hiểu được vai trò của nhà ở đối với con người
- biết được yêu cầu của việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở và sắp
xếp nhà ở cho hợp lí
- sắp xếp được đồ đạc ở góc học tập
II. CB:
1. GV:
- tham khảo SGK, SGV và tài liệu tham khảo
- tranh về nhà ở sắp xếp trang trí
2. HS:
- xem trước bài và sưu tầm tranh ảnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
1. ổn định lớp
2. kiểm tra bài cũ
3 bài mới
<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>NDKT</b>
- GV gợi ý cho hs kể tên
những sinh hoạt bình
thường của gia đình mình
- GV chốt lại những hoạt
động của gia đình
- từ đó bố trí các sinh hoạt
trong gia đình
? nhà em có các khu vực
? nhà sàn của các dân tộc
khu tiếp khách ở quanh
bếp lửa chính ở giữa nhà
- GV kết luận
- các loại đồ đạc và cách
sắp xếp chúng trong từng
khu vực rất khác nhau ,
tùy gia đình
giáo viên đưa tranh ảnh
một phòng chứa đồ đạc và
một phòng tranh trí vừa đủ
thống
- ngủ, nghỉ, ăn uống, làm
việc, tiếp khách, học tập…
- nấu ăn, vệ sinh…
- HS đọc nội dung các khu
vực chính trong SGK và
phân tích nhu cầu trong
từng khu vực
- HS trả lời theo gia đình
của mình.
- HS ghi vào vở
HS thảo luận mục 2 về một
số điều cần lưu ý khi sắp
xếp đồ đạc trong từng khu
vực
HS thảo luận rút ra kết luận
<b>II. sự sắp xếp đồ đạc </b>
<b>hợp lí trong nhà ở :</b>
1. phân chia các khu vực
- nơi ở thường có những
khu vực
+ chổ sinh hoạt chung,
tiếp khách
+ chổ thờ cúng
+ chổ ngủ, nghĩ
+ chổ ăn uống
+ khu vệ sinh
+ khu đổ xe
- nhà rộng: mổi khu vực
là một phịng, có nhiều
phịng ngủ, mổi phịng có
khu vệ sinh riêng
- nhà chật: mọi sinh hoạt
đều trong một phịng
- cần bố trí các khu vực
thật hợp lí
- sự phân chia các khu
vực cần tính tốn hợp lí,
tùy theo tình hình diện
tích nhà ở
thực tế bố trí cho mọi
thành viên trong gia đình
đều thấy thoải mái.
<b>2. sắp xếp đồ đạc trong </b>
<b>từng khu vực </b>
GV nêu vấn đề
? làm thế nào để sống
thoải mái trong nhà ở
trong 1 phòng?
? khi kê đồ đạc cần chú ý
những điều gì ?
Hướng dẩn học sinh quan
sát hình 2.2
- gọi hs nêu đặc điểm
- gv cho hs quan sát một số
tranh ảnh về nhà ở thành
phố, thị trấn
Gọi học sinh đọc đặc điểm
HS thảo luận
- sử dụng màn chắn gió, đồ
đạc nhiều cơng dụng
bàn,ghế xếp, trường kỷ kéo
thành vườn
- chừa lối đi
HS nêu những hiểu biết của
mình về nhà ở đồng bằng
bắc bộ
- đại diện nhóm trình bày
những tranh ảnh tài liệu đã
sưu tầm về nhà ở , trang trí
nhà ở
HS đọc thơng tin SGK và
- HS vẻ sơ đồ vào tập
HS quan sát hình vẻ hình
2.4 SGK khu đơ thị mới
định công Hà Nội
H2.5 “ cách sáp xếp đồ đạc
được sáp xếp hợp lý ,
thẫm mỹ
- nhà chật cần sử dụng
màn gió, bình phong,đồ
đạc có nhiều cơng dụng .
- kê đồ đạc cần chú ý
chừa lối đi .
<b>3. một số ví dụ về bố </b>
<b>trí , sắp đồ đạc trong </b>
<b>nhà ở của việt nam</b> .
a. nhà ở nông thôn
* nhà ở đồng bằng bắc
bộ
* nhà ở đồng bằng sông
cửu long:
b. nhà ở thành phố, thị
chung của nhà ở miền núi
? Hãy mơ tả nhà ở gần gia
đình em
Học sinh nêu đặc điểm của
nhà miền núi
Học sinh quan sát H2.6 để
thấy được cách sắp xếp đồ
đạc trong nhà
- Học sinh mô tả
<b>4. Củng cố:</b>
Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
Đặt câu hỏi và học sinh trả lời
Nhận xét tiết học
<b>5. Dặn dò:</b>
Cắt bìa hoặc làm mơ hình theo hình 2.7 SGK
Tiết
<b> SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÝ TRONG NHÀ Ở</b>
1. MỤT TIÊU:
- thông qua bài thực hành củng cố những kiến thức về sắp xếp đồ đạc hợp lý trong
nhà ở .
- sắp xếp đồ đạc trong nhà ở của ban thân và gia đình
- có nếp ăn ở gọn gàng ngăn nắp
2. CHUẨN BỊ cđa gv vµ hs:
- tranh vẽ sơ đồ hình 2.7
- mẩu bìa thu nhỏ
- tranh vẽ về sắp xếp gốc học tập
3. TIẾN TRÌNH BÀI d¹y:
a, kiểm tra sự chuẩn bị của hs
b,
- theo dỏi HS thực hiện,
uốn nắn
- HS thực hiện sắp xếp đồ
đạc trong phòng ở trên sơ
đồ
sắp xếp theo sơ đồ hình
<b>I. chuẩn bị:</b>
- sơ đồ phòng 2.5mx4m
theo thu nhỏ
- sơ đồ 1 số đồ đạc theo
tỷ lệ căn phòng
<b>Hoạt động 2: tổng kết thực hành</b>
Cho đại diện các nhóm
trình bày tại lớp - đại diện nhóm trình bày
tại lớp
1: giường
2: tủ đầu giường
3: tủ quần áo
4: bàn học
5: ghế
6: giá sách
<b>II. tổng kết thực hành:</b>
<b>4. củng cố:</b>
- GV tổng kết, giới thiệu 1 vài phương án hay. Chấm điểm các nhóm
<b>5. dặn dò:</b>
- xem trước bài 10 “ giử ginf nhà ở sạch sẽ . ngăn nắp , các việc làm để giử cho nhà
ở luôn,sạch đẹp ngăn nắp .
- quan sát và chuẩn bị ý kiến về nhà sạch , ngăn nắp các việc cần làm để giử cho
nhà ở luôn, sạch đẹp, ngăn nắp.
Tuần : ngày soạn:
Tiết
- HS biết được thế nào là nhà ở sạch đẹp , ngăn nắp cách làm để giử nhà luuon
sạch sẽ ngăn nắp
- vận dụng một số cơng việc vào cuộc sống ở gia đình
- có ý thức giử gìn nhà ở sạch đẹp
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
- tranh ảnh, tài liệu, SGK và SGV
2. HS:
- đọc trước bài mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
1. ổn định lớp
2. kiểm tra bài cũ
3. bài mới:
bước vào một ngơi nhà hay
một căn phịng tuy giản dị
nhưng sạch sẽ , ngăn nắp
và một căn nhà bừa bai bẩn
thiểu em có cảm giác như
thế nào ?
- GV ghi câu trả lời của
học sinh lên góc bảng.
- gọi 1-2 HS đọc lời mở
đầu trong SGK và giác
viên ghi ý chính lên bảng
cuộc sống thoải mái, bảo
đảm sức khỏe, góp phần
làm đẹp .
+ nhà ở gọn gàng, sạch sẽ,
thoải mái, dể chịu có thiện
cảm với chủ nhà
+ nhà ở lộn xộn mất vệ
sinh không thoải mái giảm
bớt thiện cảm .
<b>Hoạt động 1: tìm hiểu yêu cầu về nhà ở sạch sẽ ngăn nắp và nhà ở thiếu vệ </b>
<b>sinh</b>
- GV nêu vấn đề
? nhà ở ngăn nắp , sạch se,õ
ngoài nhà, trong nhà?
* nhà ở lộn xộn mất vệ
sinh
? ngoài sân ?
? trong nhà ?
? nếu ở trong ngơi nhà như
vậy sẻ có tác hai gì ?
<b>- </b>HS quan sát hình 2.8
- ngồi nhà : khơng có rác ,
khơng có cây cảnh
- trong nhà : các đồ đạc
được đặc ở vị trí tiện sử
dụng , hợp lý.
- chăn màn gấp gọn để
ngăn nắp , dép guốc để
gọn từng đôi phía dưới
giường bàn học kê sát vào
giá sách
- có nơi chứa thức ăn, có
nơi chứa vật dụng trong
bếp (nồi, xoong. Chảo,
bát,đĩa)
bếp nấu đựt gần chổ rửa,
có giá đựng các gia vị
- HS mơ tã hình 2.9 về nhà
ở lộn xộn
- sân đầy là rụng, rác , đồ
dùng để ngổn ngang
- trong nhà: chăn màn giày
dép ,sách vở vứt bừa bải
trên bàn, rác…
- muốn lấy một vật gì củng
phải tìm kiếm mất thời
gian
- dể ốm đau do mơi trường
ơ nhiểm.
- cảm giác khó chịu làm
việc không hiểu quả.
- làm cho ngôi nhà ở trở
nên xấu đi
<b>I. nhà ở sạch sẽ, </b>
<b>ngăn nắp:</b>
-nhà ở sạch sẽ, ngăn
nắp mọi thành viên
trong gia đình sống
thoải mái và khỏe
mạnh.
- ngồi nhà: khơng có
rác , lá cây rụng, có
cây cảnh .
- trong nhà : các đồ
đạc được đặt ở vị trí
tiện sử dụng , hợp lý.
<b>Hoạt động 2: tìm hiểu cách giử gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp</b>
- mặc dầu nhà ở đã được
sắp xếp nhà ở đã được sắp
xếp hợp lý , ngăn nắp
nhưng do các hoạt động
hằng ngày của con người
nên nhà ở khơng cịn sạch
<b>1. sự cần thiết :</b>
sẽ, ngăn nắp nếu không
thường xuyên giử gìn
- ngồi ra thiên nhiên cịn
ảnh hưởng đến nhà ở .
? ở nhà em ai là người làm
việc dọn dẹp nhà cửa?
- đây là công việc phải làm
thường xuyên và khá vất
vả
vì vậy mọi thành viên phài
tùy sức mình để giúp gia
đình .
- gợi ý HS trả lời câu hỏi
trong SGK.
? những cơng việc làm
hàng tuần, hàng tháng?
? vì sao phải dọn dẹp nhà ở
thường xun ?
=> rút kết luận:
- ăn uống, ngũ, nấu ăn ( vỏ,
lá già)
- bụi , lá cây.
- mẹ , chị mổi người một
việc
- lau nhà, dọn dẹp chổ ngủ,
nhà bếp, đổ rác, quét trong
nhà
- lau bụi trên cửa sổ , cửa
kính, giặc rèm
- vì sẻ mất ít thời gian
nhưng hiệu quả tốt hơn.
<b>2. các công việc phải </b>
<b>làm để giử gìn nhà ở </b>
<b>sạch sẽ , ngăn nắp:</b>
<b>-</b> mổi người đều có
trách nhiệm tham gia
cơng việc giửu ginf vệ
sinh và nhà ở có nếp
sống sạch sẽ , ngăn
nắp .
- các công việc : lau
nhà, dọn dẹp nhà ở,
nhà bếp , phòng ngũ,
đổ rác, dọn dẹp trong
nhà, ngoài sân, lau
<b>5. dặn dò </b>
xem trước bi mi