Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.88 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: .... Ngày soạn: ...


Tiết: ... <b> </b> Ngày dạy: …...


<b>Chương II : TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN</b>


<b>Bài 8. QUY LUẬT MENDEL: QUY LUẬT PHÂN LY</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


-Trình bày được cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Menđen.
<i><b>II/ Phương tiện - phương pháp dạy học:</b></i>


<b>*Phương tiện: </b>


-Sơ đồ phép lai một cặp tính trạng
-Bảng 8. SGK 35; hình 8.1, 8.2 SGK
<b>*Phương pháp: Hỏi đáp- tìm tịi bộ phận.</b>
<b>III/ Tiến trình bài dạy:</b>


1. Mở đầu, vào bài: GV đặt câu hỏi:


Nguời đặt nền móng cho di truyền học là ai? Các em hiểu biết gì về các qui luật di truyền của ông?
2.Dẫn HS vào bài mới:


Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>▲Giới thiệu sơ lược tiểu sử</b>


của G.Mendel theo SGK và tài
liệu bổ trợ.



▲Cho HS tự ghi nhận tóm tắt
nội dung thí nghiệm và cách
suy luận khoa học của Menden.
Sau đó đặt các câu hỏi:


<b> -Mendel đã có phương pháp</b>
nghiên cứu như thế nào mà có
thể phát hiện ra ba quy luật di
truyền học. Trong khi các nhà
khoa học trước đó và cùng thời
không phát hiện ra được ?
GV bổ trợ hoàn chỉnh kiến
thức:


Mendel đã biết cách:


+Lựa chọn đối tượng nghiên
cứu thích hợp.


+Tạo ra các dòng thuần
chủng khác nhau để tiến hành
nghiên cứu thí nghiệm.


+Phân tích kết quả của mỗi
cây lai về từng tính trạng riêng
biệt qua nhiều thế hệ.


+Lặp lại thí nghiệm nhiều lần
để tăng độ chính xác.



+Tiến hành lai thuận nghịch
để tìm hiểu vai trị của bố mẹ


∆ Đọc SGK và nghe giảng.


∆ Đọc SGK trả lời được câu
hỏi.


<b>I.Phương pháp nghiên cứu di truyền</b>
<b>học của Menđen</b>


<b>1/Sơ lược tiểu sử (SGK, tài liệu)</b>


<b>2/Phương pháp phân tích các thế lai</b>
<b>của Menđen</b>


(1) Chọn đối tượng nghiên cứu, tạo
các dịng thuần chủng về từng tính trạng
bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều
thế hệ.


(2) Lai các dòng thuần chủng khác biệt
nhau về một hoặc một số cặp tính trạng
thuần chủng tương phản  theo dõi sự


di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng
đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
(3) Dùng toán thống kê để phân tích
kết quả lai, sau đó đuă ra giả thiết giải


thích kết quả.


(4) Tiến hành thí nghiệm chứng minh
tính đúng đắn của giả thiết.


<b> Tóm tắt thí nghiệm và cách suy luận</b>
<b>khoa học của Menđen</b>


Thí nghiệm: Lai cây hoa đỏ thuần
chủng với cây hoa trắng thuần chủng
(P), thu đuợc F1 toàn cây hoa đỏ, F1 tự
thụ phấn đuợc F2 phân li xấp xỉ tỉ lệ 3
cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

trong sự di truyền tính trạng.
-Đối tượng ông nghiên cứu
của ông là gì ? Vì sao ông chọn
đối tượng đó ?


*Cách tạo dịng thuần: Lấy một
cây có kiểu hình trội trồng lên,
cho tự thụ phấn bắt, đuợc con
lai tiếp tục trồn lên cho tự thụ
phấn, qua vài thế hệ mà chỉ thu
đuợc một dạng kiểu hình thì
những cây đó là dịng thuần.


▲Cho HS đọc SGK, xem sơ
đồ, bảng, hình rút ra ND học
thuyết của Menđen.





▲Lai phân tích là gì?


<b>-Đối tượng nghiên cứu:</b>
Đậu Hà Lan


+Là loại cây quen thuộc
của địa phương.


+Cấu tạo hoa đặc biệt →
khả năng tụ thụ phấn cao →
chủ động trong các phép lai.
+Có nhiều cặp tính trạng
tương phản.


+Bảy cặp tính trạng được
Mendel nghiên cứu (xem
hình)


∆Đọc SGK, xem sơ đồ,
bảng, hình rút ra ND học
thuyết của Menđen


∆Cần nêu đuợc:


Là phép lai giữa cá thể
mang tính trạng trội cần
phân tích KG với cá thể


mang tính trạng đồng hợp
đồng hợp lặn.


-Cho cây hoa trắng F2 tự thụ phấn 


F3 toàn hoa trắng.


<b> -2/3 cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn </b> F3


có cả cây hoa đỏ và hoa trắng với tỉ lệ
xấp xỉ 3 : 1.


<b> -1/3 cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn </b> F3


có tồn cây hoa đỏ.


<b> -Menđen nhận thấy tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1</b>
hoa trắng ở F2 là tỉ lệ 1 : 2 : 1 (1 đỏ
thuần chủng : 2 đỏ không thuần chủng :
1 trắng thuần chủng).


-Lặp lai qui trình thí nghiệm với 6 tính
trạng khác và phân tích với số luợng lớn
cây lai ông thu đuợc kết quả tương tự.
<b>II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b> *Menđen đã vận dung qui luật thống</b>
kê xác suất để lí giải tỉ lệ phân li 1 : 2 : 1
và đưa ra giả thuyết như sau:



-Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân
tố di truyền (nay gọi là alen, cặp alen)
qui định và khơng hồ trộn vào nhau.
-Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao
tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố
di truyền.


-Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với
nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các
hợp tử.


GF1 0,5A 0,5a


0,5A 0,25 AA


hoa đỏ
0,25Aa
hoa đỏ
0,5a 0,25Aa
hoa đỏ
0,25aa
hoa trắng
*Cơ sở xác suất của tỉ lệ 1 : 2 : 1. Xác
suất một giao tử F1 chứa alen A là 0,5
và một giao tử chứa alen a là 0,5. Do
vậy, xác suất một hợp tử (F2) chứa cả 2
alen A bằng tích của 2 xác suất 0,5 x 0,5.
*Kiểm tra giả thuyết: Bằng phép lai
phân tích (lai kiểm nghiệm), Menđen


tiến hành phân tích trên 7 tính trạng đều
cho tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1 như dự
đốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


▲Cho HS đọc ND SGK.


-Nếu FB đồng tính  thì


KG cần tìm (P) thuần
chủng.


VD: P: AA(hoa đỏ) x aa
(hoa trắng)


GP: A a
FB: Aa (100% hoa đỏ)
-Nếu FB phân tính  KG


cần tìm (P) dị hợp.


VD: P: Aa (hoa đỏ) x aa
(hoa trắng)


GP: A,a a
FB: 1Aa : 1aa
1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
∆Đọc ND SGK để rút ra
thơng tin.



phát biểu như sau.


Mỗi tính trạng được qui định bởi một
cặp alen, một có nguồn gốc từ bố, một
có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và
mẹ tồn tại trong tế bào cơ thể con một
cáh riêng rẽ, khơng hịa trộn vào nhau.
Khi hình thành giao tử, các thành viên
của một cặp alen phân li đồng đều về
các giao tử, nên 50% số giao tử chứa
alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.


<b>III. Cơ sở tế bào học của quy luật</b>
<b>phân li:</b>


-Trong tế bào sinh duỡng và tế bào sinh
dục sơ khai, các nhiễm sắc thể luôn tồn
tại thành từng cặp tương đồng.


-Các gen nằm trên NST ở những vị trí
nhất định gọi là locut, Một gen có thể
tồn tại ở các trạng thái khác nhau, mỗi
trạng thái với một trình tự nuclêơtit cụ
thể đuợc gọi là alen.


-Trong giảm phân của các tế bào sinh
dục chín để hình thành giao tử, các
thành viên của một cặp alen phân li
đồng đều về các giao tử, mỗi NST trong


từng cặp NST tương đồng cũng phân li
đồng đều về các giao tử.


Trong thụ tinh giữa các giao tử, các
NST tái tổ hợp lại dẫn đến các gen cũng
tái tổ hợp lại.


3. Thực hành, luyện tập (củng cố):
-Trả lời câu hỏi 2 trang 37 SGK.


-Cho HS làm nhanh một vài bài tập lai một cặp tính trạng đơn giản (phiếu học tập)
4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dò):


-Trả lời các câu hỏi cuối bài; làm bài tập trong sách bài tập Sinh học 12.
-Đọc mục em có biết.


-Nghiên cứu bài mới.


<b>Bảy cặp tính trạng tương phản Menđen đã nghiên cứu trên cây đậu Hà Lan</b>
Hạt vàng/xanh; Hạt trơn/nhăn; Hoa tím/trắng; Quả lục/vàng;


Quả trơn/có gờ; Thân cao/thấp; Hoa ở thân/ ở đỉnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 9</b>: <b>QUY LUẬT MENDEL - QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Trình bày được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập của Menđen.
<b>II/ Phương tiện - phương pháp dạy học:</b>


<b>Phương tiện:</b> Hình 9, bảng 9 phóng to.



<b>Phương pháp:</b> Hỏi đáp- tìm tịi bộ phận.
<b>III/ Tiến trình bài dạy:</b>


1. Mở đầu, vào bài: GV Đặt vấn đề:


Bài trước chúng ta đã biết quy luật phân ly với một cặp tính trạng do một cặp Gen quy định. Vậy với 2 cặp Gen
quy định 2 tính trạng thì nó di truyền như thế nào ? Tại sao gọi quy luật thứ này là quy luật phân ly độc lập ?


2.Dẫn HS vào bài mới:


Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>▲ </b>Cho HS đọc SGK, tìm hiểu


Menđen đã tiếp tục bố trí các thí
nghiệm như thế nào để tìm ra
qui luật thứ hai.


<b> Gợi cho HS nhớ lại “phương</b>
pháp lấy tích tỉ lệ” đã học trong
sinh học lớp 9, đưa VD cụ thể
để HS nhẫm tính.


Lưu ý: về F2 có 2 KH giống
bố mẹ, đồng thời xuất hiện 2
KH mới do BDTH.


∆ Đọc SGK, nhớ lại kiến


thức cũ, tìm hiểu ND.


<b>I. Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng</b>
Menđen tiếp tục các thí nghiệm lai đậu
Hà Lan với 2 cặp tính trạng và theo dõi
sự di truyền đồng thời của hai tính trạng
đó. Nội dung thí nghiệm có thể đuợc mơ
tả theo ví dụ sau đây.


PT/C: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F1: 100% Vàng, trơn


F2: 315 Vàng, trơn: 108 Vàng, nhăn:
101 Xanh, trơn: 32 Hạt xanh, nhăn
<b> Menđen nhận thấy ở F2:</b>


Vàng/Xanh = (315+108)/(101+32) 


3/1


Trơn/Nhăn = (315+101)/(108+32)  3/1


Do vậy Tỉ lệ trội : lặn  3:1


Tỉ lệ mỗi loại KH ở F2 bằng tích xác
suất các tính trạng hợp thành nó. VD:
hạt vàng, trơn = ¾ vàng x ¾ trơn = 9/16.
 Định luật phân li độc lập: Khi lai 2


cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay


nhiều cặp nhân tố di truyền qui định các
cặp tính trạng khác nhau thì các cặp
nhân tố di truyền phân li độc lập trong
quá trình hình thành giao tử.


Sơ đồ lai kiểm chứng:
*Quy ước:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>▲Cho HS đọc SGK mục II,</b>
xem hình 9 phóng to, tìm hiểu
cơ sở tế bào của qui luật di
truyền phân li độc lập.


<b>▲Bài tập mở rộng: Hướng dẫn</b>
HS tìm hiểu sâu hơn về truờng
hợp có nhiều hơn 2 cặp tính
trạng. Cụ thể cho phép lai
AaBbDd x AaBbDd, dự đoán tỉ
lệ xuất hiện của một vài loại KG
hoặc KH nào đó.


<b>▲Đọc ND SGK mục III và liên</b>
hệ thực tế để tìm hiểu ý nghĩa
thực tiễn của qui luật phân li
độc lập.


∆ Đọc SGK, xem hình, làm
rõ ND.



∆Vận dụng cơng thức “tích
xác suất” để tính.


∆ Đọc ND SGK, liên hệ thực
tế để tìm hiểu ND.


AABB (Vàng, trơn) x aabb (Xanh, nhăn)
GP: AB ab


F1: AaBb (100% Vàng, trơn)
F1xF1: AaBb x AaBb


GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:


GF1 AB Ab aB ab


AB AABB AABb AaBB AaBb


Ab AABb AAbb AaBb Aabb


aB AaBB AaBb aaBB aaBb


ab AaBb Aabb aaBb aabb


KG: 1AABB : 2 AABb : 4 AaBb : 1 AAbb :
2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb


Nhóm KG:



9/16A-B- : 3/16A-bb : 3/16aaB- : 1/16aabb


KH: 9/16 Vàng, trơn: 3/16 Vàng, nhăn:
3/16 Xanh, trơn: 1/16 Xanh, nhăn
<b>II.Cơ sở tế bào học</b>


<b> Ngày nay, chúng ta đã biết rằng nếu</b>
các gen qui định các tính trạng nằm trên
các NST tương đồng khác nhau. Do vậy,
giả sử xét 2 gen khác nhau nằm trên 2
NST khác nhau với mỗi gen đều có hai
alen qui định 2 tính trạng tương phản
nhau, thì:


<b> Trong giảm phân : Do sự phân ly độc</b>
lập của các cặp NST tương đồng  Sự


phân ly của các cặp Gen trên NST 


Tạo nên 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang
nhau.


<b> Trong thụ tinh : Sự tổ hợp tự do của</b>
các cặp NST tương đồng trong thụ tinh


 Sự tổ hợp tự do của các cặp Gen trên


các cặp NST  Tạo nên 16 tổ hợp



Nếu xét nhiều gen nằm trên nhiều cặp
NST khác nhau thì ta thấy kết quả vẫn
nghiệm đúng cơng thức “tích xác suất”
đã nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>▲Hướng dẫn HS tìm hiểu cơng</b>
thức tổng qt của Menđen.


∆Tìm hiểu công thức tổng
quát của Menđen theo HD
của GV.


kiểu gen bố mẹ có thể dự đốn được tỉ lệ
KH ở đời sau và nguợc lại từ tỉ lệ KH ở
đời sau có thể suy ra KG của bố mẹ.
-Giải thích được sự đa dạng và phong
phú của sinh vật là do sự xuất hiện nhiều
biến dị tổ hợp.


Do sự đa dạng của sinh vật nên con
người dễ tìm ra những tính trạng có lợi
cho mình nhằm tạo ra nhiều giống mới
có năng suất cao, phẩm chất tốt.


3. Thực hành, luyện tập (củng cố):


Hoàn thành bài tập mở rộng đã nêu trong mục 2.


Đối chiếu kết quả tính tốn đuợc với công thức tổng quát trong bảng 9.
4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dò):



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tuần: .... Ngày soạn: ...


Tiết: ... <b> </b> Ngày dạy: …...


<b>Bài 10</b>: <b>TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được ví dụ về tính trạng do nhiều gen chi phối (tác động cộng gộp) và ví dụ về tác động đa
hiệu của gen.


<b>II/ Phương tiện - phương pháp dạy học:</b>
<b>Phương tiện: Hình 10.1 và hình 10.2</b>
<b>Phương pháp: Hỏi đáp- tìm tịi bộ phận.</b>
<b>III/ Tiến trình bài dạy:</b>


1. Mở đầu, vào bài: GV Đặt vấn đề:


Theo ta biết nếu có phép lai hai cặp tính trạng phân li độc lập thì F2 theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 nhưng
nguời ta lại thấy xuất hiện các tỉ lệ khác như 9 : 6 : 1; 9 : 7; 13 : 3… Giải thích điều nay như thế nào?
2.Dẫn HS vào bài mới:


Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>▲ Cho HS đọc mục I. SGK</b>


tìm hiểu ND.
Lưu ý:



<b> -Các gen không tương tác</b>
trực tiếp với nhau mà sản
phẩm của chúng tác động
với nhau.


-Phạm vi nghiên cứu của
bài: sự tương tác của các
gen nằm trên các cặp NST
tương đồng khác nhau.
<b>▲ </b> HD cho HS tìm hiểu
thêm các tỉ lệ khác của qui
luật tác động bổ trợ như:


9 : 6 : 1;
9 : 3: 3 : 1 (*)


<b>▲Mở rộng: các tỉ lệ biến</b>
thể của các tỉ lệ 9 : 7; 9 : 6 :
1; 9 : 3: 3 : 1


∆ Đọc mục I. SGK tìm hiểu
ND.


∆Ghi nhận HD của GV để
giải các dạng bài tập.


∆Ghi nhận HD của GV để
giải các dạng bài tập.


<b>I. Tương tác gen </b>



Khái niệm: Tương tác gen là hiện
tương tác qua lại giữa các gen trong quá
trình hình thành một kiểu hình.


Các dạng:


+Tương tác giữa hai alen trong cùng
một gen. VD: A/a cùng qui định màu
hoa.


+Tương tác giữa hai gen khác nhau
(không alen). Gồm các loại tương tác:
tương tác bổ trợ, tương tác át chế, tương
tác cộng gộp.


<b>1/Tương tác bổ trợ (bổ trợ)</b>


<b> *Khái niệm: Tương tác bổ trợ là kiểu</b>
tương tác của hai hay nhiều gen khơng
alen cùng qui định một tính trạng, trong
đó sự xuất hiện của 2 alen trội làm xuất
hiện kiểu hình mới.


<b> * Thí nghiệm:</b>


PT/C: Hoa trắng x hoa trắng
F1: 100% cây hoa đỏ
F2  9 đỏ : 7 trắng



<b>*Giải thích kết quả:</b>


- F2 có 9+7 = 16 tổ hợp  F1 cho 4


loai giao tử  F1 dị hợp về 2 cặp gen


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>▲Kiến thức bổ trợ</b>


<b>▲ </b> HD cho HS tìm hiểu
thêm các tỉ lệ khác của qui
luật tác động át chế như:


Át chế trội: 12 : 3 : 1;
Át chế lặn: 9 : 3: 4
9 : 4 : 3
<b>▲Mở rộng: các tỉ lệ biến</b>
thể của các tỉ lệ 13 : 3; 12 :
3 : 1; 9 : 3: 4; 9 : 4 : 3


∆Ghi nhận kiến thức bổ trợ


∆Ghi nhận HD của GV để
giải các dạng bài tập.


-Ta thấy F1 (AaBb) nhưng chỉ biểu
hiện một tính trạng hoa đỏ  hiện tượng


2 Gen tương tác quy định 1 tính trạng:
+ Hai alen trội A và B nằm trên 2 NST
khác nhau sinh ra sản phẩm tương tác


với nhau đã qui định tính trạng hoa đỏ
(A-B-)


+ Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc
khơng có Gen trội nào thì sẽ qui định
hoa màu trắng ( A-bb, aaB-, aabb)
<b>* Sơ đồ lai kiểm chứng:</b>


PT/C:


AAbb (hoa trắng) x aaBB (hoa trắng)
GP: Ab aB


F1: AaBb (100% hoa đỏ)
F1xF1: AaBb x AaBb


GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:


Nhóm KG và KH:


9/16A-B- : hoa đỏ
3/16A-bb : hoa trắng
3/16aaB- : hoa trắng
1/16aabb : hoa trắng


 9 /16 hoa đỏ : 7/16 hoa trắng


<b>2/Tương tác át chế</b>



<b> *Khái niệm: Là hiện tượng tương tác</b>
giữa hai (hay nhiều) gen trong đó một
gen qui định tính trạng, gen cịn lại là
gen ức chế.


Có hai truờng hợp: ức chế trội và ức
chế lặn.


*Thí nghiệm: Cho lai hai dịng gà
lơng trắng thuần chủng khác nhau thu
được F1 tồn gà lông trắng. Cho F1 tự
phối thu đuợc F2 có 26 con gà lông
trắng và 6 con gà lơng màu. Giải thích
kết quả?


*Giải thích:


Ta thấy tỉ lệ F2 : 26 : 6  13 : 3 


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>▲ </b> Cho HS đọc mục I.2,
xem sơ đồ hình 10.1 SGK
tìm hiểu ND.


<b>▲Lưu ý : </b>


*Một số tỉ lệ như : 1 : 4 :
6 : 4 : 1; 15 : 1



<b> *HD HS vận dụng tính</b>
xác xuất xuất hiện các loại
KG, KH.


<b>▲ </b>Cho HS nghiên cứu mục
mục II., xem sơ đồ hình
10.2 SGK tìm hiểu ND.
-HD cho HS tìm hiểu các


∆ Đọc mục I.2, xem hình
10.1 SGK tìm hiểu ND theo
HD của GV.


∆ Đọc mục II., xem hình
10.2 SGK tìm hiểu ND.


trội.


Qui uớc:


C: gà lông màu; c : gà lông trắng
I: át chế C; i : không át


*Sơ đồ lai:


P: CCII (gà lông trắng) x ccii (gà
lông trắng)


Gp: CI ci



F1: CcIi (100% gà lông
trắng)


F1xF1: CcIi x CcIi


F2: 9C – I – : Trắng
3C – ii : Màu
3cc I - : Trắng
1ccii : Trắng
Tỉ lệ 13 lông trắng : 3 lông màu
<b>3/Tương tác cộng gộp</b>


*Khái niệm: Là hiện tượng khi có hai
hay nhiều locus gen tương tác với nhau
mỗi alen trội đều góp phần làm tăng sự
biểu hiện của kiểu hình.


<b> *Ví dụ:</b>


<b> -Tác động cộng gộp của 3 gen trội (A,</b>
B, C) qui định tổng hợp sắc tố melalin ở
người. KG càng có nhiều gen trội thì
khả năng tổng hợp sắc tố melanin càng
cao, da càng đen, khơng có gen trội nào
da trắng nhất.


*Đặc điểm:


-Tính trạng càng do nhiều Gen tương
tác quy định thì sự sai khác về KH giữa


các KG càng nhỏ  tạo nên một phổ BD


liên tục.


-Tính trạng số lượng: là tính trạng do
nhiều gen quy định, chịu ảnh hưởng
nhiều của môi trường (năng suất như sản
lượng sữa, khối lượng, số lượng trứng)
<b>II.Tác động đa hiệu của gen</b>


<b>1.VD:</b>


-VD1: Gen tổng hợp Hb gồm 2 alen
+HbA: Hồng cầu bình thường Cơ thể
bình thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

VD.


-Hỏi: Tại sao chỉ thay đổi
một nuclêôtit trong gen quy
định chuỗi b-hêmôglôbin


lại gây nhiều rối loạn sinh
lý ?


Vì gây mất cân bằng điện
tích, làm thay đổi cấu trúc
của prôtêin do gen qui định
tổng hợp.



một loạt các biểu hiện khác (Sơ đồ 10.2
SGK)


<b> -VD2: Menđen phát hiện đậu Hà Lan</b>
hoa tím thì hạt màu nhạt, trong nách có
chấm đen; hao trắng thì hạt màu nhạt,
nách lá khơng có chấm đen.


-VD3: Lai ruồi giấm Morgan cũng
thấy ruồi có tính trạng cánh cụt thì nhiều
đốt thân ngắn, lơng cứng, hình dạng cơ
quan sinh dục thay đổi, đẻ ít, tuổi thọ
ngắn, ấu trùng yếu…


<b> *Kết luận: Các VD trên có thể được</b>
giải thích bằng hiện tượng một gen cũng
có thể tác động đến sự biểu hiện của
nhiều tính trạng khác nhau.


Tương tác gen và gen đa hiệu không
phủ nhận mà chỉ bổ trợ cho học thuyết
của Menđen.


3. Thực hành, luyện tập (củng cố):


Nhắc lại các tỉ lệ để chuẩn bị làm bài tập tương tác gen.
4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dò):


-Trả lời các câu hỏi cuối bài; làm bài tập trong sách bài tập Sinh học 12.
-Nghiên cứu bài mới.



Tuần: .... Ngày soạn: ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bài 11: LIÊN KẾT GENVÀ HOÁN VỊ GEN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được một số đặc điểm cơ bản của di truyền liên kết hoàn tồn.


- Nêu được thí nghiệm của Moocgan về di truyền liên kết khơng hồn tồn và giải thích được cơ sở
tế bào học của hoán vị gen. Định nghĩa hoán vị gen.


- Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết hồn tồn và khơng hồn tồn.
<b>II/ Phương tiện - phương pháp dạy học:</b>


<b>Phương pháp: </b> Hỏi đáp- tìm tịi bộ phận.


<b>Phương tiện: </b>Hình 11 SGK, vẽ sơ đồ bổ trợ.
<b>III/ Tiến trình bài dạy:</b>


1. Mở đầu, vào bài: GV Đặt vấn đề:


Như chúng ta đã biết mỗi NST mang nhiều Gen. Qui luật phân li dộc lập chỉ xét truờng hợp các gen nằm trên
các NST khác nhau. Vậy nếu 2 gen quy định 2 tính trạng cùng nằmg trên một cặp NST tương đồng thì sẽ di truyền
theo quy luật như thế nào ?


2.Dẫn HS vào bài mới:


Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>▲Cho HS đọc mục I SGK,</b>


nghiên cứu thí nghiệm và
rút ra nhận xét.


<b>▲HD HS làm rõ ND.</b>
-Nếu lai phân tích 1 cặp và
2 cặp tính trạng dị hợp cho
tỉ lệ FB như thế nào?


-Số tổ hợp lai trong thí
nghiệm của Menđen tăng
hay giảm so với lai phân
tích trong qui luật phân li
độc lập?


∆ Đọc SGK, rút ra nhận xét.


∆Làm rõ ND theo HD của
GV.


-1 cặp tính trạng FB : 1 : 1
-2 cặp tính trạng FB : 1 :
1 : 1 : 1


-Giảm (2 so với 4)


<b>I.Liên kết gen </b>
<b>1/Thí nghiệm</b>



Morgan cho lai hai dòng ruồi giấm
thuần chủng: thân xám cánh dài và thân
đen cánh cụt đuợc F1 toàn ruồi thân xám,
cánh dài. Lai phân tích ruồi đực F1 với
ruồi cái thân đen cánh cụt đuợc FB: 1 thân
xám cánh dài: 1 thân đen cánh cụt.
Kết quả này khác với tỉ lệ 1: 1 : 1 : 1
trong phép lai phân tích hai cặp tính trạng
theo qui luật PLĐL của Menden.


<b>2/Giải thích TN trên cơ sở TB học:</b>
Phép lai trên có thể giải thích bằng qui
luật di truyền liên kết. Theo đó, mỗi NST
gồm một phân tử ADN, mỗi gen chiếm
một vị trí xác định trên phân tử ADN
(lôcut). Do vậy các gen trên cùng 1 NST
ln di truyền cùng nhau trong q trình
tạo giao tử tạo thành nhóm liên kết. Số
lượng nhóm gen liên kết của một loài
thường bằng số lượng NST trong bộ NST
đơn bội.


Sơ đồ lai:


P: BV/BV (xám, dài) x bv/bv (đen, cụt)


Gp: BV bv


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>▲ Cho HS đọc mục II SGK,</b>
nghiên cứu thí nghiệm và so


sánh với kết quả của thí
nghiệm trên, rút ra nhận xét.
<b>▲HD HS làm rõ ND.</b>
-Nếu lai phân tích 2 cặp
tính trạng dị hợp cho tỉ lệ
FB trong thí nghiệm 1 hoặc
trong qui luật phân li độc
lập như thế nào?


-Số tổ hợp lai trong thí
nghiệm của Menđen tăng
hay giảm so với lai phân
tích PLĐL hoặc trong thí
nghiệm 1?


<b>▲ </b> Cho HS đọc mục III


∆ Đọc SGK, rút ra nhận xét.


∆Làm rõ ND theo HD của
GV.


-PLĐL FB : 1 : 1 : 1 : 1
-Thí nghiệm 1 FB : 1 : 1


-So với TN1: số tổ hợp
nhiều hơn (4 so với 2).
-So với PLĐL số tổ hợp như
nhau nhưng tỉ lệ các tổ hợp


khác nhau.


∆Đọc SGK, rút ra ND


F1 x F1: BV/bv x bv/bv
GF1: BV, bv bv
F2: 1 BV/bv : 1bv/bv
1 xám, dài : 1 đen, cụt
<b>II.Hốn vị gen</b>


<b>1/Thí nghiệm</b>


Tiếp tục thí nghiệm trên, lần này
Morgan cho Lai phân tích ruồi cái F1 với
ruồi đực thân đen cánh cụt đuợc FB: 969
thân xám cánh dài: 944 thân đen cánh
cụt : 206 thân xám, cánh cụt : 185 thân
đen, cánh dài.


Kết quả này khác với tỉ lệ 1: 1 : 1 : 1
trong phép lai phân tích hai cặp tính trạng
theo qui luật PLĐL của Menden và cũng
khác tỉ lệ 1 : 1 trong qui luật liên kết gen.
<b>2/Giải thích TN trên cơ sở TB học:</b>
Phép lai trên có thể giải thích bằng qui
luật di truyền hốn vị gen. Theo đó, các
nhóm gen tuy liên kết nhưng vẫn có thể
xuất hiện trao đổi chéo do các NST tương
đồng tiếp hợp nhau trong quá trình giảm
phân tạo giao tử ở một số tế bào tạo thành


tổ hợp gen mới.


Nhìn chung, các gen trong nhóm liên kết
có khuynh huớng liên kết chặt chẽ hơn
trao đổi chéo nên tần số hoán vị gen ( f )
thường nhỏ hơn 50%.


Ở một số loài HVG xuất hiện ở cả 2
giới. Ở ruồi giấm HVG chỉ xuất hiện ở
giới cái.


Trong phép lai trên ta có:


f = (206 + 185)/(965 + 944 + 206 + 185)
0,17 = 17%


Sơ đồ lai:


F1 x F1: BV/bv x bv/bv
GF1:


0,415BV, 0,415bv, 0,085Bv, 0,085bV 1 bv


F2:


0,415BVbv:0,415bv/bv:0,085Bv/bv:0,085bV/bv


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
SGK, rút ra ND.





<b>1. Ý nghĩa của LKG</b>


- Nhiều gen tốt được tập hợp và lưu giữ
trên 1 NST.


- Đảm bảo sự di truyền bền vững của
nhóm gen quý có ý nghĩa trọng chọn
giống.


- Duy trì sự ổn định của lồi.
<b>2. Ý nghĩa của HVG</b>


-Tạo nguồn biến dị tổ hợp là nguyên
liệu cho chọn giống và tiến hố


-Các gen q có cơ hội được tổ hợp lại
trong 1 NST.


-Thiết lập được bản đồ di truyền: Là
khoảng cách tương đối của các gen trên
NST. Đơn vị đo khoảng cách được tính
bằng 1% HVG hay 1cM.


-Biết bản đồ gen có thể dự đốn trước
tần số các tổ hợp Gen mới trong các phép
lai, có ý nghĩa trong chọn giống và nghiên
cứu khoa học.



3. Thực hành, luyện tập (củng cố):
Cho HS làm bài tập bổ trợ.
4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dò):


-Trả lời các câu hỏi cuối bài; làm bài tập trong sách bài tập Sinh học 12.
-Nghiên cứu bài mới.


Tuần: .... Ngày soạn: ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Trình bày được các thí nghiệm và cơ sở tế bào học của di truyền liên kết với giới tính.
- Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính.


- Trình bày được đặc điểm của di truyền ngồi nhiễm sắc thể (di truyền ở thể và lục lạp)
<b>II. Phương tiện - phương pháp dạy học:</b>


<b> Phương pháp: </b>Hỏi đáp- tìm tịi bộ phận.


<i><b> </b></i><b>Phương tiện:</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Mở đầu, vào bài: GV Đặt vấn đề:


Nếu gen nằm trên NST giới tính thì sẽ tn theo quy luật nào? Tại sao bệnh mù màu màu lại hay xảy ra
ở nam giới ?


2.Dẫn HS vào bài mới:



Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
▲Cho HS đọc ND mục I.1a,


hỏi NST giới tính là gì?
Nhấn mạnh :


-Không chỉ tế bào sinh dục
mới có NSTGT mà ở tấc cả các
tế bào sơma đều có NSTGT.
-Ngồi các gen quy định giới
tính, NST giới tính có thể chứa
các gen khác.


-Kí hiệu bộ NST ở nguời là
nam 44A + XY, nữ 44A + XX.
▲Cho HS đọc nội dung mục
I.2/SGK, làm rõ các kiểu xác
định NSTGT.


Liên hệ ở nguời:


-Có mấy loại trứng và tinh
trùng được tạo ra qua giảm
phân?


-Sự thụ tinh giữa các loại tinh
trùng mang NST giới tính nào


với trứng để tạo hợp tử phát
triển thành con trai hay con gái?


Đọc SGK nắm thông tin


trả lời câu hỏi.


Đọc SGK, làm rõ nội


dung.


Thảo luận trả lời.


-Qua giảm phân, ở người
mẹ chỉ cho ra 1 loại
NSTGT X cịn bố thì cho
ra 2 loại NSTGT X và Y.
-Sự thụ tinh giữa tinh
trùng mang NSTGT X với
trứng tạo ra hợp tử chứa
XX sẽ phát triển thành con
gái.Còn tinh trùng mang
NST GT Y kết hợp với
trứng tạo ra hợp tử chứa


<b>I. Di truyền liên kết với giới tính</b>
<b>1.NST giới tính:</b>


Là loại NST chứa gen quy định giới
tính (có thể chứa các gen khác).



<b>2.Cơ chế NST xác định giới tính</b>
<b>*Kiểu XX, XY: </b>


-Đực XY, cái XX: Động vật có vú,
ruồi giấm, người, gai, chua me.


-Đực XX, cái XY: Chim, bướm, cá,
ếch, nhái, dâu tây.


<b>*Kiểu XX, XO: </b>


<b> -Đực XO, cái XX: Châu chấu, rệp,</b>
bọ xít


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Tại sao tỉ lệ con trai và con


gái sơ sinh sấp xỉ 1:1?


▲Yêu cầu HS nghiên cứu mục
I.2.a trong SGK, thảo luận về
kết quả 2 phép lai thuận nghịch
của Morgan ? Kết quả ở F1,
F2 ? Kết qua đó có gì khác so
với kết quả thí nghiệm phép lai
thuận nghịch của Mendel ?
▲Cho HS quan sát, giải thích
hình vẽ 12.2 ?



▲HD HS phân tích TN, viết sơ
đồ lai CM.


-Nhận xét đặc điểm di truyền
cua gen trên NST X (chú ý sự
di truyền tính trạng màu mắt
trắng cho đời con ở phép lai
thuận) ?


<b> -Đặc điểm di truyền của tính</b>
trạng do Gen nằm trên NST X
là gì ?


XY sẽ phát triển thành con
trai


-Do 2 loại tinh trùng mang
X và Y được tạo ra với tỉ lệ
ngang nhau.


Đọc SGK, thảo luận, trả


lời các câu hỏi.


Quan sát và giải thích


hình.


Làm việc cùng GV.



<b>3.Di truyền liên kết với giới tính</b>
<b>a.Gen trên vùng khơng tương đồng</b>
<b>của X</b>


<b> *Thí nghiệm: Morgan lai ruồi giấm</b>
mắt đỏ với ruồi mắt trắng


Lai thuận:


P: cái mắt đỏ x đực mắt trắng
F1: đồng loạt mắt đỏ


F2: 3 đỏ : 1 trắng (ruồi đực)
Lai nghịch:


P: cái mắt trắng x đực mắt đỏ
F1: 1 cái mắt đỏ : 1 đực mắt trắng
F2: 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng
1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng
<b> *Nhận xét:</b>


Kết quả của 2 phép lai thuận nghịch
của Morgan là khác nhau và khác kết
quả của phép lai thuận nghịch của
Mendel


<b> *Giải thích:</b>


-Gen W/w quy định tính trạng màu
mắt chỉ có trên NST X mà khơng có


trên Y→ cá thể đực (XY) chỉ cần w
nằm trên NST X đã biểu hiện ra KH.
<b> -Lai thuận: cái mắt đỏ có 2 NST X</b>
mang W cho 1 loại giao tử XW<sub>, đực</sub>
mắt trắng có 1 X mang w và 1Y không
mang gen tương ứng cho 2 loại giao tử
Xw<sub> và Y.</sub>


Sự thụ tinh tạo ruồi cái và ruồi đực
đều mắt đỏ.


Khi F1 tạo giao tử, ruồi cái cho 2
laọi trứng XW<sub> và X</sub>w<sub>, ruồi đực cho 2</sub>
loại giao tử XW<sub> và Y. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

▲Cho HS đọc SGK nêu 1 số ví
dụ về hiện tượng di truyền của
1 tính trạng do gen nằm trên
NST Y quy định?


-Làm thế nào để biết gen quy
định tính trạng đang xét nằm
trên Y ?


-Đặc điểm di truyền của tính
trạng do Gen nằm trên NST Y
là gì ?


▲Cho HS đọc mục ý nghĩa của
hiện tượng di truyền liên kết


với giới tính ?


▲Cho HS nghiên cứu thí
nghiệm mục II, rút ra nhận xét?
-Hãy nhận xét đặc điểm biểu


Đọc SGK, phát hiện quy


luật DT.


-Tính trạng chỉ có ở 1
giới.


-Di truyền thẳng.


Đọc SGK, rút ra ý nghĩa.


Đọc SGK, cho nhận xét.


Sơ đồ lai kiểm chứng:


P: cái XW<sub>X</sub>W<sub>(đỏ) x đực X</sub>w<sub>Y (trắng)</sub>
Gp: XW <sub> X</sub>w<sub>, Y</sub>


F1: XW<sub>X</sub>w<sub>(cái, đỏ) : X</sub>W<sub>Y (đực, đỏ)</sub>
F1xF1: XW<sub>X</sub>w<sub> x X</sub>W<sub>Y</sub>
GF1: XW<sub>, X</sub>w<sub> X</sub>W<sub>, Y</sub>
F2: XW<sub>X</sub>W<sub>(cái, đỏ) : X</sub>W<sub>Y (đực, đỏ)</sub>
XW<sub>X</sub>w<sub>(cái, đỏ) : X</sub>w<sub>Y (đực, trắng)</sub>
-Lai nghịch: Giải thích tương tự


Sơ đồ lai:


P: cái Xw<sub>X</sub>w<sub>(trắng) x đực X</sub>W<sub>Y (đỏ) Gp:</sub>
Xw <sub> X</sub>W<sub>, Y</sub>


F1: XW<sub>X</sub>w<sub>(cái, đỏ) : X</sub>w<sub>Y (đực, trắng)</sub>
F1xF1: XW<sub>X</sub>w<sub> x X</sub>w<sub>Y</sub>


GF1: XW<sub>, X</sub>w<sub> X</sub>w<sub>, Y</sub>
F2: XW<sub>X</sub>w<sub>(cái, đỏ) : X</sub>W<sub>Y (đực, đỏ)</sub>
Xw<sub>X</sub>w<sub>(cái, trắng) : X</sub>w<sub>Y (đực, trắng)</sub>
<b> *Đặc điểm: Gen nằm trên NST X có</b>
hiện tượng di truyền chéo.


<b>b)Gen trên vùng không tương đồng</b>
<b>của Y</b>


*VD: Người bố có túm lơng tai sẽ
truyền đặc điểm này cho tất cả các con
trai mà con gái thì khơng bị tật này.
*Giải thích : Gen quy định tính
trạng túm lơng tai nằm trên NST Y,
khơng có alen tương ứng trên X → Di
truyền cho tất cả cá thể mang kiểu gen
XY trong dòng họ.


*Đặc điểm: Gen nằm trên NST X có
hiện tượng di truyền thẳng.


<b>4)Ý nghĩa di truyền LKGT</b>



-Điều khiển tỷ lệ đực cái theo ý
muốn trong chăn nuôi trồng trọt.
-Nhận dạng được đực cái từ nhỏ đẻ
phân loại tiện cho việc chăn nuôi.
-Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ
chế phân li, tổ hợp của cặo NST giới
tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
hiện kiểu hình của F1 so với


KH của bố mẹ trong 2 phép lai
thuận nghịch ?


-Hãy giải thích hiện tượng
trên?


-Di truyền qua nhân có đặc
điểm gì ?


-Kết quả thí nghiệm này có gì
khác so với phép lai thuận
nghịch ở TN phát hiện di truyền
LK với giới tính và PLĐL của
Mendel ?


▲Đưa ra phương pháp xác
định các quy luật di truyền.



-Kết quả khác nhau.


-Do gen ngoài nhân qui
định.


-DT dòng mẹ


-DT ngoài nhân: Lai
thuận khác lai nghịch, con
giống mẹ.


-PLĐL: Lai thuận, lai
nghịch giống nhau.


-DTLKGT: lai thuận, lai
nghịch khác nhau.


-Thí nghiệm của Correns 1909 với 2
phép lai thuận nghịch trên đối tượng
cây hoa phấn.


Lai thuận:


P: cây cái lá đốm x cây đực lá xanh
F1 : 100% lá đốm


Lai nghịch:


P: cây cái lá xanh x cây đực lá đốm


F1 : 100% lá xanh


*Nhận xét: F1 có KH giống mẹ
<b> *Giải thích</b>


Khi thụ tinh, giao tử đực (tinh trùng)
đóng góp chủ yếu nhân trong khi giao
tử cái (trứng) cịn đóng nhiều tế bào
chất cho hợp tử. Do vậy các gen nằm
trong TBC (trong ty thể hoặc lục lạp)
chỉ được mẹ truyền cho qua TBC của
trứng.


<b> *Đặc điểm</b>


-Các tính trạng di truyền qua TBC
được di truyền theo dịng mẹ.


-Các tính trạng di truyền qua TBC
không tuân theo các định luật chặt chẽ
như sự di truyền qua nhân.


*Phát hiện quy luật di truyền
-DT ngoài nhân : kết quả 2 phép lai
thuận nghịch khác nhau và con luôn có
KH giống mẹ.


-DT liên kết với giới tính: kết qủa 2
phép lai thuận nghịch khác nhau.
-DT PLĐL: kết quả 2 phép lai thuân


nghịch giống nhau.


3. Thực hành, luyện tập (củng cố):
Cho HS làm bài tập bổ trợ.
4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dò):


-Trả lời các câu hỏi cuối bài; làm bài tập trong sách bài tập Sinh học 12.
-Nghiên cứu bài mới.


Tuần: .... Ngày soạn: ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bài 13</b>: <b>ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được những ảnh hưởng của điều kiện mơi trường trong và ngồi đến sự biểu hiện của gen và
mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình thơng qua một ví dụ.


- Nêu khái niệm mức phản ứng.
<b>II/ Phương tiện - phương pháp dạy học:</b>


<b>Phương tiện: </b>


<b>Phương pháp: Hỏi đáp- tìm tịi bộ phận.</b>
<b>III/ Tiến trình bài dạy:</b>


1. Mở đầu, vào bài: GV Đặt vấn đề:


Em biết gì về sự mềm dẻo kiểu hình?
2.Dẫn HS vào bài mới:



Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>▲ </b> Cho HS đọc SGK,


liên hệ kiến thức lớp 9,
làm rõ ND bài.


<b>▲ </b> Cho HS đọc SGK,
làm rõ ND bài.


Lưu ý phân tích sâu
mối quan hệ
KG-MT-KH.


Cho thêm các VD thực
tiễn.


<b>▲ </b> Cho HS đọc SGK,
làm rõ ND bài.


∆ Đọc SGK, nhớ lại kiến
thức cũ, tìm hiểu ND bài.


∆ Đọc SGK, tìm hiểu ND
bài.


∆ Đọc SGK, tìm hiểu ND
bài.



<b>I.Mối quan hệ giữa gen và tính trạng</b>


-Gen là một trình tự nuclêơtit cụ thể qui định
trình tự của các axit amin trên chuỗi pôlipeptit.
-Từng chuỗi pôlipeptit riêng biệt hoặc kết hợp
với nhau tạo nên một phân tử Prôtêin.


-Các prôtêin quy định các đặc điểm của tế bào,
tế bào lại qui định các đặc điểm của mô  cơ


quan, qua đó quy định các đặc điểm hình thái,
sinh lí của cơ thể.


Sơ đồ liên hệ:


-Sự biểu hiện của gen qua nhiều buớc trung
gian  có thể bị nhiều yếu tố của mơi truờng bên


trong và bên ngoài chi phối.


<b>II. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường</b>
<b> </b>- Kiểu gen, mơi trường và kiểu hình có mối
quan hệ mật thiết với nhau. KG quy định khả
năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Môi
trường tham gia vào sự hình thành KH cụ thể của
một KG. KH là kết quả tương tác của KG và môi
trường.


VD1: Sự thay đổi màu sắc của lông thỏ
Hymalaya phụ thuộc vào nhiệt độ.



VD2: Màu sắc hoa cẩm tú cầu phụ thuộc pH
của đất  Kiểu hình bị chi phối bởi mơi trường.
VD3: Bệnh Phênikêto niệu (SGK).


<b>III. Mức phản ứng của kiểu gen</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Lưu ý phân tích sâu


mối quan hệ
KG-MT-KH.


Cho thêm các VD thực
tiễn.


với các môi trường khác nhau được gọi là mức
phản ứng của KG. Mức phản ứng do KG qui
định nên di truyền được và trong một KG, mỗi
gen có một mức phản ứng riêng.


Ví dụ 1: Giống lúa DR2 (KG); kĩ thuật canh
tác (MT); Năng suất (KH).


+Giống lúa DR2 (KG1) + KT canh tác bình
thường (A)  năng suất (I) trung bình 4,5 - 5
tấn/ha.


+Giống lúa DR2 (KG1) + KT canh tác tối ưu
(B)  năng suất (II) tối đa 9,5 tấn/ha.



Mức phản ứng về tính trạng năng suất của KG
(giống DR2) là từ 4,5 đến 9,5 tấn/ha.


VD2: Gen qui định số lượng con của một
giống lợn từ 5 đến 15 con/một lứa đẻ; gen qui
định tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bị từ 3.5 –
4.3%.


- Thường thì các tính trạng số lượng sẽ có mức
phản ứng rộng. Ví dụ: sản lượng thịt, sản lượng
sữa, số trứng gà đẻ/năm,… Các tính trạng chất
lượng thì lại có mức phản ứng hẹp. Ví dụ: tỉ lệ
bơ trong sữa, hàm lượng prơtêin trong thịt bị …
- Những biến đổi ở kiểu hình trong đời cá thể
do ảnh hưởng của môi trường, không do biến đổi
trong KG được gọi là thường biến (sự mềm dẽo
KH). Tuy thường biến không được di truyền
nhưng nhờ nó mà cơ thể có khả năng thích ứng
với những biến đổi của môi trường.


VD 1: Thỏ, chồn, cáo xứ lạnh về mùa đơng có
bộ lơng dày màu xám lẫn với tuyết; mùa hè lông
thưa hơn, màu vàng hoặc xám  thích nghi tốt
với mơi trường giúp tồn tại và phát triển.


VD2: Một số thực vật ở nước ta như cây bàng,
cây xoan rụng lá vào mùa đơng  giảm thốt hơi


nước qua lá.


3. Thực hành, luyện tập (củng cố):


-Nêu sơ luợc lại ND bài.


-Cho 1 số ví dụ để HS phân tích.
4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dò):


-Trả lời các câu hỏi cuối bài.
-Nghiên cứu bài mới.


Tuần: .... Ngày soạn: ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Bài 14: Thực hành lai giống và đánh giá kết quả thí nghiệm </b>
<b>bằng phương pháp thống kê X2</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết cách tạo dòng thuần chủng và biết bố trí thí nghiệm lai giống đơn giản.
- Biết cách đánh giá kết quả thí nghiệm bằng phương pháp thống kê X 2<sub>.</sub>


<b>II/ Phương tiện - phương pháp dạy học:</b>
<b>Phương tiện: </b>


-Vườn trường hoặc đất thí nghiệm ở nhà HS.
-Mẫu giống cây lai (cà chua, bắp, …)


-Các dụng cụ xới đất, tưới nuớc, phân bón…
-Bảng thống kê X 2<sub>.</sub>


<b>Phương pháp: </b>



- Trực quan - tìm tịi - Vấn đáp - tìm tịi - Dạy học nhóm
<b>III/ Tiến trình bài dạy:</b>


1. Mở đầu, vào bài:


GV giới thiệu nội dung thực hành.
2.Dẫn HS vào bài mới:


Tiến hành thực hành


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>▲ </b>HD HS phương pháp tạo


dòng thuần.


∆Theo dõi HD của GV để
về nhà tiến hành.


<b>I.Lai giống:</b>


<b>1/Cách tạo dòng thuần</b>


Giả sử ta cần tạo dòng thuần cà chua
quả đỏ và cà chua quả vàng, ta làm như
sau:


-Tạo dòng thuần cà chua quả đỏ: Trồng
hạt của cà chua quả đỏ tàhnh những dòng
riêng rẽ và cách li nhau (mỗi dòng 1 hạt),


nếu thế hệ sau cây nào thu đuợc quả đỏ thì
lại chọn để trồng như phương pháp trên ở
thế hệ tiếp theo. Cư như thế qua 3-4 thế hệ
nếu dòng nào chỉ thu đuợc tồn quả đỏ thì
đó là dịng quả đỏ thuần chủng.


- Tạo dòng thuần cà chua quả vàng: làm
tương tự và thực hiện song song với thí
ngiệm trên.


<b>2/Tiến hành lai:</b>


-Bước 1: chọn cặp bố mẹ (VD chọ 2 cây
cà chua thuần chủng: dòng quả đỏ và dòng
quả vàng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>▲ </b>HD HS phương pháp xử
lí thống kê X 2.


-Làm bài tập mẫu.
-Cho HS bài tập về làm.




∆Theo dõi HD của GV để
tiến hành thống kê.


-Bước 3: Khi hoa vừa nở, lấy phấn hoa


của cây chọn làm cây đực thụ lên hoa đã
rút bỏ nhị đực của cây chọn làm cây cái.


-Bước 4: Bao hoa đã lai bằng giấy kín
mờ.


-Bước 5: Dán nhãn có ghi các thơng tin
cần thiết.


-Bước 6: Chăm sóc, theo dõi và chờ thu
hoạch. Ghi nhậ kết quả và thống kê.
<b>II.Thống kê X 2</b>


<b> Giả sử trong một phép lai đậu Hà Lan</b>
hoa đỏ, hạt trơn với cây hoa trắng hạt
nhăn, đời con thu đuợc như sau:


<b> </b>140 cây hoa đỏ, hạt trơn : 135 cây hoa
trắng, hạt nhăn : 110 cây hoa đỏ, hạt nhăn
: 115 cây hoa trắng, hạt trơn.


Phép lai trên phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1
hay không? Độ tin cậy của phép lai là bao
nhiêu?


<b>Cách đánh giá:</b>


<b> -</b>Giả thiết Ho : Phép lai phân li đúng tỉ lệ
1:1:1:1



<b>-</b>Đối thiết H1 : Phép lai phân li không


đúng tỉ lệ 1:1:1:1


Công thức tính giá trị X2


<i><b>X </b></i>

<i><b>2 </b></i>

<i><b>= </b></i>

 ( O  E )2

<i><b> /E </b></i>


Trong đó:


O là số liệu thực tế thu được
E là số liệu tính theo lý thuyết
- Ta lập được bảng thống kê: (cuối bài)
<b> -Kết quả </b>quả thu được X 2<sub> thực tế = 5,2</sub>


-Tra bảng X 2<sub> ở mức ý nghĩa 0,05 (độ tin</sub>


cậy 95%), với độ tự do d = 3 ( 4 KH trừ 1)
ta có:


X 2<sub> lý thuyết = 7,815</sub>


<b>Kết luận: </b>Do X 2<sub> thực tế < X </sub>2<sub> lý thuyết</sub>


nên chấp nhận Ho, có nghĩa là Phép lai
phân li đúng tỉ lệ 1:1:1:1




<b>Tỷ lệ kiểu hình</b> <b>O</b> <b>E</b> <b>( O </b><b> E)2</b> <b>( O </b><b> E) 2/E</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Đỏ, nhăn</b></i> 110 125 225 1,8


<i><b>Trắng, trơn</b></i> 115 125 100 0,8


 500 125 650 X2 = 5,2


3. Thực hành, luyện tập (củng cố):
3.1/Nhắc lại các bước lai giống cà chua.
3.2/Vận dụng tính X <i><b>2</b></i><sub>.</sub>


Giả sử trong một phép lai cà chua ta thu đực kết quả như sau: 160 cây cao, quả đỏ : 75 cây thấp,
quả đỏ : 60 cây cao, quả vàng : 25 cây thấp, quả vàng.


Phép lai trên phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 hay không? Độ tin cậy của phép lai là bao nhiêu?
<b>Cách đánh giá:</b>


<b> </b> <b>-</b>Giả thiết Ho : Phép lai phân li đúng tỉ lệ 9:3:3:1
<b>-</b>Đối thiết H1 : Phép lai phân li không đúng tỉ lệ 9:3:3:1


Cơng thức tính giá trị X2


<i><b>X </b></i>

<i><b>2 </b></i>

<i><b>= </b></i>

 ( O  E )2

<i><b> /E </b></i>


Trong đó:


O là số liệu thực tế thu được
E là số liệu tính theo lý thuyết
- Ta lập được bảng thống kê:


<b>Tỷ lệ kiểu hình</b> <b>O</b> <b>E</b> <b>( O </b><b> E)2</b> <b>( O </b><b> E) 2/E</b>



<i><b>Cao, đỏ</b></i> 150 180 900 5,00


<i><b>Thấp, đỏ</b></i> 75 60 225 3,75


<i><b>Cao, vàng</b></i> 70 60 100 0,56


<i><b>Thấp, vàng</b></i> 25 20 25 1,25


 320 320 650 X2 = 10,56


<b> </b>


-Kết quả quả thu được X 2<sub> thực tế = 10,56</sub>


-Tra bảng X 2<sub> ở mức ý nghĩa 0,05 (độ tin cậy 95%), với độ tự do d = 3 ( 4 KH trừ 1) ta có:</sub>


X 2<sub> lý thuyết = 7,815</sub>


<b>Kết luận: </b>Do X 2<sub> thực tế > X </sub>2<sub> lý thuyết nên bác bỏ Ho, chấp nhận H</sub>


1, có nghĩa là Phép lai phân li


khơng đúng theo tỉ lệ 9:3:3:1; sai số TN không phải do ngẫu nhiên, có thể do nhiều yếu tố khác.
4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dị):


Hồn thành bài thực hành.


Chuẩn bị làm bài tập cuối chương.


Tuần: .... Ngày soạn: ...



Tiết: ... <b> </b> Ngày dạy: …...


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>I. Mục tiêu</b>:


-Biết cách giải các bài tập về cơ chế di truyền và biến dị.


-Nhận dạng được các dạng bài tập cơ bản về các quy luật di truyền (toán thuận, nghịch, quy
luật di truyền chi phối các tính trạng).


-Biết cách ứng dụng xác suất vào giải các bài tập di truyền.


- Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập tập ở mức độ cơ bản.


<b>II. Chuẩn bị</b>


-Hệ thống hoá kiến thức và và phương pháp giải bài tập chương I, II.


-Bài tập SGK và tài liệu học tập đề bài tập bổ trợ (phát trước cho HS nghiên cứu).


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>:


1.Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2.Mở đầu vào bài


Ở lớp 9, chúng ta đã làm quen với một số dạng bài tập di truyền đơn giản, nay ta tiếp tục nghiên
cứu các dạng bài tập di truyền nâng cao.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>▲GV cung cấp một số</b>



kiến thức liên quan đến
việc giải các bài tập
chương I, chương II.
-Tóm lược kiến thức.


-HD HS giải một số bài
tập mẫu.


-Cho HS vận dụng tại lớp.
-HD HS về nhà hoàn
thành các bài tập.


∆Nghiên cứu ND tài liệu
học tập. Theo dõi PP giải
mẫu của GV.




-Làm rõ kiến thức.
-Giải nhanh các bài mẫu.
-HD HS vận dụng giải các
bài tập mẫu tại lớp.


-Hoàn thành các bài cịn
lại ở nhà.


<b> Tóm lược kiến thức và phương pháp giải</b>
<b>một số dạng bài tập</b>



<b>A. PP giải BT cơ chế DTBBD</b>


1. Cấu trúc của gen, phiên mã, dịch mã
2. Đột biến gen:


3. Đột biến NST:


<b>B. PP giải BT qui luật DT</b>


1.PP giải BT lai 1 hoặc 2 cặp tính trạng:
2. PP giải BT Liên kết gen, hoán vị gen
3. PP giải BT Di truyền liên kết giới tính
4. PP giải BT Tương tác gen


3. Thực hành, luyện tập (củng cố):
Cho HS làm bài tập mở rộng.
4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dò):


-Làm các bài tập còn lại trong SGK
-Nghiên cứu bài mới.


</div>

<!--links-->

×