Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài 33. Một số hình thức chủ yếu của tố chức lãnh thổ công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.01 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIÁO ÁN GIẢNG DẠY</b>


<i><b>Bài 33: MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CƠNG NGHIỆP</b></i>
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Sau bài học, học sinh cần nắm được:
<b>1. Về kiến thức:</b>


- Nắm được vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.


- Hiểu và phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp: điểm
công nghiệp, khu CN tập trung, trung tâm CN, vùng CN.


- Hiểu được sự phát triển từ thấp đến cao của các hình thức tổ chức lãnh thổ cơng
nghiệp.


<b>2. Về kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, so sánh các sơ đồ.


- So sánh, nhận xét các hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ phân bố các lãnh thổ cơng nghiệp trên thế giới, Việt Nam (nếu có).
- Các sơ đồ, hình ảnh, tư liệu về các hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp.
<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC:</b>


- Vai trò quan trọng của tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp trong sự nghiệp cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.


- Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp và các đặc điểm của chúng.


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>


- Đàm thoại gợi mở.


- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.


- Thuyết trình.


<b>V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


- Em hãy cho biết tại sao ngành công nghiệp dệt may và công nghiệp thực phẩm lại
được phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia trên thế giới?


<b>3. Bài mới:</b>


Vào bài: Công nghiệp là một ngành đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân của mỗi quốc gia, vì vậy để khai thác tốt các điều kiện cho phát triển cơng
nghiệp, cần có sự tổ chức, sắp xếp sao cho hợp lí. Để hiểu rõ về các hình thức tổ
chức lãnh thổ công nghiệp, cô và các em, hôm nay sẽ cùng nhau tìm hiểu bài:
“Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp”(1 phút)


<b>Thời</b>
<b>gian</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

5
phút


-Gv. Nghiên cứu SGK và hiểu biết
của bản thân em hãy cho biết tổ
chức lãnh thổ cơng nghiệp là gì ?
-Hs. Trả lời.


-Gv. Nhận xét và kết luận.


TCLTCN là một bộ phận của tổ
chức nền kinh tế xã hội, TCLTCN
có thể được coi là việc bố trí hợp lí
các cơ sở sản xuất cơng nghiệp, các
cơ sở phục vụ cho hoạt động công
nghiệp, các điểm dân cư, cùng kết
cấu hạ tầng trên phạm vi một lãnh
thổ nhất định, nhằm sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực bên trong
cũng như bên ngoài của lãnh thổ
đó.


- Gv: Em hãy nghiên cứu mục I,
trang 131, SGK, trình bày vai trị
của tổ chức lãnh thổ CN.


- Hs nghiên cứu SGK và trả lời.
+ Hs trả lời.


+ Gv hỏi: Có ai có ý kiến khác


<i>không?</i>


- Gv nhận xét, đánh giá câu trả lời
của Hs.


+ Gv lấy ví dụ minh họa cho vai trị
của tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp.
<i>(VD: KCN Phú Bài trước khi xây</i>
<i>dựng KCN Phú Bài thì ô đất đó</i>
<i>được để trống, hoặc có thể sử dụng</i>
<i>vào các hoạt động nông nghiệp</i>
<i>hoặc cũng có thể là được người</i>
<i>dân trồng rừng. Hiệu quả kinh tế</i>
<i>thực tế là chưa cao. Khi có chính</i>
<i>sách và KCN Phú Bài được xây</i>
<i>dựng và đi vào hoạt động, mảnh</i>
<i>đất nơi đây đã được sử dụng hợp lí</i>
<i>hơn, nhân dân quanh vùng hoặc</i>
<i>các địa phương lân cận có việc làm</i>
<i>nâng cao nguồn thu nhập, cải thiện</i>


<b>CN</b>


- Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
thiên nhiên.


- Đạt hiệu quả cao trong bảo vệ
môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>đời sống cho nhân dân.)</i>


- Gv chuẩn kiến thức.


<b>Chuyển ý: Cô và các em vừa tìm</b>
<i>hiểu xong vai trị của các hình thức</i>
<i>tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp có vai</i>
<i>trị hết sức to lớn đối với sự phát</i>
<i>triển của CN nói riêng và kinh tế </i>
<i>-xã hội nói chung, để biết được các</i>
<i>hình thức TCLTCN bao gồm những</i>
<i>hình thức nào? Cơ và các em sẽ</i>
<i>cùng nhau tìm hiểu sang mục II.</i>
<i>Một số hình thức tổ chức lãnh thổ</i>
<i>CN.</i>


2
phút


6
phút


<b>Hoạt động 2: </b>


- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu SGK
và dựa vào những hiểu biết của
mình trả lời câu hỏi:


+ Gv: Tổ chức lãnh thổ CN bao
<b>gồm những hình thức nào?</b>


+ Hs trả lời.



+ Gv nhận xét câu trả lời và chuẩn
kiến thức.


<i>(4 hình thức TCLTCN: </i>
<i>Điểm CN</i>


<i>Khu CN tập trung</i>
<i>Trung tâm CN</i>
<i>Vùng CN)</i>


<b>GV. Sau đây cô sẽ chia lớp thành 4</b>
nhóm và hồn thành phiếu học tập.


- Nhóm 1: Điểm CN.
- Nhóm 2: Khu CN.


- Nhóm 3: Trung tâm CN.
- Nhóm 4: Vùng CN.
Yếu


tố


Điểm
CN


Khu
CN


Trung


tâm
CN


Vùng
CN
Vị


trí
Quy


<b>II. Một số hình thức tổ chức lãnh</b>
<b>thổ cơng nghiệp.</b>


<b>1. Điểm cơng nghiệp:</b>


- Đồng nhất với điểm dân cư.


- Gồm 1 hoặc 2 xí nghiệp nằm gần
vùng nguyên, nhiên liệu hay vùng
nguyên liệu nơng sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

7
phút


7
phút


8
phút




Mối


qua
n hệ



dụ


<b>HS. Hoạt động theo nhóm trong</b>
vịng 5p, sau đó cử đại diện nhóm
lên trình bày.


<b>GV. Cho học sinh trong nhóm hoặc</b>
nhóm khác bổ sung và kết luận.


<b>2. Khu cơng nghiệp tập trung:</b>


- Là khu vực có ranh giới rõ ràng,
vị trí địa lí thuận lợi.


- Tập trung tương đối nhiều xí
nghiệp với khả năng hợp tác sản
xuất cao.


- Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu
dùng trong nước, vừa xuất khẩu.
- Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ
sản xuất CN.



<b>3. Trung tâm công nghiệp:</b>


- Gắn liền với các đơ thị vừa và
lớn, có vị trí địa lí thuận lợi.


- Gồm KCN, điểm CN và nhiều xí
nghiệp cơng nghiệp có mối liên hệ
chặt chẽ về sản xuất, kỹ thuật và
cơng nghệ.


- Có các xí nghiệp bổ trợ và phục
vụ.


<b>4. Vùng công nghiệp:</b>
- Là vùng lãnh thổ rộng lớn.


- Gồm nhiều điểm, KCN, trung tâm
CN có mối liên hệ về sản xuất và
có những nét tương đồng trong q
trình hình thành CN.


- Có một vài ngành CN chủ yếu tạo
nên hướng chun mơn hóa.


- Có các ngành phục vụ và bổ trợ.
<b>4. Củng cố: (2 phút)</b>


- Gv nhắc lại các kiến thức trọng tâm cần đạt cho Hs.
<b>5. Dặn dò và ra bài tập về nhà: (1 phút)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Về nhà trả lời câu hỏi số 2 và 3, trang 132, SGK.


THÔNG TIN PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP:


Yếu tố Điểm CN Khu CN Trung tâm CN Vùng CN
Vị trí -Đồng nhất


với điểm dân
cư.


-Gần nguồn
nguyên nhiên
liệu.


-Thuận lợi,
gần cảng biển,
quốc lộ, sân
bay….


-Có ranh giới
rõ ràng, cơ sở
hạ tầng khá
tốt, không có
dân cư.


- Gắn liền với
các đơ thị vừa
và lớn.


-Có vị trí địa lí


thuận lợi.


- Vị trí địa lí
thuận lợi.


Quy mơ Nhỏ, chỉ gồm
một vài xí
nghiệp


Khá lớn, tận
trung nhiều xì
nghiệp cơng
nghiệp và xí
nghiệp dịch vụ
hỗ trợ sản
xuất.


- Gồm KCN,
điểm CN,
nhiều xí
nghiệp CN.


- Lãnh thổ
rộng lớn


- Gồm nhiều
điểm, KCN,
trung tâm CN.


Mối quan hệ


sản xuất


Khơng có
hoặc rất ít.
Các xí nghiệp
độc lập về
kinh tế và
cơng nghệ.


Có khả năng
hợp tác sản
xuất cao.


- Mối liên hệ
chặt chẽ về
sản xuất, kĩ
thuật và cơng
nghệ.


- Có các XN
nòng cốt (hay
hạt nhân).
- Có các XN
phục vụ và bổ
trợ.


- Giữa các xí
nghiệp có các
mối liên hệ về
sản xuất và có


những nét
tương đồng
trong q trình
hình thành
CN.


- Có các ngành
phục vụ bổ
trợ.


Ví dụ Nêu các điểm
cơng nghiệp ở
địa phương


Bắc Thăng
Long, Nội Bài
(Hà Nội), Đồ
Sơn (Hải
Phòng), Đà
Nẵng, Dung
Quất (Quãng


- Thế giới:
Thượng Hải
(Trung Quốc),
Tô-ky-ô (Nhật
Bản),…


- Ở Việt Nam
dựa vào vai trò



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ngãi), Linh
Trung.


hoặc giá trị sản
xuất có thể
chia thành các
nhóm sau:
+ Các trung
tâm có ý nghĩa
quốc gia (quy
mơ rất lớn và
lớn): Tp. Hồ
Chí Minh, Hà
Nội.


+ Các trung
tâm có ý nghĩa
vùng (quy mơ
trung bình):
Hải Phịng, Đà
Nẵng, Cần
Thơ,…


+ Các trung
tâm có ý nghĩa
địa phương
(quy mơ nhỏ):
Việt Trì, Thái
Nguyên, Vinh,


Huế, Nha
Trang,….


nước được
phân thành 6
vùng CN:
+ Vùng 1: các
tỉnh TDMN
Bắc Bộ (trừ
Quảng Ninh)
+ Vùng 2: Các
tỉnh ĐBSH,
Quảng Ninh,
Thanh Hóa,
Nghệ An, Hà
Tĩnh.


+ Vùng 3: Các
tỉnh từ Quảng
Bình đến Ninh
Thuận.


+ Vùng 4: Các
tỉnh thuộc Tây
Nguyên.


+ Vùng 5: Các
tỉnh thuộc
ĐNB, Bình
Thuận, Lâm


Đồng.


+ Vùng 6: các
tỉnh thuộc
ĐBSCL.


</div>

<!--links-->

×