Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

bài giảng môn toán ngày 322021 thcs trần quốc tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN 7


<b>TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN</b>


<b>HƯỚNG DẪN </b>



<b>BÀI 1;2: HÀM SỐ y = ax</b>

<b>2</b>

<b><sub> (a</sub></b>

<sub>¿</sub>

<b><sub>0)</sub></b>



- Đọc SGK /28


- Thực hiện <i><b>?1</b></i>


- Nhận xét sự tăng
giảm của x và y
trong hai bảng.


<b>1 - Ví dụ mở đầu: </b>
Ta có : S = 5t2


t : tính bằng giây
S : tính bằng mét


Công thức này biểu thị một hàm số bậc hai dạng y = ax2<sub> (a</sub> <sub>¿</sub> <sub> 0)</sub>


<b>2- Tính chất của hàm số y = ax2<sub> (a</sub></b> <sub>¿</sub> <b><sub>0)</sub></b>


x -3 -2 -1 0 1 2 3


y = 2x2 <sub>18</sub> <b><sub>8</sub></b> <b><sub>2</sub></b> <b><sub>0</sub></b> <b><sub>2</sub></b> <sub>8</sub> <b><sub>18</sub></b>


x -3 -2 -1 0 1 2 3



y = -2x2 <b><sub>-18</sub></b> <b><sub>-8</sub></b> <b><sub>-2</sub></b> <b><sub>0</sub></b> <b><sub>-2</sub></b> <b><sub>-8</sub></b> <b><sub>-18</sub></b>


<b>Tính chất:</b>


- Nếu a > 0 thì hàm số y = ax2<sub> nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0</sub>


- Nếu a < 0 thì hàm số y = ax2<sub> đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0</sub>


<b>Nhận xét: </b>


- Nếu a > 0 thì y > 0 với mọi x  0; y = 0 khi x = 0; giá trị nhỏ nhất của hàm số


là y = 0.


- Nếu a < 0 thì y < 0 với mọi x  0; y = 0 khi x = 0; giá trị lớn nhất của hàm số
là y = 0.


<b>3- Đồ thị hàm số y = ax2<sub> (a</sub></b> <sub>¿</sub> <b><sub>0)</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Các bước thực </b>
<b>hiện:</b>


<b>Bước 1: Lập bảng </b>
giá trị tương ứng
giữa x và y <i><b>(thường </b></i>
<i><b>là 5 giá trị)</b></i>


<b>Bước 2: Vẽ đồ thị </b>
hàm số với dụng cụ


cần chuẩn bị là
thước parabol <i><b>(điều </b></i>
<i><b>chỉnh thước vẽ qua </b></i>
<i><b>3 điểm O, A, B bên </b></i>
<i><b>trái rồi điều chỉnh </b></i>
<i><b>thước vẽ qua 3 </b></i>
<i><b>điểm O, A</b><b>’</b><b><sub> , B</sub></b><b>’</b><b><sub> bên </sub></b></i>


<i><b>phải)</b></i>


- Nếu a > 0 thì đồ thị nằm phía trên trục hồnh, O là điểm thấp nhất của đồ thị.
- Nếu a < 0 thì đồ thị nằm phía dưới trục hồnh, O là điểm cao nhất của đồ thị.


<b>4- Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2<sub> (a</sub></b> <sub>¿</sub> <b><sub>0)</sub></b>
<b>Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số y = x2<sub> (P)</sub></b>


Bảng giá trị:


x -2 -1 0 1 2


y = x2 <sub>4</sub> <sub>1</sub> <sub>0</sub> <sub>1</sub> <sub>4</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>BÀI TẬP:</b>


<b>Bài 1: Bài 3/31 SGK</b>


<b>Bài 2: Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên mặt phẳng tọa độ:</b>
a/ (P): y = - x2<sub> </sub>


b/ (P): y = 2x2



c/ (P): y = 1<sub>2</sub><i>x</i>2


d/ (P): y = −<i>x</i>2


4


<b>Bài 3: Vẽ đồ thị của hàm số y = - 2x</b>2<sub> (P) và hàm số y = - x - 1 (D) trên cùng một mặt </sub>


phẳng tọa độ.


<b>DẶN DÒ:</b>


</div>

<!--links-->

×