Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.7 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1/Định nghóa: </b>
Vec tơ là đoạn thẳng có hướng.
Độ dài của vec tơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vec tơ đó.
Ký hiệu độ dài của vec tơ <i>AB</i><sub> là: </sub> <i>AB</i>
Vec tơ – không (Ký hiệu: 0
) là vec tơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. 0 0
Hai vec tơ cùng phương là hai vec tơ có giá là hai đường thẳng song song hoặc trùng
<b>nhau.</b>
Hai vec tơ bằng nhau là hai vec tơ cùng hướng và cùng độ dài.
Ký hiệu <i>a</i><sub> và </sub><i>b</i><sub> bằng nhau là </sub><i>a b</i>
<b>2/ Tổng của hai vec tơ: </b>
a) <b>Định nghĩa: Cho </b><i>a</i><sub> và </sub><i>b</i><sub>. Từ điểm A nào đó, vẽ </sub><i>AB</i><sub>=</sub><i>a</i><sub>, rồi từ B vẽ </sub><i>BC b</i> <sub>. </sub>
Khi đó: <i>AC</i><sub> gọi là tổng của </sub><i>a</i><sub> và </sub><i>b</i><sub>. Ký hiệu :</sub><i>AC a b</i>
<b> </b>
<i>a</i><sub> </sub>
<i>a</i><sub> </sub><i>b</i>
<i>b</i><sub> </sub>
<i>a</i><sub>+</sub><i>b</i>
Phép tốn tìm tổng của hai véctơ còn được gọi là phép cộng véctơ .
b) Các tính chất của phép cộng<b> vectơ : Với ba véctơ </b><i>a b c</i>, ,
tuỳ y, ta có :
Tính chất giao hoán : <i>a b b a</i>
Tính chất kết hợp ( <i>a</i>+ <i>b</i>¿+<i>c</i>=<i>a</i>+( <i>b</i>+ <i>c</i>)
Tính chất của vec tơ – không: <i>a</i>+ 0=0+ <i>a</i>=<i>a</i>
3/ Hiệu của hai vec tơ:
a) <b>Véctơ đối của một vec tơ: Véctơ có cùng độ dài và ngược hướng với </b><i>a</i><sub> được gọi là</sub>
<b>véctơ đối của véctơ </b><i>a</i><b><sub>. Ký hiệu véctơ đối của véctơ </sub></b><i>a</i><sub> là: -</sub><i>a</i>
* <i>a b</i> 0 <i>a</i><i>b</i>
* Véctơ đối của véctơ 0<sub> là véctơ </sub>0
b) <b>Định nghĩa hiệu của hai vec tơ : </b>
Hiệu của <i>a</i><sub> và </sub><i>b</i><sub>theo thứ tự đó là tổng của </sub><i>a</i><sub> và vec tơ đối của </sub><i>b</i>
Kí hiệu : <i>a b a</i> ( )<i>b</i>
Phép tốn tìm hiệu của hai véctơ còn được gọi là phép trừ véctơ
<b> 4/ Tích của một số với một vec tơ: </b>
a) <b>Định nghóa : Cho số k </b>0<sub>và vectơ </sub><i>a</i><sub></sub>0
Tích của số k với vectơ <i>a</i><sub> là mộât vectơ . Kí hiệu là k</sub><i>a</i><sub>.</sub>
+ Vectơ k<i>a</i><sub>cùng hướng với </sub><i>a</i><sub> nếu k>0, ngược hướng với </sub><i>a</i><sub> nếu k<0.</sub>
<b>B</b>
+ |k<i>a</i><sub>| = |k| |</sub><i>a</i><sub>|</sub>
* Quy ước: 0. <i>a</i><sub> =</sub>0<sub> , k</sub><i>a</i><sub> =</sub>0
b) <b>Tính chất của phép nhân một số với một vec tơ: </b><i>a</i><sub>,</sub><i>b</i><sub>; k, hR, ta có:</sub>
1) k(<i>a</i><i>b</i>
) = k<i>a</i>k<i>b</i>
2) (h k)<i>a</i>
= h<i>a</i>k<i>a</i>
3) h(k<i>a</i><sub>) = (hk) </sub><i>a</i>
4) 1. <i>a</i><sub>= </sub><i>a</i><sub> ; (-1) </sub><i>a</i><sub> = -</sub><i>a</i><sub>.</sub>
<b>5/ Qui tắc ba điểm: Với ba điểm A , B , C tùy ý:</b>
<b> </b><i>AB BC</i> <i>AC</i>
<b> (qui tắc cộng)</b>
<b> </b><i>AB</i>
<b> - </b><i>AC CB</i>
<b> (qui tắc trừ)</b>
<b> 6/ Qui tắc hình bình hành: </b>
<b> </b>
<b> Tứ giác ABCD là hình bình hành</b> <i>AB AD</i> <i>AC</i>
<b>7/ Các ứng dụng:</b>
<b>a) I là trung điểm đoạn AB : </b>
<i>IA IB</i> 0
<i>MA MB</i> 2<i>MI</i>
<b> (Với mọi điểm M)</b>
<b>b) G là trọng tâm của tam giác ABC :</b>
<i>GA GB GC</i> 0
<i>MA MB MC</i> 3<i>MG</i>
<b> (Với mọi điểm M)</b>
<b>c) </b><i>a</i>
<b> và </b><i>b</i>
<b> (</b><i>b</i>
0
<b><sub>) cùng phương </sub></b><b><sub>k</sub></b> <b><sub>/ </sub></b><i>a</i>
<b> =k</b><i>b</i>
<b> d) A, B, C phân biệt thẳng hàng </b><b><sub>k≠0 / </sub></b><i>AB</i><b><sub>=k</sub></b><i>AC</i>
<b>B.BÀI TẬP:</b>
<b>1) Phương pháp : </b> <i>AB</i> <i>AB</i>
<b>Ví dụ: Cho hình vng ABCD cạnh a và điểm E sao cho </b><i>DB CE</i>
. Gọi I là trung điểm đoạn CE
a) Tính <i>DE</i>
b) Chứng minh
1
2
<i>BI</i> <i>BD</i>
Giải:
<b>a)</b> Xét tứ giác DBEC: Vì <i>DB CE</i>
(gt) nên DBEC là hình bình hành
Gọi O là giao điểm của DE và BC thì O là trung điểm của DE và BC
2
<i>DE</i> <i>DI</i>
Xét tam giác vng DCO, ta có:
DO2<sub>=DC</sub>2<sub>+CI</sub>2
2
2 2 <sub>5</sub>
4 2
<i>a</i> <i>a</i>
<i>DO</i> <i>a</i> <i>DI</i>
Vậy DE=<i>a</i> 5
<b>b)</b> Vì DBEC là hình bình hành nên BE=DC=a
<sub>∆BCE vuông cân tại B.</sub>
BI là trung tuyến ứng với cạnh huyền CE
Do đó : BI=
1
2<sub>BD</sub>
1
2
<i>BI</i> <i>BD</i>
<b>2) Phương pháp xác định và tính độ dài của </b><i>a</i>
+<i>b</i>
,<i>a</i>
-<i>b</i>
<b>:</b>
<b>1/ Xác định: </b><i>a</i>
+<i>b</i>
, <i>a</i>
<b>-</b><i>b</i>
<b>=</b><i>CD</i>
<b>2/Tính độ dài các đoạn AB, CD: Gắn AB, CD vào các đa giác đặc biệt: tam giác vng, </b>
<b>tam giác đều, hình vng, … để tính cạnh của nó hoặc bằng phương pháp tính trực tiếp.</b>
<b>3) Các ví dụ:</b>
<b>Bài1: Chứng minh rằng: |</b><i>a</i>+<i>b</i>| |<i>a</i><b>|+|</b><i>b</i><b>|</b>
<b> </b>
Giaûi:
Giả sử:<i>AB</i>
<b>= </b><i>a</i><b>, </b><i>BC</i> <b>= </b><i>b</i><b>.</b>
+ Nếu<i>a</i>
và <i>b</i>
khơng cùng phương thì A, B,
C là 3
đỉnh của tam giác nên AC< AB+BC
<b>B</b>
Vì <i>a</i>
+ <i>b</i>
= <i>AB</i>
+<i>BC</i>
=<i>AC</i>
nên |<i>a</i>
+<i>b</i>
| < |
<i>a</i><sub>|+|</sub><i>b</i><sub>|</sub>
+ Nếu<i>a</i>
và <i>b</i>
khơng cùng hướng, ta có :
|<i>a</i>
+<i>b</i>
| < |<i>a</i>
|+|<i>b</i>
|
+ Nếu<i>a</i>
và <i>b</i>
cùng hướng, ta có: |<i>a</i>
+<i>b</i>
| =
|<i>a</i>
|+|<i>b</i>
|
Vậy : |<i>a</i>
+<i>b</i>
| |<i>a</i>
|+|<i>b</i>
| (đpcm)
<b>Bài 2: Cho tam giác đều ABC, cạnh a. Tính :</b>
<b>a) |</b><i>AB AC</i>
<b>| b) |</b><i>AB AC</i>
<b>|</b>
<b> Giaûi:</b>
a) |<i>AB AC</i>
| =?
* Xác định <i>AB AC</i>
:
Vẽ hình bình hành ABEC, Theo qui tắc
hình bình hành ta có: <i>AB AC</i>
=<i>AE</i>
*Tính |<i>AB AC</i>
|= <i>AE</i>
=AE=?
Mà AI=
3
2
<i>a</i>
nên AE= a 3
Vaäy: |<i>AB AC</i>
| = a 3
b) ĐS: |<i>AB AC</i>
| = <i>CB</i>
= a
<b>4) Bài tập tương tự: </b>
1/ Cho tam giác ABC là tam giác đều cạnh 2a. Tính độ dài các vectơ <sub>BA</sub><i><sub>−</sub></i><sub>BC</sub><i><sub>,</sub></i><sub>CA</sub><sub>+</sub><sub>CB.</sub>
2/ Cho hình vng ABCD cạnh a, O là giao điểm hai đường chéo. Tính :<i>OA CB AB DC CD DA</i> , ,
3/ Cho hình thoi ABCD có <i>BAD</i>600<sub>và cạnh là a. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Tính :</sub>
, ,
<i>AB AD BA BC OB DC</i>
<b>1) Phương pháp: </b>
<b>Dùng các quy tắc ba điểm tìm tổng, hiệu của hai vec tơ, tìm vec tơ đối, … để thực hiện một </b>
<b>trong các cách sau:</b>
<b>C1: Biến đổi vế này thành vế kia</b>
<b>C2: Biến đổi cả hai vế của đẳng thức để được hai vế bằng nhau.</b>
<b>C3: Biến đổi đẳng thức cần CM đó tương đương với một đảng thức vec tơ được cơng nhận là </b>
<b>đúng.</b>
<b>2) Các ví dụ:</b>
<b>VD1:</b>
<b>B</b> <b>C</b>
Cho bốn điểm A, B, C, D bất kỳ . Chứng minh rằng: <i>AC DB</i> <i>AB DC</i> <sub> (1)</sub>
Giải:
<b>C1: Biến đổi vế trái: </b><i>AC DB</i> <i>AB BC DB</i> <i>AB DC</i>
<b>C2:Biến đổi vế phải: </b><i>AB DC</i> <i>AC CB DC</i> <i>AC DB</i>
<b>C3: Ta có : </b>(1) <i>AC AB DC DB</i> <i>BC BC</i>
<b>là đẳng thức đúng.</b>
<b>Vậy (1) được chứng minh</b>
<b>VD2:</b>
Cho G là trọng tâm tam giác ABC. Các điểm M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC và CA.
Chứng minh rằng :<i>AM BN CP</i> 0
<b>Giải: Biến đổi vế trái:</b>
1 1 1 1
0
2 2 2 2
<i>AM BN CP</i> <i>AB</i> <i>BC</i> <i>CA</i> <i>AB BC CA</i>
<b>3) Bài tập tương tự:</b>
Bài1:Cho bốn điểm A, B, C, D bất kỳ. Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của đoạn AB, CD,
MN.CMR:
a)<i>AB CD</i> <i>AD CB</i>
b)<i>IA IB IC ID</i> 0
c) <i>OA OB OC OD</i> 4<i>OI</i>
Bài 2: Cho sáu điểm A, B, C, D, E, F. Chứng minh rằng :<i>AD BE CF</i> <i>AE BF CD</i>
Bài
3 : Cho 6 điểm M, N, P, Q, R, S. Chứng minh:
a/ <sub>MN</sub><sub>+</sub><sub>PQ=</sub><sub>MQ</sub><sub>+</sub><sub>PN</sub> <sub>.</sub> <sub>b/ </sub> <sub>MP+</sub><sub>NQ</sub><sub>+</sub><sub>RS=</sub><sub>MS+</sub><sub>NP+</sub><sub>RQ</sub> <sub>.</sub>
Bài
4 : Cho G là trọng tâm tam giác ABC. Các điểm M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC và
CA. Chứng minh rằng :
a)<i>AN BP CM</i> 0 <sub>b)</sub><i>GM GN GP</i> 0
c)Tam giác ABC và tam giác MNP có cùng trọng tâm.
Bài 5: Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh:
a/ <sub>AB</sub><sub>+</sub><sub>2</sub><sub>AC</sub><sub>+</sub><sub>AD</sub><sub>=</sub><sub>3</sub><sub>AC .</sub>
b/ Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh: 2<i>MN</i> <i>AC</i> <i>BD</i> <i>BC</i><i>AD</i>
Bài 6: Cho tam giác ABC. Gọi O, G, H theo thứ tự là tâm đường trịn ngoại tiếp, trọng tâm, trực tâm
của tam giác và I là tâm đường trịn đi qua các trung điểm của ba cạnh tam giác. CMR:
a/ <sub>GA+</sub><sub>GB+</sub><sub>GC=</sub><sub>0 .</sub> <sub>b/ </sub> <sub>MA</sub><sub>+</sub><sub>MB</sub><sub>+</sub><sub>MC</sub><sub>=</sub><sub>3</sub><sub>MG</sub> <sub> với M là một điểm</sub>
bất kỳ.
c/ <sub>OA+</sub><sub>OB+</sub><sub>OC=</sub><sub>OH=3</sub><sub>OG .</sub> <sub>d/ </sub> <sub>HA+</sub><sub>HB+</sub><sub>HC=2</sub><sub>HO=3</sub><sub>HG .</sub>
e/ <sub>OH</sub><sub>=</sub><sub>2</sub><sub>OI .</sub>
f/ <i>v</i>=3MA<i>−</i>5MB+2MC là không đổi, không phụ thuộc vào vị trí điểm M.
<b>1)</b> <b>Phương pháp: </b>
<b>Sử dụng tính chất: Cho </b><i>a b</i>,
<b>không cùng phương, </b><i>x</i><b><sub>,</sub></b><i>k h</i>, /<i>x ka hb</i>
<b>R</b>
<b>Hoặc các quy tắc ba điểm , quy tắc hình bình hành , tính chất trung điểm đoạn thẳng, </b>
<b>tính chất trọng tâm tam giác.</b>
<b>2) Ví dụ:</b>
Cho AK vàBM là hai trung tuyến của tam giác ABC. Hãy phân tích các vec tô <i>AB BC CA</i>, ,
theo hai vec tô <i>u</i><i>AK v BM</i>;
Giải:
Vì K, M lần lượt là trung điểm của BC và AC nên ta có:
2<i>AK</i><i>AB AC</i> ; 2<i>BM</i> <i>BA BC</i>
2 (1)
2 (2)
<i>AB CA</i> <i>u</i>
<i>AB BC</i> <i>v</i>
Từ (1) và (2), ta có: <i>CA BC</i> 2<i>u</i> 2<i>v</i><sub> (3)</sub>
Mà: <i>AB BC CA</i> 0
(4)
Từ (2) và (4), ta có:2<i>BC CA</i> 2<i>v</i>
(5)
Từ(3) và (5), ta có:
2 4
3 2 4
3 3
<i>BC</i> <i>u</i> <i>v</i> <i>BC</i> <i>u</i> <i>v</i>
(6)
Từ (5) và (6), ta có:
4 2
3 3
<i>CA</i> <i>u</i> <i>v</i>
Từ (7) và (1) ta có:
2 2
3 3
<i>AB</i> <i>u</i> <i>v</i>
<b>3)</b> <b>Bài tập :</b>
<b>Bài</b>
<b> 1 :Cho tam giác ABC. Gọi I là trung điểm của cạnh BC, K là trung điểm của BI.</b>
Chứng minh: a)
1 1
2 2
<i>AK</i> <i>AB</i> <i>AI</i>
b)
3 1
4 4
<i>AK</i> <i>AB</i> <i>AC</i>
<b>Bài 2 : Tam giác ABC, M là trung điểm của cạnh BC. Phân tích </b><i>AM</i>
theo <i>BA</i>
và <i>CA</i>
HD:Sử dụng tính chất trung điểm
1
2
<i>AM</i> <i>AB AC</i>
Bài<b> 3 : Cho tam giác ABC. Gọi I là điểm thỏa mãn điều kiện </b> <sub>IA</sub><sub>+2</sub><sub>IB+3</sub><sub>IC=</sub><sub>0 .</sub>
a/ Chứng minh rằng: I là trọng tâm tam giác BCD, trong đó D là trung điểm cạnh AC.
b/ Biểu thị vectơ <sub>AI</sub> <sub> theo hai vectơ </sub> <sub>AB</sub> <sub> và </sub> <sub>AC</sub> <sub>.</sub>
<b>Bài</b>
<b> 4 : Cho t/giác ABCD có M, N, P, Q theo thứ tự là các t/điểm của AD, BC, DB, AC. CMR:</b>
2
2
d/ <sub>MA</sub><sub>+</sub><sub>MB+</sub><sub>MC+</sub><sub>MD=</sub><sub>4</sub><sub>MO</sub> <sub>. (O là trung điểm của MN)</sub>
<b>Bài 5: Cho tam giác đều ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O. Hãy xác định các điểm M, N, P sao </b>
cho: a) <i>OM</i> =<i>OA OB</i>
b) <i>ON</i>
=<i>OB OC</i>
c) <i>OP</i> =<i>OC OA</i>
Hướng dẫn:
Các điểm M, N, P tương ứng là các điểm đối xứng của
C,A,B.
<b>Baøi 6: Cho tam gíac OAB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của OA, OB. Tìm các số m, n sao cho:</b>
a) <i>OM</i> <i>mOA nOB</i>
b) <i>AN</i> <i>mOA nOB</i>
c) <i>MN</i> <i>mOA nOB</i>
d) <i>MB mOA nOB</i>
ÑS:
1
/ 0.
2
<i>a OM</i> <i>OA</i> <i>OB</i> / 1
2
<i>b AN</i> <i>OB OA</i>
<sub>1</sub> <sub>1</sub>
/
2 2
<i>c MN</i> <i>OB</i> <i>OA</i>
<sub>1</sub>
/
2
<i>d MB</i> <i>OA OB</i>
<b>C</b>
<b>B</b>
<b>DAÏNG4 : CHỨNG MINH BA ĐIỂM THẲNG HAØNG, HAI ĐƯỜNG</b>
<b>1)</b> <b>Phương pháp: Sử dụng các tính chất:</b>
<b>Ba điểm A. B. C thẳng hàng</b> <i>AB</i>
<b> vaø </b><i>AC</i>
<b> cùng phương </b> <i>AB</i><i>k AC</i>
<b>.</b>
<b>Nếu </b><i>AB</i><i>kCD</i>
<b> và hai đường thẳng AB, CD phân biệt thì AB // CD</b>
<b>2)</b> 1<b>Ví dụ : </b>
AK AC
3
<b> Ví dụ 1 : </b>Cho tam giác ABC và trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AM và K
là điểm trên cạnh AC sao cho . Chứng minh ba điểm B, I, K thẳng hàng<b>.</b>
<b>Giải: Đặt </b> <i>u</i><i>BA v</i>, <i>BC</i>
<b> ta phân tích </b><i>BK</i><b><sub> và </sub></b><i>BI</i> <b><sub> theo hai vec tô </sub></b><i>u v</i>, .
<i>BK</i> <i>BA AK</i>
<b>=</b>
<b> </b>
<b> = (1)</b>1
( )
2
<i>BI</i> <i>BA BM</i>
<b> </b> <b> (2)</b>
3
<i>BK</i> <i>BI</i>
<b>Vaäy</b>3<i>BK</i> 4<i>BI</i><b><sub> hay </sub></b>
Do đó: Ba điểm B, I, K thẳng hàng<b>.</b>
<b>Ví dụ 2 : Cho tam giác ABC. Hai điểm M, N được xác định bởi các biểu thức :</b>
0, 3 0
<i>BC MA</i> <i>AB NA</i> <i>AC</i>
<b>. Chứng minh : MN // AC.</b>
<b>Giải: Ta có: </b><i>BC MA AB NA</i> 3<i>AC</i> 0
<b> </b> <i>BC</i> <i>AB MA AN</i> 3<i>AC</i> 0
<b> </b> <i>AC MN</i> 3<i>AC</i>0
<b> </b> <i>MN</i> 2<i>AC</i>
<b> Vậy </b><i>MN</i> <b> cùng phương với </b><i>AC</i>
<b>.</b>
<b>Theo giả thiết ta có </b><i>BC</i> <i>AM</i>
<b>, mà A, B, C không thẳng hàng nên ABCM là hình bình hành.</b>
<b><sub> M </sub></b><b><sub> AC và MN // AC. </sub></b>
<b>3)</b> <b>Bài tập tương tự</b>
<b>Bài 1: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi I là điểm đối xứng với A qua B, J là điểm trên cạnh</b>
AC sao cho AJ=
2
5<sub>AC. Chứng minh I, J, G thẳng hàng.</sub>
<b>Bài 2: Gọi G, O, H lần lượt là trọng tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp và trực tâm tam giác ABC. </b>
Chứng minh G, O, H thẳng hàng.
HD: Gọi D là trung điểm của cạnh BC; A’ là điểm đối xứng với A qua O.
CM: BHCA’ là hình bình hành
2 ; 3
<i>OB OC</i> <i>OD AH OH</i> <i>OG</i>
(OD là đường trung bình của ∆AHA’, tính chất của trọng tâm tam giác)
Bài 3: Cho tam giác ABC. Gọi D, I là các điểm xác định bởi các hệ thức:
3<i>DB</i> 2<i>DC</i>0;<i>IA</i>3<i>IB</i> 2<i>IC</i>0
a) Tính <i>AD theo AB</i>
b) Chứng minh ba điểm I, A và D thẳng hàng.
<b>1) Phương pháp:</b>
Để dựng điểm M thỏa mãn một đẳng thức vec tơ, ta biến đổi đẳng thức vec tơ về dạng <i>AM</i> <i>v</i>
(Với điểm A cố định; <i>v</i><sub> là một vec tơ đã biết)</sub>
2) <b>Ví dụ : Cho tam giác ABC. Hãy dựng điểm I thỏa mãn điều kiện: </b><i>IA</i>2<i>IB</i>0
<b>Giải:</b>
2 0 2 0
1
3
3
<i>IA</i> <i>IB</i> <i>IB BA</i> <i>IB</i>
<i>BI</i> <i>BA</i> <i>BI</i> <i>BA</i>
Dựng điểm I trên đoạn AB sao cho
1
3
<i>BI</i> <i>AB</i>
Vậy I là điểm cần dựng
<b>3) Bài tập:</b>
<b>Bài 1: Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Dựng điểm M sao cho :</b>4<i>MA</i>3<i>MB</i>2<i>MC MD</i> 0
<b>Baøi 2: Cho tam giác ABC. Hãy xác định các điểm M, N, P sao cho:</b>
/ 2 0
/ 2 0
/ 2 0
<i>a MA MB</i> <i>MC</i>
<i>b NA NB</i> <i>NC</i>
<i>c PA PB</i> <i>PC</i>
<b>Bài 3:Cho tam giác ABC và M là một điểm tùy ý. Hãy dựng điểm D sao cho</b>
2 3
<i>CD MA</i> <i>MB</i> <i>MC</i>
HD: Biến đổi <i>MA</i>2<i>MB</i> 3<i>MC MA MC</i> 2
<b>Bài 4: Cho hai điểm A, B phân biệt . Hãy xác định các điểm P, Q, R biết :</b>
2<i>PA</i>3<i>PB</i>0; 2 <i>QA QB</i> 0; <i>RA</i> 3<i>RB</i>0
<b>Bài 5:Cho tứ giác ABCD. Tìm điểm M thỏa mãn đẳng thức:</b>
2 2 0
<i>MA</i> <i>MB MD</i> <i>MC</i>
HD: Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC
<b>BàI TậP Về NHà</b>
<b>Dạng 1</b>
1/ Cho tam giỏc ABC là tam giác đều cạnh 2a. Tính độ dài các vectơ <sub>BA</sub><i><sub>−</sub></i><sub>BC</sub><i><sub>,</sub></i><sub>CA</sub><sub>+</sub><sub>CB.</sub>
2/ Cho hình vng ABCD cạnh a, O là giao điểm hai đường chéo. Tính :<i>OA CB AB DC CD DA</i> , ,
3/ Cho hình thoi ABCD có <i>BAD</i>600<sub>và cạnh là a. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Tính :</sub>
, ,
<i>AB AD BA BC OB DC</i>
<b> D¹ng 2</b>
Bài1:Cho bốn điểm A, B, C, D bất kỳ. Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của đoạn AB, CD,
MN.CMR:
a)<i>AB CD</i> <i>AD CB</i> <sub>b)</sub><i>IA IB IC ID</i> 0
c) <i>OA OB OC OD</i> 4<i>OI</i>
Bài 2: Cho sáu điểm A, B, C, D, E, F. Chứng minh rằng :<i>AD BE CF</i> <i>AE BF CD</i>
Bài
3 : Cho 6 điểm M, N, P, Q, R, S. Chứng minh:
a/ <sub>MN</sub><sub>+</sub><sub>PQ=</sub><sub>MQ</sub><sub>+</sub><sub>PN</sub> <sub>.</sub> <sub>b/ </sub> <sub>MP+</sub><sub>NQ</sub><sub>+</sub><sub>RS=</sub><sub>MS+</sub><sub>NP+</sub><sub>RQ</sub> <sub>.</sub>
Bài
4 : Cho G là trọng tâm tam giác ABC. Các điểm M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC và
CA. Chứng minh rằng :
a)<i>AN BP CM</i> 0
b)<i>GM GN GP</i> 0
c)Tam giác ABC và tam giác MNP có cùng trọng tâm.
Bài 5: Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh:
a/ <sub>AB</sub><sub>+</sub><sub>2</sub><sub>AC</sub><sub>+</sub><sub>AD</sub><sub>=</sub><sub>3</sub><sub>AC .</sub>
b/ Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh: 2<i>MN</i> <i>AC</i> <i>BD</i> <i>BC</i><i>AD</i>
Bài 6: Cho tam giác ABC. Gọi O, G, H theo thứ tự là tâm đường trịn ngoại tiếp, trọng tâm, trực tâm
của tam giác và I là tâm đường trịn đi qua các trung điểm của ba cạnh tam giác. CMR:
a/ <sub>GA+</sub><sub>GB+</sub><sub>GC=</sub><sub>0 .</sub> <sub>b/ </sub> <sub>MA</sub><sub>+</sub><sub>MB</sub><sub>+</sub><sub>MC</sub><sub>=</sub><sub>3</sub><sub>MG</sub> <sub> với M là một điểm</sub>
bất kỳ.
c/ <sub>OA+</sub><sub>OB+</sub><sub>OC=</sub><sub>OH=3</sub><sub>OG .</sub> <sub>d/ </sub> <sub>HA+</sub><sub>HB+</sub><sub>HC=2</sub><sub>HO=3</sub><sub>HG .</sub>
f/ <i>v</i>=3MA<i>−</i>5MB+2MC là không đổi, không phụ thuộc vào vị trí điểm M.
<b>D¹ng 3</b>
<b>Bài</b>
Chứng minh: a)
1 1
2 2
<i>AK</i> <i>AB</i> <i>AI</i>
b)
3 1
4 4
<i>AK</i> <i>AB</i> <i>AC</i>
<b>Bài 2 : Tam giác ABC, M là trung điểm của cạnh BC. Phân tích </b><i>AM</i>
theo <i>BA</i>
và <i>CA</i>
HD:Sử dụng tính chất trung điểm
1
2
<i>AM</i> <i>AB AC</i>
Bài<b> 3 : Cho tam giác ABC. Gọi I là điểm thỏa mãn điều kiện </b> <sub>IA</sub><sub>+2</sub><sub>IB+3</sub><sub>IC=</sub><sub>0 .</sub>
a/ Chứng minh rằng: I là trọng tâm tam giác BCD, trong đó D là trung điểm cạnh AC.
b/ Biểu thị vectơ <sub>AI</sub> <sub> theo hai vectơ </sub> <sub>AB</sub> <sub> và </sub> <sub>AC</sub> <sub>.</sub>
<b>Bài</b>
<b> 4 : Cho t/giác ABCD có M, N, P, Q theo thứ tự là các t/điểm của AD, BC, DB, AC. CMR:</b>
a/ <sub>MN</sub><sub>=</sub>1
2
2
d/ <sub>MA</sub><sub>+</sub><sub>MB</sub><sub>+</sub><sub>MC</sub><sub>+</sub><sub>MD</sub><sub>=</sub><sub>4</sub><sub>MO</sub> <sub>. (O là trung điểm của MN)</sub>
<b>Bài 5: Cho tam giác đều ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O. Hãy xác định các điểm M, N, P sao </b>
cho: a) <i>OM</i> =<i>OA OB</i>
b) <i>ON</i>
=<i>OB OC</i>
c) <i>OP</i> =<i>OC OA</i>
Hướng dẫn:
Các điểm M, N, P tương ứng là các điểm đối xứng của
C,A,B.
<b>Bài 6: Cho tam gíac OAB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của OA, OB. Tìm caùc số m, n sao cho:</b>
a) <i>OM</i> <i>mOA nOB</i>
b) <i>AN</i> <i>mOA nOB</i>
c) <i>MN</i> <i>mOA nOB</i>
d) <i>MB mOA nOB</i>
ÑS:
1
/ 0.
2
<i>a OM</i> <i>OA</i> <i>OB</i> / 1
2
<i>b AN</i> <i>OB OA</i>
<sub>1</sub> <sub>1</sub>
/
2 2
<i>c MN</i> <i>OB</i> <i>OA</i>
<sub>1</sub>
/
2
<i>d MB</i> <i>OA OB</i>
<b>D¹ng 4</b>
<b>Bài 1: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi I là điểm đối xứng với A qua B, J là điểm trên cạnh</b>
AC sao cho AJ=
2
5<sub>AC. Chứng minh I, J, G thẳng hàng.</sub>
<b>Bài 2: Gọi G, O, H lần lượt là trọng tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp và trực tâm tam giác ABC. </b>
Chứng minh G, O, H thẳng hàng.
HD: Gọi D là trung điểm của cạnh BC; A’ là điểm đối xứng với A qua O.
CM: BHCA’ là hình bình hành
2 ; 3
<i>OB OC</i> <i>OD AH OH</i> <i>OG</i>
(OD là đường trung bình của ∆AHA’, tính chất của trọng tâm tam giác)
Bài 3: Cho tam giác ABC. Gọi D, I là các điểm xác định bởi các hệ thức:
3<i>DB</i> 2<i>DC</i> 0;<i>IA</i>3<i>IB</i> 2<i>IC</i>0
a) Tính <i>AD theo AB</i> và <i>AC</i>
b) Chứng minh ba điểm I, A và D thẳng hàng.
<b>D¹ng 5</b>
<b>C</b>
<b>B</b>
<b>Bài 1: Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Dựng điểm M sao cho :</b>4<i>MA</i>3<i>MB</i>2<i>MC MD</i> 0
<b>Bài 2: Cho tam giác ABC. Hãy xác định các ñieåm M, N, P sao cho:</b>
/ 2 0
/ 2 0
/ 2 0
<i>a MA MB</i> <i>MC</i>
<i>b NA NB</i> <i>NC</i>
<i>c PA PB</i> <i>PC</i>
<b>Bài 3:Cho tam giác ABC và M là một điểm tùy ý. Hãy dựng điểm D sao cho</b>
2 3
<i>CD MA</i> <i>MB</i> <i>MC</i>
HD: Biến đổi <i>MA</i>2<i>MB</i> 3<i>MC MA MC</i> 2
<b>Bài 4: Cho hai điểm A, B phân biệt . Hãy xác định các điểm P, Q, R bieát :</b>
2<i>PA</i>3<i>PB</i>0; 2 <i>QA QB</i> 0; <i>RA</i> 3<i>RB</i>0
<b>Bài 5:Cho tứ giác ABCD. Tìm điểm M thỏa mãn đẳng thức:</b>
2 2 0
<i>MA</i> <i>MB MD</i> <i>MC</i>