Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

english 6 new ki 2 track 51

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.7 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHUYÊN ĐỀ : VEC – TƠ </b>


<b>A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :</b>


<b>1/Định nghóa: </b>


 Vec tơ là đoạn thẳng có hướng.


 Độ dài của vec tơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vec tơ đó.
Ký hiệu độ dài của vec tơ <i>AB</i><sub> là: </sub> <i>AB</i>




 Vec tơ – không (Ký hiệu: 0


) là vec tơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. 0 0


 Hai vec tơ cùng phương là hai vec tơ có giá là hai đường thẳng song song hoặc trùng
<b>nhau.</b>


 Hai vec tơ bằng nhau là hai vec tơ cùng hướng và cùng độ dài.
Ký hiệu <i>a</i><sub> và </sub><i>b</i><sub> bằng nhau là </sub><i>a b</i>


<b>2/ Tổng của hai vec tơ: </b>


a) <b>Định nghĩa: Cho </b><i>a</i><sub> và </sub><i>b</i><sub>. Từ điểm A nào đó, vẽ </sub><i>AB</i><sub>=</sub><i>a</i><sub>, rồi từ B vẽ </sub><i>BC b</i>  <sub>. </sub>
Khi đó: <i>AC</i><sub> gọi là tổng của </sub><i>a</i><sub> và </sub><i>b</i><sub>. Ký hiệu :</sub><i>AC a b</i> 


  
<b> </b>




<i>a</i><sub> </sub>


<i>a</i><sub> </sub><i>b</i>
<i>b</i><sub> </sub>


<i>a</i><sub>+</sub><i>b</i>


Phép tốn tìm tổng của hai véctơ còn được gọi là phép cộng véctơ .
b) Các tính chất của phép cộng<b> vectơ : Với ba véctơ </b><i>a b c</i>, ,



 


tuỳ y, ta có :
 Tính chất giao hoán : <i>a b b a</i>  


 





 Tính chất kết hợp ( <i>a</i>+ <i>b</i>¿+<i>c</i>=<i>a</i>+( <i>b</i>+ <i>c</i>)
 Tính chất của vec tơ – không: <i>a</i>+ 0=0+ <i>a</i>=<i>a</i>
3/ Hiệu của hai vec tơ:


a) <b>Véctơ đối của một vec tơ: Véctơ có cùng độ dài và ngược hướng với </b><i>a</i><sub> được gọi là</sub>
<b>véctơ đối của véctơ </b><i>a</i><b><sub>. Ký hiệu véctơ đối của véctơ </sub></b><i>a</i><sub> là: -</sub><i>a</i>



* <i>a b</i>  0 <i>a</i><i>b</i>


* Véctơ đối của véctơ 0<sub> là véctơ </sub>0
b) <b>Định nghĩa hiệu của hai vec tơ : </b>


Hiệu của <i>a</i><sub> và </sub><i>b</i><sub>theo thứ tự đó là tổng của </sub><i>a</i><sub> và vec tơ đối của </sub><i>b</i>
Kí hiệu : <i>a b a</i>     ( )<i>b</i>




Phép tốn tìm hiệu của hai véctơ còn được gọi là phép trừ véctơ
<b> 4/ Tích của một số với một vec tơ: </b>


a) <b>Định nghóa : Cho số k </b>0<sub>và vectơ </sub><i>a</i><sub></sub>0


Tích của số k với vectơ <i>a</i><sub> là mộât vectơ . Kí hiệu là k</sub><i>a</i><sub>.</sub>


+ Vectơ k<i>a</i><sub>cùng hướng với </sub><i>a</i><sub> nếu k>0, ngược hướng với </sub><i>a</i><sub> nếu k<0.</sub>
<b>B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ |k<i>a</i><sub>| = |k| |</sub><i>a</i><sub>|</sub>


* Quy ước: 0. <i>a</i><sub> =</sub>0<sub> , k</sub><i>a</i><sub> =</sub>0


b) <b>Tính chất của phép nhân một số với một vec tơ: </b><i>a</i><sub>,</sub><i>b</i><sub>; k, hR, ta có:</sub>
1) k(<i>a</i><i>b</i>





) = k<i>a</i>k<i>b</i>

2) (h k)<i>a</i>




= h<i>a</i>k<i>a</i>

3) h(k<i>a</i><sub>) = (hk) </sub><i>a</i>


4) 1. <i>a</i><sub>= </sub><i>a</i><sub> ; (-1) </sub><i>a</i><sub> = -</sub><i>a</i><sub>.</sub>


<b>5/ Qui tắc ba điểm: Với ba điểm A , B , C tùy ý:</b>
 <b> </b><i>AB BC</i> <i>AC</i>


  


<b> (qui tắc cộng)</b>
 <b> </b><i>AB</i>




<b> - </b><i>AC CB</i>
 


<b> (qui tắc trừ)</b>
<b> 6/ Qui tắc hình bình hành: </b>


<b> </b>



<b> Tứ giác ABCD là hình bình hành</b> <i>AB AD</i> <i>AC</i>
  


<b>7/ Các ứng dụng:</b>


<b>a) I là trung điểm đoạn AB : </b>
 <i>IA IB</i> 0


  


 <i>MA MB</i> 2<i>MI</i>


  


<b> (Với mọi điểm M)</b>
<b>b) G là trọng tâm của tam giác ABC :</b>
 <i>GA GB GC</i>  0


   


 <i>MA MB MC</i>  3<i>MG</i>
   


   
   
   
   
   
   
   


   
   
   
   
   
   


<b> (Với mọi điểm M)</b>
<b>c) </b><i>a</i>



<b> và </b><i>b</i>



<b> (</b><i>b</i>



0


<b><sub>) cùng phương  </sub></b><b><sub>k</sub></b> <b><sub>/ </sub></b><i>a</i>


<b> =k</b><i>b</i>


<b> d) A, B, C phân biệt thẳng hàng  </b><b><sub>k≠0 / </sub></b><i>AB</i><b><sub>=k</sub></b><i>AC</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>B.BÀI TẬP:</b>



<b>1) Phương pháp : </b> <i>AB</i> <i>AB</i>


<b>Ví dụ: Cho hình vng ABCD cạnh a và điểm E sao cho </b><i>DB CE</i>
 


. Gọi I là trung điểm đoạn CE
a) Tính <i>DE</i>





b) Chứng minh


1
2


<i>BI</i>  <i>BD</i>


 


Giải:


<b>a)</b> Xét tứ giác DBEC: Vì <i>DB CE</i>
 


(gt) nên DBEC là hình bình hành
Gọi O là giao điểm của DE và BC thì O là trung điểm của DE và BC


2



<i>DE</i> <i>DI</i>


 




Xét tam giác vng DCO, ta có:
DO2<sub>=DC</sub>2<sub>+CI</sub>2


2


2 2 <sub>5</sub>


4 2


<i>a</i> <i>a</i>


<i>DO</i> <i>a</i> <i>DI</i>


    


Vậy DE=<i>a</i> 5


<b>b)</b> Vì DBEC là hình bình hành nên BE=DC=a
 <sub>∆BCE vuông cân tại B.</sub>


BI là trung tuyến ứng với cạnh huyền CE
Do đó : BI=


1



2<sub>BD</sub>


1
2


<i>BI</i> <i>BD</i>


 


 


<b>2) Phương pháp xác định và tính độ dài của </b><i>a</i>


+<i>b</i>


,<i>a</i>


-<i>b</i>

<b>:</b>
<b>1/ Xác định: </b><i>a</i>



+<i>b</i>




=<i>AB</i>



, <i>a</i>



<b>-</b><i>b</i>



<b>=</b><i>CD</i>


<b>2/Tính độ dài các đoạn AB, CD: Gắn AB, CD vào các đa giác đặc biệt: tam giác vng, </b>
<b>tam giác đều, hình vng, … để tính cạnh của nó hoặc bằng phương pháp tính trực tiếp.</b>


<b>3) Các ví dụ:</b>


<b>Bài1: Chứng minh rằng: |</b><i>a</i>+<i>b</i>|  |<i>a</i><b>|+|</b><i>b</i><b>|</b>


<b> </b>
Giaûi:
Giả sử:<i>AB</i>




<b>= </b><i>a</i><b>, </b><i>BC</i> <b>= </b><i>b</i><b>.</b>
+ Nếu<i>a</i>



và <i>b</i>





khơng cùng phương thì A, B,
C là 3


đỉnh của tam giác nên AC< AB+BC
<b>B</b>


<b>A</b>

<b>C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Vì <i>a</i>


+ <i>b</i>


= <i>AB</i>


+<i>BC</i>


=<i>AC</i>


nên |<i>a</i>


+<i>b</i>



| < |
<i>a</i><sub>|+|</sub><i>b</i><sub>|</sub>


+ Nếu<i>a</i>


và <i>b</i>


khơng cùng hướng, ta có :
|<i>a</i>



+<i>b</i>



| < |<i>a</i>



|+|<i>b</i>



|
+ Nếu<i>a</i>



và <i>b</i>





cùng hướng, ta có: |<i>a</i>

+<i>b</i>

| =
|<i>a</i>

|+|<i>b</i>

|
Vậy : |<i>a</i>



+<i>b</i>



|  |<i>a</i>



|+|<i>b</i>




| (đpcm)
<b>Bài 2: Cho tam giác đều ABC, cạnh a. Tính :</b>


<b>a) |</b><i>AB AC</i>
 



<b>| b) |</b><i>AB AC</i>
 


<b>|</b>
<b> Giaûi:</b>


a) |<i>AB AC</i>
 


| =?
* Xác định <i>AB AC</i>


 
:


Vẽ hình bình hành ABEC, Theo qui tắc
hình bình hành ta có: <i>AB AC</i>


 


=<i>AE</i>


*Tính |<i>AB AC</i>
 


|= <i>AE</i>


=AE=?


Vì ABEC là hình bình hành mà
AB=ACnên ABEC là hình thoi
Gọi I=AE BC, ta có: AE=2AI


Mà AI=
3
2
<i>a</i>


nên AE= a 3
Vaäy: |<i>AB AC</i>


 


| = a 3
b) ĐS: |<i>AB AC</i>


 


| = <i>CB</i>


= a
<b>4) Bài tập tương tự: </b>


1/ Cho tam giác ABC là tam giác đều cạnh 2a. Tính độ dài các vectơ <sub>BA</sub><i><sub>−</sub></i><sub>BC</sub><i><sub>,</sub></i><sub>CA</sub><sub>+</sub><sub>CB.</sub>


2/ Cho hình vng ABCD cạnh a, O là giao điểm hai đường chéo. Tính :<i>OA CB AB DC CD DA</i> ,  , 


     


     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     


3/ Cho hình thoi ABCD có <i>BAD</i>600<sub>và cạnh là a. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Tính :</sub>


, ,


<i>AB AD BA BC OB DC</i>  
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     


     
     
     


<b>1) Phương pháp: </b>


<b>Dùng các quy tắc ba điểm tìm tổng, hiệu của hai vec tơ, tìm vec tơ đối, … để thực hiện một </b>
<b>trong các cách sau:</b>


<b>C1: Biến đổi vế này thành vế kia</b>


<b>C2: Biến đổi cả hai vế của đẳng thức để được hai vế bằng nhau.</b>


<b>C3: Biến đổi đẳng thức cần CM đó tương đương với một đảng thức vec tơ được cơng nhận là </b>
<b>đúng.</b>


<b>2) Các ví dụ:</b>
<b>VD1:</b>


<b>A</b>



<b>B</b> <b>C</b>


<b>E</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Cho bốn điểm A, B, C, D bất kỳ . Chứng minh rằng: <i>AC DB</i>   <i>AB DC</i> <sub> (1)</sub>
Giải:


<b>C1: Biến đổi vế trái: </b><i>AC DB</i> <i>AB BC DB</i>  <i>AB DC</i>
      



<b>C2:Biến đổi vế phải: </b><i>AB DC</i> <i>AC CB DC</i>  <i>AC DB</i>
      


<b>C3: Ta có : </b>(1) <i>AC AB DC DB</i>    <i>BC BC</i>


     


<b>là đẳng thức đúng.</b>
<b>Vậy (1) được chứng minh</b>


<b>VD2:</b>


Cho G là trọng tâm tam giác ABC. Các điểm M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC và CA.
Chứng minh rằng :<i>AM BN CP</i>  0


   
<b>Giải: Biến đổi vế trái:</b>




1 1 1 1


0


2 2 2 2


<i>AM BN CP</i>   <i>AB</i> <i>BC</i> <i>CA</i> <i>AB BC CA</i>  


         


         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         


<b>3) Bài tập tương tự:</b>


Bài1:Cho bốn điểm A, B, C, D bất kỳ. Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của đoạn AB, CD,
MN.CMR:


a)<i>AB CD</i> <i>AD CB</i>
   


b)<i>IA IB IC ID</i>   0
    


c) <i>OA OB OC OD</i>   4<i>OI</i>
    


Bài 2: Cho sáu điểm A, B, C, D, E, F. Chứng minh rằng :<i>AD BE CF</i>  <i>AE BF CD</i> 



     


Bài


3 : Cho 6 điểm M, N, P, Q, R, S. Chứng minh:


a/ <sub>MN</sub><sub>+</sub><sub>PQ=</sub><sub>MQ</sub><sub>+</sub><sub>PN</sub> <sub>.</sub> <sub>b/ </sub> <sub>MP+</sub><sub>NQ</sub><sub>+</sub><sub>RS=</sub><sub>MS+</sub><sub>NP+</sub><sub>RQ</sub> <sub>.</sub>
Bài


4 : Cho G là trọng tâm tam giác ABC. Các điểm M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC và
CA. Chứng minh rằng :


a)<i>AN BP CM</i>   0 <sub>b)</sub><i>GM GN GP</i>  0
   


c)Tam giác ABC và tam giác MNP có cùng trọng tâm.
Bài 5: Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh:
a/ <sub>AB</sub><sub>+</sub><sub>2</sub><sub>AC</sub><sub>+</sub><sub>AD</sub><sub>=</sub><sub>3</sub><sub>AC .</sub>


b/ Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh: 2<i>MN</i>  <i>AC</i>  <i>BD</i> <i>BC</i><i>AD</i>
Bài 6: Cho tam giác ABC. Gọi O, G, H theo thứ tự là tâm đường trịn ngoại tiếp, trọng tâm, trực tâm
của tam giác và I là tâm đường trịn đi qua các trung điểm của ba cạnh tam giác. CMR:


a/ <sub>GA+</sub><sub>GB+</sub><sub>GC=</sub><sub>0 .</sub> <sub>b/ </sub> <sub>MA</sub><sub>+</sub><sub>MB</sub><sub>+</sub><sub>MC</sub><sub>=</sub><sub>3</sub><sub>MG</sub> <sub> với M là một điểm</sub>
bất kỳ.


c/ <sub>OA+</sub><sub>OB+</sub><sub>OC=</sub><sub>OH=3</sub><sub>OG .</sub> <sub>d/ </sub> <sub>HA+</sub><sub>HB+</sub><sub>HC=2</sub><sub>HO=3</sub><sub>HG .</sub>
e/ <sub>OH</sub><sub>=</sub><sub>2</sub><sub>OI .</sub>


f/ <i>v</i>=3MA<i>−</i>5MB+2MC là không đổi, không phụ thuộc vào vị trí điểm M.



<b>1)</b> <b>Phương pháp: </b>


<b>Sử dụng tính chất: Cho </b><i>a b</i>,
 


<b>không cùng phương, </b><i>x</i><b><sub>,</sub></b><i>k h</i>,  /<i>x ka hb</i> 
  


<b>R</b>


<b>Hoặc các quy tắc ba điểm , quy tắc hình bình hành , tính chất trung điểm đoạn thẳng, </b>
<b>tính chất trọng tâm tam giác.</b>


<b>2) Ví dụ:</b>


Cho AK vàBM là hai trung tuyến của tam giác ABC. Hãy phân tích các vec tô                             <i>AB BC CA</i>, ,
theo hai vec tô <i>u</i><i>AK v BM</i>; 


  
Giải:


Vì K, M lần lượt là trung điểm của BC và AC nên ta có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2<i>AK</i><i>AB AC</i>  ; 2<i>BM</i> <i>BA BC</i>
2 (1)


2 (2)


<i>AB CA</i> <i>u</i>



<i>AB BC</i> <i>v</i>


  


 


  





  
  


Từ (1) và (2), ta có: <i>CA BC</i>   2<i>u</i> 2<i>v</i><sub> (3)</sub>
Mà: <i>AB BC CA</i>  0


   


(4)


Từ (2) và (4), ta có:2<i>BC CA</i> 2<i>v</i>
  


(5)
Từ(3) và (5), ta có:


2 4



3 2 4


3 3


<i>BC</i> <i>u</i> <i>v</i> <i>BC</i> <i>u</i> <i>v</i>


     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     


(6)
Từ (5) và (6), ta có:


4 2


3 3


<i>CA</i> <i>u</i> <i>v</i>



  


Từ (7) và (1) ta có:


2 2


3 3


<i>AB</i> <i>u</i> <i>v</i>


  


<b>3)</b> <b>Bài tập :</b>
<b>Bài</b>


<b> 1 :Cho tam giác ABC. Gọi I là trung điểm của cạnh BC, K là trung điểm của BI.</b>
Chứng minh: a)


1 1


2 2


<i>AK</i>  <i>AB</i> <i>AI</i>


  


b)


3 1



4 4


<i>AK</i>  <i>AB</i> <i>AC</i>


  


<b>Bài 2 : Tam giác ABC, M là trung điểm của cạnh BC. Phân tích </b><i>AM</i>


theo <i>BA</i>


và <i>CA</i>
HD:Sử dụng tính chất trung điểm



1
2


<i>AM</i>  <i>AB AC</i>


  


Bài<b> 3 : Cho tam giác ABC. Gọi I là điểm thỏa mãn điều kiện </b> <sub>IA</sub><sub>+2</sub><sub>IB+3</sub><sub>IC=</sub><sub>0 .</sub>
a/ Chứng minh rằng: I là trọng tâm tam giác BCD, trong đó D là trung điểm cạnh AC.
b/ Biểu thị vectơ <sub>AI</sub> <sub> theo hai vectơ </sub> <sub>AB</sub> <sub> và </sub> <sub>AC</sub> <sub>.</sub>


<b>Bài</b>


<b> 4 : Cho t/giác ABCD có M, N, P, Q theo thứ tự là các t/điểm của AD, BC, DB, AC. CMR:</b>


a/ <sub>MN</sub><sub>=</sub>1


2

(

AB+DC) ; b/ PQ=
1


2

(

AB<i>−</i>DC) ; c/ OA+OB+OC+OD=0 . (O là t/điểm của
MN)


d/ <sub>MA</sub><sub>+</sub><sub>MB+</sub><sub>MC+</sub><sub>MD=</sub><sub>4</sub><sub>MO</sub> <sub>. (O là trung điểm của MN)</sub>


<b>Bài 5: Cho tam giác đều ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O. Hãy xác định các điểm M, N, P sao </b>
cho: a) <i>OM</i> =<i>OA OB</i>


 


b) <i>ON</i>


=<i>OB OC</i>
 


c) <i>OP</i> =<i>OC OA</i>
 


Hướng dẫn:


Các điểm M, N, P tương ứng là các điểm đối xứng của
C,A,B.





<b>Baøi 6: Cho tam gíac OAB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của OA, OB. Tìm các số m, n sao cho:</b>
a) <i>OM</i> <i>mOA nOB</i>


  


b) <i>AN</i> <i>mOA nOB</i>
  


c) <i>MN</i> <i>mOA nOB</i>
  


d) <i>MB mOA nOB</i> 
  


ÑS:


1


/ 0.


2


<i>a OM</i>  <i>OA</i>  <i>OB</i> / 1


2


<i>b AN</i>  <i>OB OA</i>



   <sub>1</sub> <sub>1</sub>


/


2 2


<i>c MN</i>  <i>OB</i> <i>OA</i>


   <sub>1</sub>


/


2


<i>d MB</i> <i>OA OB</i>


  
<b>C</b>


<b>B</b>


<b>A</b>



<b>DAÏNG4 : CHỨNG MINH BA ĐIỂM THẲNG HAØNG, HAI ĐƯỜNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1)</b> <b>Phương pháp: Sử dụng các tính chất:</b>
 <b>Ba điểm A. B. C thẳng hàng</b> <i>AB</i>





<b> vaø </b><i>AC</i>




<b> cùng phương </b> <i>AB</i><i>k AC</i>
 


<b>.</b>


 <b>Nếu </b><i>AB</i><i>kCD</i>
 


<b> và hai đường thẳng AB, CD phân biệt thì AB // CD</b>


<b>2)</b> 1<b>Ví dụ : </b>
AK AC


3


<b> Ví dụ 1 : </b>Cho tam giác ABC và trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AM và K
là điểm trên cạnh AC sao cho . Chứng minh ba điểm B, I, K thẳng hàng<b>.</b>


<b>Giải: Đặt </b> <i>u</i><i>BA v</i>, <i>BC</i>
 


<b> ta phân tích </b><i>BK</i><b><sub> và </sub></b><i>BI</i> <b><sub> theo hai vec tô </sub></b><i>u v</i>, .



1




(

)



3



<i>u</i>

<i>BC</i>

<i>BA</i>



 

1



3



<i>u</i>



<i>AC</i>



<i>BK</i> <i>BA AK</i>


  
  
  
  
  
  
  
  
  
  
  
  
  
  
<b>=</b>


1


(

)


3



<i>u</i>

<i>v u</i>



 

 

2

1



3

<i>u</i>

3

<i>v</i>





<b> </b>


<b> = (1)</b>1


( )


2


<i>BI</i>  <i>BA BM</i>


  
  
  
  
  
  
  
  


  
  
  
  
  
  


1

1

1

1



(

)



2

<i>u</i>

2

<i>v</i>

2

<i>u</i>

4

<i>v</i>




<b> </b> <b> (2)</b>


2

<i>u v</i>

 

 

3

<i>BK u v</i>

,2

 

4

<i>BI</i>


<b>Từ (1) và (2) </b>4 


3


<i>BK</i>  <i>BI</i>
 
 
 
 
 
 
 
 


 
 
 
 
 
 


<b>Vaäy</b>3<i>BK</i>  4<i>BI</i><b><sub> hay </sub></b>


Do đó: Ba điểm B, I, K thẳng hàng<b>.</b>


<b>Ví dụ 2 : Cho tam giác ABC. Hai điểm M, N được xác định bởi các biểu thức :</b>


0, 3 0


<i>BC MA</i>  <i>AB NA</i>  <i>AC</i> 


      
      
      
      
      
      
      
      
      
      
      
      
      


      


<b>. Chứng minh : MN // AC.</b>
<b>Giải: Ta có: </b><i>BC MA AB NA</i>      3<i>AC</i> 0


<b> </b>  <i>BC</i> <i>AB MA AN</i>   3<i>AC</i> 0
     


<b> </b>  <i>AC MN</i>  3<i>AC</i>0
   


<b> </b>  <i>MN</i> 2<i>AC</i>
 


<b> Vậy </b><i>MN</i> <b> cùng phương với </b><i>AC</i>




<b>.</b>


<b>Theo giả thiết ta có </b><i>BC</i> <i>AM</i>
 


<b>, mà A, B, C không thẳng hàng nên ABCM là hình bình hành.</b>
 <b><sub> M </sub></b><b><sub> AC và MN // AC. </sub></b>


<b>3)</b> <b>Bài tập tương tự</b>


<b>Bài 1: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi I là điểm đối xứng với A qua B, J là điểm trên cạnh</b>
AC sao cho AJ=



2


5<sub>AC. Chứng minh I, J, G thẳng hàng.</sub>


<b>Bài 2: Gọi G, O, H lần lượt là trọng tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp và trực tâm tam giác ABC. </b>
Chứng minh G, O, H thẳng hàng.


HD: Gọi D là trung điểm của cạnh BC; A’ là điểm đối xứng với A qua O.
CM: BHCA’ là hình bình hành


2 ; 3


<i>OB OC</i>        <i>OD AH OH</i>  <i>OG</i>


     
     
     
     
     
     
     
     
     


(OD là đường trung bình của ∆AHA’, tính chất của trọng tâm tam giác)
Bài 3: Cho tam giác ABC. Gọi D, I là các điểm xác định bởi các hệ thức:


3<i>DB</i> 2<i>DC</i>0;<i>IA</i>3<i>IB</i> 2<i>IC</i>0



      
a) Tính <i>AD theo AB</i>


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b) Chứng minh ba điểm I, A và D thẳng hàng.


<b>1) Phương pháp:</b>


Để dựng điểm M thỏa mãn một đẳng thức vec tơ, ta biến đổi đẳng thức vec tơ về dạng <i>AM</i> <i>v</i>
 


(Với điểm A cố định; <i>v</i><sub> là một vec tơ đã biết)</sub>


2) <b>Ví dụ : Cho tam giác ABC. Hãy dựng điểm I thỏa mãn điều kiện: </b><i>IA</i>2<i>IB</i>0
  
<b>Giải:</b>


2 0 2 0


1
3


3


<i>IA</i> <i>IB</i> <i>IB BA</i> <i>IB</i>


<i>BI</i> <i>BA</i> <i>BI</i> <i>BA</i>


     



   


      
   


Dựng điểm I trên đoạn AB sao cho
1
3


<i>BI</i>  <i>AB</i>


Vậy I là điểm cần dựng
<b>3) Bài tập:</b>


<b>Bài 1: Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Dựng điểm M sao cho :</b>4<i>MA</i>3<i>MB</i>2<i>MC MD</i> 0
   


<b>Baøi 2: Cho tam giác ABC. Hãy xác định các điểm M, N, P sao cho:</b>


/ 2 0


/ 2 0


/ 2 0


<i>a MA MB</i> <i>MC</i>


<i>b NA NB</i> <i>NC</i>



<i>c PA PB</i> <i>PC</i>


  


  


  


   
   
   


<b>Bài 3:Cho tam giác ABC và M là một điểm tùy ý. Hãy dựng điểm D sao cho</b>
2 3


<i>CD MA</i>  <i>MB</i> <i>MC</i>


   


HD: Biến đổi <i>MA</i>2<i>MB</i> 3<i>MC MA MC</i>  2

<i>MB MC</i>

<i>CA</i>2<i>CB</i>
        


<b>Bài 4: Cho hai điểm A, B phân biệt . Hãy xác định các điểm P, Q, R biết :</b>


2<i>PA</i>3<i>PB</i>0; 2 <i>QA QB</i> 0; <i>RA</i> 3<i>RB</i>0


        


<b>Bài 5:Cho tứ giác ABCD. Tìm điểm M thỏa mãn đẳng thức:</b>



2 2 0


<i>MA</i> <i>MB MD</i>  <i>MC</i>


    


    


    


    


    


    


    


    


    


    


    


    


    



    


HD: Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>BàI TậP Về NHà</b>
<b>Dạng 1</b>


1/ Cho tam giỏc ABC là tam giác đều cạnh 2a. Tính độ dài các vectơ <sub>BA</sub><i><sub>−</sub></i><sub>BC</sub><i><sub>,</sub></i><sub>CA</sub><sub>+</sub><sub>CB.</sub>


2/ Cho hình vng ABCD cạnh a, O là giao điểm hai đường chéo. Tính :<i>OA CB AB DC CD DA</i> ,  , 


     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     


3/ Cho hình thoi ABCD có <i>BAD</i>600<sub>và cạnh là a. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Tính :</sub>


, ,



<i>AB AD BA BC OB DC</i>  
     


     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     


<b> D¹ng 2</b>


Bài1:Cho bốn điểm A, B, C, D bất kỳ. Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của đoạn AB, CD,
MN.CMR:


a)<i>AB CD</i>   <i>AD CB</i> <sub>b)</sub><i>IA IB IC ID</i>   0
    


c) <i>OA OB OC OD</i>   4<i>OI</i>
    


Bài 2: Cho sáu điểm A, B, C, D, E, F. Chứng minh rằng :<i>AD BE CF</i>  <i>AE BF CD</i> 



     


Bài


3 : Cho 6 điểm M, N, P, Q, R, S. Chứng minh:


a/ <sub>MN</sub><sub>+</sub><sub>PQ=</sub><sub>MQ</sub><sub>+</sub><sub>PN</sub> <sub>.</sub> <sub>b/ </sub> <sub>MP+</sub><sub>NQ</sub><sub>+</sub><sub>RS=</sub><sub>MS+</sub><sub>NP+</sub><sub>RQ</sub> <sub>.</sub>
Bài


4 : Cho G là trọng tâm tam giác ABC. Các điểm M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC và
CA. Chứng minh rằng :


a)<i>AN BP CM</i>  0
   


b)<i>GM GN GP</i>  0
   


c)Tam giác ABC và tam giác MNP có cùng trọng tâm.
Bài 5: Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh:
a/ <sub>AB</sub><sub>+</sub><sub>2</sub><sub>AC</sub><sub>+</sub><sub>AD</sub><sub>=</sub><sub>3</sub><sub>AC .</sub>


b/ Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh: 2<i>MN</i>  <i>AC</i>  <i>BD</i> <i>BC</i><i>AD</i>
Bài 6: Cho tam giác ABC. Gọi O, G, H theo thứ tự là tâm đường trịn ngoại tiếp, trọng tâm, trực tâm
của tam giác và I là tâm đường trịn đi qua các trung điểm của ba cạnh tam giác. CMR:


a/ <sub>GA+</sub><sub>GB+</sub><sub>GC=</sub><sub>0 .</sub> <sub>b/ </sub> <sub>MA</sub><sub>+</sub><sub>MB</sub><sub>+</sub><sub>MC</sub><sub>=</sub><sub>3</sub><sub>MG</sub> <sub> với M là một điểm</sub>
bất kỳ.


c/ <sub>OA+</sub><sub>OB+</sub><sub>OC=</sub><sub>OH=3</sub><sub>OG .</sub> <sub>d/ </sub> <sub>HA+</sub><sub>HB+</sub><sub>HC=2</sub><sub>HO=3</sub><sub>HG .</sub>


e/ <sub>OH</sub><sub>=</sub><sub>2</sub><sub>OI .</sub>


f/ <i>v</i>=3MA<i>−</i>5MB+2MC là không đổi, không phụ thuộc vào vị trí điểm M.
<b>D¹ng 3</b>


<b>Bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Chứng minh: a)


1 1


2 2


<i>AK</i>  <i>AB</i> <i>AI</i>


  
  
  
  
  
  
  
  
  
  
  
  
  
  



b)


3 1


4 4


<i>AK</i>  <i>AB</i> <i>AC</i>


  


<b>Bài 2 : Tam giác ABC, M là trung điểm của cạnh BC. Phân tích </b><i>AM</i>


theo <i>BA</i>


và <i>CA</i>
HD:Sử dụng tính chất trung điểm



1
2


<i>AM</i>  <i>AB AC</i>


  
  
  
  
  
  


  
  
  
  
  
  
  
  


Bài<b> 3 : Cho tam giác ABC. Gọi I là điểm thỏa mãn điều kiện </b> <sub>IA</sub><sub>+2</sub><sub>IB+3</sub><sub>IC=</sub><sub>0 .</sub>
a/ Chứng minh rằng: I là trọng tâm tam giác BCD, trong đó D là trung điểm cạnh AC.
b/ Biểu thị vectơ <sub>AI</sub> <sub> theo hai vectơ </sub> <sub>AB</sub> <sub> và </sub> <sub>AC</sub> <sub>.</sub>


<b>Bài</b>


<b> 4 : Cho t/giác ABCD có M, N, P, Q theo thứ tự là các t/điểm của AD, BC, DB, AC. CMR:</b>
a/ <sub>MN</sub><sub>=</sub>1


2

(

AB+DC) ; b/ PQ=
1


2

(

AB<i>−</i>DC) ; c/ OA+OB+OC+OD=0 . (O là t/điểm của
MN)


d/ <sub>MA</sub><sub>+</sub><sub>MB</sub><sub>+</sub><sub>MC</sub><sub>+</sub><sub>MD</sub><sub>=</sub><sub>4</sub><sub>MO</sub> <sub>. (O là trung điểm của MN)</sub>


<b>Bài 5: Cho tam giác đều ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O. Hãy xác định các điểm M, N, P sao </b>
cho: a) <i>OM</i> =<i>OA OB</i>


 



b) <i>ON</i>


=<i>OB OC</i>
 


c) <i>OP</i> =<i>OC OA</i>
 


Hướng dẫn:


Các điểm M, N, P tương ứng là các điểm đối xứng của
C,A,B.




<b>Bài 6: Cho tam gíac OAB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của OA, OB. Tìm caùc số m, n sao cho:</b>
a) <i>OM</i> <i>mOA nOB</i>


  


b) <i>AN</i> <i>mOA nOB</i>
  


c) <i>MN</i> <i>mOA nOB</i>
  


d) <i>MB mOA nOB</i> 


  


ÑS:


1


/ 0.


2


<i>a OM</i>  <i>OA</i>  <i>OB</i> / 1


2


<i>b AN</i>  <i>OB OA</i>


   <sub>1</sub> <sub>1</sub>


/


2 2


<i>c MN</i>  <i>OB</i> <i>OA</i>


   <sub>1</sub>


/


2



<i>d MB</i> <i>OA OB</i>


  


<b>D¹ng 4</b>


<b>Bài 1: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi I là điểm đối xứng với A qua B, J là điểm trên cạnh</b>
AC sao cho AJ=


2


5<sub>AC. Chứng minh I, J, G thẳng hàng.</sub>


<b>Bài 2: Gọi G, O, H lần lượt là trọng tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp và trực tâm tam giác ABC. </b>
Chứng minh G, O, H thẳng hàng.


HD: Gọi D là trung điểm của cạnh BC; A’ là điểm đối xứng với A qua O.
CM: BHCA’ là hình bình hành


2 ; 3


<i>OB OC</i>  <i>OD AH OH</i>  <i>OG</i>


     


(OD là đường trung bình của ∆AHA’, tính chất của trọng tâm tam giác)
Bài 3: Cho tam giác ABC. Gọi D, I là các điểm xác định bởi các hệ thức:


3<i>DB</i> 2<i>DC</i>              0;<i>IA</i>3<i>IB</i> 2<i>IC</i>0
a) Tính <i>AD theo AB</i> và <i>AC</i>



b) Chứng minh ba điểm I, A và D thẳng hàng.
<b>D¹ng 5</b>


<b>C</b>
<b>B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bài 1: Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Dựng điểm M sao cho :</b>4<i>MA</i>3<i>MB</i>2<i>MC MD</i> 0
   


<b>Bài 2: Cho tam giác ABC. Hãy xác định các ñieåm M, N, P sao cho:</b>


/ 2 0


/ 2 0


/ 2 0


<i>a MA MB</i> <i>MC</i>


<i>b NA NB</i> <i>NC</i>


<i>c PA PB</i> <i>PC</i>


  


  


  



   
   
   


<b>Bài 3:Cho tam giác ABC và M là một điểm tùy ý. Hãy dựng điểm D sao cho</b>
2 3


<i>CD MA</i>  <i>MB</i> <i>MC</i>


   


HD: Biến đổi <i>MA</i>2<i>MB</i> 3<i>MC MA MC</i>  2

<i>MB MC</i>

<i>CA</i>2<i>CB</i>
        


<b>Bài 4: Cho hai điểm A, B phân biệt . Hãy xác định các điểm P, Q, R bieát :</b>


2<i>PA</i>3<i>PB</i>0; 2 <i>QA QB</i> 0; <i>RA</i> 3<i>RB</i>0


        


<b>Bài 5:Cho tứ giác ABCD. Tìm điểm M thỏa mãn đẳng thức:</b>


2 2 0


<i>MA</i> <i>MB MD</i>  <i>MC</i>


    


    



    


    


    


    


    


    


    


    


    


    


    


    


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×