Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

english 8 new ki 1 track 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.82 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 10</b>



<i><b>Thứ hai ngày tháng 10 năm 2010</b></i>
<b>TẬP ĐỌC: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập độc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (75 tiếng/phút);
bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.


- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi
tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Phiếu ghi sẵn tên các BT đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Phiếu kẻ sẵn bảng BT2.


<b>III. HĐ trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra tập đọc: 1/3 số HS của lớp</b></i>
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và TLCH về ND bài đọc.
- Nhận xét cho điểm từng HS.


<i><b>3. Hướng dẫn làm BT:</b></i>
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HStrao đổi và TLCH.


+ Những BT đọc như thế nào là truyện kể?
+ Hãy tìm và kể tên những BT đọc là chuyện kể
thuộc chủ điểm Thương người như thể thương
<i>thân.</i>


- Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi,
thảo luận và hồn thành phiếu, nhóm nào xong
trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


- Kết luận về lời giải đúng.
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng đọc như
u cầu.


- Gọi HS phát biểu yù kieán.


- Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.


- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.
- Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt.


<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.



- Về nha tiếp tục luyện đọc để giờ sau KT.


- Lần lượt từng HS bốc thăm bài về chỗ chuẩn
bị.


- Đọc và TLCH.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- HS trao đổi theo cặp.


+ Những BT đọc là truyện kể là những bài có
một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay
một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một
điều có ý nghĩa.


+ Các truyện kể.


* Dế mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4, 5;
phần 2 trang 15.


* Người ăn xin trang 30, 31.
- HĐ trong nhóm.


- Sửa bài (Nếu có)
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được.
- Đọc đoạn văn mình tìm được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T2)</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.


- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hàng ngày một cách hợp lí.
- HSKG biết được vì sao cần tiết kiệm thời giờ.


<b>II.Đồ dùng dạy học: - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.</b>
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
<b>III.HĐ trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra: Gọi HS TLCH</b>


H: Vì sao phải tiết kiệm tiền thời giờ?


- Nhận xét đánh giá.


<b>2. Dạy học bài mới: </b>


<b>*HÑ1: Làm việc cá nhân (BT1 -SGK)</b>
- GV nêu yêu cầu BT1:


Em tán thành hay khơng tán thành việc làm của
từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao?
- GV kết luận:


<b>*HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi (BT6)</b>


- GV nêu yêu cầu BT 6.


+ Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các
bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình.
- GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>*HĐ3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư</b>
liệu đã sưu tầm (BT5-SGK/16)


- GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp.


- GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay.
- GV kết luận chung.


<b>* Củng cố - Dặn doø:</b>


- Thực hiện tiết kiệm thời giờ.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.


HS TLCH, lớp nhận xét
- Cả lớp làm việc cá nhân.


- HS trình bày ý kiến, lớp bổ sung.


+ Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
+ Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm
thời giờ.


- HS đọc yêu cầu



- HS thảo luận theo nhóm đơi về việc bản thân
đã sử dụng thời giờ của bản thân và dự kiến
thời gian biểu trong thời gian tới.


- HS trình bày.


- Cả lớp trao đổi, nhận xét.


- HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết
hoặc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ
đề tiết kiệm thời giờ.


- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của
các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm
gương … vừa trình bày.


- Nghe thực hiện ở nhà.
<i> </i>


<b>TOÁN: LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: </b>


- Nhận biết góc nhọn, góc vng, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình vng, hình chữ nhật.


<b> - HSKG làm được BT4 (b).</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1.KTB: Gọi 2HS lên vẽ hình vuông ABCD có</b></i>


cạnh dài 5dm, tính chu vi và diện tích của hình
vuông.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2.Bài mới: </b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>


<i> b.Hướng dẫn luyện tập:</i>


<i><b>Bài1: GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong BT,</b></i>
yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn,
góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.




D C
<i><b> Baøi 2:</b></i>


<i><b> - Gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài. </b></i>


+ Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam
<i>giác ABC?</i>


<i><b> Bài 3:</b></i>


- u cầu HS tự vẽ hình vng ABCD có cạnh
dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ cách vẽ.



- GV nhận xét bổ sung.


Bài 4: (BT (b) daønh cho HSKG)


- Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có
chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4 cm.
- GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung
điểm M; N của cạnh AD; BC.


<i><b>3.Củng cố- Dặn dò:</b></i>
- GV tổng kết giờ học.


- Về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau.


- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


- Laéng nghe


1/ 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


a) Goùc vuông đỉnh A cạnh AB, AC; góc nhọn:
đỉnh B, cạnh BA, BM; đỉnh B, cạnh BM, BC;
đỉnh C, cạnh CB, CA; góc tù đỉnh M, cạnh MB,
MC; góc bẹt đỉnh M, chạnh MA, MC.


b) Góc vuông: đỉnh A cạnh AB, AD; đỉnh B cạnh
BC, BD; đỉnh D cạnh DA, DB; góc nhọn: đỉnh B,


cạnh BA, BD; đỉnh B, cạnh BC, BD; đỉnh C, cạnh
CB, CD; đỉnh D, cạnh DB, DC; góc tù đỉnh B,
cạnh BA, BC.


2/Quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của
hình tam giác ABC: Là AB và BC.


+ Vì đoạn thẳng AB là đoạn thẳng hạ từ đỉnh A
của tam giác và vng góc với cạnh BC của tam
giác.


3/ HS vẽ vào VBT, HS lên bảng vẽ và nêu các
bước vẽ.


4/ 1HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm và 4
dm), HS cả lớp vẽ hình vào VBT.


A B
M N
D C
- Caùc HCN: ABCD, ABNM, MNCD


- Các cạnh song song với cạnh AB là: MN, CD
- HS nghe thực hiện ở nhà.


<b>KHOA HỌC: ƠN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tt)</b>
<b>I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:</b>


+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.



C
B


M


B
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.


+ Cách phòng chống một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường
tiêu hố.


+ Dinh dưỡng hợp lí.
+ Phịng tránh đuối nước.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


HS chuẩn bị phiếu đã hồn thành, các mơ hình rau, quả, con giống.
<b>III/ HĐ dạy-học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1.Kieåm tra bài cũ: </b></i>


- u cầu 2HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa
ăn cân đối.


- Nhận xét, ghi điểm.
<i><b>2.Dạy bài mới:</b></i>
<b> * Giới thiệu bài: </b>



*HĐ3: TC: “Ai chọn thức ăn hợp lý?”
Mục tiêu: Áp dụng kiến thức đã học vào việc
lựa chọn thức ăn hợp lý.


Cách tiến hành:


- GV cho HS tiến hành HĐ trong nhóm. Sử
dụng những mơ hình đã mang đến lớp để lựa
chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao
mình lại lựa chọn như vậy.


- Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS
chọn thức ăn phù hợp.


3.Củng cố- dặn dò:


- Gọi 2HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp
lý.


- Dặn HS về vẽ bức tranh khuyên mọi người
thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng.
- Dặn HS về lại các bài học để kiểm tra.


- 2HS neâu.


- Lớp theo dõi bổ sung.


- HS lắng nghe.


- Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các
nhóm lần lượt trình bày.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- 2HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý
- HS thực hiện ở nhà.


<i><b>BUỔI CHIỀU:</b></i>


<b>KĨ THUẬT: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG MÉP GẤP BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (T1)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- HS biết cách khâu viền đường mép gấp bằng mũi khâu đột thưa.


- Khâu được viền đường mép gấp bằng mũi khâu đột thưatheo đường vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Tranh quy trình khâu viền đường mép gấp bằng mũi khâu đột thưa.
- Mẫu đường khâu đột thưa trên bìa, vải khác màu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập.</b></i>


<i><b>2.Dạy bài mới:</b></i>
a)Giới thiệu bài:


<i><b> b)Hướng dẫn cách làm:</b></i>


* HĐ 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
<i><b>mẫu.</b></i>


- GV giới thiệu mẫu đường khâu viền đường mép
gấp bằng mũi khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan
sát và TLCH :


+ Nhận xét đặc điểm mũi khâu viền đường mép
<i>gấp ở mặt trái và mặt phải đường khâu?</i>


<i> - GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu viền</i>
đường mép gấp bằng mũi khâu đột thưa (phần ghi
nhớ).


* HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.


- GV treo tranh quy trình khâu viền đường mép
gấp bằng mũi khâu đột thưa.


- Hướng dẫn HS quan sát, nêu các bước trong quy
trình khâu viền đường mép gấp bằng mũi khâu đột
thưa.


- Cho HS quan sát H2 và nhớ lại cách vạch dấu
đường khâu, nêu cách vạch dấu đường khâu đột
thưa.


- Hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 2 và quan


sát hình 3a, 3b, 3c, 3d (SGK) để trả lời các câu hỏi
về cách khâu các mũi khâu viền đường mép gấp
bằng mũi khâu đột thưa.


- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi
thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len.


- Yêu cầu HS tập khâu trên giấy.
<b> 3.Nhận xét- dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về chuẩn bị tiết sau thực hành.


- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- Lắng nghe


- HS quan saùt.


- HS trả lời.


- HS đọc phần ghi nhớ mục 2ù.


- Cả lớp quan sát.
- HS nêu.


- Lớp nhận xét.


- HS đọc và quan sát, TLCH.



- HS lắng nghe.
- HS tập khâu.
- HS thực hiện ở nhà.


<i><b>Thứ ba ngày tháng10 năm 2010</b></i>
<b>CHÍNH TẢ: ƠN TẬP (TIẾT 2)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nghe-viết đúng chính tả bài (tốc độ 75 chữ/phút), khơng mace q 5 lỗi trong bài; trình bày
đúng bài văn có lời đối thoại.Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT.


- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả
trong bài viết.


- HSKG hiểu nội dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>2. Viết chính tả:</b></i>


- GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại.
- Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ.


- Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả
và luyện viết.


- Đọc chính tả cho HS viết.
- Chẫm, chữa bài.



<b> 3. Hướng dẫn làm BT:</b>
Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến.
GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng.


<i><b>Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>


- Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét
bổ sung.


- Kết luận lời giải đúng.
<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.


- Về đọc các bai TĐ và HTL để chuẩn bị bài sau.


- Laéng nghe


- 1HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Đọc phần Chú giải trong SGK.
- Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.
- HS nghe -viết bài vào vở.


- Dị bài, sốt lỗi.
2/ 2HS đọc thành tiếng.



- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
+ Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.
+ Em không về vì đã hứa khơng bỏ vị trí
gác khi chưa có người đến thay...


3/ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu.
- Sửa bài (nếu sai).


- HS nghe thực hiện ở nhà.
<b>TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: </b>


- Thực hiện được cộng, trừ các số có sáu chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vng góc.


- Giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó có liên quan đến hình chữ nhật.
<b>II. Đồ dùng dạy học: Thước có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS).</b>


<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. KTBC: </b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm 3
phần của BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
47.



- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b.Hướng dẫn luyện tập:</b></i>
Bài1: (BT (b) dành cho HSKG)


- Gọi HS nêu yêu cầu BT, sau đó cho HS tự
làm bài.


- Gọi 3HS lên bảng chữa bài.


- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe.


1/ 3HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào
VBT. Đổi vở KT bài nhau, chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>Bài 2: (BT (b) dành cho HSKG)</b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.


+ Để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận
<i>tiện chúng ta áp dụng tính chất nào?</i>


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.



<i><b> Bài 3: (BT a,c) dành cho HSKG)</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK.
- GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vng BIHC.
- Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.


<i><b>Baøi 4:</b></i>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài.


- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm 1 số vở, chữa bài.


<i><b>3.Củng cố- Dặn dò:</b></i>
- GV tổng kết giờ học


- Veà nhà làm BT và chuẩn bị bài sau.


2/ Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận
tiện.


+ Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
- 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT. Chữa bài.


a) 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989
= 7000 + 989 = 7989


3/ HS đọc thầm, quan sát hình.


- HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ.
a) Hình vng BIHC có cạnh bằng 3cm.


b) Cạnh DH vng góc với các cạnh: DA, CB, HI
c) Chiều dài hình chữ nhật AIHD là:


3 x 2 = 6 (cm)


Chu vi của hình chữ nhật AIHD là
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)
4/ HS đọc và phân tích bài toán.


- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
Bài giải:


Chiều rộng hình chữ nhật là:
(16 – 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 60 cm2
- HS nghe thực hiện ở nhà.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP (TIẾT 3)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>



- Đọc rành mạch, trơi chảy bài tập độc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (75 tiếng/phút);
bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.


- Nắm được nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các bài là truyện kể thuộc chủ điểm <i>Măng</i>
<i>mọc thẳng.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ.


- Phiếu ghi sẵn tên các BT đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9 có từ tiết 1)
<b>III. HĐ trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra đọc:</b></i>


- Tiến hành tương tự như tiết 1.
<i><b>3. Hướng dẫn làm BT:</b></i>


Baøi 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Laéng nghe


- HS lên bốc thăm đọc lấy điểm.
2/ 1 HS đọc thành tiếng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Gọi HS đọc tên BT đọc là truyện kể ở tuần 4, 5,
6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng.


- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hồn thành
phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Kết luận lời giải đúng.


- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.
- Nhận xét, tun dương.


<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>


+ Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng
ta điều gì?


- Nhận xét tiết học.


-Dặn HS chuẩn bị tốt cho tiết sau.


+ Một người chính trực trang 36.
<i>+ Những hạt thóc giống trang 46.</i>


<i>+ Nỗi vằn vặt của An- đrây-ca. trang 55.</i>
<i>+ Chị em tôi trang 59.</i>


- HS HĐ trong nhóm 4 HS.


- Chữa bài (nếu sai).



- 4HS tiếp nối nhau đọc. (mỗi HS đọc một
truyện)


- HS phát biểu


- HS nghe thực hiện ở nhà.


<i><b>BUỔI CHIỀU</b></i> <i><b>:</b></i>


<b>Tiếng việt: ÔN TẬP (Tiết 1- T10)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn;
nhận biết được các từ đơn, từ ghép, từ láy, danh tư (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn
văn ngắn.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn.
- Phiếu kẻ sẵn như SGK.
<b>III. HĐ trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn làm BT:</b></i>
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.


+ Hướng dẫn HS phân tích cấu tạo tiếng câu:


<i>Ngựa bảo: “Tôi chỉ ước ao đôi mắt”. Ghi kết</i>
quả phân tích vào bảng.


Gọi 1HS lên bảng, cho lớp làm vào vở rồi
chấm chữa bài.




<i><b>Baøi 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi làm vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng


- Nhận xét chấm chữa bài.


- Laéng nghe


1/ 1HS đọc yêu cầu.


+ 1HS lên bảng, cho lớp làm vào vở rồi chữa bài.


Tiếng Âm đầu Vần Thanh


ngựa ng ưa nặng


baûo b ao hỏi


tôi t ôâi ngang



chỉ ch i hỏi


ước ươc sắc


ao ao ngang


đôi đ ôâi ngang


mắt m ăt sắc


2/ 2HS đọc yêu cầu.


-HS trao đổi theo cặp, 1HS lên bảng, lớp làm vào
vở, nhận xét, sửa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm tác
dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Cho HS làm bài vào vở.


- Gọi HS trình bày. GV nhận xét chấm chữa
bài.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Về nhà ơn các bài đã học, chuẩn bị KT.
- Nhận xét tiết học.



giaáy mẹ, nhà máy, hạt, cải, dean.


c) Dịng ghi đúng đủ các động từ: vào, gửi, về.
d) Các động từ đều chỉ hoạt động.


3/ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


-HS thảo luận theo cặp, tìm tác dụng của dấu hai
chấm và dấu ngoặc kép.


- HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung.


Trong câu Ngựa bảo: “Tôi chỉ ước ao đôi mắt”.
a) Dấu hai chấm được dùng để báo hiệu bộ phận
đứng sau nó là lời nói của nhân vật.


b) Dấu ngoặc kép được dùng để dẫn lời nói trực
tiếp của nhân vật.


- HS nghe thực hiện ở nhà.
<b>TỐN: ƠN LUYỆN (Tiết 1 – T10)</b>


<b>I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: </b>


- Thực hiện được cộng, trừ các số có sáu chữ số.


- Vẽ được hình vng; tính chu vi và diện tích của hình vng.
<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<i><b>1. Hướng dẫn luyện tập:</b></i>


Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu BT, sau đó cho HS
tự làm bài.


- Gọi 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>Bài 2: </b></i>


- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chấm chữa bài.
<i><b>Bài 3: </b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


+ Để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận
<i>tiện chúng ta áp dụng tính chất nào?</i>


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
<i><b>Bài 4:</b></i>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài.


- GV yêu cầu HS quan sát hình trongVBT.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.


1/ 2HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào


a) Vẽ hình vng cạnh 4cm.


b) Chu vi hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm)
Diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: a) 16 cm; b) 16 cm2<sub> 4cm</sub>
2/ 1HS nêu yêu cầu.


- HS lên babgr, lớp làm vào VBT. Đổi vở KT bài
nhau, chữa bài.


281705 827081
+ 336488 - 472215
618193 354866
3/ Tính giá trị của biểu thức.


+ Tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng.
- 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT. Chữa bài.


a) 672 + 405 + 595 = 672 + (405 + 595)
= 672 + 1000 = 1672
4/ HS đọc và phân tích bài tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Chấm 1 số vở, chữa bài.
<i><b>2.Củng cố- Dặn dò:</b></i>
- GV tổng kết giờ học



- Về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau.


b) Hình A có diện tích lớn hơn hình B.
c) Hình A và hình B có chu vi bằng nhau.
d) Hình B có chu vi lớn hơn hình A.
- HS nghe thực hiện ở nhà.


<b> Thứ tư ngày tháng 10 năm 2010</b>
<b>KỂ CHUYỆN: ƠN TẬP (TIẾT 4)</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngư,õ tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng)
thuộc chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh
<i>ước mơ). </i>


- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
<b>II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu kẻ sẵn nội dung BT2.</b>


- Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ
<b>III. HĐ trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn làm BT:</b></i>
Bài 1:


- Gọi HS đọc u cầu.



- Yêu cầu HS nhắc lại các bài MRV. GV ghi
nhanh lên bảng.


- GV phát phiếu cho nhóm 6 HS. Yêu cầu HS
trao đổi, thảo luận và làm bài.


- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các
từ nhóm mình vừa tìm được.


- Nhật xét tun dương nhóm tìm được nhiều
nhất.


Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ.
- Dán phiếu ghi các câu tục ngữ thành ngữ.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình
huống sử dụng.


- Nhận xét sửa từng câu cho HS.
<i><b>Bài 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của
dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví dụ về
tác dụng của chúng.



- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và
dấu hai chấm.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.


- Lắng nghe


1/ 1 HS đọc u cầu trong SGK.
- Các bài MRVT:


<i>+ Nhân hậu đoàn kết, trang 17 và 33.</i>
<i>+ Trung thực và tự trọng, trang 48 và 62.</i>
<i>+ Ước mơ, trang 87.</i>


<i>- HS thảo luận trong nhóm, ghi vào phiếu dán</i>
phiếu lên bảng, 1HS đại diện cho nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


2/ 1HS đọc thành tiếng,
- HS tự do đọc, phát biểu.
- HS tự do phát biểu.
- Lớp nhận xét.


3/ 1HS đọc thành tiếng.


- Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp.
- HS trình bày trước lớp.


- Cả lớp theo dõi bổ sung.



- HS nghe thực hiện ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>LỊCH SỬ: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QN TỐNG LẦN 1 (981)</b>
<b> I.Mục tiêu:</b>


<b>+ Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất do Lê Hoàn chỉ huy: </b>
- HS biết Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân


- Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
- Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.


+ Biết đơi nét về Lê Hồn.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


- Hình trong SGK phóng to.
- PHT của HS


<b>III.HĐ trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1.KTBC:</b></i>


+ Kể lại tình hình nước ta sau khi Ngơ Quyền mất.
+ ĐBL đã có cơng gì đối với đất nước?


- GV nhận xét ghi điểm.


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


a.Giới thiệu:
<i><b> b.Phát triển bài:</b></i>
*HĐ cả lớp:


- Cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979 ….sử cũ gọi là
nhà Tiền Lê” , thảo luận và TLCH:


+ Lê Hồn lên ngơi vua trong hồn cảnh nào?
+ Lê hồn được tơn lên làm vua có được nhân dân
ủng hộ khơng?


*HĐ nhóm: GV phaùt PHT cho HS.


- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi:
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo đường nào?
+ Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng
quân ở đâu để đón giặc?


+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như
thế nào?


+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của
chúng khơng?


+ Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
- Mời đại diện các nhóm lên bảng thuật lại diễn
biến cuộc kháng chiến trên lược đồ.



- GV nhận xét, kết luận.


- 2HS trả lời.


- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe


-1HS đọc.


-HS cả lớp thảo luận và thống nhất ý kiến:
Khi lên ngơi, Đinh Tồn cịn q nhỏ; nhà
Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê
Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội;
khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ ủng hộ
tung hô “vạn tuế”.


- HS các nhóm thảo luận.
+ Năm 981.


+ Đường thủ, đường bộ.


+ Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân chặn
đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng và ải Chi
Lăng.


+ Ở Bạch Đằng và Chi Lăng; Diễn ra ồ ạt và
ác liệt.


+ Quân Tống không thực hiện được ý dồ xâm


lược của mình.


+ Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết,
cuộc kháng chiến hồn tồn thắng lợi.


- Đại diện nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

*HĐ cả lớp:


- Yêu cầu HS thảo luận và TLCH:


+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân
Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?


- Gọi HS trình bày ý kiến.
- Nhận xét, kết luận.
<i><b>3. Củng cố-Dặn dò:</b></i>
- Cho 2 HS đọc bài học.


- Cuộc kháng chiến chống quân Tống mang lại kết
quả gì?


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


- HS cả lớp thảo luận và TLCH.
- HS khác nhận xét, bổ sung.


+ Nền độc lập của nước nhà được giữ vững;
Nhân dân ta tự hào,tin tưởng vào sức mạnh
và tiền đồ của dân tộc



- HS đọc bài học.
- HS trả lời.


- HS nghe thực hiện ở nhà.
<b>TOÁN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 – 2011</b>


KT theo đề của trường


<b>Phần I :</b> (5 điểm) <b>Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.</b>
<b>1/</b> Chữ số 8 của số 52 816 103 thuộc hàng.


a. Hàng trăm b. Hàng nghìn c. Hàng trăm nghìn d. Hàng triệu


<b>2/</b> Số lớn nhất trong các số 24687; 42678; 42786; 24876 là :


a. 24687 b. 42687 c. 42786 d. 24876


<b>3/</b> 2 tấn 50 kg = …… kg. Số thích hợp cần điền vào chổ chấm là :


a. 250 b. 2050 c. 2005 d. 20005


<b>4/</b> 2 giờ 10 phút = …… phút. Số thích hợp cần điền vào chổ chấm là :


a. 30 b. 210 c. 70 d. 130


<b>5/</b> Số trung bình cộng của các số 36; 42 và 57 là :


a. 45 b. 153 c. 135 d. 54



<b>6</b>/ Nếu a = 5 và b = 6 và c= 10 thì giá trị của biểu thức (a x b) + c là:


a. 65 b. 56 c. 40 d. 21 `


<b>Phần II :</b>


<b>Câu 1 :</b> (1 điểm) Đặt tính rồi tính kết quả.


a/ 134625 + 761234 b/ 987564 - 743052


<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>


<b>Câu 2 :</b> (1 điểm) Cho hình tứ giác ABCD


a/ Cạnh song song với cạnh AB là: <i>………</i>


b/ Các cạnh vng góc với cạnh AD là: <i>………</i>
<i>………</i>


c/ Góc tù là góc đỉnh <i>……</i>, cạnh <i>………</i>


d/ Góc nhọn là góc đỉnh <i>……</i>, cạnh <i>………</i>


<b>Câu 3:</b> (2 điểm) Lớp 4A có 28 bạn. Số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 12 bạn. Hỏi lớp 4A có bao
nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ ?



<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>


<b>A</b>



<b>D</b>



<b>B</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>………</i>
<i>………</i>


<b>TẬP ĐỌC: ÔN TẬP (TIẾT 5)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập độc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (75 tiếng/phút);
bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc; bước đầu nắm
được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Phiếu kẻ sẵn tên các BT đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Phiếu kẻ sẵn BT2.


<b>III. HĐ trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra đọc:</b></i>


- Tiến hành tương tự như tiết 1.
<i><b>3. Hướng dẫn làm BT:</b></i>


<i><b> Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>


- Gọi HS đọc tên các BT đọc, số trang thuộc chủ điểm
<i>Đôi cánh ước mơ.</i>


GV ghi nhanh lên bảng.


- Phát phiếu cho nhóm HS. Yêu cầu HS trao đổi, làm
việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng.


- Kết luận phiếu đúng.
- Gọi HS đọc lại phiếu.
<i><b>Bài 3:</b></i>


- Tiến hành tương tự bài 2.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Các bài tập đọc thuộc chủ điểm <i>Trên đôi cánh ước</i>
<i>mơ giúp em hiểu điều gì?</i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ


<i>đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ.</i>


- Lắng nghe


- Các HS cịn lại tiếp tục lên bốc thăm đọc
lấy điểm.


2/ Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS nêu tên các bài TĐ.
- HĐ trong nhóm.


- Dán bài lên bảng, các nhóm nhận xét,
bổ sung. Chữa bài (nếu sai)


- 6 HS nối tiếp nhau đọc.


3/ HS thảo luận nhóm, trình bày trước lớp.
Nhận xét chữa bài.


+ Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan
tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc
sống thêm vui tươi, hạnh phúc.


- HS nghe thực hiện ở nhà.
<i><b>Thứ năm ngày tháng10 năm 2010</b></i>


<b>TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP (TIẾT 6)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn;


nhận biết được các từ đơn, từ ghép, từ láy, danh tư (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn
văn ngắn.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn làm BT:</b></i>


Bài 1: Gọi HS đọc đoạn văn.


+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị
trí nào?


+ Những cảnh của đất nước hiện ra cho em
biết điều gì về đất nước ta?


Baøi 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát phiếu cho HS. Yêu cầu HS thảo luận và
hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước
dán phiếu lên bảng.


- Nhận xét, kết luận phiếu đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
<i>+ Thế nào là từ đơn, cho ví dụ.</i>
<i>+ Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.</i>


<i>+ Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.</i>


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm từ.
- Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được.
- Kết luận lời giải đúng.


Baøi 4:


- Tiến hành tương tự bài 3.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Về nhà ôn các bài đã học, chuẩn bị KT.
- Nhận xét tiết học.


- Laéng nghe


1/ 2HS đọc thành tiếng.


+ Cảnh đẹp của đất nước được qua sát từ trên cao
xuống.


+ Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh
bình, đẹp hiền hoà.


2/ 2HS đọc thành tiếng.


-HS trao đổi theo cặp và hồn thành phiếu: Tiếng
chỉ có vần và thanh, tiếng đủ âm đầu, vần và thanh.
- Dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ


sung.


- Chữa bài (nếu sai).


3/ 1 HS trình bày yêu cầu trong SGK.
+ Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn…


+ Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại
với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngơi nhà…


+ Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần
giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao xao,…


-HS thảo luận theo cặp, tìm từ vào giấy nháp.
- 3HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ.

- Viết vào vở BT.



<b>Từ đơn</b> <b>Từ láy </b> <b>Từ ghép</b>


Dưới, tầm,
cánh. chú, là,
luỹ, tre, xanh,
trong, bờ, ao,
những, ...


rì rào, thung
thăng, rung
rinh


Bây giờ,


khoai nước,
tuyệt đẹp,
hiện ra,
ngược xuôi,
cao vút.
4/ 1HS đọc yêu cầu.


- HS thảo luận theo cặp.


- 2HS lên bảng viết, mỗi HS viết 1 loại từ.

- Viết vào vở BT.



<b>Danh từ</b> <b>Động từ</b>


Tầm, cánh, tre, gió,
bờ ao, khóm, khoai
nước, cảnh, đất
nước, ...


Rung rinh, hiện ra,
gặm, bay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Biết thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ
số).


<b>III. HĐ trên lớp: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1.KTBC: </b></i>



- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 48.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2.Bài mới: </b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>


<i><b> b.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu</b></i>
<i><b>chữ số với số có một chữ số:</b></i>


* GV viết lên bảng: 241324 x 2 =
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Gọi 2HS lên bảng thực hiện.


- GV nhận xét, chốt lại cách giải đúng.


* Phép nhân 136204 x 4
- Tiến hành như trên
<i><b> c.Luyện tập, thực hành:</b></i>
Bài 1


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng
trình bày cách tính của mình đã thực hiện.
- GV nhận xét, chữa bài.



<i><b> Bài 2 (Dành cho HSKG)</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
<i><b> Bài 3 (BT (b) dành cho HSKG)</b></i>


- GV nêu yêu cầu BT và cho HS tự làm bài.
- GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo
đúng thứ tự.


<i><b> Bài 4 (Dành cho HSKG)</b></i>


- GV gọi một HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
<i><b>3.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm BT


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


- 2HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào
giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên
bảng của bạn.


241324 * 2 nhân 4 bằng 8, vieát 8.
x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
482648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
* 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
* 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.


* 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
Vaäy 241 324 x 2 = 482 648


- 1HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài
vào giấy nháp.


- HS nêu các bước như trên.


1/ 4HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT.


- HS trình bày trước lớp. Lớp nhận xét chữa bài
341231 214325 102426 410536
x 2 x 4 x 2 x 2
682462 857300 204852 821072
2/ Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào ơ
trống.


- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


3/ 1HS lên bảng làm bài lớp làm bài vào VBT.
a) 321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014
= 1168489


4/ HS đọc.


- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

vaø chuẩn bị bài sau.



<b>ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT</b>
<b>I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:</b>


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+ Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên.


+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: rừng thơng và thác nước.
+ Thành phố có nhiều cơng tình phục vụ nghỉ ngơi và du loch.


+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa.
- Chỉ được thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).


* HSKG giải thích được vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh; xác lập mối quan
hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
- Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt.
<b>III.HĐ trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. KTBC: Nêu đặc điểm của sơng ở Tây Ngun và</b></i>
ích lợi của nó.


- Mơ tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở TN.
- Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng
- GV nhận xét ghi điểm.



<i><b>2.Bài mới:</b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b> b.Phát triển bài:</b></i>


1/.Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước:
*HĐ cá nhân:


- Cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh ảnh, mục 1
trong SGK và kiến thức bài trước để TLCH sau:
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?


+ Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét?


+ Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào?
+ Quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí hồ Xn Hương và
thác Cam Li trên hình 3.


+ Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt.
- GV kết luận: SGK


2/.Đà Lạt- thành phố du lịch và nghỉ mát:
*HĐ nhóm:


- Cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào hình
3, mục 2 trong SGK để thảo luận theo các gợi ý sau:
+ Tại Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ
mát?



+ Đà Lạt có những cơng trình nào phục vụ cho việc
nghỉ mát, du lịch?


+ Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt.


- HS TLCH.


- HS nhận xét và bổ sung.


- Lắng nghe


- HS cả lớp.


+ Cao nguyên Lâm Viên.
+ Đà Lạt ở độ cao 1500m.
+ Khí hậu quanh năm mát mẻ.
+ HS chỉ BĐ.


+ HS mô tả.


- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận.


- Các nhóm đại diện lên báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bở sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.


3/. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt:


* HĐ nhóm:


- Cho HS quan sát hình 4, các nhóm thảo luận :
+Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả
và rau xanh?




+ Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở ĐL.


+Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa,
quả, rau xứ lạnh?


+ Hoa và rau của ĐL có giá trị như thế nào?
<i><b>3.Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- GV cùng HS hoàn thiện sơ đồ sau:


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn tập.


gôn,...


-Các nhóm thảo luận. Cử đại diện trả lời.
+Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và rau
xanh và trái cây xứ lạnh, diện tích trồng
rau rất lớn.


+ Hồng, cúc, lay-ơn, mi-mơ-da, lan …; Dâu,
đào, mơ, mận, bơ…



+ Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh
năm.


+ Cung cấp cho nhiều nơi và xuất khẩu.
- HS lên điền.


- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


- HS nghe thực hiện ở nhà.
<i><b>Thứ sáu ngày tháng10 năm 2010</b></i>


<b>TỐN: TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP NHÂN</b>
<b>I.Mục tiêu: Giúp HS: </b>


- Nhận biết được tính chất giao hốn của phép nhân.


- Bước đầu dụng tính chất giao hốn của phép nhân để tính tốn.
<b>II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn bảng như SGK</b>


<b>III. HĐ trên lớp: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1.KTBC: GV gọi 2HS lên bảng yêu cầu làm các</b></i>
BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 49.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2.Bài mới: </b></i>



<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép</b></i>
<i><b>nhân:</b></i>


* So sánh giá trị của các cặp phép nhân có
thừa số giống nhau


- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Lớp nhận xét


- Lắng nghe


Các công trình phục
vụ nghỉ ngơi, du


lịch, <i>biệt thư,</i>
<i>khách sạn</i>


Khí hậu


<i>Quanh năm</i>
<i>Mát mẻ</i>


Thiên nhiên


<i>Vườn hoa,</i>
<i>rừng thơng, </i>


<i>thác nước</i>



Đà Lạt


Thành phố <i>nghỉ mát, du</i>
<i>lịch, có nhièu loại rau,</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5,
yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này.


- GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác,
ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, …


- GVKL.


* Giới thiệu tính chất giao hốn của phép nhân
- GV treo lên bảng bảng số như SGK


- Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các
biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng.


- Yêu cầu HS dựa vào bảng trên để so sánh giá
trị của các biểu thức a x b và b x a khi a = 4 và b
= 8 : ...


- Yêu cầu HS nêu lại kết luận, GV ghi bảng.
<i><b> c.Luyện tập, thực hành:</b></i>


Baøi 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu BT.



- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.


<i><b> Bài 2: (Bài c dành cho HSKG)</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3: (dành cho HSKG)</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu BT.


- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu kết quả và
giải thích vì sao các biểu thức c = g và e = b.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Baøi 4: (daønh cho HSKG)</b></i>


- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào
chỗ trống.


- Yêu cầu nêu kết luận về phép nhân có thừa số
là 1, có thừa số là 0.


<i><b>3.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


- u cầu HS nhắc lại cơng thức và qui tắc của
tính chất giao hốn của phép nhân.


- Về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau.



- HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. Vaäy 5 x 7 = 7 x 5.
- HS neâu:


4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; …


- HS đọc bảng số.


- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính
ở một dịng để hồn thành bảng như sau:


a b a x b b x a


4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32
6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42
5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20


- HS so sánh và rút ra KL: Khi ta đổi chỗ các
<i>thừa số trong một tích thì tích đó khơng thay đổi.</i>
1/ Điền số thích hợp vào <sub></sub>.


- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT và
kiểm tra bài của bạn. Chữa bài.


4 x 6 = 6 x 4
2/ 1HS đọc yêu cầu BT.


- 3HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.
a) 1357 x 5= 6785 b) 40263 x 7 = 281841
7 x 835 = 5971 5 x 1326 = 6630


3/ Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
- HS làm bài.


- HS nêu và giải thích. Lớp bổ sung.
3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964)
10287 x 5 = (3 +2) x 10287


4/ HS làm bài: a x 1 = 1 x a = a
a x 0 = 0 x a = 0
- HS nêu, lớp nhận xét


- HS nghe thực hiện ở nhà.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU, TẬP LÀM VĂN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I</b>
<b>NĂM HỌC 2010 – 2011</b>


<b>MƠN TIẾNG VIỆT – LỚP 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài sau:
1. <i><b>Những hạt thóc giống</b></i> - SGK Tiếng Việt 4 - tập1, trang 46
2. <i><b>Trung thu độc lập</b></i> - SGK Tiếng Việt 4 - tập1, trang 66


3. <i><b>Đôi giày ba ta màu xanh</b></i> - SGK Tiếng việt 4 - Tập 1 trang 81
4. <i><b>Thưa chuyện với mẹ </b></i>- SGK TV - 4 tập 1-Trang 85


- <b>Nội dung kiểm tra</b>:


HS đọc 1 đoạn văn khoảng 75 chữ (GV chọn trong SGK Tiếng Việt 4, tập 1 ; Ghi tên bài, số
trang vào phiếu cho HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đánh dấu).



<b>II. Đọc hiểu:5 điểm</b>


Đọc thầm bài “ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca” sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1 trang 55,56 và
làm các bài tập sau.


<b> Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.</b>
<b>Câu 1:</b> An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?


a. Ghé vào cửa hàng điện tử để chơi điện tử.
b. Chơi bắn bi với đám bạn.


c. Chơi đá bóng với mấy đứa bạn.
d. Chơi thả diều với mấy đứa bạn


<b>Câu 2:</b> Chuyện gì đã xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà?
a. Em thấy mẹ khóc vì ơng đã qua đời.


b. Em bị mẹ đánh vì mua thuốc về chậm.


c. Em đưa thuốc cho ông uống và ông đã khỏi bệnh.


<b>Câu 3:</b> An-đrây-ca tự dằn vặt mình ra sao?


a. Nếu mình mua thuốc về kịp cho ông uống thì ông sẽ khỏi bệnh.


b. Nếu mình không chơi đá bóng thì mua thuốc về kịp cho ơng uống và ơng sẽ khỏi bệnh.
c. Giá như mình mua thuốc về kịp thì ơng cịn sống thêm được ít năm nưa.


<b>Câu 4:</b> Trong bài đọc “An-đrây-ca” là:
a. Danh từ chung.



b. Danh từ riêng chỉ tên người.
c. Danh từ riêng chỉ tên địa lí.


<b>Câu 5:</b> Động từ trong câu : “Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai” là:
a. Anh nhìn trăng.


b. Nghĩ tới ngày mai.
c. Nhìn, nghĩ.


d. Anh nhìn trăng và nghỉ tới ngày mai.


<b>Câu 6: </b>Trong câu “Đồn kết là truyền thống của nhân ta”. Có mấy từ ghép?
a. 2 từ b. 3 từ c. 4 từ


<b>III. Kiểm tra viết:</b>
<b>1/ Chính tả:5 điểm</b>


Nghe viết bài <b>Chiều trên quê hương</b> sách TV4, tập 1 trang 102


<b>2. Tập làm văn: 5 điểm</b>


<i><b>Đề bài</b></i>: Viết một bức thư cho bạn hoặc người thân để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em
hiện nay.


<i><b>BUỔI CHIỀU</b></i>


<b>Tiếng việt: ƠN TẬP (Tiết 2 – T10)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>



- Củng cố cách viết tên người, tên địa lý nước ngoài.


- Biết tưởng tượng và phát triển câu chuyện dựa vào gợi ý từng đoạn tương ứng với các khổ thơ
trong bài thơ <i>Giờ học văn</i>.


<b>II. HĐ trên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>1. Hướng dẫn làm BT:</b></i>
<i><b> Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>


- Goïi HS nhắc lại qui tắc viết tên người, tên địa lý nước
ngoài.


- Cho HS tìm nêu các tên riêng nước ngồi viết sai
chính tả.


- Cho HS viết lại các tên đó cho đúng chính tả.
- Gọi 1HS lên bảng.


- GV nhận xét chấm chữa bài.
<i><b>Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>


- Gọi HS đọc bài thơ <i>Giờ học văn</i>. Lớp đọc thầm.


- Gọi 3HS tiếp nối đọc mục gợi ý.
- Hướng dẫn HS phát triển câu chuyện.


<i>* Đoạn 1: Chuyện xãy ra hôm nào?</i> Hơm ấy cơ giáo
dạy bài gì? Cơ dạy thế nào? Các bạn vốn chăm chỉ
nghe cô dạy thế nào?



<i>* Đoạn 2: Khi được cô mời phát biểu ý kiến các bạn</i>
nói gì? Em phát biểu ý kiến hoặc suy nghĩ thế nào?
<i>* Đoạn 3: Tiếng khóc bất ngờ là của ai? Cô và các</i>
bạn ngồi bên quan tâm, hỏi han thế nào? Vì sao bạn
ấy khóc? Sauk hi biết chuyện thái độ các bạn nam, nữ
trong lớp thế nào?


- Cho HS làm bài vào vở. Gọi Vài HS đọc bài đã làm.
GV nhận xét chấm chữa bài.


<i><b>2. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.


1/ Đọc yêu cầu.


- HS neâu qui tắc viết tên người, tên địa lý
nước ngồi.


- HS tìm nêu các tên riêng nước ngồi viết
sai chính tả.


- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở nhận xét
chữa bài.


+ Lơ-vốp, Nga, Xanh Pê- téc- bua, A-then,
<i>Hi Laïp.</i>


2/ HS đọc yêu cầu.



- 1 HS đọc bài <i>Giờ học văn</i>. Lớp đọc thầm.


- 3HS tiếp nối đọc mục gợi ý.
- HS thảo luận nhóm, TLCH gợi ý.


<i>* Đoạn 1: Chuyện xãy ra hơm có </i>Giờ học
văn. Hôm ấy cô giáo dạy bài Mẹ vắng nhà


<i>ngày bão. Cô giảng bài miệt mài say mê.</i>
Cả lớp im phắc lắng nghe cô giảng bài...
<i>* Đoạn 2: Khi được cô mời phát biểu ý</i>
kiến các bạn ai cũng nghĩ đến mẹ mình
dịu dàng, đảm đang, tần tảo. Ai cũng
thương bố vụng về chăm con ngày bão...
<i> * Đoạn 3: Bỗng Thu Hằng bật khóc. Vì</i>
mẹ bạn ấy đẫ mất rồi. Cơ giáo và các bạn
biết chuyện động viên chia sẻ nỗi buồn
của Thu Hằng...


- Cả lớp làm bài vào vở, vài HS đọc bài
đã làm. Lớp nhận xét sửa bài.


- HS nghe thực hiện ở nhà.
<b>KHOA HỌC: NƯỚC CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?</b>


<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS:</b>


- Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, khơng mùi,
khơng vị, khơng có hình dạng nhất định, nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía,
thấm qua một số vật và hồ tan một số chất.



- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống.
<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


- Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43.


- HS và GV cùng chuẩn bị các dụng cụ để làm thí nghiệm: cốc thuỷ tinh, nước, sữa,...
- Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm.


<b>III/ HĐ dạy- học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>2.Dạy bài mới:</b></i>
* Giới thiệu bài:


* HĐ1: Màu, mùi và vị của nước.


- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát 2
chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và
sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi:


1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
2) Làm thế nào, bạn biết điều đó?


3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của
nước?


- GV nhận xét, kết luận:



* HĐ2: Nước khơng có hình dạng nhất định,
nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra mọi
phía.


- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm và tự phát
hiện ra tính chất của nước.


- Yêu cầu các nhóm cử 1HS đọc phần thí
nghiệm 1, 2 SGK, 1HS thực hiện, các HS khác
quan sát và trả lời các câu hỏi:


1) Nước có hình gì?


2) Nước chảy như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận.


<b> * HĐ3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan</b>
một số chất.


- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3, 4 trang
43/SGK.


- Yêu cầu 4 HS làm thí nghiệm trước lớp.
+ Sau khi làm TN em có nhận xét gì?


- u cầu 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với
đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong
nước.



+ Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét
gì?


+ Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về
tính chất của nước?


3.Củng cố- dặn dị:
- Gọi HS đọc bài.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


- Tiến hành HĐ nhóm.


- Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và
trình bày trước lớp.


1) Chỉ trực tiếp.
2) HS giải thích.


3) Nước khơng có màu, khơng có mùi, khơng có
vị gì.


- Nhận xét, bổ sung.


- HS làm thí nghiệm theo nhóm.


- Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận.


- Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ cử đại diện
lên làm thí nghiệm, TLCH và giải thích hiện


tượng.


1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa
nước.


2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi
phía.


- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS thí nghiệm.


- 1HS rót nước vào khay và 3 HS lần lượt dùng
vải, bông, giấy thấm để thấm nước.


+ Em thấy vải, bơng, giấy là những vật có thể
thấm nước.


+ 3HS lên bảng làm thí nghiệm.


+ Em thấy đường tan trong nước; Muối tan trong
nước; Cát không tan trong nước.


+ Nước có thể thấm qua một số vật và hồ tan
một số chất.


- Vai HS đọc, lớp nhẩm thuộc.
- Nghe thực hiện ở nhà.
<b>TỐN: ƠN LUYỆN (Tiết 2 – T10)</b>


<b>I.Mục tiêu: Giuùp HS: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Biết ý nghóa của số 0 trong phép nhận


- Biết sử dụng tính chất giao hốn của phép nhân.
<b>II. HĐ trên lớp: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1.Luyện tập, thực hành:</b></i>
Bài 1


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng
trình bày cách tính của mình đã thực hiện.
- GV nhận xét, chữa bài.


<i><b> Baøi 2 </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS làm bài.


- Nhận xét bài làm trên bảng, chấm chữa bài.
<i><b> Bài 3 </b></i>


- GV nêu yêu cầu BT và cho HS tự làm bài.
- GV nhắc HS để nối đúng phép tính ta cần vận
dụng tính chất giao hốn của phép nhân.


<i><b>Baøi 4 </b></i>



- GV gọi một HS đọc, phân tích đề bài tốn.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét xét chấm chữa bài.
<i><b>2.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm BT
và chuẩn bị bài sau.


1/ 2HS lên bảng trình bày cách đặt tính và tính,
cả lớp đặt tính và tính vào vở, sau đó nhận xét
cách đặt tính và kết quả tính trên bảng của bạn.
251262 305132


x 3 x 4
753786 1220528
2/ Viết số thích hợp vào ơ trống.


- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


Thừa số 2010 42152 130414


Thừa số 9 6 5


Tích 18090 252912 652070


3/ 1HS lên bảng làm bài lớp làm bài vào VBT.



4/ HS đọc, phân tích đề bài tốn.


- 1HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải:


Trong 3 tuần xưởng đó làm được:
112560 x 3 = 337680 (l)


Đáp số: 337680 lít
- HS nghe thực hiện ở nhà.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×