Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.32 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngaìy
soản:


Ngày dạy :

<b>TỔNG CÁC VÉCTƠ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


-Học sinh biết cách dựng véctơ tổng của hai vectơ theo
định nghĩa và quy tắc hình bình hành


-Nắm được các tính chất của phép cộng hai véctơ


<b> 2.Kỹ nàng:</b>


-Rèn luyện kỹ năng xác định vectơ tổng của hai vectơ
theo định nghĩa và quy tắc hình bình hành


<b> 3.Thại âäü:</b>


-Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác
<b>II. CHUẨN BỊ BĂI GIẢNG</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
<b> *Phương pháp :</b>


- Nêu vấn đề diễn giải trực quan


- Diễn giải vấn đề thông qua các hoạt động điều khiển tư duy


- Hoạt động theo nhóm


<b> *Phương tiện :</b>


- Giáo viên chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa , giáo án , đồ dùng dạy học


<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Ôn tập kiến thức bài trước.
<i>-</i> Làm bài tập về nhà.


<b>III. TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
1.Ổn định :


<b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b>


2. Kiểm tra bài cũ


-Cho lục giác đều ABCDEF,có tâm là O:


+Xác định các vectơ bằng vectơ <sub>AB</sub><i>→</i> có điểm đầu
là O


+Xác định các vectơ có độ dài bằng vectơ AB có
điểm đầu là O


<b> 3.Bài mới:</b>


Đặt vấn đề:Tổng của hai vectơ được xác định như thế
nào,nó co những tính chất như tổng các số khơng,ta đi vào
bài mới để tìm hiểu điều này



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VAÌ</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VAÌ</b>


<b>TROÌ</b>


<b>TROÌ</b> <b>NÄÜI DUNG NÄÜI DUNG CẦN ĐẠTCẦN ĐẠT</b>
<b>Hoảt âäng</b>


GV:Hướng dẫn học sinh cách
xác định vectơ tổng của hai
vectơ


HS:Từ cách xây dựng của
giáo viên rút ra định nghĩa
cách xây dựng vectơ tổng
của hai vectơ


GV:Nếu <sub>AB</sub><i>→</i> <sub>+</sub><sub>BC</sub><i>→</i> <sub>=</sub><sub>AC</sub><i>→</i> thì AB +
BC = AC khơng?


HS:Trả lời,giải thích


GV:Với cách định nghĩa trên
thì với ba điểm M,N,P bất
kì,ta có thể biểu diễn véctơ



MN<i>→</i> bằng tổng của những


vectå naìo?


HS: <sub>MN</sub><i>→</i> <sub>=</sub><sub>MP</sub><i>→</i> <sub>+</sub><sub>PN</sub><i>→</i>


<b>Hoảt âäüng</b>


GV:Hướng dẫn học sinh xây
dựng quy tắc hinh bình hành
GV:Vectơ <sub>AC</sub><i>→</i> bằng véctơ
nào?


HS:Bằng vectơ <sub>BD</sub><i>→</i>


GV:Khi đó <sub>AC</sub><i>→</i> <sub>+</sub><sub>AB</sub><i>→</i> bằng vectơ
nào?


HS: <sub>AB</sub><i>→</i> <sub>+</sub><sub>AC</sub><i>→</i> <sub>=</sub><sub>AD</sub><i>→</i>


GV:Giới thiệu quy tắc hình
bình hành


GV:Đọc đề và ghi ví dụ lên
bảng


<b>Tổng hai véctơ</b>


1.Tổng của hai véctơ:



*)Âënh nghéa:Cho hai veïctå




<i>a</i> và ⃗<i><sub>b</sub></i> .Lấy một điểm A


tu ,v <sub>AB</sub><i>→</i> <sub>=⃗</sub><i><sub>a</sub></i> v <sub>BC</sub><i>→</i> <sub>=⃗</sub><i><sub>b</sub></i>


.Vectơ <sub>AC</sub><i>→</i> được gọi là tổng
của hai vectơ ⃗<i>a</i> và ⃗<i><sub>b</sub></i> .Ta kí


hiệu tổng của hai vectơ ⃗<i>a</i>


vaì ⃗<i><sub>b</sub></i> laì <sub>⃗</sub><i><sub>a</sub></i> + <i><sub>b</sub></i> .Váy <sub>AC</sub><i>→</i> =




<i>a</i> + <i>b</i>


-Nếu <sub>AB</sub><i>→</i> <sub>+</sub><sub>BC</sub><i>→</i> <sub>=</sub><sub>AC</sub><i>→</i> không suy ra
được AB + BC = AC


-Với ba điểmM,N,P ta co thể
biểu diễn


<sub>MN</sub><i>→</i> <sub>=</sub><sub>MP</sub><i>→</i> <sub>+</sub><sub>PN</sub><i>→</i>


<b>Quy tắc hình bình hành</b>


2.Quy tắc hình bình hành:



-Nếu ABCD là hình bình hành
thì


<sub>AB</sub><i>→</i> <sub>+</sub><sub>AC</sub><i>→</i> <sub>=</sub><sub>AD</sub><i>→</i>


*)Vê duû:Cho <i>Δ</i>ABC , <i><sub>A</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HS:Ve hỗnh vaỡ suy nghộ cch
laìm baìi toạn


GV: <sub>BA</sub><i>→</i> <sub>+</sub><sub>AC</sub><i>→</i> =?


HS: <sub>BC</sub><i>→</i> vaì tênh âäü daìi BC


GV:Độ dài AD bằng bao nhiêu?
HS:AD = BC


HS:AD=2AO,từ đó tính được
độ dài vectơ AD


<b>Hoảt âäüng</b>


HS:Nhắc lại các tính chất
của phép cộng các số


GV:Giới thiệu các tính chất
của phép cộng các véctơ và
hướng dẫn học sinh chứng
minh các tính chất đó dựa


vào các hình vẽ




i, <sub>BA</sub><i>→</i> <sub>+</sub><sub>AC</sub><i>→</i>
ii, <sub>AB</sub><i>→</i> <sub>+</sub><sub>AC</sub><i>→</i>
Gii


i,Ta cọ: <sub>BA</sub><i>→</i> <sub>+</sub><sub>AC</sub><i>→</i> = <sub>BC</sub><i>→</i>


<sub>|</sub>

<sub>BC</sub><i>→</i>

<sub>|</sub>

= BC =

<sub>√</sub>

32+42=5❑❑


(cm)


ii, <sub>AB</sub><i>→</i> <sub>+</sub><sub>AC</sub><i>→</i> = <sub>AD</sub><i>→</i>


<sub>|</sub>

<sub>AD</sub><i>→</i>

<sub>|</sub>

=

<sub>|</sub>

<sub>BC</sub><i>→</i>

<sub>|</sub>

=BC= 5(cm)


<b>Tính chất của phép cộng</b>
<b>các vectơ</b>


3.Tính chất của phép cộng
các vectơ:


Với ba vectơ ⃗<i>a ,</i>⃗<i>b ,</i>⃗<i>c</i> tuỳ ý ta


coï:


i, ⃗<i>a</i>+ ⃗<i>b</i>=⃗<i>b</i>+ ⃗<i>a</i> (tính chất giao



hoạn)


ii,( ⃗<i><sub>â</sub></i><sub>+ ⃗</sub><i><sub>b</sub></i><sub>¿</sub><sub>+ ⃗</sub><i><sub>c</sub></i><sub>=⃗</sub><i><sub>a</sub></i><sub>+( ⃗</sub><i><sub>b</sub></i><sub>❑</sub>⃗<sub>+⃗</sub><i><sub>c</sub></i><sub>)</sub> <sub>(tính chất</sub>


kết hợp)


iii, ⃗<i>a</i>+ ⃗<i>o</i>=⃗<i>o</i>+⃗<i>a</i> (tính chất của


vẹctå-khäng)




<b>4</b>.<b>Củng cố:</b>


-Nhắc lai phép cộng các vectơ theo định nghĩa và quy
tắc hình bình hành


-Khi nào thì dùng định nghĩa và khi nào thì dùng quy tắc
hình bình hành để


cạc vectå


<b>5</b>.<b>Dặn dị:</b>


-Nắm vững cách xác định vectơ tổng của hai vectơ
-Làm bài tập 2,4,7a,10/SGK


-Chuẩn bi bài mới:


3 4



I
B


A


D


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Hai vectơ gọi là đối nhau khi nào


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×