Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

sinh 9 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.82 KB, 26 trang )

Trường THCS Núi Cấm Gáo án sinh 8
Tuần 19 – Tiết 37
NS : ..................... Bài 34 : THOÁI HOÁ DO TỰ THỤ PHẤN VÀ
ND : ...................... GIAO PHỐI GẦN
Lớp: ......................
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Học sinh nắm được khái niệm thoái hoá giống.
- Trình bày được nguyên nhân thoái hoá giống của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao
phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò trong chọn giống.
- HS trình bày được tạo dòng thuần ở cây ngô.
2 . Kó năng : - Quan sát tranh hình hoạt động nhóm
3. Thái độ : - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV
_Tranh hình 34 sgk
_Tư liệu về hiện tượng thoái hoá.
2. HS : Chuẩn bò theo sự hướng dẫn tiết trước của GV.
III .Hoạt động dạy và học .
1. KTBC
_Tại sao người ta cần chọn tác nhân cụ thể gây đột biến ?
_ Khi gây đột biến bằng tác nhân vật lý và hoá học người ta thường sử dụng
những phương pháp nào?
_ Hãy nêu 1 vài thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống ?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
 Hoạt động 1 :

Tìm hiểu hiện tượng thoái hoá

- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trả lời


câu hỏi
1. Hiện tượng thoái hoá ở thực vật và
động vật
+ Hiện tượng thoái hoá ở thực vật động
vật biểu hiện như thế nào ?
+ Theo em vì sao dẫn đến hiện tượng
thoái hoa ?ù
+Tìm ví dụ về hiện tượng thoái hoá ?
- HS nghiên cứu sách giáo khoa + Quan sát
hình thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
+Chỉ ra hện tượng thoái hoá
+Lí do thoái hoá ở thực vật , động vật
+ Hs nêu ví dụ : Hồng xiêm thoái hoá
quả nhỏ , không ngọt
Tiết Kim Ngọc 1
Trường THCS Núi Cấm Gáo án sinh 8
+ GV yêu cầu học sinh khái quát kiến
thức
2. Khái niệm
_ GV nêu câu hỏi :
+ Thế nào là thoái hoá
+ Giao phối gần là gì?
_GV gọi đại diện nhóm phát biểu nhóm
khác theo doiõ bổ sung  Sau đó rút ra kết
luận
- Đại diện HS trình bày  HS khác theo
dõi bổ sung  Sau đó rút ra kết luận

* Tiểu kết
1. Hiện tượng thoái hoá ở thực vật và động vật

_Ở thực vật :cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ  chiều cao cây giảm, bắp dò
dạng, hạt ít.
_Ở động vật :thế hệ con cháu sinh trưởng phát triển yếu, quái thai dò tật bẩm sinh
_ Lý do thoái hoá : + Ở thực vật:do tự thụ phấn ở cây giao phấn
+ Ở động vật: do giao phối gần
2. Khái niệm
- Thoái hoá là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần bộc lộ tính
trạng xấu năng suất giảm
- Giao phối gần :là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố
mẹvới con cái
 Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá
- GV nêu câu hỏi
+ Qua các thế hệ tự thụ phấn ,giao phối
cận huyết , tỉ lệ đồng hợp tử , dò hợp tử như
thế nào ?
+ Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và
giao phối gần ở động vật lại gây hiện
tượng thoái hoá
- GV mở rộng thêm : Ở 1 số ĐV TV cặp
gen đồng hợp không gây hại nên không
dẫn tới hiện tượng thoái hoá vì vậy có thể
tiến hành giao phối gần.
- Học sinh nghiên cứu sgk thống nhất ý
kiến trả lơiø câu hỏi
+ Tỉ lệ đồng hợp tăng , dò hợp giảm
+ Gen lặn thường biểu hiện tính trạng
xấu, Gen lặn gây hại khi ở thể dò hợp
không được biểu hiện  Các gen lặn gặp
nhau khi ở thể đồng hợp thì biểu hiện ra
kiểu hình

- HS rút ra KL
Tiết Kim Ngọc 2
Trường THCS Núi Cấm Gáo án sinh 8
* Tiểu kết
Nguyên nhân hiện tượng thoái hoá là do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì
quan hiều thế hệ tạo ra cá gặp gen động hợp lặn gây hại.
 Hoạt động 3 :Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối
cận huyết trong chọn giống
_GV nêu câu hỏi
+Tại sao tự thụ bắt buộc và giao phối gần
gây ra hiện tượng thoái nhưng những
phương này vẫn được con người sử dụng
trong chọn giống?
- Học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi
yêu câù nêu
+ Do xuất hiện cặp gen đồng hợp tử
+ Xuất hiện tính trạng xấu
+ Con người dễ dàng loại bỏ tính trạng
xấu
+ Giữ lại tính trạng mong muốn tạo được
dòng thuần
_Đại nhóm trình bày
* Tiểu kết
_ Củng cố đặc tính mong muốn
_ Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp
_ Phát hiện gen xấu loại bỏ khỏi quần thể
_ Chuẩn bò lai khác dòng để tạo ưu thế lai
3. củng cố:
-Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua
nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá ? Cho ví dụ?

_Trong chọn giống người ta thường dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và
giao phối gần nhằm mục đích gì ?
4. Hướng dẫn về nhà :
_Học bài & trả lời câu hỏi sgk
_ Xem bài mới : Bài 35 “Ưu thế lai”
+ Nêu khái niệm ưu thế lai , lai kinh tế?
+ Các biện pháp duy trì ưu thế lai , phương pháp tạo ưu thế lai ?
+ Phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta ?
RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tuần 19 – Tiết 38
Tiết Kim Ngọc 3
Trường THCS Núi Cấm Gáo án sinh 8
NS : .....................
ND : ..................... Bài 35 : ƯU THẾ LAI
Lớp: ......................
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Học sinh nắm được 1 số khái niệm ưu thế lai , lai kinh tế
- Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai lí do không dùng ưu thế lai F1để nhân
giống
- Các biện pháp duy trì ưu thế lai , phương pháp tạo ưu thế lai
- Phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta
2 . Kó năng : - Quan sát tranh hình hoạt động nhóm
- Quan sát tổng hợp khái quát
3. Thái độ : - Giáo dục ý thức tìm tòi tôn trọng khoa học
II. Đồ dùng dạy học.

1. GV
_ Tranh hình 35 sgk
_ Tranh 1 số động vật như bò , lợn dê
2. HS : Chuẩn bò theo sự hướng dẫn tiết trước của GV.
III .Hoạt động dạy và học .
1. KTBC
- Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua
nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá ? Cho ví dụ
- Trong chọn giống người ta thường dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và
giao phối gần nhằm mục đích gì ?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
 Hoạt động 1 :Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai

- GV nêu câu hỏi
+ So sánh cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ
phấn với cây F1 trong hình 35 sgk
GV nhận xét và cho học sinh biết hiện
tượng trên gọi là ưu thế lai

+ Ưu thế lai là gì ?
+ Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai
- HS quan sát hình thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi
+ HS nêu được:
 Chiều cao thân cây
 Chiều dài bắp số lượng hạt
 Thân và bắp ngô có nhiều đặc điểm
trội hơn so với cây bố mẹ
+ Đại diện HS trả lời

+ Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội
Tiết Kim Ngọc 4
Trường THCS Núi Cấm Gáo án sinh 8
thể hiện rõ nhất?
+Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1
sau đó giảm dần quấcc thế hệ ?
+ Muốn duy trì ưu thế lai con người đã
làm gì ?
ở con lai F1
+ Các thế hệ sau giảm do tỉ lệ do tỉ lệ dò
hợp giảm
+ Nhân giống vô tính
- Đại diện nhóm trả lời nhóm khác thae dõi
nhận xét bổ sung sau đó rút ra kết luận
* Tiểu kết :
_ Khái niệm: Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹvề
sinh trưởng, phát triển khả năng chống chòu, năng suất chất lượng.
_ Cơ sở di truyền của hiên tượng ưu thế lai
+ Lai 2 dòng thuần (kiểu gen đồng hợp ) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở tính
trạng dò hợp  chỉ biểu hiện tính trạng trội
+ Tính trạng số lượng (hình thái , năng suất )do nhiều gen trội qui đònh
VD: Aabbcc X aaBBCC con lai F1 có kiểu gen AaBbCc
 Hoạt động 2 : Các phương pháp tạo ưu thế lai
- GV giới thiệu : người ta có thể tạo ưu thế
lai ở cây trồng và vật nuôi
- GV?
+ Con người tạo ưu thế lai ở cây trồng
bằng phương pháp nào? Nêu ví du?
+ Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở
vật nuôi bằng cách nào ? cho ví dụ


+Tại sao không dùng con lai
kinh tế để nhân giống?
- GV gọi đại diện nhóm trả lời nhóm khác
theo dõi nhận xét bổ sung sau đó rút ra kết
luận?
- HS nghiên cứu sgk thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi
+ có 2 phương pháp :lai khác dòng và lai
khác thứ
+ HS quan sát tranh trả lời câu hỏi :
 Phép lai kinh tế
 p dụng ở lợn , bò
+ Nếu nhân giống thì thế hệ sau các gen
lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ biểu
hiện tính trạng
- Đại diện nhóm trả lời nhóm khác theo dõi
nhận xét bổ sung sau đó rút ra kết luận
* Tiểu kết
Tiết Kim Ngọc 5
Trường THCS Núi Cấm Gáo án sinh 8
1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng
_ Lai khác dòng : tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau
VD:Ở ngô tạo được ngô năng suất cao hơn 25-30 %so với giống hiện có
_ Lai khác thứ : để kết hợp giữa tạo ưuthế lai và tạo giống mới
2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi
_Lai kinh tế :làcho giao phối giữa hai loại vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác
nhau rồi dùng con lai f1 làm sản phẩm
VD: Lợn ỉ móng cái x với lợn đại bạch  lợn con mới sinh nặng 0,8kg tăng trọng
nhanh tỉ lệ nạc cao

3. Củng cố:
_ Ưu thế lai là gì ?Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai?
_ Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào
4. Hướng dẫn về nhà :
_Về nhà học bài , trả lời câu hỏi sgk
_ Xem bài mới Bài 36 : “CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC”
+ Nêu những ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc này
+ Trìmh bày phương pháp chọn lọc cá thể , những ưu thế và nhược điểm so với
phương pháp chọn lọc hàng loạt , thích hợp sử dụng đối với đối tượng nào
RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tuần 20 – Tiết 39
NS : .....................
Tiết Kim Ngọc 6
Trường THCS Núi Cấm Gáo án sinh 8
ND : ..................... Bài 37 : CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC
Lớp: ......................

I.Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Học sinh trình bày được phương pháp chọn hàng loạt 1 lần và nhiều lần thích hợp
cho sử dụng đối với đối tượng nào
- Những ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc này
- Trìmh bày phương pháp chọn lọc cá thể , những ưu thế và nhược điểm so với
phương pháp chọn lọc hàng loạt , thích hợp sử dụng đối với đối tượng nào
2 . Kó năng : - tổng hợp , kháiquát, hoạt động nhóm
3. Thái độ : - Giáo dục ý thức lòng yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV : _ Tranh sgk hình 36.1 và 36.2
2. HS : Chuẩn bò theo sự hướng dẫn tiết trước của GV.
III .Hoạt động dạy và học .
1. KTBC
_ Ưu thế lai là gì ?Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai?
_ Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
 Hoạt động 1 :T ìm hiểu vai trò của chọn lọc trong chọn giống
- GV? Hãy cho biết vai trò của chọn lọc
trong chọn giống ?
GV Nhận xét và yêu cầu học sinh khái
quát kiến thức
- HS nghiên cứu sgk trang 105 trả lời câu
hỏi
Yêu cầu
+Nhu cầu con người
+Tránh thoái hoá
* Tiểu kết
Chọn lọc giống phù hợp với nhu cầu nhiều mặt và luôn thay đổi của người tiêu

dùng . Tạo ra giống mới cải tạo giống cũ.
 Hoạt động 2 : Phương pháp chọn lọc trong chọn giống
Tiết Kim Ngọc 7
Trường THCS Núi Cấm Gáo án sinh 8
- GV viên yêu cầu học sinh dựa vào hình
36.1 trình bày
+ Thế nào là chọn lọc hàng loạt tiến
hành như thế nào ?
+ Cho biết ưu nhược điểm của phương
pháp này
- GV nhận xét đánh giá
- GV cho học sinh làm bài tập mục ∇
sgk/106
- GV gọi đại diện nhóm trình bày nhóm
khác theo dõi bổ sung
- GV nêu câu hỏi
+ Thế nào là chọn lọc cá thể?
+ Tiến hành như thế nào ?
+ Cho biết ưu nhược điểm ?
• GV mở rộng
+ Chọn lọc cá thể thích hợp với cây tự
thụ phấn , nhân giống vô tính
+ Với cây giao phấn phải chọn lọc nhiều
lần
+ Với vật nuôi dùng phương pháp kiểm
tra đực giống qua đời sau
- Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa
phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn
lọc cá thể
- GV gọi đại diện nhóm trả lời nhóm khác

theo dõi nhận xét bổ sung sau đó rút ra kết
luận?
- HS nghiên cứu sgk trang 105 và 106 kết
hợp với hình trả lời câu hỏi
Yêu cầu nêu được
+ Đònh nghóa
+ Ưu điểm & Nhược điểm
- Sự sai khác giữa chọn lọc lần 1 và lần 2
 Chọn lọc lần 1 trên đối tượng ban đầu
 Chọn lọc lần 2 trên đối tượng đã qua
chọn lọc ở năm1
- Giống lúa A chọn lọc lần 1 giống lúa B
chọn lọc lần 2
- Đại diện HS trả lời
- HS theo dõi
- HS nghiên cứu sgk và hình trao đổi thống
nhất ý kiến
+ Giống nhau :điều chọn lựa giống tốt
chọn 1 lần hay nhiều lần
+ Khác nhau :Cá thể con cháu được gieo
riêng đối với chọn lọc cá thể còn chọn lọc
hàng loạt cá thể con cháu gieo chung
- Đại diện nhóm trả lời nhóm khác theo dõi
nhận xét bổ sung sau đó rút ra kết luận

* Ti ể u k ế t
1. Chọn lọc hàng loạt
Tiết Kim Ngọc 8
Trường THCS Núi Cấm Gáo án sinh 8
_ ĐN : Trong 1 quần thể vật nuôi hay cây trồng dựa vào kiểu hình người ta chọn

1 nhóm cá thể phù hợp với mục tiêu chọn lọc dể làm giống
_ Tiến hành :Gieo giống khởi đầu  chọn những cây ưu túvà hạt thu hoạch
dùng để làm giống cho vụ sau  so sánh viứi giống ban đầu và giống đối chứng
- Ưu điểm & Nhược điểm
+ Ưu điểm :Đơn giản dễ làm ít tốn kém
+ Nhược điểm: Không kiểm tra được kiểu gen, không củng cố tích luỹ biến dò
2. Chọn lọc cá thể
_ ĐN : Trong quần thể khởi đầu chọn lấy 1 số ít cá thể một tốt nhất rồi nhân
lên 1 cách riêng lẻ theo từng dòng
_ Tiến hành : trên ruộng giống khởi đầu chọn những cá thể tốt nhất hạt của
mỗi cây được gieo riêng  so sánh với giống đối chứng và giống khởi đầu  chọn
được dòng tốt nhất
- Ưu điểm & Nhược điểm
+ Ưu điểm : kết hợp việc đánh giá dựa trên kiểu hình với kiểm tra kiểu gen
chóng đạt hiệu quả
+ Nhược điểm : Theo dõi công phu khó áp dụng rộng rãi
3. Củng cố:
_Phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể được tiến hành như thế nào ? Ưu
và nhược điểm ?
_ So sánh chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể
4. Hướng dẫn về nhà :
- Học bài , trả lời câu hỏi sách giáo khoa
- Xem bài mới Bài 37 “THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG Ở VIỆT NAM”
+ Trình bày được phương pháp coi là cơ bản trong chọn giống cây trồng
+ Trình bày được phương pháp chủ yếu dùng trong chọn giống cây trồng và vật nuôi
+ Trình bày được các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi
+ Kẻ bảng 41.2
RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tuần 20 – Tiết 40
NS : ..................... Bài 37 : THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG Ở
Tiết Kim Ngọc 9
Trường THCS Núi Cấm Gáo án sinh 8
ND : ...................... VIỆT NAM
Lớp: ......................
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Học sinh trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật
nuôi và cây trồng
- Trình bày được phương pháp coi là cơ bản trong chọn giống cây trồng
- Trình bày được phương pháp chủ yếu dùng trong chọn giống cây trồng và vật nuôi
- Trình bày được các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi â.
2 . Kó năng : - Nghiên cứu tài liệu , khái quát kiến thức.
3. Thái độ : - Giáo dục ý thức sưu tầm tài liệu, tôn trọng thành tựu khoa học
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV : _ Bảng phụ ghi nội dung.
2. HS : Chuẩn bò theo sự hướng dẫn tiết trước của GV.
III .Hoạt động dạy và học .
1. KTBC
_ Phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể tiến hành như thế nào?
_ So sánh phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể ?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

 Hoạt động 1:Thành tựu chọn giống cây trồng và vật nuôi

- GV yêu cầu học sinh chia thành nhiều
nhóm mỗi nhóm hoàn thành mộy nội dung
- GV gọi đại diện nhóm lên điền bảng
- Các nhóm chuẩn bò nội dung trước ở nhà
và trao đổi nhóm hoành thành nội dung
theo yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ
sung
Nội dung
Thành Phương pháp Ví dụ
Tiết Kim Ngọc 10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×