Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy Tuần 3 Khối 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.7 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 Tiết 1:. Tiết 2:. CHÀO CỜ. Tập đọc: BẠN CỦA NAI NHỎ. I. Mục tiêu: -Yêu cầu HS đọc liền mạch các từ, các cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là sẵn lòng cứu người, giúp người. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc nối tiếp bài: Làm việc thật là vui và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. * Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài.( Lưu ý HS các đọc) - Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a, Đọc nối tiếp từng câu. - GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó.. Hoạt động của trò. - 3 HS đọc bài, trả lời theo nội dung GV hỏi.. - Gọi HS đọc lại đầu bài.. - HS chú ý lắng nghe.. - Gọi HS đọc nối tiếp theo câu. - HS đọc: Nai Nhỏ, chơi xa, chặn lối, lần khác, lão Hổ, lao tới, lo lắng, chút nào nữa. 1. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV theo dõi sửa sai cho HS. b, Đọc từng đoạn trước lớp. - GV chia đoạn. - Huớng dẫn HS đọc câu dài. - GVđọc trước sau đó gọi HS đọc.. - Gọi HS đọc nối tếp theo đoạn. - Gọi HS đọc chú giải cuối bài. c, Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV chia nhóm HS luyện đọc. - GV theo dõi HS luyện đọc. d, Thi đọc giữa các nhóm. - Gọi các nhóm thi đọc. - Gọi HS nhận xét. e, Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2. 4. Củng cố: - Hôm nay chúng ta học tập đọc bài gì ? - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi ở cuối bài, chuẩn bị cho tiết học sau.. Tiết 3. - HS đọc: Sói sắp tóm được Dê Non / thì bạn con đã kịp lao tới, / dùng đôi gạc chắc khoẻ / húc Sói ngã ngửa. // - HS đọc. - HS đọc chú giải. - Các nhóm luyện đọc.. - Các nhóm đọc theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét bạn đọc. - HS đọc. - Bài: Bạn của Nai Nhỏ.. - HS về luyện đọc và tập trả lời các câu hỏi ở cuối bài.. Tập đọc: BẠN CỦA NAI NHỎ. I. Mục tiêu: -Yêu cầu HS đọc liền mạch các từ, các cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là sẵn lòng cứu người, giúp người. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 2. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài : Bạn của Nai - 4 HS lên bảng đọc. Nhỏ. - HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng. - Yêu cầu HS nhắc lại đầu bài. * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - GV nêu câu hỏi HS trả lời. + Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu ? + Đi chơi xa cùng bạn. + Cha Nai Nhỏ nói gì ? + Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. + Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những + Hành động 1: Lấy vai hích đỏ hòn đá to hành động nào của bạn mình ? chặn ngang lối đi. -- Hành động 2: Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình sau bụi cây. -- Hành động 3: Lao vào gã Sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non. + Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói + HS trả lời theo suy nhĩ của các em. lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ? - GV: Đặc điểm ‘ dám liều mình vì người khác” được nhiều HS tán thưởng nhất vì đó là đặc điểm của một người vừa dũng cảm, vùa tốt bụng. + Theo em, người bạn tốt là người như + HS suy nghĩ trả lời. thế nào ? - GV giúp các em phân tích: Có sức khoẻ + HS nghe. là đáng quý – vì có sức khoẻ mới làm được nhiều việc. – Người sẵn lòng giúp người, cứu người là người bạn tốt, đáng tin cậy. Chính vì vậy, cha Nai Nhỏ chỉ yên tâm về bạn của con khi biết bạn con dám lao tới, dùng gạc chắc khoẻ húc Sói, cứu Dê Non. - Qua bài tập đọc này em hiểu gì về ý - Ý nghĩa của câu chuyện là: Người bạn nghĩa của câu chuyện ? đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, 3. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> giúp người. * Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc bài theo nhóm. ( 3 HS ) thi - HS thi đọc. đọ toàn chuyện kiểu phân vai. ( người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai nhỏ.) - HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố: - Hôm nay chúng ta học tập đọc bài gì ? - Bạn của Nai Nhỏ. - Đọc xong câu chuyện em biết được vì - Vì cha của Nai Nhỏ biết con mình ssẽ đi sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé cùng với một người bạn tốt, đáng tin cậy, bỏng của mình đi chơi xa ? dám liều mình giúp người, cứu người. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà lại bài để chuẩn bị cho tiết kể - HS về đọc lại bài. chuyện lần sau.. Tiết 4:. Thể dục: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI – TRÒ CHƠI “ NHANH LÊN BẠN ƠI “ I. Mục tiêu: - Ôn một số động tác đôi hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện động tác đúng đẹp hơn giờ trước. - Học quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng kỹ thuật. - Ôn trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi “. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đúng luật. II. Địa điểm phương tiện: - Sân trường vệ sinh sạch sẽ. Chuẩn bị còi, kẻ ssân cho trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi “. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Ôn chào báo cáo và chúc GV khi bắt đầu giờ học. - Chơi trò chơi: Diệt con vật có hại. - GV nhận xét HS lượt chơi và chuyển sang phần cơ bẩn. 2. Phần cơ bản: * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. - Cho lớp giải tán sau đó xếp thành 3 hàng dọc.( Tập 2 lần ) 4. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Học quay trái, quay phải. - GV làm mẫu và giải thích động tác, sau đó cho HS tập. - Lần 1 và 2 tập chậm về tư thế của bàn chân ( có thể cho HS đếm 1 quay; 2 đưa chân sau về chân trước) Lần 3 và 4 nhịp hô nhanh hơn xen kẽ nhậnh xét và chỉ dẫn từng động tác cho HS uốn nắn. - Chia tổ luyện tập. – GV theo dõi uốn nắn HS. - Thi đua giữa các tổ. - GV nhận xét, đánh giá xem tổ nào thực hiện nhanh, đều, trật tự và đẹp. * Tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay trái, quay phải. - GV chia tổ luyện tập tiếp. - GV quan sát, uốn nắn HS. - Thi đua giữa các tổ về nội dung vừa ôn. * Chơi trò chơi: “ Nhanh lên bạn ơi “ - Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi thử 1 – 2 lần. - Yêu cầu chia về các tổ chơi. – GV theo dõi. - Thi đua giữa các tổ, xem đội nào thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - GV và HS hệ thống nội dung giờ học. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại các động tác vừa học và chuẩn bị bài sau.. CHIỀU:. Đạo đức GIỮ LỜI HỨA (T1) .. I. Mục tiêu : - Học sinh biết : - Thế nào là giữ lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa. Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với người hay thất hứa. Hiểu được ý nghĩa của việc giữa lời hứa. II. Đồ dùng dạy học: - Truyện tranh chiếc vòng bạc, phiếu minh họa dành cho hoạt động 1 và 2 (2 tiết) các tấm bìa xanh đỏ trắng . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò. 5. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi HS trả lời câu hỏi: Vì sao thiếu niên - Gọi HS trả lời. chúng ta phải kính yêu Bác Hồ ? - GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới:  Hoạt động 1: Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc" - Kể chuyện kèm theo tranh minh họa. -HS theo dõi và kết hợp quan sát tranh. - Mời từ 1 – 2 HS đọc lại. - Lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận. - Cả lớp thảo luận theo yêu cầu GV - Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau Bác Hồ đã không quên lời hứa với hai năm đi xa? một em bé …. "Một chiếc vòng bạc mới" - Em bé và mọi người trong truyện cảm - Mọi người rất cảm động và kính thấy thế nào trước việc làm của Bác? Việc phục trước việc làm của Bác. làm của Bác thể hiện điều gì? - Qua câu chuyện em có thể rút ra điều gì? - Chúng ta cần phải giữ đúng lời hứa. - Thế nào là giữ lời hứa? Người biết giữ lời - Giữ lời hứa là thực hiện đúng lời của hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế mình đã nói. Đã hứa hẹn với người nào? khác. - Sẽ được mọi người tin cậy và noi theo. * Kết luận: Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác Hồ không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc làm của Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục.  Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu các - Các nhóm thảo luận theo tình huống. nhóm xử lí một trong hai tình huống dưới - Tình huống1: Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho đây: - Lần lượt nêu ra từng tình huống như SGV bạn: Xem phim xong sẽ sang học với yêu cầu HS giải quyết. bạn khỏi chờ. - Đại diện từng nhóm lên báo cáo. - Tình huống 2: Thanh cần dán và trả - Yêu cầu cả lớp thảo luận. lại chuyện cho Hằng và xin lỗi bạn. - Em có đồng tình với ý kiến của nhóm bạn Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là không ? Vì sao ? tự trọng và tôn trọng người khác. - Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp 6. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> trao đổi nhận xét. * Kết luận: SGV. Hoạt động 3: Tự liên hệ - Yêu cầu HS tự liên hệ: + Thời gian qua em có hứa với ai điều gì không? Em có thực hiện được điều đã hứa không? Vì sao? + Em thấy thế nào khi thực hiện được (không được) điều đã hứa? - Nhận xét khen những HS biết giữ lời hứa. 4. Củng cố: - Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5.Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. - Lần lượt từng HS đứng lên nêu sự liên hệ của bản thân đối với việc giữ đúng lời hứa. - Các em khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý kiến . - HS đọc câu tục ngữ trong SGK.. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.. - Về nhà học bài.. Tin: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY. Mĩ thuật: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY. Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010 Tiết 1:. Thể dục TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG ĐIỂM SỐ. I. Mục tiêu : - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số quay phải, quay trái đúng cách. Đi vượt chướng ngại vật thấp. - Biết cách chơi và tham gia chơi các trò chơi một cách chủ động. II. Địa điểm phương tiện : - Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân, tập đảm bảo an toàn luyện tập. Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi … III. Các hoạt động dạy học: 7. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1/Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Dưới sự điều khiển và hướng dẫn của lớp trưởng lớp tập hợp theo GV yêu cầu . - Hướng dẫn cho HS tập hợp, nhắc nhớ nội quy và cho làm vệ sinh nơi tập. - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động. Giậm chân tại chỗ và đếm theo nhịp. - Yêu cầu lớp chạy nhẹ nhàng một vòng sân từ 80 m đến 100m. - HS giậm chân tại chỗ và đếm. - Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân. Về đội hình ban đầu. - Trở về chơi trò chơi "Chạy tiếp sức". 2/Phần cơ bản : - Yêu cầu lớp tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, điểm số, quay trái, quay phải, … - Theo dõi uốn nắn và sửa sai cho một số em thực hiện chưa tốt . * Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số - Giới thiệu và làm mẫu một lần sau đó HS làm theo. - Cho HS thi đua giữa các tổ với nhau . - Chơi trò chơi : “Tìm người chỉ huy" - Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi thử 1-2 lần - Đổi vị trí người chơi. - Yêu cầu HS chơi ý thức tích cực. 3/ Phần kết thúc: - Yêu cầu HS làm các thả lỏng. - Đi thường theo nhịp vỗ tay và hát. - GV hệ thống lại bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò GV về nhà thực hiện lại các động tác vừa học.. Tiết 2:.     GV.     .     .     .     . GV.    . GV. Mĩ thuật: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY. 8. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 3:. Toán : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN. I. Mục tiêu : - Giúp HS ôn biết giải bài toán về “nhiều hơn, ít hơn " - Biết giải bài toán về “Hơn kém nhau một số đơn vị" II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ đã vẽ sẵn các hình như sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 H lên bảng làm bài tập số 1. - 2HS lên bảng chữa bài . - Nhận xét đánh giá. - HS: Lên bảng làm BT1. 3 .Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta cùng ôn tập về giải toán. * Lớp theo dõi GV giới thiệu bài b) Khai thác: -Bài 1: - Yêu cầu HS nêu bài toán. - HS: nêu bài toán - Bài toán cho biết gì? - HS: Trả lời - Bài toán hỏi gì? - Cả lớp làm vào vở nháp. - Yêu cầu lớp làm vào vở nháp. - 1 HS lên bảng giải . - Gọi 1 HS giải trên bảng. - Lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số cây đội 2 trồng được là : 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số : 320 cây - GV nhận xét đánh giá tuyên dương - Bài toán thuộc dạng gì? - Dạng toán “ nhiều hơn “ Bài 2: - Yêu cầu HS nêu bài toán. - HS nêu bài toán. - Bài toán cho biết gì? - HS: Trả lời - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu lớp làm vào vở nháp. - Cả lớp làm vào vở nháp. - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Một HS lên bảng giải.. 9. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giải: Số lít xăng buổi chiều cửa hàng bán được là: 635 – 128 = 507(lít) Đáp số: 507 lít xăng - Lớp nhận xét chữa bài. - Dạng toán “ ít hơn “. - GB nhận xét đánh giá tuyên dương. - Bài toán thuộc dạng gì? Bài 3 a: - Cho quan sát hình vẽ . + Hàng trên có mấy quả ? + Hàng dưới có mấy quả ? + Hàng trên hơn hàng dưới mấy quả ? + Làm thế nào để có kết quả là 2? - Hướng dẫn HS Làm theo mẫu. - Yêu cầu HS nêu bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải.. - HS: Quan sát hình vẽ SGK. - HS quan sát và TLCH. - Hàng trên có 7 quả . - Hàng dưới có 5 quả . - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả. - Lấy 7 quả trừ đi 5 quả bằng 2 quả. - HS nêu yêu cầu bài toán. - Trả lời.. - Cả lớp làm vào vở. - 1HS lên bảng làm bài. Giải : Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là: 19 – 16 = 3 (bạn) Đáp số:3 bạn - Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn. - Chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và nhận xét bài bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nôi dung vừa học. - HS nêu cách tính về dạng toán “nhiều - Nhận xét đánh giá tiết học. hơn” “ít hơn”. 5. Dặn dò: – Dặn về nhà học và làm bài tập . - Về nhà học bài .. Tiết 4:. Chính tả : (nghe viết) CHIẾC ÁO LEN. I. Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 10. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS làm đúng BT 2 a hoặc b. Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng(BT:3) II. Đồ dùng dạy học : - Ba hoặc bốn băng giấy viết 2 đến 3 lần nội dung bài tập 2. - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 HS lên bảng . - Viết các từ ngữ HS thường hay viết sai.. - GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn 4 của bài “ Chiếc áo len “ b/ Hướng dẫn nghe viết : */ Hướng dẫn chuẩn bị : - Yêu cầu ba em đọc đoạn 4 bài chiếc áo len. - Yêu cầu tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết. - Vì sao Lan ân hận ?. Hoạt động của trò. - 3 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ : Gắn bó, nặng nhọc, khăn tay, khăng khít,xào rau, xinh xắn, sà xuống,... - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Hai em nhắc lại đầu bài.. - 3HS đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Vì Lan đã làm cho mẹ khó xử và không vui . - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết - Những chữ trong bài cần viết hoa hoa? (Đầu câu và danh từ riêng) - Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong - Lời của Lan muốn nói với mẹ được dấu gì? đặt trong dấu ngoặc kép. - Hướng dẫn viết tên riêng và các tiếng dễ lẫn, chăn bông, cuộn ,… - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - GV nhận xét đánh giá . - GV đọc cho HS viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra - HS nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để GV chấm điểm. ngoài lề. - Chấm vở 1 số em, nhận xét. 11. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - GV nêu yêu cầu của bài tập - Chia 3 băng giấy cho 3 em làm bài tại chỗ . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Gọi 3 HS lên dán bài làm lên bảng .. - Gọi HS nhận xét . - GV nhận xét bài làm HS *Bài 3 - Gọi một em đọc yêu cầu bài 3 . - Yêu cầu một em lên làm mẫu : gh – giê hát - Gọi hai HS lên làm trên bảng. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Sau đó cho cả lớp nhìn bảng nhiều em đọc 9 chữ và tên chữ trên bảng.. - 3 em đại diện làm vào băng giấy, sau khi làm xong thì dán lên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. - Câu a : Cuộn tròn, chân thật, chậm trễ. - Câu b : Vừa dài mà lại vừa vuông Giúp nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng băng.. - 2 HS đọc đề bài. - Một em lên bảng làm mẫu . - Hai em lên sửa bài trên bảng . - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Khi bạn làm xong cả lớp nhìn lên bảng để nhận xét - 9 từ cần để điền là: g – giê; gh – giê hát, gi- giê i ,h– hát, i - i, k- ca, khca hát, l- elờ, m - em mờ …. - GV nhận xét đánh giá. - Khuyến khích đọc thuộc lòng tại lớp 9 chữ và tên chữ . 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - 3 HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại. mới.. CHIỀU:. Âm nhạc: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ôn toán: ÔN CÁC BÀI TẬP VỀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu: - Ôn lại các thành phần của phép trừ ( tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ ) - Củng cố về phép trừ ( không nhớ) các số có hai chữ số và giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT toán lớp 2 tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: 88 49 64 96 57 36 15 44 12 53 52 34 22 84 4 - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện tập: - GV nêu một phép tính trừ: 86 – 44 = 42 - Gọi HS nêu tên gọi thành phần của phép trừ.( Số bị trừ, số trừ, số hiệu ) - Cho HS làm một số bài tập sau. Bài 1: Tính. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS giải bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài. 86 39 99 37 56 88 45 14 72 14 23 43 41 25 27 23 33 45 - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là. 63 và 41 98 và 78 79 và 70 63 và 61 86 và 55 27 và 23 - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 13. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi HS chữa bài. 63 98 79 63 86 27 41 78 70 61 55 23 22 20 9 2 31 4 - GV nhận xét. Bài 3: Một người có được 88 quả cam. Người đó đã bán 43 quả. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu quả cam ? - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt giải bài toán vào vở. - Gọi HS chữa bài. Tóm tắt: Bài giải: Có : 88 quả cam. Còn lại số quả cam là: Đã bán: 43 quả. 88 – 43 = 45( quả) Còn : ... quả cam ? Đáp số: 45 quả cam. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nôi dung vừa ôn. - GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.. Ôn Tự nhiên và Xã hội: HỆ CƠ I. Mục tiêu: - Ôn bài: Hệ cơ giúp HS nói lại đuợc tên một số cơ của cơ thể. Biết được rằng cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ có thể cử động được. - HS có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT Tự nhiên và Xã hội lớp 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi: Hãy nêu một số xương và khớpcủa cơ thể? - GV nhận xét , đánh giá. 14. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Ôn tập: * Cho HS quan sát lại Hệ cơ + Gọi HS chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể ( Cơ mặt, cơ ngực, cơ bụng, cơ tay, cơ chân, cơ mông, cơ lưng. ) - Kết luận : Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mỗi người có một cơ mặt và hình dáng nhất định. Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện được mọi cử động : Chạy, nhảy, ăn, cười, nói... * Thực hành co và duỗi tay: - Yêu cầu HS co và duỗi tay. - Kết luận: Khi co cơ, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi (dãn ra) cơ sẽ dài hơn và mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được. * Chúng ta cần làm gì để cơ chắc khoẻ ? ( Chúng t a phải ăn uống đầy đủ, tập thể dục, rèn luyện thân thể hằng ngày. Để cơ được san chắc) 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài ôn. (Ôn bài Hệ cơ) - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà chăm luyện tập thể dục thể thao để cơ được săn chắc và chuẩn bị bài sau “ Làm gì để cơ và xương phát triển tốt”. Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010 Tiết 1:. Âm nhạc: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY. Tiết 2:. Tập đọc: QUẠT CHO BÀ NGỦ. I. Mục tiêu: - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà( trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc cả bà thơ) - Giáo dục HS yêu thương,hiếu thảo với ông bà cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học: 15. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tranh minh họa bài đọc ( SGK). - Bảng phụ viết khổ thơ 2 để hướng dẫn HS luyện đọc . III. Các hoạt dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc nối tiếp kể lại 2 - Hai em đọc bài nối tiếp nhau về câu đoạn câu chuyện “ Chiếc áo len " chuyện và trả lời nội dung của từng đoạn trong câu chuyện “ Chiếc áo len “ - Nhận xét đánh giá, ghi điểm . 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Bài thơ “Quạt cho bà ngủ “ - Lớp theo dõi, GV giới thiệu. - Vài HS nhắc lại đầu bài. b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi, dịu - HS lắng nghe GV đọc mẫu. dàng, tình cảm). 2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ . - HS nối tiếp đọc mỗi em 2 dòng thơ, luyện đọc các từ HS phát âm sai. - Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng khổ thơ - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp, trước lớp giải nghĩa từ: thiu thiu, Đặt câu với từ - Nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, tự đó. nhiên sau các dấu phẩy,nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ . - Giúp HS hiểu nghĩa từng từ ngữ mới (Thiu thiu : ý nói mới ngủ còn chưa say. trong từng khổ thơ, (thiu thiu ) Em bé đã thiu thiu ngủ ). - Gợi ý để HS đặt câu với từ này. - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu 4 nhóm đọc 4 khổ thơ. - 4 nhóm tiếp nối đọc. - Theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Mời 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội bài thơ và trả lời câu hỏi: dung bài. - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? - Bạn quạt cho bà ngủ . 16. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế - Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: nào ? ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam,… - Bà mơ thấy gì ? - Mơ tay cháu quạt hương thơm tới. - Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ? - Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ... - Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu - Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm đối với bà như thế nào? sóc bà … d) Học thuộc lòng bài thơ: - Hướng dẫn đọc thuộc lòng từng khổ - HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả thơ rồi cả bài tại lớp theo phương pháp bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên . xoá dần bảng. - 4 em đại diện 4 nhóm đọc tiếp nối 4 - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách khổ thơ . thi đọc thuộc bài thơ theo hình thức nâng - Thi đọc thuộc cả khổ thơ theo hình thức cao dần . đọc tiếng đầu của khổ thơ. - Cho HS thi đọc thuộc khổ thơ bằng - Thi đọc thuộc cả bài thơ. cách chơi trò chơi nêu chữ đầu của mỗi - Lớp bình chọn bạn thắng cuộc. khổ thơ . - Yêu cầu hai em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ . - GV theo dõi nhận xét. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - 3 em nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về học thuộc bài và xem trước bài - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới. “Người mẹ”.. Tiết 2:. Toán XEM ĐỒNG HỒ. I. Mục tiêu : - Học sinh biết xem giờ đồng hồ khi kim phút chỉ từ 1 đến 12. - Củng cố biểu tượng về thời gian. II. Đồ dùng dạy học : - Mặt đồng hồ bằng bìa . Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có một kim ngắn và một kim dài). Đồng hồ điện tử . III. Các hoạt động dạy học : 17. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2HS lên bảng làm BT3 cột b và - 2 HS lên bảng bài . - Cả lớp theo dõi, nhận xét. BT4/ 12. - Yêu cầu mỗi em làm một cột . - Kiểm tra vở 1 số em. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. b) Khai thác: - Vài HS nhắc lại đầu bài. * GV tổ chức cho HS nêu lại số giờ trong một ngày: - Một ngày có mấy giờ ? Bắt đầu tính - Một ngày có 24 giờ. - Được tính bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm từ mấy giờ và cuối cùng là mấy giờ ? trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Dùng đồng hồ bằng bìa GV đọc giờ - HS quan sát mô hình, rồi quay các kim yêu cầu HS quay kim đúng với số giờ tới các vị trí: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 5 GV đọc. giờ chiều (17 giờ), 8 giờ tối (20 giờ ). - Giới thiệu cho HS về các vạch chia - HS lắng nghe để nắm về cách tính phút . phút. * Giúp học sinh xem giờ, phút : - Yêu cầu nhìn vào tranh vẽ đồng hồ - Lớp quan sát tranh trong phần bài học trong khung bài học để nêu thời điểm. SGK để nêu: - Ở tranh thứ nhất kim ngắn chỉ vị trí - Kim ngắn chỉ quá vạch số 8 một ít kim nào? Kim dài chỉ ở vị trí nào? Vậy dài chỉ đúng vào vạch ghi số 1 nên bây đồng hồ đang chỉ mấy giờ? giờ là 8 giờ 5 phút . - Tương tự yêu cầu HS xác định giờ ở - Tranh 2 : 8 giờ 15 phút - Tranh 3 : 8 giờ rưỡi hay 8 giờ 30 phút. hai tranh tiếp theo. * Muốn xem đồng hồ chính xác, em - Cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ: cần làm gì? kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút . c) Luyện tập: Bài 1: - GV nêu bài tập 1. - GV hướng dẫn ý thứ nhất. - HS trả lời miệng: -Yêu cầu tự quan sát và tính giờ ở các + Nêu tên vị trí kim ngắn, kim dài. 18. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ý còn lại. - GV yêu cầu HS nêu miệng.. + Nêu giờ, phút tương ứng. + Trả lời câu hỏi bài tập: Đồng hồ chỉ mấy giờ?. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Một em nêu đề bài . - Yêu cầu lớp cùng thực hiện trên mặt - HS thực hành quay kim đồng hồ để có đồng hồ bằng bìa. các giờ : 7 giờ 5 phút; 6 rưỡi, 11 giờ 50 phút . + GV nhận xét bài làm của HS. - HS nhận xét bài bạn. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ - Cả lớp quan sát hình vẽ các mặt hiện số điện tử. của đồng hồ để trả lời miệng các câu hỏi - Giới thiệu về cách xem loại đồng hồ của bài tập: này. A/ 5 giờ 20 phút B/9 giờ 15 phút - Yêu cầu cả lớp xem và trả lời những C/ 12 giờ 35 phút D/ 14 giờ 5 phút câu hỏi tương ứng. E/ 17 giờ 30 phút G/21giờ 55 phút - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn . - GV nhận xét đánh giá. Bài 4 : - GV gọi HS đọc đề. - Một em đọc đề bài . - Yêu cầu lớp theo dõi vào mặt đồng hồ - HS nêu kết quả quan sát: Hai đồng hồ điện tử để chọn ra các đồng hồ cùng buổi chỉ cùng thời gian là: A - B; C - G; D giờ . -E - Nhận xét bài làm của HS. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn . 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung giờ học. - Vài HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học tập xem đồng hồ. - Dặn về nhà tập xem đồng hồ, và. Tiết 4:. Tập viết ÔN CHỮ HOA B. I. Mục tiêu : - Củng cố về cách viết chữ hoa B, H, T, viết đúng tên riêng Bố Hạ, và câu ứng dụng. 19. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Rèn HS viết đúng chữ mẫu, trình bày sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học : GV : Chữ mẫu B, tên riêng : Bố Hạ và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2 .Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS và chấm điểm một số bài. - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước. - Cho HS viết vào bảng con : Âu Lạc, Ăn quả. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài : 4. Hướng dẫn viết chữ hoa. - Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa + Yêu cầu HS đọc tên riêng và câu ứng dụng trong bài. GV cho HS quan sát tên riêng : Bố Hạ và hỏi: + Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng? - GV gắn chữ B trên bảng cho HS quan sát và nhận xét. + Chữ B được viết mấy nét ? - GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. - Lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết - GV cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa:  Chữ B hoa cỡ nhỏ : 2 lần  Chữ H hoa cỡ nhỏ : 1 lần - GV nhận xét.. Hoạt động của trò. - HS nhắc lại. - HS viết bảng con.. - Các chữ hoa là : B, H, T - HS quan sát và nhận xét. - Nêu quy trình viết. - 4 nét - HS quan sát, lắng nghe. - HS quan sát.. - Viết bảng con.. 20. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×