Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

giáo án lớp 5 tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.05 KB, 35 trang )

Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
TUẦN 3
Soạn: Ngày 16 tháng 9 năm 2006
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 18 tháng 9 năm 2006
Tập đọc
LÒNG DÂN
I.Mục đích yêu cầu:
-Biết đọc một văn bản kòch. Cụ thể:
+Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật.
Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
+Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình
huống căng thẳng, đầy kòch tính của vở kòch. Biết đọc diễn cảm đoạn kòch theo cách
phân vai.
-Hiểu được:
+Nghóa các từ: cai, hổng thấy,thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng.
+Nội dung bài: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa
giặc, cứu cán bộ cách mạng.
-HS khâm phục sự mưu trí, dũng cảm của dì Năm.
II. Chuẩn bò: Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Điểm danh.
2. Bài cũ: Gọi HS đọc bài: Sắc màu em yêu và trả lời câu hỏi:
1.Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào? (Bảo Yến)
2.Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? (Văn
Tiến)
3. Nêu đại ý của bài? (Thu Minh)
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học phần đầu của trích đoạn kòch Lòng
dân. Tác giả của vở kòch là Nguyễn Văn Xe đã hi sinh trong kháng chiến. Với trích
đoạn này các em sẽ tiếp tục luyện cách đọc một văn bản kòch, đồng thời hiểu tấm


lòng của người dân Nam Bộ với cách mạng.-GV ghi đề lên bảng.
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
HĐ 1: Luyện đọc: (10 phút)
+Gọi 1HS đọc lời mở đầu giới thiệu tình huống diễn ra
vở kòch.
+GV đọc mẫu toàn bài (thể hiện được giọng từng
nhân vật)
+Yêu cầu HS đọc thành tiếng theo cách sau (phân vai
và đọc theo lời từng nhân vật):
*Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp lại 2 vòng). GV kết
hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) kết hợp giải
nghóa từ: cai, hổng thấy,thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng.
*Tổ chức cho HS đọc theo nhóm và thể hiện đọc nối
tiếp nhau (mỗi tốp 5 em) trước lớp (lặp lại 2 vòng).
-1HS đọc lời mở đầu giới
thiệu tình huống.
-Nghe GV đọc.
-Đọc nối tiếp nhau trước
lớp (lặp lại 2 vòng).
-HS đọc theo nhóm và thể
hiện đọc nối tiếp nhau (mỗi
tốp 5 em).
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
+Khi HS đọc GV chú ý sửa sai.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:(10 phút)
-GV yêu cầu 2-3 em khá, giỏi điều khiển cả lớp, đọc
thầm phần đầu đoạn kòch để tìm hiểu nội dung bài
bằng cách phát biểu trả lời các câu hỏi ở SGK – GV
nhận xét chốt lại:
Câu 1: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?

(…bò giặc rượt bắt, chạy vào nhà dì Năm.)
Câu 2: Dì Năm đã nghó ra cách gì để cứu chú cán bộ?
(…vội đưa cho chú cán bộ 1 chiếc áo khác để thay, cho
bọn giặc không nhận ra, rồi bảo chú ngồi xuống chõng
vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì.)
Câu 3: Trong đoạn kòch chi tiết nào làm em thích thú
nhất?
(VD: Dì Năm bình tónh nhận chú cán bộ là chồng khi
tên cai xẵng giọng, hỏi lại: Chồng chò à?, dì vẫn khẳng
đònh: Dạ chồng tui…)
-GV tổ chức HS thảo luận nêu đại ý của bài – GV
chốt lại:
Đại ý: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc
đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:(10 phút)
-GV hướng dẫn cho 1 tốp đọc phân vai (dì Năm, An,
cán bộ, lính, cai), HS thứ 6 làm người dẫn chuyện sẽ
đọc phần mở đầu.
Chú ý: Giọng cai và lính: hống hách, xấc xược.
Giọng dì Năm đoạn đầu tự nhiên, đoạn sau:
than vãn, giả vờ, nghẹn ngào, trăng trối.
Giọng An: Giọng một đứa trẻ đang khóc.
-Tổ chức cho HS từng tốp 6 em đọc phân vai toàn bộ
đoạn kòch.
-2 -3 HS khá giỏi điều
khiển lớp tìm hiểu bài –
đọc câu hỏi SGK- phát biểu
trả lời.
-HS thảo luận nêu đại ý
của bài.

-HS đọc lại đại ý.
- Cứ 6 HS 1 tốp đọc theo
vai, HS khác nhận xét xem
bạn đọc đã thể hiện phù
hợp giọng nhân vật chưa.
4. củng cố: - Nêu đại ý đoạn kòch.
- Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.
5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài,
chuẩn bò bài tiếp theo.
__________________________________________
Khoa học
Bài 5: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE?
I. Mục tiêu:
- Nắm được những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm
bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe. Xác đònh được nhiệm vụ của người chồng và các
thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
-HS biết quan sát các hình vẽ SGK và kết hợp thực tế để nêu được những vấn
đề nên hoặc không nên đối với phụ nữ có thai.
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
- Luôn có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II. Chuẩn bò:
- Các hình trang 12, 13 SGK.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra: Gọi HS trả lời câu hỏi –Sau đó GV nhận xét ghi điểm cho từng
học sinh.
HS1: Cơ thể của mỗi người được hình thành như thế nào? (Thu Minh)
HS2: Hãy mô tả khái quát quá trình thụ tinh? (Đoan Thư)
3.Bài mới:
-GV Giới thiệu bài: Ở trong bụng mẹ 9 tháng em bé mới ra đời. Vậy trong thời

kì mang thai phụ nữ nên và không nên làm gì? Các thành viên trong gia đình nên làm
gì để chăm sóc giúp đỡ phụ nữ có thai? Các em sẽ biết điều đó qua bài học hôm nay.
– GV ghi đề.
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
HĐ1: Tìm hiểu ND:Phụ nữ có thai nên và không nên
làm gì?
MT: HS nêu được những việc nên và không nên làm đối với
phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe.
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 em quan sát hình
1, 2, 3, 4 trang 12 SGk trả lời nội dung sau:
 Phụ nữ có thai nên làm và không nên làm gì? Tại
sao?
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét và chốt
lại:
*Phụ nữ có thai nên:
Hình 1:Ăn nhiều thức ăn chứa đầy dủ các chất dinh
dưỡng có lợi cho sức khoẻ của mẹ và thai nhi.
Hình 3: Người phụ nữ có thai đang được khám thai tại cơ
sở y tế.
*Phụ nữ có thai không nên:
Hình 2: Không nên dùng một số chất đọc hại như rượu,
thuốc lá, cà phê,…
Hình 4: Người phụ nữ có thai không nên gánh vác nặng
tiếp xúc với các chất độc hóa học như thuốc trừ sâu,
thuốc diệt cỏ,
-Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 12.
HĐ 2:Tìm hiểu về trách nhiệm của mọi thành viên
trong gia đình với phụ nữ có thai:
Mục tiêu: HS xác đònh được nhiệm vụ của người chồng
và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc,

giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 5, 6, 7 trang 13 SGK và
nêu nội dung của từng hình.
-GV nhận xét và chốt lại nội dung từng hình:
-HS hoạt động theo nhóm 2
em quan sát hình 1, 2, 3, 4
trang 12 SGk trả lời nội
dung GV yêu cầu.
-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.
-2 em đọc mục bạn cần biết
SGK trang 12.
-HS làm việc cá nhân quan
sát các hình 5, 6, 7 trang 13
SGK và nêu nội dung của
từng hình.
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
H5: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ.
H6: Người phụ nữ có thai làm những công việc nhẹ
như đang cho gà ăn; người chồng gánh việc nặng.
H7: Người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học
về khoe điểm 10.
-Yêu cầu cả lớp cùng trả lời câu hỏi:
 Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện
sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai?
-GV nhận xét và chốt lại như mục bạn cần biết trang 13
và yêu HS đọc .
HĐ3: Trò chơi: Đóng vai:
Mục tiêu: HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
-Chia lớp thành 4 nhóm, nhóm trưởng lên bốc thăm tình

huống và yêu cầu thảo luận, tìm cách giải quyết, chọn
vai và diễn trong nhóm. Gợi ý HS đóng vai theo chủ đề:
Giúp đỡ phụ nữ có thai.
+ Tình huống 1: Em đang trên đường đến trường rất vội
vì hôm nay em dậy muộn thì gặp cô Hoa hàng xóm đi
cùng đường. Cô Hoa đang mang thai lại phải xách nhiều
đồ trên tay. Em sẽ làm gì khi đó?
Tình huống 2: Ô tô chật quá, bỗng một phụ nữ có thai
bước lên xe. Chi đưa mắt tìm chỗ ngồi nhưng không còn.
Em sẽ làm gì khi đó?
-Yêu cầu các nhóm trình diễn trước lớp.
-GV nhận xét, khen ngợi các nhóm diễn tốt, có việc làm
thiết thực với phụ nữ có thai.
Kết luận: Mọi người đều có trách nhiệm quan tâm, chăm
sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai
-HS đọc lại mục bạn cần
biết trang 13.
-Nhóm trưởng lên bốc thăm
tình huống và yêu cầu thảo
luận, tìm cách giải quyết,
chọn vai và diễn trong
nhóm.
-Nhóm lên trình diễn.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Gọi 1 em đọc mục: Bạn cần biết.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS và những nhóm tham gia xây dựng bài.
-Dặn HS đọc nội dung Bạn cần biết, xem trước bài 6 và sưu tầm ảnh chụp
của mình hoặc trẻ em ở các giai đoạn khác nhau.
__________________________________________
Đạo đức

CÓ TRÁCH NHIỆM VỚI VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tiết 1)
Truyện kể: Chuyện của bạn Đức
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh nắm được:
-Biết thế nào là có trách nhiệm với việc làm của mình.
-Bước đầu có kó năng ra quyết đònh và thực hiện quyết đònh của mình.
-Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách
nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
II. Chuẩn bò:
- GV: Câu hỏi thảo luận chép vào bảng phụ. Các nhóm chuẩn bò trò chơi
“Phân vai”
- HS: Sách, vở phục vụ cho tiết học.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1.Ổn đònh: chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ: Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận đánh giá.
H. Là học sinh lớp 5 em cần làm gì? (Ngọc Trí)
H: Là HS lớp 5 em còn điển nào chưa xứng đáng? (Xuân Tiến)
3.Bài mới:
- GV giới thiệu bài ghi đề lên bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Tìm hiểu ND câu chuyện:Chuyện của bạn Đức. (10
phút)
-Gọi 1 HS đọc ND câu chuyện: Chuyện của bạn Đức
-Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, thảo luận
cả lớp theo các câu hỏi sau:
+Đức đã gây ra chuyện gì?
+Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế nào?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét bổ sung.

+Đức đá bóng vô tình làm bà Doan ngã nhưng đức vờ
không có chuyện gì xảy ra và đi về nhà.
+Sau khi gây ra chuyện về nhà ngồi ăn cơm Đúc đã hiểu
ra rằng việc làm của mình gây ra bà Doan ngã nhưng giả
vờ không biết như vậy là không được nên Đức rất băn
khoăn…
- Giáo viên kết luận : Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan
và chỉ có Đức với Hợp biết. Nhưng trong lòng Đức tự thấy
có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghó tìm cách
giải quyết phù hợp nhất… Theo em, Đức nên nên giải quyết
việc này thế nào cho tốt?
- Giới thiệu bài, Ghi đề lên bảng.
HĐ 2: Rút ghi nhớ. (3-4 phút)
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ với các
nội dung sau:
H. Qua câu chuyện của Đức, chúng ta rút ra điều gì cần
ghi nhớ?.
- Yêu cầu các nhóm trình bày, giáo viên tổng kết các ý
kiến, chốt ý.
Ghi Nhớ : Mỗi người cần phải suy nghó trước khi hành động
và chòu trách nhiệm về việc làm của mình.
HĐ3 : Làm bài tập 1 sách giáo khoa.(10 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập 1 ở sách

-1 học sinh đọc trước lớp.
Lớp theo dõi.
-Học sinh quan sát và
thảo luận theo nhóm hai
em.

-Đại diện nhóm trình bày
trước lớp. Cả lớp theo dõi
nhận xét, bổ sung
-Học sinh lắng nghe. Đưa
ra các tình huống (Đức
cần phải rút kinh nghiệm
lần sau phải có trách
nhiệm với việc làm của
mình).
-HS thảo luận theo nhóm
4 em rút ra ghi nhớ.
-Đại diện nhóm trình bày
trước lớp. Cả lớp theo dõi
nhận xét, bổ sung
-1 học sinh đọc và nêu.
-Học sinh hoạt động cá
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
giáo khoa.
-Yêu cầu HS trình bày - GV kết luận: a, b, d, g là những
biểu hiện của người sống có trách nhiệm; c, đ, e không
phải là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm.
Biết suy nghó trước khi hành động, dám nhận lỗi, sửa lỗi,
làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn là những biểu hiện của
người sống có trách nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần
học tập.
HĐ4 : Bày tỏ thái độ.(10 phút)
- Yêu cầu 1 cán sự lớp lên bảng thực hiện điều khiển lớp
hoàn thành bài tập 3: (tán thành hay không tán thành
những ý kiến) .
-GV kết luận: tán thành ý kiến a, đ. Không tán thành ý kiến

b, c, d.
- Giáo viên yêu cầu một vài HS giải thích tại sao tán thành
hoặc phản đối ý kiến đó.
nhân đọc và trả lời câu
hỏi.
-Học sinh trình bày trước
lớp, lớp theo dõi, nhận
xét.
-Lớp thực hiện bằng cách
đồng ý hay không đồng ý
với những ý kiến bạn đưa
ra.
-Học sinh giải thích.
4. Củng cố – Dặn dò: (1phút)
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
- Dặn học sinh thực hiện theo nhóm phân vai bài tập 3 để tuần sau thực hiện
trước lớp.
_____________________________________________________
Toán
11. LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Củng cố cho HS kó năng chuyển hỗn số thành phân số, làm các phép tính có
liên quan đến hỗn số, so sánh hỗn số.
-HS chuyển đổi được hỗn số thành phân số, làm tính, so sánh hỗn số khá
thành thạo.
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bò:
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ: GV gọi 2 hS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp:

Chuyển hỗn số thành phân số và nêu cách thực hiện:
10
3
8;
7
2
2
(Quang
Phát)
Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:
3
1
1
2
1
1
+
(Thanh
Nga)
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài.
- HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu các bài tập sgk/14.
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
-Yêu cầu HS đọc các bài tập 1, 2, 3 sgk, nêu yêu cầu của
từng bài.
HĐ 2: Làm bài tậpvà chấm sửa bài:
- Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm từng bài, HS khác làm
vào vở – GV theo dõi HS làm.

-Gọi HS đối chiếu bài của mình nhận xét đúng / sai bài trên
bảng của bạn. Sau đó GV chốt lại cách làm từng bài:
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
2
5
3
=
5
13
5
9
4
=
9
49
9
8
3
=
8
75
12
10
7
=
10
127
-Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
Bài 2: So sánh các hỗn số:
a . 3

10
9
=
10
39
; 2
10
9
=
10
29
Ta có:
10
39
>
10
29
, vậy 3
10
9
>
2
10
9
Hay :3
10
9
> 2
10
9

Vì có phần nguyên 3 > 2 .
b. 3
10
4
=
10
34
; 3
10
9
=
10
39
Ta có:
10
39
>
10
34
, vậy 3
10
9
> 3
10
4
Hay : 3
10
9
> 3
10

4
Vì có phần nguyên bằng nhau, mà
10
9
>
10
4
c. 5
10
1
=
10
51
; 2
10
9
=
10
29
Ta có:
10
51
>
10
29
, vậy 5
10
1

> 2

10
9
Hay: 5
10
1
> 2
10
9
Vì có phần nguyên 5 > 3.
d. 3
10
4
=
10
34
; 3
5
2
=
5
17
=
10
34

10
34
=
10
34

,vậy 3
10
4

= 3
5
2
Hay: 3
10
4
= 3
5
2
. Vì phần nguyên bằng nhau, mà
10
4
=
5
2
-Qua cách làm yêu cầu HS nêu cách so sánh hỗn số.
Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép
tính:
a. 1
2
1
+ 1
3
1
=
2

3
+
3
4
=
6
89
+
=
6
17
b. 2
3
2
- 1
7
4
=
3
8
-
7
11
=
21
3356

=
21
23

-HS đọc các bài tập 1, 2, 3
sgk, nêu yêu cầu của từng
bài.
-HS thứ tự lên bảng làm, lớp
làm vào vở.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
-HS nhắc lại cách chuyển
hỗn số thành phân số.
-HS nêu cách so sánh hỗn
số.
-HS nêu cách cộng, trừ, nhân
chia hỗn số.
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
c. 2
3
2
x 5
4
1
=
3
8
x
4
21
=
43
7324
×
×××

= 14
d. 3
2
1
: 2
4
1
=
2
7
:
4
9
=
2
7
x
9
4
=
9
14
-Qua cách làm yêu cầu HS nêu cách cộng, trừ, nhân
chia hỗn số.
4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số, cách
so sánh và cộng, trừ, nhân chia hỗn số.
5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bò bài tiếp theo.
Kó thuật
Bài 2: ĐÍNH KHUY BỐN LỖ (2 tiết)
(tiết 2)

I.Mục tiêu:
-HS nắm được cách đính khuy bốn lỗ theo hai cách.
-HS đính khuy bốn lỗ đúng quy trình, đúng kó thuật.
-HS biết vận dụng kó năng đã học để tự phục vụ bản thân và giúp đỡ gia đình.
II. Chuẩn bò:
GV: Một số sản phẩm may mặc được đính khuy bốn lỗ.
HS +GV:Sản phẩm tiết trước, kim chỉ khâu, phấn vạch, thước.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ: Gv kiểm tra dụng cụ tiết học.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy GV Hoạt động học HS
-Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích bài học.
HĐ 3: HS thực hành.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đính khuy bốn lỗ.
-GV kiểm tra sản phẩm tiết trùc.
- GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành: Mỗi HS đính
một khuy trong thời gian khoảng 20 phút. Hướng dẫn
HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm, làm các em tự
trang trí sản phẩm của mình cho đẹp.
- GV cho HS thực hành theo cá nhân đính khuy bốn lỗ
– GV quan sát, uốn nắn hướng dẫn thêm cho những HS
thực hiện chưa đúng kó thuật.
HĐ 4: Đánh giá sản phẩm.
-Gọi HS nêu các yêu cầu cách đáng giá sản
phẩm(SGK/11).
-Yêu cầu HS các nhóm (nhóm theo bàn) đánh giá xếp
loại sản phẩm của các bạn trong nhóm mình và chọn ra
bài làm đẹp.
-HS nhắc lại cách đính

khuy bốn lỗ.
-HS lắng nghe.
- HS thực hành theo cá
nhân đính khuy bốn lỗ.
- HS nêu các yêu cầu
cách đánh giá sản phẩm,
HS khác đọc thầm.
-Các nhóm trưng bày sản
phẩm đẹp của nhóm mình
lên bảng lớp.
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
- GV tổ chức cho vài nhóm trưng bày sản phẩm đẹp của
nhóm mình bằng cách dán trên bảng lớp .
- GV cử 2-3 HS đánh giá sản phẩm của các nhóm dán
trên bảng lớp theo các yêu cầu đã nêu, để chọn ra
nhóm làm đúng và đẹp nhất.
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo
2 mức: hoàn thành (A) và chưa hoàn thành (B). Những
HS hoàn thành sớm, đính khuy đúng kó thuật, chắc chắn
và vượt mức quy đònh được đánh giá ở mức hoàn thành
tốt (A
+
).
-2-3 em làm giám khảo
đánh giá sản phẩm của
bạn.
4. củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần thái độ học tập và kết quả thựïc hành
của HS.
- Dặn dò HS chuẩn bò vải, khuy bấm, kim, chỉ khâu để học bài “Đính khuy

bấm”
Soạn: Ngày 16 tháng 9 năm 2006
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2006
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
I.Mục đích, yêu cầu:
-HS tìm được một số câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng
quê hương đất nước. Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện. Nhận
xét được lời kể của bạn.
- HS kể được nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, chân thực; chăm chú
nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
-Biết làm những việc tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
II. Chuẩn bò:
- GV và HS có thể mang đến lớp một sô tranh, ảnh minh họa những việc làm
tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ: HS kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc đã được đọc về một
anh hùng, danh nhân ở nước ta và nêu ý nghóa câu chuyện đó. (Khiết Ngọc)
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Xung quanh ta hẳn không ít ngøi những con ngøi tốt với
những việc làm tốt họ đã góp phần xây dựng quê hương đất nước. Trong tiết kể
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
chuyện hôm nay mong các em hãy kể cho nhau nghe những điều mà em tận mắt
chứng kiến đó – GV ghi đề lên bảng.
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học cảu HS
HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài:
-Gọi 1 em đọc đề bài.
H: Đề bài yêu cầu gì? (kể lại câu chuyện được chứng

kiến hoặc tham gia). Thể loại có gì khác so với thể
loại kể chuyện lần trước? (chuyện được tận mắt chứng
kiến hoặc câu chuyện của chính em không phải câu
chuyện có sẵn). Đối tượng trong câu chuyện là người
thế nào? (Người làm việc tốt góp phần xây dựng quê
hương, đất nước) – GV kết hợp gạch chân dưới các từ
trọng tâm ở đề bài.
HĐ 2: Hướng dẫn kể chuyện.
-Gọi 1 HS đọc gợi ý 1; 2 cả lớp đọc thầm và nêu
chuyện mà mình đònh kể cho lớp và các bạn cùng
nghe (Chỉ giới thiệu tên người và công việc của họ
làm) – nếu HS chọn nội dung câu chuyện chưa phù
hợp GV giúp HS có đònh hướng đúng).
-Gọi 1 HS đọc gợi ý 3 cả lớp đọc thầm và trải lời:
H: Em kể theo gợi ý nào? Nên kể câu chuyện như thế
nào? (Ở gợi ý a kể câu chuyện phải có: mở đầu, diễn
biến, kết thúc và nêu được suy nghó của em về hành
động của người đó. Ở gợi ý b: Kể về ai? Người ấy có
lời nói hành động gì đẹp? Em nêu được suy nghó của
mình về hành động của người đó.)
-Yêu cầu HS viết ra những ý chính của câu chuyện
mình đònh kể ra giấy nháp.
HĐ 3: HS thực hành kể chuyện:
-Tổ chức cho HS dựa vào ý chính đã viết kể cho nhau
nghe câu chuyện của mình. Sau đó thảo luận về ý
nghóa câu chuyện hoặc nêu suy nghó của mình về
nhân vật trong chuyện – GV đến từng nhóm nghe HS
kể, hướng dẫn, uốn nắn.
-Tổ chức cho hs thi kể chuyện nối tiếp trước lớp. Mỗi
em kể xong tự nói suy nghó về nhân vật trong chuyện,

hỏi bạn hoặc trả lời bạn câu hỏi về nội dung, ý nghóa
câu chuyện.
-Tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay;
bạn kể chuyện hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi thú vò.
-1 HS đọc đề bài – cả lớp
đọc thầm.
-HS trả lời các nhân, HS
khác bổ sung.
-1HS đọc gợi ý 1;2 SGK, cả
lớp đọc thầm và nêu câu
chuyện mà mình chọn.
-HS đọc gợi ý 3. Cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi, HS
khác bổ sung.
-HS kể chuyện theo nhóm 2
em, trao đổi ý nghóa của
câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước
lớp.
-HS bình chọn bạn có câu
chuyện hay; bạn kể chuyện
hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi
thú vò.
4. Củng cố . Dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
-Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe; đọc trước phần
gợi ý, quan sát hình ảnh có kèm lời bài: Tiếng vó cầm ở Mó Lai.
_____________________________________________________
Luyện từ và câu

5.MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. Mục đích, yêu cầu:
-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi
phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
-HS biết sử dụng những từ ngữ về nhân dân để đặt câu.
-Yêu quê hương, đất nước và con người Việt Nam.
II. Chuẩn bò:
GV: Phiếu bài tập (bài 1 và 2), bảng phụ ghi lời giải của bài 3b, vài trang từ
điển liên quan đến bài học.
HS: Sách, vở phục vụ cho tiết học.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp.
2. Bài cũ: GV gọi một số em đọc đoạn văn miêu tả có dùng từ ngữ miêu tả
đã cho (bài 3 SGK/22) đã được viết lại hoàn chỉnh. (Xuân Tiến, Thuý Loan,
Xuân Quỳnh)
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ 1: Làm bài tập 1.
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 1.
-GV giải nghóa từ tiểu thương: người buôn bán nhỏ.
-Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn bên cạnh, làm vào
phiếu GV phát cho từng cặp HS.

-Yêu cầu đại diện một số cặp trình bày kết quả. Cả lớp
và GV nhận xét tính điểm cao cho cặp làm bài đúng
nhất, trình bày kết quả làm bài rõ ràng, dõng dạc.
-GV chốt lại cách làm, yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở
theo lời giải đúng:
a. Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí

b. Nông dân: thợ cấy, thợ cày
c. Doanh nhân: tiểu thương, nhà tư sản
d. Quân nhân: đại uý, trung só
e. Trí thức: giáo viên, bác só, kỹ sư
g. Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh
trung học
HĐ 2: Làm bài tập 2.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 2.
-Tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng
-HS đọc yêu cầu của bài
1.
-HS nghe.
- HS trao đổi cùng bạn
bên cạnh, làm vào phiếu
theo nhóm đôi.
-Đại diện một số cặp trình
bày kết quả. Nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của bài
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
bạn bên cạnh, suy nghó, phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận
xét và giáo viên nhận xét, kết luận:
2.
-HS làm việc cá nhân
hoặc trao đổi cùng bạn
bên cạnh, suy nghó, phát
biểu ý kiến.
+Chòu thương chòu khó: cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ
+Dám nghó dám làm: mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng

kiến.
+Muôn người như một: đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.
+Trọng nghóa khinh tài: coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc (tài là tiền).
+Uống nước nhớ nguồn: biết ơn người đã đem lại điều tốt đẹp cho mình.
-Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ
trên.
HĐ3: Làm bài tập 3.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 3, cả lớp đọc thầm lại
truyện Con Rồng cháu Tiên, suy nghó, trả lời câu hỏi 3a.
-GV nhận xét và chốt lại: Người Việt Nam ta gọi nhau
là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu
Cơ.
-GV phát phiếu, một vài trang từ điển phô tô cho các
nhóm HS làm bài, trả lời câu hỏi 3b.
-Yêu cầu đại diện một số cặp trình bày kết quả. Cả lớp
và GV nhận xét tính điểm cao cho cặp tìm được nhiều
từ đúng nhất, trình bày kết quả làm bài rõ ràng, dõng
dạc – GV kết hợp cho HS giải nghiã một số từ cần thiết.
Ví dụ: Từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghóa là cùng):
đồng hương (người cùng quê), đồng môn (người cùng
học một thầy, cùng trường), đồng chí (người cùng một
chí hướng), đồng bọn, đồng bộ,…
-GV dán giấy khổ to ghi lời giải bài 3b lên bảng, yêu
cầu đọc và viết vào vở khoảng 5-6 từ bắt đầu bằng
tiếng đồng (có nghóa là cùng).
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau làm miệng BT3c – đặt câu
với một trong những từ vừa tìm được.
-HS thi đọc thuộc lòng
các thành ngữ, tục ngữ

trên.
-HS đọc yêu cầu của bài
3, cả lớp đọc thầm lại
truyện Con Rồng cháu
Tiên và trả lời câu hỏi 3a.
- HS làm bài, trả lời câu
hỏi 3b.
-Đọc lời giải bài 3b.
-HS nối tiếp nhau làm
miệng BT3c – đặt câu với
một trong những từ vừa
tìm được.
4. Củng cố: -Yêu cầu HS nhắc lại một số từ ngữ, thành ngữ thuộc chủ đề
nhân dân.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: -Về nhà tìm thêm một số từ ngữ thuộc chủ đề nhân dân.
_____________________________________________________
Toán
12. LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
-Củng cố HS kó năng nhận biết phân số thập phân, chuyển hỗn số thành phân
số, đổi đơn vò đo.
-HS nhận biết phân số thập phân và chuyển một số thành phân số thập phân,
chuyển hỗn số thành phân số, chuyển các số đo có hai đơn vò thành số đo có một tên
đơn vò .
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bò: Phiếu bài tập bài 3.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.

2. Bài cũ: GV gọi 2 hS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp:
Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:
a)
3
1
2
7
5
3

(Trung Đạt) b)
9
7
2:
8
1
9
(Uyên (Trinh)
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học.
HĐ 1: Làm bài tập1.
-Yêu cầu HS đọc bài tập 1 và xác đònh yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài và GV nhận xét chốt lại cách làm:
Bài 1: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
70
14
=
7:70

7:14
=
10
2

25
11
=
425
411
×
×
=
100
44
300
75
=
3:300
3:75
=
100
25

500
23
=
2500
223
×

×
=
1000
46
-Yêu cầu HS nhắc lại cách nhận biết một phân số thập
phân.
HĐ 2: Làm bài tập 2.
-Yêu cầu HS đọc bài, xác đònh yêu cầu và làm bài vào vở,
1 em lên bảng làm.
-GV theo dõi HS làm, nhận xét bài HS làm và chốt lại:
Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
8
5
2
=
5
42
5
4
3
=
4
23
4
7
3
=
7
31
2

10
1
=
10
21
-Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
HĐ 3: Làm bài tập 3.
-Yêu cầu HS đọc bài, xác đònh yêu cầu.
-GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS theo nhóm 2 em làm
vào phiếu, 1 nhóm lên bảng làm vào bảng phụ.
-GV theo dõi HS làm, nhận xét bài HS làm, chấm bài và
chốt lại:
Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chổ chấm:
a. 1dm =
10
1
m b. 1g =
1000
1
kg c. 1phút =
60
1
giờ
-HS đọc bài tập 1 và xác
đònh yêu cầu đề bài.
-2 em thứ tự lên bảng làm
lớp làm vào vở.
-Nhận xét bài bạn trên
bảng.
-HS nhắc lại cách nhận

biết một phân số thập
phân.
-HS đọc bài, xác đònh yêu
cầu và làm bài vào vở, 1
em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn trên
bảng.
-HS nhắc lại cách chuyển
hỗn số thành phân số.
-HS đọc bài, xác đònh yêu
cầu.
-HS theo nhóm 2 em làm
vào phiếu,1 nhóm lên
bảng làm vào bảng phụ.
-Nhận xét bài bạn trên
bảng.
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
3dm =
10
3
m 8g =
1000
8
kg 6 phút =
60
6
giờ
9dm =
10
9

m 25g =
1000
25
kg 12 phút =
60
12
giờ
HĐ 4: Làm bài tập 4.
-Yêu cầu HS đọc bài, xác đònh yêu cầu và làm bài theo
mẫu.
-GV theo dõi HS làm, nhận xét bài HS làm, chấm bài và
chốt lại
Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu)
5m 7dm = 5m +
10
7
m = 5
10
7
m
2m 3dm = 2m +
10
3
m = 2
10
3
m
4m37cm = 4m +
100
37

m = 4
100
37
m
1m 53cm = 1m +
100
53
m = 1
100
53
m
HĐ 5: Làm bài tập 5
-Yêu cầu HS đọc bài, xác đònh yêu cầu và làm bài.
-GV theo dõi HS làm, nhận xét bài HS làm, chấm bài và
chốt lại
Bài 5: Bài giải:
a) 3m= 300cm
Sợi dây dài:
300 + 27 = 327 (cm)
b) 3m = 30dm
27cm = 2dm +
10
7
dm
Sợi dây dài:
30 + 2 +
10
7
= 32
10

7
(dm)
c) 27cm =
100
27
m
Sợi dây dài:
3 +
100
27
= 3
100
27
(m)
(Có thể Cho HS dùng cách chuyển đổi các đơn vò đo)
-HS đọc bài, xác đònh yêu
cầu và làm bài vào vở, 2
em thứ tự lên bảng làm
theo mẫu.
-Nhận xét bài bạn trên
bảng.
-HS đọc bài, xác đònh yêu
cầu và làm bài. 1 em lên
bảng làm lớp làm vào vở.
-Nhận xét bài bạn trên
bảng.
4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bò bài tiếp theo.
Soạn: Ngày 16 tháng 9 năm 2006
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 20 tháng 9 năm 2006

-Tập làm văn-
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.Mục đích, yêu cầu:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×