Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.15 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN:1</b>
<b>TIẾT: 1</b>
<b>TÊN BÀI: ÔN TẬP KIẾN THỨC VĂN HỌC LỚP 10</b>
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Giúp HS nắm vững kiến thức NV 10 để tiếp thu tốt chương trình NV 11.
- Củng cố kiến thức phân môn làm văn, đặc biệt là văn nghị luận để làm tốt bài viết số 1.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
<b>- Kết hợp các phương pháp phát vấn, diễn giảng</b>
<b>- SGK, SGV, giáo án.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Giới thiệu bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: khái quát lại kiến thức văn học</b>
- Tổng quan văn học VN
? VHVN gồm mấy bộ phận hợp thành? Kể ra
? Quá trình phát triển của VH viết ntn?
[2 thời kì: đầu TK X → TK XIX
Đầu TK XX → hết TK XX]
? Nội dung của đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây
? Tóm tắt truyện An Dương Vương và Mị
<i>Châu-Trọng Thủy</i>
? Nội dung của đoạn trích Rama buộc tội
? Nội dung bài thở Tỏ lòng
? Nội dung bài thơ Đọc Tiểu Thanh kí
? Nội dung và ý nghĩa của truyện cổ tích Tấm Cám
? Nội dung đoạn trích Trao duyên, Nỗi thương mình
<b>Hoạt động 2: làm văn</b>
GV: cho HS lập dàn ý đề văn NL: vai trò, tác dụng của
sách trong đời sống tinh thần cảu con người.
“ Sách mở rộng trước mắt tôi những chân trời mới”
HS: lập dàn ý
GV: cho HS viết đoạn văn NL:
1) Sách là sản phẩm tinh thần kì diệu của con người
- Sách là kết quả của lao động trí tuệ
- Sách có sức mạnh vượt qua thời gian, không
gian
2) Sách mở rộng những chân trời mới
- Sách giúp hiểu biết về thế giới xung quanh, về vũ trụ
bao la.
- Giúp hiểu biết về cuộc sống con người qua các thời
kì
GV cho 4 nhóm viết với 4 nội dung trên → đọc trước
lớp
Gv nhận xét bài làm
HS làm tiếp phần còn lại trong SGK NV 10 tập 2/
trang 140 phân 2c; 3a,3b
<b>I. VĂN HỌC :</b>
VH VN do 2 bộ phận hợp thành :
VHDG, VH viết.
VH viết gồm 2 thời kì :
<b>II. LÀM VĂN :</b>
- Sách là gì ?
<b>TUẦN:2</b>
<b>TIẾT: 2</b>
<b>TÊN BÀI: PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Rèn luyện kĩ năng biết phân tích đề, biết làm dàn ý khi làm văn.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
<b>- Kết hợp các phương pháp phát vấn, gợi mở</b>
<b>- SGK, SGV, giáo án.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Giới thiệu bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: phân tích đề.</b>
Đề: vẻ đẹp của bài thơ “Thu vịnh” của
Nguyễn Khuyến.
? Đề văn thuộc dạng gì?
HS: dạng đề mở, yêu cầu bàn về vẻ đẹp của
bài thơ Thu Vịnh của NK
? Tư liệu lấy dẫn chứng ở lĩnh vực nào?
HS:
<b>Hoạt động 2: lập dàn ý.</b>
? Đề văn trên có những luận điểm nào?
HS:
? Hãy xác định luận cứ?
HS:
? Anh, chị, hãy lập dàn ý
HS có thê sắp xếp theo bố cục: đề, thực, luận,
kết.
<b>I.</b> <b>Phân tích đề:</b>
Đề: Vẻ đẹp của bài thơ Thu vịnh của NK
<b>1) Xác định dạng đề</b>
Đề mở, bàn về vẻ đẹp của bài thơ
<b>2) Dẫn chứng tư liệu:</b>
Dẫn chứng trong VH
<b>II.</b> <b>lập dàn ý:</b>
<b>1) Xác định luận điểm :</b>
- Trời thu: xanh ngắt cao vời vợi
- Cần trúc đu đưa trước gió
- Sóng nước trong như khói
- Song cửa mặc trăng soi vào
- Hoa trước giậu so với năm trước
- Tiếng ngỗng kêu kéo t/g về thực tại
mình
<b>2) Xác lập luận cứ:</b>
- luận điểm 1,2: câu 1, 2
- luận điểm 3,4: câu 3,4
- luận điểm 5,6: câu 5,6
- luận điểm 7: câu 7,8
<b>3) Lập dàn ý :</b>
a. <i>Mở bài : giới thiệu t/g, t/p, HCST, nội</i>
dung
<i>b. Thân bài :</i>
* Cảnh thu:
- trời
- trúc thu
- nước thu
- trăng thu
- giậu thu
* Tình thu: tiếng ngỗng làm t/g trở về
thực tại, thẹn cùng ông Đào Tiềm.
<b>TUẦN:3</b>
<b>TIẾT: 3</b>
<b>TÊN BÀI: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LÀM VĂN NGHỊ LUẬN</b>
Giúp HS nắm vững kĩ năng và thực hành làm một đoạn văn nghị luận.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
<b>- Kết hợp các phương pháp phát vấn.</b>
<b>- SGK, SGV, giáo án.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Giới thiệu bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: phân tích đề văn </b>
Đề : cảm nhận về 4 câu thơ đầu trong bài thơ
<i>Đọc Tiểu Thanh kí (Ng.Du)</i>
? Anh/chị cho biết đề thuộc dạng nào ?
HS: dạng đề mở, có giới hạn 4 câu
? Tư liệu dẫn chứng lấy từ đâu ?
<b>Hoạt động 2: </b>
lập dàn ý
? Anh/ chị hãy xác định luận điểm
HS: - Tây Hồ xưa là phong cảnh đẹp, nay là
- Cảm xúc t/g khi đọc phần dư cảo
- Tiểu Thanh chết nhưng trong lịng cịn
vương mang nỗi hờn ai ốn
- Văn chương có bị hủy diệt nhưng tài năng
Tiểu Thanh vẫn được người đời ca ngợi
? Anh/chị hãy cho biết những luận cứ nào
làm rõ nghĩa của những luận điểm trên
HS:
<b>Hoạt động 3: anh chị thử lập dàn ý cho bài</b>
văn trên
HS: giới thiệu: t/g, t/p, HCST, nội dung, đề
tài
HS: ứng với phần xác định luận điểm và luận
cứ
? Anh/chị nêu nội dung phần kết bài
HS: KB nêu cảm nghĩ cá nhân hoặc đánh giá
sự nghiệp văn học của Ng.Du
<b>Hoạt động 4 : thực hành</b>
<b>I. PHÂN TÍCH ĐỀ:</b>
<b>1) Xác định đề: dạng đề mở, có giới hạn 4 câu</b>
<b>2) Dẫn chứng, tư liệu: DC lấy từ trong văn</b>
học.
<b>II. LẬP DÀN Ý:</b>
<b> 1. Xác định luận điểm :</b>
- Tây Hồ xưa là phong cảnh đẹp, nay là gò
hoang
- Cảm xúc t/g khi đọc phần dư cảo
- Tiểu Thanh chết nhưng trong lòng còn vương
mang nỗi hờn ai oán
- Văn chương có bị hủy diệt nhưng tài năng
Tiểu Thanh vẫn được người đời ca ngợi
<b> </b>
<b> 2) Xác định luận cứ:</b>
<b>- Luận điểm 1: câu 1</b>
- Luận điểm 2: câu 2
- Luận điểm 3: câu 3
- Luận điểm 4: câu 4
<b> 3) Lập dàn ý:</b>
- MB: giới thiệu t/g, t/p, HCST, nội dung, đề
tài
- TB:
- KB:
<b>TUẦN: 4</b>
<b>TIẾT: 4</b>
<b>TÊN BÀI: LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH</b>
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm kĩ thao tác lập luận phân tích
- Thực hành tốt thao tác này
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
<b>- Kết hợp các phương pháp phát vấn, gợi mở</b>
<b>- SGK, SGV, giáo án.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Giới thiệu bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: ôn lại cách phân tích</b>
? Anh/chị hãy cho biết thế nào là thao tác pt
- Đi sâu vào từng yếu tố, từng khía cạnh, chú
ý đến quan hệ giữa chúng với nhau
<b>Hoạt động 2: thực hành</b>
Đề: anh/ chị hãy phân tích vẻ đẹp của ngơn
<i>ngữ nghệ thuật trong bài thơ Bánh trôi nước</i>
<i>(HXH)</i>
Gợi ý:
- viết 1 đoạn văn thuộc phần thân bài theo
nhiều mối quan hệ: diễn dịch, quy nạp, tổng
hợp hay quan hệ nội bộ, hoặc đối tượng với
đối tượng…
Giới hạn: cho HS viết 20 phút rồi trình bày,
HS khác bổ sung. GV nhận xét, đánh giá
<b>Hoạt động 3 : cho BT về nhà</b>
Đề: Vận dung thao tác lập luận pt để phân
tích “ Nỗi cực khổ, vất vả, chịu thương chịu
<i>khó của bà Tú trong bài thơ Thương vợ” (Tú</i>
<i>Xương)</i>
Gợi ý: chỉ viết phần thân bài bằng nhiều mqh
(tùy ý)
<b>I. CÁCH PHÂN TÍCH :</b>
- chia nhỏ đối tượng thành các yếu tố theo
tiêu chí nhất định.
- Đi sâu vào từng yếu tố, từng khía cạnh pt
<b>II. THỰC HÀNH THAO TÁC LẬP LUẬN</b>
<b>PHÂN TÍCH: </b>
<b>III. CHO BÀI TẬP VỀ NHÀ :</b>
<b>TUẦN: 5</b>
<b>TIẾT: 5</b>
<b>TÊN BÀI: HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VĂN SỐ 2</b>
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm kĩ kĩ năng làm văn
- Nắm được nội dung, phương pháp làm văn
- Thực hành tốt bài viết số 2
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
<b>- Kết hợp các phương pháp phát vấn, giảng giải, thảo luận nhóm</b>
<b>- SGK, SGV, giáo án.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Giới thiệu bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: phân tích đề</b>
Đề : hình ảnh người phụ nữ VN thời xưa
<b>qua các bài thơ: Bánh trơi nước, Tự tình II</b>
<b>(HXH) và Thương vợ (Trần Tế Xương)</b>
? Đề bài thuộc dạng nào?
HS: dạng hẹp có giới hạn, chỉ trong 3 tp? Khi
xưa?
? Đề có những luận điểm nào ?
HS : - Số phận long đong của người PN với
kiếp lẽ mọn
- Cần cù, chịu thương chịu khó
- Thủy chung, yêu chồng thương con
- Tính cách mạnh mẽ
(Trùng với phần gợi ý ra đề)
? Với những luận điểm trên, hãy tìm những
luận cứ phù hợp
HS: - luận điểm 1: câu 1,2 bài TT, BTN
- Luận điểm 2: câu 1,2,3,4 bài TV
- Luận điểm 3: câu 3,4 BTN, câu 5,6
bài TV, câu 5,6 bài TT
<b>Hoạt động 2: thực hành</b>
Phân 4 nhóm:
- nhóm 1: MB
- nhóm 2: luận điểm 1 phần TB
- nhóm 3: luận điểm 2 phần TB
- nhóm 4: luận điểm 3 phần TB
HS làm trong 20 phút. Sau đó trình bày. HS
nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, đánh giá
chung và yêu cầu HS về nhà viết bài văn
hồn chỉnh
<b>I.</b> <b>PHÂN TÍCH ĐỀ :</b>
1. Xác định đề: đề dangjh ẹp, có giới hạn
2. Xác định luận điểm
3. Xác định luận cứ
<b>II. THỰC HÀNH :</b>
<b>TUẦN: 6</b>
<b>TÊN BÀI: MỞ RỘNG THÀNH NGỮ , ĐIỂN CỐ. </b>
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Nắm kĩ vai trò, tác dụng của thành ngữ và điển cố
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
<b>- Kết hợp các phương pháp phát vấn, giảng giải, gợi mở</b>
<b>- SGK, SGV, giáo án.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Giới thiệu bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Mở rộng thành ngữ</b>
<b>1. Tìm thành ngữ trong các câu thơ sau:</b>
a) Trai anh hùng, gái thuyền quyên
Phỉ nguyền sánh phượng, đẹp quyên cưỡi
rồng
b) Bây giờ ván đã đóng thuyền
Đã đành phận bạc khơn đền tình chung
c) Mây trơi bèo nổi thiếu gì là nơi
d) Tình thâm, bể thảm, lạ điều
a) Trai anh hùng sánh duyên cùng gái tài
sắc → đẹp đơi phỉ nguyền
b) giờ thì đã muộn, Kiều là hoa đã có
chủ
c) thân phận trơi nổi bồng bềnh → làm
vợ mn người
d) tình cảm người thân gặp nhau → chan
đầy nước mắt xúc động
e) ong bướm → thân phận…đầy nhuốc
nhơ
<b>Hoạt động 2: giải thích ý nghĩa của các</b>
<b>điển cố sau</b>
<i>1) Khúc đâu Tư mã Phượng cầu</i>
<i>Nghe ra như oán, như sầu phải chăng ?</i>
<i>2) Quá quan này khúc Chiêu Quân</i>
<i>Nửa phần luyến chúa, nửa phần tư gia</i>
<i>3) Ra tường trên Bộc, trong dâu</i>
<i>Thì con người ấy ai cầu mà chi</i>
<i>4) Đầy nhà vang tiếng ruồi xanh</i>
<b>I. THỤA HÀNH THÀNH NGỮ</b>
<b> 1. Tìm thành ngữ trong các câu:</b>
<b>a)</b> Trai anh hùng, gái thuyền quyên →
trài tài gái sắc
<b>b)</b> ván đã đóng thuyền
<b>c)</b> Bèo dạt mây trơi
<b>d)</b> Bể thảm mưa sầu
<b>e)</b> Bướm lả ong lơi
<b> 2. Phân tích giá trị nghệ thuật thành ngữ</b>
<b>II. THỰC HÀNH ĐIỂN CỐ</b>
<b>1.</b> <i>Tư mã Phượng cầu: Tư mã Tương Nhu</i>
đời Hán gảy khúc Phượng cầu kỳ hồng để tỏ
tình Trác Văn Qn → Trác Văn Quân nghe
đàn me đắm và đồng ý
<b>2.</b> <i>khúc Chiêu Quân :Chiêu Quân là cung</i>
nhân đời Hán. Vua đem gả cho chúa hung Nô.
Lúc đi đến cửa ải, nhớ nước, nhớ nhà đã cưỡi
ngựa gảy đàn tì bà để tả cảnh buồn
<b>3.</b> <i>trên Bộc, trong dâu: Kinh Thi: Tang</i>
<i>trung Bộc thượng: trai gái hẹn hị nhau ở trong</i>
bụi dâu hay trên bồ sơng Bộc.
<b>4.</b> <i>Đầy nhà vang tiếng ruồi xanh: Kinh Thi:</i>
<i>Thương nhàn chí thanh: tiếng con nhặng xanh</i>
→ đồ tiể nhân bặng nhặng, cặn bã
<i>Ba mươi sáu chước, chước gì là hơn</i>
<i>6) Dâng thư đã thẹn nàng Oanh</i>
<i>Lại thua ả Lý bán mình hay sao?</i>
<i>thượng sách: trong 36 kế, chạy là hơn cả</i>
<b>6.</b> Hán Thư: cha của nàng Đề Oanh phạm tội
cung hình, nàng dâng thư tâu lên Văn Đế xin
cuộc tội cha → Vua thương tình nàng có hiếu
nên tha tội cho. → Kiều bán mình chuộc cha
<b>TUẦN: 7</b>
<b>TIẾT: 7</b>
<b>TÊN BÀI: LUYỆN TẬP VỀ NGHĨA CỦA TỪ. </b>
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Củng cố, nâng cao hiểu biết về các phương thức chuyển nghĩa, hiện tượng từ nhiều
nghĩa, đồng nghĩa.
Luyện tập để có thể sử dụng các từ theo các nghĩa khác nhau và lĩnh ội từ với các nghĩa khác
nhau.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
<b>- Kết hợp các phương pháp phát vấn, giảng giải, gợi mở</b>
<b>- SGK, SGV, giáo án.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Giới thiệu bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Tìm hiểu nghĩa gốc trong các câu sau:</b>
1. Đủ điều trung khúc ân cần
<i>Lòng xuân phơi phới chén xuân tàng tàng</i>
2. Hoa dù rã cánh, lá còn xanh cây
3. Tái sinh chưa dứt hương thề
<i>Làm thân trâu ngựa đền nghì trúc mai</i>
4. Đổi hoa lót xuống chiếu nằm
<i>Bướm ong bay lai ầm ầm tứ vi</i>
5. Buồn trông ngọn nước mới sa
<i>Hoa trôi man mác biết là về đâu</i>
6. Trông xem đủ mặt một nhà
<i>Xuân già cịn khỏe, hun già cịn tươi</i>
<b>Tìm hiểu nghĩa gốc trong các câu sau:</b>
1. Lòng xuân phơi phới → tuổi trẻ phơi phới
→ chén xuân: chén rượu
2. Hoa: nàng Kiều
→ Kiều dù có bán mình nhưng cịn cha ở lại
trơng mẹ già em dại
3. Kiếp luân hồi kiếp này không trả được
nguyện kiếp sau làm trâu ngựa để trả ơn (K
Trọng
Trúc mai: 2 loại cây cao quý → 2 tình bạn cao
quý như trúc và mai
4. chốn lầu xanh
→ bướm ong: khách làng chơi ham gái đẹp,
thích của lạ
5. hoa trôi… → số phận trôi nổi của Kiều
khơng biết sẽ ra sao
<b>7.</b> Cha già cịn khỏe, mẹ già còn trẻ
<b>TIẾT: 8</b>
<b>TÊN BÀI: ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM</b>
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Hệ thống lại những kiến thức cơ bản về VHTĐ VN đã học.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
<b>- Kết hợp các phương pháp phát vấn, giảng giải, gợi mở</b>
<b>- SGK, SGV, giáo án.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Giới thiệu bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Vh trong gia đoạn này có mấy nội dung? Kể
ra
HS: yêu nước, nhân đạo, cảm hứng thế sự
? Ngồi các bài đã học, em cịn biết có những
tp nào có nội dung như trên ?
Ng. Khuyến: ngồi câu cá mùa thu cịn có các
bài thơ khác trong chùm thơ thu với nội dung
yêu nước thầm kín
? Qua tp Vịnh tiến sĩ giấy, hãy phân tích để
thấy được tính chất yêu nước của Ng. khuyến
<b>Bác cử Nhu:</b>
<i>Sơ khảo kho này bác cử Nhu</i>
<i>Sách như hủ nút, chữ như mù</i>
<i>Văn chuowngg nào phải là toa thuốc</i>
<i>Chớ có khơn xằng chết bỏ bu!</i>
Kể tên một vài tác giả, tác phẩm có nội dung
nhân đạo.
Kể tên một vài tác giả, tác phẩm có nội dung
cảm hứng thế sự
<b>I. NỘI DUNG YÊU NƯỚC:</b>
<i>1. Nguyễn khuyến</i>
- Thu vịnh
- Thu ẩm
<i><b> Vịnh tiến sĩ giấy</b></i>
<i>Cũng cờ, cũng biển, cũng cân đai</i>
<i>Cũng gọi ơng nghè có kém ai</i>
<i>Mảnh giấy làm nên thân giáp bảng</i>
<i>Nét son điểm rõ mặt văn khôi</i>
<i>Tấm thân xiêm áo sao mà nhẹ</i>
<i>Cái giá khoa danh thế mới….</i>
<i>Ghế chéo, lọng xanh ngồi bảnh chọe</i>
<i>Nghĩ rằng đồ thật hóa đồ chơi</i>
<i>2. Trần Tế Xương:</i>
- Năm mới chúc nhau
- Bác cử Nhu
<i>3. Nguyễn Đình Chiểu:</i>
- Ngóng gió đơng
- Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc
<b>II. NỘI DUNG NHÂN ĐẠO:</b>
<i>1. Trần Tế Xương</i>
- Thương vợ
- Mùng hai tết viếng cố Ký
- Gửi người cũ
<i>2. Nguyễn Đình Chiểu: Lục Vân Tiên</i>
<b>III. CẢM HỨNG THẾ SỰ</b>
<i>Nguyễn khuyến</i>
- Hội Tây
<b>TUẦN: 9</b>
<b>TIẾT: 9</b>
<b>TÊN BÀI: KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NĂM TỪ THẾ KỈ XX ĐẾN CMT8</b>
<b>NĂM 1945</b>
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Giúp HS khắc sâu kiến thức về đặc điểm cơ bản của VHHĐ VN
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
<b>- Kết hợp các phương pháp phát vấn, giảng giải, gợi mở</b>
<b>- SGK, SGV, giáo án.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Giới thiệu bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Hãy lập bảng so sánh VHTĐ, VHHĐ trong
q trình hiện đại hóa về các mặt: thi pháp,
thể loại, quan niệm VH, lực lượng sáng tác,
độc giả, nội dung văn học
Bảng so sánh VHTĐ, VHHĐ trong quá trình
hiện đại hóa:
<b>Nội dung </b> <b>VHTĐ</b> <b>VHHĐ</b>
<i>Thi pháp</i> Ước lệ,
tượng trưng Khẳng định,đề cao sáng
tạo cá nhân
hát nói Tiểu thuyết,truyện ngắn,
phóng sự,
bút kí, tùy
bút
<i>Quan niệm</i>
<i>VH</i> Nói đạo lí Đi sâu tìmcái đẹp trong
hiện thực
<i>Lực lượng</i>
<i>sáng tác</i> Nhà Nho Đội ngũsáng tác
chuyên
nghiệp
<i>Độc giả</i> Nho sĩ Thị dân
<i>Nội dung</i>
<b>TUẦN: 10</b>
<b>TIẾT: 10</b>
<b>TÊN BÀI: LUYỆN TẬP NGỮ CẢNH</b>
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Giúp HS nói đúng, viết đúng phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp, hình thành năng lực lĩnh
hội chính xác nội dung, mục đích của lời nói, câu văn trong mqh với ngữ cảnh
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
<b>- Luyện tập, kiểm ta 15 phút</b>
<b>- SGK, SGV, giáo án.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Giới thiệu bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Hoạt động 1:
- đọc đoạn thơ sau và cho biết nhân tố nào
trong ngữ cảnh đã chi phối nội dung những
câu đó:
“ Tây hồ cảnh đẹp hóa gị hoang
<i>Thồn thức bên song mảnh giấy tàn</i>
<i>Son phấn có thần chơn vẫn hận</i>
<i>Văn chương khơng mệnh đốt cịn vương”</i>
(Đọc Tiểu Thanh kí – Ng. Du)
- đọc đoạn thơ sau và xác định hiện thực
được nói tới:
<i>“ Cơ Ký sao mà đã chết ngay</i>
<i>Ơ hay trờ chẳng nể ông Tây</i>
<i>Gái tơ đi lấy làm hai họ</i>
<i>Năm mới vừa sang được một ngày”</i>
(Mồng 2 tết viếng cô Ký- Tú Xương)
GV cho HS thực hành viết 2 đoạn văn trên
Hoạt động 2: kiểm tra 15 phút
Đề: đọc đoạn thơ sau và cho biết những yếu
tố nào trong ngữ cảnh đã chi phối nội dung
của các câu đó
“… Đơ mơn giải tổ chi niên
<i>Đạc ngựa bị vàng đeo ngất ngưởng</i>
<i>Kìa núi nọ phau phau mây trắng</i>
<i>Tay kiểm cung mà nên dạng từ bi…”</i>
(Bài ca ngất ngưởng- Ng. Công Trứ)
Thực hành viết
<b>TUẦN: 11</b>
<b>TIẾT: 11</b>
<b>TÊN BÀI: CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ (Nguyễn Tuân)</b>
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Giúp HS nắm vững cốt truyện ngắn Chữ người tử tù
- Biết cách tóm tắt truyện
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
<b>- Phát vấn</b>
<b>- SGK, SGV, giáo án.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Giới thiệu bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1 : Gv cho HS đọc lại truyện</b>
trước khi pt tác phẩm
<b>Hoạt động 2 :</b>
? Anh/ chị hã chia bố cục truyện và nêu nội
dung từng đoạn. Tóm tắt tp theo bố cục đó
GV cho HS nhận xét, GV bổ sung hồn chỉnh
phần tóm tắt tp
<b>Hoạt động 3 : </b>
Giải thích thêm về thơ Cao bá Quát. Đặc biệt
về tài năng, học vị của ông; việc ông nổi loạn
và lãnh án tru di tam tộc
<b>I. ĐỌC TRUYỆN CHỮ NGƯƠI TỬ TÙ TẠI</b>
LỚP
<b>II. TÓM TẮT TÁC PHẨM THEO BỐ CỤC</b>
<b>III. GIỚI THIỆU THÊM VỀ CAO BÁ QUÁT</b>
(nhân vật Huấn Cao trong tp là hiện thân của
CBQ)
<b>TIẾT: 12</b>
<b>TÊN BÀI: HẠNH PHÚC CỦA MỘT TANG GIA</b>
<b> (Trích SỐ ĐỎ- Vũ Trọng Phụng)</b>
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Giới thiệu cho HS nắm được trọn vẹn tp Số đỏ
- Biết cách tóm tắt tác phẩm văn xi
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
<b>- Kết hợp các phương pháp giảng giải, gợi mở</b>
<b>- SGK, SGV, giáo án.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Giới thiệu bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Gv cho HS đọc phần tóm tắt tp</b>
<b>Hoạt động 2: tóm tắt tp Số đỏ</b>
Gv bổ sung thêm để HS hiểu trọn vẹn hơn
<b>Hoạt động 3: giới thiệu sâu hơn về các nhân </b>
vật trong Số đỏ
Giải thích tình tiết nhân vật trong tp
<b>I. ĐỌC PHẦN TÓM TẮT TÁC PHẨM SỐ ĐỎ</b>
<b>II. TÓM TẮT TÁC PHẨM SỐ ĐỎ</b>
<b>III. GIỚI THIỆU THÊM CÁC NHÂN VẬT </b>
TRONG TÁC PHẨM SỐ ĐỎ
<b>TUẦN: 13</b>
<b>TIẾT: 13</b>
<b>TÊN BÀI: TÌM HIỂU THÊM VỀ SÁNG TÁC CỦA NAM CAO</b>
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Cung cấp cho HS nắm vững về đề tài sáng tác của Nam Cao
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
<b>- Phương pháp giảng giải</b>
<b>- SGK, SGV, giáo án.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Giới thiệu bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: giới thiệu về đề tài người nông </b>
dân nghèo
? Anh/chị đã học qua những tp viết về người
nd nghèo chưa?
HS: Lão Hạc
GV: giới thiệu thêm về: Một bữa no, Dì
<i>Hảo,..</i>
<b>Hoạt động 2: giới thiệu về đề tài người trí </b>
thức nghèo
? Anh/chị hãy nêu tên những tác phẩm của
Nam Cao viết về người trí thức nghèo ?
HS: Đời thừa
GV: giới thiệu Đời thừa, Giăng sáng,…
<b>I. Giới thiệu về đề tài người nông dân nghèo:</b>
<i>-</i> <i>Lão Hạc</i>
<i>-</i> <i>Một bữa no</i>
<i>-</i> <i>Dì Hảo</i>
<b>II. Giới thiệu về đề tài người trí thức nghèo\</b>
<i>-</i> <i>Đời thừa</i>
- Giăng sáng
<b>TIẾT: 14</b>
<b>TÊN BÀI: CHÍ PHÈO (Nam Cao) </b>
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
<i> Cung cấp cho HS nắm vững tác phẩm Chí Phèo</i>
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
<b>- Phương pháp phát vấn, gợi mở</b>
<b>- SGK, SGV, giáo án.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Giới thiệu bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: kiểm tra chuẩn bị ở nhà của </b>
HS
Gv: cho HS trình bày phần tóm tắt tp đã
chuẩn bị trước
GV: nhận xét và hồn chỉnh phần tóm tắt tp
<b>Hoạt động 2: tìm hiểu tp sâu hơn</b>
I. Kiểm tra phần chuẩn bị tóm tắt tác phẩm
của HS
II. Giảng nội dung sâu, kĩ hơn về tác phẩm
<b>TUẦN: 15</b>
<b>TIẾT: 15</b>
<b>TÊN BÀI: GIẢNG THÊM CÁC BÀI ĐỌC THÊM: CHA CON NGHĨA NẶNG, VI</b>
<i><b>HÀNH, TINH THẦN THỂ DỤC.</b></i>
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
<i> Cung cấp cho HS nắm vững hơn các tác phẩm đọc thêm</i>
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
<b>- Phương pháp phát vấn, gợi mở</b>
<b>- SGK, SGV, giáo án.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Giới thiệu bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: đọc các tác phẩm</b>
GV cho HS đọc lần lượt 3 tác phẩm
<b>Hoạc động 2: tìm hiểu 3 tác phẩm</b>
I. Đọc lần lượt 3 tác phẩm: Cha con nghĩa
<i>nặng (Hồ Biểu Chánh), Vi hành (Nguyễn Ái </i>
Quốc), Tinh thần thể dục (Nguyễn Cơng
Hoan)
II. Tìm hiểu 3 tác phẩm
<b>TIẾT: 19 (tuần 16,17: ôn thi HK I; tuần 18: dự trữ)</b>
<b>TÊN BÀI: GIẢNG THÊM TÁC PHẨM HẦU TRỜI (Tản Đà)</b>
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
<i> - Giúp HS nắm vững hơn cuộc đời, con người của Tản Đà</i>
- Hiểu thêm sự nghiệp sáng tác thơ của TĐ – nhà thơ được cho là có phong cách “ngơng”
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
<b>- Phương pháp diễn giảng </b>
<b>- SGK, SGV, giáo án.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Giới thiệu bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: giảng thêm về tác giả:</b>
- Các giai thoại về Tản Đà
- Phong cách thơ ngông của ông
- Giảng kĩ bài Hầu Trời
<b>Hoạt động 2: giới thiệu thêm về:</b>
- Tập truyện ngắn Thề non nước
- Bài thơ Thề non nước
<i>-</i> <i>Giấc mộng con</i>
<b>I. Tác giả:</b>
- Các giai thoại về Tản Đà
- Phong cách thơ ngông của ông
- Giảng kĩ bài Hầu Trời
<b>II. Giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tác </b>
của Tản Đà
- Tập truyện ngắn Thề non nước
- Bài thơ Thề non nước