Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Chương I. §4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.68 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 19.8.2019. Ngày dạy: 26.8.2019


<b>TUẦN 2</b>


<b>TIẾT 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Nhận biết được khái niệm tập hợp rỗng.


- Chỉ ra được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vơ số
phần tử, cũng có thể khơng có phần tử nào.


- Phát biểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- HS tìm được đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn.


- Rèn kĩ năng viết tập hợp con, hai tập bằng nhau, nhận biết tập hợp rỗng.


- Sử dụng đúng các kí hiệu <sub></sub>; <sub></sub>. Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.
<b>3. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. Rèn tính cẩn thận, chính xác</b>
cho HS, hứng thú với mơn học. Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài
toán thực tế đơn giản.


<b>=> Năng lực và phẩm chất: </b>


<b>- Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng</b>
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận tốn học, NL tính tốn,
năng lực kiến thức và kĩ năng toán học về đếm số phần tử của một TH hữu hạn, viết


được TH con của một TH cho trước, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học
toán,…


- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. GV: </b>


- Phương tiện: SGK, SBT, bảng phụ, các phương tiện DH cần thiết.


- Phương pháp: Vấn đáp, dh hợp tác, thực hành - luyện tập, phát hiện và gq vấn đề, ...
- KTDH: KT khăn trải bàn, đặt câu hỏi, động não, KT giao n/v, Kt XYZ, ...


2. HS:


- Sách hướng dẫn học, đồ dùng học tập, đọc trước nội dung bài học.
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>


<b>1. Ổn định lớp: Sĩ số lớp 6A: /33. Vắng: ĐT cho GĐ: </b>
<b>2. KTBC: </b>


Gọi hs báo cáo kq phần việc GV giao về nhà ở tiết trước.


Một vài hs báo cáo, chia sẻ sp, các hs còn lại trao đổi thảo luận để nx.
GV chốt.


<b>3. Tổ chức các hđ dh:</b>


<b>A- Hoạt động khởi động</b>
*MT:



- Tạo tâm thế học tập.


- Thu hút được sự chú ý của hs, hs mong muốn tìm hiểu về số phần tử của một tập
hợp


* Dự kiến PP, KTDH:


- PP: DH hợp tác nhóm nhỏ, dh phát hiện và gq vấn đề.
- KTDH: KT khăn trải bàn, KT giao n/v


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

* P/C: Nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.


<b>ND, phương thức tổ chức hđ</b> <b>Kiến thức cần đạt</b> <b>Dự kiến TH </b>


*ND: Thực hiện các hđ như y/c
của SHD học toán 6 trang 16
*PT t/c hđ:


- GV y/c HS hđ nhóm từ 2-4 em
(một bàn) thực hiện HĐ k/động.
- HS trong mỗi nhóm độc lập làm
bài sau đó thảo luận trong nhóm
và thống nhất kq.


- GV qs giúp đỡ nhóm gặp khó
khăn. Sau đó gọi đại diện các
nhóm báo cáo.


- Các nhóm cử đại diện báo cáo


kq, hs nhóm khác nêu thắc mắc
nếu có.


- Gv nx, chốt và nêu vấn đề: Với
các tập hợp ở trên có tập hợp có
số phần tử như nhau nhưng cũng
có tập hợp có số phần tử khơng
như nhau. Vậy một tập hợp có thể
có bao nhiêu phần tử?


a) Tập hợp A có 1 phần
tử


Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 100 phần
tử


Tập hợp N có vơ số phần
tử


b) Tập hợp D có 1 phần
tử


Tập hợp E có 2 phần tử
Tập hợp H có 11 phần tử
c) Khơng có số tự nhiên
nào thoả mãn.


HS khó khăn khi
tìm số phần tử


của tập hợp C và
H. GV hd cách
tìm.


Có nhiều hs sẽ
lúng túng khi thực
hiện hđ c.


Nhất là các tập
hợp có vơ số phần
tử hoặc khơng có
phần tử nào.


<b>B- Hoạt động hình thành kiến thức</b>
* MT: - Nhận biết được khái niệm tập hợp rỗng.


- Chỉ ra được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vơ số
phần tử, cũng có thể khơng có phần tử nào.


- Phát biểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.


- Nhận biết và viết được tập hợp con của một tập hợp, nhận biết được hai tập bằng
nhau, tập hợp rỗng.


- Sử dụng đúng các kí hiệu <sub></sub>; <sub></sub>.
* Dự kiến PP, KTDH:


- PP: Vấn đáp, DH hợp tác, nêu và gq vấn đề, thực hành-luyện tập.
- KTDH: KT khăn trải bàn, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT XYZ.



* NL: Năng lực gqvđ và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp và
hợp tác, NL tự học,...


*P/C: Nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.


<b>ND, phương thức tổ chức hđ</b> <b>Kiến thức cần đạt</b> <b>Dự kiến TH </b>


*ND: HS n/c TT và VD trong
SHD rút ra KL.


* PT t/c hđ:


- GV yêu cầu HS tự nghiên cứu
mục 1 trong SHD


- HS đọc thông tin và n/c VD
trong SHD.


- GV vấn đáp để chốt kiến thức:
? Vậy một tập hợp có bao nhiêu
phần tử?


<b>1. Số phần tử của một</b>
<b>tập hợp. </b>


<i><b>- Một tập hợp có thể có</b></i>
một, nhiều, vơ số hoặc
khơng có phần tử nào.
- Tập hợp khơng có phần
tử nào gọi là tập hợp


rỗng. Ký hiệu: <sub></sub>


HS thực hiện
được n/v.


HS rất khó chỉ ra
đúng số phần tử
của các tập hợp
có nhiều hoặc vơ
số phần tử hoặc
khơng có phần tử
nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Thế nào là tập hợp rỗng?


- Tập rỗng là tập hợp khơng có
phần tử nào. Kí hiệu .


VD cụ thể để
mình họa cho HS
dễ hiểu. Tập rỗng
như cái thùng
rỗng, khơng chứa
gì cả...


*ND: HS trải nghiệm làm VD, rút
ra KL và luyện tập.


*PT t/c hđ:



- GV: yêu cầu HS hđ cặp đôi mục
2a


- HS: làm cặp đôi mục 2a.


- GV: Gọi một vài cặp đôi báo
cáo, chia sẻ, các cặp còn lại nêu
thắc mắc nếu có.


- GV chốt.


- GV: yêu cầu HS tự nghiên cứu
mục b và viết ghi nhớ theo sơ đồ;
vận dụng làm cặp đôi phần 2c
GV: theo dõi; trợ giúp các nhóm
gặp khó khăn


- GV gọi hs báo cáo kq hđ.
- HS báo cáo, chia sẻ, thảo luận.
- GV chốt k/n về tập hợp con và
hai tập hợp bằng nhau.


- GV y/c HS làm bài tập củng cố
theo nhóm: Dùng KT 5-1-30 giây:
5 hs một nhóm, nhóm trưởng viết
1 tập hợp có 2 phần tử, mỗi thành
viên cịn lại viết 1 tập hợp con
trong vòng 30 giây rồi chuyển cho
người bên cạnh, tiếp tục cho đến
hết 4 thành viên cịn lại. Sau đó


nhóm trưởng tổng hợp.


- GV nhấn mạnh: Mỗi một tập
hợp luôn có tập hợp con là tập
rỗng và chính nó. Tập hợp rỗng là
con của mọi tập hợp.


<b>2.</b>


<b> Tập hợp con</b>
a) Ví dụ:


E = {x , y}


F = {a , b , x , y }


Ta viết E <sub></sub> F <i>đọc là E là</i>
<i>tập hợp con của tập hợp</i>
<i>F hay E được chứa trong</i>
<i>F hay F chứa E.</i>


b) ĐN (SHD/17)


- Nếu A <sub></sub> B và B <sub></sub> A thì
A = B.


c) M A, M B, A B,
B A


HS có thể mắc


phải sai lầm khi
viết tập hợp F chỉ
có 2 phần tử là c
và d.


Phần 2c hs xđ
thiếu trường hợp
A B, B A
HS rất hay nhầm
lẫn cách viết tập
hợp thuộc hoặc
không thuộc tập
hợp khác, khi xét
quan hệ giữa
chúng.


GV HD HS phân
biệt kỹ khi nào
dùng ký hiệu
thuộc, khơng
thuộc và khi nào
thì dùng ký hiệu
con hoặc chứa.


<b>C- Hoạt động luyện tập</b>


<b>*MT: HS vận dụng được các kiến thức đã học vào gq một số bài tập.</b>
* Dự kiến PP, kTDH:


- PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành-luyện tập.



- KTDH: KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v.


* NL: NL tự chủ và tự học, NL gq vấn đề, NL tư duy lôgic,...
* PC: Nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.


<b>ND, phương thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

*ND: Làm các bài tập trong
SHD học toán 6 phần HĐLT.
* PT t/c các hđ:


- GV y/c hs hđ cá nhân làm
bài sau đó lên bảng báo cáo
kq.


-HS thực hiện, báo cáo, chia
sẻ sp.


-GV nx và chốt.


Bài 1:


a) A = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14;
16; 18; 20} có 11 phần tử.


b) Khơng có số tự nhiên x nào
lớn hơn 9 và nhỏ hơn 10. TH B
khơng có phần tử nào.



Bài 2:


a) {a, b}; {a, c}; {b; c}
b) {a, b} M, {a, c} M,
{b; c} M,


Bài 3:


A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
B = {0; 1; 2; 3; 4}


B A
Bài 4:


- Không được, vì tập rỗng khơng
có phần tử nào cịn tập hợp {0}
có 1 phần tử là số 0.


HS gặp khó
khăn khi viết
tập hợp con của
M ở bài 2. GV
hd cách viết.


<b>D.E- Hoạt động vận dụng và tìm tịi mở rộng</b>


<b>* MT: Liên hệ được kiến thức đã học với thực tiễn và tìm tịi, mở rộng kiến thức có</b>
liên quan.


* Dự kiến PP và kĩ thuật dạy học:



- PP: DH phát hiện và gq vấn đề, thực hành-luyện tập


- KTDH: KT động não, KT đặt câu hỏi, KT giao nhiệm vụ, KT XYZ
* NL: Tự học, hợp tác, giao tiếp.


* P/C: Nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.


<b>ND, phương thức</b>


<b>tổ chức hđ</b> <b>Kiến thức cần đạt</b> <b>Dự kiến TH</b>


*ND: Làm các bài tập 1,2,3,4
trong SHD học toán 6 phần
D,E.


*PT t/c hđ:


GV y/c hs hđ cá nhân làm bài
1,3,4. Bài 2 cho hs hđ nhóm
dùng KT XYZ với nhiệm vụ
6-1-1. Có 6 thành viên trong
một nhóm, mỗi thành viên
cho 1 VD về tập hợp và chỉ
ra 1 phần tử không thuộc tập
hợp đó trong vịng 1 phút,
sau đó chuyển cho bạn bên
cạnh.


HS thực hiện nhiệm vụ, báo


cáo, chia sẻ sp.


- GV nx và chốt kq.


Bài 1. A= {x; y; m}
S S


S S
Đ Đ
Bài 2.VD:...
Bài 3.


A B; A N*<sub>; A N; B N</sub>*<sub>;</sub>


B N; N*<sub> N</sub>


Bài 4.


M = {102; 120; 201; 210}
Tập hợp M có 4 phần tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn: 19/8/2019. Ngày dạy: 27/8/2019


<b>TUẦN 2</b>


<b>TIẾT 5: </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>



- Củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử của tập
hợp.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- HS viết được tập hợp, tìm được đúng số phần tử của tập hợp; kiểm tra được một tập
hợp có là tập hợp con của một tập hợp cho trước hay không; viết được một vài tập
hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng kí hiệu và .


- Rèn kĩ năng tính số phần tử của một tập hợp với các số chẵn và các số lẻ.


<b>3. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. Rèn tính cẩn thận, chính xác</b>
cho HS, hứng thú với mơn học. Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài
toán thực tế đơn giản.


<b>=> Năng lực và phẩm chất: </b>


<b>- Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng</b>
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy lôgic, NL tính tốn, năng lực mơ
hình hóa tốn học, năng lực sử dụng các cơng cụ, phương tiện học tốn,…


- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. GV: </b>


- Phương tiện: G/A, SHD học toán 6, bảng phụ, các phương tiện DH cần thiết.


- Phương pháp: Trò chơi, vấn đáp, dh học tác nhóm nhỏ, trực quan, thực hành - luyện
tập, nêu và gq vấn đề, dh khám phá, dh dự án,...



- KTDH: KT khăn trải bàn, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v.
2. HS:


- Sách hướng dẫn học, đồ dùng học tập, đọc trước nội dung bài học.
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>


<b>1. Ổn định lớp: Sĩ số lớp 6A: /33. Vắng: ĐT cho GĐ: </b>
<b>2. KTBC: kết hợp trong phần khởi động</b>


<b>3. Tổ chức các hđ dạy học:</b>


<b>A. Hoạt động khởi động</b>
<b>*MT: Tạo hứng thú học tập cho HS.</b>


* Dự kiến PP, KTDH: PP trò chơi, PP dh hợp tác – KT giao n/v, KT động não.
* NL: NL hợp tác, giao tiếp, NL gq vấn đề và sáng tạo.


* P/C: Nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.


<b>ND, phương thức tổ chức hđ</b> <b>Kiến thức cần đạt</b> <b>Dự kiến TH </b>


*ND: Chơi trò chơi tiếp sức.
- PT t/c hđ:


Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi: tiếp
sức, trong tg 3 phút


Chọn ra 2 đội chơi, mỗi đội 3 học sinh.
Yêu cầu hs 1 viết 1 tập hợp dưới dạng


liệt kê, hs tiếp theo chỉ ra số phần tử
của tập hợp.


HS viết được tập hợp và
tìm đúng số phần tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Đội nào làm được nhiều ví dụ và đúng
thì thắng cuộc


<b>C. Hoạt động luyện tập</b>


*MT: HS vận dụng được các kiến thức đã học về tập hợp như viết tập hợp, tìm số
phần tử của tập hợp, xđ tập con một tập hợp để làm bài tập.


*Dự kiến PP, KTDH:


- PP: Luyện tập - thực hành, dh phát hiện và gq vấn đề, dh hợp tác,


- KTDH: KT thảo luận nhóm, KT giao n/v, KT đặt câu hỏi, KT động não.


* NL: NL tự học, NL tính tốn, NL tư duy và lập luận tốn học, NL giao tiếp toán
học, NL gq vấn đề,...


* P/C: Nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.


<b>ND, phương thức tổ chức hđ</b> <b>Kiến thức cần đạt</b> <b>Dự kiến TH </b>


*ND: Làm bài tập 1,2,3,4/SHD
* PT t/c hđ:



- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở
bài tập 1 SGK.


- HS hoạt động cá nhân sau đó
báo cáo kết quả, chia sẻ sp. HS
khác nêu thắc mắc nếu có.


- GV nx và chính xác hóa kq bài
1.


- GV: u cầu HS làm cặp đơi
bài 2


HS: làm việc độc lập sau đó trao
đổi với bạn bên cạnh thống nhất
kq.


- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm
gặp khó khăn.


-GV gọi hs các nhóm báo cáo
chia sẻ kq hđ, hs lớp thảo luận.
- GV nx chung và chốt.


-GV y/c hs hđ cá nhân làm bài 3;
4.


-HS đọc kĩ đề bài suy nghĩ làm
bài sau đó báo cáo, chia sẻ sp.
- GV t/c cho lớp thảo luận, nx và


chốt.


Bài 1:


a) C={0; 2; 4; 6; 8}


b) L={11; 13; 15; 17; 19}
c) A={18; 20; 22}


d) B={25; 27; 29; 31}
Bài 2:


a) A={18}, có 1 phần tử.
b) B={0}, có 1 phần tử.
c) C=N, có vơ số phần tử.


d) D= , khơng có phần tử nào.
e) E= , khơng có phần tử nào.


Bài 3:


A={0; 2; 4; 6; 8}
B={0; 2; 4; 6; 8;…}
N*<sub>={1; 2; 3; 4;…}</sub>


A N*<sub>, B N</sub>*<sub>, A B.</sub>


Bài 4:


- A là tập hợp các học sinh của


lớp 6D có 2 điểm 10 trở lên.
- B là tập hợp các học sinh của
lớp 6D có 3 điểm 10 trở lên.
- M là tập hợp các học sinh của
lớp 6D có 4 điểm 10 trở lên.
M B, M A, B A.


HS thực hiện
được n/v bài
1,2,3. Bài 4
hs khó khăn
khi xđ tập
nào là tập con
của tập nào.
GV hd cách
xđ: Mọi hs có
4 điểm 10 trở
lên đều thuộc


tập hợp


những hs có
2 điểm 10 trở
lên do đó M
A. Tương
tự M B, B


A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

*MT: HS vận dụng được kiến thức đã học vào gq những vấn đề thực tiễn có liên


quan.


* Dự kiến PP, KTDH: PP DH nêu vấn đề, ppdh khám phá, DH dự án.
* NL: Gq vấn đề, NL tự học, NL tư duy và lập luận toán học,...


* PC: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.


<b>ND, phương thức tổ chức hđ</b> <b>Kiến thức cần đạt</b> <b>Dự kiến TH</b>


*ND: N/c TT SHD mục em cần
biết và tìm hiểu thêm qua phương
tiện thơng tin đại chúng và báo cáo
kq.


*PT t/c hđ:


GV giao n/v cho hs đọc tìm hiểu
TT trong SHD mục "Em cần biết"
và viết tập hợp các khu vực có diện
tích rừng dưới 1 triệu ha.


- HS thực hiện, báo cáo.


? Từ hiện thức diện tích rừng và độ
che phủ đó, em thấy mình phải có
trách nhiệm gì? (GV giao hs về nhà
viết bài tuyên truyền về trồng,
chăm sóc và bảo vệ rừng khoảng 1
trang giấy. TG nộp bài: 1 tuần)



HS thu nhận được TT về sự
phân bố rừng theo khu vực ở
nước ta.


HS thực hiện
được n/v


<b>E- Hoạt động tìm tịi, mở rộng</b>
<b>*MT: Tìm tịi, khám phá, mở rộng kiến thức bài học</b>


* Dự kiến PP, KTDH:


- PP: Thực hành-luyện tập, vấn đáp, nêu và gq vấn đề.


- KTDH: KT giao n/v, KT đặt câu hỏi, KT động não, khăn trải bàn.


* NL: Tự học , giao tiếp, NL tư duy và lập luận tốn học, NL mơ hình hóa toán học,
NL gq vấn đề,


* PC: Nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.


<b>ND, phương thức tổ chức hđ</b> <b>Kiến thức cần đạt</b> <b>Dự kiến TH </b>


*ND: N/c SHD về những kiến
thức mở rộng và làm bài tập.
*PT t/c hđ:


GV y/c các nhóm HS từ 4-6 em tự
n/c kiến thức phần E.1trong SHD,
sau đó vận dụng làm bài tập sau:


Cho A = ={1;3;5}; B = ={1;2;3;4;5}
a) Nêu mối quan hệ giữa tập A và B
b) Tập B có là con của tập A khơng.
Vì sao?


c) Viết tất cả các tập con của tập A
-HS hđ nhóm thực hiện n/v, báo
cáo chia sẻ sp.


-GV qs hd nhóm gặp khó khăn và


Bài 1.
a) A B


b) B không là tập con của A vì
4 thuộc B mà 4 khơng thuộc A.
c) ,{1;3;5},{1},{3},{5},
{1;3}, {1;5}, {3; 5}


Bài 2.


T/ h B =

10;11;12;....;99


(99 – 10 )+ 1 = 90 phần tử.
Bài 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

sau đó nx, chốt.


- GV cho HS tiếp tục nghiên cứu
mục E.2 và E.3



- HS đọc và suy nghĩ.


? Tính số phần tử của tập hợp các
STN liên tiếp từ a đến b , số phần
tử của tập hợp các số chẵn từ số
chẵn a đến số chẵn b, số phần tử
của tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến
số lẻ n ta làm ntn?


- HS TL


- GV y/c HS thực hiện tính số
phần tử của tập B, D, E trong mục
E.2 và E.3


- HS hđ cá nhân làm bài sau đó
lên bảng trình bày sp và chia sẻ
thảo luận với hs cả lớp.


- GV nc và chính xác hóa kq các
bài ->chốt lại các k/t mở rộng
- GV: Giao nhiệm vụ về nhà: Đọc
và làm các nội dung E.4/SHD
trang 20


- HS: Nhận nhiệm vụ về nhà


T/h D =

21;23;25;...;99


(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử
E =

32;34;36;...96



<b>(96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử</b>


Ngày soạn: 19/8/2019. Ngày dạy: 30/8/2019


<b>TUẦN 2</b>


<b>TIẾT 6+7: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết các tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên;
tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết phát biểu và viết dạng
tổng qt của các tính chất đó.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- HS vận dụng được các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- Biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải tốn.


<b>3. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. Rèn tính cẩn thận, chính xác</b>
cho HS, hứng thú với mơn học. Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài
toán thực tế đơn giản.


<b>=> Năng lực và phẩm chất: </b>


<b>- Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng</b>
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận tốn học, NL tính tốn,
năng lực mơ hình hóa tốn học; năng lực sử dụng các cơng cụ, phương tiện học toán,



- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Phương tiện: SHD, bảng phụ, các phương tiện DH cần thiết.


- Phương pháp: Trò chơi, vấn đáp, dh hợp tác nhóm nhỏ, thực hành - luyện tập, nêu
và gq vấn đề, ...


- KTDH: KT khăn trải bàn, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v, KT sơ đồ tư
duy.


2. HS: Sách HDH, vở ghi, chuẩn bị bài về nhà, đồ dùng học tập, đọc trước nội dung
bài học.


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>


<b>1. Ổn định lớp: Sĩ số lớp 6A: /33. Vắng: ĐT cho GĐ: </b>
<b>2. KTBC: GV kiểm tra việc thực hiện n/v giao về nhà tiết trước.</b>
<b>3. Các hđ dạy học:</b>


<b>A. Hoạt động khởi động</b>


* MT: Tạo tâm thế học tập cho hs, giúp các em có hứng thú tìm hiểu về phép cộng và
phép nhân STN.


* Dự kiến PP, KTDH:


- PP: DH hợp tác, phát hiện và gq vấn đề.



- KTDH: KT khăn trải bàn, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT lắng nghe và phản hồi
tích cực.


* NL: NL giao tiếp toán học, NL tự học, NL gq vấn đề.
* PC: Nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.


<b>ND, phương thức tổ chức hđ</b> <b>Kiến thức cần đạt</b> <b>Dự kiến TH </b>
*ND: Trả lời câu hỏi và rút ra KL.


* PT t/c hđ:


GV y/c hs hđ nhóm theo bàn hs làm
phần khởi động.


HS hđ nhóm thực hiện, cử đại diện
báo cáo, chia sẻ sp.


Các nhóm trao đổi thảo luận về câu
trả lời.


GV thống nhất đáp án và nêu vấn
đề: Đó là các kiến thức các em đã
biết về phép cộng và phép nhân
STN, cịn điều gì khác nữa về 2
phép tính này mà chúng ta chưa
biết các em sẽ được tìm hiểu qua
bài học này.


1. Kí hiệu dùng để chỉ phép
cộng và phép nhân: +; x


Phép cộng: 3+ 2= 5 có 3 và
2 là số hạng, 5 là tổng.
Phép nhân: 4x 6=24 có 4, 6
là thừa số, 24 là tích


2. Điền số hoặc chữ:
0; chính nó; 0.


HS thực hiện
được n/v


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>
* MT:


- Biết các tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên;
tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết phát biểu và viết dạng
tổng quát của các tính chất đó.


- Vận dụng được các tính chất trên vào tính nhanh.
* Dự kiến PP, KTDH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- KTDH: KT khăn trải bàn, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v, lắng nghe và
phản hồi tích cực, KT sơ đồ tư duy.


* NL: Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực tư duy và lập luận tốn học, NL tính tốn, năng lực mơ hình hóa toán học


* PC: Nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.


<b>ND, phương thức tổ chức hđ</b> <b>Kiến thức cần đạt</b> <b>Dự kiến TH</b>



*ND: N/c TT SHD về tổng và tích
hai số TN.


*PT t/c hđ:


- GV cho HS cả lớp đọc kĩ nội
dung phần 1 và trả lời các câu
hỏi: ? Khi nào ta có tổng; tích của
hai STN?


? Viết cơng thức thể hiện tổng, tích
của 2 STN và nêu các thành phần
trong phép tính đó?


? Cần lưu ý gì khi viết một tích mà
có thừa số là chữ?


- HSTL


- GV chốt kiến thức


- GV y/c HS hoạt động cặp đôi làm
phần 1b vào phiếu học tập.


- Gv theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ các
cặp đơi gặp khó khăn.


<b>1.Tổng và tích hai số tự nhiên</b>
a) Tổng quát (SGK).



 Phép cộng:


a + b = c
(Số hạng)+(Số hạng)=(Tổng)
 Phép nhân:


a . b = d
(Thừa số) . (Thừa số) = (Tích)
b)


a 12 21 1 0


b 5 0 48 15


a + b 17 21 49 15


ab 60 0 48 0


HS thực
hiện được n/
v.


*ND: Tìm hiểu về tính chất của
phép cộng và phép nhân STN.
*PT t/c hđ:


- GV cho HS hoạt động cặp đơi:
phần 2a.



- GV kiểm tra một vài nhóm


- Y/c hs hoạt động cá nhân đọc kĩ
nội dung phần 2b và chú ý. Sau đó
tự viết vào vở dạng tổng qt tính
chất giao hốn, kết hợp của phép
cộng, phép nhân.


- GV chốt lại KT cơ bản và kiến
thức mở rộng trong phần chú ý.
- GV y/c hs hoạt động cặp đôi
phần 2c.


- HS thực hiện làm bài.


- GV gọi 2 hs lên bảng trình bày lời
giải, chia sẻ sp. Các hs còn lại trao
đổi bài kiểm tra chéo nhau và nêu


<b>2. </b>


<b> Tính chất của phép cộng </b>
<b>và phép nhân số tự nhiên </b>
a)


b) Tính chất


1) <i>Tính chất giao hốn</i>
a + b = b + a



a . b = b . a


2) <i>Tính chất kết hợp</i><b> </b>
(a + b) + c = a + (b + c)
(a.b) . c = a . (b.c)
<i><b>* Chú ý: (SGK)</b></i>
c) 23 + 47 + 11 + 29


= (23 + 47)+ (11 + 29)
= 70 + 40


= 110
4 . 7 . 11 . 25


= (4 . 25) . (7 . 11)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

thắc mắc nếu có.
- GV chính xác hóa kq.


= 100 . 77
= 7700
*ND: Tìm hiểu t/c pp của phép


nhân đối với phép cộng.
PT t/c hđ:


- GV cho hs hoạt động cá nhân đọc
kĩ nội dung phần 3a và chú ý, viết
vào vở dạng tổng quát dạng tính
chất phân phối



- GV chốt lại KT cơ bản và kiến
thức mở rộng trong phần chú ý.
- GV y/c hs hoạt động cặp đôi
phần 3b


- HS thực hiện.


- GV qs và hỗ trợ các nhóm nếu
cần.


- Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời
giải và chia sẻ sp. HS cịn lại nêu
thắc mắc nếu có.


- GV chính xác hóa kq.


- GV cho hs HĐ chung cả lớp lập
sơ đồ tư duy tóm tắt các kt cơ bản
của bài học.


- HS làm và báo cáo


- GV chốt lại các tính chất cơ bản
và ứng dụng của các tính chất đó.


<b>3. </b>


<b> Tính chất phân phối của</b>
<b>phép nhân đối với phép cộng</b>


a) Tính chất:


a (b + c) = ab + ac
b) 87 . 36 + 87 . 64


= 87. (36 + 64) = 87 . 100
= 8700


27 . 195 – 95 . 27


= 27 . (195 - 95) = 27 . 100
= 270


HS thực
hiện được n/
v.


<b>C. Hoạt động luyện tập</b>


* MT: HS vận dụng được kiến thức đã học vào làm một số bài tập liên quan
* Dự kiến PP, KTDH:


- PP: DH phát hiện và gq vấn đề, thực hành- luyện tập, trò chơi, dh hợp tác.
- KTDH: KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v, KT khăn trải bàn.


* NL: Tự học, giao tiếp, gq vấn đề toán học và sáng tạo, tính tốn, tư duy và lập luận
tốn học, mơ hình hóa tốn học.


* PC: u nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.



<b>ND, phương thức tổ chức hđ</b> <b>Kiến thức cần đạt</b> <b>Dự kiến TH </b>


*ND: Làm các bài tập 1->8 (SHD)
* PT t/c hđ:


- GV y/c HS hđ cá nhân làm vào vở
bài tập 1, 2a,d; 4/ SHD.


- HS hoạt động cá nhân sau đó báo
cáo và chia sẻ kết quả trước lớp.
- HS khác nêu thắc mắc nếu có.


<b>Bài 1: Qng đường ơtơ đi</b>
từ Hà Nội đến Yên Bái là:
54+19+82= 155 (km)
<b>Bài 2. Tính nhanh</b>


a)18+15+22+45= ... =100
d) 25.5.4.27.2 =... 2700


Bài 2d có HS
kết hợp (25.2).
(5.4).27 hoặc
k/hợp (25.4).
(5.2).27.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV kiểm tra và hướng dẫn cá
nhân còn yếu nếu cần


- GV chốt lại các tính chất cơ bản


và ứng dụng của các tính chất đó.
- GV giao n/v cho hs về nhà hđ cá
nhân: Hoàn thiện các bài tập phần
C. HĐLT/SHD.


- HS nhận n/v.


<b>Bài 4. Trong một tích nếu</b>
một thừa số tăng lên gấp
bao nhiêu lần thì tích tăng
lên gấp bấy nhiêu lần


(k.a).b = k.(a.b)


hợp nào tính
nhanh hơn.


<b>Ngày dạy: 02/9/2019</b>


<b>TUẦN 3. Tiết 7.(Hoạt động luyện tập (tiếp) + Vận dụng + Tìm tịi, mở rộng)</b>
<b>Kiểm tra s</b>ĩ số lớp 6A: /33. Vắng: ĐT cho GĐ:


- GV t/c cho hs chơi trò chơi: "Tiếp
sức". Nội dung trò chơi: Bài 5
Cách thức chơi: Gồm 2 đội ; 3 HS/
đội. Mỗi đội có 1 viên phấn, lần
lượt từng hs lên chơi, mỗi hs chỉ
làm một câu xong về vị trí và trao
phấn cho bạn kế tiếp lên làm câu
thứ 2. HS sau có quyền sửa bài của


hs trước.


Đội chiến thắng là đội làm nhanh,
đúng nhất.


- Sau khi hai đội chơi xong, GV tổ
chức nx và chốt bài.


- Các bài 3, 6, 7/SHD GV giao n/v
cho hs HĐ nhóm:


+ HS đọc kĩ nội dung hd từng bài
sau đó áp dụng làm nhóm phần cịn
lại


+ Nhóm trưởng điều hành hoạt
động nhóm sau đó báo cáo kết quả
đã làm được, chia sẻ sp hđ trước
lớp.


- GV: theo dõi, đơn đốc và chính
xác hóa kq các bài tập.


Bài 5: a) =; b) <; c >; d) <.


Bài 3.


a) 996+45 = 996+4+ 41
=1041



b) 37+198 = ... =235
Bài 6.


25.12= 25.(10+2)= 250+50
= 300


34.11 = 34.(10+1) =340+34
= 374


47. 101 = 47.(100+1)


= 4700 +47 = 4747
Bài 7


16.19 =16.(20-1)
=320-16=304.
46.99 = 46.(100-1)
= 4600-46 = 4554.


1 số HS biến
đổi bài 3 như
sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV y/c hs HĐ cặp đôi bài 8.


- GV kiểm tra một vài nhóm và cử
cặp đơi làm nhanh, đúng đi hỗ trợ
các cặp đôi khác


Làm thêm: (x – 25)(y – 37) = 0



35.98 = 35.(100-2)
=3500-70 = 3430.
Bài 8.


a) x=34
b) x=17


c) x = 25, y = 37


Có hs khó
khăn không
biết cách giải.
GV hd giải


theo từng


bước.
<b>D.E. Hoạt động vận dụng và tìm tịi, mở rộng</b>


* MT: Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế và tìm tịi, mở rộng những kiến
thức liên quan.


* Dự kiến PP, KTDH:


- PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành- luyện tâp.
- KTDH: KT giao n/v, KT động não.


* NL: Tự học, tính tốn, gq vấn đề tốn học, tư duy và lập luận tốn học, mơ hình hóa
tốn học.



* PC: Nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.


<b>ND, phương thức tổ chức hđ</b> <b>Kiến thức cần đạt</b> <b>Dự kiến TH </b>


*ND: Tìm hiểu những thơng tin về
nhà tốn học Gau-xơ và phép tính
tổng các STN liên tiếp.


*PT t/c hđ:


Gvcho hs đọc TT "Em có biết?"về
nhà toán học Gau-xơ và bài tốn
tính tổng các số tự nhiên liên tiếp từ
1 đến 100 của ơng.


- HS đọc tìm hiểu.


? Nêu cách tính tổng các số tự nhiên
liên tiếp hoặc tổng các STN cách
đều?


- HSTL.


- GV chốt cách tính: Lấy số đầu
cộng số cuối, nhân với số số hạng rồi
chia cho 2.


GV giao hs về nhà thực hiện mục 2
và n/c trước bài 7.



1. Tìm hiểu nhà tốn học
Đức Gauss


2. Tính nhanh:
20+21+22+ ... +30
= (20+30).11:2 = 275


HS trao đổi,
tham khảo ý
kiến cộng
đồng nếu gặp
khó khăn để
thực hiện n/v.




<i><b>Tổ phó chun mơn</b></i>


<i><b>Ký duyệt, ngày 26 tháng 8 năm 2019</b></i>


</div>

<!--links-->

×