Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.46 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần: 07</b></i> <i><b>Ngày soạn: /10/2017</b></i>
<i><b>Tiết: 14</b></i> <i><b> Ngày dạy: /10/2017</b></i>
<b>Bài 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ƠM VÀ CƠNG THỨC</b>
<b> TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<b>1. Kiến thức:</b> Vận dụng định luật Ơm và cơng thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại
lượng có liên quan đến đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, mắc song song và
mắc hỗn hợp
<b>2. Kỹ năng: </b>Phân tích, so sánh, tổng hợp và giải bài tập theo các bước.
<b>3. Thái độ: </b>Trung thực, kiên trì, u thích mơn học.
<b>4. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS: Rèn luyện năng lực tự học, năng lực</b>
tính tốn, năng lực hợp tác.
<b>II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
<b>1. Giáo viên:</b> Giải trước các bài tập.
<b>2. Học sinh: </b>Đọc và giải trước các bài tập bài 11 (SGK)
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH: </b>
<b>1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (6 phút)</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>
- Phát biểu và viết các cơng thức của ĐL Ơm ?
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Viết CT tímh điện trở của dây dẫn?
- GV nhận xét và cho điểm
<b>2. Hoạt động hình thành kiến thức: (37 phút)</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Giải bài tập 1</b> (SGK) trang 17 <i>(10 phút)</i>
<b>Mục tiêu: </b>Vận dụng các biểu thức của ĐL Ôm và điện trở của dây dẫn để giải các bài tập
GV: Gọi 1 h/s đọc, tóm tắt bài 1
HS: Đọc đầu bài và lên bảng tóm tắt.
GV: Hướng dẫn h/s cách giải theo gợi ý SGK
- Vận dụng CT nào để tính R của dây dẫn?
- Tính I theo cơng thức nào ?
HS: Giải bài tập theo gợi ý của giáo viên.
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
...
...
...
<b>BÀI 1:</b>
Tóm tắt
=0,3.10-6<sub>m</sub>2
U = 220V
r=1,1.10-6Wm
Tính:
I = ?
<b>Giải</b>
- ADCT: R = r.l/S
=1,1.10-6<sub>.30/0,3.10</sub>-6<sub> =110(</sub>
W)
- Cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn là:
CT của ĐL Ôm: I = U/R
= 220V/110W = 2(A)
<i>Đáp số: 2A</i>
<b>Hoạt động 2: Giải bài tập 2</b> (SGK) trang 17 <i>(13 phút)</i>
<b>Mục tiêu: </b>Vận dụng các biểu thức của ĐL Ôm và điện trở trương đương đoạn mạch mắc nối tiếp
GV: Gọi 1 h/s đọc, tóm tắt đầu bài bài 2
HS: Đọc đầu bài và lên bảng tóm tắt.
GV: Yêu cầu h/s phân tích mạch điện và giải
câu a
HS: Phân tích mạch điện và giải câu a
GV: Gợi ý cho h/s giải
- Bóng đèn và biến trở được mắc như thế nào
với nhau ?
- Để đèn sáng BT thì dịng điện chạy qua đèn
<b>BÀI 2:</b>
Tóm tắt:
Cho mạch điện như hình vẽ
R1 = 7,5Ω; I = 0,6A; U= 12V
Tính: a. R2 = ? khi đèn sáng BT
b. Rb = 30Ω; S = 1mm2 =10-6m2;
r= 0,4.10-6Ωm ® l = ?
<b>Giải</b>
- Phân tích mạch điện: R1 nt R21
a. Vì đèn sáng BT: I1 = I = 0,6A; R1 = 7,5Ω
Mà R2 nt R1 I1 = I2 = I = 0,6A
có cường độ bằng bao nhiêu ?
- ADCT nào để tính Rtđ và R2 của biến trở ?
HS: Giải bài tập theo gợi ý.
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
...
...
...
= 12V/0,6A = 20(Ω)
Mà R = R1 + R2
® R2 = R - R1 = 20Ω - 7,5Ω = 12,5(Ω)
Vậy điện trở có giá trị là 12,5Ω
b. Từ CT: R =r.l/S Suy ra l = R.S/r
Thay số: l = 20Ω.10-6<sub>m</sub>2<sub>/0,4.10</sub>-6<sub>Ωm = 75(m)</sub>
Vậy chiều dài dây biến trở là 75m
<i>Đáp số: 12,5Ω; 75m</i>
<b>3. Hoạt động luyện tập cũng cố kiến thức (2 phút)</b>
- GV Hệ thống lại kiến thức cơ bản: R=
<i>l</i>
<i>R</i>
<i>S</i>
r
, I = U/ R
<b>4. Hoạt động vận dụng </b>
<b>5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:</b>
<b>Hoạt động 3: Giải bài tập nâng cao (SBT) (14 phút)</b>
<b>Mục tiêu: </b>Vận dụng các biểu thức của ĐL ôm và điện trở trương đương của đoạn mạch song song
để giải các bài tập
GV: Gọi 1 h/s đọc, tóm tắt đầu bài bài 3
HS: Đọc đầu bài và lên bảng tóm tắt.
- GV: gợi ý
- Dây nối từ M®A và từ N®B coi như một điện
trở mắc nối tiếp với 2 đèn
- Tính R12 của hai bóng ® tính điện trở của dây
nối ?
- RMN của đoạn mạch gồm R12 nt Rd được tính
ntn ?
GV cho HS hoạt động nhóm
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải
Các nhóm khác nhận xét
GV uốn nắn bài làm của HS
HS: Giải câu b
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
...
...
...
<b>BÀI 3:</b>
Tóm tắt:
R1//R2; R1= 600Ω; R2= 900Ω; UMN = 220V
l = 200m; S = 0,2mm2<sub> = 0,2.10</sub>-6<sub>m</sub>2
r= 1,7.10-8Ωm
Tính: a. RMN = ?
b. U1 = ? U2 = ?
<b>Giải</b>
a. Từ CT: R =r.l/S
Thay số: R = 1,7.10-8<sub>. 200/0,2.10</sub>-6<sub> = 17(Ω)</sub>
Vậy điện trở của đoạn mạch có giá trị là 17Ω
Mà R1//R2 ® R12 = R1.R2/R1+ R2
® R12 = 600.900/600 + 900 = 360(Ω)
Coi Rd nt (R1//R2 ) ® RMN = Rd+ R12
Vậy RMN = 17Ω + 360Ω = 377(Ω)
b. ADCT: I = U/R ® IMN = UMN/RMN
® UMN = IMN.R12 = UMN.R12/RMN
® UMN = 220V. 360Ω/377Ω = 210(V)
Vì R1//R2 ® U1= U2 = UAB = 210(V)
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM: </b>
...
...
...
...