Tải bản đầy đủ (.docx) (180 trang)

Bài 1. Bài mở đầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 180 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Tiết : 1 BÀI MỞ ĐẦU</b>
Ngày Soạn : 17/8/2014


Ngày Giảng: 18/8/2014
<b>I . Mục tiêu</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
- Xác định được vị trí con người trong giới động vật.


2.Kỹ năng:


Rèn kỹ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người
3.Thái độ:


<i><b> Giáo dục lịng u thích bộ môn . </b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Tranh : H1.1, H1.2, H1.3
- Bảng phụ


<b>III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:</b>


<b>1.Ổn định, kiểm tra sĩ số 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không</b>


<b>3. Bài mới:</b>


<i>a Giới thiệu bài mới: Trong chương trìng Sinh học lớp 7, các em đã học các ngành</i>
<i>động vật nào? Lớp động vật nào trong ngành Động vật có xương sống có vị trí</i>


<i>tiến hố nhất?</i>


<i>b Dạy bài mới</i>


Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV cho HS đọc thông tin


- Treo bảng phụ phần <sub> trong SGK</sub>
- GV nhận xét, kết luận


<i>-Các đặc điểm phân biệt người với động vật</i>
<i>là người biết chế tạo và sử dụng cơng cụ lao</i>
<i>động vào những mục đích nhất định, có tư</i>
<i>duy, tiếng nói và chữ viết</i>


- Đọc thơng tin SGK


- Quan sát bài tập và thảo luận
nhóm để làm bài tập SGK


- Các nhóm lần lượt trình bày, Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung


<b>*Tiểu kết: Con người thuộc lớp thú tiến hóa nhất:</b>
<i>- Có tiếng nói và chữ viết.</i>


<i>- Có tư duy trừu tượng.</i>
<i>- Hoạt động có mục đích</i>



 <i><sub> Làm chủ thiên nhiên.</sub></i>


<i><b>Hoạt động 2: Xác định mục đích nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV cho HS đọc thông tin trong SGK


- Có mấy nhiệm vụ? Nhiệm vụ nào là quan
trọng hơn?


- HS đọc thông tin SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cấu tạo, chức năng và vệ sinh?


- GV lấy ví dụ giải thích câu “Một nụ cười
bằng mười thang thuốc bổ”. Khi cười, tâm lí
căng thẳng được giải toả, bộ não trở nên trở
nên hưng phấn hơn, các cơ hô hấp hoạt động
mạnh, làm tăng khả năng lưu thông máu, các.
Vì vậy, người ln có cuộc sống vui tươi là
người khoẻ mạnh, có tuổi thọ kéo dài


<i>- Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về</i>
<i>đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể</i>
<i>trong mối quan hệ với môi trường, những</i>
<i>hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn</i>
<i>luyện cơ thể</i>


- Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới
nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí


giáo dục...


được lồi người có nguồn gốc
động vật nhưng đã vượt lên vị trí
tiến hố nhất nhờ có lao động


- HS hoạt động nhóm trả lời và
nêu một số thành tựu của ngành y
học


- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
<b>*Tiểu kết:</b>


<i>+ Mục đích:</i>


<i>- Cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ</i>
<i>quan trong cơ thể.</i>


<i>- Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.</i>
<i>+ Ý nghĩa:</i>


<i>- Biết cách rèn luyện thân thể, phòng chống bệnh tật, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ</i>
<i>mơi trường.</i>


<i>- Tích lũy kiến thức cơ bản để đi sâu vào các ngành nghề liên quan.</i>
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV cho HS đọc thông tin



- Nêu lại một số phương pháp để học tập bộ môn
<i><b>- Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm</b></i>
<i>môn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận</i>
<i>dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tến cuộc sống</i>


- HS đọc thông tin SGK


- Hoạt động cá nhân trả lời câu
hỏi


<b>*Tiểu kết:</b>


<i>Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát, thí</i>
<i>nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế cuộc sống</i>


<i>c. Củng cố.</i>


1. Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?


2. Để học tốt mơn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?
<b>4. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Học bài cũ.


- HS xem lại bài “ Thỏ” và bài “ Cấu tạo trong của thỏ” trong SGK Sinh 7
<b>5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tiết 2 CHƯƠNG I : KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI</b>
<b>BÀI 2 : CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI</b>



Ngày Soạn : 17/8/2014
Ngày Dạy : 21/8/2014
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nêu được đặc điểm cơ thể người.


- Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mơ hình. Nêu rõ
được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ
thần kinh và hệ nội tiết.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.


- Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan
quan trọng.


<b>II CHUẨN BỊ:</b>


- GV: + Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mơ hình tháo lắp các cơ quan của
cơ thể người.


+ Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:</b>



<b>1. Ổn định, kiểm tra sĩ số 8A : 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú ? Từ đó xác định vị trí
của con người trong tự nhiên.


<b>3. Bài mới</b>


<i>a Giới thiệu bài: </i>Cơ thể người là một thể thống nhất, Vậy nó được cấu tạo gồm
<i>bao nhiêu phần, được bảo vệ và hoạt động được là nhờ những bộ phận nào, cơ</i>
<i>quan nào, Sự phối hợp giữa các cơ quan đó ra sao? Đó là nội dung của bài học</i>
<i>mà chúng ta nghiên cứu hôm nay</i>


<i>b Dạy bài mới.</i>


<i><b>Hoạt động: Cấu tạo cơ thể</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự


tìm hiểu bản thân để trả lời:


<i>- Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các</i>
<i>phần đó?</i>


<i>- Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan</i>
<i>nào? Chức năng của cơ quan này là gì?</i>


<i>-Dưới da là cơ quan nào?</i>



<i>- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng</i>
<i>nhờ cơ quan nào?</i>


<i>- Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực,</i>
<i>khoang bụng?</i>


- Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu
bản thân, trao đổi nhóm. Đại diện
nhóm trình bày ý kiến.


- 1 HS trả lời . Rút ra kết luận.
- Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ
cơ quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HS khai thác vị trí các cơ quan ( nếu có )
- Cho 1 HS đọc to SGK và trả lời:-? Thế nào
<i>là một hệ cơ quan?</i>


<i>- Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp</i>
<i>thú?</i>


- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hồn thành
bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập.


- GV thơng báo đáp án đúng.


<i>- Ngồi các hệ cơ quan trên, trong cơ thể cịn</i>
<i>có các hệ cơ quan nào khác?</i>


<i>- So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em</i>


<i>có nhận xét gì?</i>


luận:


- Các nhóm khác nhận xét.


- Da, các giác quan, hệ sinh dục và
hệ nội tiết.


- Giống nhau về sự sắp xếp, cấu
trúc và chức năng của các hệ cơ
quan.


<b>* Tiểu kết: 1. Các phần cơ thể</b>


<i>- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân..</i>
<i>- Dưới da là lớp mỡ  cơ và xương (hệ vận động).</i>


<i>- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành.</i>
<i> 2. Các hệ cơ quan</i>


<i>- Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng </i>
<i>nhất định của cơ thể.</i>


Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan
<b>Hệ cơ quan</b> <b>Các cơ quan trong từng hệ cơ</b>


<b>quan</b>


<b>Chức năng của hệ cơ quan</b>


- Hệ vận động


- Hệ tiêu hoá
- Hệ tuần hồn
- Hệ hơ hấp
- Hệ bài tiết
- Hệ thần kinh


- Cơ và xương


- Miệng, ống tiêu hoá và tuyến tiêu
hố.


- Tim và hệ mạch


- Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá
phổi.


- Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng
đái.


- Não, tuỷ sống, dây thần kinh và
hạch thần kinh.


- Vận động, vận động cơ thể cơ thể
- Tiếp nhận và biến đổi thức ăn
thành chất dd cung cấp cho cơ thể.
- Vận chuyển oxi, cacbonic, chất
dinh dưỡng và chất thải.



- Thực hiện trao đổi khí oxi, khí
cacbonic giữa cơ thể và môi
trường.


- Bài tiết nước tiểu và lọc máu.
- Tiếp nhận và trả lời kích điều hồ
hoạt động của cơ thể.


<b>* Tiểu kết: </b>


<i>- Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động.</i>


<i>- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên sự thống nhất của cơ thể dưới sự</i>
<i>chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.</i>


c. Củng cố


- Cơ thể có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?
<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật.
<b>5. Dự kiến kiểm tra đánh giá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tiết 3 :BÀI 3: TẾ BÀO</b>
Ngày Soạn 22/8/2014


Ngày Giảng : 25/8/2014
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng.
- Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Rèn kĩ năng quan sát tranh, mơ hình để tìm kiến thức.
- Rèn tư duy suy luận logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Giáo dục ý thức học tập, lịng u thích bộ môn.
<b>II. CHU ẨN BỊ .</b>


- Tranh phóng to hình 3.1; 4.1; 4.4 SGK
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 3.1; 3.2


<b>III. TI ẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :</b>


<b>1. Ổn định, kiểm tra sĩ số 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của mỗi hệ cơ quan trong cơ thể?
<b>3. Bài mới</b>


<i>a. Giới thiêu bài : - Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ tế bào.</i>
<i>- GV treo H 4.1 đến 4.4 phóng to, giới thiệu các loại tế bào cơ thể.</i>


<i> ? Nhận xét về hình dạng, kích thước, chức năng của các loại tế bào</i>


<i>- GV: Tế bào khác nhau ở các bộ phận nhưng đều có đặc điểm giống nhau.</i>


<i>b.Dạy bài mới</i>


Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS quan sát H 3.1 và cho biết


cấu tạo một tế bào điển hình.


- Treo tranh H 3.1 phóng to để HS gắn
chú thích.


- Quan sát kĩ H 3.1 và ghi nhơ kiến
thức.


- 1 HS gắn chú thích. Các HS khác
nhận xét, bổ sung.


<i><b>*Tiểu kết: Cấu tạo tế bào gồm 3 phần: + Màng</b></i>


<i> + Chất tế bào gồm nhiều bào quan</i>
<i> + Nhân</i>


Hoạt động 2 Chức năng của các bộ phận trong tế bào


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bảng


3.1 để ghi nhớ chức năng các bào quan
trong tế bào.



<i>- Màng sinh chất có vai trị gì? Tại sao?</i>
<i>- Lưới nội chất có vai trị gì trong hoạt</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>- Năng lượng cần cho các hoạt động lấy</i>
<i>từ đâu?</i>


<i>- Tại sao nói nhân là trung tâm của tế</i>
<i>bào?</i>


<i>- Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất</i>
<i>về chức năng giữa màng, chất tế bào và</i>
<i>nhân?</i>


<i><b>* Tiểu kết: Bảng 3.1</b></i>


Hoạt động 3: Thành phần hoá học của tế bào


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS đọc kỹ mục III SGK và trả


lời câu hỏi:


<i>- Cho biết thành phần hoá học chính của</i>
<i>tế bào?</i>


<i>- Các ngun tố hố học cấu tạo nên tế</i>
<i>bào có ở đâu?</i>


- HS dựa vào SGK để trả lời.



- Trao đổi nhóm để trả lời.


+ Các ngun tố hố học đó đều có trong
tự nhiên.


<i><b>*Tiểu kết: - Tế bào là một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất hữu cơ và vô cơ</b></i>
<i>a. Chất hữu cơ:</i>


<i>+ Prôtêin: C, H, O, S, N.</i>


<i>+ Gluxit: C, H, O (tỉ lệ 1C:2H: 1O)</i>
<i>+ Lipit: C, H, O (tỉ lệ O thay đổi tuỳ loại)</i>
<i>+ Axit nuclêic: ADN, ARN.</i>


<i>b. Chất vơ cơ: Muối khống chứa Ca, Na, K, Fe ... và nước.</i>
<i><b>Hoạt động 3: Hoạt động sống của tế bào</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ H 3.2


SGK để trả lời câu hỏi:


<i>- Hằng ngày cơ thể và môi trường có mối</i>
<i>quan hệ với nhau như thế nào?</i>


<i>- Kể tên các hoạt động sống diễn ra trong</i>
<i>tế bào.</i>


<i>- Hoạt động sống của tế bào có liên quan</i>


<i>gì đến hoạt động sống của cơ thể?</i>


<i>- Qua H 3.2 hãy cho biết chức năng của tế</i>
<i>bào là gì?</i>


- Nghiên cứu kĩ H 3.2, trao đổi nhóm,
thống nhất câu trả lời.


+ Cơ thể lấy từ mơi trường ngồi oxi,
chất hữu cơ, nước, muối khoáng cung
cấp cho tế bào trao đổi chất tạo năng
lượng cho cơ thể hoạt động và thải
cacbonic, chất bài tiết.


+ HS rút ra kết luận.


- 1 HS đọc kết luận SGK.
<i><b>* Tiểu kết: Hoạt động của tế bào gồm: </b></i>


<i>- Trao đổi chất: cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể.</i>
<i>-Phân chia và lớn lên: giúp cơ thể lớn lên tới trưởng thành và sinh sản.</i>
<i>- Cảm ứng: giúp cơ thể tiếp nhận và trả lời kích thích.</i>


<i>=> Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.</i>
<i>c . Củng cố.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>4. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi 2 (Tr13- SGK)
- Đọc mục “Em có biết”



- Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng.
<b>5. Dự kiến kiểm tra đánh giá</b>


- Cấu tạo và chức năng của tế bào


...
<b>Tiết 4 : BÀI 4: MÔ</b>


Ngày Soạn : 22/8/2014
Ngày Giảng : 28/8/2014
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mơ chính và chức năng của chúng.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh.


- Rèn luyện khả năng khái qt hố, kĩ năng hoạt động nhóm.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


- GV: Tranh phóng to hình 4.1  4.4 SGK
- HS: Chuẩn bị bài mới ở nhà.


<b>III. TI ẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:</b>


<b>1. Ổn định, kiểm tra sĩ số 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



- Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?
- Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
<b>3. Bài mới</b>


<i>a Giới thiệu bài </i>: Từ câu 2 => Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về
<i>chức năng, người ta có thể xếp loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống</i>
<i>nhau, các nhóm đó gọi chung là mơ. Vậy mơ là gì? Trong cơ thể ta có những loại</i>
<i>mô nào?</i>


<i>b Dạy bài mới</i>


Hoạt động 1: Khái niệm mô


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS đọc mục I SGK và trả lời


câu hỏi:


<i>- Hãy kể tên những tế bào có hình dạng</i>
<i>khác nhau mà em biết?</i>


<i>- Giải thích vì sao têa bào có hình dạng</i>
<i>khác nhau?</i>


- GV phân tích: chính do chức năng
khác nhau mà tế bào phân hố có hình
dạng, kích thước khác nhau. Sự phân
hố diễn ra ngay ở giai đoạn phơi.



- HS trao đổi nhóm để hồn thành bài
tập <sub></sub>.


- Dựa vào mục “Em có biết” ở bài trước
để trả lời.


- Vì chức năng khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


- Mô là nhóm tế bào chun hố, cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất
<i>định.</i>


Hoạt động 2: Các loại mô


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.


- Yêu cầu HS đọc mục II SGK.


<i>- Quan sát H 4.1 và nhận xét về sự sắp</i>
<i>xếp các tế bào ở mơ biểu bì?</i>


<i>- Nêu đặc điểm, chức năng và cho ví dụ</i>
<i>về mơ biểu bì?</i>


- u cầu HS hồn thành phiếu học tập.
- GV treo tranh H 4.1 cho HS nhận xét kết
quả.



- Kẻ sẵn phiếu học tập vào vở.


- Nghiên cứu kĩ hình vẽ kết hợp với <sub></sub>
SGK, trao đổi nhóm để hồn thành vào
phiếu học tập của nhóm.


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả


- Yêu cầu HS đọc mục II SGK kết hợp
quan sát H 4.2, hoạt động nhóm để hồn
thành phiếu học tập.


- GV treo H 4.2 cho HS nhận xét. GV đặt
câu hỏi:


<i>- Máu thuộc loại mơ gì? Vì sao máu được</i>
<i>xếp vào loại mơ đó?</i>


<i>- Mơ sụn, mơ xương có đặc điểm gì? Nó</i>
<i>nằm ở phần nào?</i>


- GV nhận xét, đưa kết quả đúng.


- HS trao đổi nhóm, hồn thành phiếu
học tập.


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhận
xét các nhóm khác.


- HS quan sát kĩ H 4.2 để trả lời.



- Yêu cầu HS đọc kĩ mục III SGK kết hợp
quan sát H 4.3 và trả lời câu hỏi:


<i>- Hình dạng tế bào cơ vân và cơ tim giống</i>
<i>và khác nhau ở điểm nào?</i>


<i>- Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo</i>
<i>như thế nào?</i>


- Yêu cầu các nhóm hoàn thành tiếp vào
phiếu học tập.


- GV nhận xét kết quả, đưa đáp án.


- Cá nhân nghiên cứu kết hợp quan sát
H 4.3, trao đổi nhóm để trả lời.


- Hồn thành phiếu học tập của nhóm.
đại diện nhóm báo cáo kết quả.


- Yêu cầu HS đọc kĩ mục 4 kết hợp quan
sát H 4.4 để hoàn thành tiếp nội dung
phiếu học tập.


- GV nhận xét, đưa kết quả đúng.


- Cá nhân đọc kĩ kết hợp quan sát H 4.4;
trao đổi nhóm hồn thành phiếu học tập
theo nhóm.



- Báo cáo kết quả.
<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


Cấu tạo, chức năng các loại mô


<b>Tên các loại mơ</b> <b>Đặc điểm</b> <b>Chức năng</b> <b>Ví dụ</b>




1. Mơ biểu bì <i>Gồm các tế bàoxếp sít nhau thành</i>
<i>lớp dày phủ mặt</i>
<i>ngoài cơ thể, lót</i>
<i>trong các cơ quan</i>


<i>Bảo vệ, hấp thụ và</i>
<i>tiết</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>rỗng.</i>


2. Mô liên kết <i>Gồm các tế bàoliên kết nằm rải</i>
<i>rác trong chất nền.</i>


<i>Nâng đỡ, liên kết</i>
<i>các cơ quan </i>


<i>Máu</i>



3. Mô cơ <i>Gồm tế bào hìnhtrụ, hình thoi dài</i>
<i>trong tế bào có</i>
<i>nhiều tơ cơ.</i>


<i>Co, dãn.</i> <i>Tập hợp tế bào tạo</i>
<i>nên thành tim.</i>
<i> </i>


<i>4. Mô thần kinh</i> <i>Gồm các tế bàothần kinh và tế bào</i>
<i>thần kinh đệm.</i>


<i>Tiếp nhận kích</i>
<i>thích, xử lí thông</i>
<i>tin, điều khiển</i>
<i>hoạt động của cơ</i>
<i>thể.</i>


<i>Thần kinh ngoại</i>
<i>biên</i>


<i>c. Củng cố</i>


- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.


Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu đúng nhất:
1. Chức năng của mơ biểu bì là:


a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể.


b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất.


c. Co dãn và che chở cho cơ thể.
2. Mơ liên kết có cấu tạo:


a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau.
b. Các tế bào dài, tập trung thành bó.


c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền)
3. Mơ thần kinh có chức năng:


a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau.
b. Các tế bào dài, tập trung thành bó.


c. Gồm tế bào và phi bào.


d. Điều hoà hoạt động các cơ quan.
e. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng.


(đáp án d đúng)
<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
<b>5. Dự kiến kiểm tra đánh giá</b>


- Cấu tạo và chức năng các loại mô .Phân biệt các loại mô
<b>Ký duyệt của tổ trưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tiết 5 : BÀI 5 : THỰC HÀNH
<b>QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ</b>
Ngày Soạn : 02/9/2014



Ngày Giảng : 04/9/2014
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Kiến thức:


- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời mô cơ vân.


- Quan sát và vẽ các tế bào trong tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mơ
biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt các bộ phận chính
của tế bào gồm màng sinh chất, tế bào chất và nhân.


- Phân biệt được điểm khác nhau của mơ biểu bì, mơ cơ, mơ liên kết.
2. Kĩ Năng:


- Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mơ dưới kính hiển vi.
- Kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng mổ, tách tế bào.
3. Thái độ:


- Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng học sau khi làm.
<b>II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Kính hiển vi, lam kính (2), lamen, bộ đồ mổ, khân lau, giấy thấm, kim mũi mác.
- 1 ếch đồng sống hoặc bắp thịt ở chân giị lợn.


- Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, pi pet, dung dịch axit axetic 1%.
- Bộ tiêu bản: mơ biểu bì, mơ sụn, mơ xương, mơ cơ trơn.


<b>2. Học sinh: </b>



- Mỗi tổ 1 con ếch. Một lát thịt lợn nạc
<b>III. TI ẾN TRÌNH DẠY – HỌC .</b>


<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ số : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra dụng cụ của HS</b>


<b>3. Bài mới </b>


<i>a Giới thiệu bài mới: Từ câu hỏi kiểm tra, GV nêu: để kiểm chứng điều đã học, </i>
chúng ta tiến hành nghiên cứu đặc điểm các loại tế bào và mô.


<i>b Dạy bài mới</i>


<i><b> Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của bài thực hành</b></i>
- GV gọi 1 HS đọc phần I: Mục tiêu của bài thực hành.


- GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát và so sánh các loại mô.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung các


bước làm tiêu bản.


- Nếu có điều kiện GV hướng dẫn trước
cho nhóm HS u thích mơn học các thao
tác thực hiện.


- Phân cơng các nhóm thí nghiệm.



- Đọc cách tiến hành thí nghiệm : làm
tiêu bản SGK.


- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như
hướng dẫn, yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV hướng dẫn cách đặt tế bào mô cơ
vân lên lam kính và đặt lamen lên lam
kính.


- Nhỏ 1 giọt axit axetic 1% vào cạnh
lamen, dùng giấy thấm hút bớt dd sinh lí
để axit thấm dưới lamen.


- GV kiểm tra các nhóm, giúp đỡ nhóm
yếu.


- u cầu các nhóm điều chỉnh kính hiển
vi.


- GV kiểm tra kết quả quan sát của HS,
tránh nhầm lẫn hay mô tả theo SGK.


+ Rạch bắp cơ phải thẳng.
+ Đậy lamen khơng có bọt khí.


- Các nhóm nhỏ axit axetic 1%, hoàn
thành tiêu bản đặt trên bàn để GV kiểm
tra.



- Các nhóm điều chỉnh kính, lấy ánh
sáng để nhìn rõ mẫu.


- Đại diện các nhóm quan sát đến khi
nhìn rõ tế bào.


- Cả nhóm quan sát, nhận xét: Thấy
được: màng, nhân, vân ngang, tế bào
dài.


<i><b>* Tiểu kết: </b></i>


<i>a. Cách làm tiêu bản mô cơ vân:</i>
<i>- Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ.</i>


<i>- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ ( thấm sạch máu).</i>
<i>- Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn lên 2 bên mép rạch.</i>
<i>- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh.</i>


<i>- Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dd sinh lí NaCl 0,65%.</i>
<i>- Đậy lamen, nhỏ dd axit axetic 1%.</i>


<i>b. Quan sát tế bào:</i>


<i>- Thấy được các thành phần chính: màng, tế bào chất, nhân, vân ngang.</i>
<i><b>Hoạt động 3: Quan sát tiêu bản các loại mô khác.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV phát tiêu bản cho các nhóm, yêu



cầu HS quan sát các mơ và vẽ hình
vào vở.


- GV treo tranh các loại mơ để HS
đối chiếu.


- Các nhóm đặt tiêu bản, điều chỉnh kính để
quan sát rõ.


Các thành viên lần lượt quan sát, vẽ hình và
đối chiếu với hình vẽ SGK và hình trên
bảng.


- Các nhóm đổi tiêu bản cho nhau để lần lượt
quan sát 4 loại mơ. Vẽ hình vào vở.


<i><b>* Tiểu kết: </b></i>


<i>- Mơ biểu bì: tế bào xếp xít nhau.</i>


<i>- Mơ sụn: chỉ có 2 đến 3 tế bào tạo thành nhóm.</i>
<i>- Mơ xương: tế bào nhiều.</i>


<i>- Mơ cơ: tế bào nhiều, dài.</i>
<i>c. củng cố.</i>


- GV nhắc nhở HS thu dọn, vệ sinh ngăn nắp, trật tự.


Trả lời câu hỏi: ? Làm tiêu bản cơ vân, em gặp khó khăn gì? Em đã quan sát được
những loại mô nào? Nêu sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo 3 loại mô: mơ biểu bì,


mơ liên kết, mơ cơ.


<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>



<b> Tiết 6 BÀI 6 : PHẢN XẠ</b>
Ngày Soạn : 04/9/2014


Ngày Giảng :08 /9/2014
<b>II. MỤC TIÊU BÀI HỌC .</b>
1. Kiến thức:


- Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể.
2. Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng quan sát kênh hình, thơng tin nắm bắt kiến thức, kĩ năng hoạt động
nhóm


3. Thái độ:


- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể


<b>II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN . </b>


- Tranh phóng to hình 6.1 – Nơron; H6.2 – Cung phản xạ SGK.
- Bảng phụ, phiếu học tập.


<b>III. TI ẾN TRÌNH DẠY – HỌC . </b>



<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ số 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Mơ là gì? Nêu đặc điểm và chức năng của các loại mô?
<b>3. Bài mới </b>


<i>a Giới thiệu bài học:</i>


<i>- Vì sao khi sờ tay vào vật nóng, tay rụt lại?</i>


<i>- Nhìn thấy quả me, quả khế có hiện tượng tiết nước bọt?</i>
<i>- Đèn chiếu vào mắt, mắt nhắm lại</i>


<i>- Hiện tượng trên là gì? Những thành phần nào tham gia vào? Cơ chế diễn ra như</i>
<i>thế nào? Bài Phản xạ sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi này.</i>


<i>b Dạy bài mới.</i>


Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của nơron


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu mục I SGK kết


hợp quan sát H 6.1 và trả lời câu hỏi:
<i>- Nêu thành phần cấu tạo của mơ thần</i>
<i>kinh</i>


<i>- Gắn chú thích vào tranh câm cấu tạo</i>
<i>nơron và mô tả cấu tạo 1 nơron điển</i>
<i>hình?</i>



- GV treo tranh cho HS nhận xét, rút ra kết
luận.


<i>- Nơron có chức năng gì?</i>


- Cho HS nêu khái niệm tính cảm ứng,
tính dẫn truyền.


- GV chỉ trên tranh chiều lan truyền xung
thần kinh trên hình 6.1 và 6.2 (cung phản
xạ)


- HS ghi nhớ chú thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Lưu ý: xung thần kinh lan truyền theo 1
chiều.


- Dựa vào chức năng dẫn truyền, người ta
chia nơron thành 3 loại: nơ ron hướng
tâm, nơron trung gian, nơron li tâm.


- GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS
nghiên cứu tiếp SGK kết hợp quan sát H
6.2 để tìm ra sự khác nhau giữa 3 loại
nơron.


- GV treo bảng kẻ phiếu học tập.


- GV đưa ra đáp án đúng, hướng dẫn HS


trên sơ đồ H 6.2.


- Nghiên cứu SGK kết hợp quan sát
H 6.2; trao đổi nhóm, hồn thành kết
quả vào phiếu học tập.


- HS điền kết quả. Các nhóm khác
nhận xét.


Kết quả phiếu học tập: Các loại nơron


<b>Các loại nơron</b> <b>Vị trí</b> <b>Chức năng</b>


Nơron hướng tâm
(nơron cảm giác)


- Thân nằm bên ngoài
trung ương thần kinh


- Truyền xung thần kinh
từ cơ quan đến trung
ương thần kinh (thụ
cảm).


Nơron trung gian
(nơron liên lạc)


- Nằm trong trung ương
thần kinh.



- Liên hệ giữa các nơron.
Nơron li tâm


(nơron vận động)


- Thân nằm trong trung
ương thần kinh, sợi trục
hướng ra cơ quan phản
ứng.


- Truyền xung thần kinh
từ trung ương tới cơ quan
phản ứng.


? Em có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron hướng tâm và li
tâm (Ngược chiều).


<i><b>* Tiểu kết: </b></i>


<i>a. cấu tạo nơron gồm:</i>


<i>- Thân: chứa nhân, xung quanh có tua ngắn (sợi nhánh).</i>


<i>- Tua dài (sợi trục): có bao miêlin, tận cùng phân nhánh có cúc ximáp.</i>
<i>b. Chức năng</i>


<i>- Cảm ứng (SGK)</i>
<i>- Dẫn truyền (SGK)</i>
<i>c. Các loại nơron</i>



<i>- Nơron hướng tâm (nơron cảm giác).</i>
<i>- Nơron trung gian (nơron liên lạc).</i>
<i>- Nơron li tâm (nơron vận động).</i>


Hoạt động 2: Cung phản xạ


.Hoạt động của giáo viên <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i>- Cho VD về phản xạ ?</i>


<i>- Phản xạ là gì?</i>


<i>- Hiện tượng cảm ứng ở thực vật (chạm tay</i>
<i>vào cây trinh nữ, lá cây cụp lại) có phải là</i>


- Lấy từ 3-5 VD


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>- Thế nào là 1 cung phản xạ?</i>


- Yêu cầu HS quan sát H 6.2 và trả lời câu
hỏi:


<i>- Có những loại nơron nào tham gia vào</i>
<i>cung phản xạ?</i>


<i>- Các thành phần của cung phản xạ?</i>
- GV nêu vai trò từng thành phần.
- GV cho HS quan sát H 6.2


<i>- Xung thần kinh được dẫn truyền như thế</i>
<i>nào?</i>



<i>- Hãy giải thích phản xạ kim châm vào tay,</i>
<i>tay rụt lại?</i>


- Bằng cách nào trung ương thần kinh có
thể biết được phản ứng của cơ thể đã đáp
ứng kích thích chưa? GV dẫn sắt tới : Cung
phản xạ có đường liên hệ ngược tạo thành
vòng phản xạ.


- GV đưa VD về vịng phản xạ và giải thích
trên sơ đồ H 6.3


- Yêu cầu HS đọc kỹ mục 3
<i>- Khái niệm vòng phản xạ?</i>


- xem SGK.


- Tự rút ra kết luận.


- Dựa vào H 6.2, lưu ý đường dẫn truyền để trả
lời.


- Quan sát H 6.3


- Đọc và nêu khái niệm vòng phản xạ.
- 1 HS đọc kết luận cuối bài.


<i><b>* Tiểu kết: </b></i>
<i>a. Phản xạ</i>



<i>- là phản ứng của cơ thể để trả lời kích thích của mơi trường (trong và ngoài) dưới</i>
<i>sự điều khiển của hệ thần kinh.</i>


<i>b. Cung phản xạ</i>


<i>- Cung phản xạ là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm, qua trung</i>
<i>ương thần kinh tới cơ quan phản ứng (cơ hoặc tuyến)</i>


<i>- 1 cung phản xạ có 3 loại nơron: nơron hướng tâm, trung gian, li tâm.</i>


<i>- Cung phản xạ gồm 5 thành phần: cơ quan thụ cảm, nơron hướng tâm, nơron</i>
<i>trung gian, nơron li tâm, cơ quan phản ứng.</i>


<i>c. Vòng phản xạ</i>


<i>- Vòng phản xạ gồm cung phản xạ và đường liên hệ ngược.</i>
<i>c. Củng cố</i>


- Cho HS dán chú thích vào sơ đồ câm H 6.2 và nêu chức năng của các bộ phận
trong phản xạ.


- Trả lời câu 1, 2 SGK.
<b>4. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Vẽ sơ đồ cung phản xạ H 6.2 và chú thích.
- Đọc mục “Em có biết”.


<b>6. Dự kiến kiểm tra đánh giá.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG</b>
<b> Tiết: 7 BÀI 7 : BỘ XƯƠNG</b>
Ngày Soạn : 04/9/2014


Ngày Giảng :08 /9/2014
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Kiến thức:


- Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.
- Kể tên các phần của bộ xương người.


- Các loại khớp.
2. Kỹ năng


- Quan sát tranh, mơ hình, nhận biết kiến thức.
- Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát .
- Hoạt động nhóm.


3. Thái độ


- Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương
<b>II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN. </b>
- Mơ hình xương người, xương thỏ.


- Tranh cấu tạo một đốt sống điển hình, hình 7.4
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ số 8A: 8B:</b>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>



? Nơron có cấu tạo như thế nào? Nó có đặc tính gì?


? Hãy cho ví dụ một phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản
xạ đó?


? Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ?
<b>3. Bài mới</b>


<i>a. Giới thiệu bài học: Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ sự phối hợp</i>
<i>hoạt động của hệ cơ và bộ xương. Vì vậy trong chương II chúng ta sẽ tìm hiểu cấu</i>
<i>tạo và chức năng của cơ và xương. Những đặc điểm của cơ và xương thích nghi</i>
<i>với tư thế đứng thẳng và lao động, giữ gìn vệ sinh cơ xương</i>


<i>b.Dạy học bài mới :</i>


Hoạt động 1: Các thành phần chính của bộ xương


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS quan sát H 7.1 và trả lời


câu hỏi:


<i>- Bộ xương gồm mấy thành phần ?</i>
<i>? Nêu đặc điểm của mỗi thành phần?</i>
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm


<i>- Tìm hiểu điểm giống và khác nhau</i>
<i>giữa xương tay và xương chân?</i>



<i>- Vì sao có sự khác nhau đó?</i>


<i>- Từ những đặc điểm của bộ xương hãy</i>
<i>cho biết bộ xương có chức năng gì?</i>


- Quan sát kĩ H 7.1 và trả lời.


- HS nghiên cứu H 7.2; 7.3 kết hợp với
thông tin trong SGK để trả lời.


- HS thảo luận nhóm để nêu được:


+ Giống: có các thành phần tương ứng
với nhau.


+ Khác: về kích thước, cấu tạo đai vai
và đai hông, xương cổ tay, bàn tay, bàn
chân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- HS dựa vào kiến thức ở thông tin kết
hợp với tranh H 7.1; 7.2 để trả lời.
- Tự rút ra kết luận.


<i><b>* Tiểu kết:</b></i>


<i>1. Thành phần của bộ xương</i>
<i>- Bộ xương chia 3 phần:</i>


<i>+ Xương đầu gồm xương sọ và xương mặt.</i>
<i>+ Xương thân gồm cột sống và lồng ngực.</i>



<i>+ Xương chi: </i><i>Xương chi trên nhỏ, bé, linh hoạt.</i>


<i> </i><i> Xương chi dưới to, khỏe, dài, chắc chắn, ít cử động.</i>
<i>=> Bộ xương người thích nghi với q trình lao động và đứng thẳng.</i>
<i>2. Vai trò của bộ xương</i>


<i>- Nâng đỡ cơ thể, tạo hình dáng cơ thể.</i>
<i>- Tạo khoang chứa, bảo vệ các cơ quan.</i>
<i>- Cùng với hệ cơ giúp cơ thể vận động.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Các khớp xương</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS tìm hiểu thơng tin mục SGK


và trả lời câu hỏi:


<i>- Thế nào gọi là khớp xương?</i>
<i>- Có mấy loại khớp?</i>


- Yêu cầu HS quan sát H 7.4 và trả lời câu
hỏi:


<i>- Dựa vào khớp đầu gối, hãy mô tả 1 khớp</i>
<i>động?</i>


<i>- Khả năng cử động của khớp động và</i>
<i>khớp bán động khác nhau như thế nào? Vì</i>
<i>sao có sự khác nhau đó?</i>



<i>- Nêu đặc điểm của khớp bất động?</i>


- GV lứu ý HS: trong bộ xương người chủ
yếu là khớp động giúp con người vận động
và lao động.


- Cho HS đọc kết luận SGK.


- HS nghiên cứu thông tin SGK.
- Rút ra kết luận.


- Quan sát kĩ H 7.4, trao đổi nhóm và
rút ra kết luận.


- HS đọc kết luận.


<i>* Tiểu kết</i>


<i>- Khớp xương là nơi hai hay nhiều đầu xương tiếp giáp với nhau.</i>
<i>- Có 3 loại khớp xương:</i>


<i>+ Khớp động: 2 đầu xương có sụn, giữa là dịch khớp (hoạt dịch), ngồi có dây</i>
<i>chằng giúp cơ thể có khả năng cử động linh hoạt. Ví dụ: ở cổ tay …</i>


<i>+ Khớp bán động: giữa 2 đầu xương có đệm sụn giúp cử động hạn chế. Ví dụ: ở</i>
<i>cột sống…</i>


<i>+ Khớp bất động: 2 đầu xương khớp với nhau bởi mép răng cưa hoặc xếp lợp lên</i>
<i>nhau, khơng cử động được. Ví dụ: ở hộp sọ …</i>



<i>c. Củng cố :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? Xác định trên tranh vẽ bộ xương và các thành phần của bộ xương người? Các
khớp xương bằng dán chú thích.


<b>4. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.


- Lập bảng so sánh các loại khớp về cấu tạo, tính chất cử động và ý nghĩa.
- Đọc mục “Em có biết”.


<b>6. Dự kiến kiểm tra đánh giá</b>


- Thành phần và chức năng của bộ xương.
-Phân biệt cấu tạo và chức năng các loại khớp


<b>Ký duyệt của tổ trưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> TIẾT 8 BÀI 8 : CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA BỘ XƯƠNG</b>
Ngày soạn: 14/09/2014


Ngày dạy: 15/09/2014
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
1. Kiến thức:


- Mô tả cấu tạo của một xương dài.


- Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương.


2. Kỹ năng:


- Rèn kĩ năng lắp đặt thí nghiệm đơn giản.
3. Thái độ:


- Giáo dục HS u thích mơn học, bảo vệ xương, rèn luyện xương.
<b>II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b>


<b> - Tranh vẽ phóng to các hình 8.1 -8.4 SGK.</b>
<b>III. TI ẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Bộ xương người được chia làm mấy phần? Mỗi phần gồm những xương nào?
- Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân như thế nào? Điều đó có ý nghĩa gì
đối với hoạt động của con người?


<b>3. Bài mới </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài học : Gọi 1 HS đọc mục “Em có biết” (Tr 31 – SGK).</b></i>


<i>GV: Những thơng tin đó cho ta biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Vậy vì sao</i>
<i>xương có khả năng đó? Chúng ta sẽ giải đáp qua bài học ngày hôm nay.</i>


<i><b>Hoạt động 1: Cấu tạo của xương dài</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS tìm hiểu thơng tin mục I SGK



kết hợp quan sát H 8.1; 8.2 ghi nhớ chú thích
và trả lời câu hỏi:


<i>- Xương dài có cấu tạo như thế nào?</i>


- GV treo H 8.1(tranh câm), gọi 1 HS lên dán
chú thích và trình bày.


- Cho các HS khác nhận xét sau đó cùng HS
rút ra kết luận.


<i>- Cấu tạo hình ống của thân xương, nan xương</i>
<i>ở đầu xương xếp vịng cung có ý nghĩa gì với</i>
<i>chức năng của xương?</i>


- GV: Người ta ứng dụng cấu tạo xương hình
ống và cấu trúc hình vịm vào kiến trúc xây
dựng đảm bảo độ bền vững và tiết kiệm
nguyên vật liệu (trụ cầu, cột, vòm cửa)


- HS nghiên cứu thông tin và
quan sát hình vẽ, ghi nhớ kiến
thức.


- 1 HS lên bảng dán chú thích và
trình bày.


- Các nhóm khác nhận xét và rút
ra kết luận.



- Cấu tạo hình ống làm cho
xương nhẹ và vững chắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>*Tiểu kết: Cấu tạo xương dài</b></i>


<i> - Đầu xương: sụn bọc đầu xương, mô xương xốp.</i>


<i>- Thân xương: màng xương, mô xương cứng, khoang xương.</i>
Hoạt động 2: Sự to ra và dài ra của xương


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS đọc mục II và trả lời câu hỏi:


<i>- Xương to ra là nhờ đâu?</i>


- GV dùng H 8.5 SGK mơ tả thí nghiệm chứng
minh vai trò của sụn tăng trưởng: dùng đinh
platin đóng vào vị trí A, B, C, D ở xương 1 con
bê. B và C ở phía trong sụn tăng trưởng. A và D
ở phía ngồi sụn của 2 đầu xương. Sau vài tháng
thấy xương dài ra nhưng khoảng cách BC khơng
đổi cịn AB và CD dài hơn trước.


Yêu cầu HS quan sát H 8.5 cho biết vai trò của
sụn tăng trưởng.


- GV lưu ý HS: Sự phát triển của xương nhanh
nhất ở tuổi dậy thì, sau đó chậm lại từ 18-25 tuổi.
- Trẻ em tập TDTT quá độ, mang vác nặng dẫn
tới sụn tăng trưởng hoá xương nhanh, người


không cao được nữa. Tuy nhiên màng xương vẫn
sinh ra tế bào xương.


- HS nghiên cứu thụng tin mục


II và trả lời câu hỏi.


- Trao đổi nhóm.


- Đại diện nhóm trả lời.


- Chốt lại kiến thức.


<i><b>* Tiểu kết: </b></i>


<i>- Xương to ra do tế bào màng xương phân chia.</i>
<i>- Xương dài ra do sụn tăng trưởng phân chia.</i>


Hoạt động 3: Thành phần hoá học và tính chất của xương


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV biểu diễn thí nghiệm: Cho xương đùi


ếch vào ngâm trong dd HCl 10%.
- Gọi 1 HS lên quan sát.


<i>- Hiện tượng gì xảy ra.</i>


- Dùng kẹp gắp xương đã ngâm rửa vào
cốc nước lã



- Thử uốn xem xương cứng hay mềm?
- Đốt xương đùi ếch khác trên ngọn lửa
đèn cồn, khi hết khói: Bóp phần đã đốt,
nhận xét hiện tượng.


<i>- Từ các thí nghiệm trên, có thể rút ra kết</i>
<i>luận gì về thành phần, tính chất của</i>
<i>xương?</i>


- GV giới thiệu về tỉ lệ chất cốt giao thay
đổi ở trẻ em, người già.


- HS quan sát và nêu hiện tượng:
+ Có bọt khí nổi lên (khí CO2) chứng
tỏ xương có muối CaCO3.


+ Xương mềm dẻo, uốn cong được.
- Đốt xương bóp thấy xương vỡ.
+ Xương vỡ vụn.


+ HS trao đổi nhóm và rút ra kết luận.
- 1 HS đọc kết luận SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>+ Chất vô cơ: muối canxi.</i>
<i>+ Chất hữu cơ (cốt giao).</i>


<i>- Sự kết hợp 2 thành phần này làm cho xương có tính chất đàn hồi và rắn chắc.</i>
<i>b . Củng cố</i>



Cho HS làm bài tập 1 SGK.
Trả lời câu hỏi 2, 3.


<b>4. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc trước bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ.
<b>5. Dự kiến kiểm tra đánh giá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b> Tiết: 9 </b>
BÀI 9 : CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ


Ngày soạn: 14/09/2014
Ngày dạy: 18/09/2014


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Kiến thức :


- Mô tả cấu tạo của một bắp cơ.
2. Kĩ năng :


- Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Thu thập thơng tin, khái qt hóa vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


3. thái độ:


- Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ.
<b>II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN . </b>



- Tranh vẽ phóng to H 9.1 đến 9.4 SGK.
- Tranh vẽ hệ cơ người.


- Búa y tế.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC : </b>


<b>1. Tổ chức kiểm tra sĩ số : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu cấu tạo chức năng của xương dài?


- Nêu thành phần hoá học và tính chất của xương?
<b>3. Bài mới </b>


<i>a Giới thiệu bài học : GV dùng tranh hệ cơ ở người giới thiệu một cách khái quát </i>
<i>về các nhóm cơ chính của cơ thể như phần thơng tin đầu bài SGK.</i>


Hoạt động 1: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và


quan sát H 9.1 SGK, trao đổi nhóm để
trả lời câu hỏi:


<i>- Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ?</i>
<i>- Nêu cấu tạo tế bào cơ ?</i>


- Gọi HS chỉ trên tranh cấu tạo bắp cơ và


tế bào cơ.


- HS nghiên cứu thông tin SGK và
quan sát hình vẽ, thống nhất câu trả
lời.


- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác bổ sung và rút ra kết luận.


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Bắp cơ : gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ) bọc trong màng</i>
<i>liên kết.</i>


<i>- Hai đầu bắp cơ có gân bám vào xương, giữa phình to là bụng cơ.</i>


<i>- Tế bào cơ: gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn là 1 đơn vị cấu trúc giới hạn bởi 2 tấm</i>
<i>hình chữ Z. Sự sắp xếp các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày ở tế bào cơ tạo nên đĩa sáng</i>
<i>và đĩa tối.</i>


<i>+ Đĩa tối: là nơi phân bố tơ cơ dày.</i>
<i>+ Đĩa sáng là nơi phân bố tơ cơ mảnh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và quan sát
H 9.2 SGK (nếu có điều kiện GV biểu diễn
thí nghiệm)


- u cầu HS mơ tả thí nghiệm sự co cơ
- GV giải thích về chu kì co cơ (nhịp co
cơ).



- Yêu cầu HS đọc thông tin
+ Gập cẳng tay sát cánh tay.


<i>- Nhận xét về sự thay đổi độ lớn của cơ</i>
<i>bắp trước cánh tay? Vì sao có sự thay đổi</i>
<i>đó?</i>


- u cầu HS làm thí nghiệm phản xạ đầu
gối, quan sát H 9.3


<i>- Giải thích cơ chế phản xạ sự co cơ?</i>


- HS nghiên cứu thí nghiệm và trả lời
câu hỏi :


- Nêu kết luận.


- HS đọc thông tin, làm động tác co
cẳng tay sát cánh tay để thấy bắp cơ
co ngắn lại, to ra về bề ngang.


- Giải thích dựa vào thơng tin SGK,
rút ra kết luận.


- HS làm phản xạ đầu gối (2 HS
làm).


- Dựa vào H 9.3 để giải thích cơ chế
phản xạ co cơ.



<i><b>* Tiểu kết: </b></i>


<i>- Tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và dãn khi bị kích thích, cơ phản ứng lại</i>
<i>bằng co cơ.</i>


<i>- Cơ co rồi lại dãn rất nhanh tạo chu kì co cơ.</i>


<i>- Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ</i>
<i>co ngắn lại làm cho bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang.</i>


<i>- Khi kích thích tác động vào cơ quan thụ cảm làm xuất hiện xung thần kinh theo</i>
<i>dây hướng tâm đến trung ương thần kinh, tới dây li tâm, tới cơ và làm cơ co.</i>


Hoạt động 3: Ý nghĩa của hoạt động co cơ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Quan sát H 9.4 và cho biết :


<i>- Sự co cơ có tác dụng gì?</i>


- u cầu HS phân tích sự phối hợp hoạt
động co, dãn giữa cơ 2 đầu (cơ gấp) và cơ 3
đầu (cơ duỗi) ở cánh tay.


- GVnhận xét, giúp HS rút ra kết luận.


- HS quan sát H 9.4 SGK


- Trao đổi nhóm để thống nhất ý


kiến.


- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung
và rút ra kết luận.


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Cơ co giúp xương cử động để cơ thể vận động, lao động, di chuyển.</i>


<i>- Trong sự vận động cơ thể ln có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các nhóm cơ.</i>
<i>c. Củng cố</i>


- HS nêu cấu tạo và tính chất của cơ :
<b>4. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Học và trả lời câu 1, 2, 3( SGK)
<b>5. Dự kiến kiểm tra đánh giá</b>


-Trình bày đặc điểm cấu tạo và tính chất của cơ
<b>Ký duyệt của tổ trưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tiết: 10</b>


<b>BÀI 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ</b>
Ngày soạn :18/9/2014


Ngày dạy : 22/9/2014
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC .</b>
1. Kiến thức:



- Nêu được cơ co giúp xương cử động tạo sự vận động.
2. Kỹ năng:


- Rèn kỹ năng thu thập thơng tin, phân tích khái qt hóa.
- Hoạt động nhóm


- Vận dụng lí thuyết vào thực tế rèn luyện cơ thể.
3. Thái độ:


- Giáo dục ý thức bảo vệ, rèn luyện cơ.
<b>II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.</b>
- Máy ghi cơng của cơ, các loại quả cân.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC .</b>


<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ số 8A : 8B :</b>
<b>2. Kiểm tra 15’:</b>


Câu 1 Phản xạ là gì ? lấy ví dụ phân tích đường đi của xung thần kinh trong cung
phản xạ đó ( 5đ)


Câu 2 Nêu thành phần hóa học và tính chất của xương (5 đ)
<b>3. Bài mới</b>


<i>a Giới thiệu bài học : Từ ý nghĩa của hoạt động co cơ dẫn dắt đến câu hỏi: Vậy</i>
<i>hoạt động của cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hiệu quả hoạt động co</i>
<i>cơ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.</i>


<i>b . Dạy học bài mới :</i>


Hoạt động 1: Công của cơ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS làm bài tập SGK.


<i>- Từ bài tập trên, em có nhận xét gì về sự</i>
<i>liên quan giữa cơ, lực và sự co cơ?</i>


- Yêu cầu HS tìm hiểu thơng tin để trả lời
câu hỏi:


<i>- Thế nào là cơng của cơ? Cách tính?</i>


<i>- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động</i>
<i>của cơ?</i>


<i>- Hãy phân tích 1 yếu tố trong các yếu tố đã</i>
<i>nêu?</i>


- GV giúp HS rút ra kết luận.


- Yêu cầu HS liên hệ trong lao động.


- HS chọn từ trong khung để hoàn
thành bài tập:


1- co; 2- lực đẩy; 3- lực kéo.


+ Hoạt động của cơ tạo ra lực làm
di chuyển vật hay mang vác vật.
- HS tìm hiểu thơng tin SGK kết


hợp với kiến thức đã biết về công
cơ học, về lực để trả lời, rút ra kết
luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Khi cơ co tác động vào vật làm di chuyển vật, tức là cơ đã sinh ra công.</i>
<i>- Công của cơ : A = F.S( F : lực Niutơn S : độ dài A : công )</i>


<i>- Công của cơ phụ thuộc :</i>
<i>+ Trạng thái thần kinh.</i>
<i>+ Nhịp độ lao động.</i>


<i>+ Khối lượng của vật di chuyển.</i>


Hoạt động 2: Sự mỏi cơ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm trên


máy ghi cơng cơ đơn giản.


- GV hướng dẫn tìm hiểu bảng 10 SGK và
điền vào ơ trống để hoàn thiện bảng.


- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời :


<i>- Qua kết quả trên, em hãy cho biết khối</i>
<i>lượng của vật như thế nào thì cơng cơ sản</i>
<i>sinh ra lớn nhất ?</i>



<i>- Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều</i>
<i>lần, có nhận xét gì về biên độ co cơ trong</i>
<i>q trình thí nghiệm kéo dài ?</i>


<i>- Hiện tượng biên độ co cơ giảm khi cơ làm</i>
<i>việc quá sức đặt tên là gì ?</i>


-Yêu cầu HS rút ra kết luận.


- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để
trả lời câu hỏi :


<i>- Nguyên nhân nào dẫn đến sự mỏi cơ ?</i>
a. Thiếu năng lượng


b. Thiếu oxi


c. Axit lăctic ứ đọng trong cơ, đầu độc cơ
d. Cả a, b, c đều đúng.


<i>-Mỏi cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ, lao động</i>
<i>và học tập như thế nào?</i>


<i>- Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao động</i>
<i>và học tập đạt kết quả?</i>


<i>- Khi mỏi cơ cần làm gì?</i>


- 1 HS lên làm 2 lần:



+ Lần 1: co ngón tay nhịp nhàng
với quả cân 500g, đếm xem cơ co
bao nhiêu lần thì mỏi.


+ Lần 2 : với quả cân đó, co với
tốc độ tối đa, đếm xem cơ co được
bao nhiêu lần thì mỏi và có biến
đổi gì về biên độ co cơ.


- Dựa vào cách tính cơng HS điền
kết quả vào bảng 10.


- HS theo dõi thí nghiệm, quan sát
bảng 10, trao đổi nhóm và nêu
được :


+ Khối lượng của vật thích hợp thì
cơng sinh ra lớn.


+ Biên độ co cơ giảm dẫn tới
ngừng khi cơ làm việc quá sức.


- HS nghiên cứu thông tin để trả
lời :


đáp án d. Từ đó rút ra kết luận.


- HS liên hệ thực tế và trả lời.
+ Mỏi cơ làm cho cơ thể mệt mỏi,


năng suất lao động giảm.


- Liên hệ thực tế và rút ra kết luận.
<i><b>* Tiểu kết: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>- Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu dẫn tới biên độ co cơ giảm=></i>
<i>ngừng.</i>


<i><b>1. Nguyên nhân của sự mỏi cơ</b></i>
<i>- Cung cấp oxi thiếu.</i>


<i>- Năng lượng thiếu.</i>


<i>- Axit lactic bị tích tụ trong cơ, đầu độc cơ.</i>
<i><b>2. Biện pháp chống mỏi cơ</b></i>


<i>- Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, thở sâu, kết hợp xoa bóp cơ sau khi hoạt động (chạy...)</i>
<i>nên đi bộ từ từ đến khi bình thường.</i>


<i>- Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức (khối lượng và</i>
<i>nhịp co cơ thích hợp) đặc biệt tinh thần vui vẻ, thoải mái.</i>


<i>- Thường xuyên lao động, tập TDTT để tăng sức chịu đựng của cơ.</i>
Hoạt động 3: Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các


câu hỏi:



<i>- Khả năng co cơ phụ thuộc vào những</i>
<i>yếu tố nào ?</i>


<i>- Những hoạt động nào được coi là sự</i>
<i>luyện tập cơ?-? Luyện tập thường xuyên</i>
<i>có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ</i>
<i>quan trong cơ thể và dẫn tới kết quả gì</i>
<i>đối với hệ cơ?</i>


<i>- Nên có phương pháp như thế nào để</i>
<i>đạt hiệu quả?</i>


- Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả
lời.


- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
Nêu được:


+ Khả năng co cơ phụ thuộc:
Thần kinh: sảng khối, ý thức tốt.
Thể tích của bắp cơ: bắp cơ lớn dẫn tới
co cơ mạnh.


Lực co cơ


Khả năng dẻo dai, bền bỉ.


+ Hoạt động coi là luyện tập cơ: lao
động, TDTT thường xuyên...



+ Lao động, TDTT ảnh hưởng đến các
cơ quan...


- Rút ra kết luận.
<i><b>* Tiểu kết: </b></i>


<i>- Thường xuyên luyện tập TDTT và lao động hợp lí nhằm:</i>
<i>+ Tăng thể tích cơ (cơ phát triển)</i>


<i>+ Tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai, làm tăng năng suất lao động.</i>


<i>+ Xương thêm cứng rắn, tăng năng lực hoạt động của các cơ quan; tuần hồn, hơ</i>
<i>hấp, tiêu hoá... Làm cho tinh thần sảng khoái.</i>


<i>- Tập luyện vừa sức.</i>
<i>c. Củng cố</i>


- Gọi 1 HS đọc kết luận SGK.
? Nguyên nhân của sự mỏi cơ?


? Công của cơ là gì? Cơng của cơ được sử dụng vào mục đích nào?
<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Học và trả lời câu 1, 2, 3 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Tiết 11</b>


BÀI 11 : TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
<b>VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG</b>



Ngày soạn :18/9/2014
Ngày dạy : 25/9/2014
<b>I. MỤ C TIÊU BÀI HỌC .</b>
1. Kiến thức :


- So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm
thích nghi với dáng đứng thẳng với đơi bàn tay lao động sáng tạo (có sự phân hóa
giữa chi trên và chi dưới).


- Nêu được ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình
thường của hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở HS.
2. Kĩ năng :


- Phân tích tổng hợp, tư duy lơ gic.


- Nhận biết kiến thức qua kênh hinh và kênh chữ.
- Vận dụng lí thuyết vào thực tế.


3. Thái độ :


- Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối.
<b>II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.</b>


- Tranh vẽ phóng to H 11.1 đến H 11.5.


- Tranh vẽ bộ xương người và bộ xương tinh tinh.
- Phiếu trắc nghiệm.


<b>III. TIẾ N TRÌNH DẠY-HỌC</b>



<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ số 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nguyên nhân sự mỏi cơ ? giải thích ?


- Nêu những biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và các biện pháp
chống mỏi cơ.


<b>3. Bài mớ i </b>


<i>a Giới thiệu bài học: Chúng ta đã biết rằng người có nguồn gốc từ động vật thuộc</i>
<i>lớp thú, nhưng người đã thoát khỏi động vật và trở thành người thơng minh. Qua</i>
<i>q trình tiến hố, cơ thể người có nhiều biến đổi trong đó có sự biến đổi của hệ</i>
<i>cơ xương. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự tiến hố của hệ vận động.</i>
<i>b . Dạy học bài mới :</i>


<i><b>Hoạt động 1: Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV treo tranh bộ xương người và tinh


tinh, yêu cầu HS quan sát từ H 11.1 đến
11.3 và làm bài tập ở bảng 11.


- GV treo bảng phụ 11 yêu cầu đại diện
các nhóm lên bảng điền.


- GV nhận xét đánh giá, đưa ra đáp án.


- HS quan sát các tranh, so sánh sự
khác nhaugiữa bộ xương người và thú.


- Trao đổi nhóm hồn thànhbảng 11.
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


<b>Bảng 11- Sự khác nhau giữa bộ xương người và xương thú</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Tỉ lệ sọ/mặt


- Lồi cằm xương mặt


- Lớn
- Phát triển


- Nhỏ
- Khơng có
- Cột sống


- Lồng ngực


- Cong ở 4 chỗ
- Nở sang 2 bên


- Cong hình cung
- Nở theo chiều
lưng bụng


- Xương chậu
- Xương đùi
- Xương bàn chân
- Xương gót chân



- Nở rộng


- Phát triển, khoẻ


- Xương ngón ngắn, bàn
chân hình vịm.


- Lớn, phát triển về phía
sau.


- Hẹp


- Bình thường


- Xương ngón dài,
bàn chân phảng.
- Nhỏ


<i>- Những đặc điểm nào của bộ xương người</i>
<i>thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng</i>
<i>2 chân?</i>


- Yêu cầu HS rút ra kết luận.


- HS trao đổi nhóm hồn để nêu
được các đặc điểm: cột sống, lồng
ngực, sự phân hoá tay và chân, đặc
điểm về khớp tay và chân.



<i><b> *Tiểu kết: </b></i>


<i>- Bộ xương người cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động.</i>
Hoạt động 2: Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát


H 11.4, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi :
<i>- Hệ cơ ở người tiến hoá so với hệ cơ thú như</i>
<i>thế nào</i> <i>?</i>


- GV nhận xét, đánh giá giúp HS rút ra kết
luận.


- Cá nhân nghiên cứu SGK,
quan sát hình vẽ, trao đổi nhóm
để thống nhất ý kiến.


- Đại diện các nhóm trình bày,
bổ sung.


- Rút ra kết luận.
<i><b>* Tiểu kết: </b></i>


<i>- Cơ nét mặt biểu hiện tình cảm của con người.</i>
<i>- Cơ vận động lưỡi phát triển.</i>


<i>- Cơ tay: phân hố thành nhiều nhóm cơ nhỏ phụ trách các phần khác nhau. Tay</i>
<i>cử động linh hoạt, đặc điệt là ngón cái.</i>



<i>- Cơ chân lớn, khoẻ, có thể gập, duỗi.</i>


<i><b>Hoạt động 3: Vệ sinh hệ vận động</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS quan sát H 11.5, trao đổi nhóm để


trả lời các câu hỏi:


<i>- Để xương và cơ phát triển cân đối, chúng ta cần</i>
<i>làm gì?</i>


<i>- Để chống cong vẹo cột sống, trong lao động và</i>
<i>học tập cần chú ý những điểm gì</i> <i>?</i>


- GV nhận xét và giúp HS tự rút ra kết luận.


- Cá nhân quan sát H 11.5
- Liên hệ thực tế, trao đổi
nhóm để trả lời.


- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung.
- Rút ra kết luận.


<i><b>* Tiểu kết: </b></i>


<i>- Để cơ và xương phát triển cân đối cần:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>+ tắm nắng: nhờ vitamin D cơ thể mới chuyển hóa được canxi để tạo xương.</i>


<i>+ Thường xuyên luyện tập: tăng thể tích cơ, tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai,</i>
<i>xương thêm cứng, phát triển cân đối.Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng.</i>


<i>- Biện pháp chống cong vẹo cột sống:</i>
<i>+ Ngồi học đúng tư thế.</i>


<i>+Lao động vừa sức.</i>
<i>+ Mang vác đều hai bên.</i>
<i>c. Củng cố</i>


- HS làm bài tập trắc nghiệm


<i><b>Khoanh trịn vào dấu “- ” các đặc điểm chỉ có ở người, khơng có ở động vật.</b></i>
- Xương sọ lớn hơn xương mặt.


- Cột sống cong hình cung.


- Lồng ngực nở theo chiều lưng – bụng.
- Cơ nét mặt phân hoá.


- Cơ nhai phát triển.


- Khớp cổ tay kém linh động.


- Khớp chậu- đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.
- Xương bàn chân xếp trên một mặt phẳng.


- Ngón cái nằm đối diện với 4 ngón kia.


<b>4. Hoạ t độ ng n ố i ti ế p. </b>


- Học và trả lời câu 1, 2, 3 SGK Tr 39.
- Nhắc HS chuẩn bị thực hành như SGK.
<b>5. Dự kiến kiểm tra đánh giá</b>


- Chứng minh sự tiến hóa hệ vận động của người so với thú
<b>Ký duyệt của tổ trưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b> Tiết: 12 </b>
<b> BÀI 12: THỰC HÀNH </b>


<b>TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG</b>
Ngày soạn : 26/9/2014


Ngày dạy : 29/9/2014
<b>I. MỤ C TIÊU BÀI HỌC :</b>
1. Kiến thức:


- Biết được nguyên nhân gãy xương để tự phòng tránh.
- Biết băng cố định xương bị gãy, cụ thể là xương cẳng tay.
2. Kỹ năng:


- Biết sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương.
- Làm việc hợp tác nhóm


- Khéo léo, chính xác khi băng bó
3. Thái độ


- Có ý thức bảo vệ xương khi lao động, vui chơi, giải trí đặc biệt khi tham gia


giao thơng.


<b>II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN </b>
Chuẩn bị của cá nhóm:


- 2 thanh nẹp dài 30- 40 cm, rộng 4- 5 cm, dày 0,6-1 cm (tre hoặc gỗ bào nhẵn).
- 4 cuộn băng y tế, mỗi cuộn dài 2m (hoặc vải sạch)


- 4 miếng gạc y tế (hoặc vải sạch 20x40cm)
<b>III. TIẾ N TRÌNH DẠY –HỌC : </b>


<b>1.Ổ n đị nh kiểm tra sĩ số l ớ p. 8A: 8B:</b>
<b>2.Kiể m tra bài c ũ: </b>


? Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng
và đi bằng 2 chân?


? Để có hệ cơ và xương chắc khỏe, chúng ta cần phải làm gì?
<b>3.Bài mớ i. </b>


<i><b>Hoạ</b></i>


<i><b>Hoạ</b><b>t </b><b>t </b><b>độ</b><b>độ</b><b>ng 1: Nguyên nhân gãy xương</b><b>ng 1:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Y/c HS thảo luận nhóm 4 vấn đề sau:


+ Nêu nguyên nhân dẫn đến gãy xương
+Vì sao khả năng gãy xương liên quan
đến lứa tuổi?



+ Để bảo vệ xương, khi tham gia vận
động em phải lưu ý vấn đề gì?


+ Gặp người bị tai nạn gãy xương, có nên


- Các nhóm thảo luận


- Đại diện các nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung, tranh
luận.


- Tìm ra đáp án đúng:


+Nguyên nhân: tai nạn giao
thông, hoạt động lao động, thể
thao, đánh nhau...


+Tuổi cao nguy cơ gãy xương
cao do tỷ lệ chất cốt giao giảm,
tuổi nhỏ do hiếu động, nghịch
ngợm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

nắn lại chỗ gãy khơng? Vì sao? tồn giao thơng, chế độ lao động
và thể thao hợp lý.


+ Không nên vì đầu xương gãy dễ
làm tổn thương mạch máu và dây
thần kinh.



<i><b>Hoạ</b></i>


<i><b>Hoạ</b><b>t </b><b>t </b><b>độ</b><b>độ</b><b>ng 2:</b><b>ng 2: sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Treo tranh H 12.1: sơ cứu khi gãy xương


cẳng tay.


- 1 HS đọc to phần thông tin
- Ghi vắn tắt các bước tiến hành


- Treo tranh H12.2, 12.3, 12.4 - 1 HS đọc to phần thông tin
- Quan sát đúng và hướng dẫn HS băng bó


đúng cách


- Từng nhóm HS thay phiên
nhau băng bó các nội dung:
+ Sơ cứu.


+ Cố định


+ Cố định xương cẳng tay
+ Cố định xương cẳng chân
<i><b>Hoạ</b></i>


<i><b>Hoạ</b><b>t </b><b>t </b><b>độ</b><b>độ</b><b>ng 3:</b><b>ng 3: viết báo cáo thực hành</b></i>


<b>BÁO CÁO THỰC HÀNH: CÁCH SƠ CỨU VÀ CỐ ĐỊNH KHI GÃY</b>


<b>XƯƠNG</b>


1. Cách sơ cứu:


2. Cách cố định xương:
<i>C. Củng cố</i>


- GV thu phiếu báo cáo thực hành


- Yêu cầu 3-4 HS trả lời các câu hỏi sau:


? Nêu các bước sơ cứu khi bị gãy xương? (xương cẳng tay, xương đùi)
? Nêu các bước cố định xương (xương cẳng tay, xương đùi).


? Khi sơ cứu hoặc cố định xương, em gặp phải những khó khăn nào? Đã
khắc phục vấn đề đó ra sao?


? Em có đề xuất những vấn đề gì trong sơ cứu hoặc cố định xương nhằm
đảm bảo cho xương được an toàn nhất.


<b>4. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Xem bài Máu và môi trường trong cơ thể.
- Quan sát máu ở vết thương nhỏ.


<b>5. Dự kiến kiểm tra đánh giá .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tiết: 13</b>


<b>CHƯƠNG III: TUẦN HỒN</b>



<b>BÀI 13: MÁU VÀ MƠI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ</b>
Ngày soạn : 26/9/2014


Ngày dạy : 02/10/2014
<b>I. MỤ C TIÊU BÀI HỌC :</b>
1. Kiến thức :


- Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu
tạo. sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước mô
tạo thành môi trường trong của cơ thể.


2. Kỹ năng :


- Rèn kỹ năng quan sát hình ảnh phát hiện kiến thức
- Kỹ năng hoạt động nhóm


3. Thái độ :


- Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể tránh mất máu.
<b>II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Tranh phóng to H 13.1 ; 13.2.
<b>III. TIẾ N TRÌNH DẠY – HỌC:</b>


<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ số 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ Lồng ghép trong bài mới.</b>


<b>3. Bài mới</b>



<i>a Giới thiệu bài học</i>


? Em đã nhìn thấy máu chưa? Máu có đặc điểm gì?
? Theo em máu có vai trị gì đối với cơ thể sống?
<i>b Dạy học bài mới .</i>


<i><b>Hoạt động 1: Máu</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H


13.1 và trả lời câu


<i>hỏi:--? Máu gồm những thành phần nào?</i>
<i>- Có những loại tế bào máu nào?</i>


- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ SGK.
- GV giới thiệu các loại bạch cầu (5 loại):
Màu sắc của bạch cầu và tiểu cầu trong H 13.1
là so nhuộm màu. Thực tế chúng gần như
trong suốt.


- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 13 và trả lời
câu hỏi:


<i>- Huyết tương gồm những thành phần nào?</i>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các
câu hỏi phần <sub></sub> SGK


<i>- Khi cơ thể mất nước nhiều (70-80%) do tiêu</i>



- HS nghiên cứu SGK và tranh,
sau đó nêu được kết luận.


1- huyết tương
2- hồng cầu
3- tiểu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>có thể lưu thơng dễ dàng trong mạch nữa</i>
<i>không? Chức năng của nước đối với máu?</i>
<i>- Thành phần chất trong huyết tương gợi ý gì</i>
<i>về chức năng của nó?</i>


- GV yêu cầu HS tìm hiểu thơng tin SGK,
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:


<i>- Thành phần của hồng cầu là gì? Nó có đặc</i>
<i>tính gì?</i>


<i>- Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới tế bào có</i>
<i>màu đỏ tươi cịn máu từ các tế bào về tim rồi</i>
<i>tới phổi có màu đỏ thẫm?</i>


nêu được :


+ Cơ thể mất nước, máu sẽ đặc
lại, khó lưu thơng.


- HS thảo luận nhóm và nêu
được :



+ Hồng cầu có hêmoglơbin có
đặc tính kết hợp được với oxi và
khí cacbonic.


+ Máu từ phổi về tim mang nhiều
O2 nên có màu đỏ tươi. Máu từ
các tế bào về tim mang nhiều
CO2 nên có màu đỏ thẫm.


<i><b>* Tiểu kết: </b></i>


<i>1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu</i>
<i>- Máu gồm:</i>


<i>+ Huyết tương 55%.</i>


<i>+ Tế bào máu: 45% gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.</i>
<i>2. Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu</i>


<i>- Trong huyết tương có nước (90%), các chất dinh dưỡng, hoocmon, kháng</i>
<i>thể, muối khoáng, các chất thải...</i>


<i>- Huyết tương có chức năng:</i>


<i>+ Duy trì máu ở thể lỏng để lưu thông dễ dàng.</i>


<i>+ Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết và các chất thải.</i>
<i>- Hồng cầu có Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển O2 từ</i>



<i>phổi về tim tới </i> <i>tế bào và vận chuyển CO2 từ tế bào đến tim và tới phổi.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Môi trường trong cơ thể</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV giới thiệu tranh H 13.2 : quan hệ của máu,


nước mô, bạch huyết.


- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm,
trả lời câu hỏi :


<i>- Các tế bào cơ, não... của cơ thể có thể trực</i>
<i>tiếp trao đổi chất với mơi trường ngồi được</i>
<i>khơng</i> <i>?</i>


<i>- Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể với</i>
<i>mơi trường ngồi phải gián tiếp thơng qua yếu</i>
<i>tố nào</i> <i>?</i>


<i>- Vậy môi trường trong gồm những thành phần</i>
<i>nào?</i>


<i>- Mơi trường bên trong có vai trị gì</i> <i>?</i>


- GV giảng giải về mối quan hệ giữa máu, nước
mô và bạch huyết.


- HS trao đổi nhóm và nêu
được :



+ Khơng, vì các tế bào này nằm
sâu trong cơ thể, không thể liên
hệ trực tiếp với mơi trường
ngồi.


+ Sự trao đổi chất của tế bào
trong cơ thể với môi trường
ngồi gián thiếp qua máu, nước
mơ và bạch huyết (môi trường
trong cơ thể).


- HS rút ra kết luận.
<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>- Môi trường trong giúp tế bào thường xun liên hệ với mơi trường ngồi trong</i>
<i>q trình trao đổi chất.</i>


<b>c. Củng cố. </b>


- Thành phần chức năng của máu
<b>4. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Học và trả lời câu 1, 2, 3, 4 SGK.


- Giải thích tại sao các vận động viên trước khi thi đấu có 1 thời gian luyện tập ở
vùng núi cao?


- Đọc mục “Em có biết” Tr- 44.
<b>6. Dự kiến kiểm tra đánh giá</b>



- Thành phần và chức năng của máu ? Môi trường trong của cơ thể
<b>Ký duyệt của tổ trưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b> Tiết: 14</b>


14: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
Ngày soạn : 30/9/2014


Ngày dạy : 06/10/2014
<b>I. M ục tiêu bài học : </b>
1. Kiến thức:


- Trình bày được khái niệm miễn dịch.
- Nêu được các loại miễn dịch.


2. Kỹ năng:


- Quan sát tranh hình SGK, nghiên cứu thơng tin <sub></sub> phát hiện kiến thức.
- Vận dụng kiến thức giảithích thực tế.


- Kỹ năng khái quát hóa kiến thức – Hoạt động nhóm.
3. Thái độ:


- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, rèn luyện cơ thể, tăng khả năng miễn dịch.
<b>II. Tài liệu và phương tiện : </b>


- Tranh phóng to hình 14.1 <sub></sub> 14.3
- Tư liệu về miễn dịch. .



<b>III. T iến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ số 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Thành phần cấu tạo của máu? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu?
<b>3. Bài mới </b>


<i>a Giới thiệu bài mới: Trong thực tế, khi chân giẫm phải gai hoặc khi một bộ phận </i>
<i>náo đó của cơ thể bị viêm có thể dẫn tới hiện tượng sưng, đau một vài hơm sau đó </i>
<i>thì khỏi. Vậy chân hoặc chỗ bị viêm do đâu mà khỏi? Cơ thể đã tự bảo vệ mình </i>
<i>thơng qua cơ chế nào? Để tìm hiểu các vấn đề đó, ta sẽ nghiên cứu bài hôm nay:</i>
<i>b . Dạy học bài mới</i>


<i><b>Hoạt động 1: Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i>- Có mấy loại bạch cầu</i> <i>?</i>


- GV giới thiệu 1 số kiến thức về cấu tạo và các
loại bạch cầu : 2 nhóm


+ Nhóm 1 :Bạch cầu không hạt, đơn nhân
(limpho bào, bạch cầu mô nô, đại thực bào).
+ Nhóm 2 : Bạch cầu có hạt, đa nhân, đa thuỳ.
Căn cứ vào sự bắt màu người ta chia ra thành :
Bạch cầu trung tính, bạchcầu ưa axit, ưa kiềm
<i>- Vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu</i>
<i>tạo mấy hàng rào bảo vệ</i> <i>?</i>



<i>- Sự thực bào là gì</i> <i>?</i>


<i>- Những loại bạch cầu nào tham gia vào thực</i>
<i>bào</i> <i>?</i>


<b>Như v ậ y : Hoạt động chủ yếu đầu tiên của bạch</b>


- HS liên hệ đến kiến bài trước
và nêu 5 loại bạch cầu.


- HS quan sát kĩ H 14.1 ; 14.3
và 14.4 kết hợp đọc thông tin
SGK, trao đổi nhóm để trả lời
câu hỏi của GV.


+ Khi vi khuẩn, virut xâm nhập
vào cơ thể, các bạch cầu tạo 3
hàng rào bảo vệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

cầu tham gia vào để bảo vệ cơ thể mà ta vừa xét
đó chính là sự thực bào.(GV cho ghi)


Trước khi đi xét hoạt động chủ yêú tiếp theo của
bạch cầu: Cả lớp nghiên cứu thơng tin sau hình
14.1, quan sát tranh vẽ hình 14.2- sgk trang 44)


<b>Em hiểu thế nào là kháng nguyên? Kháng</b>
<b>thể?</b>


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :


<i>- Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng</i>
<i>cách nào</i> <i>?</i>


<i>- Thế nào là kháng nguyên, kháng thể</i> <i>; sự</i>
<i>tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo</i>
<i>cơ chế nào</i> <i>?</i>


<i>- Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm</i>
<i>vi khuẩn, virut bằng cách nào</i> <i>?</i>


- Yêu cầu HS liên hệ thực tế : Giải thích hiện
<i>tượng mụn ở tay sưng tấy rồi khỏi</i> <i>?</i>


<i>?-Hiện tượng nổi hạch khi bị viêm</i> <i>?</i>


+ Bạch cầu trung tính và đại
thực bào.


- HS suy nghĩ, tra lời, yêu cầu
nêu được :


+Kháng nguyên: là những phân
tử ngoại lai có khả năng kích
thích cơ thể tiết các kháng thể.
- Các phân tử này có trên bề
mặt của tế bào vi khuẩn, bề mặt
vỏ vi rút hay trong nọc độc của
ong hay rắn…


+Kháng thể là những phân tử


Protein do cơ thể tiết ra để
chống lại các kháng nguyên
- HS nêu được :


+ Do hoạt động của bạch cầu :
dồn đến chỗ vết thương để tiêu
diệt vi khuẩn


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Khi vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể, các bạch cầu bảo vệ cơ thể bằng cách</i>
<i>tạo nên 3 hàng rào bảo vệ</i> <i>:</i>


<i>+ Sự thực bào: bạch cầu trung tính và bạch cầu mô nô (đại thực bào) bắt và nuốt</i>
<i>các vi khuẩn, virut vào trong tế bào rồi tiêu hố chúng.</i>


<i>+ Limpho B tiết ra kháng thể vơ hiệu hoá kháng nguyên.</i>


<i>+ Limpho T phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách tiết ra</i>
<i>các prôtêin đặc hiệu (kháng thể) làm tan màng tế bào bị nhiễm để vô hiệu hoá</i>
<i>kháng nguyên.</i>


<i>- Lưu ý</i> <i>: bạch cầu ưa axit và ưa kiềm cũng tham gia vào vơ hiệu hố vi khuẩn,</i>
<i>virut nhưng với mức độ ít hơn</i>


<i><b>Hoạt động 2: Miễn dịch</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu



hỏi :


<i>- Miễn dịch là gì</i> <i>?</i>
<i>- Có mấy loại miễn dịch</i> <i>?</i>


<i>- Nêu sự khác nhau của miễn dịch tự nhiên và</i>
<i>miễn dịch nhân tạo</i> <i>?</i>


<i>- Hiện nay trẻ em đã được tiêm phòng bệnh</i>
<i>nào</i> <i>?Hiệu quả ra sao</i> <i>?</i>


- HS dựa vào thông tin SGK để
trả lời, sau đó rút ra kết luận.


- HS liên hệ thực tế và trả lời.


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc1 bệnh nào đó mặc dù sống ở mơi</i>
<i>trường có vi khuẩn, virut gây bệnh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>- Miễn dịch tập nhiễm : khả năng khơng mắc một số bệnh nào đó sau khi đã</i>
<i>mắc bệnh.</i>


<i><b>Ví dụ : Bệnh sởi, thủy đậu, quai bị …</b></i>
<i>+ Miễn dịch nhân tạo:</i>


<i>Miễn dịch nhân tạo chủ động : tiêm vacxin : tiêm những vi trùng yếu để tập</i>
<i>cho cơ thể hình thành kháng thể.</i>



<i>Miễn dịch nhân tạo bị động : tiêm huyết thanh đưa kháng thể vào trong cơ</i>
<i>thể.</i>


<i><b>Ví dụ : Bệnh bại liệt, bệnh uốn ván, bệnh lao …</b></i>
<i>c . Củng cố</i>


- Hoạt động chủ yếu của bạch cầu là gì ? Khái niệm miễn dịch
<b>4. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.


- Đọc mục “Em có biết” về Hội chứng suy giảm miễn dịch.
<b>6. Dự kiến kiểm tra đánh giá.</b>


<b>- Hoạt động chủ yếu của bạch cầu và khả năng miễn dịch </b>
...


<b> Tiết: 15 </b>
<b> BÀI 15: ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU</b>
Ngày soạn : 30/9/2014


Ngày dạy : 06/10/2014
<b>I. Mục tiêu bài học . </b>
1. Kiến thức:


- Nêu hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu.
- Nêu ý nghĩa của sự truyền máu.


2. Kỹ năng:



- Kỹ năng vận dụng lí thuyết giải thích các hiện tượng liên quan đến đơng máu
trong đời sống.


3. Thái độ :


- Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ thể, biết xử lí khi bị chảy máu và giúp đỡ
người xung quanh.


<b>II.Tài liệu và phương tiện : </b>
Tranh phóng to các hình SGK.
<b>III. Tiến trình dạy – học</b>


<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ số 8A : 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng
thủ nào để bảo vệ cơ thể.


- Miễn dịch là gì? Phân biệt các loại miễn dịch? Hỏi thêm câu hỏi 2, 3 SGK.
<b>3. Bài mới a .Giới thiệu bài mới : Tiểu cầu có vai trị như thế nào?</b>


<i>b .Dạy học bài mới</i>


<i><b>Hoạt động 1: Đông máu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả
lời câu hỏi :


<i>- Nêu hiện tượng đông máu</i> <i>?</i>



- GV cho HS liên hệ khi cắt tiết gà vịt, máu
đơng thành cục.


<i>- Vì sao trong mạch máu không đọng lại</i>
<i>thành cục</i> <i>?</i>


- GV viết sơ đồ đơng máu để HS trình bày.
- u cầu HS thảo luận nhóm :


<i>- Sự đơng máu liên quan tới yếu tố nào của</i>
<i>máu</i> <i>?</i>


<i>- Tiểu cầu đóng vai trị gì trong q trình</i>
<i>đơng máu</i> <i>?</i>


<i>- Máu khơng chảy ra khỏi mạch nữa là nhờ</i>
<i>đâu</i> <i>?</i>


<i>- Sự đơng máu có ý nghĩa gì với sự sống</i>
<i>của cơ thể</i> <i>?</i>


- GV nói thêm ý nghĩa trong y học.


- HS nghiên cứu thông tin kết hợp
với thực tế để trả lời câu hỏi :


- Rút ra kết luận.


+ HS đọc thông tin SGK, quan sát
sơ đồ đơng máu, hiểu và trình bày.


- Thảo luận nhóm và nêu được :
+ Tiểu cầu vỡ, cùng với sự có mặt
của Ca2+<sub>.</sub>


+ Tiểu cầu bám vào vết rách và
bám vào nhau tạo nút bịt kín vết
thương.


+ Giải phóng chất giúp hình thành
búi tơ máu để tạo khối máu đông.
+ Nhờ tơ máu tạo thành lưới giữ tế
bào máu làm thành khối máu đơng
bịt kín vết rách.


- HS nêu kết luận.
<i><b>*Tiểu kết:</b></i>


- Đông máu là máu khơng ở thể lỏng mà vón thành cục.
<i>- Cơ chế đông máu</i> <i>: SGK</i>


<i>- Ý nghĩa</i> <i>: sự đông máu là cơ chế tự bảo vệ cơ thể giúp cho cơ thể không bị mất</i>
<i>nhiều máu khi bị thương.</i>


<i>- Ứng dụng : + Biết cách giữ máu không đông.</i>


<i> + Biết cách xử lí khi gặp những vết thương nhỏ chảy máu.</i>
<i> + Biết cách xử lí khi bị máu khó đơng.</i>


<i> + Phịng tránh để khơng bị đơng máu trong mạch…</i>
<i><b>Hoạt động 2: Các nguyên tắc truyền máu</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV giới thiệu thí nghiệm của Lanstaynơ


SGK.


<i>- Em biết ở người có mấy nhóm máu</i> <i>?</i>
- GV giới thiệu H 15 và đặt câu hỏi :


<i>- Hồng cầu máu người cho có loại kháng</i>
<i>nguyên nào</i> <i>?</i>


<i>- Huyết tương máu người nhận có những</i>
<i>loại kháng thể nào</i> <i>? Chúng có gây kết dính</i>
<i>máu người nhận khơng?</i>


- u cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi :
<i>--Máu có cả kháng nguyên A và B có thể</i>
<i>truyền cho người có nhóm máu O</i> <i>? Vì sao?</i>
<i>-Máu khơng có kháng ngun A và B có thể</i>


- HS ghi nhớ thơng tin.
- Quan sát H 15 để trả lời.
- Rút ra kết luận.


- HS vận dụng kiến thức vừa nêu,
quan sát H 15 và đánh dấu mũi tên
vào sơ đồ truyền máu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>khơng</i> <i>? Vì sao</i> <i>?</i>



<i>- Máu có nhiễm tác nhân gây bệnh (virut</i>
<i>viêm gan B, virut HIV ...) có thể đem truyền</i>
<i>cho người khác khơng</i> <i>? Vì sao?</i>


<i>- Vậy ngun tắc truyền máu là gì</i> <i>?</i>


cầu.


+ Có, vì khơng gây kết dính hồng
cầu.


- HS trả lời.
<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>1. Các nhóm máu ở người</i>


<i>- Hồng cầu có 2 loại kháng nguyên A và B.</i>


<i>- Huyết tương có 2 loại kháng thể</i> <i>: anpha và bêta.</i>


<i>- Nếu A gặp anpha; B gặp bêta sẽ gây kết dính hồng cầu.</i>
<i>- Có 4 nhóm máu ở người</i> <i>: A, B, O, AB.</i>


<i>+ Nhóm máu O</i> <i>: hồng cầu khơng có kháng ngun, huyết tương có cả 2 loại</i>
<i>kháng thể.</i>


<i>+ Nhóm máu A</i> <i>: hồng cầu có kháng nguyên A, huyết tương có kháng thể bêta.</i>
<i>+ Nhóm máu B</i> <i>: hồng cầu có kháng nguyên B, huyết tương có kháng thể anpha.</i>
<i>+ Nhóm máu AB</i> <i>: hồng cầu có kháng nguyên A,B nhưng huyết tương khơng có</i>


<i>kháng thể.</i>


<i>- Sơ đồ truyền máu</i> <i>:</i>
<i> </i>


<i>2. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu</i>


<i>- Truyền nhóm máu phù hợp đảm bảo hồng cầu người cho không bị ngưng kết</i>
<i>trong máu người nhận.</i>


<i>- Truyền máu khơng có mầm bệnh.</i>
<i>- Truyền từ từ. </i>


<i> c. Củng cố .</i>


Đông máu và nguyên tắc khi truyền máu:
<b>5. Hoạt động nối tiếp :</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK- Tr 50.
- Đọc mục “Em có biết” trang 50.


<b>6. Dự kiến kiểm tra đánh giá :</b>


Bản chất của hiện tượng đông máu và nguyên tắc truyền máu
<b>Ký duyệt của tổ trưởng</b>


<b> Hồng Hùng Tích</b>
A


A


O


O


AB
B


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b> Tiết: 16 </b>
<b> </b>


<b>BÀI 16: TUẦN HỒN MÁU VÀ LƯU THƠNG BẠCH HUYẾT</b>
Ngày soạn : 10/10/2014


Ngày dạy : 13/10/2014
<b>I. Mục tiêu bài học . </b>
1. Kiến thức:


- Trình bày được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng.
2. Kỹ năng:


- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.


- Vận dụng lí thuyết vào thực tế xác định vị trí của tim trong cơ thể.
3. Thái độ:


- Giáo dục ý thức bảo vệ tim, tránh tác động mạnh vào tim.
<b>II. Tài liệu và phương tiện : </b>



- Tranh phóng to các hình 16.1; 16.2.


- Mơ hình động cấu tạo hệ tuần hồn ở người, băng đĩa nếu có.
<b>III. T iến trình dạy – học</b>


<b>1. Ổ n đị nh kiểm tra sĩ số l ớ p 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiể m tra bài c ũ </b>


Ở người có những loại nhóm máu nào ? Nguyên tắc tuân thủ khi truyền máu
<b>3. Bài mớ i </b>


<i>a Giới thiệu bài mới: Tuần hồn máu và lưu thơng bạch huyết có vai trị gì?</i>
<i>b. Dạy học bài mới : </i>


<i><b>Hoạt động 1: Hệ tuần hoàn máu</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H 16.1 SGK và trả


lời câu hỏi :


<i>- Hệ tuần hoàn máu gồm những cơ quan nào</i> <i>?</i>
<i>Nêu đặc điểm của mỗi thành phần đó</i> <i>?</i>


- Yêu cầu HS quan sát H 16.1, lưu ý đường đi
của mũi tên và màu máu trong động mạch, tĩnh
mạch. Thảo luận để trả lời 3 câu hỏi :


<i>- Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần</i>
<i>hồn nhỏ và vịng tuần hồn lớn?</i>



<i>- Phân biệt vai trị của tim và hệ mạch trong sự</i>
<i>tuần hồn máu?</i>


<i>- Nhận xét về vai trị của hệ tuần hồn máu?</i>


- HS quan sát H 16.1 và liên hệ
kiến thức cũ, trả lời câu hỏi :
- Rút ra kết luận.


- HS trình bày trên tranh.
- Cá nhân quan sát kĩ tranh.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu
trả lời.


- Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung.


- Rút ra kết luận.
<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>1. Cấu tạo</i>


<i>- Hệ tuần hoàn máu gồm</i> <i>: tim và các hệ mạch tạo thành vòng tuần hoàn.</i>


<i>+ Tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất), nửa phải máu đỏ thẫm, nửa trái máu đỏ</i>
<i>tươi.</i>


<i>+ Hệ mạch</i> <i>:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>Tĩnh mạch</i> <i>: dẫn máu từ cơ quan đến tim.</i>


<i>Mao mạch</i> <i>: Nối động mạch và tĩnh mạch (đường kính mao mạch nhỏ).</i>
<i>2. Đường đi- chức năng</i>


<i>- Vịng tuần hồn nhỏ</i> <i>: Máu đỏ thẫm (nhiều CO2) từ tâm nhĩ phải đến động mạch</i>


<i>phổi, tới mao mạch phổi (trao đổi khí O2, CO2) hố máu đỏ tươi, tới tĩnh mạch</i>


<i>phổi, tới tâm nhĩ trái.</i>


<i>- Vịng tuần hồn lớn</i> <i>: Máu đỏ tươi (nhiều O2) từ tâm thất trái tới động mạch chủ</i>


<i>tới mao mạch ở các phần trên và dưới cơ thể (thực hiện trao đổi khí với tế bào)</i>
<i>sau đó tới tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới, tới tâm nhĩ phải.</i>


<i>- Vai trò của tim và hệ mạch:</i>


<i>+ Tim co bóp tạo lực đẩy máu lưu thơng trong hệ mạch.</i>
<i>+ Hệ mạch: dẫn máu từ trong tới các tế bào, tới tim.</i>


<i>- Vai trị của hệ tuần hồn máu</i> <i>: lưu chuyển máu trong toàn cơ thể.</i>
<i><b>Hoạt động 2: Lưu thông bạch huyết</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV treo tranh H 16.2 phóng to, yêu cầu


HS nghiên cứu thông tin trên tranh và trả
lời câu hỏi :



<i>- Hệ bạch huyết gồm những thành phần</i>
<i>cấu tạo nào</i> <i>? (phân hệ)</i>


<i>- Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ thu bạch</i>
<i>huyết ở vùng nào của cơ thể</i> <i>?</i>


<i>- Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ đều gồm</i>
<i>những thành phần nào?</i>


- Lưu ý HS :


+ Hạch bạch huyết còn là nơi sản xuất bạch
cầu.


+ Tĩnh mạch bạch huyết.


<i>- Sự luân chuyển bạch huyết trong mỗi</i>
<i>phân hệ đều qua thành phần nào?</i>


<i>- Mô tả đường đi của bạch huyết trong</i>
<i>phân hệ lớn và phân hệ nhỏ?</i>


<i>- Hệ bạch huyết có vai trị gì?</i>


- GV giảng thêm : bạch huyết có thành
phần tương tự huyết tương không chứa
hồng cầu. Bạch cầu chủ yếu là dạng
limpho.


- HS nghiên cứu H 16.1 lưu ý chú


thích và trả lời được :


+ Hệ bạch huyết gồm phân hệ lớn
và phân hệ nhỏ.


+ Phân hệ nhỏ : thu bạch huyết ở
nửa trên bên phải cơ thể.


+ Phân hệ lớn : thu bạch huyết ở
phần còn lại của cơ thể.


- HS nghiên cứu tranh, quan sát sơ
đồ SGK, trao đổi nhóm và trình bày
trên tranh.


- 1 HS đọc kết luận SGK.
<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i><b>1. Cấu tạo</b></i>


<i>- Hệ bạch huyết gồm</i> <i>: phân hệ lớn và phân hệ nhỏ.</i>


<i>+ Phân hệ nhỏ: thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể.</i>
<i>+ Phân hệ lớn: thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể.</i>
<i>- Mỗi phân hệ đều gồm thành phần</i> <i>:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>+ Hạch bạch huyết</i>
<i>+ ống bạch huyết</i>
<i>+ Tĩnh mạch máu</i>
<i><b>2. Đường đi </b></i>



<i>- Đường đi của bạch huyết. bắt dầu từ các mao mạch bạch huyết, mạch bạch huyết</i>
<i>nhỏ, tới hạch bạch huyết, tới mạch bạch huyết lớn, tới ống bạch huyết, tới tĩnh</i>
<i>mạch máu (tĩnh mạch dưới đòn) và tới tim.</i>


<i>- Vai trò</i> <i>: cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện luân chuyển môi trường trong cơ</i>
<i>thể và tham gia bảo vệ cơ thể.</i>


<i>c.Củng cô Cấu tạo chức năng hệ tuần hoàn</i>
<b>4. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết” trang.
- Kẻ bảng 17.1 vào vở.


<b>6. Dự kiến kiểm tra đánh giá</b>


cấu tạo chức năng đường đi của hệ mạch


...


<b> Tiết: 17 </b>
<b>BÀI 17 : TIM VÀ MẠCH MÁU</b>


Ngày soạn : 10/10/2014
Ngày dạy : 16/10/2014
<b>I. M ục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức:


- Trình bày được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng.


- Nêu được chu kì hoạt động của tim (nhập tim, thể tích/phút).


2.Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng tư duy suy đốn, dự đoán
-Kĩ năng tổng hợp kiến thức


-Vân dụng : Tập đếm nhịp tim lúc nghỉ và sau khi vận động
3.Thái độ:


- Giáo dục ý thức bảo vệ tim mạch .Trong các hoạt động tránh làm tổn thương tim
và mạch máu


<b>II. Tài liệu và phương tiện:</b>
-Mơ hình tim


-Tranh hình 17.2,17.3,17.4
<b>III. T iến trình dạy – học</b>


<b>1. Ổ n đị nh kiểm tra sĩ số l ớ p : 8A: 8B:</b>
<b>2.Kiể m tra bài c ũ :</b>


-Vai trò tim trong hệ tuần hồn máu là gì ?
-Hệ bạch huyết có vai trị như thế nào ?
<b>3. Bài mới. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>b.Dạy học bài mới</i>


<i><b>Hoạt động 1 :Tìm hiểu cấu tạo của tim</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV hướng dẫn HS quan sát trên mơ hình kết


hợp tìm hiểu thơng tin trong SGK và hình 17.1
trả lời câu hỏi


+Trình bày cấu tạo ngồi của tim ?


-GV bổ sung : Có màng tim bao bọc bên ngồi
-Gv u cầu HS thảo luận nhóm hồn thành
các cơng việc sau :


+Hồn thành bảng 17.1


+Dự đốn xem ngăn tim nào có thành cơ dày
nhất và ngăn nào có thành cơ tim mỏng nhất ?
+Dự đoán giữa các ngăn tim và trong các
mạch máu phải có cấu tạo như thế nào để máu
chỉ bơm theo một chiều ?


-GV ghi dự đóan của các nhóm lên bảng
-GV cho HS tự sữa chữa và giúp đỡ hoàn thiện
kiến thức


-GV cho các nhóm trình bày kết quả bảng 17.1
và hòan thiện bảng nếu cần


-GV nêu câu hỏi :Trình bày cấu tạo trong của
tim ?



-Cấu tạo tim phù hợp với chức năng như thế
nào ?


-Gv yêu cầu HS rút ra kết luận


-HS tự nghiên cứu thơng tin SGK
hình 17.1 kết hợp quan sát mơ
hình xác định cấu tạo tim
-Một vài HS trả lời đồng thời
minh họa bằng hình ảnh mơ hình ,
HS khác nhận xét bổ sung


-Thảo luận nhóm :


+Dự đốn câu hỏi dựa tr6n kiến
thức bài trước


+Hồn thành bảng 17.1


-Đại diện nhóm trình bày kết quả
của nhóm


-Đại diện nhóm trình bày kết quả
bảng 17.1


-Yêu cầu :Số ngăn , thành tim , van
tim


-Yêu cầu : Thành tâm thất trái dày
nhất vì đẩy máu vào động mạch


chủ đi khắp cơ thể


-HS rút ra kết luận
<i>*Tiểu kết: </i>


<i>* Cấu tạo ngoài:</i>


<i>- Màng tim bao bọc bên ngoài tim</i>
<i>- Tâm thất lớn tạo thành phần đỉnh tim</i>
<i>- Các mạch máu quanh tim và có lớp dịch.</i>
<i>* Cấu tạo trong :</i>


<i>- Tim gồm 4 ngăn</i>


<i>- Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ (Tâm thất trái có thành cơ dày</i>
<i>nhất )</i>


<i>-Giữa tâm nhĩ và tâm thất và giữa tâm thất với động mạch có van giúp máu lưu</i>
<i>thơng theo một chiều</i>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo mạch máu</b></i>
Phiếu học tập


Cấu tạo và chức năng của mạch máu


<b>Nội dung </b> <b>Động mạch </b> <b>Tĩnh mạch </b> <b>Mao mạch </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-Lòng trong
-Đặc điểm khác
Chức năng



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu thơng tin


SGK trao đổi nhóm hồn thành các cơng
việc sau :


+Hồn thành các nội dung trong phiếu
học tập trả lời câu hỏi


+Chỉ ra sự khác nhau giữa các loại
mạch ?


+Sự khác nhau đó được giải thích như thế
nào ?


-GV hướng dẫn thảo luận tịan lớp về kết
quả của các nhóm


-Gv đánh giá kết quả và hoàn thiện kiến
thức


-HS nghiên cứu thơng tin SGK và
hình 17.2 trang 55


-Trao đổi nhóm hồn thành phiếu học
tập


-Tiếp tục thảo luận trả lời câu hỏi
Yêu cầu :Sự khác nhau của những nội


dung cụ thể trong phiếu


-Đại diện nhóm trình bày nhóm khác
bổ sung


-HS tự rút ra kết luận
* Tiểu kết:


<i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Động mạch </b></i> <i><b>Tĩnh mạch </b></i> <i><b>Mao mạch </b></i>


<i>Cấu tạo </i>
<i>-Thành mạch</i>
<i>-Lòng trong </i>
<i>-Đặc điểm </i>
<i>khác </i>


<i> +Mô liên kết </i>
<i>Dày ,3lớp :+Cơ trơn </i>
<i> +Biểu bì </i>
<i>Hẹp </i>


<i>Động mach chủ lớn , </i>
<i>nhiều động mạch nhỏ </i>


<i> +Mô liên</i>
<i>kết </i>


<i>Mỏng ,3lớp :+Cơ trơn </i>
<i> +Biểu bì </i>
<i>Rộng </i>



<i>Có van một chiều </i>


<i>1 lớp biểu </i>
<i>bì mỏng </i>
<i>Hẹp nhất </i>
<i>Nhỏ phân </i>
<i>nhánh </i>
<i>nhiều </i>
<i>Chức năng </i> <i>Đẩy máu từ tim đếncác </i>


<i>cơ quan vận tốc và áp lực</i>
<i>lớn </i>


<i>Dẫn máu từ khắp các tế </i>
<i>bào về tim vận tốc và áp </i>
<i>lực nhỏ </i>


<i>Trao đổi </i>
<i>chất với tế </i>
<i>bào </i>


<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu họat động co giãn của tim</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu thơng tin SGK


trao đổi nhóm hồn thành các công việc sau :
+Làm bài tập SGK trang 56, 57



+Chu kì tim gồm mấy pha


+Sự hoạt động co dãn của tim liên quan đến
sự vân chuyển máu như thế nào ?


-Gv đánh giá kết quả của các nhóm hồn thiện
kiến thức


-GV lưu ý: Khi tâm nhĩ hay tâm thất co mũi
tên chỉ đường vận chuyển máu


-Trungbình 75nhịp /phút


-GV giải thích số nhịp phụ thuộc vào nhiều


-Cá nhân nghiên cứu thơng tin
SGK trang 56 trao đổi nhóm
thống nhất câu trả lời yêu cầu nêu
được :


+Một chu kì gồm 3 pha thời gian
hoạt động bằng thời gian nghỉ
-Đại diện nh1om trình bày kết
quả trên tranh hình 17.3


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

yếu tố


-gv hỏi thêm : Tại sao tim hoạt động suốt đời
mà không mệt mỏi ?



-Hs dựa vào chu kì tim để giải
thích câu hỏi


<b>* Tiểu kết:</b>


<i>Chu kì tim gồm 3 pha </i>


<i>- Pha co tâm nhĩ (0.1s) Máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất </i>
<i>- Pha co tâm thất (0.3s) Máu từ tâm thất vào động mạch chủ </i>
<i>- Pha dãn chung (0.4s) Máu được húy vào tâm nhĩ </i>


<i>- 1 phút diễn ra 75 chu kì co dãn tim (nhịp tim).</i>
<i>4.Củng cố:</i>


-Gọi HS gắn đúng tên trên tranh câm hình 17.4
-Nhận xét bổ sung và cho điểm


<b>4. Hoạt động nối tiếp.</b>


-Học bài trả lời câu hỏi SGK
-Đọc mục “ Em có biết”
<b>6. Dự kiến kiểm tra đánh giá</b>


Cấu tạo và chức năng của tim chu kỳ hoạt động của tim


<b>Ký duyệt của tổ trưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Tiết: 18</b>


<b>BÀI 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH </b>


<b> VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN</b>


Ngày soạn : 19/10/2014
Ngày dạy : 23/10/2014
<b>I. M ục tiêu bài học . </b>
1. Kiến thức:


- Nêu được khái niệm huyết áp.


- Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của
tốc độ máu chậm trong mao mạch.


- Trình bày điều hịa tim và hệ mạch bằng thần kinh.
- Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phịng.


- Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim.
2. Kỹ năng


- Thu tập thông tin từ kênh hình
- Tư duy khái qt hố


- Vận dụng kiến thức vào thực tế
3. Thái độ


Giáo dục ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện tim mạch
<b>II. Tài liệu và phương tiện :</b>


-Tranh vẽ màu phóng to các hình bài 18 SGK
- Mơ hình cơ thể người



<b>III. T iến trình dạy – học .</b>


<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ số lớp 8A: 8B:</b>
<i><b>2. Bài cũ: </b></i>


<b>3. Bài mớ i :</b>


<i>a Giới thiệu bài học: Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn mà máu vẫn lại</i>
<i>tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch?</i>


<i>b . Dạy học bài mới :</i>


<i><b>Hoạt động 1: Sự vận chuyển máu qua hệ mạch</b></i>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


GV nêu câu hỏi


<i>-Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và</i>
<i>theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ</i>
<i>đâu ?</i>


<i>-Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu</i>
<i>vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là</i>
<i>nhờ tác động chủ yếu nào ?</i>


<i>-Huyết áp là gì ? Tại sao huyết áp là chỉ số</i>
<i>biểu thị sức khỏe ? vận tốc máu động mạch,</i>
<i>tĩnh mạch khác nhau là do đâu ? </i>



Cá nhân tự nghiên cứu thơng tin
hình 18.1, 18.2 trang 58 SGK
Lực đẩy huyết áp


+ Vận tốc máu trong hệ mạch
- phối hợp với van tim


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>- Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch ( do tâm thất co và giãn có huyết</i>
<i>áp tối đa và huyết áp tối thiểu).</i>


<i>- Ở động mạch vận tốc lớn hơn là do sự co giãn của thành mạch.</i>
<i>- Ở tĩnh mạch máu vận chuyển nhờ </i>


<i>+ Sức hút của lồng ngực khi hít vào.</i>
<i>+ Sức hút của tâm nhĩ khi giãn ra </i>
<i> + Van một chiều</i>


<i><b>Hoạt động 2: Vệ sinh tim mạch</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu thơng tin SGK


trang 59 .Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
<i>+Tác nhân gây hại hệ tim mạch ?</i>


<i>+Người bị bệnh tim mạch có biểu hiện như</i>
<i>thế nào ?</i>


-GV cho đại diện các nhóm trả lời
-GV bổ sung hoàn thiện kiến thức



-GV tiếp tục yêu cầu thảo luận trả lời câu
hỏi :


+Cần bảo vệ tim mạch như thế nào ?


+Có những biện pháp nào rèn luyện tim mạch
?


+Bản thân em đã rèn luyện chưa ? Và đã rèn
luyện như thế nào ?


+Nếu em chưa có hình thức rèn luyện thì qua
bài học này em sẽ làm gì ?


-GV lưu ý rèn luyện phải có kế hoạch


-Cá nhân tự nghiên cứu thơng tin
SGK ghi nhớ kiến thức


-Trao đổi nhóm thống nhất câu trả
lời


+Nhồi máu cơ tim , Mỡ cao trong
máu , Huyết áp cao , huyết áp
thấp


-Đại diện nhóm trình bày nhóm
khác nhận xét bổ sung



-HS nghiên cứu thông tin và bảng
18.2 SGK trang 59, 60


-Trao đổi nhóm thống nhất câu trả
lời


-Đại diện các nhóm trình bày
nhóm khác bổ sung


-Một số cá nhân nêu ý kiến về
biện pháp rèn luyện và kế hoạch
rèn luyện của cá nhân mình
<i>* Tiểu kết:</i>


<i>*Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch:</i>


<i>- Có nhiều tác nhân bên ngoài và bên trong gây hại cho hệ tim mạch: Khuyết tật</i>
<i>tim , phổi xơ ; Sốc mạnh mất máu nhiều , sốt cao …</i>


<i>- Chất kích thích mạnh , thức ăn nhiều mỡ động vật ; Do luyện tập quá sức ; Do</i>
<i>một số vi khuẩn, vi rút</i>


<i> *Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch :</i>


<i>- Tránh các tác nhân gây hại ; Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái vui vẻ </i>
<i>- Lựa chọn cho bản thân một hình thức rèn luyện thích hợp.</i>


<i>- Cần rèn luyện TDTT thường xuyên để nâng dần sức chụi đựng của tim mạch và </i>
<i>cơ thể </i>



<i>c . Củng cố</i>


- HS đọc kết luận trong SGK
<b>4. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “ Em có biết “
<b>5. Dự kiến kiểm tra đánh giá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Tiết: 19</b>


<b>BÀI 19: THỰC HÀNH SƠ CỨU CẦM MÁU</b>
Ngày soạn : 19/10/2014


Ngày dạy : 24/10/2014
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức:


- Phân biệt các vết thương làm tổn thương tĩnh mạch , động mạch hay mao mạch
- Biết được các qui trình khi băng bó cứu thương


2.Kĩ năng:


-Rèn kĩ năng băng bó vết thương


-Rèn kĩ năng đặt garo và những qui định khi đặt garo
3.Thái độ:


- Có hành động đúng khi gặp các trường hợp bị thương chảy máu
<b>II. Tài liệu và phương tiện:</b>



- Băng : một cuộn ; Gạc : hai miếng ; Bông : Một cuộn nhỏ ; Dây cao su , dây vải ,
vải mềm (10x30cm)


<b>III. T iến trình dạy – học :</b>


<b>1.Ổn định kiểm tra sĩ số lớp: 8A: 8B:</b>
<b>2.Kiểm tra :</b>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và kiểm tra bài cũ (câu 1, 4 SGK).
<b>3. Bài mới :</b>


<i> a .Giới thiệu bài mới: Cơ thể người trung bình có mấy lít máu?</i>
<i>- Máu có vai trị gì với hoạt động sống của cơ thể?</i>


<i>- GV: Nếu mất 1/2 lượng máu cơ thể thì cơ thể sẽ chết vì vậy khi bị thương chảy</i>
<i>máu cần được sử lí kịp thời và đúng cách</i>


<i>b. Dạy học bài mới.</i>


<i><b>Hoạt động 1 :Tìm hiểu về các dạng chảy máu. </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạtđộng của học sinh</b>
<i><b>* .Kiểm tra : Gv kiểm tra sự chuẩn bị của</b></i>


các nhóm


-GV thơng báo về các dạng chảy máu là :
+Chảy máu mao mạch



+Chảy máu tĩnh mạch
+Chảy máu động mạch


-Em hãy cho biết biểu hiện của các dạng
chảy máu đó ?


-GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả
lời


-Gv gọi đại diện các nhóm trả lời
-GV bổ sung hồn thiện kiến thức


-Cá nhân tự ghi nhận 3 dạng chảy
máu


-Bằng kiến thức thực tế và suy đoán
trao đổi nhóm trả lời câu hỏi


-Đại diện nhóm trình bày nhóm khác
nhận xét bổ sung


* Tiểu kết: Có 3 dạng chảy máu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>-Chảy máu tĩnh mạch : Máu chảy nhiều và nhanh hơn </i>
<i>-Chảy máu động mạch :máu chảy nhiều mạnh và thành tia </i>


<i><b>Hoạt động 2 :Tập băng bó vết thương.</b></i>


<b>Họat động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV yêu cầu



+Khi bị chảy máu ở lịng bàn tay thì băng bó như
thế nào ?


-GV quan sát hướng dẫn các nhóm tập băng bó
-GV cho các nhóm đánh giá kết quả lẫn nhau
-Gv đánh giá kết quả đúng và phân tích những
kết quả chưa đúng


-GV nêu yêu cầu :Khi bị thương chảy máu ở
động mạch cần băng bó như thế nào ?


-GV yêu cầu các nhóm tự trình bày và đánh giá
lẫn nhau


-Gv cơng nhận đánh giá đúng và chưa đúng


-Các nhóm tiến hành :


+Bước 1 :Cá nhân tự nghiên
cứu thông tin SGK trang 61
+Bước 2 :Mỗi nhóm tiến hành
băng bó theo hướng dẫn


+Bước 3 :ĐẠi diện một số
nhóm trình bày các thao tác và
mẫu của nhóm , các nhóm
khác nhận xét bổ sung
Yêu cầu



+Mẫu gọn đẹp


+Khơng gây đau cho nạn nhân
-Các nhóm tiến hành theo 3
bước như trên


-Tham khảo thêm hình 19.1
SGK


Yêu cầu :


+Mẫu băng gọn :không chặt
quá , khơng lỏng q


+Vị trí dây garo cách vết
thương không quá gần và
không quá xa


* Tiểu kết:


<i>- Sau khi băng vết thương vẫn chảy máu thì phải đưa ngay đến bệnh viện </i>
<i>- Đối với vết thương chảy náu động mạch cần lưu ý ;</i>


<i>+Vất thương chảy máu động mạch tay , chân mới buộc garo </i>
<i>+Cứ 15 phút nới dây garo và buộc lại </i>


<i>+Vết thương ở vị trí khác thì ấn tay vào động mạch gần vết thương nhưng </i>
<i>về phía trên </i>


<i> c. Củng cố:</i>



- Gv đánh giá phần chuẩn bị của học sinh
- Ý thức học tập và kết quả đạt được
<b>4.Hoạt động nối tiếp:</b>


-Hoàn thành bài thu hoạch theo mẫu SGK trang 63
<b>5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá :</b>


- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra một tiết


<b>Ký duyệt của tổ trưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Tiết: 20
<b> KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


Ngày soạn : 27/10/2014
Ngày dạy : 30/10/2014
<b>I.</b>


<b> M ục tiêu bài học : </b>
1. Kiến thức


- Chủ đề 1: Khái quát về cơ thể người.
- Chủ đề 2: Sự vận động của cơ thể.
- Chủ đề 3: Tuần hoàn.


2 . Kỹ năng


- Kiểm tra tư duy độc lập làm bài kiểm tra
3. Thái độ



- Xây dựng lịng tin và tính quyết đốn của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận. nghiêm túc trong khoa học.


<b>II. </b>


<b> Tài liệu và phương tiện : </b>
<b> Đề kiểm tra và đáp án </b>
<b>III . Tiến trình dạy – học :</b>


<b> 1 Tổ chức : 8A: 8B:</b>
<b> 2 Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh</b>
3 Bài mới :


<b>A.MA TRẬN ĐỀ</b>
<b>Tên</b>


<b>chủ đề</b>


<b>Mức độ nhận thức</b>


<b>Tổng</b>
<b>(100%)</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>thấp </b>


<b>Vận dụng</b>
<b>cao</b>


<b>TNK</b>


<b>Q</b>


<b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>T</b>


<b>L</b>
1.Khái


quát cơ
thể
người
05 tiết
30%=


- Nhận biết
được các
loại mô
trong cơ
thể


- Nhận biết
được cơ
hoành ngăn
cách


khoang
ngực và
khoang


bụng.


- Nêu được phản xạ
là gì? và lấy được ví
dụ về phản xạ.


<b>33.3</b>
<b>%=</b>
<b>1đ</b>
<b>2 câu</b>


<b>66.7%</b>
<b>= </b>
<b>2đ</b>
<b>1 câu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

động
06 tiết


30% =


năng của sụn tăng
trưởng


Trình bày được các
thành phần của bộ
xương.


được chức


năng của từng
nhóm cơ
<b>16,67% =</b>
<b>0,5đ</b>
<b>1 câu</b>
<b>66,66</b>
<b>%</b>
<b>= 2đ</b>
<b>1 câu</b>
<b>16,67%</b>
<b>=0,5đ</b>
<b>1câu</b>
<b>30%=</b>
<b>3đ</b>
<b>3 câu</b>
3. Tuần
hồn
05 tiết
30% =


Trình bày được các
loại mơi trường
trong cơ thể


Trình bày được khái
niệm về miễn dịch


Phân biệt
được hoạt


động của các
ngăn ở tim


Giải thích cơ
chế của
miễn dịch tự
nhiên và
miễn dịch
nhân tạo
<b>12.5%</b>
<b>= 0,5đ</b>
<b>1 câu</b>
<b>50%</b>
<b>= 2đ</b>
<b>1/2câu</b>
<b>12.5%</b>
<b>= 0,5đ</b>
<b>1 câu</b>
<b>25%</b>
<b>= 1đ</b>
<b>1/2câu</b>
<b>40%</b>
<b>4đ</b>
<b>3 câu</b>
<b>Tổng </b>
<b>số câu</b>
<b>Tổng </b>
<b>số </b>
<b>điểm</b>
<b>100% </b>


<b>=10đ</b>
<b>2 câu</b>
<b>1</b>
<b>điểm</b>
<b>10%</b>
<b>2 câu</b>
<b> 1điểm</b>
<b>10%</b>
<b>2,5 câu</b>
<b>6 điểm</b>
<b>60%</b>
<b>2 câu</b>
<b>1 điểm</b>
<b>10%</b>
<b>0,5 câu</b>
<b>1 đ</b>
<b>10%</b>
<b>9 câu</b>
<b>10 </b>
<b>điểm</b>
<b>100%</b>


<b>B.ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>I.Phần trắc nghiệm(3đ)</b>
Hãy chọn đáp án đúng nhất


<i><b>Câu 1:Mô sụn , mô xương thuộc loại mơ nào:</b></i>


a.Mơ biểu bì b.Mơ liên kết



c.Mơ thần kinh d.Mơ cơ


<i><b>Câu 2:Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi loại cơ nào:</b></i>


a.Cơ bụng , cơ ngực b.Cơ liên sườn trong


c.Cơ hoành d.Cơ liên sườn ngoài


<i><b>Câu 3:Chức năng của lớp sụn tăng trưởng là:</b></i>


a.Giúp xương dài ra b.Chịu lực , đảm bảo vững chắc
c.Giúp xương lớn lên về chiều ngang d.Làm giảm ma sát trong khớp
xương


<i><b>Câu 4:Tạo nên những vẻ mặt khác nhau của con người là tác dụng của:</b></i>


a.Nhóm cơ ngực b.Nhóm cơ lưng


c.Nhóm cơ nét mặt d.Nhóm cơ bụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

a.Máu , nước mô , bạch cầu b.Máu , nước mô , bạch huyết
c.Huyết tương , tế bào máu , kháng nguyên d.Nước mô , tế bào máu , kháng thể
<i><b>Câu 6: Khi tâm thất trái co , máu được đổ vào:</b></i>


a.Tâm thất phải b.Động mạch phổi


c.Tâm nhĩ phải d.Động mạch chủ


<b>II.Phần tự luận(7đ)</b>



<i><b>Câu 1(2,0đ ) : Phản xạ là gì? Cho ví dụ về phản xạ ?</b></i>


<i><b>Câu 2(2,0đ) : Bộ xương người gồm mấy phần?Mỗi phần bao gồm những xương </b></i>
<i>nào?</i>


<i><b>Câu 3(3,0đ) : Nêu khái niệm về miễn dịch?Phân loại miễn dịch?Tại sao chúng ta </b></i>
<i>chỉ mắc bệnh quai bị một lần duy nhất trong đời còn mắc bệnh cúm nhiều lần?</i>
<b>C. ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<b>I.Phần trắc nghiệm(3đ)</b>


1 – b 2 – c 3 – a 4 – c 5 – b 6 - d
<b>II.Phần tự luận(7đ)</b>


<i><b>Câu 1(2đ ) </b></i>


- Nêu được phản xạ: (1,0đ)


- Lấy được ví dụ về phản xạ : (1,0đ)
<i><b>Câu 2(2đ)</b></i>


- Nêu được : Xưong người gồm : 3 phần (0,5đ)
+ Xương đầu: x.sọ và x. mặt (0,5đ)


+ Xương thân: x. sườn, x. ức, x.cột sống (0,5đ)


+ Xương chi: x. đai vai và các xương tay, xương đai hông và các xương chân
<b>(0,5đ)</b>


<i><b>Câu 3(3đ) </b></i>



- Phân loại được miễn dịch: (0,5đ)
- Giải thích được:


+ Khi bị quai bị lần đầu: Cơ thể tạo ra
kháng thể để chống lại các kháng nguyên
quai bị.(0,25đ)


+ Vi rút quai bị khơng bị biến đổi hình dạng, nên nếu mắc phải lần sau thì khơng
gây bệnh. (0,25đ)


+Virut cúm biến đổi hình dạng rất nhiều .(0,25đ)


+ Kháng thể không đủ mạnh để tiêu diệt hết kháng nguyên virut cúm 0,25đ)
<b>4 . Hoạt động nối tiếp :</b>


- Giáo viên nhận xét giờ kiểm tra và thu bài của học sinh


<b> 5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá : </b>
- Ôn tập kiến thức hệ hô hấp ở động vật


- Nêu được khái niệm Miễn dịch:
(0,5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Tiết: 21</b>


<b>CHƯƠNG IV - HÔ HẤP</b>


<b>BÀI 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP</b>
Ngày soạn : 27/10/2014



Ngày dạy : 31/10/2014
<b>I. M ục tiêu bài học :</b>
1. Kiến thức:


- Nêu ý nghĩa hô hấp.


- Mô tả cấu tạo của các cơ quan trong hệ hơ hấp (mũi, thanh quản, khí quản, phế
quản và phổi) liên quan đến chức năng của chúng.


2. Kỹ năng:


- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh để chiếm lĩnh kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm và làm việc với SGK.


3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ quan hô hấp.
<b>II. Tài liệu và phương tiện:</b>


<b> - Hình 20.1 → 3 SGK.</b>
<b>III. T iến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ số lớp: 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiể m tra bài c ũ </b>


<b>3. Bài mớ i </b>


a Giới thiệu bài mới :


<i>- Hồng cầu có chức năng gì?</i>



<i>- Máu lấy O2 và thải được CO2 là nhờ đâu? (Nhờ hệ hơ hấp)</i>


<i>- Hơ hấp là gì? Hơ hấp có vai trò như thế nào đối với cơ thể sống?</i>
<i>b.Dạy học bài mới :</i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hơ hấp và vai trị của nó đối với cơ thể sống</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK,


liên hệ kiến thức đã học ở lớp 3 và 7 , quan
sát H 20, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
<i>- Hơ hấp là gì?</i>


<i>- Hơ hấp có liên quan như thế nào với các</i>
<i>hoạt động sống của tế bào và cơ thể?</i>


<i>- Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu</i>
<i>nào?</i>


<i>- Sự thở có ý nghĩa gì với hơ hấp?</i>


- GV u cầu đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Cá nhân nghiên cứu thông tin , kết
hợp kiến thức cũ và quan sát tranh,
thảo luận thống nhất câu trả lời.
- Nêu kết luận.


- Dựa vào sơ đồ SGK và nêu kết


luận.


- Quan sát H 20.1 để trả lời, rút ra
kết luận.


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Hơ hấp là q trình cung cấp oxi cho tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngồi</i>
<i>cơ thể. Hơ hấp cung cấp oxi cho tế bào, tham gia vào phản ứng oxi hoá các hợp</i>
<i>chất hữu cơ tạo năng lượng (ATP) cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể,</i>
<i>đồng thời loại thải cacbonic ra ngoài cơ thể.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>- Sự thở giúp khí lưu thơng ở phổi, tạo điều kiện cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở</i>
<i>tế bào.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ H 20.2 SGK


và trả lời câu hỏi:


<i>- Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? Xác</i>
định các cơ quan đó trên tranh vẽ.


<i>- Cần có biện pháp gì bảo vệ đường hơ hấp?</i>


- HS nghiên cứu tranh xác định các
cơ quan.


- HS suy nghĩ trả lời.



- Các HS khác nhận xét, bổ sung,
đánh giá và rút ra kết luận.


- HS nêu kết luận.


- HS liên hệ thực tế về vệ sinh hệ
hô hấp.


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Hệ hô hấp gồm 2 bộ phận: đường dẫn khí (khoang mũi, họng....) và 2 lá phổi.</i>
<i>- Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí ra vào phổi, ngăn bụi, làm ẩm khơng khí</i>
<i>vào phổi và bảo vệ phổi khỏi tác nhân có hại.</i>


<i>- Phổi: thực hiện chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và mơi trường ngồi.</i>
<i>c. Củng cố</i>


- Thế nào là hơ hấp? Vai trị của hơ hấp đối với các hoạt động của cơ thể?
- Q trình hơ hấp gồm những giai đoạn nào là chủ yếu?


-Các thành phần chủ yếu của hệ hơ hấp và chức năng của nó là gì?
<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 3,4 SGK/67.
- Đọc mục: “Em có biết”


<b>5. Dự kiến kiểm tra đánh giá :</b>


Khái niệm hô hấp các bộ phận của hệ hô hấp



<b>Ký duyệt của tổ trưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

BÀI 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
Ngày soạn : 29/10/2014


Ngày dạy : 03/11/2014
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức:


- Trình bày động tác thở (hít vào, thở ra) với sự tham gia của các cơ thở.


- Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu (bao gồm: khí lưu thơng, khí bổ
sung, khí dự trữ và khí cặn).


- Phân biệt thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu.
- Trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.


2.Kĩ năng:


-Rèn kĩ năng quan sát tranh hình và thông tin phát hiện kiến thức
-Kĩ năng vận dụng kiến thức liên quan giải thích hiện tượng thực tế
-Kĩ năng hoạt động nhóm


3.Thái độ:


- Giáo dục ý thức bảo vệ rèn luyện cơ quan hô hấp để có sức khỏe tốt
<b>II.Tài liệu và phương tiện </b>


<i> -Tranh hình SGK phóng to </i>



-Sơ đồ vận chuyển máu trong hệ tuần hồn
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ số lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Nêu các giai đoạn chủ yếu của hệ hô hấp và chức năng của nó?
- Câu 2 (SGK): So sánh hệ hơ hấp của người và thỏ.


<b>3. Bài mới </b>


<i>a.Giới thiệu bài mới: Trong bài trước chúng ta đã nắm được cấu tạo của hệ hô </i>
<i>hấp. Trong bài này chúng ta sẽ phải tìm hiểu xem hoạt động hơ hấp diễn ra như </i>
<i>thế nào? Cơ chế thơng khí là gì? Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào có gì giống và </i>
<i>khác nhau?</i>


<i>b . Dạy học bài mới :</i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thơng khí ở phổi</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và


trả lời câu hỏi:


<i>- Thực chất của sự thơng khí ở phổi là gì?</i>
- Yêu cầu HS quan sát kĩ H 21.1, đọc chú
thích, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:



<i>- Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp</i>
<i>hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng,</i>
<i>giảm thể tích lồng ngực?</i>


<i>- Vì sao các xương sườn ở lồng ngực được</i>
<i>nâng lên thì thể tích lồng ngực lại tăng và</i>
<i>ngược lại?</i>


- GV nhận xét trên tranh, giúp HS kết luận.


- HS tự nghiên cứu thông tin SGK
và trả lời câu hỏi, rút ra kết luận.
- HS nghiên cứu H 21.1, thảo luận
nhóm, đại diện các nhóm phát biểu
bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- GV treo H 21.2 để giải thích cho HS 1 số
khái niệm: dung tích sống, khí bổ sung, khí
lưu thơng, khí cặn, khí dự trữ.


<i>- Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình</i>
<i>thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các</i>
<i>yếu tố nào?</i>


- GV u cầu HS giải thích:
<i>- Vì sao ta nên tập hít thở sâu?</i>


hình khung xương sườn được kéo
lên là hình chữ nhật, cịn ở vị trí hạ
thấp là hình bình hành.



Diện tích hình chữ nhật lớn hơn
bình hành nên thể tích lồng ngực
hít vào lớn hơn thể tích thở ra.
+ Khi hít vào bình thường, chưa
thở ra ta có thể hít thêm 1 lượng
khoảng 1500 ml khí bổ sung.


+ Khi thở ra bình thường, chưa hít
vào ta có thể thở ra gắng sức 1500
ml khí dự trữ.


+ Thể tích khí tồn tại trong phổi
sau khi thở ra gắng sức cịn lại là
khí cặn.


+ Thể tích khí hít vào thật sâu và
thở ra gắng sức gọi là dung tích
sống.


- HS đọc mục “Em có biết”, thảo
luận nhóm để trả lời câu hỏi:


- Rút ra kết luận.
<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Sự thơng khí ở phổi nhờ cử động hơ hấp hít vào và thở ra nhịp nhàng.</i>


<i>- Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau để tăng thể tích</i>
<i>lồng ngực khi hít vào và giảm thể tích lồng ngực khi thở ra.</i>



<i>+ Khi hít vào: cơ liên sườn co làm cho xương ức và xương sườn chuyển động lên</i>
<i>trên và ra 2 bên làm thể tích lồng ngực rộng ra 2 bên. Cơ hoành co làm cho lồng</i>
<i>ngực nở rộng thêm về phía dưới.</i>


<i>+ Khi thở ra: cơ liên sườn ngoài và cơ hoành dãn làm lồng ngực thu nhỏ trở về</i>
<i>vị trí cũ.</i>


<i>- Ngồi ra cịn có sự tham gia của 1 số cơ khác trong trường hợp thở gắng sức.</i>
<i>- Dung tích phổi khi hít vào và thở ra bình thường cũng như gắng sức phụ thuộc</i>
<i>vào tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khoẻ, sự luyện tập.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Trao đổi khí ở phổi và tế bào</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 21, thảo


luận trả lời câu hỏi:


<i>- Nhận xét thành phần khí oxi và khí</i>
<i>cacbonic hít vào và thở ra?</i>


<i>- Do đâu có sự chênh lệch nồng độ các</i>
<i>chất khí?</i>


<i>- Quan sát H 21.4 mô tả sự khuếch tán</i>
<i>O2 và CO2?</i>


- HS tự nghiên cứu thông tin SGK,
quan sát bảng 21, thảo luận nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày.


+ Tỉ lệ % oxi trong khí thở ra nhỏ do
oxi đã khuếch tán từ phế nang vào mao
mạch máu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i>- Thực chất sự trao đổi khí xảy ra ở</i>
<i>đâu?</i>


+ Thực chất tế bào là nơi sử dụng O2 và
thải CO2 (trao đổi khí ở tế bào).


Sự tiêu tốn O2 ở tế bào đã thúc đẩy trao
đổi khí ở phổi. Trao đổi khí ở phổi tạo
điều kiện cho trao đổi khí ở tế bào.
<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ</i>
<i>cao tới nơi có nồng độ thấp.</i>


<i>+ Trao đổi khí ở phổi:</i>


<i>Nồng độ O2 phế nang lớn hơn nồng độ O2 mao mạch máu nên O2 từ phế nang</i>


<i>khuếch tán vào mao mạch máu.</i>


<i>Nồng độ CO2 mao mạch máu lớn hơn nồng độ CO2 trong phế nang nên CO2</i>


<i>từ mao mạch máu khuếch tán vào phế nang.</i>
<i>+ Trao đổi khí ở tế bào:</i>



 <i>Nồng độ O2 trong máu lớn hơn nồng độ O2ủơ tế bào nên O2 từ máu khuếch</i>


<i>tán vào tế bào.</i>


 <i>Nồng độ CO2 tế bào lớn hơn nồng độ CO2 trong máu nên CO2 từ tế bào</i>


<i>khuếch tán vào máu.</i>
<i>c. Củng cố.</i>


-Nhờ hoạt động của cơ quan, bộ phận nào mà khơng khí trong phổi thường xun
đổi mới ?


- Thưc chất trao đổi khí ở phổi là gì?
<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


<b>- Học bài, trả lời các câu hỏi ở SGK.</b>
<b>- Soạn bài tiếp theo vào vở BT.</b>
<b>5. Dự kiến kiểm tra đánh giá :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Tiết 23 : BÀI 22: VỆ SINH HÔ HẤP</b>
Ngày soạn : 31/10/2014


Ngày dạy : 07/11/2014
<b>I. M ục tiêu bài học</b>
1. Kiến thức:


- Trình bày phản xạ tự điều hịa hơ hấp trong hơ hấp bình thường.


- Kể các bệnh chính về cơ quan hơ hấp (viêm phế quản, lao phổi) và nêu các biện


pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá.


2. Kỹ năng:


- HS tự đề ra các biện pháp luyện tập để có hê hơ hấp khoẻ mạnh. Tích cực phịng
tránh các tác nhân có hại.


3. Thái độ:


Giáo dục HS ý có thái độ rèn luyện TDTT hợp lí, vừa sức.
<b>II. Tài liệu và phương tiện</b>


- Số liệu, hình ảnh về hoạt động gây ơ nhiễm khơng khí và tác hại của nó.


- Số liệu, hình ảnh về những con người đã đạt được những thành tích cao và đặc
biệt trong rèn luyện hệ hơ hấp.


<b>III. T iến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ số lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là gì?


<b>3. Bài mới a Giới thiệu bài mới: Kể tên các bệnh về đường hô hấp? Nguyên nhân</b>
<i>gây ra các hậu quả tai hại đó như thế nào?</i>


<i> b. Dạy học bài mới .</i>


<i><b>Hoạt động 1: Cần bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK.


- GV kẻ sẵn bảng 22 để trắng cột 2, 3. Yêu
cầu HS thảo luận nhóm điền vào chỗ trống.
<i>- Có những tác nhân nào gây hại tới hoạt</i>
<i>động hô hấp?</i>


- GV hướng dẫn HS dựa vào bảng 22 để trả
lời:


<i>- Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp</i>
<i>tránh các tác nhân có hại?</i>


- GV treo bảng phụ để HS điền vào bảng.


- HS nghiên cứu thông tin ở bảng
22, ghi nhớ kiến thức.


- Đại diện các nhóm lên điền, các
nhóm khác bổ sung.


- HS trả lời và rút ra kết luận.


- Yêu cầu HS phân tích cơ sở khoa
học của biện pháp tránh tác nhân
gây hại.


- 1 số HS điền vào bảng.
<i><b>Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại</b></i>



<b>Biện pháp</b> <b>Tác dụng</b>


1


- Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường phố,
nơi công cộng, trường học


- Nên đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh và ở
những nơi có hại.


- Điều hồ thành phần khơng khí
(chủ yếu là tỉ lệ oxi và cacbonic)
theo hướng có lợi cho hơ hấp.
- Hạn chế ơ nhiễm khơng khí từ
bụi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

nắng, gió tránh ẩm thấp.
- Thường xuyên dọn vệ sinh.
- Không khạc nhổ bừa bãi.


sinh vật gây bệnh.


3


- Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra
các khí độc.


- Khơng hút thuốc lá và vận động mọi
người không nên hút thuốc.



- Hạn chế ơ nhiễm khơng khí từ
các chất khí độc (NO2; SOx; CO2;
nicơtin...)


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là: bụi, khí độc (NO2; SOx; CO2;</i>


<i>nicơtin...) và vi sinh vật gây bệnh lao phổi, viêm phổi.</i>
<i>- Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh tác nhân có hại .</i>


<i><b>Hoạt động 2: Cần luyện tập để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin mục


II, thảo luận câu hỏi:


<i>- Vì sao khi luyện tập TDTT đúng cách,</i>
<i>đều đặn từ bé có thể có được dung tích</i>
<i>sống lí tưởng?</i>


<i>- Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm</i>
<i>số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng</i>
<i>hiệu quả hô hấp?</i>


<i>- Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để</i>
<i>có thể có 1 hệ hô hấp khoẻ mạnh?</i>


- Cá nhân HS tự nghiên cứu thơng tin


SGK, thảo luận nhóm, bổ sung và nêu
được:


+ Dung tích sống là thể tích khơng khí
lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào thật
sâu, thở ra gắng sức.


+ Dung tích sống phụ thuộc tổng dung
tích phổi và dung tích khí cặn. Dung
tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng
ngực, dung tích lồng ngực phụ thuộc sự
phát triển khung xương sườn trong độ
tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ
không phát triển nữa.


Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả
năng co dãn tối đa của các cơ thở. Vì vậy
cần tập luyện từ bé.


+ Hít thở sâu đẩy được nhiều khí cặn ra
ngồi=> trao đổi khí được nhiều, tỉ lệ khí
trong khoảng chết giảm.


- HS tự rút ra kết luận.
<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Cần luyện tập TDTT đúng cách, thường xuyên, đều đặn từ bé sẽ có 1 dung tích</i>
<i>sống lí tưởng.</i>


<i>- Biện pháp: tích cực tập TDTT phối hợp thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên</i>


<i>từ bé (tập vừa sức, rèn luyện từ từ).</i>


<i>c. Củng cố</i>


HS trả lời câu hỏi SGK và đọc ghi nhớ.
<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Học bài và trả lời câu SGK.


- Chuẩn bị cho giờ thực hành: chiếu cá nhân, gối bông.
<b>5. Dự kiến kiểm tra đánh giá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Tiết: 24</b>


<b>BÀI 23 : THỰC HÀNH HÔ HẤP NHÂN TẠO</b>
Ngày soạn : 08/11/2014


Ngày dạy : 10/11/2014
<b>I. M ục tiêu bài học :</b>
1. Kiến thức:


- Biết được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo
- Hiểu rõ cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo


- Biết phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực
2. Kĩ năng :


- Sơ cứu ngạt thở - làm hơ hấp nhân tạo. Làm thí nghiệm để phát hiện ra CO2
trong khí thở ra.



- Tập thở sâu.


- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ :


-Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn cơ quan hơ hấp
-Sự yêu thương chăm sóc con người


<b>II. Tài liệu và phương tiện:</b>


- Chiếu cá nhân , gối bông cá nhân
- Gạc cứu thương và vải mềm
<b>III. T iến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ số lớp: 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ
<b>3. Bài mới:</b>


a.Giới thiệu bài mới: Đơi khi trong cuộc sống chúng ta có thể bị một số tai nạn
<i>không mong muốn ảnh hưởng tới hệ hơ hấp thậm chí là gây ngừng thở hịan tồn .</i>
<i>Nếu gặp trường hợp như thế chúng ta phải làm gì ?</i>


<i>b.Dạy học bài mới :</i>


<i><b>Hoạt động 1:Tìm hiểu các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thơng tin



SGK trả lời câu hỏi


+Có những ngun nhân nào làm gián đọan hơ
hấp ?


-HS nghiên cứu thơng tin sách
giáo khoa tìm câu trả lời
-Một học sinh trả lời HS khác
nhận xét bổ sung


* Tiểu kết: - Có các nguyên nhân :


<i>+ Khi bị chết đuối nước vào phổi cần loại bỏ nước </i>
<i>+ Khi bị điện giật cần ngắt dịng điện </i>


<i>+ Khi bị thiếu khí hay có nhiều khí độc </i>


<i><b>Hoạt động 2:Tiến hành hơ hấp nhân tạo</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thơng tin


SGK Kết hợp thực tế trao đổi nhóm trả lời câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

hỏi :


+Phương pháp hà hơi thổi ngạt được tiến hành
như thế nào ?


+Gọi một làm nạn nhân giáo viên minh họa


làm mẫu


-GV yêu cầu


+Thực hiện phương pháp ấn lồng ngực ở nhóm
-GV giám sat các nhóm thực hiện và giúp đỡ
các nhóm cịn yếu


-GV gọi vài nhóm kiểm tra


-GV đánh giá cơng việc của các nhóm


-Một cìa HS trình bày học sinh
khác nhận xét bổ sung


-Tấp tiến hành trong nhóm và
thay phiên nhau


-Một vài nhóm biểu diễn thao
tác của phương pháp ấn lồng
ngực và trình bày từng thao tác
các nhóm khác theo dõi nhân xét


* Tiểu kết:


<i>- Phương pháp hà hơi thổi ngạt :</i>


<i>+ Các bước tiến hành :SGK trang 76</i>


<i>+ Chú ý :Nếu miệng nạn nhân bị cứng khó mở có thể dùng tay bịt miệng và</i>


<i>thổi </i> <i>vào mũi. Nếu tim đồng thời ngừng đập có thể vừa thổi ngạt vừa</i>
<i>xoa bóp tim </i>


<i>-Phương pháp ấn lồng ngực :</i>
<i>+ Các bườc tiến hành : SGK </i>


<i>+ Chú ý: Có thể đặt nạn nhân nằm sấp đầu hơi nghiên sang một bên .Dùng</i>
<i>hai </i> <i>tay và sức nặng cơ thể ấn vào phần ngực dưới phía lưng nạn</i>
<i>nhân theo từng nhịp </i>


c .Củng cố .


-GV nhận xét chung buổi thực hành về kết quả học tập và ý thức kỉ luật
-Cho điểm các nhóm nhắc nhở rút kinh nghiệm nhóm yếu


-HS dọn dẹp vệ sinh
<b>4 .Hoạt động nối tiếp:</b>


-Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK
-Ôn tập kiến thức hệ tiêu hóa lớp 7
<b>5 .Dự kiến kiểm tra đánh giá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Tiết: 26</b>


<b>CHƯƠNG V - TIÊU HÓA</b>


<b>BÀI 24: TIÊU HÓA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA</b>
Ngày soạn : 08/11/2014


Ngày dạy : 14/11/2014


<b>I.Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức :


- Trình bày vai trị của các cơ quan tiêu hóa trong sự biến đổi thức ăn về hai mặt lí
học (chủ yếu là biến đổi cơ học) và hóa học (trong đó biến đổi lí học đã tạo điều
kiện cho biến đổi hóa học).


2.Kĩ năng :


- Rèn kĩ năng quan sá`t tranh hình và sơ đồ phát hiện kiến thức
- Kĩ năng tư duy tổng hợp logic và hoạt động nhóm


3.Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hóa
<b>II.Tài liệu và phương tiện :</b>


-Tranh hệ tiêu hóa người
-Mơ hình nữa cơ thể người
<b>III.Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ số lớp: 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>- GV thu báo cáo thu hoạch của giờ thực hành</b>
<b>3. Bài mới: </b>


a Giới thiệu bài học: Hàng ngày chúng ta ăn những loại thức ăn nào?Thức ăn đó
<i>được biến đổi như thế nào ?</i>


<i>b. Dạy học bài mới :</i>



<i><b>Hoạt động 1:Thức ăn và sự tiêu hóa</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV nêu câu hỏi :


+Hằng ngày chúng ta ăn nhiều loại thức ăn vật
thức ăn đó thuộc loại chất gì ?


-GV gợi ý để xếp thức ăn vào hai nhóm vơ cơ
và hữ cơ


-GV nêu câu hỏi :


+Các chất nào trong thức ăn không bị biến đổi
về mặt hóa học trong q trình tiêu hóa?


+Các chất nào được biến đổi về mặt hóc học
trong quá trình tiêu hóa ?


+Q trình tiêu hóa gồm những hoạt động nào ?
Hoạt động nào là quan trọng ?


+Vai trò của q trình tiêu hóa thức ăn ?
-GV nhận xét đánh giá kết quả các nhóm và
giảng giải thêm :


+Thức ăn dù biến đổi bằng cách nào thì cuối


-Cá nhân suy nghĩ trả lời –HS
khác bổ sung



-Cá nhân nghiên cứu thông tin
SGK trang 78 kết hợp kiến thức
lớp dưới về hệ tiêu hóa trao đổi
nhóm thống nhất đáp án trả lời
-Đại diện nhóm trình bày nhóm
khác bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

cùng phải thành chất hấp thụ được thì mời có
tác dụng với cơ thể


-GV yêu cầu HS rút ra kết luận


-HS rút ra kết luận về :
+Loại thức ăn


+Họat động tiêu hóa
+Vai trị


<i><b>* Tiểu kết:</b></i>


<i>- Thức ăn gồm các chất vô cơ và hữu cơ </i>


<i>- Hoạt động tiêu hóa gồm :Ăn , đẩy thức ăn , tiêu hóa thức ăn , hấp thu chất dinh</i>
<i>dưỡng , thải phân .</i>


<i>- Nhờ quá trình tiêu hóa thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng và thải cặn bã . </i>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan tiêu hóa</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


-GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh 24.3


SGK trang 79 xác định các cơ quan tiêu hóa
-GV treo tranh câm yêu cầu học sinh xác
định các cơ quan tiêu hóa


-GV nêu câu hỏi : Việc xác định vị trí các cơ
quan tiêu hóa có ý nghĩa như thế nào ?


-GV nhận xét đánh giá phần trả lời của học
sinh


-Cá nhân quan sát hình SGK ghi
nhớ kiến thức


-Đại diện lên xác định vị trí các cơ
quan tiêu hóa


-HS khác nhận xét bổ sung


-HS trả lời : Nghiên cứu về hệ tiêu
hóa


<i><b>* Tiểu kết:</b></i>


<i>- Ống tiêu hóa gồm :Miệng , hầu , thực quản , dạ dày , ruột non , ruột già , hậu</i>
<i>môn </i>


<i>- Tuyến tiêu hóa gồm: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến vị , tuyến ruột. </i>
<i> c. Củng cố: Đánh dấu vào câu trả lời đúng </i>



a. Các chất trong thức ăn gồm :


- Chất vô cơ chất hữu cơ muối khoáng
- Chất hữu cơ Vitamin, Protein, Lipit.
- Chất vô cơ , chất hữu cơ


b.Vai trị của tiêu hóa là:


- Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cơ thể hấp thu được
- Biến đổi về mặt lí học và hóa học


- Thải các chất cặn bã ra khỏi cơ thể
- Hấp thu chất dinh dưỡng cho cơ thể
<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết “
<b>6. Dự kiến kiểm tra đánh giá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Hồng Hùng Tích</b>
<b>Tiết: 26</b>


<b>BÀI 25. TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG</b>
Ngày soạn : 14/11/2014


Ngày dạy : 17/11/2014
<b>I M ục tiêu bài học : </b>
1. Kiến thức:



- Trình bày được các hoạt động tiêu hố diễn ra trong khoang miệng


- Trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản
xuống dạ dày


2. Kỹ năng:


- Nghiên cứu thông tin, tranh hình tìm kiến thức
- Khái qt hố kiến thức


- Hoạt động nhóm
3. Thái độ:


- Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn răng miệng
<b>II. Tài liệu và phương tiện :</b>


- Tranh hình SGK, Bảng phụ
<b>III. T iến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ số lớp 8A : 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Vai trò của tiêu hoá trong đời sống con người?
<b>3. Bài mới: </b>


<i>a.Giới thiệu bài mới:Bài hơm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu q trình tiêu hố ở</i>
<i>khoang miệng diễn ra như thế nào?</i>


<i>b. dạy học bài mới :</i>



<i><b>Hoạt động 1: Tiêu hóa ở khoang miệng</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và


trả lời câu hỏi:


<i>- Khi thức ăn vào miệng, có những hoạt</i>
<i>động nào xảy ra?</i>


- GV treo H 25.1 để minh họa.


<i>- Những hoạt động nào là biến đổi lí học,</i>
<i>hố học?</i>


<i>- Khi nhai cơm, bánh mì lâu trong miệng</i>
<i>thấy ngọt là vì sao?</i>


Từ những thơng tin trên, yêu cầu HS hoàn
thành bảng 25.


- GV treo bảng phụ để HS tự hoàn thành.


- HS tự nghiên cứu thơng tin SGK,
trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi.
+ Các hoạt động như SGK.


+ Biến đổi lí học: Tiết nước bọt,
nhai, đảo trộn thức ăn, tạo viên thức
ăn.



+ Biến đổi hoá học: Hoạt động của
enzim amilaza trong nước bọt.


- Vận dụng kết quả phân tích hố học
để giải thích (H 25.2)


- Đại diện nhóm thay nhau điền bảng.
<i>*Tiểu kết: Bảng 25: Hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng</i>


<i><b>Biến đổi thức</b></i>
<i><b>ăn ở khoang</b></i>


<i><b>Các hoạt động </b></i>
<i><b>tham gia</b></i>


<i><b>Các thành phần tham</b></i>
<i><b>gia hoạt động</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>miệng</b></i>


<i>Biến đổi lí học</i>


<i>- Tiết nước bọt</i>
<i>- Nhai</i>


<i>- Đảo trộn thức ăn</i>
<i>- Tạo viên thức ăn</i>


<i>- Các tuyến nước bọt</i>


<i>- Răng</i>


<i>- Răng, lưỡi, các cơ môi</i>
<i>và má</i>


<i>- Răng, lưỡi, các cơ môi</i>
<i>và má</i>


<i>- Làm ướt và</i>
<i>mềm thức ăn</i>
<i>- Làm mềm và</i>
<i>nhuyễn thức ăn</i>
<i>- Làm thức ăn</i>
<i>thấm đẫm nước</i>
<i>bọt</i>


<i>- Tạo viên thức</i>
<i>ăn và nuốt</i>


<i>Biến đổi hoá</i>
<i>học</i>


<i>- Hoạt động của</i>
<i>enzim</i> <i>amilaza</i>
<i>trong nước bọt</i>


<i>- Enzim amilaza</i> <i>- Biến đổi 1 phần</i>
<i>tinh bột trong</i>
<i>thức ăn thành</i>
<i>đường mantozơ.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Nuốt và đảy thức ăn qua thực quản</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H


25.3, thảo luận và trả lời câu hỏi:


<i>- Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan</i>
<i>nào là chủ yếu và có tác dụng gì?</i>


<i>- Lực đẩy viên thức ăn từ thực quản xuống dạ</i>
<i>dày được tạo ra như thế nào? </i>


<i>- Thức ăn qua thực quản có được biến đổi gì</i>
<i>về mặt lí và hố học không?</i>


+ Lưu ý: viên thức ăn vừa phải để dễ nuốt,
nếu quá lớn nuốt sẽ nghẹn.


<i>- Nắp thanh quản và khẩu cái mềm có chức</i>
<i>năng gì? nếu khơng có hoạt động của nó sẽ</i>
<i>gây ra hậu quả gì?</i>


<i>- Giải thích hiện tượng khi ăn đơi khi có hạt</i>
<i>cơm chui lên mũi? Hiện tượng nghẹn?</i>


<i>- Tại sao khi ăn không nên cười đùa?</i>


- HS tự quan sát H 25.3, đọc
thơng tin, trao đổi nhóm và trả lời:


+ Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của
lưỡi là chủ yếu và có tác dụng đẩy
viên thức ăn từ khoang miệng tới
thực quản.


+ Lực đảy viên thức ăn tới thực
quản, tới dạ dày tạo ra nhờ sự co
dãn phối hợp nhịp nhàng của cơ
quan thực quản.


+ Thời gian đi qua thực quản rát
nhanh (2-4s) nên thức ăn khơng bị
biến đổi về mặt hố học.


- HS tiếp thu lưu ý


- HS hoạt động cá nhân và giải
thích.


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Nhờ hoạt động của lưỡi thức ăn được đẩy xuống thực quản.</i>


<i>- Thức ăn từ thực quản xuống dạ dày là nhờ hoạt động của các cơ thực quản (cơ</i>
<i>trơn).</i>


<i>- Thời gian thức ăn qua thực quản ngắn (2-4s) nên coi như thức ăn không bị biến</i>
<i>đổi.</i>


<b> c Củng cố . tiêu hóa ở khoang miệng sảy ra như thế nào </b>


<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK- Tr 83.
- Đọc mục “Em có biết”


<b>5. Dự kiến kiểm tra đánh giá </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Tiết 27 : BÀI 26: THỰC HÀNH


<b>TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT</b>
Ngày soạn : 14/11/2014


Ngày dạy : 21/11/2014
<b>I.Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức:


- HS biết làm các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm cho enzim họat
động .


- HS rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng .
2.Kĩ năng:


- Phân tích kết quả thí nghiệm về vai trị và tính chất của enzim trong q trinh tiêu
hóa qua thí nghiệm hoặc qua băng hình.


3.Thái độ:


-Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc .
<b>II.Tài liệu và phương tiện :</b>



-Dụng cụ : Đầy đủ như nội dung SGK .


-Vật liệu : Nước bọt, hồ tinh bột , dung dịch HCl , Iơt .
<b>III. Tiến trình day – học : :</b>


<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ số lớp: 8A : 8B:</b>
<i><b>2. Bài cũ: </b></i>


-Thực chất sự biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là gì ?


-Khi ta ăn cháo hoặc uống sữa các loai thức ăn này có thể được biến đổi trong
khoang miệng như thế nào ?


<b>3. Bài mớ i :a Giới thiệu bài mới: Khi chúng ta nhai cơm lâu trong miệng thấy ngọt</b>
<i>là vì sao ? Bài thí nghiệm này sẽ giúp chúng ta giải thích điều đó</i>


<i> b.Dạy học bài mới . </i>


<i><b>Hoạt động 1:Tìm hiểu việc chuẩn bị thí nghiệm</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV yêu cầu các tổ báo cáo kết quả chuẩn bị


của mình


-GV kiểm tra nhanh 1,2 nhóm


-Tổ trưởng các tổ phân cơng và
báo cáo như sau :



+2HS nhận vật liệu và dụng cụ
+1HS chuẩn bị nhãn cho ống
nghiệm


+2HS chuẩn bị hòa lỗng nước
bọt lọc và đun sơi .


+2HS chuẩn bị bình thủy tinh
nước 370<sub>C</sub>


<i><b>Hoạt động 2: Tiến hành bước một và hai của thí nghiệm.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV yêu cầu HS tiến hành bước một và hai như


hướng dẫn SGK


-Các tổ tiến hành :
a.Bước 1: Chuẩn bị


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

-GV lưu ý cho HS Khi rót hồ tinh bột khơng để
rớt lên thành ống thao tác nhanh gọn chính xác


-GV kẻ bảng 26 và ghi kết quả của các tổ


-GV thông báo kết quả đúng như SGV


vào các cốc A ,B,C,D (2ml)<sub></sub> đặt
ống nghiệm vào giá



-Dùng các ống đong khác lấy
các vật liệu :


+Ong A 2ml nước lã
+Ống B 2ml nước bọt


+Ống C: 2ml nước bọt đã đun
sôi


+Ống D : 2ml nước bọt + vài
giọt HCl (2%)


(Lưu ý : thao tác này chỉ cần
một người làm số còn lại quan
sát nhưng vẫn phải nắm được
các bước tiến hành )


b.Bước 2: Tiến hành


-Đo độ pH của ống nghiệm và
ghi vào vở


-Đặt thí nghiệm như hình 26
SGK trang 85 trong 15 ph –Các
tổ quan sát và ghi vào bảng 26.1
và thống nhất ý kiến giải thích
-Các tổ tự sữa chữa kết quả cho
hoàn chỉnh


<i><b>Hoạt động 3: Kiểm tra kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV yêu cầu HS chia dung dịch trong các ống


A,B,C,D thành 2 phần


-GV theo dõi các nhó và hướng dẫn cách đun
ống nghiệm (đặt nghiêng )


-GV kẻ bảng 26.2 để ghi kết quả của các tổ
-GV yêu cầu :


+So sách màu sắc của các ống ở lô 1
+So sánh màu sắc của các ống trong lô 2
+Màu sắc của các ống nghiệm ở lô 2 cho em
suy nghĩ gì ?


-GV cho thảo luận tịan lớp và giúp học sinh
hịan thiện phần giải thích .


-GV cho HS quan sát thí nghiệm mà GV đã làm
thành cơng để so sánh kết quả .


-Mỗi tổ cử ra 2 HS chia dung dịch
các ống đã chuẩn bị sẵn .


+Đặt các ống A1,B1C1 D1 vào lô 1
+ Đặt các ống A2,B2C2 D2 vào lô 2
<b>-Lô 1 : Dùng ống hút iôt và nhỏ </b>
1-3 giọt vào mỗi ống



<b>-Lô 2 : </b>


+Nhỏ mỗi ống 1-3 giọt strome
+Đun sôi mỗi ống trên đèn cồn
-Cả tổ quansát kết quả và thư kí
ghi vào bảng 26.2


-HS thảo luận trong tổ :
<b>Lơ 1:</b>


+3 ống có màu xanh :Chứng tỏ iôt
đã tác dụng với tinh bột và không
có enzim tham gia .


+1 ống khơng có màu xanh
:Chứng tỏ tinh bột đã biến đổi .
<b>Lô 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

-GV yêu cầu : Trình bày cách tiến hành và kết
quả của thí nghiệm “Tìm hiểu hoạt động của
enzim trong nước bọt “


:Chứng tỏ khơng có đường tạo
thành .


+1 ống có màu đỏ nâu chứng tỏ có
đường tạo thành và có enzim tham
gia .


-Đại diện tổ trình bày tổ khác bổ


sung .


-Các tổ tự sửa chữa theo hướng
dẫn của GV .


-Đại diện tổ trình bày trên kết quả
của tổ .


<i>c. Củng cố :</i>


- GV nhận xét giờ thực hành .
<b>4. Hoạt động nối tiếp :</b>


-Cá nhân viết thu hoạch theo mẫu SGK trang 86 .
-Nhắc nhở vệ sinh lớp .


<b>6. Dự kiến kiểm tra đánh giá :</b>


<b> -Thu và kiểm tra bài thu hoạch của học sinh </b>


<b>Ký duyệt của tổ trưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b> Tiết: 28</b>


<b>BÀI 27: TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY</b>
Ngày soạn : 21/11/2014


Ngày dạy : 24/11/2014
<b>I. M ục tiêu bài học . </b>
1. Kiến thức:



Trình bày sự biến đổi thức ăn ở dạ dày về mặt cơ học.
2. Kỹ năng:


- Rèn kĩ năng tư duy dự đoán
- Quan sát tranh hình tìm kiến thức
- Hoạt động nhóm


3. Thái độ


- Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ dạ dày
<b>II: Tài liệu và phương tiện :</b>


Tranh sơ đồ hình 27.1; 27.2; 27.3 sgk, phiếu học tập,
III. T<b> iến trình dạy – học : </b>


<b>1. Ổn định lớp ; 8A: 8B: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


Các chất trong thức ăn đã được tiêu hóa ở khoang miệng và thực quản như thế
nào?


<b>3. Bài mới </b>


a. <i>Giới thiệu bài mới: ở khoang miệng các hợp chất gluxit đã được tiêu hoá một</i>
<i>phần. Các chất khác chưa bị tiêu hoá. Câu hỏi đặt ra cho chúng ta là ở dạ dày hợp</i>
<i>chất nào bị tiêu hố, q trình tiêu hoá diễn ra như thế nào?</i>


<i>b. Dạy học bài mới ; </i>



<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của dạ dày</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H


27.1, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
<i>- Dạ dày có cấu tạo như thế nào?</i>


<i>- Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo để dự đoán xem ở</i>
<i>dạ dày có hoạt động tiêu hố nào?</i>


- GV ghi dự đốn của HS chưa đánh giá đúng sai
mà sẽ giải quyết ở


hoạt động sau.


- HS tự nghiên cứu thông tin
SGK, quan sát H 27.1, thảo
luận nhóm và trả lời:


- 1 HS đại diện nhóm trả lời
+ Hình dạng


+ Thành dạ dày
+ Tuyến tiêu hoá.


- Các HS khác nhận xét, bổ
sung.


* Tiểu Kết:



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i>- Thành dạ dày có 4 lớp lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc, lớp niêm</i>
<i>mạc.</i>


<i>- Lớp cơ rất dày, khoẻ gồm 3 lớp cơ: cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo.</i>
<i>- Lớp niêm mạc với nhiều tuyến tiết dịch vị.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiêu hoá ở dạ dày</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK


và trả lời câu hỏi:


<i>- Tiêu hoá ở dạ dày gồm những hoạt động nào?</i>
<i>- Những hoạt động nào là biến đổi lí học, hố</i>
<i>học?</i>


- u cầu HS trao đổi nhóm, hồn thành bảgn
27 SGK.


- GV nhận xét, đưa ra kết quả.


- GV thông báo dự đốn của các nhóm: nhóm
nào đúng, sai, thiếu...


- u cầu HS trả lời các câu hỏi:


<i>- Thức ăn được đẩy xuống ruột là nhờ hoạt</i>
<i>động của cơ quan nào?</i>



<i>- Loại thức ăn G, L được tiêu hoá trong dạ dày</i>
<i>như thế nào?</i>


<i>- Giải thích vì sao Pr trong thức ăn bị dịch vị</i>
<i>phân huỷ nhưng Pr của lớp niêm mạc dạ dày</i>
<i>lại không?</i>


<i>- Theo em, muốn bảo vệ dạ dày ta phải ăn uống</i>
<i>như thế nào?</i>


- Cá nhân HS nghiên cứu thông
tin mục II SGK và trả lời câu
hỏi:


+ Sự tiết dịch vị, sự co bóp của
dạ dày, hoạt động của enzim
pepsin, đẩy thức ăn tới ruột.
+ ...


- Thảo luận nhóm thống nhất ý
kiến.


- Đại diện nhóm trình bày, bổ
sung.


- HS dựa vào thông tin để trả lời:
+ Thức ăn lúc đầu vẫn chịu tác
dụng của enzim amilaza cho tới
khi thấm đều dịch vị.



+ Thức ăn L không tiêu hố
trong dạ dày vì khơng có enzim
tiêu hoá L trong dịch vị.


=> L, G chỉ biến đổi lí học.


+ Các tế bào tiết chất nhày ở cổ
tuyến vị tiết chất nhày phủ lên bề
mặt niêm mạc ngăn cách tế bào
niêm mạc với enzim pepsin.
- HS liên hệ thực tế và trả lời.
- HS đọc ghi nhớ SGK.


<i>* Tiểu kết: </i>


<i><b>Bảng 27: Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày</b></i>
<i><b>Biến đổi thức</b></i>


<i><b>ăn ở dạ dày</b></i>


<i><b>Các hoạt động</b></i>
<i><b>tham gia</b></i>


<i><b>Các thành phần</b></i>
<i><b>tham gia hoạt động</b></i>


<i><b>Tác dụng của hoạt</b></i>
<i><b>động</b></i>



<i>Biến đổi lí học - Sự tiết dịch vị</i>
<i>-Sự co bóp của</i>
<i>dạ dày</i>


<i>- Tuyến vị</i>


<i>-Các lớp cơ của dạ</i>
<i>dày.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i>đều dịch vị.</i>
<i>Biến đổi hoá</i>


<i>học</i>


<i>- Hoạt động của</i>
<i>enzim pepsin.</i>


<i>- En zim pepsin.</i> <i>- Phân cắt Pr chuỗi</i>
<i>dài thành các chuỗi</i>
<i>ngắn gồm 3- 10 aa.</i>
<i>- Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động của cơ dạ dày phối hợp với cơ vòng</i>
<i>hậu vị.</i>


<i>- Thời gian lưu thức ăn trong dạ dày từ 3 – 6 giờ tuỳ loại thức ăn.</i>
<i>c Củng cố : Bài tập trắc nghiệm:</i>


Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng:


<i>Câu 1: Loại thức ăn nào được biến đổi cả về mặt lí học, hố học trong dạ dày: </i>



a. Pr b. G c. L d. Muối khoáng


<i>Câu 2: Biến đổi lí học ở dạ dày gồm:</i>


a. Sự tiết dịch vị c. Sự nhào trộn thức ăn
b. Sự co bóp của dạ dày d. Cả a, b và c đều đúng
e. Chỉ a, b đúng.


<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”


<b> 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b> Tiết: 29 BÀI 28: TIÊU HÓA Ở RUỘT NON</b>
Ngày soạn : 21/11/2014


Ngày dạy : 28/11/2014
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức:


- Trình bày sự biến đổi thức ăn diễn ra ở ruột non (biến đổi lí học, biến đổi hóa
học).


- Nêu đặc điểm cấu tạo của ruột phù hợp chức năng hấp thụ, xác định con đường
vận chuyển các chất dinh dưỡng đã hấp thụ.


2.Kĩ năng :



- Rèn kĩ năng hoạt động độc lập với SGK
- Rèn kĩ năng tư duy dự đóan


3.Thái độ :


- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hóa
<b>II. Tài liệu và phương tiện :</b>


Tranh hình 28.1 , 28.2 phóng to SGK
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định lớp: 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b> - Ở dạ dày có các hoạt động tiêu hóa nào ? </b></i>


- Với khẩu phần ăn đầy đủ các chất sau tiêu hóa ở dạ dày thì cịn những loại chất
nào trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp ?


<b>3. Bài mới a Giới thiệu bài mới: Như các em đã biết, ở miệng tiêu hoá G, ở dạ dày</b>
<i>tiêu hoá Pr. Tuy nhiên sự tiêu hoá ở đó là rất ít? Sự tiêu hố diễn ra ra sao, chúng</i>
<i>ta cùng tìm hiểu bài hơm nay.</i>


<i>b . Dạy học bài mới .</i>


<i><b>Hoạt động 1: Cấu tạo của ruột non</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả



lời câu hỏi:


<i>- Nêu cấu tạo của ruột non?</i>


- GV treo tranh H 28.1 và 28.2 để HS trinh
bày.


<i>- Ruột có cấu tạo như thế nào?</i>
<i>- Gan và tuỵ có tác dụng gì?</i>


<i>- Dự đốn xem ruột non có hoạt động tiêu hoá</i>
<i>nào?</i>


- GV chưa nhận xét ngay, để đến hoạt động
sau.


- Cá nhân HS tự nghiên cứu
thơng tin SGK và trả lời:


- 1 HS trình bày, lớp nhận xét bổ
sung, rút ra kết luận.


+ Ruột nó cấu tạo 4 lớp.


- HS dựa vào cấu tạo của ruột
non để dự đoán, 1 HS trình bày.
<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i>- Lớp cơ chỉ có cơ dọc và cơ vịng.</i>



<i>- Lớp niêm mạc (sau tá tràng) có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và tế bào tiết</i>
<i>dịch nhày.</i>


<i>- Tá tràng (đầu ruột non) có ống dẫn chung dịch tuỵ và dịch mật đổ vào.</i>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiêu hố ở ruột non</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK,


quan sát H 28.3, nhớ lại kiến thức tiết trước và trả
lời câu hỏi:


<i>- Dạ dày có mơi trường gì?</i>


<i>- Thức ăn xuống tới ruột non còn chịu sự biến</i>
<i>đổi lí học nữa khơng? Nếu có thì biểu hiện như</i>
<i>thế nào? Các thành phần nào tham gia hoạt</i>
<i>động?</i>


<i>- Nêu cơ chế đóng mở môn vị?</i>


<i>- Nếu 1 người bị bệnh thiếu axit trong dạ dày thì</i>
<i>sẽ có hậu quả gì?</i>


<i>- Các cơ trong thành ruột non có tác dụng gì? </i>
u cầu HS trả lời câu hỏi:


<i>- Theo em trong 2 loại biến đổi trên, ở ruột non</i>
<i>xảy ra biến đổi nào là chủ yếu ?</i>



<i>- Để thức ăn biến đổi được hoàn tồn, ta cần làm</i>
<i>gì?</i>


- Cá nhân HS nghiên cứu thơng
tin mục II SGK, quan sát tranh
và trả lời câu hỏi:


+ Dạ dày có mơi trường axit, do
axit tiết ra từ dịch vị.


+ Có.


- HS dựa vào SGK trình bày.
+ Biến đổi hoá học quan trọng
hơn.


- Cần nhai kĩ để tinh bột chuyển
hoá thành đường.


<i><b>* Tiểu kết: </b></i>


<i><b>* Biến đổi lí học</b></i>


<i>+ Sự tiết dịch tiêu hố do tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột tiết ra để hồ lỗng</i>
<i>thức ăn và trộn đều dịch tiêu hoá.</i>


<i>+ Muối mật (dịch mật) tách khối L thành giọt nhỏ, biệt lập với nhau, tạo nhũ</i>
<i>tương hố.</i>


<i>+ Các cơ trên thành ruột co bóp nhào trộn thức ăn ngấm đều dịch tiêu hoá và</i>


<i>tạo lực đẩy thức ăn xuống phần tiếp theo của ruột.</i>


<i><b>* Biến đổi hoá học</b></i>


<i>- Sự phối hợp tác dụng của các loại enzim trong dịch tuỵ (chủ yếu) và dịch</i>
<i>ruột, sự hỗ trợ của dịch mật biến đổi các loại thức ăn.</i>


<i>+ Tinh bột và đường đôi thành đường đơn.</i>
<i>+ Prôtêin thành peptit thành aa.</i>


<i>+ Lipit nhờ dịch mật thành các giọt lipit thành glixerin và axit béo.</i>
<i>c. Củng cố : q trình tiêu hóa ở ruột non xảy ra như thế nào ?</i>


<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”


<b>5.Dự kiến kiểm tra đánh giá : </b>


- Tiêu hóa ở ruột non xảy ra như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Hồng Hùng Tí</b>
<b>Tiết: 30</b>


<b>BÀI 29 : HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN.</b>
Ngày soạn : 28/11/2014


Ngày dạy : 01/12/2014
<b>I. M ục tiêu bài học .</b>


1. Kiến thức:


- Nêu được đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp hấp thụ các chất dinh dưỡng.
- Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan tế
bào


- Vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng .
2. Kỹ năng


- Liên hệ thực tế, giải thích bằng cơ sở khoa học
- Hoạt động nhóm


3. Thái độ


- Giáo dục ý thức thực hiện nghiêm túc các biện pháp để có một hệ tiêu hóa khỏe
mạnh và sự tiêu hóa có hiệu quả


<b>II. Tài liệu và phương tiện :</b>


- Tranh in màu hướng dẫn cách vệ sinh răng miệng
- Tranh ảnh các bệnh về răng, dạ dày, ruột


<b>III. T iến trình dạy – học : </b>


<b>1. Ổn định lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Các chất trong thức ăn được tiêu hoá ở vị trí nào trong hệ tiêu hố? Nêu đặc điểm
của ruột non có ý nghĩa với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng?



<b>3. Bài mới a . Giới thiệu bài mới: Thức ăn đã được tiêu hóa ở khoang miệng và dạ</b>
<i>dày. Vậy ở ruột non chúng còn bị biến đổi nữa khơng? Đó là vấn đề mà bài hơm</i>
<i>nay sẽ giải quyết.</i>


<i> b. Dạy học bài mới .</i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hấp thụ chất dinh dưỡng.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thơng tin


SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :


+ Căn cứ vào đâu người ta khẳng định rằng
ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hóa
đảm nhận vai trị hấp thụ chất dinh dưỡng ?
+ Diện tích bề mặt hấp thụ có liên quan tới
hiệu quả hấp thụ như thế nào ?


+ Ruột non có đặc điểm cấu tạo nào làm tăng
diện tích bề mặt hấp thụ và khả năng hấp thụ?
-GV đánh giá kết quả của nhóm và giúp học


-HS đọc thơng tin SGK và quan
sát hình 29.1 trang 93


-Trao đổi nhóm thống nhất câu trả
lời


-Đại diện nhóm trình bày đáp án


nhóm khác nhận xét bổ sung .
-HS tiếp tục nghiên cứu thơng tin
SGK và hình 29.1 trang 93 ghi nhớ
kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

sinh hoàn thiện kien thức bằng cách giới thiệu
cấu tạo đặc biệt của niêm mạc ruột trên hình
phóng to


trả lời câu hỏi


<i><b>*Yêu cầu:+Diện tích tăng : Hiệu</b></i>
quả hấp thu tăng


+Nếp gấp , lông ruột , hệ thống
mao mạch


<i><b>* Tiểu kết :</b></i>


<i><b> - Ruột non là nơi hấp thu chất dinh dưỡng. </b></i>
<i>- Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ:</i>
<i>+ Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp.</i>


<i>+ Có nhiếu lơng ruột và lơng ruột cực nhỏ .</i>


<i>+ Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc (cả ở lơng ruột)</i>
<i>+ Ruột dài: Tổng diện tích 500m2</i>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường vận chuyển các chất sau khi hấp thụ và vai</b></i>
<i><b>trò của gan.</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thơng tin SGK thảo luận
nhóm


+Hồn thành bảng 29


+Gan đóng vai trị gì trên con đường vận chuyển các chất
dinh dưỡng về tim ?


-GV đánh giá kết quả của các nhóm


-GV giúp HS hồn thiện kiến thức bằng cách khái quát hóa
trên tranh hình 29.3


-GV giảng giải thêm về chức năng dự trữ của gan đặc biệt là
các Vitamin :liên quan đến chế độ dinh dưỡng


-Chức năng khử độc của gan là lớn nhưng không phải là vô
tận và liên quan tới mức độ sử dụng tràn lan các hóa chất
bảo vệ thực vật gây nhiều bệnh nguy hiểm về gan cần bảo
đảm an toàn thực phẩm


-HS tự nghiên cứu
thơng tin hình 29.3
SGK trang 94 kết
hợp kiến thức bài
28



-Trao đổi nhóm
thống nhất nội dung
bảng 29


-Đại diện nhóm
trình bày bằng cách
điền bảng GV vài
nhóm trình bày
bằng lời nhóm khác
bổ sung


-HS tự hồn thiện
kiến thức


<i><b>* Tiểu kết :</b></i>


<i><b> - Nội dung bảng 29 </b></i>


<i><b>Các chất dinh dưỡng được hấp thụ</b></i>
<i><b>và vận chuyển theo đường máu</b></i>


<i><b>Các chất dinh dưỡng được hấp thụ</b></i>
<i><b>và vận chuyển theo đường bạch huyết</b></i>
<i>- Đường ;Axit béo và Glixerin ; Axit</i>


<i>amin ; Các vitamin tan trong nước ;</i>
<i>Các muối khoáng, Nước </i>


<i>-Lipit (các giọt nhỏ đã được nhũ tương</i>


<i>hóa)</i>


<i>-Các Vitamin tan trong dầu (A , D , E ,</i>
<i>K)</i>


<i>- Vai trò của gan :+ Điều hòa nồng độ các chất dự trữ trong máu luôn ổn định , </i>
<i>dự trữ ; </i>


<i> + Khử độc .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thơng tin SGK trả lời


câu hỏi :


+Vai trò chủ yếu của ruột già trong q trình tiêu hóa ở cơ
thể người là gì?


-GV đánh giá kết quả, giảng thêm :


+Ruột già không phải là nơi chứa phân (vì ruột già
dài1,5m)


+Ruột già có hệ sinh vật .


+Hoạt động cơ học của ruột già : Dồn chất chứa trong ruột
xuống ruột thẳng .


-GV liên hệ một số nguyên nhân gây nên bệnh táo bón
ảnh hưởng tới ruột và hoạt động của con người :Lối sống


ít vận động thể lực giảm nhu động ruột già


Ngược lại ăn nhiều chất xơ vận động vừa phải : Ruột già
hoạt động dễ dàng


-HS nghiên cứu thông
tin SGK trả lời câu hỏi
-HS khác nhận xét bổ
sung


-HS ghi nhớ bổ sung
kiến thức


<i><b>* Tiểu kết : - Vai trò của ruột già: Hấp thu nước và thải phân ra khỏi cơ thể .</b></i>
<i>c. Củng cố</i>


- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi SGK.
<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Soạn bài vệ sinh tiêu hóa.


<b>5. Dự kiến kiểm tra đánh giá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Tiết: 31


<b> BÀI 28 - VỆ SINH HỆ TIÊU HÓA</b>
Ngày soạn : 28/11/2014


Ngày dạy : 05/12/2014


<b>I. M ục tiêu bài học . </b>
1. Kiến thức:


+ Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ tác hại của nó.


+ Trình bày được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu
quả.


2. Kỹ năng


- Liên hệ thực tế, giải thích bằng cơ sở khoa học
- Hoạt động nhóm


3. Thái độ


- Giáo dục ý thức thực hiện nghiêm túc các biện pháp để có một hệ tiêu hóa khỏe
mạnh và sự tiêu hóa có hiệu quả


<b>II Tài liệu và phương tiện : </b>


- Tranh in màu hướng dẫn cách vệ sinh răng miệng
- Tranh ảnh các bệnh về răng, dạ dày, ruột


<b>III. T iến trình dạy – học : </b>


<b>1. Ổn định lớp : 8A; 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu vai trò của gan và ruột già trong q trình tiêu hố?



<b>3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Từ nhỏ tới giờ, hoạt động tiêu hoá của các em</b>
<i>đã từng bị rối loạn hay có những biểu hiện bất thường chưa?</i><b> Những tác nhân nào</b>
<i>có thể gây hại cho hệ tiêu hoá của người? và làm thế nào để có được một hệ tiêu</i>
<i>hố khoẻ mạnh? đó là nội dung bài học hơm nay.</i>


<i> b. dạy học bài mới :</i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I trong SGK và trả
lời câu hỏi:


<i>- Kể tên các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá?</i>


- GV treo tranh ảnh các tác nhân vi sinh vật, giun
sán minh hoạ.


<i>- Các tác nhân gây ảnh hưởng đến cơ quan nào?</i>
<i>mức độ ảnh hưởng như thế nào?</i>


- Yêu cầu HS thảo luận hồn thành bảng.


- GV phân cơng mỗi nhóm (2 nhóm) hồn thành 1
tác nhân sinh vật, 1 tác nhân chế độ ăn.


- Cá nhân HS tự nghiên cứu
thông tin SGK và trả lời:
+ Tác nhân: vi sinh vật gây


bệnh, giun sán, chất độc
trong thức ăn, đồ uống, ăn
không đúng cách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Sau khi hoàn thành bảng: GV đặt câu hỏi: Ngoài
<i>những tác nhân trên, em còn biết tác nhân nào</i>
<i>khác?</i>


- Đại diện nhóm trình bày
trên bảng.


Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


- HS suy nghĩ và trả lời.
<i><b>*Tiểu kết: Bảng 30.1: Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hố</b></i>


<i>Tác nhân</i> <i>Cơ quan hoặc hoạt động<sub>bị ảnh hưởng</sub></i> <i>Mức độ ảnh hưởng</i>
<i>Các</i>


<i>sinh</i>
<i>vật</i>


<i>Vi khuẩn</i>


<i>- Răng</i>


<i>- Dạ dày, ruột</i>


<i>- Các tuyến tiêu hố</i>



<i>- Tạo ra mơi trường axit</i>
<i>làm hỏng men răng.</i>


<i>- Bị viêm loét.</i>
<i>- Bị viêm.</i>


<i>Giun, sán</i> <i>- Ruột<sub>- Các tuyến tiêu hoá</sub></i> <i>- Gây tắc ruột<sub>- Gây tắc ống dẫn mật</sub></i>


<i>Chế</i>
<i>độ</i>
<i>ăn</i>
<i>uống</i>


<i>Ăn uống khơng</i>
<i>đúng cách</i>


<i>- Các cơ quan tiêu hố</i>
<i>- Hoạt động tiêu hố</i>
<i>- Hoạt động hấp thụ</i>


<i>- Có thể bị viêm.</i>
<i>- Kém hiệu quả.</i>
<i>- Kém hiệu quả.</i>
<i>Ăn uống không</i>


<i>đúng khẩu phần</i>
<i>(không hợp lí)</i>


<i>- Các cơ quan tiêu hố</i>


<i>- Hoạt động tiêu hoá</i>
<i>- Hoạt động hấp thụ</i>


<i>- Dạ dày, ruột bị mệt mỏi,</i>
<i>gan có thể bị xơ.</i>


<i>- Bị rối loạn hoặc kém hiệu</i>
<i>quả.</i>


<i>- Bị rối loạn hoặc kém hiệu</i>
<i>quả.</i>


<i><b> I. Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá : </b></i>


<i><b>–</b><b>–</b></i> <i>Các vi sinh vật gây bệnh như : Vi khuẩn , giun sán .. </i>
<i><b>–</b><b>–</b></i> <i>Các chất độc hại trong thức ăn đồ uống </i>


<i><b>–</b><b>–</b></i> <i>Ăn không đúng cách , khẩu phần ăn khơng hợp lí </i>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá</b></i>
<i><b> khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hố có hiệu quả</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS đọc SGK.


<i>- Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu</i>
<i>hố khỏi tác nhân có hại và đảm bảo</i>
<i>sự tiêu hoá hiệu quả?</i>



- Yêu cầu HS phân tích


<i>- Thế nào là vệ sinh răng miệng</i>
<i>đúng cách?</i>


- GV treo tranh hướng dẫn vệ sinh
răng miệng minh hoạ.


<i>- Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh?</i>
<i>- Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp</i>
<i>sự tiêu hoá đạt hiệu quả?</i>


- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục II
SGKnêu các biện pháp và kết luận.


- HS trao đổi nhóm và nêu được:


+ Đánh răng sau khi ăn và trước khi đi
ngủ bằng bàn chải mềm, thuốc đánh răng
có Ca và Flo, trải đúng cách như đã biết ở
tiểu học.


+ Ăn chín, uống sơi. Rau sống và trái cây
rửa sạch, gọt vỏ trước khi ăn, không ăn
thức ăn ôi thiu, không để ruồi nhặng đậu
vào thức ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i>- Theo em, thế nào là ăn uống đúng</i>
<i>cách?</i>



+ Ăn đúng giờ, đúng bữa thì sự tiết dịch
tiêu hoá thuận lợi, số lượng và chất lượng
dịch tiêu hoá tốt hơn.


+ Sau khi ăn nghỉ ngơi giúp hoạt động tiết
dịch tiêu hoá và hoạt động co bóp dạ dày,
ruột tập trung => tiêu hố có hiệu quả
hơn.


<i><b>*Tiểu kết: - Các biện pháp :</b></i>


<i>+ Vệ sinh răng miệng đúng cách. Ăn uống hợp vệ sinh.</i>
<i>+ Ăn uống đúng cách. Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí.</i>
<i>c . Củng cố :</i>


- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi SGK.
<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 31.


<b>5. Dự kiến kiểm tra đánh giá :</b>


- Tác nhân có hại cho đường tiêu hóa và cách phịng tránh các bệnh liên quan đến
đường tiêu hóa


<b>Ký duyệt của tổ trưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

CHƯƠNG VI : TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
<b> Tiết 32 BÀI 31 : </b> <b>TRAO ĐỔI CHẤT</b>



Ngày soạn : 04/12/2014
Ngày dạy : 08/12/2014
<b>I. M ục tiêu bài học : </b>
1.Kiến thức:


- Phân biệt trao đổi chất giữa cơ thể với mơi trường ngồi và trao đổi chất giữa tế
bào của cơ thể với môi trường trong.


2. Kỹ năng:


- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình .
- Rèn kỹ năng quan sát , liên hệ thực tế


- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:


- Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ
<b>II. Tài liệu và phương tiện :</b>


-Hình phóng to 31.1 và 31 .2 .
- Bảng phụ :


<b>III. T iến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ sỗ lớp: 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hố là gì ?



- Cần phải làm gì để bảo vệ hệ tiêu hố khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo tiêu
hố có hiệu quả ?


<b>3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Các hoạt động tiêu hố, tuần hồn, hơ hấp đều</b>
<i>phục vụ cho hoạt động trao đổi chất tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động. Vậy thế</i>
<i>nào là trao đổi chất?</i>


<i> b Dạy học bài mới :</i>


<i><b>Hoạt động 1: Trao đổi chất giữa cơ thể và mơi trường ngồi</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS quan sát H 31.1 cùng với hiểu biết của


bản thân và trả lời câu hỏi:


<i>- Sự trao đổi chất giữa cơ thể và mơi trường ngồi</i>
<i>biểu hiện như thế nào?</i>


<i>- Hệ tiêu hố, hệ hơ hấp, hệ tuần hồn, hệ bài tiết</i>
<i>đóng vai trị gì trong trao đổi chất?</i>


<i>- Trao đổi chất giữa cơ thể và mơi trường ngồi có</i>


- HS quan sát kĩ H 31.1,
cùng với kiến thức đã học
trả lời các câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>ý nghĩa gì?</i>



- GV : Nhờ trao đổi chất mà cơ thể và mơi trường
ngồi cơ thể tồn tại và phát triển, nếu không cơ thể
sẽ chết. ở vật vô sinh trao đổi chất dẫn tới biến tính,


huỷ hoại. - HS lắng nghe, tiếp thu


kiến thức.
<i><b>* Tiểu kết: </b></i>


<i>- Môi trường ngoài cung cấp cho cơ thể thức ăn, nước uống muối khống thơng</i>
<i>qua hệ tiêu hố, hệ hơ hấp đồng thời thải chất cặn bã, sản phẩm phân huỷ , CO2 từ</i>


<i>cơ thể ra môi trường.</i>


<i>- Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc trưng cơ bản của sự sống.</i>
<i><b>Hoạt động 2: Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong cơ thể</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS quan sát H 31.2 và trả lời câu hỏi:


<i>- Nêu thành phần của môi trường trong cơ thể?</i>
<i>- Máu và nước mơ cung cấp gì cho tế bào?</i>


<i>- Hoạt động sống cuả tế bào tạo ra những sản phẩm</i>
<i>gì?</i>


<i>- Những sản phẩm đó của tế bào và nước mơ vào</i>
<i>máu được đưa tới đâu?</i>


<i>- Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong</i>


<i>biểu hiện như thế nào?</i>


- HS dựa vào H 31.2, thảo
luận nhóm và nêu được:
+ Mơi trường trong cơ thể
gồm: máu, nước mô và bạch
huyết.


+ Máu cung cấp chất dinh
dưỡng, O2 qua nước mô tới
tế bào.


+ Hoạt động sống của tế
bào tạo năng lượng, CO2,
chất thải.


+ Sản phẩm của tế bào vào
nước mô, vào máu tới hệ
bài tiết (phổi, thận, da) và ra
ngoài.


- HS nêu kết luận.
<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện: các chất dinh dưỡng và</i>
<i>O2 tiếp nhận từ máu, nước mô được tế bào sử dụng cho hoạt động sống đồng thời</i>


<i>các sản phẩm phân huỷ được thải vào môi trường trong và đưa tới cơ quan bài</i>
<i>tiết, thải ra ngoài.</i>



<i><b>Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp</b></i>
độ tế bào


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i>- Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể biểu hiện như</i>
<i>thế nào?</i>


<i>- Trao đổi chất ở cấp độ tế bào được thực</i>
<i>hiện như thế nào?</i>


<i>- Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở 2 cấp độ ?</i>
<i>(Nếu trao đổi chất ở một trong hai cấp độ</i>
<i>dùng lại thì có hậu quả gì?)</i>


nhóm và trả lời:


+ Biểu hiện: trao đổi của môi
trường với các hệ cơ quan.


- HS : trao đổi giữa tế bào và môi
trường trong cơ thể.


- HS: cơ thể sẽ chết nếu 1 trong 2
cấp độ dừng lại.


- Vậy trao đổi chất ở 2 cấp độ có
quan hệ mật thiết với nhau, đảm
bảo cho cơ thể tồn tại và phát
triển.


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>



<i>- Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào và nhận từ tế</i>


<i>bào các sản phẩm bài tiết, CO2 để thải ra môi trường.</i>


<i>- Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ</i>
<i>thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất với mơi trường ngồi.</i>


<i>- Hoạt động trao đổi chất ở cấp độ gắn bó mật thiết với nhau, khơng thể tách rời.</i>
<i>c. Củng cố :</i>


- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 32.


<b>5. Dự kiến kiểm tra đánh giá : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Tiết: 33
<b>BÀI 32: CHUYỂN HÓA</b>


Ngày soạn : 04/12/2014
Ngày dạy : 12/12/2014
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức:


- Nêu được q trình chuyển hóa: đồng hóa và dị hóa.


- Phân tích mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa: trái ngược nhau, mâu thuẫn nhau


nhưng thống nhấtvới nhau.


- Phân biệt trao đổi chất và chuyển hóa.


- Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa.
2.Kĩ năng :


-Rèn kĩ năng phân tích , so sánh , kĩ năng hoạt động nhóm .
3.Thái độ :


- Giáo dục thái độ u thích bộ mơn
<b>II. Tài liệu và phương tiện :</b>


- Tranh phóng to hình 32.1, 32.2.


- Bảng phụ so sánh đồng hóa và dị hóa:
<b>III. Tiến trình dạy – học : </b>


<b>1. Ổn định lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Phân biệt sự trao đổi chất giữa cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào . Nêu mối quan hệ
về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này ?


<b>3. Bài mới </b><i>a .Giới thiệu bài mới : Tế bào thường xuyên trao đổi vật chất và năng</i>
<i>lượng với môi trường ngoài. Vất chất được tế bào sử dụng như thế nào ?</i>


<i> b. Dạy học bài mới :</i>


<i><b>Hoạt động 1:chuyển hoá vật chất và năng lượng.</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thơng


tin SGK kết hợp quan sát hình 32.1 thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi:


? Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng
gồm những quá trình nào ?


? Phân biệt trao đổi chất với chuyển hóa
vật chất và năng lượng ?


? Năng lương giải phóng ở tế bào được
sử dụng vào những hoạt động nào ?
-GV hoàn chỉnh kiến thức


-GV tiếp tục yêu cầu học sinh nghiên cứu


-HS nghiên cứu thơng tin tự thu nhận
kiến thức,trao đổi nhóm thống nhất đáp
án


+TL:Gồm hai quá trình đối lập là đồng
hóa và di hóa


+TL:Trao đổi chất là hiện tượng trao
đổi các chất


+Chuyển hóa vật chất và năng lượng là


sự biến đổi vật chất và năng lượng
+TL:-Năng lượng :+Co cơ <sub></sub>Sinh công ;
+Đồng hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

thơng tin trả lời câu hỏi:


? Lập bảng so sánh đồng hóa và dị hóa .
? Nêu mối quan hệ giữa đồng hóa và dị
hóa


-GV hồn chỉnh kiến thức


? Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa trong cơ
thể ở những độ tuổi và trạng thái khác
nhau thay đổi như thế nào ?


-Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm
khác nhận xét bổ sung


-Cá nhân tự thu nhận thơng tin kết hợp
quan sát hình 32.1 hoàn thành bài tập ra
bảng phụ


-TL:1HS lập bảng so sánh (tiểu kết)
-TL:1HS trình bày mối quan hệ: Khơng
có đồng hóa thì khơng có ngun liệu
cho dị hóa,Khơng có dị hóa thì khơng
có năng lượng cho đồng hóa


-Lớp theo dõi nhận xét bổ sung


+TL:Lứa tuổi :


.Trẻ em : Đồng hóa > dị hóa
.Người già : Dị hóa > đồng hóa
+Trạng thái :


.Lao động : Dị hóa > đồng hóa
.Nghỉ: Đồng hóa > dị hóa
<i><b>* Tiểu kết: Chuyển hố vật chất và năng lượng.</b></i>


<i><b>-Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của q trình chuyển hóa trong tế bào </b></i>
<i>-Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hóa trong tế bào </i>


<i><b>Đồng hố</b></i> <i><b>Dị hố</b></i>


<i>+Tổng hợp các chất </i>
<i>+Tích lũy năng lượng </i>


<i>+Phân giải các chất </i>
<i>+Giải phóng năng </i>
<i>lượng </i>


<i>-Mối quan hệ: Đồng hóa và dị hóa đối lập mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất và </i>
<i>gắn bó chặt chẽ với nhau </i>


<i>-Tương quan giữa đồng hóa và dị hóa phụ thuộc lứa tuổi giới tính và trạng thái cơ </i>
<i>thể</i>


<i><b>Hoạt động 2: Chuyển hoá cơ bản</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thơng


tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu
dùng năng lượng khơng ? Tại sao ?
? Em hiểu chuyển hóa cơ bản là gì ?
? Ý nghĩa của chuyển hóa cơ bản
-GV hòan thiện kiến thức


-HS vận dụng kiến thức đã học thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi:


+TL:Có tiêu dùng năng lượng cho họat
động của tim hô hấp và duy trì thân
nhiệt


+TL:Đó chính là năng lượng để duy trì
sự sống


+ TL:đánh giá trạng thái sức khỏe
-Một vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ
sung


<i><b>* Tiểu kết: Chuyển hoá cơ bản.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i>-Ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hóa cơ bản để xác định tình trạng sức khỏe , trạng </i>
<i>thái bệnh lí</i>


<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự điều hồ sự chuyển hoá vật chất và năng lưọng.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thơng


tin SGK


? Có những hình thức nào điều hịa sự
chuyển hóa vật chất và năng lượng ?
? Hệ thần kinh điều hòa sự chuyển hóa
bằng cách nào?


? Nêu vài trị của hooc mơn đối với q
trình chuyển hóa?


-GV hịan thiện kiến thức


-HS dựa vào thơng tin nêu được các
hình thức


TL:+Sự điều khiển của hệ thần kinh
+Do các hooc môn nội tiết


+TL: Trực tiếp bằng trung khu của não
bộ


TL:Điều tiết q trình chuyển hóa vật
chất và năng lượng


-Một vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ
sung



<i><b>* Tiểu kết: Điều hồ sự chuyển hố vật chất và năng lượng.</b></i>


<i>Chuyển hóa vật chất và năng lượng được điều hòa bằng hai cơ chế:</i>


<i>-Cơ chế thần kinh :+Ở não có các trung khu điều khiển sự trao đổi chất </i>
<i> +Thông qua hệ tim mạch </i>


<i>-Cơ chế thể dịch: Do hooc môn đổ vào máu</i>
<i> c . Củng cố:</i>


-Chuyển hóa là gì ?Chuyển hóa gồm các q trình nào ?


-Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cuộc
sống ?


<b>Bài tập: Trong các câu sau đây câu nào đúng, câu nào sai?</b>


a.Đồng hóa là q trình vật chất do mơi trường cung cấp thành sản phẩm đặc trưng
của tế bào


b. Đồng hóa là sự tổng hợp các chất của tế bào
c. Dị hóa là quá trình tạo ra các chất hữu cơ và CO2


d. Dị hóa là q trình phân giải các chất trong tế bào để giải phóng năng lượng
e. Năng lượng do dị hóa giải phóng được tỏa ra ngồi dưới dạng nhiệt


<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


-Học bài trả lời câu hỏi SGK ; Đọc mục “Em có biết”



-Làm câu hỏi 2-4 vào vở bài tập ; nhắc nhở học sinh ôn tập kiểm tra
<b> 5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá :</b>


So sánh giữa đồng hóa và dị hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Hồng Hùng Tích</b>


<b>Tiết: 34</b>


<b>BÀI 35: ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>
Ngày soạn : 12/12/2014


Ngày dạy : 15/12/2014
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1. Kiến thức:


- Hệ thống hóa kiến thức.


-Nắm chắc các kiến thức đã học
2 . Kĩ năng:


Rèn luyện kĩ năng:


-Vận dụng kiến thức, khái quát hoá theo chủ đề.
-Hoạt động nhóm.


3 . Thái độ :


- Tự giác ôn tập chuẩn bị kiểm tra
<b>II. Tài liệu và phương tiện : </b>



-Tranh phóng to tế bào, mơ, hệ cơ quan, tuần hồn, hơ hấp, tiêu hố.
- Kẻ sẵn các bảng vào vở.


<b>III. T iến trình dạy – học : </b>


<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ số lớp: 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong giờ học</b>


<b>3.Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


- GV chia lớp thành 6 nhóm. Phân cơng mỗi nhóm làm
1 bảng.


- u cầu các nhóm chiếu phim trong kết quả của
nhóm minh hoặc dán kết quả (khổ giấy to) lên bảng.
- GV nhận xét ghi ý kiến bổ sung hoặc chiếu đáp án.


- Các nhóm tiến hành
thảo luận nội dung trong
bảng (cá nhân phải hồn
thành bảng của mình ở
nhà)


- Thảo luận nhóm,


thống nhất ý kiến ghi
và phim trong hoặc tờ
giấy to.


- Đại diện nhóm trình
bày kết quả, các nhóm
khác bổ sung.


- Các nhóm hồn thiện
kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

bài tập.
<i><b>Bảng 35. 1: Khái quát về cơ thể người</b></i>
<b>Cấp độ tổ</b>


<b>chức</b>


<b>Đặc điểm đặc trưng</b>


<b>Cấu tạo</b> <b>Vai trò</b>


Tế bào


- Gồm: màng, tế bào chất với các bào quan
chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy
Gôngi..) và nhân.


- Là đơn vị cấu tạo
và chức năng của cơ
thể.



Mô - Tập hợp các tế bào chun hố có cấu<sub>trúc giống nhau.</sub> - Tham gia cấu tạo<sub>nên các cơ quan.</sub>
Cơ quan


- Được cấu tạo nên bởi các mô khác nhau. - Tham gia cấu tạo
và thực hiện chức
năng nhất định của
hệ cơ quan.


Hệ cơ quan


- Gồm các cơ quan có mối quan hệ về
chức năng.


- Thực hiện chức
năng nhất định của
cơ thể.


<i><b>Bảng 35. 2: Sự vận động của cơ thể</b></i>
<b>Hệ cơ</b>


<b>quan</b>
<b>thực hiện</b>
<b>vận động</b>


<b>Đặc điểm cấu tạo</b>


<b> đặc trưng</b> <b>Chức năng</b>


<b>Vai trò</b>


<b>chung</b>


Bộ xương


- Gồm nhiều xương liên kết
với nhau qua các khớp.
- Có tính chất cứng rắn và
đàn hồi.


Tạo bộ khung cơ thể
+ Bảo vệ


+ Nơi bám của cơ


- Giúp cơ
thể hoạt
động để
thích ứng
với mơi
trường.
Hệ cơ - Tế bào cơ dài<sub>- Có khả năng co dãn</sub> -Cơ co dãn giúp cơ quan<sub>hoạt động.</sub>


<i><b>Bảng 35. 3: Tuần hoàn máu</b></i>


<b>Cơ quan</b> <b>Đặc điểm cấu tạo đặc<sub>trưng</sub></b> <b>Chức năng</b> <b>Vai trò chung</b>
Tim


- Có van nhĩ thất và
van động mạch.



- Co bóp theo chu kì
gồm 3 pha.


- Bơm máu liên tục theo 1
chiều từ tâm nhĩ vào tâm
thất và từ tâm thất vào
động mạch.


- Giúp máu
tuần hoàn liên
tục theo 1
chiều trong cơ
thể, mước mô
cũng liên tục
được đổi mới,
bạch huyết
cũng liên tục


được lưu


thông.
Hệ mạch


- Gồm động mạch, mao
mạch và tĩnh mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i><b>Bảng 35. 4: Hô hấp</b></i>
<b>Các giai đoạn</b>


<b>chủ yếu trong hơ</b>


<b>hấp</b>


<b>Cơ chế</b>


<b>Vai trị</b>


<b>Riêng</b> <b>Chung</b>


Thở


Hoạt động phối
hợp của lồng ngực
và các cơ hô hấp.


Giúp không khí trong
phổi thường xuyên đổi
mới.


Cung cấp oxi
cho các tế bào
cơ thể và thải
khí cacbonic
ra ngồi cơ
thể.


Trao đổi khí
ở phổi


- Các khí (O2;
CO2) khuếch tán


từ nơi có nồng độ
cao đến nơi có
nồng độ thấp.


- Tăng nồng độ O2 và
giảm nồng độ khí CO2
trong máu.


Trao đổi khí
ở tế bào


- Cung cấp O2 cho tế bào
và nhận CO2 do tế bào
thải ra.


<b>Bảng 35. 5: Tiêu hoá</b>
Cơ quan


Loại hoạt động


Khoang
miệng
Thực
quản
Dạ
dày
Ruột
non
Ruột
già


Tiêu hố
Gluxit
Lipit
Prơtêin
<b>x</b>
<b>x</b>
<b>x</b>
<b>x</b>
<b>x</b>
Hấp thụ
Đường


Axit béo và glixêrin
Axit amin


<b>x</b>
<b>x</b>
<b>x</b>
<i><b>Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời 3 câu hỏi SGK trang
112.


- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức.


- HS thảo luận nhóm
thống nhất câu trả lời.


Đại diện nhóm trình
bày, nhận xét, bổ sung.
<i><b>* Tiểu kết: </b></i>


- SGK
<i>c Củng cố </i>


- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Học bài và hồn thiện nội dung ơn tập.
- Chuẩn bị để giờ sau kiểm tra học kì I.
<b>5. Dự kiến kiểm tra đánh giá :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Tiết: 35</b>


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
Ngày soạn : 12/12/2014


Ngày dạy : 19/12/2014
<b>I.</b>


<b> M ục tiêu bài học : </b>
1. Kiến thức


- Chủ đề 1: Khái quát về cơ thể người.
- Chủ đề 2: Sự vận động của cơ thể.
- Chủ đề 3: Tuần hoàn.


- Chủ đề 4: Tiêu hóa.


2. Kỹ năng


- Rèn cho học sinh kỹ năng tự giác kiểm tra
3. Thái độ


- Xây dựng lịng tin và tính quyết đốn của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận. nghiêm túc trong khoa học.


<b>II.</b>


<b> Tài liệu và phương tiện :</b>
- Đề kiểm tra , đáp án chấm
<b>III. Tiến trình dạy – học : </b>


<b>1 Tổ chức : 8A : 8B :</b>
<b>2 Kiểm tra : kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh </b>


<b>3 Bài mới :</b>
<b>I MA TRẬN </b>
<b>II. ĐỀ BÀI</b>


<b>GV : Hà Xuân Sơn Năm học : 2014-2015</b>


<b>Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng </b>


<b> thấp</b> <b>cao</b>


<b>Chương I</b>
Khái quát về cơ



thể người


- Khái niệm phản xạ,
cung phản xạ.


- Thành phần
của một
cung phản
xạ.


Số câu : 1 câu
15% = 37,5 đ


1/2 câu
66,7% = 25đ


1/2 câu
33,3% =
12,5đ
<b>Chương II</b>


Vận động


- Cấu tạo xương dài
Số câu : 1 câu


20 % = 50đ


1 câu



100% = 50đ
<b>Chương III</b>


Tuần hoàn


- Liệt kê được 4 nhóm
máu ở người.


-Khi bị chảy
máu ở lịng


bàn tay


chúng ta
phải làm gì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Câu 1: (1,5đ) </b>


Phản xạ là gì? Cung phản xạ là gì? Một cung phản xạ gồm những thành phần nào?
<b>Câu 2: (2đ) Nêu cấu tạo của một xương dài? </b>


<b>Câu 3: (3đ) Nêu các nhóm máu ở người. Người có nhóm máu B truyền được cho </b>
người có nhóm máu A không? Tại sao?


<b>Câu 4: (1,5đ)</b>


Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng như thế nào?
<b>Câu 5: (2đ) Khi bị chảy máu ở lịng bàn tay chúng ta phải làm gì.</b>


<b>III. BIỂU ĐIỂM CHẤM</b>


<b>Câu</b>


<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


1 - Phản xạ là phản ứng của cơ thể để trả lời các kích thích của mơi
trường trong hoặc m«i trường ngồi thơng qua hệ thần kinh


- Cung phản xạ l con ng m xung thn kinh truyền từ cơ quan thụ
cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng


- Thành phần của 1 cung phản xạ gồm: Cơ quan thụ cảm, nơron hướng
tâm, nơron trung gian, nơron ly tâm, cơ quan phản ứng.


0.5
0.5
0.5
2 - Đầu xương:


+ Sụn bọc đầu giúp giảm ma sát


+ Mô xương xốp: Phân tán lực tác động và tạo ô chứa tuỷ đỏ
- Thân xương:


+ Màng xương: giúp xương to ra.


+ Mô xương cứng: chịu lực, đảm bảo vững chắc.
+ Khoang xương: chứa tuỷ đỏ (trẻ em), tuỷ vàng (người lớn)


1.0



1.0


3 * Các nhóm máu ở người:


- Nhóm máu O: hồng cầu khơng có cả A và B, huyết tương có cả α , β
- Nhóm máu A: hồng cầu chỉ có cả A, huyết tương chỉ có β khơng có α
- Nhóm máu B: hồng cầu chỉ có cả B, huyết tương chỉ có α khơng có β
-Nhóm máu AB: hồng cầu có cả A và B, huyết tương khơng có cả α ,β
*Người có nhóm máu B khơng truyền được cho người có nhóm máu A.
- Vì trên màng tế bào hồng cầu người có nhóm máu B có kháng ngun
B cịn trong huyết tương người có nhóm máu A có kháng thể β. Khi
truyền máu kháng thể trong máu của người cho gặp kháng nguyên
tương ứng (β kết dính B) gây hiện tượng kết dính hồng cầu gây tắc
mạch máu, tử vong ở người nhận máu.


0.5
0.5
0.5
0.5
0.25
0.75
4 * Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ:


+ Lớp niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp và có nhiều lơng ruột với các
lơng ruột cực nhỏ. Làm tăng diện tích bề mặt bên trong gấp khoảng 600
lần so với diện tích bề mặt ngoài.


+ Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc.


0.5



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

+ Ruột dài. 0.5
5 Khi bị chảy máu ở lòng bàn tay chúng ta phải tiến hành các bước sau :


-Dùng ngón tay cái bịt chặt miệng vết thương trong vài phút (cho tới
khi thấy máu không chảy ra nữa).


-Sát trùng vết thương bằng cồn iốt.


-Khi vết thương nhỏ, có thể dùng băng dán.


-Khi vết thương lớn, cho ít bơng vào giữa 2 miếng gạc rồi đặt nó vào
miệng vết thương và dùng băng buộc chặt lại.


0.5
0.5
0.5
0.5
<b>4 Hoạt động nối tiếp </b>


- Giáo viên nhận xét giờ kiểm tra thu bài cho học sinh
<b>5 Dự kiến kiểm tr đánh giá </b>


- chấm chữa bài cho học sinh


<b> Ký duyệt của tổ trưởng</b>


<b>Hồng Hùng Tích</b>
<b>Tiết :36</b>



<b>BÀI 33: THÂN NHIỆT</b>
Ngày soạn : 19/12/2014


Ngày dạy : 22/12/2014
<b>I.M ục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức:


- Trình bày mối quan hệ giữa dị hóa và thân nhiệt.


- Giải thích cơ chế điều hịa thân nhiệt, bảo đảm cho thân nhiệt luôn ổn định.
2.Kỹ năng:


- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
- Tư duy tổng hợp, khái quát.


3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường sinh thái
<b>II. Tài liệu và phương tiện:</b>


Tư liệu về trao đổi chất thân nhiệt và tranh môi trường
<b>III. T iến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định lớp: 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Chuyển hố là gì? Chuyển hố gồm các q trình nào? Vì sao nói chuyển hố vật
chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cơ thể sống?


- Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hoá và dị hoá?



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i>- GV: Nhiệt được dị hố giải phóng bù vào phần đã mất tức là thực hiện điều hoà</i>
<i>thân nhiệt. Vậy thân nhiệt là gì? Cơ thể có những biện pháp nào để điều hoà thân</i>
<i>nhiệt?</i>


<i> b Dạy học bài mới :</i>


<i><b>Hoạt động 1: Thân nhiệt</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:


<i>- Thân nhiệt là gì?</i>


<i>ở người khoẻ mạnh, khi trời nóng và khi trời</i>
<i>lạnh nhiệt độ cơ thể là bao nhiêu? Thay đổi</i>
<i>như thế nào?</i>


<i>- Sự ổn định thân nhiệt do đâu?</i>
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.


- Cá nhân HS nghiên cứu thông
mục I SGK trang 105 trả lời các
câu hỏi:


- Trao đổi nhóm để thống nhất ý
kiến.


- Đại diện 1 nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<i><b>*Tiểu kết: </b></i>



<i>- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.</i>


<i>- Thân nhiệt luôn ổn định là 37o<sub>C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt.</sub></i>


<i><b>Hoạt động 2: Sự điều hoà thân nhiệt</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời


câu hỏi:


<i>- Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự</i>
<i>điều hoà thân nhiệt?</i>


<i>- Nhiệt của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để</i>
<i>làm gì?</i>


<i>- Khi lao động nặng, cơ thể có những phương</i>
<i>thức toả nhiệt nào?</i>


<i>- Vì sao mùa hè, da người ta hồng hào, cịn</i>
<i>mùa đơng rét da tái hoặc sởn gai ốc?</i>


<i>- Khi trời nóng, độ ẩm khơng khí cao, khơng</i>
<i>thống gió (oi bức) cơ thể có phản ứng gì và</i>
<i>có cảm giác như thế nào?</i>


<i>- Từ những ý kiến trên, hãy rút ra kết luận về</i>
<i>vai trò của da trong sự điều hoà thân nhiệt?</i>


- GV giảng giải thêm.


- HS dựa vào thơng tin SGK thảo
luận nhóm và nêu được:


+ Da và hệ thần kinh có vai trò
quan trọng trong điều hoà thân
nhiệt.


+ Nhiệt thốt ra ngồi mơi trường
qua da để đảm bảo thân nhiệt ổn
định.


+ Lao động nặng: toát mồ hôi, hô
hấp mạnh, da mặt đỏ.


+ Mùa hè: Mạch máu dãn giúp toả
bớt nhiệt qua da. Mùa đông: mạch
máu co, sởn gai ốc giúp giảm bớt
nhiệt qua da.


+ Ngày oi bức, mồ hơi khó bay hơi,
sự toả nhiệt khó khăn làm cho
người bức bối khó chịu.


- HS tự rút ra kết luận.


-HS đọc thông tin và nghe giảng.
<i><b>*Tiểu kết: </b></i>



<i>1. Cơ chế qua da</i>


<i>- Da là cơ quan đóng vai trị quan trọng nhất trong sự điều hồ thân nhiệt.</i>
<i>- Cơ chế: Bằng bức xạ nhiệt.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i>+ Khi trời rét mao mạch ở dưới da co lại, cơ chân lơng co để giảm sự thốt nhiệt.</i>
<i>Trời quá lạnh cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để tăng sinh nhiệt.</i>


<i>2. Cơ chế qua hệ thần kinh</i>


<i>- Vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà thân nhiệt: Mọi hoạt động điều hoà</i>
<i>thân nhiệt của da đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.</i>


<i>- Cơ chế: điều khiển, điều hòa sinh nhiệt, tỏa nhiệt.</i>


<i><b>Hoạt động 3: Phương pháp phòng chống nóng lạnh</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu


hỏi:


<i>- Chế độ ăn uống mùa hè và mùa đông khác</i>
<i>nhau như thế nào?</i>


<i>- Mùa hè cần làm gì để chống nóng?</i>


<i>- Vì sao nói rèn luyện thân thể cũng là biện</i>
<i>pháp phịng chống nóng lạnh?</i>



<i>- Việc xây dựng nhà, công sở cần lưu ý yếu tố</i>
<i>nào để chống nóng, lạnh?</i>


- HS liên hệ thực tế thảo luận nhóm
để trả lời các câu hỏi.


- 1 HS trình bày, các HS khác nhận
xét bổ sung.


- HS rút ra kết luận.


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


- Chế độ ăn uống phù hợp với từng mùa.


<i>- Mùa hè: đội mũ nón khi ra đường. Lao động, mồ hôi ra không nên tắm ngay,</i>
<i>khơng ngồi nơi gió lộng, khơng bật quạt mạnh quá.</i>


<b>Tiết: 38</b>


<b>BÀI 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG</b>
Ngày soạn : 01/01/2015


Ngày dạy : 05/01/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức :


- Trình bày được vai trị của vitamin và muối khoáng


- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu


phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn


2.Kĩ năng :


-Rèn kĩ năng phân tích quan sát


-Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống
3.Thái độ :


-Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm biết cách phối hợp chế biến thức ăn khoa học
<b>I I Tài liệu và phương tiện : </b>


-Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khống
-Tranh trẻ em cịi xương do bị thiếu vitamin D, bướu cổ do thiếu iơt
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1.Ổn định lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>3. Bài mới a Giới thiệu bài mới : ? Kể tên các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào</b>
<i>cơ thể? Vai trị của các chất đó?</i>


<i>- GV: Vitamin và muối khống khơng tạo năng lượng cho cơ thể, vậy nó có vai trị</i>
<i>gì với cơ thể?</i>


<i> b. Dạy học bài mới :</i>


<i><b>Hoạt động 1: Vitamin</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



- Yêu cầu đọc thông tin mục I SGK và hoàn thành
bài tập SGK:


- GV nhận xét đưa ra kết quả đúng.


- Yêu cầu HS đọc tiếp thông tin mục I SGK để trả lời
câu hỏi:


<i>- Vitamin là gì? nó có vai trị gì đối với cơ thể?</i>


- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.1 SGK tóm tắt vai
trò chủ yếu của 1 số vitamin


- GV lưu ý HS: vitamin D duy nhất được tổng hợp
trong cơ thể dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời từ
chất egơstêrin có ở da. Mùa hè cơ thể tổng hợp
vitamin D dư thừa sẽ tích luỹ ở gan.


<i>- Thực đơn trong bữa ăn cần phối hợp như thế nào</i>
<i>để có đủ vitamin</i>


- Lưu ý HS: 2 nhóm vitamin tan trong dầu tan trong
nước => cần chế biến thức ăn cho phù hợp.


- Cá nhân HS nghiên cứu
thông mục I SGK cùng với
vốn hiểu biết của mình,
hồn thành bài tập theo
nhóm.



- HS trình bày kết quả nhận
xét:- kết quả đúng :1,3,5,6
- HS dựa vào kết quả bài tập
:


+ Thông tin đẻ trả lời kết
luận


- HS nghiên cứu bảng 34.1
để nhận thấy vai trò của một
số vitamin.


<i><b>*Tiểu kết:</b></i>


<i>- Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ nhưng rất</i>
<i>cần thiết.</i>


<i>+ Vitamin tham gia thành phần cấu trúc của nhiều enzim khác nhau => đảm</i>
<i>bảo các hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể. Người và động vật khơng có khả</i>
<i>năng tự tổng hợp vitamin mà phải lấy vitamin từ thức ăn.</i>


<i>- Có 2 nhóm vitamin: vitamin tan trong dầu và vitamin tan trong nước.</i>


<i>- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ</i>
<i>vitamin cho cơ thể.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Muối khoáng</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.2 và trả lời câu


hỏi:


<i>- Muối khống có vai trị gì với cơ thể?</i>


<i>- Vì sao thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh cịi</i>
<i>xương?</i>


<i>- Vì sao nhà nước vận động nhân dân dùng muối</i>
<i>iốt?</i>


<i>- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần cung cấp</i>
<i>những loại thực phẩm nào và chế biến như thế nào</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

phịng tránh bướu cổ.


<i><b>* Tiểu kết:</b></i>


<i>- Muối khống là thành phần quan trọng của tế bào đảm bảo cân bằng áp suất</i>
<i>thẩm thấu và lực trương tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo enzim đảm bảo</i>
<i>quá trình trao đổi chất và năng lượng.</i>


<i>- Khẩu phần ăn cần:</i>


<i>+ Cung cấp đủ lượng thịt (hoặc trứng, sữa và rau quả tươi)</i>
<i>+ Cung cấp muối hoặc nước chấm vừa phải, nên dùng muối iốt.</i>
<i>+ Trẻ em cần tăng cường muối Ca (sữa, nước xương hầm...) </i>
<i>+ Chế biến hợp lí để chống mất vitamin khi nấu ăn.</i>



<i>c. Củng cố</i>


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK – Tr 110.
<b>4. Hoạt động nối tiếp :</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập 3,4.
- Đọc “Em có biết”.


Trong tro của cỏ tranh có 1 số muối khống, tuy khơng nhiều, chủ yếu là muối K,
vì vậy việc ăn tro cỏ tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ không thể thay thế muối
ăn hàng ngày.


<b>5</b><i><b>.</b></i><b>Dự kiến kiểm tra đánh giá </b>


- Vai trị của vitamin và muối khống


Tiết: 38


<b>BÀI 36: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG - NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN</b>
Ngày soạn : 01/01/2015


Ngày dạy : 09/01/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức :


- Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng.
2.Kĩ năng :


-Phát triển kĩ năng quan sát và phântích kênh hình
-Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống


3.Thái độ :


-Giáo dục ý thức tiết kiện nâng cao chất lượng cuộc sống
<b>II. Tài liệu và phương tiện :</b>


-Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính
-Tranh tháp dinh dưỡng


-Bảng phụ ghi giá trị dinh dưỡng của của một số loại thức ăn
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


-Vitamin có vai trị gì với hoạt động sinh lí của cơ thể ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>3. Bài mới : a. Giới thiệu bài mới : Các chất dinh dưỡng (thức ăn ) cung cấp cho</b>
<i>cơ thể hàng ngày theo các tiêu chuẩn qui định gọi là tiêu chuẩn ăn uống . Vậy dựa</i>
<i>trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí ?Đó là điều chúng</i>
<i>ta cần tìm hiếu ở bài này .</i>


<i>b . Dạy học bài mới </i>


<i><b>Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV yêu cầu HS đọc bảng mục I:+ Đọc


bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị
cho người Việt Nam



(Tr - 120) và trả lời câu hỏi :


<i>- Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người</i>
<i>trưởng thành, người già khác nhau như</i>
<i>thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó ?</i>
<i>- Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở</i>
<i>mỗi cơ thể phụ thuộc vào yếu tố nào?</i>
- GV tổng kết lại nội dung thảo luận.
<i>- Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các</i>
<i>nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao? </i>


- HS tự thu nhận thông tin => thảo
luận nhóm, nêu được:


+ Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao
hơn người trưởng thành vì ngồi năng
lượng tiêu hao do các hoạt động còn
cần tích luỹ cho cơ thể phát triển.
Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì
sư vận động cơ thể ít.


- HS tự tìm hiểu và rút ra kết luận.
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận
xét, bổ sung và hồn thiện kiến thức.
+ Các nước đang phát triển chất lượng
cuộc sông thấp => trẻ em suy dinh
dưỡng chiếm tỉ lệ cao.


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>



<i>- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau và phụ thuộc vào các yếu</i>
<i>tố:</i>


<i>+ Giới tính : nam > nữ.</i>


<i>+ Lứa tuổi: trẻ em > người già.</i>


<i>+ Dạng hoạt động lao động : Lao động nặng > lao động nhẹ</i>


<i>+ Trạng thái cơ thể: Người kích thước lớn nhu cầu dinh dưỡng > người có kích</i>
<i>thước nhỏ.</i>


<i>+ Người ốm cần nhiều chất dinh dưỡng hơn người khoẻ.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục


II SGK và trả lời câu hỏi:


<i>- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện</i>
<i>như thế nào?</i>


- GV treo tranh các nhóm thực phẩm – Yêu
cầu HS hoàn thành phiếu học tập:


<b>Loại thực phẩm Tên thực phẩm</b>
+ Giàu Gluxít



+ Giàu prơtêin
+ Giàu lipit
+ Nhiều vitamin
và muối khoáng


- Nghiên cứu bảng và trả lời
Nhận xét và rút ra kết luận


- HS dựa vào vốn hiểu biết quan sát
tranh và thảo luận nhóm, hồn
thành phiếu học tập.


+ Đại diện nhóm trình bày, bổ sung
=> đáp án chuẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- GVnhận xét


<i>- Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn</i>
<i>có ý nghĩa gì?</i>


hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ
chất cho cơ thể => KL.


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện :</i>
<i>+ Thành phần các chất hữu cơ. </i>


<i>+ Năng lượng chứa trong nó.</i>



<i>- Tỉ lệ các chất hữu cơ chứa trong thực phẩm không giống nhau nên cần phối</i>
<i>hợp các loại thức ăn trong bữa ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu cơ thể đồng thời</i>
<i>giúp ăn ngon hơn => hấp thụ tốt hơn.</i>


<i><b>Hoạt động 3: Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV yêu cầu HS đọc SGK.


<i>?-Khẩu phần là gì ?</i>
<i>- Yêu cầu HS thảo luận :</i>


<i>- Khẩu phần ăn uống của người mới ốm</i>
<i>khỏi có gì khác người bình thường?</i>


<i>- Vì sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng</i>
<i>cường rau quả tươi?</i>


<i>- Để xây dựng khẩu phần ăn uống hợp lí</i>
<i>cần dựa trên căn cứ nào?</i>


- GV chốt lại kiến thức.


<i>- Vì sao những người ăn chay vẫn khoẻ</i>
<i>mạnh?</i>


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận
nhóm và nêu được :


+ Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ


dưỡng để tăng cường phục hồi sức
khoẻ.


+ Tăng cường vitamin, tăng cường
chất xơ để dễ tiêu hoá.


HS rút ra kết luận.


- Họ dùng sản phẩm từ thực vật như :
đậu, vừng, lạc chứa nhiều prơtêin,
lipít


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày.</i>


<i>- Khẩu phần cho các tượng khác nhau không giống nhau và ngay với 1 người</i>
<i>trong giai đoan khác nhau cũng khác nhau vì: nhu cầu năng lượng và nhu cầu</i>
<i>dinh dưỡng ở những thời điểm khác nhau không giống nhau.</i>


<i>- Nguyên tắc lập khẩu phần :</i>


<i>+ Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu từng đối tượng.</i>


<i>+ Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng</i>
<i>vitamin .</i>


<i>+ Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.</i>
<i>c Củng cố</i>



<b>- Câu hỏi SGK.</b>


<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.


- Xem trước bài 37, kẻ sẵn bảng vào giấy.
<b>5. Dự kiến kiểm tra đánh giá </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Ký duyệt của tổ trưởng</b>


<b>Hoàng Hùng Tích</b>


<b>Tiết: 39</b>


<b>BÀI 24 : THỰC HÀNH</b>


<b>PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC</b>
Ngày soạn : 09/01/2015


Ngày dạy : 12/01/2015
<b>I.Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức :


- Nắm vững các bước thành lập khẩu phần


- Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu
- Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân



2.Kĩ năng :


- Lập được khẩu phần ăn hằng ngày.
3.Thái độ :


- Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ chống suy dinh dưỡng và béo phì
<b>II. Tài liệu và phương tiện :</b>


-Bảng phụ ghi nội dung bảng 1,2,3
-Bảng phụ ghi nội dung đáp án 2,3
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

-Thế nào là bữa ăn hợp lí, có chất lượng ?Cần làm gì để nâng cao chất lượng bữa
ăn trong gia đình ?


<b>3. Bài mới </b><i>a Giới thiệu bài mới : Khẩu phần là gì ? Nêu nguyên tắc lập khẩu</i>
<i>phần </i>


<i>Vậy hãy vận dụng những hiểu biết để đánh giá và tập xây dựng khẩu phần một</i>
<i>cách hợp lí cho bản thân.</i>


<i> b Dạy học bài mới :</i>


<i><b>Hoạt động 1:Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phẩn.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV giới thiệu lần lượt các bước tiến hành:



+GV hướng dẫn nội dung bảng 37.1


+Phân tích thực phẩm là đu đủ chín theo 2
bước như SGK


.Lượng cung cấp A
.Lượng thải bỏ A1


.Lượng thực phẩm ăn được A2


+Gv dùng bảng 2 Lấy nột ví dụ để nêu cách
tính :


.Thành phần dinh dưỡng
.Năng lượng


.Muối khoáng , vitamin
-Chú ý :


+Hệ số hấp thụ của cơ thể với Protein là 60%
+Lượng vitamin C thất thốt là 50%


-Bước 1: Kẻ bảng tính tốn theo
mẫu


-Bước 2:


+Điền tên thực phẩm và số lượng
cung cấp A



+Xác định lượng thải bỏ A1
+Xác định lượng thực phẩm ăn
được A2


A2 = A – A1


-Bước 3: Tính giá trị từng loại
thực phẩm đã kê trong bảng
-Bước 4 :


+Cộng các số liệu đã liệt kê
+Đối chiếu với bảng “Nhu cầu
dinh dưỡng khuyến nghị cho
người Việt Nam “ để có kế hoạch
điều chỉnh hợp lí


<i><b>Hoạt động 2: Tập đánh giá một khẩu phần</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 để lập


bảng số liệu


-Gv yêu cầu HS lên bảng chữa bài
-GV công bố đáp án đúng


-HS đọc kĩ bảng 2 : Bảng số liệu
khẩu phần


+Tính tốn số liệu điền vào các ơ


có dấu ? ở bảng 37.2


-Đại diện nhóm hồn thành bảng
các nhóm khác nhận xét bổ sung
P:


7,9.400 31,6


100  <i>g</i>


; L=


1.400 4
100  <i>g</i>


G=


76,2.400 304,8


100  <i>g</i>


NL=31,6 x4,1 +4 x 9,3 +304,8 x
4,3=1477.4(Kcal)


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

-GV yêu cầu HS tự thay đổi một vài loại
thức ăn rồi tính tốn lại cho phù hợp


P=


16.60 9,6


100  <i>g</i>


; L=


3,6.60 2,16


100  <i>g</i>


NL= 9,6 x4,1 +2,16 x
9,3=59,448(Kcal)


-Từ bảng 37.2 đã hồn thành HS
tính tốn mức đáp ứng nhu cầu và
điền vào bảng đánh giá (37.3)


-HS tập xác định một số thay đổi
về loại thức ăn và khối lượng dựa
vào bữa ăn thực tế rồi tính lại số
liệu cho phù hợp


<b>Thực</b>
<b>phẩm</b>


<b>Trọng lượng</b> <b>Thành phần dinh dưỡng<sub>(g)</sub></b> <b>Năng lượng</b>
<b>khác</b>
<b>(Kcal)</b>


A A1 A2 P2 L G


Gạo tẻ 400 0 400 31.6 4 304.8 1477.4



Cá chép 100 40 60 9.6 2.16 59.448


Tổng cộng 80.2 33.31 383.48 2260.098


<i>c Củng cố </i>


-GV nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành
<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


-Tập xây dựng một khẩu phần ăn cho bản thân dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng
<b>5. Dự kiến kiểm tra đánh giá :</b>


<b> Thu bài tập lập khẩu phần ăn cho trước</b>


<b>CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT</b>


<b> Tiết 40 BÀI 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b>
Ngày soạn : 09/01/2015


Ngày dạy : 16/01/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức :


- Nêu rõ vai trị của sự bài tiết.


- Mơ tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu.
2.Kĩ năng :


-Phát triển kĩ năng quan sát kênh hình


-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm


3.Thái độ :


-Giáo dục ý thức bảo vệ vàgiữ vệ sinh cơ quan bài tiết
<b>II. Tài liệu và phương tiện :</b>


- Tranh vẽ sgk, bảng phụ
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức . 8A: 8B:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>3. Bài mớ i: </b>


aGiới thiệu bài mới :


-Hàng ngày chúng ta bài tiết ra mơi trường ngồi những sản phẩm nào?
<i>-Thực chất của hoạt động bài tiết là gì ? </i>


<i> b Dạy học bài mới </i>


<i><b>Hoạt động 1: Bài tiết</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của hoạt sinh</b>
-Gv hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin


SGK thu thập thông tin bảng 38 thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi :


+H:Các sản phẩm thải cần bài tiết phát


<i>sinh từ đâu ?</i>


<i>+H:Hoạt động bài tiết nào đóng vai trị</i>
<i>quan trọng ?</i>


-GV chốt lại đáp án đúng
-GV yêu cầu lớp thảo luận :


+H:Bài tiết đóng vai trị quan trọng như
<i>thế nào với cơ thể sống ?</i>


-HS tự thu nhận và xử lí thơng tin
SGK và bảng 38, thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến


+TL:Sản phẩm thải cần được bài tiết
phát sinh từ hoạt động trao đổi chất
của tế bào và cơ thể


+TL:Hoạt động bài tiết có vai trò
quan trọng là:


- Bài tiết CO2 của hệ hô hấp


- Bài tiết chất thải của hệ bài tiết
nước tiểu


- Đại diện nhóm trình bày đáp án
nhóm khác nhận xét bổ sung



+TL:Nhờ hoạt động bài tiết mà tính
chất mơi trường bên trong luôn ổn
định tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt
động trao đổi chất diễn ra bình
thường


<b>*Tiểu kết: Bài tiết</b>


<i>-Bài tiết giúp cơ thể thải các chất độc hại ra môi trường ngồi </i>


<i>-Nhờ hoạt động bài tiết mà tính chất mơi trường bên trong luôn ổn định tạo điều</i>
<i>kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường </i>


<i><b>Hoạt động 2: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV hướng dẫn học sinh quan sát hình


38.1 đọc chú thích thu thập thơng tin
-Gv yêu cầu các nhóm thảo luận hồn
thành bài tập SGK


-GV công bố đáp án đúng 1d, 2a, 3d, 4d
-GV yêu cầu HS trình bày trên tranh (mơ
<i>hình ) cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu ?</i>


-HS làm việc độc lập với SGK quan
sát hình ghi nhớ cấu tạo :


+Cơ quan bài tiết nước tiểu


+Thận


-Thảo luận nhóm thống nhất đáp án
-Đại diện nhóm trình bày đáp án


-Một HS lên bảng trình bày , lớp nhận
xét bổ sung


<i><b>* Tiểu kết: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i>-Mỗi đơn vị chức năng gồm ;Cầu thận , nang thận , ống thận </i>
<i>c Củng cố</i>


-Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống ?
-Bài tiết ở cơ thể người do cơ quan nào đảm nhận


-Hệ bài tiết nước tiếu có cấu tạo như thế nào ?
<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


-Học bài trả lời câu hỏi SGK
-Đọc mục “Em có biết “


<b>5. Dự kiến kiểm tra đánh giá </b>


Cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết , so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính
thức


<b>Ký duyệt của tổ trưởng</b>


<b>Hồng Hùng Tích</b>



<b>Tiết: 41</b>


<b>BÀI 39 : BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b>
Ngày soạn : 17/01/2015


Ngày dạy : 19/01/2015
<b>I.Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức:


- Nêu quá trình bài tiết nước tiểu: Tạo thành nước tiểu.
-Thải nước tiểu.


2.Kĩ năng :


-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm


3.Thái độ :


-Giáo dục ý thức vệ sinh giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu
<b>II. Tài liệu và phương tiện :</b>


-Tranh phóng to hình 39.1


-Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>



-Bài tiết có vai trị quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống ?
-Hệ bài tiết nước tiếu có cấu tạo như thế nào ?


<b>3. Bài mới: a </b><i>Giới thiệu bài mới : Mỗi quả thận chứa khoảng một triệu đơn vị</i>
<i>chức năng Để lọc máu và hình thành nước tiểu , quá trình đó diễn ra như thế</i>
<i>nào ?Bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu </i>


<i><b> b dạy học bài mới . Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tạo thành nước tiểu</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục I, quan sát


H 39.1 để tìm hiểu sự tạo thành nước tiểu.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:


<i>- Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình</i>
<i>nào? diễn ra ở đâu?</i>


- Yêu cầu HS đọc lại chú thích H 39.1, thảo luận
và trả lời:


<i>- Thành phần nước tiểu đầu khác máu ở điểm</i>
<i>nào?</i>


- GV phát phiếu học tập cho HS hoàn thành bảng
so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu, so sánh với
đáp án để chấm điểm.


- GV chốt lại kiến thức.



- HS đọc và sử lí thơng tin.
+ Quan sát tranh và nội dung
chú thích H 39.1 SGK (hoặc
trên bảng).


+ Trao đổi nhóm thống nhất
câu trả lời.


- 1 HS đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung để hoàn thiện kiến
thức.


+ Sự tạo thành nước tiểu gồm
3 quá trình...


+ Nước tiểu đầu khơng có tế
bào máu và prôtêin.


- HS làm việc trong 2 phút.
- Trao đổi phiếu học tập cho
nhau, đối chiếu với đáp án để
đánh giá.


- HS tiếp thu kiến thức.
<i>Phiếu học tập</i>


<b>Đặc điểm</b> <b>Nước tiểu đầu</b> <b>Nước tiểu chính thức</b>
- Nồng độ các chất hồ tan



- Chất độc, chất cặn bã
- Chất dinh dưỡng


- Loãng
- Có ít
- Có nhiều


- Đậm đặc
- Có nhiều


- Gần như khơng có
<i><b>*Tiểu kết: Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình:</b></i>


<i>- Quá trình lọc máu (ở cầu thận) à tạo ra nước tiểu đầu.</i>
<i>- Quá trình hấp thụ lại những chất cần thiết (ở ống thận).</i>


<i>- Quá trình bài tiết tiếp chất thừa, chất thải (ở ống thận) à Tạo thành nước tiểu</i>
<i>chính thức.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự thải nước tiểu</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:


<i>- Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? (dùng</i>
hình vẽ để minh hoạ).


<i>- Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là</i>
<i>gì?</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i>- Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà</i>
<i>sự bài tiết nước tiểu lại gián đoạn?</i>


- GV lưu ý HS: Trẻ sơ sinh, bài tiết nươcs tiểu là
phản xạ không điều kiện, ở người trưởng thành đây
là phản xạ có điều kiện do vỏ não điều khiển.


- Cho HS đọc kết luận.


+ Máu tuần hoàn liên tục qua
cầu thận nên nước tiểu cũng
được hình thành liên tục.


+ Nước tiểu tích trữ ở trong
bóng đái lên tới 200 ml đủ áp
lực gây cảm giác buồn đi tiểu,
lúc đó mới bài tiết nước tiểu ra
ngoài.


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Nước tiểu chính thức tạo thành đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích</i>
<i>trữ ở bóng đái, sau đó được thải ra ngồi nhờ hoạt động của cơ bóng đái và cơ</i>
<i>bụng.</i>


<i> c Củng cố </i>


-Nước tiểu được tạo thành như thế nào ?
-Trình bày sự bài tiết nước tiểu ?



<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


-Học bài trả lời câu hỏi SGK, Đọc mục “Em có biết “
-Tìm hiểu tác nhângây hại cho hệ bài tiết


-Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập và làm trước ở nhà:


<b>Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu</b> <b>Hậu quả</b>
Cầu thận bị viêm và suy thoái


Ống thận bị tổn thương hay làm việc kém hiệu quả
Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi


<b>5. Dự kiến đánh giá :</b>


-Sự tạo thành nước tiểu và sự thải nước tiểu
<b>Tiết: 42</b>


<b>BÀI 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b>
Ngày soạn : 17/01/2015


Ngày dạy : 23/01/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức :


- Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu.
- Cách phòng tránh các bệnh này.


2.Kĩ năng :



-Rèn kĩ năng quan sát nhận xét , liên hệ thực tế
-Kĩ năng hoạt động nhóm


3.Thái độ :


-Có ý thức xây dựng các thói quen sống khao học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu
<b>II. Tài liệu và phương tiện :</b>


Tranh phóng to hình 38.1 và 39.1 ,bảng phụ:
<b>III. Tiến trình day – học :</b>


<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ số lớp. 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

-Trình bày sự bài tiết nước tiểu


<b>3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới : Hoạt động bài tiết có vai trị quan trọng đối</b>
<i>với cơ thể .Làm thế nào đẩ có một hệ bài tiết nước tiểu khoẻ mạnh ?</i>


<i> b Dạy học bài mới .</i>


<i><b>Hoạt động 1. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả


lời câu hỏi:


<i>- Nêu những tác nhân gây hại cho hệ bài tiết</i>
<i>nước tiểu?</i>



- GV bổ sung: vi khuẩn gây viêm tai, mũi,
họng gián tiếp gây viêm cầu thận do các kháng
thể của cơ thể tấn công vi khuẩn này (theo
đường máu ở cầu thận) tấn công nhầm làm cho
hư cấu trúc cầu thận.


- Cho HS quan sát H 38.1 và 39.1để trả lời:
<i>- Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái dẫn</i>
<i>đến hậu quả nghêm trọng như thế nào về sức</i>
<i>khoẻ? </i>


- GV phát phiếu học tập.


<i>- Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu</i>
<i>quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến hậu quả</i>
<i>như thế nào?</i>


<i>- Khi đường dẫn nước tiểu bị tắc nghẽn bởi sỏi</i>
<i>thận có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ như thế</i>
<i>nào?</i>


- GV tập hợp ý kiến , thông bào đáp án.


- HS nghiên cứu, xử lí thơng tin,
thu nhận kiến thức, vận dụng
hiểu biết của mình để liệt kê các
tác nhân có hại.


- 1 HS trình bày, các HS khác
nhận xét, bổ sung.



- HS hoạt động nhóm, trao đổi
thống nhất ý kiến và hồn thành
phiếu học tập.


- Đại diện nhóm lên hồn thành
bảng, các nhóm khác bổ sung.
(Mỗi nhóm hồn thành một nội
dung)


<i>Phiếu học tập</i>


<b>Tác nhân</b> <b>Tổn thương hệ bài tiết<sub>nước tiểu</sub></b> <b>Hậu quả</b>
Vi khuẩn


- Cầu thận bị viêm và
suy thoái.


- Quá trình lọc máu bị trì trệ  các
chất cặn bã và chất độc hại tích tụ
trong máu  cơ thể nhiễm độc, phù 
suy thận  chết.


Các chất độc hại
trong thức ăn, đồ
uống, thức ăn ôi
thiu, thuốc.


- Ống thận bị tổn
thương, làm việc kém


hiệu quả.


- Quá trình hấp thụ lại và bài tiết
tiếp bị giảm  môi trường trong bị
biến đổi  trao đổi chất bị rối loạn
ảnh hưởng bất lợi tới sức khoẻ.
- Ống thận tổn thương  nước tiểu
hoà vào máu  đầu độc cơ thể.


Khẩu phần ăn
không hợp lí, các


- Đường dẫn nước tiểu bị
tắc nghẽn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

chất vô cơ và hữu
cơ kết tinh ở nồng
độ cao gây ra sỏi
thận.


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Các tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu:</i>


<i>+ Vi khuẩn gây bệnh (vi khuẩn gây bệnh tai, mũi, họng ...)</i>


<i>+ Các chất độc hại trong thức ăn, đồ uống, thuốc, thức ăn ôi thiu ...</i>


<i>+ Khẩu phần ăn không hợp lí, các chất vơ cơ và hữu cơ kết tinh ở nồng độ cao gây</i>
<i>ra sỏi thận.</i>



<i><b>Hoạt động 2: Xây dựng thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV treo bảng phụ: Bảng 40.


Yêu cầu HS thảo luận, hồn thành thơng tin
vào bảng.


- GV tập hợp ý kiến HS, chốt lại kiến thức.


- HS thu nhận thơng tin, thảo luận
nhóm và hồn thành bảng 40.
- Đại diện nhóm lên bảng điền,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<i><b>*Tiểu kết: Bảng 40</b></i>


<b>STT</b> <b>Các thói quen sống khoa học</b> <b>Cơ sở khoa học</b>


1


- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn
cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước
tiểu.


- Hạn chế tác hại của vi sinh vật
gây bệnh.


2


- Khẩu phần ăn uống hợp lí



+ Khơng ăn q nhiều P, quá mặn,
quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
+ Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm
chất độc hại.


+ Uống đủ nước.


- Tránh cho thận làm việc quá
nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
- Hạn chế tác hại của chất độc hại.
- Tạo điều kiện cho quá trình lọc
máu được liên tục.


3 - Nên đi tiểu đúng lúc, không nên<sub>nhịn lâu.</sub> - Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng<sub>đái.</sub>
<i>c Củng cố </i>


<b>- Đọc ghi nhớ sgk</b>


-Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu em đã có thói
quen nào và chưa có thói quen nào ?


-Thử đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học nếu em chưa có
<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


-Học bài trả lời câu hỏi SGK
-Đọc mục “Em có biết “


- Chuẩn bị bài “ Cấu Tạo Và Chức Năng Của Da”
<b>5. Dự kiến kiểm tra đánh giá </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Hồng Hùng Tích</b>


<b>Chương VIII: DA</b>


<b>Tiết: 43 BÀI 41 : CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA</b>
Ngày soạn : 23/01/2015


Ngày dạy : 26/01/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức:


-Mô tả được cấu tạo của da và các chức năng có liên quan.
2.Kĩ năng :


-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
-Kĩ năng hoạt động nhóm


3.Thái độ :


-Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh da
<b>II. Tài liệu và phương tiện :</b>


-Tranh câm cấu tạo da, Các miếng bìa nhỏ ghi thành phần cấu tạo, Tranh cấu tạo
da


<b>III. Tiến trình day – học :</b>


<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ số lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>3. Bài mới: a Giới thiệu bài mới : Ngoài chức năng bài tiết và điều hồ thân nhiệt</b>
<i>da cịn có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực</i>
<i>hiện những chức năng đó ?</i>


<i>b. Dạy học bài mới :</i>


<i><b>Hoạt động 1: Cấu tạo của da</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS quan sát H 41.1, đọc kĩ chú


thích và ghi nhớ.


- GV treo tranh sơ đồ câm H 41.1, yêu
cầu HS lên bảng dán chú thích.


- GV cho HS dùng mũi tên <-> chỉ các
thành phần cấu tạo của da


(Bài tập - Tr 132 SGK).
<i>- Nêu cấu tạo của da?</i>


- GV dùng mơ hình minh hoạ, yêu cầu HS
rút ra kết luận.


- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi và hoàn
thành bài tập trang 133 – SGK.


<i>- Mùa hanh khô, da bong những vảy</i>


<i>trắng nhỏ. Giải thích hiện tượng này?</i>
<i>- Vì sao da ta ln mềm mại, khơng thấm</i>
<i>nước?</i>


<i>- Vì sao ta nhận biết được nóng, lạnh, độ</i>
<i>cứng, mềm của vật?</i>


<i>- Da có phản ứng thế nào khi trời quá</i>
<i>nóng hoặc quá lạnh?</i>


<i>- Lớp mỡ dưới da có vai trị gì?</i>
<i>- Tóc và lơng mày có tác dụng gì?</i>


- HS tự nghiên cứu H 41.1, chú thích.
- Đại diện 2 nhóm lên dán chú thích,
các HS khác nhận xét, đánh giá kết quả
của 2 nhoựm


- Đại diện nhóm lên hoàn thành sơ đồ
dùng mũi tên đánh vào sơ đồ chỉ các
thành phần cấu tạo của các lớp biểu bì,
lớp bì, lớp mỡ dưới da.


+ Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế
bào sống.


+ Lớp bì gồm sợi mơ liên kết và các cơ
quan.


+ Lớp mớ dưới da gồm các tế bào mỡ.


- HS thảo luận nhóm nêu được:


+ Vảy trắng tự bong ra chứng tỏ lớp tế
bào ngoài cùng của da hoá sừng và
chết.


+ Da mềm mại. không thấm nước vì
được cấu tạo từ các sợi mơ liên kết bện
chặt với nhau ...


+ Da nhiều cơ quan thụ cảm là đầu mút
các tế bào thần kinh giúp da nhận biết
nóng, lạnh, đau ...


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Da cấu tạo gồm 3 lớp:</i>


<i>+ Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống.</i>
<i>+ Lớp bì gồm sợi mơ liên kết và các cơ quan.</i>
<i>+ Lớp mớ dưới da gồm các tế bào mỡ.</i>


<b> Hoạt động 2: Chức năng của da</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi


mục <sub></sub> SGK – Tr 133.


<i>- Da có những chức năng gì?</i>



<i>- Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức</i>
<i>năng bảo vệ?</i>


- HS trả lời dựa vào bài tập ở
mục I của bài, nêu được 4 chức
năng của da:


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Bảo vệ cơ thể: chống các yếu tố gây hại của môi
trường như: sự va đập, sự xâm nhập của vi
khuẩn, chống thấm nước thoát nước- Bộ phận
<i>nào của da giúp da tiếp nhận kích thích?</i>


<i>- Bộ phận nào của da giúp da thực hiện chức</i>
<i>năng bài tiết?</i>


<i>- Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào?</i>


<i>+ Cơ quan cảm giác: Nhờ các cơ</i>
quan thụ cảm nhận biết kích
thích


<i>+ Tham gia hoạt động bài tiết</i>
qua tuyến mồ hơi.


+ Điều hồ thân nhiệt: nhờ sự co
dãn của mao mạch dưới da,
tuyến mồ hôi, ...


+ Tạo vẻ đẹp: Da và các sản


phẩm của da (lơng, tóc,móng)
<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>Chức năng của da:</i>
<i>- Bảo vệ cơ thể</i>


<i>- Điều hồ thân nhiệt</i>


<i>- Nhận biết kích thích của môi trường</i>


<i>- Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hơi.</i>
<i>- Da cịn là sản phẩm tạo nên vẻ đẹp của con người.</i>
<i>c Củng cố </i>


- GV yêu cầu HS trình bày cấu tạo da bằng mơ hình.
- Cho HS trả lời các câu hỏi SGK.


-Yêu cầu hs làm bài tập
<b>4. Hoạt động nối tiếp</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.


<b>5 Dự kiến kiểm tra đánh giá </b>
- Cấu tạo và chức năng của da


<b>Tiết: 44</b>


BÀI 42: VỆ SINH DA
Ngày soạn : 23/01/2015



Ngày dạy : 30/01/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức:


- Nêu tác nhân có hại cho da và biện pháp phịng tránh.


- Nêu và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp: + Bảo vệ da.
+ Rèn luyện da.
2.Kĩ năng :


- Vận dụng kiến thức vào việc giữ gìn vệ sinh và rèn luyện da.
- Rèn kĩ năng quan sát liên hệ thực tế


- Kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ :


- Có thái độ hành vi vệ sinh cá nhân , vệ sinh cộng đồng
<b>II. Tài liệu và phương tiện :</b>


Tranh ảnh các bệnh ngồi da
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


-Da có cấu tạo như thế nào ? Da có những chức năng gì?Những đặc điểm cấu tạo
nào của da thực hiện những chức năng đó ?


<b>3. Bài mới a Giới thiệu bài mới: Nêu cấu tạo và chức năng của da ? Cần làm gì để</b>
<i>da thực hiện tốt các chức năng đó ?</i>



<i><b>Hoạt động 1:Bảo vệ da</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu thơng tin SGK


trả lời câu hỏi :


+H:Da bẩn có hại như thế nào ?


+H:Da bị xây xát có hại như thế nào ?


+H:Giữ sạch da bằng cách nào ?-> Liên hệ
bản thân.


-Cá nhân HS tựđọc thông tin và
trả lời câu hỏi


-Một vài HS trình bày HS khác
nhận xét bổ sung


+TL: +Là môi trường cho vi
khuẩn phát triển, Hạn chế hoạt
động của tuyến mồ hôi


+TL: Da bị xây xát dễ nhiễm
trùng


+Tắm giặt thường xuyên ,Không
nên cậy trứng cá



<i><b>* Tiểu kết:</b></i>


<i><b>-Da bẩn : +Là môi trường cho vi khuẩn phát triển </b></i>
<i> +Hạn chế hoạt động của tuyến mồi hôi </i>
<i>-Da bị xây xát dễ nhiễm trùng .</i>


<i>- Cần giữ da sạch tránh bị xây xát </i>


<i><b>Hoạt động 2: Rèn luyện da</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV phân tích mối quan hệ giữa rèn luyện thân


thể và rèn luyện da (thông tin sgk)


-u cầu HS thảo luận nhóm hồn thành b tập
SGK


-GV chốt lại đáp án đúng ( ý 1,4,5,8,9)


- Em hãy cho biết những nguyên tắc nào dưới
đây phù hợp với rèn luyện da bằng cách đánh
dấu vào ô vuông ở cuối mỗi nguyên tắc ( đáp
án: 1,3,5)


-HS ghi nhớ thông tin


-HS đọc kĩ bài tập thảo luận
trong nhóm Thống nhất ý kiến


đánh dấu vào bảng 42.1 và bài
tập trang 135


-Một vài nhóm đọc kết quả
nhóm khác nhận xét bổ sung
<i><b>*Tiểu kết :</b></i>


<i>-Cơ thể là một khối thống nhất .Rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hệ cơ quan trong</i>
<i>đó có da </i>


<i>-Các hình thức rèn luyện da :</i>


<i>+Tắm nắng lúc 8-9 giờ, tập chạy buổi sáng, tham gia thể thao buổi chiều, xoa bóp</i>
<i>+Lao động chân tay vừa sức </i>


<i><b>-Nguyên tắc rèn luyện :</b></i>


<i>+Rèn luyện từ từ nâng cao dần sức chịu đựng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i>+Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tạo ra</i>
<i>vitamin D chống còi xương </i>


<i><b>Hoạt động 3: Phịng chống bệnh ngồi da</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV cho HS xem một số tranh về bệnh ngoài


da


-GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 42.2


-GV ghi nhanh lên bảng


-GV đưa thêm thông tin về cách giảm nhẹ tác
hại của bỏng


-HS vận dụng hiểu biết của
mình :


+Tóm tắc các biểu hiện của bệnh
+Cách phòng bệnh


-Một vài HS đọc bài tập lớp bổ
sung


<i><b>*Tiểu kết:</b></i>


<i><b>- Các bệnh ngoài da : +Do vi khuẩn ,do nấm , Bỏng nhiệt , bỏng hố chất …</b></i>
<i><b>- Phịng bệnh : Giữ vệ sinh thân thể ,giữ vệ sinh môi trường tránh để da bị xây xát</b></i>
<i><b>- Chữa bệnh :Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ </b></i>


<i>c Củng cố :</i>


-Nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp
đó


<b>4. Hoạt động nối tiếp: -Học bài trả lời câu hỏi SGK </b>


-Đọc mục “Em có biết .Thường xuyên thực hiện bài tập 2 SGK
<b>5. Dự kiến kiểm tra đánh giá </b>



- Phương pháp phòng tránh các bệnh ngoài da cách rèn luyện da
<b>Ký duyệt của tổ trưởng</b>


<b>Hồng Hùng Tích</b>


CHƯƠNG IX: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
<b>Tiết 45 :BÀI 43: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH</b>
Ngày soạn : 30/01/2015


Ngày dạy : 02/02/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức:


- Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron đồng thời xác định rõ noron là
đơn vị cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh


- Phân biệt được thành phần cấu tạo của hệ thần kinh


- Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng
2.Kĩ năng :


-Phân biệt kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
-Kĩ năng hoạt động nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ số lớp: 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


-Nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp


đó


<b>3. Bài mới:a Giới thiệu bài mới : Hệ thần kinh thường xuyên tiếp nhận kích thích</b>
<i>và phản ứng lại các kích thích đó bằng sự điều khiển , điều hịa và phối hợp hoạt</i>
<i>động của các nhóm cơ quan, hệ cơ quan giúp cơ thể ln thích nghi với mơi</i>
<i>trường .Hệ thần có cấu tạo như thế nào để thực hiện các chức năng đó ?</i>


<i>b. Dạy học bài mới :</i>


<i><b>Hoạt động 1: Nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS quan sát H 43.1, cùng với


kiến thức đã học và trả lời câu hỏi:


<i>- Nêu thành phần cấu tạo của mô thần</i>
<i>kinh?</i>


<i>- Mô tả cấu tạo 1 nơron?</i>


- GV lưu ý HS: nơron không có trung thể.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.


<i>- Nêu chức năng của nơron?</i>


- Cho HS quan sát tranh để thấy chiều dẫn
truyền xung thần kinh của nơron.


- GV bổ sung: dựa vào chức năng dẫn


truyền, nơron được chia thành 3 loại.


- HS nhớ lại kiến thức đã học ở bài
phản xạ dể trả lời:


+ Mô thần kinh gồm: tế bào thần
kinh đệm.


+ Tế bào thần kinh đệm có chức
năng nâng đỡ, sinh dưỡng và bảo vệ
tế bào thần kinh.


+ Tế bào thần kinh (nơron) là đơn vị
cấu tạo và chức năng của hệ thần
kinh.


- 1 HS gắn chú thích cấu tạo của
nơron, sau đó mơ tả cấu tạo.


+ Chức năng cẩm ứng và dẫn truyền.
- Quan sát tranh, nghe GV giới thiệu
và tiếp thu kiến thức.


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>a. Cấu tạo của nơron gồm:</i>
<i>+ Thân: chứa nhân.</i>


<i>+ Các sợi nhánh: ở quanh thân.</i>



<i>+ 1 sợi trục: dài, thường có bao miêlin (các bao miêlin thường được ngăn</i>
<i>cách bằng eo Răngvêo tận cùng có cúc xinap – là nơi tiếp xúc giữa các nơron.</i>
<i>b. Chức năng của nơron:</i>


<i>+ Cảm ứng(hưng phấn)</i>


<i>+ Dẫn truyền xung thần kinh theo một chiều (từ sợi nhánh tới thân, từ thân</i>
<i>tới sợi trục).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV thơng báo có nhiều cách phân chia các bộ


phận của hệ thần kinh (giới thiệu 2 cách).
+ Theo cấu tạo


+ Theo chức năng


- Yêu cầu HS quan sát H 43.2, đọc kĩ bài tập,
lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống.


- Gọi 1 HS báo cáo kết quả.
Cho HS nhận xét, trả lời câu hỏi:


<i>- Xét về cấu tạo, hệ thần kinh gồm những bộ</i>
<i>phận nào?</i>


<i>- Dây thần kinh do bộ phận nào của nơron cấu</i>
<i>tạo nên?</i>


<i>- Căn cứ vào chức năng dẫn truyền xung thần</i>


<i>kinh của nơron có thể chia mấy loại dây thần</i>
<i>kinh?</i>


<i>- Dựa vào chức năng hệ thần kinh gồm những</i>
<i>bộ phận nào? Sự khác nhau về chức năng của</i>
<i>2 bộ phận này?</i>


- HS thảo luận nhóm, làm bài tập
điền từ SGK vào vở bài tập.


- 1 HS trình bày kết quả, các HS
khác nhận xét, bổ sung.


1: Não
2: Tuỷ


3 + 4: bó sợi cảm giác và bó vận
động.


+ Do sợi trục của nơron tạo thành.
+ Có 3 loại dây thần kinh: dây
hướng tâm, dây li tâm, dây pha.
- HS dựa vào SGK để trả lời.
<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>1. Dựa vào cấu tạo hệ thần kinh gồm: </i>


<i>+ Bộ phận trung ương gồm bộ não tương ứng.</i>


<i>+ Bộ phận ngoại biên gồm dây thần kinh và các hạch thần kinh.</i>


<i>+ Dây thần kinh: dây hướng tâm, li tâm, dây pha.</i>


<i>2. Dựa vào chức năng, hệ thần kinh được chia thành:</i>


<i>+ Hệ thần kinh vận động (cơ xương) điều khiển sự hoạt động của cơ vân (là</i>
<i>hoạt động có ý thức).</i>


<i>+ Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng</i>
<i>và cơ quan sinh sản (là hoạt động khơng có ý thức).</i>


<i>c Củng cố :</i>


- GV treo tranh câm cấu tạo nơron, yêu cầu HS trình bày cấu tạo và chức năng của
nơron.


- Hoàn thành sơ đồ sau:


Não
Trung ương


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b> Hạch thần kinh</b>
<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


Hoàn thành câu hỏi bài tập.
Đọc em có biết


Chuẩn bị (nhóm 6 em)


Hs: 1 con ếch (nhái); khăn lau; bông thấm nước



Gv: Bộ đồ mổ; giá treo; cốc đựng nước; dụng cụ ghi đồ thị; dung dịch
HCl 0,3%; 1%, 3%


<b>5 Dự kiến kiểm tra đánh giá :</b>


<b> - Cấu tạo chức năng của nơ ron , các bộ phận của hệ thần kinh</b>


<b>Tiết: 46</b>


<b>BÀI 44 : THỰC HÀNH </b>


<b>TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CỦA TUỶ SỐNG</b>
Ngày soạn : 30/01/2015


Ngày dạy : 06/02/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức:


-Tiến hành thành cơng các thí nghiệm qui định
-Từ kết quả quan sát qua thí nghiệm :


+Nêu được chức năng của tuỷ sống phỏng đoán được thành phần cấu tạo của tuỷ
sống


+Đối chiếu với cấu tạo của tuỷ sống để khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo và
chức năng


2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành


3.Thái độ: Giáo dục ý thức kỉ luật , ý thức vệ sinh


<b>II. Tài liệu và phương tiện :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

-Dung dịch HCl 0.3% 1%
Kẻ sẵn bảng 44 vào vở
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ số lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kiểm tra câu 1, 2 SGK –Tr 138.


<b>3. Bài mới </b><i>a Giới thiệu bài mới: Trong bài trước các em đã nắm được các bộ</i>
<i>phận của hệ thần kinh. Các em biết rằng trung ương thần kinh gồm não và tuỷ</i>
<i>sống. Tuỷ sống nằm ở đâu? Nó có cấu tạo và chức năng như thế nào? chúng ta</i>
<i>cùng tìm hiểu bài thực hành hơm nay để trả lời câu hỏi đó.</i>


<i>b. Dạy học bài mới :</i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của tủy sống</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV giới thiệu tiến hành thí nghiệm trên ếch


đã huỷ não
-Cách làm :


+Ếch cắt đầu hoặt phá não


+Treo lên giá để cho hết choáng (khoảng 5 –
6 phút )



Bước 1 :GV hướng dẫn HS tiến hành thí
nghiệm theo giới thiệu bảng 44


-GV lưu ý HS : Sau mỗi lần kích thích bằng
axit phải rửa thật sạch chỗ da có axít rồi để
khoảng 3-5 phút mới kích thích lại


-Từ kết quả thí nghiệm và hiểu biết về phản
xạ GV yêu cầu HS dự đoán về chức năng của
tuỷ sống


-GV ghi nhanh dự đốn ra góc bảng
Bước 2 : GV biểu diễn thí nghiệm 4, 5


-Cách xác định vị trí vết cắt ngang tuỷ ở ếch
vị trí vết cắt ngang nằm giữa khoảng cách đôi
dây thần kinh thứ nhất và thứ 2 (ở lưng )
-GV lưu ý nếu vết cắt nơng có thể chỉ cắt
đường lên (trong chất trắng ở mặt sau tuỷ )
do đó nếu kích thích chi trước thì chi sau
cũng co (Đường xuống trong chất trắng còn)
-GV hỏi :Em hãy cho biết thí nghiệm này
nhằm mục đích gì ?


Bước 3 :Gv biểu diễn thí nghiệm 6,7


-Qua thí nghiệm 6, 7 có thể khẳng định được
điều gì ?



-HS tiếp nhận thơng tin kiến thức
-HS từng nhóm chuẩn bị ếch theo
hướng dẫn


-Đọc kĩ 3 thí nghiệm các nhóm
phải làm


-Các nhóm lần lượt làm thí nghiệm
1,2,3 ghi kết quả quan sát vào bảng
44


-Thí nghiệm thành cơng khi có kết
quả :


+Thí nghiệm 1 : Chi sau bên phải
co


+Thí nghiệm 2 : 2 chi sau co
+Thí nghiệm 3 cả 4 chi đều co
-Các nhóm ghi kết quả và dự đốn
ra giấy


-Một số nhóm đọc kết quả


-HS quan sát thí nghiệm và ghi kết
quả thí nghiệm vào cột trống ở bảng
44


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

-GV cho HS đối chiếu với dự đoán ban đầu
và sữa chữa những câu sai



-HS quan sát phản ứng của ếch ghi
kết quả thí nghiệm 6 và 7 vào bảng
44


-Thí nghiệm thành cơng khi có kết
quả:


+Thí nghiệm 6 :2 chi trước khơng
co nữa


+Thí nghịêm 7 : 2 chi sau co


-Tuỷ sống có các căn cứ thần kinh
điều khiển các phản xạ


<b>* Tiểu kết:</b>


<i>Tiến hành thành cơng thí nghiệm sẽ có kết quả:</i>
<i>+ Thí nghiệm 1: Chi sau bên phải co.</i>
<i>+ Thí nghiệm 2: Co cả 2 chi sau.</i>
<i>+ Thí nghiệm 3: Cả 4 chi đều co.</i>
<i>+ Thí nghiệm 4: Cả 2 chi sau co.</i>
<i>+ Thí nghiệm 5: Chỉ 2 chi trước co.</i>
<i>+ Thí nghiệm 6: 2 chi trước khơng co.</i>
<i>+ Thí nghiệm 7: 2 chi sau co.</i>


<i>Kết luận: Tuỷ sống có các căn cứ thần kinh điều khiển sự vận động của các chi</i>
<i>(PXKĐK). Giữa các căn cứ thần kinh có sự liên hệ với nhau.</i>



<i><b>Hoạt động 2: Nghiên cứu cấu tạo của tủy sống</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV hướng dẫn HS quan sát hình 44.1 ,


44.2 đọc chú thích hồn thành bảng sau :
-GV chốt lại kiến thức về cấu tạo của tủy
sống


-HS quan sát kĩ hình vả đọc chú thích
-Thảo luận và hồn thành bảng


-Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác
nhận xét bổ sung


<b>Tủy sống</b> <b>Đặc điểm</b>


Cấu tạo ngồi


-Vị trí :Nằm trong ống xương sống từ đốt sống cổ I đến hết thắt lưng II
-Hình dạng


+Hình trụ dài 50 cm


+Có 2 phần phình là phình cổ và phình thắt lưng
-Màu sắc :Màu trắng bóng


-Màng tủy : Gồm 3 lớp màng cứng , màng nhện , màng nuôi =>bảo vệ
và nuôi dưỡng tủy sống



Cấu tạo trong -Chất xám :Nằm trong có hình cánh bướm <sub>-Chất trắng :Nằm ngoài bao quanh chất xám </sub>
-Từ kết quả của 3 lơ thí nghiệm trên liên hệ


với cấu tạo trong của tủy sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

-GV yêu cầu HS nêu chức năng của :
+Chất xám


+Chất trắng


+Chất trắng là các đường dẫn truyền
thần kinh trong tủy sống với nhau và
trong não bộ


<i><b>* Tiểu kết : Nghiên cứu cấu tạo của tủy sống</b></i>
<i>a. Cấu tạo ngoài: </i>


<i>- Tuỷ sống nằm trong cột sống từ đốt cổ thức I đến thắt lưng II, dài 50 cm,</i>
<i>hình trụ, có 2 phần phình (cổ và thắt lưng), màu trắng, mềm.</i>


<i>- Tuỷ sống bọc trong 3 lớp màng: màng cứng, màng nhện, màng ni. Các</i>
<i>màng này có tác dụng bảo vệ, ni dưỡng tuỷ sống.</i>


<i>b. Cấu tạo trong:</i>


<i>- Chất xám nằm trong, là căn cứ (trung khu) của các PXKĐK.</i>


<i>- Chất trắng ở ngồi (gồm các sợi trục có miêlin) là các đường dẫn truyền</i>
<i>nối các căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ.</i>



<i>c Củng cố </i>


-Hoàn thành bài tập 44 vào vở bài tập
<b>4.Hoạt động nối tiếp:</b>


-Học bài cấu tạo tủy sống
-Hoàn thành báo cáo thu hoạch
<b>5 Dự kiến kiểm tra đánh giá :</b>


- Thu nhận xét bài thu hoạch của học sinh


<b>Ký duyệt của tổ trưởng</b>


<b>Hồng Hùng Tích</b>


<b>Tiết: 47</b>


<b>BÀI 45: DÂY THẦN KINH TỦY</b>
Ngày soạn : 06/02/2015


Ngày dạy : 09/02/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức:


- Trình bày được cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy
- Giải thích được vì sao dây thần kinh tủy là dây pha


2.Kĩ năng :


-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình


-Kĩ năng hoạt động nhóm


3.Thái độ :


- Bảo vệ hệ thần kinh


<b>II. Tài liệu và phương tiện :</b>


-Tranh phóng to hình 45.1 , 45.2 , 44.2


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ số lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trình bày cấu tạo và chức năng của tuỷ sống?


- Giải thích phản xạ: kích thích vào da chân ếch, chân ếch co lại?


<b>3. Bài mới a Giới thiệu bài mới: Từ câu 2 GV nêu: Các kích thích dưới dạng xung</b>
<i>thần kinh được truyền từ ngồi vào tuỷ sống ra ngoài phải qua dây thần kinh tuỷ.</i>
<i>Vậy dây thần kinh tuỷ có cấu tạo như thế nào? </i>


<i>b Dạy học bài mới </i>


<i><b>Hoạt động 1: Cấu tạo của dây thần kinh tuỷ</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I,


quan sát H 43.2; 45.1 và trả lời câu hỏi:
<i>- Có bao nhiêu đơi dây thần kinh tuỷ?</i>



- Tiếp tục đọc thông tin, quan sát kĩ H 45.1
để dán chú thích vào tranh câm H 45.1 trên
bảng và trình bày cấu tạo dây thần kinh tuỷ.
- GV hồn thiện kiến thức trên mơ hình đốt
tuỷ sống, rút ra kết luận.


- Lưu ý HS:


+ Phân biệt rõ mặt trước và mặt sau tuỷ
sống, rễ trước và rễ sau.


+ Sử dụng H 45.2 để chỉ chi HS thấy từ đốt
thắt lưng I các bó rễ tuỷ của đoạn cùng, cụt
tập hợp thành “tùng đuôi ngựa”.


- HS nghiên cứu thông tin mục I,
quan sát H 43.2; 45.1 và trả lời câu
hỏi:


- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.


- 1 HS lên bảng dán chú thích, trình
bày cấu tạo dây thần kinh tuỷ.


Các HS khác quan sát, nhận xét, bổ
sung hoàn thiện kiến thức.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


- Có 31 đơi dây thần kinh tuỷ.


<i>- Mỗi dây thần kinh tuỷ được nối với tuỷ sống gồm 2 rễ:</i>
<i>+ Rễ trước (rễ vận động) gồm các bó sợi li tâm.</i>


<i>+ Rễ sau (rễ cảm giác) gồm các bó sợi hướng tâm.</i>


<i>- Các rễ tuỷ đi ra khỏi lỗ gian đốt sống nhập lại thành dây thần kinh tuỷ.</i>
<i><b>Hoạt động 2: Chức năng của dây thần kinh tuỷ</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm phần


thơng tin SGK mục II, nghiên cứu kĩ bảng 45.
- GV treo bảng 45 mơ tả thí nghiệm bằng
tranh vẽ ếch bị kích thích bởi HCl 1%, chi sau
bên phải, chi sau bên trái.


Đặt vào điều kiện thí nghiệm (dán kín) vẽ kết
quả thí nghiệm.


- Yêu cầu HS lên bảng xác định vị trí vết cắt,
nêu kết quả thí nghiệm.


- GV bóc kết quả cho HS nhận xét.


- HS đọc kĩ thơng tin về nội dung
thí nghiệm, đọc kĩ bảng 45.



- 1 HS lên bảng xác định vị trí vết
cắt rễ trước bên phải, rễ sau bên
trái, nêu kết quả.


- HS khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

trên.


<i>- Thí nghiệm 1cho phép ta rút ra kết luận gì</i>
<i>về chức năng rễ trước?</i>


<i>- Thí nghiệm 2 1cho phép ta rút ra kết luận gì</i>
<i>về chức năng rễ sau?</i>


- GV nhận xét, đưa ra kết luận.
- GV đưa câu hỏi:


<i>- Nêu chức năng của dây thần kinh tuỷ?</i>
- Yêu cầu 1 HS đọc kết luận (SGK).


xung thần kinh đến chi đó nên chi
đó khơng co. Xung thần kinh qua
nơron bắt chéo sang chi bên kia,
chi bên kia co và xung thần kinh
qua đường dẫn truyền lên chi trên
làm cho 2 chi trên co.


+ Thí nghiệm 2: Rễ sau bên trái bị
cắt, xung thần kinh từ cơ quan thụ


cảm không dẫn truyền về tuỷ sống
được nên không chi nào co cả.
- HS thảo luận 2 câu hỏi, trả lời,
nhận xét.


- HS đọc kết luận.
<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Rễ trước: dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương đi ra cơ quan đáp</i>
<i>ứng (rễ li tâm).</i>


<i>- Rễ sau: dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương (rễ</i>
<i>hướng tâm)</i>


<i>=> Dây thần kinh tuỷ là dây pha: dẫn truyền xung thần kinh theo 2 chiều.</i>
<i>c. Củng cố </i>


- HS đọc phần kết luận bài (SGK)
<b>4. Hoạt động nối tiếp </b>


- GV treo tranh sơ đồ tuỷ sống cắt ngang có đánh chú thích 1, 2, 3, 4, 5. Yêu
cầu HS lên bảng viết chú thích.


<b>5. Dự kiến kiểm tra đánh giá </b>


- Cấu tạo và chức năng của dayy thần kinh tủy
<b>Tiết: 48</b>


<b>BÀI 46 : TRỤ NÃO - TIỂU NÃO - NÃO TRUNG GIAN</b>
Ngày soạn : 06/02/2015



Ngày dạy : 13/02/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức:


-Xác định vị trí và các thành phần của trụ não
-Trình bày được chức năng chủ yếu của trụ não
-Xác định được vị trí và chức năng của tiểu não


-Xác định được vị trívà chức năng chủ yếu của não trung gian
2.Kĩ năng :


-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
-Kĩ năng hoạt động nhóm


3.Thái độ :


- Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não
<b>II.Tài liệu và phương tiện :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

-Mơ hình não tháo lắp
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ số lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ? Vì sao nói dây thần kinh
tuỷ là dây pha?


<b>3. Bài mới aGiới thiệu bài mới: Tiếp theo tuỷ sống là não bộ. Bài hôm nay chúng</b>


<i>ta sẽ tìm hiểu về vị trí và các thành phần của bộ não, cũng như cấu tạo và chức</i>
<i>năng của chúng.</i>


<i>b Dạy học bài mới </i>


<i><b>Hoạt động 1: Vị trí và các thành phần của bộ não</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Cho HS quan sát mơ hình bộ não, đối chiếu


với H 46.1 và trả lời câu hỏi:


<i>- Bộ não gồm những thành phần nào?</i>
- GV nhận xét.


- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ
(SGK) mục I.


- GV kiểm tra bài tập của HS, chính xác hố
lại thơng tin.


- GV gọi 1 HS chỉ trên tranh hoặc mơ hình
các thành phần trên.


- HS quan sát kĩ tranh và mơ hình,
ghi nhớ chú thích.


- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS dựa vào chú thích hình vẽ,
tìm hiểu vị trí, thành phần não,


hoàn thành bài tập điền từ.


- 1 vài HS đọc kết quả, lớp nhận
xét, bổ sung.


Đáp án:


1 – Não trung gian; 2 – Não giữa
3 – Cầu não; 4 – Não giữa;


5 – Cuống não; 6 – Củ não sinh tư;
7 – Tiểu não.


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Bộ não gồm: Trụ não, tiểu não, não trung gian và đại não.</i>
<i>- Bài tập điền từ SGK.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Cấu tạo và chức năng của trụ não</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin Tr 144


và trả lời câu hỏi:
<i>- Nêu cấu tạo trụ não?</i>


<i>- Chất trắng và chất xám ở trụ não có chức</i>
<i>năng gì?</i>


- GV hồn thiện kiến thức, giới thiệu 12 đơi dây


thần kinh não (dây cảm giác, dây vận động, dây
pha).


- HS đọc kĩ và xử lí thơng tin, trả
lời câu hỏi:


- 1 vài HS nhận xét, bổ sung, rút
ra kết luận.


- HS lắng nghe và tiếp thu kiến
thức.


<i><b>* Tiểu kết:</b></i>


<i>- Chất trắng ở ngoài: gồm đường lên (cảm giác) và đường xuống (vận động) liên</i>
<i>hệ với tuỷ sống và các phần khác của não.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i>+ Chất xám là trung khu điều khiển, điều hoà hoạt động của các cơ quan: tuần</i>
<i>hồn, hơ hấp, tiêu hố (các cơ quan sinh dưỡng).</i>


<i><b>Hoạt động 3: Não trung gian</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS chỉ vị trí của não trung gian trên


tranh (mơ hình).


- u cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời:
<i>- Nêu cấu tạo và chức năng của não trung</i>
<i>gian?</i>



- 1 HS lên bảng chỉ.


- HS đọc thông tin SGK và trả lời
câu hỏi, HS khác nhận xét bổ
sung.


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Não trung gian gồm đồi thị và vùng dưới đồi thị:</i>


<i>+ Chất trắng (ngoài) chuyển tiếp các đường dẫn truyền từ dưới lên não.</i>


<i>+ Chất xám (trong): là các nhân xám điều khiển quá trình trao đổi chất và điều</i>
<i>hoà thân nhiệt.</i>


<i><b>Hoạt động 4: Tiểu não </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục IV, quan sát H


46.3 và trả lời câu hỏi:
<i>- Vị trí của tiểu não?</i>


<i>- Tiểu não có cấu tạo như thế nào?</i>


- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK và trả lời:
<i>- Tiểu não có chức năng gì?</i>


- HS nghiên cứu thơng tin, hình


vẽ và trả lời câu hỏi.


- 1 HS trình bày, các HS khác
nhận xét, bổ sung.


- Rút ra kết luận.


- HS đọc thí nghiệm, rút ra chức
năng của tiễu não.


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Tiểu não nằm sau trụ não, dưới bán cầu não.</i>
<i>- Cấu tạo:</i>


<i>+ Chất xám ở ngoài làm thành vỏ tiểu não.</i>


<i>+ Chất trắng ở trong là các đường dẫn truyền nối 2 vỏ tiểu não với các nhân và</i>
<i>các phần khác của hệ thần kinh.</i>


<i>- Chức năng: điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ</i>
<i>thể.</i>


<i>c Củng cố </i>


- GV nhắc lại nội dung bài, cho HS đọc “Ghi nhớ” SGK.
- GV đánh giá giờ học.


<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>



- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc phần “Em có biết”


- Đọc trước bài “Đại não”.


<b>5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá : </b>


- Cấu tạo và chức năng các phần của não


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>Hồng Hùng Tích</b>


<b>Tiết: 49</b>


<b> BÀI 47: ĐẠI NÃO</b>
<b> Ngày soạn : 20/02/2015</b>


Ngày dạy : 25/02/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức:


- Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của đại não người đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự
tiến hóa so với động vật thuộc lớp thú.


- Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não người
2.Kĩ năng : Phát triển kĩ năng phân tích và quan sát kênh hình
3.Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não


<b>II.Tài liệu và phương tiện :</b>
Tranh phóng to hình 47.1,2,3,4
-Mơ hìnhnão tháo lắp



-Tranh câm hình 47.2 và các mảnh bìa ghi tên gọi các rãnh các thùy não
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

-Cấu tạo và chức năng của trụ não , não trung gian và tiểu não ?
<b>3. Bài mới a Giới thiệu bài mới: Như SGK</b>


<i> b Dạy học bài mới :.</i>


<i><b>Hoạt động 1: Cấu tạo của đại não</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV cho HS quan sát mơ hình bộ não người


và trả lời câu hỏi:


<i>- Xác định vị trí của đại não?</i>


- Cho HS quan sát mơ hình bộ não 5 lớp
ĐVCXS và bộ não người.


<i>- So sánh đại não người với đại não của 5 lớp</i>
<i>ĐVCXS?</i>


- Yêu cầu HS tìm hiểu thêm thơng tin mục
“Em có biết” thấy được khối lượng não.


- Yêu cầu HS quan sát H 47.1 và 47.2 để thấy
cấu tạo ngoài và trong của đại não.



- GV phát phiếu học tập.


- GV cho HS trình bày kết quả của bài tập.
- GV xác nhận đáp án.


- Yêu cầu HS đọc lại thông tin và trả lời câu
hỏi:


<i>- Trình bày cấu tạo ngồi của đại não?</i>


- GV cho HS quan sát mơ hình bộ não và nhận
xét.


<i>- Khe, rãnh của đại não có ý nghĩa gì?</i>


- Cho HS so sánh đại não của người và thú?
Nhận xét nếp gấp ở đại não người và thú?
- Cho HS quan sát mẫu não cắt ngang, đọc
thơng tin và trả lời:


<i>- Trình cầy cấu tạo trong của đại não (chỉ vị</i>
<i>trí chất xám, chất trắng)?</i>


- GV nhận xét, cho HS quan sát H 47.3 để thấy
các đường dẫn truyền trong chất trắng của đại
não.


- HS quan sát mơ hình, trả lời
được:



+ Vị trí: phía trên não trung gian.


- HS so sánh và rút ra kết luận.


- HS quan sát kĩ H 47.1 và 47.2
SGK ghi nhớ chú thích.


- Các nhóm thảo luận, thống nhất
ý kiến, hồn thành bài tập điền từ.
- HS trình bày, nhận xét và nêu
được kết quả:


1 – Khe; 2 – Rãnh; 3 – Trán; 4
-Đỉnh; 5 – Thuỳ thái dương; 6 –
Chất trắng.


- HS nghiên cứu thơng tin và trình
bày cấu tạo ngoài của dại não.
- Rút ra kết luận.


- Đều có nếp gấp nhưng ở người
nhiều hơn giúp diện tích bề mặt
lớn hơn.


<i><b>*Tiểu kết:</b></i>


<i>- Ở người, đại não là phần phát triển nhất.</i>
<i>a. Cấu tạo ngoài:</i>


<i>- Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu não.</i>



<i>- Các rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thuỳ (thuỳ trán, đỉnh, chẩm và thái dương)</i>
<i>- Các khe và rãnh (nếp gấp) nhiều tạo khúc cuộn, làm tăng diện tích bề mặt não.</i>


<i>b. Cấu tạo trong:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i>- Chất trắng (ở trong) là các đường thần kinh nối các phần của vỏ não với các</i>
<i>phần khác của hệ thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ hoặc tủy</i>
<i>sống.</i>


<i>Trong chất trắng cịn có các nhân nền.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Sự phân vùng chức năng của đại não</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin


SGK, đối chiếu với H 47.4.


<i>- Nhận xét về các vùng của vỏ não?</i>
<i>VD? </i>


<i>- Tại sao những người bị chấn thương</i>
<i>sọ não thường bị mất cảm giác , trí</i>
<i>nhớ, mù, điếc... để lại di chứng suốt</i>
<i>đời?</i>


- GV liên hệ đến việc đội mũ bảo hiểm
để bảo vệ não khi tham gia giao thông.
<i>- Trong số các vùng trên, vùng nào</i>


<i>khơng có ở động vật ?</i>


- HS nghiên cứu thông tin SGK.
- HS hoạt động cá nhân, dựa vào
những hiểu biết của mình để trả lời.
-HS nghe và ghi nhớ.


- Vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ
viết, vùng vận động ngơn ngữ.


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Vỏ não có các vùng cảm giác và vùng vận động có ý thức thuộc PXCĐK.</i>


<i>- Riêng ở người có thêm vùng vận động ngơn ngữ và vùng hiểu tiếng nói và chữ</i>
<i>viết.</i>


<i>c Củng cố </i>


-GV treo tranh hình 47.2 gọi HS lên dán các mảnh bìa ghi tên gọi các rãnh và thùy
não


<b>4. Hoạt động nối tiếp: </b>


-Vẽ sơ đồ đại não hình 47.2 học bài trả lời câu hỏi SGK
<b>5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá :</b>


<b> - Cấu tạo và chức năng của đại não </b>


<b>Tiết: 50</b>



<b>BÀI 48: HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG</b>
Ngày soạn : 20/02/2015


Ngày dạy : 27/02/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức :


- Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng với phản xạ vận động


- Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh
sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng


2.Kĩ năng :


-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
-Rèn kĩ năng quan sát so sánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>II.Tài liệu và phương tiện :</b>
-Tranh phóng to các hình 48.1,2,3
-Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


-Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hóa
của người so với các động vật khác trong lớp thú ?


<b>3. Bài mới a Giới thiệu bài mới : Xét về chức năng hệ thần kinh được phân chia</b>


<i>như thế nào ?.GV dẫn dắt vào bài </i>


<i> b Dạy học bài mới :</i>


<i><b>Hoạt động 1: Cung phản xạ sinh dưỡng</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 48.1


+Mơ tả đường đi của xung thần kinh trong cung
phản xạ của hình A và B


+Hồn thành nội dung phiếu học tập vào vở
-GV kẻ phiếu học tập lên bảng gọi HS lên hòan
thành


-GV chốt lại kiến thức


-HS vận dụng kiến thức đã có
kết hợp quan sát hình nêu được
đường đi của xung thần kinh
trong cung phảnxạ vận động và
cung phản xạ sinh dưỡng
-Các nhóm căn cứ vào đườngđi
của xung thần kinh trong 2
cung phản xạ và hình 48.1 thảo
luận nhóm hồn thành bảng
-Đại diện nhóm báo cáo kết
quả các nhóm khác nhận xét bổ
sung



<i><b>*Tiểu kết: Cung phản xạ sinh dưỡng</b></i>


<i><b>Đặc điểm</b></i> <i><b>Cung phản xạ vận động</b></i> <i><b>Cung phản xạ sinh dưỡng</b></i>


C




U


T




O


<i>-Trung ương </i>
<i>-Hach thần kinh </i>
<i>-Đường hướng tâm </i>
<i>-Đường li tâm </i>


<i>-Chất xám :+Đại não </i>
<i> +Tủy sống </i>
<i>-Khơng có </i>


<i>-Từ cơ quan thụ cảm đến</i>
<i>trung ương </i>


<i>-Đến thẳng cơ quan phản</i>


<i>ứng </i>


<i>-Chất xám :+Trụ não </i>


<i> +Sừng bên tủy</i>
<i>sống</i>


<i>-Có </i>


<i>-Từ cơ quan thụ cảm đến</i>
<i>trung ương </i>


<i>-Qua :+Sợi trước hạch </i>
<i> +Sợi sau hạch </i>


<i>Chuyển giao ở hạch thần kinh</i>
<i>Chức năng</i> <i>Điều khiển họat động cơ<sub>vân ( có ý thức )</sub></i> <i>Điều khiển hoạt động nội<sub>quan (Khơng có ý thức )</sub></i>


<i><b>Hoạt động 2: Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

tin SGK quan sát hình 48.3


+Hệ thần kinh sinh dưỡng cầu tạo như thế
nào ?


-GV yêu cầu HS quan sát lại hình 48.1 , 2 , 3
đọc thơng tin bảng 48.1 tìm ra các điểm sai
khác giữa phân hệ giao cảm và phân hệ đối


giao cảm


-GV gọi 1 HS đọc bảng 48.1


gồm phần trung ương và phần ngoại
biên


-HS làm việc độc lập với SGK


-Thảo luận nhóm nêu được các điểm
khác nhau


+Trung ương
+Ngoại biên


-Đại diện nhóm trình bày đáp án
nhóm khác nhận xét bổ sung


<i><b>*Tiểu kết : Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng</b></i>
<i>-Hệ thần kinh sinh dưỡng :</i>


<i>+Trung ương </i>


<i>+Ngoại biên : Dây thần kinh , hạch thần kinh </i>
<i>-Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm :</i>


<i>+Phân hệ thần kinh giao cảm </i>
<i>+Phân hệ thần kinh đối giao cảm </i>


<i><b>Hoạt động 3 :Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV hướng dẫn HS quan sát hình 48.3 thảo


luận nhóm trả lời câu hỏi :


+Nhận xét chức năng của phân hệ giao cảm
và đối giao cảm ?


+Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trị như thế
nào trong đời sống ?


-GV hoàn thiện kiến thức


-HS tự thu nhận và xử lí thơng tin
-Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
-Yêu cầu nêu được :


+2 bộ phận có tác dụng đối lập
+Ý nghĩa :Điều hịa hoạt động các
cơ quan


-Đại diện nhóm phát biểu các nhóm
khác bổ sung


<i><b>* Tiểu kết: Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng</b></i>


<i>-Phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm có tác dụng đối lập nhau đối với</i>
<i>hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng </i>



<i>-Nhờ tác dụng đối lập đó mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa được hoạt động</i>
<i>của các cơ quan nội tạng </i>


<i>c Củng cố </i>


-Dựa vào hình 48.2 trình bày phản xạ điều hòa hoạt động của tim lúc huyết áp tăng
-Trình bày sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo và chức năng của phân hệ thần
kinh giao cảm và đối giao cảm trên tranh hình 48.3 ?


<b>4. Hoạt động nối tiếp :</b>


-Học bài trả lời câu hỏi 1 SGK
-Đọc mục “Em có biết “


<b>5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá : </b>


Cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh sinh sinh dưỡng


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>Hồng Hùng Tích</b>


<b>Tiết: 51</b>


<b>BÀI 49: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC</b>
Ngày soạn : 27/02/2015


Ngày dạy : 04/03/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1. Kiến thức


- Xác định rõ các thành phần của một cơ quan phân tích;


- Phân biệt được cơ quan thụ cảm với cơ quan phân tích
- Nêu được ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể.


- Mô tả được các thành phần chính của cơ quan thụ cảm thị giác, nêu rõ được cấu
tạo của màng lưới trong cầu mắt.


- Giải thích được cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật.
2. Kỹ năng


- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.


3. Thái độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- Tranh phóng to hình 49-1; 49-1; 49-3.
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định kiểm tra sĩ số lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Trình bày sự khác nhau giữa cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận
động?


<b>3. Bài mới a Giới thiệu bài mới: Nhờ các giác quan chúng ta nhận biết và phản</b>
<i>ứng lại các tác động của mơi trường Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.</i>


<i>b Dạy học bài mới :</i>


<i><b>Hoạt động 1: Cơ quan phân tích</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông


tin SGK và trả lời câu hỏi:


<i>- Mỗi cơ quan phân tích gồm những</i>


<i>thành phần nào?</i>


<i>- Vai trị của cơ quan phân tích đối</i>
<i>với cơ thể?</i>


- HS tự thu nhận thơng tin và trả lời:


- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ
sung.


+ Cơ quan phân tích gồm 3 thành phần.
+ Vai trò giúp cơ thể nhận biết tác động của
môi trường xung quanh.


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Cơ quan phân tích gồm:</i>
<i>+ Cơ quan thụ cảm.</i>


<i>+ Dây thần kinh (dẫn truyền hướng tâm).</i>


<i>+ Bộ phận phân tích ở trung ương (nằm ở vỏ não).</i>



<i>- Cơ quan phân tích giúp cơ thể nhận biết tác động của môi trường xung quanh.</i>
<i><b>Hoạt động 2: Cơ quan phân tích thị giác</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>- Cơ quan phân tích thị giác gồm những</i>


<i>thành phần nào?</i>


- GV hướng dẫn HS nghiên cứu cấu tạo cầu
mắt H49.2 lần lượt từ ngoài vào trong, đọc
thông tin SGK trả lời câu hỏi:


<i>- Nêu vị trí của cầu mắt?</i>


- Hồn chỉnh thơng tin về cấu tạo cầu mắt
SGK.


- GV nhận xét kết quả trên mơ hình và hình
vẽ, khẳng định đáp án.


- Cho 1 HS trình bày lại cấu tạo cầu mắt và
rút ra kết luận.


- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SGK,
quan sát H 49.3 và trả lời câu hỏi:


<i>- Nêu cấu tạo của màng lưới?</i>


<i>-Sự khác nhau giữa tế bào nón và tế bào que</i>


<i>trong mối quan hệ với tế bào thần kinh thị</i>
<i>giác?</i>


- HS dựa vào kiến thức mục I để trả
lời.


- HS quan sát kĩ hình từ ngồi vào
trong ghi nhớ chú thích, nghiên cứu
thơng tin để trả lời câu hỏi, làm bài
tập.


- Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


Đáp án:


1- Cơ vận động mắt
2- Màng cứng
3- Màng mạch
4- Màng lưới


5- Tế bào thụ cảm thị giác


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Cơ quan phân tích thị giác gồm:</i>


<i>+ Cơ quan thụ cảm thị giác (trong màng lưới của cầu mắt)</i>
<i>+ Dây thần kinh thị giác (dây số II).</i>



<i>+ Vùng thị giác (ở thuỳ chẩm).</i>
<i>1. Cấu tạo của cầu mắt</i>


<i>- Thơng tin hồn chỉnh trong bài tập SGK.</i>
<i>2. Cấu tạo của màng lưới</i>


<i>- Màng lưới gồm:</i>


<i>+ Các tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc.</i>
<i>+ Tế bào que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu.</i>


<i>+ Điểm vàng (trên trục mắt) là nơi tập trung các tế bào nón, mỗi tế bào nón</i>
<i>liên hệ với tế bào thần kinh thị giác qua 1 tế bào 2 cực giúp ta tiếp nhận hình ảnh</i>
<i>của vật rõ nhất.</i>


<i>3. Sự tạo ảnh ở màng lưới</i>


<i>- Ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo</i>
<i>nên 1 ảnh thu nhỏ, lộn ngược sẽ kích thích tế bào thụ cảm thị giác, xuất hiện luồng</i>
<i>xung thần kinh qua dây thần kinh thị giác tới vùng thị giác ở thuỳ chẩm cho ta</i>
<i>nhận biết hình ảnh của vật.</i>


<i>- Thể thuỷ tinh (như 1 thấu kính hội tụ) có khả năng điều tiết để điều chỉnh</i>
<i>ảnh rơi trên màng lưới giúp ta nhìn rõ vật.</i>


<i>- Lỗ đồng tử (giữa lịng đen) có tác dụng điều tiết ánh sáng.</i>
<i>c Củng cố </i>


- Yêu cầu HS đọc phần kết luận SGK.
<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>



- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
<b>5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá : </b>


- Cấu tạo và chức năng của cơ quan thị giác
<b>Tiết: 52</b>


<b>BÀI 50 - VỆ SINH MẮT</b>
Ngày soạn : 27/02/2015


Ngày dạy : 06/03/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức :


-Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị viễn thị và cách khắc phục


-Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột cách lây truyền vá biện pháp
phòng tránh


2.Kĩ năng :


-Rèn kĩ năng quan sát nhận xét liên hệ thực tế
3.Thái độ :


-Giáo dục ý thức vệ sinh phòng tránh bệnh tật về mắt
<b>II.Tài liệu và phương tiện :</b>


-Tranh phóng to hình 50.1,2,3,4
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Mô tả cấu tạo cầu mắt nói chung và màng lưới nói riêng?


<b>3. Bài mới a Giới thiệu bài mới: Yêu cầu HS kể tên các tật, bệnh về mắt ?</b>
<i>b Dạy học bài mới :</i>


<i><b>Hoạt động 1: Các tật của mắt</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i>- Thế nào là tật cận thị? Viễn thị?</i>


- Hướng dẫn HS quan sát H 50.1 và đặt câu hỏi:
<i>- Nêu nguyên nhân của tật cận thị?</i>


- GV nhận xét, phân tích về tật cận thị học
đường mà HS thường mắc phải.


- Cho HS quan sát H 50.2 và trả lời:
<i>- Nêu cách khắc phục tật cận thị?</i>


- Cho HS quan sát H 50.3 và trả lời câu hỏi:
<i>- Nêu nguyên nhân của tật viễn thị?</i>


- GV nhận xét, phân tích về tật viễn thị.
- GV cho HS quan sát H 50.4 và trả lời:
<i>- Cách khắc phục tật viễn thị?</i>


- GV cho HS liên hệ thực tế.



<i>- Do những nguyên nhân nào HS mắc cận thị</i>
<i>nhiều?</i>


<i>- Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ HS mắc tật</i>
<i>cận thị?</i>


- 1 vài HS trả lời dựa vào vốn
hiểu biết thực tế.


- HS trả lời dựa vào H 50.1.
- HS trả lời dựa vào H 50.2.
- HS trả lời dựa vào H 50.3.
- HS trả lời dựa vào H 50.4.
- HS tự hoàn thiện kiến thức
vào bảng 50.2 (kẻ sắn trong vở).
- HS vận dụng hiểu biết của
mình, trao đổi nhóm hồn thành
bảng.


- Đại diện nhóm nêu kết quả,
các nhóm khác bổ sung.


<i><b>* Tiểu kết: </b></i>


<i><b>Bảng 50: Các tật của mắt - nguyên nhân và cách khắc phục</b></i>


<i><b>Các tật của mắt</b></i> <i><b>Nguyên nhân</b></i> <i><b>Cách khắc phục</b></i>


<i>Cận thị là tật mà mắt chỉ có</i>
<i>khả năng nhìn gần</i>



<i>- Bẩm sinh: Cầu mắt dài</i>
<i>- Do không giữ đúng khoảng</i>
<i>cách khi đọc sách (đọc gần)</i>
<i>=> thể thuỷ tinh quá phồng.</i>


<i>- Đeo kính mặt lõm</i>
<i>(kính cận).</i>


<i>Viễn thị là tật mắt chỉ có khả</i>
<i>năng nhìn xa</i>


<i>- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.</i>
<i>- Do thể thuỷ tinh bị lão hố</i>
<i>(người già) => khơng phồng</i>
<i>được.</i>


<i>- Đeo kính mặt lồi</i>
<i>(kính viễn).</i>


<i><b> Hoạt động 2: Bệnh về mắt</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK hoàn


thành phiếu học tập.


- Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày trên bảng
phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.



- GV khẳng định đáp án đúng.


<i>- Ngoài bệnh đau mắt hột cịn có những bệnh gì</i>
<i>về mắt?</i>


<i>- Nêu cách phòng tránh?</i>


- HS nghiên cứu kĩ thơng tin,
trao đổi nhóm và hồn thành
bảng.


- Đại diện 1 nhóm lên trình
bày, các nhóm khác bổ sung
về bệnh đau mắt hột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- Cho 1 HS đọc ghi nhớ SGK. mắt.
<i><b>* Tiểu kết:</b></i>


<i><b>Đáp án tìm hiểu về bệnh đau mắt hột</b></i>
<i>1. Nguyên nhân</i>


<i>2. Đường lây</i>
<i>3. Triệu chứng</i>
<i>4. Hậu quả</i>
<i>5. Phịng tránh</i>


<i>- Do 1 loại virut có trong dử mắt gây ra.</i>


<i>- Dùng chung khăn chậu với người bị bệnh, tắm rửa trong ao hồ</i>
<i>tù hãm.</i>



<i>- Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên.</i>


<i>- Khi hột vỡ thành sẹo làm lông mi quặp vào trong (lông quặm) </i>
<i>đục màng giác  mù loà.</i>


<i>- Giữ vệ sinh mắt.</i>


<i>- Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.</i>


<i>- Ngoài ra cịn có các bệnh: đau mắt đỏ, viêm kết mạc, khơ mắt...</i>
<i>- Phịng tránh các bệnh về mắt:</i>


<i>+ Giữ sạch sẽ mắt.</i>


<i>+ Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt.</i>
<i>+ Ăn đủ vitamin A.</i>


<i>+ Ra đường nên đeo kính.</i>
<i>c Củng cố </i>


- Yêu cầu HS đọc phần kết luận chung SGK.
<b>6. Hoạ t độ ng n ố i ti ế p : </b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biêt”.


<b>5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá : </b>


- Các bệnh và tật của mắt cách phòng tránh



<b>Ký duyệt của tổ trưởng</b>


<b> Hoàng Hùng Tích</b>


Tiết: 53
<b>BÀI 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC</b>


Ngày soạn : 06/03/2015
Ngày dạy : 11/03/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức :


-Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác
-Mơ tả được các bộ phận của tai và cấu tạo của cơ quan Cooc – ti
-Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh


2.Kĩ năng :


-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
-Kĩ năng hoạt động nhóm


3.Thái độ :


- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh tai
<b>II.Tài liệu và phương tiện :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

-Mơ hình cấu tạo tai
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>



<b>1. Ổn định lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Có các tật mắt nào ? Nguyên nhân và cách khắc phục ?
- Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh ?


<b>3. Bài mới: </b> <i>a Giới thiệu bài mới: Ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan</i>
<i>phân tích thính giác .Vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo như thế nào ?</i>
<i>- Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào?</i>


<i>HS: Cơ quan phân tích thính giác gồm:</i>


<i>+ Tế bào thụ cảm thính giác ( trong cơ quan Coocti).</i>
<i>+ Dây thần kinh thính giác (dây số VIII).</i>


<i>+ Vùng thính giác (ở thuỳ thái dương)</i>
<i>b Dạy học bài mới :</i>


<i><b>Hoạt động 1: Cấu tạo của tai</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV hướng dẫn HS quan sát H 51.1 và


hoàn thành bài tập SGK – Tr 162.
- Gọi 1-2 HS nêu kết quả.


- GV nhận xét kết quả, gọi 1 HS đọc lại
thơng tin, hồn chỉnh.


-GV nêu câu hỏi:



<i>? Tai được cấu tạo như thế nào?</i>
<i>? Chức năng của từng bộ phận?</i>


-GV lưu ý HS về cấu tạo ốc tai gồm: ốc
tai xương (ngoài), ốc tai màng (trong).
- GV cho HS minh hoạ trên H 51.1 và mơ
hình.


<i>- Vì sao lúc máy bay lên, xuống hành</i>
<i>khách cần há miệng.</i>


- GV chốt lại kiến thức và ghi bài.


- HS quan sát kĩ sơ đồ cấu tạo tai, cá
nhân làm bài tập.


- 1 HS nêu kết quả, HS khác nhận xét,
bổ sung.


Đáp án:
1- Vành tai
2- ống tai
3- Màng nhĩ


4- Chuỗi xương tai


- HS căn cứ vào thông tin SGK vừa
hoàn chỉnh để trả lời:



-HS nghe và ghi nhớ kiến thức.


- HS lên chỉ trên hình 51.1và mơ hình.
-HS trả lời: lúc máy bay lên, xuống áp
suất khơng khí thay đổi đột ngột, vì vậy
cần há miệng để đảm bảo áp suất hai
bên màng nhĩ được cân bằng.


- HS căn cứ vào thông tin, quan sát
tranh và chú thích để trình bày.


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>Tai gồm: Tai ngoài, tai giữa và tai trong.</i>
<i>* Tai ngoài gồm:</i>


<i>- Vành tai (hứng sóng âm)</i>
<i>- Ống tai (hướng sóng âm).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i>- Vòi nhĩ (cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ).</i>
<i>* Tai trong gồm 2 bộ phận:</i>


<i>- Bộ phận tiền đình và các ống bán khun có tác dụng thu nhận các thơng</i>
<i>tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian.</i>


<i>- Ốc tai có tác dụng thu nhận kích thích sóng âm.</i>
<i>+ Ốc tai xương ( ở ngoài)</i>


<i>+ Ốc tai màng ( ở trong)</i>



<i><b>Hoạt động 2: Chức năng thu nhận sóng âm</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin mục II.


-GV: ? Sóng âm phát ra từ đâu?


-GV: khi âm phát ra bộ phận nào của tai ngồi
<i>tiếp xúc đầu tiên?Sau đó đến bộ phận nào?</i>


-Sau đó GV trình bày sự thu nhận cảm giác âm
thanh.


- HS nghiên cứu thông tin mục
II SGK.


- HS: Phát ra từ nguồn âm


- HS: vành tai Ống tai
Màng nhĩ…


-HS nghe và ghi nhớ.
<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>Sóng âm từ nguồn âm phát ra được vành tai hứng lấy, qua ống tai tới làm</i>
<i>rung màng nhĩ, tới chuỗi xương tai, được khuếch đại ở màng cửa bầu, làm chuyển</i>
<i>động ngoại dịch rồi nội dịch, làm rung màng cơ sở, tác động tới cơ quan Coocti</i>
<i>kích thích tế bào thụ cảm thính giác. Vùng thính giác cho ta nhận biết về âm</i>
<i>thanh.</i>



<i><b>Hoạt động 2: Vệ sinh tai</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời


câu hỏi:


<i> -Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì?</i>
<i>- Hãy nêu các biện pháp giữ gìn và bảo vệ tai?</i>
<i>-GV lưu ý hs: </i>


-Không được dung vật nhọn hoặc vật sắc ngoáy tai
hoặc lấy ráy tai.


-Trẻ em cần thường xuyên súc miệng bằng nước
muối lỗng, tránh viêm họng, qua đó tránh viêm
tai nữa.


- Tránh nơi có tiếng ồn ào hoặc có tiếng động
mạnh. Cần có biện pháp giảm hoặc chống tiếng
ồn.


- HS nghiên cứu thông tin
và trả lời.


- 1 HS trả lời, các HS khác
nhận xét, bổ sung.


- HS tự đề ra các biện pháp
vệ sinh tai.



- HS ghi nhớ kiến thức.


<i><b>* Tiểu kết: </b></i>
<i>- Giữ gìn tai sạch</i>
<i>- Bảo vệ tai:</i>


<i>+ Khơng dùng vật nhọn để ngốy tai.</i>


<i>+ Giữ vệ sinh mũi, họng để phòng bệnh cho tai.</i>
<i>+ Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn.</i>


<i>c Củng cố </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

- Học bài và trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 SGK.
- Đọc mục “Em có biêt”.


<b>5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá : </b>


- Cấu tạo và chức năng của cơ quan phân tích thính giác


<b>Tiết: 54</b>


<b>BÀI 52:PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN</b>
Ngày soạn : 06/3/2015


Ngày dạy : 13/3/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức:



-Phân biệt được phản xạ khơng diều kiện và phản xạ có điều kiện


-Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ ,
nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện


-Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống
2. Kĩ năng:


-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
-Rèn tư duy so sánh , liên hệ thực tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

-Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc chăm chỉ
<b>II.Tài liệu và phương tiện :</b>


-Tranh phóng to hình 52.1,2,3
-Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Trình bày cấu tạo tai ?


-Trình bày q trình thu nhận kích thích sóng âm ?
<b>3. Bài mới:*Giới thiệu bài mới: Phản xạ là gì ?</b>


<i><b>Hoạt động 1: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ khơng có điều kiên.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV yêu cầu các nhóm làm bài tập SGK trang



166


-GV ghi nhanh đáp án lên góc bảng


-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trang 166
SGK chữa bài


-GV chốt lại đáp án đúng :


+Phản xạ không điều kiện ; 1,2,4
+Phản xạ có điều kiện 3,5,6


-GV yêu cầu HS tìm thêm 2 ví dụ cho mỗi loại
phản xạ


-GV hoàn thiện đáp án


-HS đọc kĩ nội dung bảng 62.1
-Trao đổi nhóm hồn thành bài
tập


-Một số nhóm đọc kết quả


-HS tự thu nhân thông tin ghi
nhớ kiến thức


-Đối chiếu với kết quả bài tập
sửa chữa bổ sung


-Một vài HS phát biểu lớp nhận


xét bổ sung


<i><b>*Tiểu kết:</b></i>


<i>- Phản xạ không điều kiện :Là phản xạ sinh ra đã có khơng cần phải học tập </i>
<i>- Phản xạ có điều kiện : Là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể là kết</i>
<i>quả của quá trình học tập rèn luyện </i>


<i><b>Hoạt động 2: Sự hình thành phản xạ có điều kiện</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a.Hình thành phản xạ có điều kiện :</b>


-GV hướng dẫn HS nghiên cứu thí
nghiệm của Paplốp và trình bày thành
lập tiết nước bọt khi có ánh đèn ?


-GV gọi HS trình bày trên tranh
-GV hồn thiện kiến thức


-GV cho HS thảo luận :


+Để thành lập được phản xạ có điều
kiện cần có những điều kiện gì ?


Thực chất của việc thành lập phản xạ có
điều kiện ?


-GV hồn thiện kiến thức



-GV mở rộng : Đường liên hệ tạm thời


-HS quan sát kĩ hình 52.1,2,3 đọc chú
thích thu nhận thơng tin


-Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến nêu
được các bước tiến hành thí nghiệm
-Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác
bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

giống như bãi cỏ nếu ta đi thường
xuyên sẽ có con đường nếu ta khơng đi
nữa cỏ sẽ lấp kín


-GV u cầu HS liên hệ thực tế để tạo
thói quen tốt


<b>b.Ức chế phản xạ có điều kiện :</b>


+H:Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật
đèn mà khơng cho chó ăn nhiều lần thì
hiện tượng gì sẽ xảy ra


+H:Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức
chế của phản xạ có điều kiện đối với đời
sống ?


-GV yêu cầu HS làm bài tập SGK trang
167



-GV nhận xét sửa chữa hoàn thiện các
ví dụ cho HS


+TL:Chó sẽ khơng tiết nước bọt khi có
ánh đèn nữa


+TL:Đảm bảo sự thích nghi với điều
kiện sống ln thay đổi


-HS dựa vàohình 52 kết hợp kiến thức
về quá trình thành lập và ức chế phản xạ
có điều kiện lấy ví dụ


-Một vài HS nêu ví dụ


<i><b>* Tiểu kết :</b></i>


<i><b>a. Hình thành phản xạ có điều kiện :</b></i>


<i>-Điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện </i>


<i>+Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích khơng điều kiện </i>
<i>+Q trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần </i>


<i>-Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên hệ</i>
<i>thần kinh tạm thời nối các vùng vỏ đại não với nhau </i>


<i><b>b. Ức chế phản xạ có điều kiện: </b></i>


<i>-Khi phản xạ có điều kiện khơng được củng cố thì phản xạ sẽ mất dần </i>


<i>-Ý nghĩa </i>


<i>+Đảm bảo sự thích nghi với mơi trường và điều kiện sống ln thay đổi</i>
<i>+Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người </i>


<i><b>Hoạt động 3 : So sánh các tính chất của phản xạ khơng điều kiện với phản xạ</b></i>
<i><b>có điều kiện.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


-GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng 52.2
SGK trang 168


-GV treo bảng phụ gọi HS lên hoàn thành
-GV chốt lại đáp án đúng


-GV yêu cầu HS đọc kĩ thông tin :Mối quan
hệ giữa phản xạ khơng điều kiện và phản xạ
có điều kiện


-HS dựa vào kiến thức của mục 1 và 2 thảo
luận nhóm làm bài tập


-Đại diện nhóm lên làm bài trên bảng phụ lớp
nhận xét bổ sung


<b>* Tiếu kết:</b>


<i>- So sánh : Nội dung bảng 52.2 </i>
<i>- Mối liên quan : </i>



<i>+ Phản xạ không điều kiện là cơ sở để thành lập phản xạ có điều kiện</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

-Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


-Hoc bài trả lời câu hỏi SGK,Đọc mục “Em có biết “
<b>5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá : </b>


- Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện


<b>Ký duyệt c tổ trưởng</b>


<b> Hồng Hùng Tích</b>


TIẾT 55 : KIỂM TRA MỘT TIẾT :
Ngày soạn : 14/3/2015


Ngày dạy : 18/3/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1. Kiến thức


- Chủ đề 1: phân tích khẩu phần ăn.
- Chủ đề 2: Chức năng của tuỷ sống .
- Chủ đề 3: Tuần hoàn.


<i>2. kỹ năng </i>


- kiểm tra đánh giá
<i>3. Thái độ</i>



- Xây dựng lịng tin và tính quyết đốn của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận. nghiêm túc


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- Đề kiểm tra và dáp án chấm
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b> 3: Bài mới : </b>


<b> I : Thiết lập ma trận :</b>
<b>Nội</b>


<b>dung</b>


<b>Mức độ nhận thức</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng<sub>thấp</sub></b>


<b>Vận</b>
<b>dụng</b>


<b>cao</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN TL</b>


<b>Phân </b>


<b>tích </b>
<b>khẩu </b>
<b>phần ăn</b>
Trình bày
được các
bước lập
khẩu phần
ăn
Tính được
thành phần giá
trị dinh dưỡng
trong 1 loại
thức ăn cho
trước
Phân
tích
được thế
nào là
khẩu
phần ăn
hợp lí và
vận dụng
kiến thức
xây dựng
khẩu
phần ăn
cho gia
đình
<i>Số câu: </i>
<i>2</i>

<i>Tỉ lệ: </i>
<i>71,4 % </i>
<i>Số điểm:</i>
<i>TL: 5</i>
<i>TNKQ: </i>
<i>2</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<i>Tỉ lệ: 30%</i>


: <i>Số câu: 1/2</i>


<i>Số điểm: 2</i>


<i>Số câu : </i>
<i>1/2</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>3</i>
<b>Chức </b>
<b>năng </b>
<b>của tuỷ </b>
<b>sống</b>
Trình bày
và mơ tả
cấu tạo và
chức năng
của tủy
sống



Phân tích và
giải thích được
cấu tạo và chức
năng của tủy
sống (chất xám
và chất trắng)
<i>Số câu: </i>


<i>5</i>
<i>Tỉ lệ :</i>
<i>28,6 % </i>


<i>Số câu: 4</i>
<i>Số điểm: 1 </i>
<i>30%</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<i>TL: 2</i>
<i>TNKQ: </i>
<i>1</i>


<i>Số câu: </i>
<i>7</i>


<i>Tỉ </i>


<i>lệ:100% </i>
<i>Số điểm:</i>
<i>10</i>


<i>TL: 7: </i>


<i>70%</i>
<i>TNKQ: </i>
<i>3: 30%</i>


<i>Số câu: 5</i>
<i>Số điểm: 3</i>
<i>30%</i>


<i>Số câu: 3/2</i>
<i>Số điểm: 4</i>
<i>40%</i>


<i>Số câu: 1/2</i>
<i>Số điểm: 3</i>
<i>30%</i>


<b>II : Đề Bài </b>


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm</b>


Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng:
<b>Câu 1. Dung dịch dùng làm chất kích thích trong thí nghiệm tìm hiểu chức năng </b>
của tủy sống là gì?


A.Nước B. Dung dịch HCl


C. Dung dịch H2SO4 D. Dung dịch muối NaCl


<b>Câu 2. Hiện tượng quan sát được trong bước 1 của thí nghiệm tìm hiểu chức năng </b>
của tủy sống là gì?



A. Chi sau và chi trước đều co
B. Chi sau co, chi trước không co
C. Chi sau không co, chi trước co
D. Cả 2 chi đều khơng co


<b>Câu 3. Vị trí của tủy sống là ở đâu?</b>


A. Trong xương ống B. Trong xương sườn
C. Trong cột sống D. Giữa các đốt sống


<b>Câu 4 . Thí nghiệm tìm hiểu chức năng của tủy sống gồm mấy bước?</b>
A. Một B. Hai


C. Ba D. Bốn
<b>Câu 5: Ghép ý ở cột A với cột B cho phù hợp</b>
A ( các bước


lập khẩu phần)


Cột


ghép B (nội dung các bước lập khẩu phần)
1. Bước 1 1……. a. Kẻ bảng phân tích thành phần thức ăn


2. Bước 2 2…….


b. Tính giá trị của từng loại thực phẩm điền vào cột
thành phần dinh dưỡng, năng lượng, muối khoáng,
vitamin



</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

cho phù hợp


4. Bước 4 4…….. d. Điền tên thực phẩm, xác định lượng thải bỏ A1 và <sub>lượng thực phẩm ăn được A2</sub>
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: 7 điểm</b>


<b>Câu 1: ( 2 điểm)</b>


Nêu cấu tạo ngồi của tủy sống (vị trí; hình dạng màu sắc; màng tủy)?
<b>Câu 2: (5 điểm)</b>


a. Xác định thực phẩm ăn được (A2) khi biết lượng thực phẩm cung cấp (A)
và lượng thải bỏ (A1) của một số thực phẩm sau:


Thực phẩm A A1


Gạo tẻ 350 10


Đu đủ chín 150 12


Chanh 25 2,5


Cá chép 200 47


b. Thế nào là bữa ăn hợp lí, có chất lượng? Cần làm gì để nâng cao chất
lượng bữa ăn trong gia đình?


III : <b> Hướng dẫn chấm </b>
<b>I. Phần trắc nghiệm</b>
<i><b>(Mỗi ý đúng 0,25 điểm)</b></i>



<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b>


<b>Đáp án</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>C</b>


<b>Câu 5: (mỗi ý đúng 0,5 điểm)</b>


<b> 1 – a ; 2 – d ; 3 – b ; 4 – c </b>
<b>II Phần tự luận.</b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b>


- Vị trí: Nằm trong ống xương sống từ đốt sống I đến đốt
thắt lưng II.


- Hình dạng:


+ Hình trụ dài 50 cm


+ Có 2 phần phình là phình cổ và phình thắt lưng


- Màng tủy gồm 3 lớp: màng cứng, màng nhện, màng nuôi


0,5
0,5


0,5
0,5


<b>2</b>


a


- Gạo tẻ: A 2 = 350 – 10 = 340
- Đu đủ chín: A2 = 150 – 12 = 138
- Chanh: A2 = 25 – 2,5 = 22,5
- Cá chép: A2 = 200 – 47 = 153


0,5
0.5
0.5
0.5
b * Bữa ăn hợp lí có chất lượng là bữa ăn:


- Đảm bảo đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối
khống.


- Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỷ lệ các thành phần
thức ăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

* Để nâng cao chất lượng bữa ăn cần:


- Xây dựng kinh tế gia đình phát triển để đáp ứng nhu câu
ăn uống của gia đình.


- Làm cho bữa ăn hấp dẫn ăn ngon miệng bằng cách:
+ Chế biến hợp khẩu vị


+ Bàn ăn và bát đũa sạch


+ bày món ăn đẹp, hấp dẫn
+ Tinh thần sảng khoái, vui vẻ.


0.5
0.5
0,25
0,25
0,25
0,25
<b> 4. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Giáo viên nhận xét giờ kiểm tra và thu bài của học sinh
<b>5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá : </b>


- Phản xạ có điều kiện và phản xạ khơng điều kiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b> CHỦ ĐỀ: VỆ SINH HỆ THẦN KINH Ở NGƯỜI</b>
( Thời lượng : 02 Tiết )


Ngày soạn : 14/3/2015
Ngày dạy : 20, 25/3/2015


<b>I.</b> <b>Xác định mạch kiến thức của chủ đề </b>
<i><b>1. Các bài liên quan của chủ đề</b></i>


- Bài 53 Hoạt động thần kinh cao cấp ở người
- Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh


<i><b>2. Cấu trúc logic nội dung kiến thức của chủ đề</b></i>
- Các tác nhân gây hại đến cơ thể người



- Tác nhân gây hại với từng cơ quan trong cơ thể
- Biện pháp bảo vệ và rèn luyện.


- Phân tích được những điểm giống và khác nhau giữa các phản xạ
có điều kiện ở người với các động vật nói chung và thú nói riêng
- Trình bày được vai trị của tiếng nói chữ viết và khả năng tư duy


trừu tượng ở người


- Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lí
để đảm bảo sức khỏe cho học tập


<i><b>3. Xây dựng kỹ năng </b></i>


<i><b> -Rèn kĩ năng tư duy , suy luận </b></i>


-Rèn kĩ năng tư duy khả năng liên hệ thực tế
-Kĩ năng họat động nhóm


<i><b>4. Thái độ học tập chủ đề </b></i>


- Giáo dục ý thức học tập xây dựng các thói quen , nếp sống văn hóa
-Giáo dục ý thức vệ sinh giữ gìn sức khỏe


-Có thái độ kiên quyết tránh xa ma túy
<i><b> II Xác định các năng lực hướng tới của chủ đề</b></i>
<b>a) Các năng lực chung </b>


<i><b>1- NL tự học</b></i>



<b>-</b> HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là: vận dụng kiến thức về cấu
tạo, chức năng của các hệ cơ quan, các kiến thức thực tế để đưa ra các
biện pháp bảo vệ và rèn luyện cơ thể khỏe mạnh.


<b>-</b> HS lập và thực hiện được kế hoạch học tập chủ đề:
<b>Thời</b>


<b>gian</b>


<b>Nội dung công</b>
<b>việc</b>


<b>Người thực</b>
<b>hiện</b>


<b>Sản phẩm</b>
1 tiết


(45
phút)


Hoạt động thần
kinh cao cấp ở
người


- Chia nhóm
HS


từ 3-5



</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

hs/nhóm quan của hệ thần kinh


-Bảng thống kê số liệu người
bị bệnh thần kinh , …


1 tiết
(45
phút)


Vệ sinh hệ thần
kinh, tuyên
truyền phòng
chống các tác
nhân gây hại đến
các hệ cơ quan
giúp cơ thể phát
triển khỏe mạnh


- Chia nhóm
HS


từ 3-5


hs/nhóm


- Từng học
sinh với gia
đình, bạn bè
và mọi người



-Tra cứu các nguồn thông tin
khác nhau về các tác nhân gây
hại đến hệ thần kinh


-Bảng thống kê số liệu người
bị bệnh đọt quỵ náo do từng
nguyên nhân( uống rượu, hút
thuốc lá…,),những người
nghiện ma túy…


<i><b>2- NL giải quyết vấn đề</b></i>


<b>-</b> HS ý thức được tình huống học tập và tiếp nhận, có phản ứng tích cực để
trả lời các câu hỏi như: Có những biện pháp nào giúp không mắc bệnh hệ
thần kinh


<b>-</b> Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau:tìm hiểu thơng tin trong SGK
lớp 8, mạng internet (Trang Báo Sức khỏe và đời sống), sách báo, các
phương tiện thông tin đại chúng :Đài, ti vi và thực tế.


<b>-</b> HS phân tích được các giải pháp thực hiện có phù hợp với chủ đề Vệ sinh
cơ thể người( Giữ cho đôi chân không bị nẻ…..)


<i><b>3- NL tư duy sáng tạo</b></i>


<b>-</b> HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập:
+ Có những tác nhân nào gây hại cho hệ thần kinh ?


+ Các tác nhân có thể gây ra những tác hại nào đối với hệ thần kinh ?


+ Có những bệnh phổ biến nào liên quan đến hệ thần kinh ?


<b>-</b> Đề xuất được ý tưởng:


+ Đề xuất ý tưởng về cách thức thu thập thơng tin cho nhóm
+ Đề xuất ý tưởng về cách thức trình bày báo cáo.


<b>-</b> Các kĩ năng tư duy: tìm kiếm mối liên hệ giữa các vấn đề của môi trường,
xã hội với kiến thức về cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh và các hệ cơ
quan khác từ đó đưa ra được các biện pháp bảo vệ. (tư duy logic, hệ
thống…).


<i><b>4- NL tự quản lý</b></i>


<b>-</b> Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân, đến
các hệ cơ quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>-</b> Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập.
<i><b>5- NL giao tiếp</b></i>


<b>-</b> Xác định đúng các hình thức giao tiếp:


+ HS có khả năng thuyết trình, báo cáo, phản biện trong hoạt động nhóm.
+ HS có khả năng giao tiếp, liên hệ với các tổ chức xã hội để thu thập,
tìm kiếm thơng tin và phổ biến các sản phẩm tuyên truyền vào thực tiễn.
<i><b>6- NL hợp tác</b></i>


<b>-</b> Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm trong quá trình làm việc, thảo
luận nhóm.



<b>b) Các năng lực chun biệt </b>


1. <i><b>Quan sát: quan sát các hiện tượng thực tế có liên quan đến bệnh, tật,</b></i>
thói quen sinh hoạt của con người.


2. <i><b>Tìm kiếm mối liên hệ: tìm kiếm mối liên hệ giữa kiến thức về cấu tạo,</b></i>
chức năng của các hệ cơ quan với các tác nhân của môi trường; giữa các tác
nhân với các biện pháp bảo vệ và rèn luyện cơ thể.


3. <i><b>Xác định các biến đổi và đối chứng: Xác định được các thông số cơ</b></i>
bản liên quan đến sức khỏe ở người bình thường để làm đối chứng, đánh giá
tình trạng sức khỏe của một đối tượng cụ thể.


<b>III.</b> <b>Bảng mô tả mức độ câu hỏi/bài tập/thực hành thí nghiệm đánh</b>
<b>giá năng lực c a h c sinh qua ch đ </b>

<b>ủ</b>

<b>ọ</b>

<b>ủ ề</b>



<b>Vệ </b>
<b>sinh </b>
<b>hệ </b>
<b>thần</b>
<i><b>Tác </b></i>
<i><b>nhân</b></i>


- Nêu được
tác hại của
từng tác nhân
tương ứng
gây ra cho hệ
thần



kinh(5.1)


- Mô tả
được triệu
chứng của
một số
bệnh về
thần kinh


- Dự đoán
được ảnh
hưởng của
một số tác
nhân tới hệ
thần kinh
- Nhận
thấy
những
biểu hiện
khác nhau
của các
tác nhân
ảnh hưởng
đến hệ
thần kinh


- Quan sát
tranh ảnh,
video, để
xác định


được các
tác nhân
gây hại tới
hoạt động
của hệ thần
kinh


<i><b>Tác </b></i>
<i><b>hại</b></i>


- Kể được
một số bệnh
về hệ thần
kinh


- Mô tả
được triệu
chứng một
số bệnh
liên quan
đến hệ thần
kinh


- Dự đốn
được ảnh
hưởng của
một số chất
kích thích
tới hệ thần
kinh(5.2)



- Phân tích
được tác
hại của
các tác
nhân đầu
độc hệ
thần
kinh(5.4)


- Quan sát
được các
biểu hiện
của hiện
của hệ thần
kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>kinh</b> giữa các tác
nhân gây
hại đối với
hệ thần
kinh


<i><b>Biện </b></i>
<i><b>pháp </b></i>
<i><b>bảo vệ</b></i>


- Nêu được
các biện pháp
bảo vệ hệ


thần kinh


- Trình bày
được hiệu
quả của các
biện pháp
vệ sinh hệ
thần kinh


- Dự đoán
được lợi, hại
của một số
chất kích
thích khi sử
dụng sẽ ảnh
hưởng tới hệ
thần kinh
như thế
nào(5.3)


- Lập
được kế
hoạch
khoa học
để bảo vệ
hoạt động
hệ thần
kinh


<b>- Quan sát </b>


hiện tượng
thực tế
- Tìm kiếm
mối quan
hệ giữa các
biện pháp
với cấu tạo
và chức
năng của hệ
thần kinh.
- Đưa ra dự
đoán về kết
quả của
việc vận
dụng các
biện pháp
bảo vệ, rèn
luyện thần
kinh trong
thực tế.
<i><b>Biện </b></i>
<i><b>pháp </b></i>
<i><b>rèn </b></i>
<i><b>luyện</b></i>


- Nêu được
các biện pháp
rèn luyện hệ
thần kinh.



- Trình bày
được hiệu
quả của các
biện pháp
rèn luyện
hệ thần
kinh.


- Giải thích
được cơ sở
khoa học
của các biện
pháp rèn
luyện hệ
thần kinh.
- Dự đoán
được tác hại
của một số
tác nhân đến
hệ thần kinh


- Lập
được kế
hoạch
khoa học
để rèn
luyện hoạt
động hệ
thần kinh.
(5.5)



<b> Hệ thống câu hỏi và bài tập đánh giá năng lực theo các mức độ đã mô tả</b>
<b> Bài tập 1</b>


Bác sỹ Nguyễn Bá Nhuận nguyên là Bác sỹ khoa Gan – Mật – Tụy của bệnh
viện chợ Rãy cho biết: Rượu tác động lên hệ thần kinh khiến người ta khơng
làm chủ được mình họ có thể có những hành động khác bình thường dẫn đến
những hậu quả khôn lường như tai nạn giao thơng… Nghiện rượu kéo dài cịn
có thể dẫn dến tình trạng mất trí nhớ, tâm thần.


Câu hỏi 1: Em hãy nêu tác hại của rượu đối với hệ thần kinh của người?
<b>Câu hỏi 2: Hãy liệt kê các biểu hiện của người say rượu?</b>


<b>Câu hỏi 3: Dựa vào kiến thức đã học em hãy giải thích: Tại sao người say rượu</b>
thường đi khơng vững?


<b>Câu hỏi 4: Hậu quả sảy ra với những người nghiện rượu?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>BÀI 53,54: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CAO CẤP Ở NGƯỜI</b>
<b> VỆ SINH HỆ THẦN KINH</b>


<b>II.Tài liệu và phương tiện :</b>


-Tranh cung phản xạ , vùng vỏ não


-Tư liệu về sự hình thành tiếng nói , chữ viết


-Tranh ảnh tác dụng các chất kích thích ảnh hưởng đến hệ thần kinh
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>



<b>1. Ổn định lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới: a Giới thiệu bài mới : Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện có</b>
<i>ý nghĩa rất lớn trong đời sống bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự giống và khác</i>
<i>nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người và động vật </i>


<i>b Dạy học bài mới :</i>


<i><b>Hoạt động 1:Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV hướng dẫ HS nghiên cứu thông tin


SGK Trả lời câu hỏi :


+H:Thơng tin trên cho em biết những
gì ?


+Lấy ví dụ trong đời sống về sự thành
lập phản xạ mới và ức chế các phản xạ


-GV nhấn mạnh : Khi phản xạ có điều
kiện không được củng cố ức chế sẽ xuất
hiện


+H:Sự thành lập và ức chế phản xạ có
điều kiệnở người giống và khác động
vật những điểm nào ?



-GV yêu cầu HS lấy ví dụ cụ thể


-Cá nhân tự thu nhận thông tin và trả lời
câu hỏi


+TL:Phản xạ có điều kiện được hình
thành ở trẻ từ rất sớm


+Bên cạnh sự thành lập xảy ra quá trình
ức chế phản xạ giúp cơ thể thích nghi
với đời sống . Lấy được ví dụ như học
tập xây dựng các thói quen


+TL:Giống nhau về quá trình t6hành lập
và ức chế phản xạ có điều kiện và ý
nghĩa của chúng đối với đời sống . Khác
nhau về số lượng phản xạ và mức độ
phức tạp của phản xạ


<i><b>* Tiểu kết:</b></i>


<i>- Sự thành lập phản xạ có điều kiện và ức chế có điều kiện là 2 quá trình thuận</i>
<i>nghịch liên hệ mật thiết với nhau giúp cơ thể thích nghi với đời sống </i>


<i><b>Hoạt động 2: Vai trị của tiếng nói và chữ viết</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV hướng dẫ HS tìm hiếu thơng tin trả


lời câu hỏi



+H:Tiếng nói và chữ viết có vai trị gì
trong trong đời sống ?


-GV yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế minh
họa


-HS tự thu nhận thơngtin


+TL:Tiếng nói và chữ viết giúp mơ tả
sự vật đọc , nghe tưởng tượng ra
được, Tiếng nói và chữ viết là kết quả
của q trình học tập hình thành các
phản xạ có điều kiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i><b>*Tiểu kết : </b></i>


-Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao


<i>-Tiếng nói và chữ viết là phương tiện giúp con người giao tiếp trao đổi kinh</i>
<i>nghiệm với nhau </i>


<i><b>Hoạt động 3: Tư duy trừu tượng</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


-GV phân tích ví dụ : Con gà , con trâu , con cá … có đặc
điểm chung => xây dựng khái niệm động vật



-GV tổng kết kiến thức


-HS ghi nhớ kiến
thức


<i><b>*Tiểu kết:</b></i>


<i>-Từ những thuộc tính chung của sự vật con người biết khái quát hóa thành những</i>
<i>khái niệm được diễn đạt bằng các từ </i>


<i>-Khả năng khái quát hóa , trừu tượng hóa là cơ sở tư duy trừu tượng </i>
<i><b>Hoạt động 4:Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV cung cấp thông tin về giấc ngủ :


+Chó có thể nhịn ăn 20 ngày vẫn có thể
ni béo trở lại nhưng mất ngủ 10-12 ngày
là chết


-GV yêu cầu HS thảo luận :


+H:Vì sao nói ngủ là một nhu cầu sinh lí
của cơ thể


+H:Giấc ngủ có một ý nghĩa như thế nào
đối với sức khỏe ?


-GV thông báo bản chất của giấc ngủ
-GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận :



+H:Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều
kiện gì ?


+H:Nêu những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp
hoặc gián tiếp đến giấc ngủ


-GV chốt lại các biện pháp để có giấc ngủ
tốt


-HS dựa vào những hiểu biết của bản
thân thảo luận trong nhóm thống nhất
ý kiến


+TL:Ngủ là đòi hỏi tự nhiên của cơ
thể cần hơn ăn


+TL:Ngủ để phục hồi hoạt động của
cơ thể


-HS dự vào cảm nhận của bản thân
thảo luận thống nhất câu trả lời:


+TL: Ngủ đúng giờ


+TL:Tránh các yếu tố ảnh hưởng đến
giấc ngủ Chất kích thích , phòng ngủ,
áo quần , giường ngủ …


<i><b>* Tiểu kết : Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe.</b></i>



<i>-Ngủ là quá trình ức chế của bộ não đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của</i>
<i>hệ thần kinh </i>


<i>-Biện pháp để có giấc ngủ tốt :</i>
<i>+Cơ thể sảng khối </i>


<i>+Chỗ ngủ thuận tiện </i>


<i>+Khơng dùng các chất kích thích như : Chè , cà phê </i>
<i>+Tránh các kích thích ảnh hưởng đến giấc ngủ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV nêu câu hỏi :


+H:Tại sao không nên làm việc quá sức ?
Thức quá khuya ?


-GV gọi 1 HS đọc thơng tin SGK trang 172
-GV hồn thiện kiến thức


-HS nêu được :


+TL:Để tránh gây căng thẳng và
mệt mỏi cho hệ thần kinh


-HS ghi nhớ thông tin
<i><b>* Tiểu kết: Lao động và nghỉ ngơi hợp lý</b></i>


<i>-Lao động và nghỉ ngơi hợp lí để bảo vệ hệ thần kinh </i>


<i>-Biện pháp :</i>


<i>+Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh</i>
<i>sau một ngày làm việc căng thẳng </i>


<i>+Giữ cho tâm hồn được thanh thản tránh suy nghỉ lo âu </i>
<i>+Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ gnơi hợp lí </i>


<i><b>Hoạt động 6 : Tránh lãm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần</b></i>
<i><b>kinh</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV yêu cầu HS quan sát tranh kết hợp hiểu


biết của bản thân thảo lậun nhóm hồn thành
bảng 54


-GV kẻ bảng 54 gọi HS lên điền


-GV khuyến khích HS nêu được ví dụ cụ thể
và thái độ của các em


-GV hoàn thiện kiến thức


-HS vận dụng những hiểu bết thông
qua sách báo trao đổi nhóm thống
nhất ý kiến


-Đại diện nhóm lên hốn thành các
nhóm khác nhận xét bổ sung



-HS tự điều chỉnh
<i><b>* Tiểu kết:</b></i>


<i><b>Loại chất</b></i> <i><b>Tên chất</b></i> <i><b>Tác hại</b></i>


<i>Chất kích thích</i> <i>-Rượu <sub>-Nước chè , cà phê </sub></i> <i>-Hoạt động vỏ não bị rối loại trí nhó kém <sub>-Kích thích hệ thần kinh gây khó chịu </sub></i>


<i>Chất gây nghiện</i>


<i>-Thuốc lá </i>
<i>-Ma túy </i>


<i>-Cơ thể suy yếu dễ mắc các bệnh ung</i>
<i>thư . Khả năng làm việc trí óc giảm , trí</i>
<i>nhớ kém </i>


<i>-Suy yếu nòi giống cạn kiệt kinh tế lây</i>
<i>nhiễm HIV , mất nhân cách </i>


<i>c. Củng cố :</i>


-Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì ?


-Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm những vấn đề gì tại sao ?
-Em hãy đề ra kế hoạch cho bản thân để đảm bảo sức khỏe cho học tập ?


-Ý nghĩa sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con
người



-Vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống ?
<b>4. Hoạt động nối tiếp :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

-Tìm hiểu các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh
<b>5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá :</b>


- Vai trị tiếng nói và chữ viết , ý nghĩa của sự thành lập phản xạ có điều


- Làm bài thu hoạch về tác nhân cách phòng tránh bệnh liên quan đến hệ thần kinh
<b> Câu hỏi 1: Em hãy nêu tác hại của rượu đối với hệ thần kinh của người?</b>


<b>Câu hỏi 2: Hãy liệt kê các biểu hiện của người say rượu?</b>


<b>Câu hỏi 3: Dựa vào kiến thức đã học em hãy giải thích: Tại sao người say rượu</b>
thường đi khơng vững?


<b>Câu hỏi 4: Hậu quả sảy ra với những người nghiện rượu?</b>


<b>Câu hỏi 5: Là học sinh em có những biện pháp gì để giảm tác hại của rượu?</b>


<b>Ký duyệt c tổ trưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

CHƯƠNG X: NỘI TIẾT


<b> Tiết: 58 BÀI 55: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT</b>
Ngày soạn : 20/3/2015


Ngày dạy : 27/3/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức :



-Trình bày được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết
-Nêu được tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng


-Trình bày được tính chất và vai trị của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết đối với
đời sống


2.Kĩ năng :


-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
-Kĩ năng hoạt động nhóm


3.Thái độ : - Bảo vệ tuyến nội tiết
<b>II.Tài liệu và phương tiện :</b>
Tranh phóng to hình 55.1,2,3
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì ?


-Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm những vấn đề gì tại sao ?


<b>3. Bài mới: a Giới thiệu bài mới: Cùng với hệ thần kinh các tuyến nội tiết cũng</b>
<i>đóng vai trị quan trọng trong việc điều hịa các q trình sinh lí trong cơ thể. Vậy</i>
<i>tuyến nội tiết là gì ?Có những tuyến nội tiết nào ?</i>


<i><b>Hoạt động 1: Đặc điểm hệ nội tiết.</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu


thông tin SGK trang 174 trả lời câu
hỏi :


+H: Thông tin trên cho em biết điều
gì ?


-GV hồn thiện kiến thức


-HS tự thu nhận và xử lí thơng tin .u
cầu nêu được :


+TL:Hệ nội tiết điều hịa q trình sinh lí
trong cơ thể .


-Chất tiết tác động thơng qua đường máu
nên chậm và kéo dài


<i><b>*Tiểu kết:</b></i>


<i>- Tuyến nội tiết sản xuất các hooc môn theo đường máu ( đường thể dịch ) đến các</i>
<i>cơ quan đích </i>


<i><b>Hoạt động 2: Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu hình


55.1 , 55.2 thảo luận nhóm trả lời các câu


hỏi SGK trang 174


+H:Nêu sự khác biệt giữa tuyến nội tiết


-HS quan sát kĩ hình chú ý :
+Vị trí tế bào tuyến


+Đường đi của sản phẩm tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

và tuyến ngoại tiết ?


+Kể tên các tuyến mà em đã biết ? Chúng
thuộc loại tuyến nào ?


-GV tổng kết lại kiến thức


-GV gọi HS kể tên các tuyến đã học
-GV yêu cầu HS cho biết chúng thuộc
loại tuyến nào ?


-Gv hướng dẫn học sinh quan sát hình
55.3 giới thiệu các tuiyến nội tiết chính


-Đại diện nhóm trìnhbày các nhóm
khác bổ sung


-Đại diện các nhóm liệt kê tên tuyến
-HS phânloại tuyến dựa trên sự hiểu
biết của mình các nhóm khác nhận xét
sửa chữa bổ sung nếu cần



<i><b>* Tiểu kết: Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết</b></i>


<i>-Tuyến ngoại tiết :Chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động </i>
<i>-Tuyến nội tiết ; Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích </i>
<i>-Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết </i>
<i>+Ví dụ : Tuyến tụy </i>


<i>-Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là hc mơn </i>


<i><b>Hoạt động 3: Hc Mơn</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông


tin SGK trang 174 trả lời : Hoóc mơn có
những tính chất nào ?


+H:Hc mơn đến cơ quan đích theo cơ chế
chìa khóa ổ khóa .


-GV cung cấp thơng tin như SGK


-GV lưu ý cho HS : Trong điều kiệnhoạt
động bình thường của tuyến ta khơng thấy rõ
vai trò của chúng .Khi mất cân bằng họat
động một tuyến sẽ gây tình trạng bệnh lí
+H:Hãy xác định tầm quan trọng của hệ nội
tiết ?



-Cá nhânHS tự thu nhận thông tin
trả klời câu hỏi


-TL:Yêu cầu nêu được 3 tính chất
của hc mơn


-Một vài HS phát biểu lớp nhận xét
bổ sung


-HS ghi nhớ thông tin


-Tầm quan trọng :Đảm bảo hoạt
động của các cơ quan diễn ra bình
thường . Nếu mất cân bằng hoạt
động của tuyến sẽ gây tình trạnh
bệnh lí


<i><b>* Tiểu kết : Hc mơn</b></i>
<i>a.Tính chất của hooc môn </i>


<i>-Mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định </i>
<i>-Hooc mơn có tính sinh học rất cao </i>


<i>-Hooc mơn khơng mang tính đặcf trưng cho lồi </i>
<i>b.Vai trị của hooc mơn :</i>


<i>-Duy trì tính ổn định của mơi trường bên trong cơ thể </i>
<i>-Điều hịa các q trình sinhlí diễn ra bình thường </i>
<i>c Củng cố </i>



Nêu vai trị của hc mơn ? Từ đó xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết ?
<b>4.Hoạt động nối tiếp :</b>


-Học bài trả lời câu hỏi SGK
-Đọc mục “Em có biết “


<b>5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>Tiết: 59</b>


<b>BÀI 56:TUYẾN YÊN TUYẾN GIÁP</b>
Ngày soạn : 29/3/2015


Ngày dạy : 01/4/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức :


- Xác định vị trí, nêu rõ chức năng của tuyến yên và tuyến giáp trong cơ thể có liên
quan đến các hoocmon mà chúng tiết ra.


2.Kĩ năng :


-Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh hình
-Kĩ năng hoạt động nhóm


3.Thái độ :


- Giáo dục ý thức giữ gìn sức khỏe bảo vệ cơ thể
<b>II.Tài liệu và phương tiện :</b>



Tranh phóng to hình 55.3 , 56.2 , 56.3
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


-Thế nào là tuyến nội tiết


-Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết


<b>3. Bài mới a Giới thiệu bài mới: Tuyến n và tuyến giáp là hai tuyến có vai trị</b>
<i>rất quan trọng đối với hoạt động của cơ thể . Vậy các tuyến đó có cấu tạo và chức</i>
<i>năng như thế nào ? </i>


<i>b Dạy học bài mới </i>


<i><b>Hoạt động 1:Tuyến yên</b></i>


<i><b>* Hoạt động của giáo viên</b></i> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV hướng dẫ HS quan sát hình


55.3 nghiên cứu thông tin SGK
trang 176 thảo luận trả lời câu hỏi:
+H:yến yên nằm ở đâu ? Có cấu
tạo như thế nào ?


+H:oc môn tuyến yên tác động tới
những cơ quan nào ?


-GV hoàn thiện lại kiến thức


-Gv gọi một HS đọc lại thông tin
bảng 56.1


-GV đưa thêm tranh ảnh thông tin
liên quan đến các bệnh do hooc
mơn tiết nhiều hoặc ít


-HS quan sát hình đọc kĩ thơng tin và bảng
56.1 tự thu nhận kiến thức


+TL: nêu được vị trí của tuyến


+TL: kể tên được các cơ quan chịu ảnh
hưởng như bảng 56.1


-Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác
nhận xét bổ sung


-Một HS đọc thông tin bảng 56.1 lớp theo dõi
ghi nhớ tên hooc môn và tác dụng của chúng


<i><b>* Tiểu kết: Tuyến yên</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<i>+ Thùy trước tiết: -Kích tố nang trứng (FSH)</i>
<i> -Kích tố thể vàng (LH)</i>
<i> -Kích tố tuyến giáp (TSH)</i>


<i> -Kích tố vỏ tuyến trên thận (ACTH)</i>
<i> -Kích tố tuyến sữa (PRL)</i>



<i> -Kích tố tăng trưởng (GH)</i>


<i>+ Thùy sau tiết: Kích tố chống đái tháo nhạt (ADH) và ooxxitoxin (OT).</i>
<i>-Vai trị :</i>


<i>+Tiết hooc mơn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác </i>
<i>+Tiết hc mơn ảnh hưởng tới một số q trình sinh lí trong cơ thể </i>


<i><b>Hoạt đông 2: Tuyến giáp</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin quan


sát hình 56.2 trả lời cậu hỏi :
+H:Nêu vị trí tuyến giáp


+H:Cấu tạo và tác dụng của tuyến giáp ?
-GV tổng kết lại các ý kiến


-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi :


+Nêu ý nghĩa của cuộc vận động tồn dân
dùng muối iơt


-Phận biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do
thiếu iôt :


+H:Nguyên nhân ?
+H:Hâu quả ?



-Cá nhân làm việc độc lập với
SGK tự thu nhân thơng tin để trả
lời câu hỏi :


+TL:Vị trí : Trước sụn giáp
+TL:Cấu tạo :Gồm nang tuyến và
tế bào tiết,Vai trị Trong trao đổi
chất và chuyển hóa


-Một số HS phát biểu lớp bổ sung
-HS dựa vào thông tin SGK và
kiếnthức thực tế thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến


+TL:Thiếu iôt làm giảm chức
năng tuyến giáp dẫn đến bướu cổ
+TL:Hậu quả trẻ em chậm lớ trí
não kém phát triển người lớn hoạt
động thần kinh giảm sút


Cần dùng muối iôt bổ sung khẩu
phần ăn hằng ngày


<i><b>* Tiểu kết : Tuyến giáp</b></i>


<i>- Vị trí :Nằm trước sụn giáp của thanh quản nặng 20-25 g </i>


<i>- Hooc mơn là Tiroxin có vai trị quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hóa ở</i>
<i>tế bào </i>



<i>- Tuyến giáp cùng tuyến cận giáp có vai trị trong điều hòa trao đổi can xi và phốt</i>
<i>pho trong máu </i>


<i>c Củng cố </i>


-Lập bảng tổng kết vai trò của các tuyến nội tiết theo mẫu 56.2
Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iôt


<b>4.Hoạt động nối tiếp :</b>


-Học bài trả lời câu hỏi SGK
-Đọc mục “Em có biết “
-Ơn lại chức năng tuyến tụy
<b>5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>Tiết: 60</b>


<b>BÀI 57: TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN</b>
Ngày soạn : 29/3/2015


Ngày dạy : 03/4/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1 Kiến thức


- Xác định vị trí, nêu rõ chức năng của tuyến tụy và tuyến trên thận trong cơ thể có
liên quan đến các hoocmon mà chúng tiết ra.


2.Kĩ năng :



- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Kĩ năng hoạt động nhóm


3.Thái độ :


<b>- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể </b>
<b>II.Tài liệu và phương tiện :</b>
Tranh phóng to hình 57.1 , 57.2
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


-Nêu vị trí cấu tạo và chức năng của tuyến yên ?
-Nêu vị trí cấu tạo và chức năng của tuyến giáp ?


<b>3. Bài mới a Giới thiệu bài mới: Như các em đã học, tuyến tuỵ có chức năng</b>
<i>ngoại tiết là tiết dịch tuỵ vào tá tràng tham gia vào tiêu hố thức ăn, vừa có chức</i>
<i>năng nội tiết, cùng với tuyến trên thận, tuyến tuỵ tham gia vào q trình điều hồ</i>
<i>lượng đường trong máu. Vậy hoạt động của 2 tuyến này như thế nào? chúng ta</i>
<i>cùng tìm hiểu bài học hơm nay.</i>


<i>b Dạy học bài mới </i>


<i><b>Hoạt động 1: Tuyến tuỵ</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS quan sát H 57.1 SGK,


đọc thông tin, quan sát H 24.3 trang 79


để nhớ lại vị trí của tuyến tuỵ.


<i>- Tuỵ có cấu tạo từ các loại tế bào</i>
<i>nào?Chức năng của chúng là gì?</i>
<i>- Chức năng nội tiết và ngoại tiết của</i>
<i>tuyến tuỵ được thực hiện như thế nào?</i>
<i>- Tuyến tuỵ tiết hoocmon nào? Từ</i>
<i>đâu?</i>


- GV đặt câu hỏi:


- Xem lại H 24.3 trang 79.


+ HS: Tuỵ cấu tạo từ tế bào tiết dịch tuỵ,
tế bào anpha và tế bào bêta.


Tế bào tiết dịch tuỵ; tiết dịch tuỵ (chức
năng ngoại tiết).


Tế bào anpha và bêta: tiết hoocmon (chức
năng nội tiết).


+ HS trình bày trên hình vẽ.
- HS trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<i>bao nhiêu? Khi lượng đường trong</i>
<i>máu tăng cao cơ thể sẽ làm gì để ổn</i>
<i>định nồng độ đường?</i>


<i>- Khi lượng đường huyết giảm sẽ có</i>


<i>q trình nào xảy ra?</i>


- GV vẽ lên bảng sơ đồ:


đường > 0,12%; tế bào bêta tiết
insulin


Glucozơ Glicôgen
đường < 0,12%; tế bào anpha tiết
glucagơn


- u cầu HS trình bày lại vai trò của
hoocmon tuyến tuỵ.


<i>- Tác động đối lập của 2 loại</i>
<i>hoocmon insulin và glucagơn có vai</i>
<i>trị gì?</i>


- GV liên hệ thực tế: bệnh tiểu đường
(lượng đường tăng cao, thận không
hấp thụlại hết được dẫn tới đi tiểu ra
đường). Hậu quả: có thể chết.


- Chứng hạ đường huyết.


tiết insulin giúp chuyển hoá glucozơ
thành glicôgen giúp làm giảm lượng
đường trong máu.


- HS: Khi đường huyết giảm, tế bào


anpha tiết insulin giúp chuyển hố
glicơgen thành glucôzơ giúp tăng lượng
đường trong máu.


- HS dựa vào sơ đồ trên bảng để trình bày
lại.


- HS trình bày: giúp tỉe lệ đường huyết
ln ổn định, đảm bảo hoạt động sinh lí
của cơ thể diễn ra bình thường.


<i><b>* Tiểu kết: </b></i>


- Chức năng của tuyến tuỵ:


+ Chức năng ngoại tiết: tiết dịch tuỵ (do các tế bào tiết dịch tuỵ).
+ Chức năng nội tiết: do các tế bào đảo tuỵ thực hiện.


- Tế bào anpha tiết glucagôn.
- Tế bào bêta tiết insulin.


Vai trò của các hoocmn tuyến tuỵ:


đường > 0,12%; tế bào bêta tiết insulin
Glucozơ Glicôgen


đường < 0,12%; tế bào anpha tiết glucagôn


Nhờ tác động đối lập của 2 loại hoocmon tuyến tuỵ giúp tỉ lệ đường huyết ln ơn
định đảm bảo hoạt động sinh lí diễn ra bình thường.



<i><b>Hoạt động 2: Tuyến trên thận</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS quan sát mơ hình và cho biết vị trí


của tuyến trên thận.


<i>- Tuyến trên thận nằm ở đâu? </i>


- Yêu cầu HS quan sát H 57.2 (SGK)
<i>- Trình bày cấu tạo của tuyến trên thận?</i>
- GV treo tranh câm.


- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK.


- Nêu chức năng của các hoocmon tuyến trên
thận?


+ Vỏ tuyến?


+ HS: Tuyến trên thận gồm 1
đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận.
- 1 HS lên bảng trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

+ Tuỷ tuyến?


- GV lưu ý HS: Hoocmon phần tuỷ tuyến trên
thận cùng glucagôn (tuyến tuỵ) điều chỉnh lượng
đường trong máu khi bị hạ đường huyết.



- HS tiếp thu nội dung.
<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


- Vị trí; tuyến trên thận gồm 1 đơi, nằm trên đỉnh 2 quả thận.
Cấu tạo và chức năng:


- Phần vỏ: tiết các hoocmon điều hoad các muối natri, kali ... điều hoà đường
huyết, làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam.


- Phần tuỷ: tiết ađrênalin và noađrênalin có tác dụng điều hồ hoạt động tim mạch
và hô hấp, cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu.


<i>c Củng cố </i>


- GV củng cố nội dung bài.


- Treo bảng phụ cho HS hoàn thành bài tập:


Khi đường huyết tă<i><b> ng </b><b> </b></i> Khi đường huyết giả<i><b> m</b><b> </b></i>


<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK, làm bài tập trong SBT.
- Đọc mục “Em có biết”.


- Đọc trước bài 58: Tuyến sinh dục.
<b>5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá : </b>


- Tác dụng của hốc môn tuyến tụy và tuyến trên thận



<b>Ký duyệt c tổ trưởng</b>


<b> Hoàng Hùng Tích</b>


Tế bào bêta Đảo tuỵ Tế bào anpha


<i><b>Tiết insulin</b></i>


Glucozơ Glucozơ


Đường huyết giảm đến
mức bình thường


(+)


(-)



(+)


<i><b>Tiết glucagơn</b></i>
(-)


<i><b>Glicogen</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>Tiết: 61</b>


<b>BÀI 58:TUYẾN SINH DỤC</b>
Ngày soạn : 04/4/2015



Ngày dạy : 08/4/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1. Kiến thức :


- Trình bày được chức năng của tinh hòan và buồng trứng
- Kể tên các hooc môn sinh dục nam và hooc môn sinh dục nữ


- Hiểu rõ ảnh hưởng của hc mơn sinh dục nam và nữ đến những biến đổi cơ thể
ở tuổi dậy thì


2. Kĩ năng:


- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Kĩ năng hoạt động nhóm


3. Thái độ:


- Giáo dục ý thức vệ sinh bảo vệ cơ thể
<b>II.Tài liệu và phương tiện :</b>


-Tranh phóng to hình 58.1,2,3
-Bảng 58.1 , 58.2 phơ tơ
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Trình bày chức năng của các hoocmon tuyến tuỵ?
- Trình bày vai trò của tuyến trên thận?



<b>3. Bài mới a Giới thiệu bài mới: Sinh sản là một đặc tính quan trọng ở sinh vật.</b>
<i>Đối với con người, khi phát triển đến một độ tuổi nhất định, trẻ em có những biến</i>
<i>đổi. Những biến đổi đó do đâu mà có? Nó chịu sự điều khiển của hoocmon nào?</i>
<i>Biến đổi đó có ý nghĩa gì ? đó là nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu</i>
<i>b Dạy học bài mới .</i>


<i><b>Hoạt động 1: Tinh hồn và hooc mơn sinh dục nam</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV hướng dẫn HS quan sát H 58. 1;


58.2 và làm bài tập điền từ (SGK – Tr
182).


- GV nhận xét, công bố đáp án:
1- LH, FSH


2- Tế bào kẽ.
3- Testosteron


? Nêu chức năng của tinh hoàn?


- GV phát bài tập bảng 58.1 cho các HS
nam, yêu cầu: các em đánh dấu vào dấu
hiệu có ở bản thân?


- Cá nhận HS làm việc độc lập, quan
sát kĩ hình, đọc chú thích.


- Thảo luận nhóm và điền từ vào bài


tập.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- HS dựa vào bài tập vừa làm để trả
lời, sau đó rút ra kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

- GV công bố đáp án.


- Lưu ý HS: đấu hiệu xuất tinh lần đầu là
dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức


- HS nghe GV giảng.
<i><b>* Tiểu kết </b></i>


<i>Tinh hoàn:</i>


<i>+ Sản sinh ra tinh trùng.</i>


<i>+ Tiết hoocmon sinh dục nam testosteron.</i>


<i>- Hoocmon sinh dục nam gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam.</i>
<i>- Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì: bảng 58.1 SGK.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Buồng trứng và hoocmon sinh dục nữ</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS quan sát kĩ H 58.3 và làm



bài tập điền từ SGK.
- Yêu cầu HS nêu kết quả.


- GV nhận xét, khẳng định đáp án.
1- Tuyến yên


2- Nang trứng
3- Ơstrogen
4- Progesteron


<i>- Nêu chức năng của buồng trứng?</i>


- GV phát bài tập bảng 58.2 cho HS nữ,
yêu cầu: các em đánh dấu vào ô trống dấu
hiệu của bản thân.


- GV gọi 1 HS trình bày, các HS khác bổ
sung.


- GV tổng kết lại những dấu hiệu ở tuổi
dậy thì.


- Lưu ý HS: kinh nguyệt lần đầu tiên là
dấu hiệu của dậy thì chính thức ở nữ.
- GV nhắc nhở HS ý thức vệ sinh kinh
nguyệt.


- Cá nhân HS quan sát kĩ hình tìm
hiểu quá trình phát triển của nang
trứng. (từ các nang trứng gốc) và tiết


hoocmon buồng trứng.


- Trao đổi nhóm, lựa chọn từ cần
thiết. Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Dựa vào bài tập đã làm để trả lời
câu hỏi, rút ra kết luận.


- HS nữ đọc kĩ nội dung bảng 58.2,
đánh dấu vào ô lựa chọn.


- 1 HS trình bày, các HS khác nhận
xét, bơe sung.


- HS lắng nghe.


<i><b>* Tiểu kết: </b></i>
<i>- Buồng trứng:</i>
<i>+ Sản sinh ra trứng.</i>


<i>+ Tiết hoocmon sinh dục nữ Ơstrogen</i>


<i>- Hoocmon Ơstrogen gây ra biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ.</i>
<i>- Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì ở nữ: bảng 58.2 SGK.</i>
<i>c Củng cố </i>


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


- Vì sao nói tuyến sinh dục là tuyến pha?



- Nguyên nhân dẫn tới biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ?
<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá : </b>
<b> - Cấu tạo chức năng tuyến sinh dục </b>


<b>Tiết: 62</b>


<b>BÀI 59: SỰ ĐIỀU HÒA VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG </b>
<b>CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT</b>


Ngày soạn : 04/4/2015
Ngày dạy : 10/4/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức :


- Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hịa trong hoạt động nội tiết
- Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của
mơi trường trong


2.Kĩ năng :


- Phát triển kĩ năng phân tích và quan sát kênh hình
- Kĩ năng hoạt động nhóm


3.Thái độ :


- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ sức khỏe
<b>II.Tài liệu và phương tiện :</b>



Tranh phóng to hình 59.1,2,3
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


-Trình bày chức năng tinh hòan và buồng trứng ?


-Nêu chức năng của tuyến sinh dục ? Vì sao nói tuyến sinh dục vừa là tuyến nội
tiết vừa là tuyến ngoại tiết ?


<b>3. Bài mới a Giới thiệu bài mới : Cũng như hệ thần kinh trong hoạt động nội tiết</b>
<i>cũng có cơ chế tự điều hịa để đảm bảo lượng hc mơn tiết ra vừa đủ nhờ các</i>
<i>thông tin ngược . Thiếu thông tin này sẽ dẫn đến sự rối loạn trong hoạt động nội</i>
<i>tiết và cơ thể sẽ lâm vào tình trạng bệnh lí . Bài hơm nay sẽ tìm hiểu sự điều hòa</i>
<i>và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết .</i>


<i>b Dạy học bài mới ;</i>


<i><b>Hoạt động 1: Điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV yêu cầu HS kể tến các tuyến nội tiết


chịu ảnh hưởng của các hooc môn tuyến
yên ?


-GV tổng kết lại kiến thức . Yêu cầu HS
rút ra kết luận về vai trò tuyến yên đối


với hoạt động của các tuyến nội tiết
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
quan sát hình 59.1 và 59.2 trình bày sự
điều hịa hoạt động của :


+Tuyến giáp


-HS liệt kê được các tuyến nội tiết :
Tuyến sinh dục , tuyến giáp , tuyến trên
thận


-1-2 HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung
-HS tự rút ra kết luận


-HS nghiên cứu thơng tin quan sát kĩ
hình 59.1 và 59.2 .


Lưu ý :


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

+Tuyến trên thận


-GV gọi HS trình bày trên tranh
-GV hồn thiện kiến thức


-Thảo luận trong nhóm thống nhất ý
kiến ghi ra nháp sự điều hòa hoạt động
của các tuyến nội tiết


-Đại diện nhóm lần lượt lên trình bày
trên hình 59.1 và 59.2 các nhóm khác


bổ sung


<i><b>* Tiểu kết : </b></i>


<i>- Tuyến yên tiết hooc môn điều khiển sự hoạt động của các tuyến nội tiết </i>


<i>- Hoạt động của tuyến yên tăng cường hay kìm hãm chịu sự chi phối của các hooc</i>
<i>môn do các tuyến nội tiết tiết ra . Đó chính là cơ chế tự điều hịa các tuyến nội tiết</i>
<i>nhờ thơng tin ngược </i>


<i><b>Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :


+H:ợng đường trong máu tương đối ổn
định là do đâu ?


-GV đưa thông tin :Trong thực tế khi
lượng đường trong máu giảm mạnh
nhiều tuyến nội tiết cùng phối hợp hoạt
động làm tăng đường huyết


-GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin
quan sát hình 59.3 trình bày sự phối hợp
hoạt động của các tuyến nội tiết khi
đường huyết giảm ?


+Ngoài ra :
..Adrenalin
..Noadrenalin



Phần tủy tuyến góp phần cùng glucagon
làm tăng đường huyết


-Sự phối hợp hoạt động của các tuyến
nội tiết thể hiện như thế nào ?


-HS vận dụng kiến thức chức năng của
hooc môn tuyến tụy để trình bày


-Lớp theo dõi nhận xét bổ sung


-Cá nhân làm việc độc la65p với SGK ghi
nhớ thông tin


-Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến và ghi ra
gấy nháp


-Yêu cầu nêu được sự phối hợp của :
+Glucagôn (Tuyến tụy


+Cooctizôn (vỏ tuyến trên thận )
- Tăng đường huyết


Đại diện nhóm lên trình bày trên tranh các
nhóm khác bổ sung


-HS tự rút ra kết luận
<i><b>* Tiểu kết : </b></i>



<i>- Các tuyến nội tiết trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động đảm bảo các q trình</i>
<i>sinh lí trong cơ thể diễn ra bình thường </i>


<i>c Củng cố </i>


- Lấy ví dụ nêu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững được tính
ổn định của mơi trường trong


<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK


- Tìm thêm các ví dụ minh họa cho kiến thức ở mục 1 và 2
<b>5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>CHƯƠNG XI: SINH SẢN</b>


<b>TIẾT 63 :BÀI 60: CƠ QUAN SINH DỤC NAM</b>
Ngày soạn : 11/4/2015


Ngày dạy : 13/4/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức :


- HS kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và đường đi
của tinh trùng từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể


- Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận đó
- Nêu rõ đặc điểm của tinh trùng



2.Kĩ năng :


- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức
- Kĩ năng hoạt động nhóm


3.Thái độ :


- Giáo dục ý thức nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh sản của cơ thể
<b>II.Tài liệu và phương tiện :</b>


-Tranh phóng to hình 60.1


-Bài tập : Bảng 60 SGK trang 189
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


-Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hòa của tuyến yên đối với các tuyến nội
tiết ?


-Lất ví dụ nêu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững được tính
ổn định


<b>3. Bài mới:* Giới thiệu bài mới : Cơ quan sinh sản có chức năng quan trọng , đó</b>
<i>là sinh sản duy trì nịi giống , vậy chúng có cấu tạo như thế nào ?</i>


<i> b Dạy học bài mới .</i>


<i><b>Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu tranh H


60.1 SGK và hoàn thành bài tập điền từ.
- GV nhận xét và khẳng định đáp án.
1- Tinh hồn


2- Mào tinh
3- Bìu


4- Ống dẫn tinh
5- Túi tinh


- Cho HS đọc lại thông tin SGK đã hoàn
chỉnh và trả lời câu hỏi:


<i>- Cơ quan sinh dục nam gồm những bộ</i>
<i>phận nào?</i>


<i>- Chức năng của từng bộ phận là gì?</i>


- HS nghiên cứu thơng tin H 60.1 SGK
, trao đổi nhóm và hồn thành bài tập.
- Đại điện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- 1 HS đọc to thông tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<i><b>*Tiểu kết: </b></i>



<i>Cơ quan sinh dục nam gồm:</i>


<i>+ Tinh hoàn: là nơi sản xuất ra tinh trùng.</i>


<i>+ Mào tinh hoàn: nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cấu tạo.</i>
<i>+ Ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng đến túi tinh.</i>


<i>+ Túi tinh; chứa tinh trùng.</i>


<i>+ Dương vật: dẫn tinh dich, dẫn nước tiểu ra ngoài.</i>


<i>+ Tuyến hành, tuyến tiền liệt; tiết dịch hồ lỗng tinh trùng.</i>
<i><b>Hoạt động 2: Tinh hoàn và tinh trùng</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin SGK,


quan sát H 60.2, thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi:


<i>- Tinh trùng được sản sinh ra ở đầu? Từ</i>
<i>khi nào? Sản sinh ra tinh trùng như thế</i>
<i>nào?</i>


- GV nhận xét, hồn chỉnh thơng tin.
<i>- Tinh trùng có đặc điểm về hình thái ,</i>
<i>cấu tạo và hoạt động sống như thế nào?</i>


- HS nghiên cứu thông tin, quan sát H


60.2, thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi:


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


<i><b>* Tiểu kết: </b></i>


<i>- Tinh trùng được sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì.</i>


<i>- Tinh trùng sinh ra trong ống sinh tinh từ các tế bào mầm (tế bào gốc) trải qua</i>
<i>phân chia giảm nhiễm (bộ NST giảm 1/2).</i>


<i>- Tinh trùng nhỏ, gồm đầu, cổ , đuôi dài, di chuyển nhanh, khả năng sống lâu hơn</i>
<i>trứng (từ 3-4 ngày).</i>


<i>- Có 2 loại tinh trùng là tinh trùng X và tinh trùng Y.</i>
<i>c Củng cố </i>


Yêu cầu HS hoàn thành bài tập trang 189.
- GV phát cho HS bài tập in sẵn, HS tự làm.


- GV thông báo đáp án và biểu điểm cho HS tự chấm chéo của nhau.
1-c ; 2- g ; 3- i ; 4- h; 5- e; 6-a; 7-b; 8- d.


<b>4. Hoạ t độ ng n ố i ti ế p :</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết” trang 189.
<b>5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b>Tiết: 64</b>


<b>BÀI 61: CƠ QUAN SINH DỤC NỮ</b>
Ngày soạn : 11/4/2015


Ngày dạy : 17/4/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức :


- HS kể tên vá xác định được trên tranh các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ
- Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận sinh dục nữ


- Nêu rõ đặc điểm đặc biết của trứng
2.Kĩ năng :


- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức
- Kĩ năng hoạt động nhóm


3.Thái độ :


- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ quan sinh dục
<b>II.Tài liệu và phương tiện :</b>


-Tranh phóng to hình 61.1 và 61.2


-Tranh quá trình sinh sản ra trứng , photo bài tập trang 192
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định lớp : 8A: 8B:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Cấu tạo và chức năng cơ quan sinh dục nam


<b>3. Bài mới:a Giới thiệu bài mới: Cơ quan sinh dục nữ có chức năng đặc biệt đó là</b>
<i>mang thai và sinh sản . Vậy cơ quan sinh dục nữ có cấu tạo như thế nào ?</i>


<i>b Dạy học bài mới </i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ và chức năng của</b></i>
<i><b>các bộ phận</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin


SGK trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :


+Cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận
nào ?


+Chức năng của từng bộ phận trong cơ
quan sinh dục nữ là gì ?


+Hồn thành bài tập trang 190 (Điền từ
vào chỗ trống )


-GV cho HS thảo luận toàn lớp


-GV đánh giá kết quả các nhóm và hồn
thiện kiến thức



-GV giảng giải vị trí tử cung và buồng
trứng liên quan đến một số bệnh ở các em
nữ


-GV giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh ở em
nữ do cơ quan sinh dục có cấu tạo phức tạp


-HS tự nghiên cứu SGK ghi nhớ kiến
thức


-Trao đổi nhóm hồn thành câu trả lời


-Đại diện nhóm trình bày trên tranh
các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ ở
hình 61.1 và 61.2 các nhóm cịn lại
theo dõi bổ sung


-Đại diện nhóm khác trình bày nội
dung chức năng và bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

tránh viêm nhiễm ảnh hưởng đến chức
năng


<i><b>* Tiểu kết: </b></i>


<i>-Buồng trứng : Nơi sản sinh ra trứng </i>
<i>-Ống dẫn , phễu :Thu trứng và dẫn trứng </i>


<i>-Tử cung : Đón nhận và ni dưỡng trứng đã được thụ tinh </i>


<i>-Âm đạo : Thông với tử cung </i>


<i>-Tuyến tiền đình : Tiết dịch </i>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự sinh trứng và đặc điểm sống của trứng</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK


thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :


+Trứng được sinh ra bắt đầu từ khi nào ?
+Trứng được sinh ra từ đâu và như thế nào?
+Trứng có đặc điểm gì về cấu tạo và hoạt động
sống ?


-GV đánh giá kết quả của các nhóm và giúp HS
hịan thiện kiến thức


-GV giảng giải thêm :


+Quá trình giảm phân hình thành trứng (Tương


-HS tự nghiên cứu SGK trang
191 và tranh hình ảnh bảng
-Thảo luận nhóm thống nhất
câu trả lời


-Đại diện nhóm trình bày kết
quả nhóm khác nhận xét bổ
sung (Có thể miêu tả sự sinh


trứng bằng tranh để cả lớp theo
dõi )


<b> Tiết: 65</b>


<b>BÀI 62: THỤ TINH THỤ THAI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THAI</b>
Ngày soạn : 18/4/2015


Ngày dạy : 22/4/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1.Kiến thức :


- HS chỉ rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu rõ các
khái niệm về thụ tinh và thụ thai


- Trình bày được sự ni dưỡng thai trong q trình mang thai và điều kiện đảm
bảo cho thai phát triển


- Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt
2.Kĩ năng :


- Rèn kĩ năng thu thập thơng tin tìm kiến thức
- Kĩ năng vận dụng thựa tế


- Kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ :


- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh kinh nguyệt
<b>II.Tài liệu và phương tiện :</b>



-Tranh phó to hình SGK và tranh quá trình phát triển bào thai
-Photo bài tập SGK trang 195


<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>3. Bài mới a Giới thiệu bài mới: Sự thụ tinh và thụ thai xảy ra khi nào? trong</b>
<i>những điều kiện nào? Thai được phát triển trong cơ thể mẹ như thế nào? Nhờ</i>
<i>đâu? Đó là những vấn đề chúng ta sẽ học trong tiết hôm nay.</i>


<i>b .Dạy học bài mới </i>


<i><b>Hoạt động 1: Thụ tinh và thụ thai</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan


sát H 61.1 SGK và trả lời câu hỏi:


<i>- Thế nào là thụ tinh và thụ thai?</i>


<i>- Điều kiện cho sự thụ tinh và thụ thai là gì?</i>
- GV đánh giá kết quả, giúp HS hoàn thiện
kiến thức.


- GV giảng thêm:


+ Nếu trứng di chuyển xuống gần tử cung mới


gặp tinh trùng thì sự thụ tinh sẽ khơng xảy ra.
+ Trứng được thụ tinh bám vào thành tử cung
mà khơng phát triển tiếp thì sự thụ thai khơng
có kết quả.


+ Trứng thụ tinh phát triển ở ống dẫn trứng là
hiện tượng chửa ngoài dạ con, rất nguy hiểm
đến người mẹ.


- HS nghiên cứu thông tin, quan
sát H 61.1 SGK và trả lời câu hỏi:
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu
trả lời.


- Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS rút ra nhận xét.


- HS lắng nghe để tiếp thu kiến
thức.


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Thụ tinh là sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng để tạo thành hợp tử.</i>


<i>+ Điều kiện: trứng và tinh trùng gặp nhau ở 1/3 ống dẫn trứng phía ngồi.</i>


<i>- Thụ thai là trứng được thụ tinh bám vào thành tử cung tiếp tục phát triển thành</i>
<i>thai.</i>



<i>+ Điều kiện: trứng được thụ tinh phải bám vào thành tử cung.</i>
<i><b>Hoạt động 2: Sự phát triển của thai</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin


SGK và trả lời câu hỏi:


<i>- Quá trình phát triển của bào thai diễn ra</i>
<i>như thế nào?</i>


- GV bổ sung thêm (chỉ trên tranh): Sau
thụ tinh 7 ngày, lớp ngồi phơi bám vào
mặt tử cung phát triển thành nhau thai, 5
tuần sau nhau thai hình thành đầy đủ. Thai
lấy chất dinh dưỡng và oxi từ máu mẹ và
thải cacbonic, urê sang cho mẹ qua dây
rốn.


<i>- Sức khoẻ của mẹ ảnh hưởng như thế nào</i>
<i>đối với sự phát triển của nhau thai?</i>


<i>- Trong quá trình mang thai, người mẹ</i>
<i>cần làm gì để thai phát triển tốt và con</i>


- HS tự nghiên cứu SGK, quan sát H
62.3, tranh quá trình phát triển bào
thai, ghi nhớ kiến thức.


- Trao đổi nhóm sau đó đại diện nhóm


trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- HS lắng nghe.


- HS thảo luận nhóm, nêu được:


+ Mẹ khoẻ mạnh, thai phát triển tốt.
Vì vậy mẹ cần ăn uống đầy đủ chất
dinh dưỡng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<i>sinh ra khoẻ mạnh?</i>


- GV lưu khai khác thêm hiểu biết của HS
qua phương tiện thông tin đại chúng về
chế độ dinh dưỡng.


<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Thai được nuôi dưỡng nhờ chất dinh dưỡng lấy từ mẹ qua nhau thai.</i>


<i>- Khi mang thai, người mẹ cần được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và tránh</i>
<i>các chất kích thích có hại cho thai như: rượu, thuốc lá...</i>


<i><b>Hoạt động 3: Hiện tượng kinh nguyệt</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan


sát h 62.3 và trả lời câu hỏi:


<i>- Hiện tượng kinh nguyệt là gì?</i>
<i>- Kinh nguyệt xảy ra khi nào?</i>
<i>- Do đâu có kinh nguyệt?</i>


- GV nhận xét, đánh giá kết quả của các
nhóm và giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV giảng thêm:


+ Tính chất của chu kì kinh nguyệt do tác
dụng của hoocmon tuyến n.


+ Tiỉ kinh nguyệt có thể sớm hay muộn
tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố.


+ Kinh nguyệt không đều là biểu hiện bệnh
lí, cần đi khám.


+ Vệ sinh kinh nguyệt.


- HS tự nghiên cứu thông tin SGK,
quan sát H 62.3, kết hợp kiến thức
chương “Nội tiết”, trao đổi nhóm và
trả lời câu hỏi:


- Trao đổi nhóm sau đó đại diện nhóm
trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- HS lắng nghe GV giảng, tiếp thu
kiến thức.



<i><b>*Tiểu kết: </b></i>


<i>- Kinh nguyệt là hiện tượng trứng không được thụ tinh, lớp niêm mạc tử cung bong</i>
<i>ra, thốt ra ngồi cùng máu và dịch nhầy.</i>


<i>- Kinh nguyệt là dấu hiệu chứng tỏ trứng không được thụ tinh.</i>
<i>- Kinh nguyệt xảy ra theo chu kì.</i>


<i>- Kinh nguyệt đánh dấu chính thức tuổi dậy thì ở các em gái.</i>
<i>c Củng cố </i>


- GV cho HS làm bài tập đã chuẩn bị ở trang 195) bằng phiếu bài tập đã in sẵn.
<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết” .


- Tìm hiểu về tác hại của việc mang thai ở tuổi vị thành niên.
<b>5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>Tiết 66</b>


<b>Bài 63: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.</b>


Ngày soạn : 18/4/2015
Ngày dạy : 24/4/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1 Kiến thức



- Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch
hố gia đình.


2 Kỹ năng


- Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên.
3 Thái độ


- Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai, từ đó xác định được
các nguyên tắc cần tuân thủ để tránh thai.


<b>II.Tài liệu và phương tiện :</b>


- Thông tin về hiện tượng mang thai ở tuổi vị thành niên, tác hại của mang thai
sớm.


- 1 số dụng cụ tránh thai như: bao cao su, vòng tránh thai, vỉ thuốc tránh thai.
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

- Thế nào là sự thụ tinh? Thụ thai điều kiện để có sự thụ tinh, thụ thai?
- Hiện tượng kinh nguyệt?


<b>3. Bài mới</b>


<i>a Giới thiệu bài học : Trong xã hội hiện nay, những tệ nạn làm cho cuộc sống của</i>
<i>con người không lành mạnh, một phần trong số đó là do thiếu hiểu biết dẫn tới có</i>
<i>trường hợp 15 tuổi đã có con. Tuy nhiên, khoa học đã nghiên cứu và đề ra các</i>
<i>biện pháp tránh thai hữu hiệu nhằm giúp gia đình và xã hội phát triển ngày càng</i>
<i>bền vững.</i>



<i>b Dạy học bài mới .</i>


Hoạt động 1: ý nghĩa của việc tránh thai


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV nêu câu hỏi:


- GV viết ngắn gọn nội dung HS phát
biểu vào góc bảng:


- GV hỏi:


<i>- Cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch có</i>
<i>ý nghĩa như thế nào?</i>


<i>- Thực hiện cuộc vận động đó bằng</i>
<i>cách nào?</i>


<i>- Điều gì sẽ xảy ra nếu có thai ở tuổi</i>
<i>cịn đang đi học?</i>


<i>- ý nghĩa của việc tránh thai?</i>


- GV cần lắng nghe, ghi nhận những ý
kiến đa dạng của HS để có biện pháp
tuyên truyền giáo dục.


- HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến
và nêu được:



+ Không sinh con quá sớm (trước 20)
+ Không đẻ dày, đẻ nhiều.


+ Đảm bảo chất lượng cuộc sống.


+ Mỗi người phải tự giác nhận thức để
thực hiện.


+ ảnh hưỏng xấu đến sức khoẻ và tinh
thần, kết quả học tập...


- HS nêu ý kiến của mình.


<i><b>Kết luận: </b></i>


- ý nghĩa của việc tránh thai:


+ Trong việc thực hiện kế hoạch hố gia đình: đảm bảo sức khoẻ cho người mẹ và
chất lượng cuộc sống.


+ Đối với HS (ở tuổi đang đi học): khơng có con sớm ảnh hưởng tới sức khoẻ, học
tập và tinh thần.


<i><b>Hoạt động 2: Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

thành niên là gì? một số thơng tin về
hiện tượng mang thai ở tuổi vị thành


niên ở Việt Nam.


- HS nghiên cứu thông tin mục II SGK
để trả lời câu hỏi:


- GV nhắc nhở HS: cần phải nhận thức
về vấn đề này ở cả nam và nữ, phải giữ
gìn bản thân, đó là tiền đồ cho cuộc
sống sau này.


- Cần phải làm gì để tránh mang thai
ngoài ý muốn hoặc tránh nạo thai ở
tuổi vị thành niên.


- Một HS đọc to thông tin SGK.


- HS nghiên cứu thông tin, thảo luận
nhóm, bổ sung và nêu được:


+ Mang thai ở tuổi này có nguy cơ tử
vong cao vì:


- Dễ xảy thai, đẻ non.


- Con nếu đẻ thường nhẹ cân khó nuôi,
dễ tử vong.


- Nếu phải nạo dễ dẫn tới vô sinh vì
dính tử cung, tắc vịi trứng, chửa ngồi
dạ con.



- Có nguy cơ phải bỏ học, ảnh hưởng
tới tiền đồ, sự nghiệp.


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Có thai ở tuổi vị thành niên là nguyên nhân tăng nguy cơ <i>tử vong và gây nhiều</i>
<i>hậu quả xấu</i>


<i><b>Hoạt động 3: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi:


<i>- Dựa vào những điều kiện cần cho sự</i>
<i>thụ tinh và sự thụ thai, hãy nêu các</i>
<i>nguyên tắc để tránh thai?</i>


<i>- Thực hiện mỗi nguyên tắc có những</i>
<i>biện pháp nào?</i>


- GV nhận xét, cho HS nhận biết các
phương tiện sử dụng bằng cách cho
<i>quan sát các dụng cụ tránh thai.</i>


- Sau khi HS thảo luận, GV yêu cầu
mỗi HS phải có dự kiến hành động cho
bản thân và yêu cầu trình bày trước


lớp.


- HS dựa vào điều kiện cần cho sự thụ
tinh, thụ thai (bài 62) , trao đổi nhóm
thống nhất câu trả lời.


- Đại diện nhóm trình bày , các nhóm
khác nhận xét bổ sung


- HS phải nêu được:


+ Tránh quan hệ tình dục ở tuổi HS,
giữ gìn tình bạn trong sáng, lành mạnh
không ảnh hưởng tới sức khoẻ, học tập
và hạnh phúc trong tương lai.


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Muốn tránh thai cần nắm vững các nguyên tắc:
+ Ngăn trứng chín và rụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

- Phương tiện sử dụng tránh thai:


+ Bao cao su, thuốc tránh thai, vòng tránh thai.
+ Triệt sản: thắt ống dẫn tinh, thắt ống dẫn trứng.
<i>c Củng cố . </i>


- GV yêu cầu H/S trả lời câu hỏi trang 198).
- Hoàn thành bảng 63.



<b>4. Hoạt động nối tiếp :</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.


- Đọc trước bài 64: Các bệnh lây qua đường tình dục.
<b>5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá : </b>


- Các biện pháp tránh thai tác hại mang thai ở tuổi vị thành niên
<b>Ký duyệt c tổ trưởng</b>


<b> Hồng Hùng Tích</b>


<b>Tiết 68 ÔN TẬP-TỔNG KẾT </b>
Ngày soạn : 19/4/2015


Ngày dạy : 27/4/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


- HS hệ thống hố kiến thức học kì I.
- HS nắm sâu, nắm chắc kiến thức đã học.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn.
<b>II.Tài liệu và phương tiện :</b>


- Tranh ảnh có liên quan.


- Máy chiếu, phim trong (nếu có).


- Các nhóm với nội dung đã phân cơng (1 tờ giấy khổ to).
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>



<b>1. Ổn định lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


<b>3.Bài học </b>


<i><b>Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức </b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV chia lớp thành 7 nhóm. Phân cơng
mỗi nhóm làm 1 bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

- Yêu cầu các nhóm chiếu phim trong
kết quả của nhóm minh hoặc dán kết
quả (khổ giấy to) lên bảng.


- GV nhận xét ghi ý kiến bổ sung hoặc
chiếu đáp án.


- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến
ghi và phim trong hoặc tờ giấy to.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác bổ sung.


- Các nhóm hồn thiện kết quả.
- HS hoàn thành vào vở bài tập.
<i><b>Hoạt động2: Khái quát về cơ thể người</b></i>


Cấp độ tổ chức Đặc điểm đặc trưng



Cờu tạo Vai trò


Tế bào


- Gồm: màng, tế bào chất với
các bào quan chủ yếu (ti thể,
lưới nội chất, bộ máy Gôngi..)
và nhân.


- Là đơn vị cấu tạo và
chức năng của cơ thể.


Mô - Tập hợp các tế bào chun
hố có cấu trúc giống nhau.


- Tham gia cấu tạo nên các
cơ quan.


Cơ quan


- Được cấu tạo nên bởi các
mô khác nhau.


- Tham gia cấu tạo và thực
hiện chức năng nhất định
của hệ cơ quan.


Hệ cơ quan - Gồm các cơ quan có mối
quan Hử về chức năng.



- Thực hiện chức năng
nhất định của cơ thể.


Câu hỏi:


1/ Tính chất sống của tế bào ciểu hiện như thế nào?
2/ Vì sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?


3/ Phản xạ là gì? Nêu sự khác nhau giữa cung phản xạ và vòng phản xạ.
<i><b>Hoạt động3: Sự vận động của cơ thể</b></i>


Hệ cơ quan
thực hiện
vận động


Đặc điểm cấu tạo


đặc trưng Chức năng


Vai trò
chung


Bộ xương


- Gồm nhiều xương
liên kết với nhau qua
các khớp.


- Có tính chất cứng rắn
và đàn hồi.



Tạo bộ khung cơ thể
+ Bảo vệ


+ Nơi bám của cơ


- Giúp cơ
thể hoạt
động để
thích ứng
với mơi
trường.
Hệ cơ - Tế bào cơ dài


- Có khả năng co dãn


- Cơ co dãn giúp cơ quan
hoạt động.


Câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

2/ Giải thích sự lớn lên và dài ra của xương.


3/ Nêu sự tiến hóa của bộ xương người so với xương thú?
<i><b>Hoạt động4: Tuần hoàn máu</b></i>
Cơ quan Đặc điểm cấu tạo


đặc trưng Chức năng Vai trị chung


Tim



- Có van nhĩ thất và
van động mạch.
- Co bóp theo chu kì
gồm 3 pha.


- Bơm máu liên tục
theo 1 chiều từ tâm
nhĩ vào tâm thất và
từ tâm thất vào động
mạch.


- Giúp máu tuần
hoàn liên tục theo 1
chiều trong cơ thể,
mước mô cũng liên
tục được đổi mới,
bạch huyết cũng liên
tục được lưu thông.
Hệ mạch


- Gồm động mạch,
mao mạch và tĩnh
mạch.


- Dẫn máu từ tim đi
khắp cơ thể và từ
khắp cơ thể về tim.


<b>Cau hỏi:</b>



1/ Các tế bào cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm như thế nào?
2/ Nêu sự khác biệt về cấu tạo và chức năng của các loại mạch máu.


3/ Trình bày các bước xử lí thích hợp khi gặp một người bị vết thương chảy máu.
<i>Hoạt động 5: Hệ hô hấp</i>


Các giai đoạn chủ


yếu trong hô hấp Cơ chế


Vai trò


Riêng Chung


Thở


Hoạt động phối
hợp của lồng ngực
và các cơ hô hấp.


Giúp không khí
trong phổi thường
xuyên đổi mới.


Cung cấp
oxi cho các
tế bào cơ
thể và thải
khí



cacbonic ra
ngồi cơ
thể.


Trao đổi khí
ở phổi


- Các khí (O2;
CO2) khuếch tán
từ nơi có nồng độ
cao đến nơi có
nồng độ thấp.


- Tăng nồng độ O2
và giảm nồng độ khí
CO2 trong máu.
Trao đổi khí


ở tế bào


- Cung cấp O2 cho tế
bào và nhận CO2 do
tế bào thải ra.


<i>Câu hỏi:</i>


<i>1/ Vai trị của hơ hấp.</i>


<i>2/ Các biện pháp bảo vệ hệ hơ hấp tránh các tác nhân có hại.</i>


<i>3/ Cần rèn luyện thế nào để có một hệ hơ hấp khỏe mạnh.</i>
Hoạt động 6: Tiêu hố


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

Hấp thụ


Đường


Axit béo và glixêrin
Axit amin


<b>x</b>
<b>x</b>
<b>x</b>
<i>C</i>


<i> â u hỏi:</i>


<i>1/ Sự khác biệt giữa q trình tiêu hóa và hoạt động tiêu hóa.</i>
<i>2/ Hoạt động hấp thụ chất dinh dưỡng diển ra như thế nào?</i>
<i>3/ Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu húa khỏi các tác nhân có hại?</i>
<i>Hoạt động 7: Câu hỏi ôn tập chương 6 trao đổi chất và năng lượng.</i>


<i>1/ Vì sao nói TĐC là đặc tính cơ bản của sự sống?</i>
<i>2/ Giải thích mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?</i>
<b>4. Hoạt động nối tiếp :</b>


- GV nhận xét, đánh giá kế
<b>5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá :</b>
<b>-Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học lỳ </b>



<b>Tiết 69 KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>
Ngày soạn : 26/4/2015


Ngày dạy : 04/5/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


1 Kiến thức : Kiểm tra kiến thức cơ bản các hệ bài tiết , thần kinh và giác quan, các
tuyến nội tiết vệ sinh và phòng tránh các tác nhân gây hại


2 Kỹ năng : Rèn cho học sinh kỹ năng độc lập kiểm tra đánh giá
3 Thái độ ; Ý thức tự giác tự lập đánh giá năng lực của bản thân
<b>II.Tài liệu và phương tiện :</b>


<b>-</b> Đề kiểm tra , đáp án và biểu điểm
<b>-</b> H/s giấy bút để làm bài


<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh </b>
<b>3. Bài mới :</b>


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
<b>Tên chủ</b>


<b>đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu </b>


<b>Vận dụng thấp</b>
<b> </b>



<b>Vận dụng</b>
<b>cao</b>


TN TL TN TL TN TL TN TL


Chương
7
<b>Bài tiết</b>


3 tiết


So sánh
nước tiểu
chính
thức và
nước tiểu
đầu


Biện
pháp bảo
vệ hệ bài
tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

Chương
9
<b>Thần</b>
<b>kinh và</b>


<b>giác</b>
<b>quan </b>


12 tiết


Chức
năng thu
nhận
sóng âm
Phản xạ
có điều
kiện là gì


Biện
pháp vệ
sinh tai
Cho ví
dụ
45%=3,5


đ


25%=2,0
đ


15%=1,5
đ


Chương
10
<b>Nội tiết </b>


5 tiết



Chức
năng của
tuyến
giáp


Vì sao
tuyến
yên là
tuyến nội
tiết quan
trọng
nhất


25%=2đ 10%=1đ 15%=1đ `


Tổng
cộng : 20


tiết
Số câu
Số điểm


100%=
10đ


1Câu 3đ


3 Câu
4,5đ



1 Câu
2,5đ


<b>ĐỀ BÀI</b>


1. So sánh thành phần nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức ? Biện pháp bảo
vệ hệ bài tiết (3đ)


2. Chức năng thu nhận sóng âm? Biện pháp vệ sinh tai? (3,5 đ)
3. Phản xạ có điều kiện là gì ? Cho ví dụ (1,5đ)


4. Chức năng của tuyến giáp ? Vì sao tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng
nhất? (2đ)


<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>Câu 1 * Phân biệt thành phần nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức ( 2đ)</b>


<b>Nước tiểu đầu</b> <b>Nước tiểu chính thức</b>


Nồng độ các chất hịa tan thấp
hơn


Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn
Chứa ít các chất cặn bã và cắc


chất độc hại


Chứa nhiều các chất cặn bã và các chất độc


hại hơn


Còn chứa nhiều các chất dinh
dưỡng


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

- chế độ ăn hợp lý


- tránh tác nhân gây sỏi thận


- Vệ sinh thường xuyên tránh vi khuẩn gây hại trực tiếp và dán tiếp đến hệ
bài tiết


<b>Câu 2</b>


Chức năng thu nhận sóng âm (2đ)



Sóng âm Màng nhĩ Chuỗi xương tai Cửa bầu
dục Ngoại dịch, nộidịch Tế bào thụ cảm thính giác của c


quan coocti vùng thính gi¸c.


Biện pháp vệ sinh tai: (1,5đ)
+ Rửa tai bằng tăm bông


+ Trẻ em giữ vệ sinh tránh viêm họng
+ Tránh tiếng ồn


<b>Câu 3</b>



Phản xạ CĐK là PX được hình thành trong đời sống cá thể, kết quả của học tập
rèn luyện (1đ)


VD: Đi nắng phải đội mũ (0,5đ)
<b>Câu 3</b>


- Chức năng tuyến giáp


+ Có vai trị quan trọng trong q trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của
cơ thể (0,5đ)


+ Tuyến giáp cùng với tuyến cận giáp có vai trị điều hịa trao đổi Canxi và
Phootpho trong máu (0,5đ)


- Vì sao tuyến yên là tuyến quan trọng nhất:


Vì tuyến yên tiết các hoocmon kích thích hoạt động của các tuyến nội tiết khác
(1đ)


<b>4. Hoạt động nối tiếp :</b>


- Nhận xé giờ kiểm tra và thu bài của học sinh
<b>5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá :</b>


- Chấm chữa trả bài cho học sinh


<b>Ký duyệt c tổ trưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<b> Tiết 67 Bài 64: CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG SINH DỤC</b>
Ngày soạn : 2/5/2015



Ngày dạy : /5/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


- HS trình bày rõ được tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến (lậu, giang mai, )
- Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh (vi khuẩn lậu,
giang mai ) và triệu chứng để có thể phát hiện sớm, điều trị đủ liều.


- Xác đinh rõ con đường lây truyền để tìm cách phịng ngừa đối với mỗi bệnh. tự
giac phong tranh, sống lanh mạnh quan hệ tinh dục an toan.


<b>II.Tài liệu và phương tiện :</b>
- Tranh phóng to H 64 SGK.
- Tư liệu về bệnh tình dục.
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên?
- Các nguyên tắc tránh thai?


<b>3. Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1: Bệnh lậu</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
<i>- Yêu cầu HS quan sát, đọc nộidung</i>


bảng 64.1.


- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời:
<i>- Tác nhận gây bệnh?</i>


<i>- Tác hại của bệnh?</i>


- HS đọc thông tin SGK, nội dung bảng
64.1, thảo luận và trả lời câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

- GV nhận xét. - Lắng nghe hướng dẫn của GV.
<i><b>Kết luận: </b></i>


- Do song cầu khuẩn gây nên.
- Triệu chứng:


+ Nam: đái buốt, tiểu tiện có máu, mủ.
+ Nữ: khó phát hiện.


- Tác hại:


+ Gây vơ sinh


+ Có nguy cơ chửa ngồi dạ con.
+ Con sinh ra có thể bị mù lồ.


<i><b>Hoạt động 2: Bệnh giang mai</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



<i>- GV yêu cầu HS quan sát hình 64, đọc</i>
<i>nội dung bảng 64.2 SGK, thảo luận </i>
nhóm và trả lời


<i>- Bệnh giang mai có tác nhận gây bệnh</i>
<i>là gì?</i>


<i>- Triệu trứng của bệnh như thế nào?</i>
<i>- Bửnh có tác hại gì?</i>


- HS quan sát hình 64, đọc nội dung
<i>bảng 64.2 SGK, thảo luận nhóm và trả</i>
lời:


- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.


- Rút ra kết luận.


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Tác nhân: do xoắn khuẩn gây ra.
- Triệu chứng:


+ Xuất hiện các vết loét nông, cứng có bờ viền, khơng đau, khơng có mủ,
khơng đóng vảy, sau biến mất.


+ Nhiễm trùng vào máu tạo nên những chấm đỏ như phát ban nhưng không
ngứa.



+ Bệnh nặng có thể gay chấn thần kinh.
- Tác hại:


+ Tổn thương các phủ tạng (tim, gan, thận) và hệ thần kinh.
+ Con sinh ra có thể mang khuyết tật hoặc bị dị dạng bẩm sinh.


<i><b>Hoạt động 3: Các con đường lây truyền và cách phòng tránh</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
do GV cung cấp và ghi nhớ kiến thức.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<i>- Con đường lây truyền bệnh lậu và</i>
<i>giang mai là gì?</i>


<i>- Làm thế nào để giảm bớt tỉ lệ người</i>
<i>mắc bệnh tình dục trong xã hội hiện</i>
<i>nay?</i>


<i>- Ngồi 2 bệnh trên em còn biết bệnh</i>
<i>nào liên quan đến hoạt động tình dục?</i>


ý iến trả lời:


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung kiến thức:
+ Quan hệ tình dục bừa bãi.



+ Sống lành mạnh, quan hệ tình dục an
<i>toàn.</i>


+ HIV.
<i><b>Kết luận: </b></i>


a. Con đường lây tryền: quan hệ tình dục bừa bai, qua đường máu...
b. Cách phịng tránh:


- Nhận thức đúng đắn về bệnh tình dục.
- Sống lành mạnh.


- Quan hệ tình dục an tồn.
<b> c Củng cố </b>


- GV củng cố nội dung bài.


- Yêu cầu HS nhắc lại: nguy cơ lây nhiễm, tác hại và cách phòng tránh bệnh
lậu, giang mai& AIDS.


<b> 4. Hoạt động nối tiếp :</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị nội dung ôn tập.


Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<b>Tiết 70 Bài 65: ĐẠI DỊCH AIDS- THẢM HỌA LOÀI NGƯỜI</b>
Ngày soạn : 9/5/2015



Ngày dạy : /5/2015
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1 Kiến thức


- HS trình bày rõ được tác hại của một số bệnh HIV, AIDS)


- Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh AIDSvà triệu
chứng để có thể phát hiện sớm, điều trị đủ liều.


- Xác đinh rõ con đường lây truyền để tìm cách phịng ngừa đối với mỗi bệnh. tự
giac phong tranh, sống lanh mạnh quan hệ tinh dục an toan.


2 Kỹ năng


- nhận biết tuyên truyền phịng tránh bệnh thảm họa của lồi người
3 Thái độ


- Xây dựng nếp sống lành mạnh tuyên truyền mọi người tham gia bảo vệ suwcf
khỏe cộng đồng


<b>II.Tài liệu và phương tiện :</b>
- Tranh phóng to H 64 SGK.
- Tư liệu về bệnh tình dục.
<b>III. Tiến trình dạy – học :</b>


<b>1. Ổn định lớp : 8A: 8B:</b>
<b>2. Kiểm tra : các bệnh lây qua đường tình dục </b>
<b>3 . Bài mới :</b>


<i><b>Hoạt động 1: AIDS là gì? HIV là gì?</b></i>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK,
dựa vào hiểu biết của mình qua các
<i>phương tiện thơng tin đại chúng và trả</i>
lời câu hỏi:


<i>- Em hiểu gì về AIDS? HIV? </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 65.
- GV kẻ sẵn bảng 65 vào bảng phụ, yêu
cầu HS lên chữa bài.


mắc phải.


- 1 HS lên bảng chữa, các HS khác nhận
xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
<i><b>Kết luận: </b></i>


- AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
- HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người.
- Các con đường lây truyền và tác hại (bảng 65).


<i><b>Hoạt động 2: Đại dịch AIDS – Thảm hoạ của loài người</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- Yêu cầu HS đọc lại mục “Em có biết”


và trả lời câu hỏi:


<i>- Tại sao đại dịch AIDS l à</i> <i>thảm hoạ</i>
<i>của lo i ngà</i> <i>ười?</i>


- GV nhận xét.


- GV lưu ý HS: Số người nhiễm chưa
phát hiện còn nhiều hơn số đã phát
hiện rất nhiều.


- HS đọc thông tin và mục “Em có
biết” và trả lời câu hỏi:


+ Vì: AIDS lây lan nhanh, nhiễm HIV
là tử vong và HIV là vấn đề toàn cầu.


- HS tiếp thu nội dung.
<i><b>Kết luận: </b></i>


- AIDS là thảm hoạ của lồi người vì:
+ Tỉ lệ tử vong rất cao.


+ Khơng có văcxin phịng và thuốc chữa.
+ Lây lan nhanh.


<i><b>Hoạt động 3: Các biện pháp lây nhiễm HIV/ AIDS</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



- GV nêu vấn đề:


<i>+ Dựa vào con đường lây truyền</i>
<i>AIDS, hãy đề ra các biện pháp phòng</i>
<i>ngừa lây nhiễm AIDS?</i>


<i>+ HS phải làm gì để khơng mắc AIDS?</i>
<i>+ Em sẽ làm gì để góp sức mình vào</i>
<i>cơng việc ngăn chặn sự lây lan của đại</i>
<i>dịch AIDS?</i>


<i>+ Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng</i>
<i>khơng đáng sợ?</i>


+ An tồn truyền máu.


+ Mẹ bị AIDS không nên sinh con.
+ Sống lành mạnh.


- HS thảo luận và trả lời.


- Các HS khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

- Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS:


+ Khơng tiêm chích ma t, khơng dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi
truyền.


+ Sống lành mạnh, 1 vợ 1 chồng.



+ Người mẹ nhiễm AIDS không nên sinh con.
<b>4. Hoạt động nối tiếp :</b>


- GV củng cố nội dung bài.


- Yêu cầu HS nhắc lại: nguy cơ lây nhiễm, tác hại và cách phòng tránh bệnh
AIDS.


<b> 5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị nội dung ôn tập.


Rỳt kinh nghiệm:


<b>5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá :</b>


<b> - Cách phòng tránh tác nhân gây AIDS</b>


<b>Ký duyệt c tổ trưởng</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×