Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần lễ 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.3 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn :24/01/2011 Ngày dạy :25/01/2011 Tuần: 24 Tiết: 89,90. Văn bản: BUỔI HỌC CUỐI CÙNG (Chuyện của một em bé người An - dát ) An – phông – xơ Đô - đê. I.Mục tiêu:Giúp HS 1.Kiến thức:- Nắm cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật , người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại của truyện. - Ý nghĩa , giá trị của tiếng nói dân tộc 2.Kĩ năng: - Kể tóm tắt truyện. - Tìm hiểu phân tích nhân vật cậu bé Ph răng và thầy giáo Ha- men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng. 3.Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu nước , yêu tiếng nói dân tộc trong HS II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Sưu tầm tranh ảnh của tác giả. 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Văn bản “Vượt thác” em cần ghi nhớ những gì? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Lòng yêu nước là tình cảm rất thiêng liêng đối với mỗi người và nó có nhiều cách biểu hiện khác nhau. Ở đây, trong tác phẩm “buổi học cuối cùng” đặc biệt này, lòng yêu nước biểu hiện trong tình yêu tiếng mẹ để của tác giả An – phông Xơ – đô – đê Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức Hoạt động I: Giới thiệu chung I.Giới thiệu chung: Gọi HS đọc về tác giả – tác phẩm ở 1. Tác giả : An – phông - xơ Đô – đê( 1840 – 1897), nhà văn Pháp , tác giả của nhiều tập truyện chú thích SGK - Hãy nêu ngắn gọn vài nét về tác ngắn nổi tiếng 2.Tác phẩm: giả, tác phẩm? Dựa vào trình tự đó hãy xác định - Nội dung khái quát : Truyện kể về buổi học tiếng Pháp cuối cùng do thầy Hamen dạy tại một trường nội dung khái quát cảu văn bản? .Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản làng ở vùng Andát Hướng dẫn các đọc, chú ý thay đổi II. Đọc – Hiểu văn bản: giọng điệu cho phù hợp với nội 1.Đọc – Chú thích: dung của từng đoạn . Bố cục của 2.Bố cục: 3 phần Phần 1: Từ đầu  Vắng mặt con => Quang cảnh đoạn trích? ? Câu chuyện được kể trong hoàn trước buổi học cảnh, thời gian nào, không gian Phần 2: tiếp theo  Cuối cùng này => Diễn biến nào? buổi học cuối cùng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ?Em hiểu gì về nhan đề của truyện? Phần 3: còn lại => Cảnh kết thúc buổi học cuối cùng Truyện được kể theo lời của nhân vật nào? Thuộc ngôi thứ mấy? Truyện còn có những nhân vật nào? Trong các nhân vật đó, nhân vật nào 3.Phân tích: gây cho em ấn tượng nổi bật nhất? a) Nhân vật Phrăng:  Diễn biến tâm trạng Phrăng trước buổi học ?Diễn biến tâm trạng Phrăng được - Do trễ giờ, chưa thuộc bài nên định trón học chia mấy thời điểm? Thấy trễ giờ nhưng cưỡng lại ba chân bốn cẳng chạy đến trường đến lớp Phrăng đã làm gì? Vì sao? - Thấy khác lạ: nhiều người xem cáo thị Sau đó Phrăng đã thấy có gì khác lạ - Đến lớp: bình lặng, đến trễ nhưng thầy không quở trên đường đến trường? Quang cảnh mắng, thầy nói rất dịu dàng ở trường và không khí trong lớp - Ngạc nhiên học? ?Không khí đó như báo hiệu điều => Những điều khác lạ như báo hiệu trước điều gì gì? Diễn biến tâm trạng Phrăng đó rất nghiêm trọng sắp xảy ra trước buổi học cuối cùng đó như thế nào? (thái độ việc học tiếng Pháp) - HS trả lời và nhận xét => GV chốt ý Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức ? Đoạn văn “bài học … phải từ giã”  Diễn biến tâm trạng Phrăng trong buổi học cuối thể hiện rõ tâm trạng gì của Phrăng? cùng Tâm trạng Phrăng càng ân hận hơn - Choáng váng, a quân khốn nạn đó khi nào? Buổi học cuối cùng ấy  Bất ngờ, tức giận hiểu ra tất cả Phrăng đã học như thế nào? Với thái - Chẳng bao giờ được học nữa ư, phải dừng ở đây độ và tình cảm gì? ư? ?Qua những chi tiết trên nhằm bộc  Hối tiếc, ân hận, đau đớn lộ tình cảm gì của Phrăng đối với - Khi không thuộc bài: lúng túng, lòng rầu rĩ không việc học Tiếng Pháp? dám ngẩng đầu lên ?Em có nhận xét gì về suy nghĩ, tâm  Nỗi ân hận quá lớn và chuyển thành sự xấu hổ trạng của Phrăng trong buổi học - Khi nghe thầy Ha- men giảng ngữ pháp, kinh ngạc cuối cùng tiếng Pháp này? thấy sao mình hiểu đến thế … ?Qua đó nó thể hiện tình cảm gì của - Chưa bao giờ chăm chú nghe đến thế Phrăng đối với quê hương đất nước  Nhận thức, thái độ đã có sự biến đổi sâu sắc mình? Phrăng hiểu ý nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng Hãy tìm chi tiết trong truyện miêu tả Pháp thấy Hamen qua trang phục như thế => Yêu đất nước Pháp nào? b) Thầy Hamen - Trang phục: mặc bộ trang phục đẹp nhất trước đó. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ?Thái độ của thầy đối với HS như thế nào hôm nay Phrăng đi trễ, không thuộc bài? Lời nói của thầy đối với việc học tiếng Pháp như thế nào? ?Thái độ, cử chỉ, hành động của thầy Hamen có gì khác thường? Vì sao như vậy? ?Qua những chi tiết, lời nói, cử chỉ trên diễn tả tâm trạng thầy Hamen trong buổi học cuối cùng như thế nào? ?Qua đó em hiểu gì về thầy Hamen nói “Khi một dân tộc … chốn tù lao” ?Ngoài 2 nhân vật chính, truyện còn đề cập đến những nhân vật nào khác? ?Tìm các chi tiết thể hiện thái độ hình ảnh nhân vật khác? Gồm những ai? Các cụ già có thái độ và hành động, tâm trạng gì? ?Các em nhỏ có thái độ gì? Làm gì? Họ là những người như thế nào? Buổi học cuối cùng là một chân lý quan trọng và phổ biến được khẳng định trong truyện đó là chân lý nào? Em có thể khái quát ý nghĩa tư tưởng của truyện như thế nào?. thầy chỉ mặc bộ này vào dịp phát thưởng hoặc thanh tra => Trang trọng - Lời nói: + Học Sinh đi trể, không thuộc bài nhưng thầy không quở mắng + Tiếng Pháp là ngôn ngữ đẹp nhất trong sáng nhất + Thái độ khi giảng bài + Chưa bao giờ nhiệt tình như thế - Hình ảnh thầy giáo cuối buổi học tái nhợt, không nói được nên lời quay lại bảng viết “nước Pháp muôn năm”  Tâm trạng đau đớn, xúc động đến tột đỉnh => Yêu tiếng Pháp, yêu đất nước Pháp. c) Các nhân vật khác - Cụ già Hô – de : Đến lớp chăm chú nghe giảng, run run, xúc động - Người đưa thư, các em nhỏ khác chăm chú nghe giảng  Họ nhận thức được học tiếng của dân tộc mình là điều cần thiết thiêng liêng d) Ý nghĩa: - Tiếng nói là một giá trị văn hóa cao quý của dân tộc, yêu tiếng nói là yêu văn hóa dân tộc. Tình yêu tiếng nói dân tộc là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. Sức mạnh của tiếng nói dân tộc là sức mạnh văn hóa , không một thế lực nào có thể thủ tiêu. Tự do của một dân tộc gắn liền với việc giữ gìn và phát triển tiến nói dân tộc mình. - Văn bản cho thấy tác giả là một người yêu nước, yêu độc lập tự do, am hiểu sâu sắc tiếng mẹ đẻ . ?Bài học này em cần ghi nhớ nghệ III. Tổng kết: ghi nhớ SGK thuật và nội dung gì? (đọc ghi nhớ) IV. Luyện tập: GV hướng dẫn HS làm BT 1 + 2  Liên hệ đến lịch sử dân tộc Việt /SGK; BT 1  4/SBT Nam … 4.Củng cố: Nhắc lại ghi nhớ của truyện , đọc kỹ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện 5.Dặn dò: Học và soạn “ Nhân hóa”. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> IV.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………..................................................................................................................... *************************************************** Tiết: 91 Ngày soạn :....../...../2011 Ngày dạy :...../...../2011 Tiếng Việt: NHÂN HÓA I.Mục tiêu: Giúp HS 1.Kiến thức: Nắm được khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá. Tác dụng của phép nhân hoá 2.Kĩ năng: - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa. - Sử dụng được phép nhân hóa trong khi nói và viết 3.Thái độ: Ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan Tích hợp phần Văn ở bài “Sông nước Cà Mau” .Bảng nhóm. Giáo án điện tử 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút * Đề : So sánh là gì? Cấu tạo của phép so sánh ?Có mấy cách so sánh? Cho Ví dụ? ( 9 điểm) * Đáp án: So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật , sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Cấu tạo của phép so sánh gồm: Vế A, phương diện so sánh, từ ngữ so sánh và vế B - Có hai kiểu so sánh : so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng VD: Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi => So sánh không ngang bằng Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày => So sánh ngang bằng 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ở tiết trước ta học phép tu từ so sánh. Hôm nay chúng ta học phép tu từ nhân hoá. Nhân hoá là gì? Có mấy kiểu nhân hoá? Tác dụng của nhân hoá Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức Hoạt động I: Nhân hoá là gì? I. Nhân hoá là gì? HS đọc to ví dụ SGK tr 56 1. Ví dụ (SGK) Nêu các sự vật đề cấp đến trong 2. Nhận xét. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> VD? *- Bầu trời : ông, mặc áo giáp, ra trận Các sự vật này được miêu tả bằng - Cây mía: Múa gươm - Kiến :Hành quân những từ ngữ nào? => Nhân hoá *So sánh: HS đọc ví dụ 2 SGK - Nhân hóa có tính hình ảnh, làm cho sự vật, sự việc So với cách diễn đạt ở ví dụ 2 thì được miêu tả gần gũi với con người. cách diễn đạt ở ví dụ 1 hay hơn ở chỗ nào? Với cách gọi, tả con vật, cây cối bằng những từ ngữ dụng để gợi hoặc tả người như ở VD 1 gọi là *Ghi nhớ SGK cách nhân hoá. Vậy, nhân hoá là II. Các kiểu nhân hoá: 1.VD: SGK /57 gì? HS đọc ghi nhớ 2. Nhận xét Hoạt động II : Các kiểu nhân hoá HS đọc ví dụ SGK tr57 - Miệng: Lão, tai : bác , mắt : cô , chân : cậu  Hãy nêu các sự vật được nhân hoá Những từ ngữ vốn gọi người để gọi vật Dựa vào các từ in đậm hãy cho Gaäy tre  chống lại biết mỗi sự vât trên được nhân hoá Choâng tre  bằng cách nào? - Tre: Xung phong giữ …  Dùng những từ vốn chỉ tính chất hoạt động của người để chỉ tính chất, hoạt động của vật Trâu : ơi  Trò chuyện, xưng hô với vật như với người Qua 3 ví dụ trên cho biết có bao *Ghi nhớ SGK /58 nhiêu kiểu nhân hoá? Đó là những kiểu nào? III. Luyện tập: Cho ví dụ tương tự mỗi loại Bài 1/58: Chỉ ra và cho biết tác dụng của phép nhân Ở nội dung này em cần ghi nhớ hoá: những kiến thức cơ bản gì? a. Nhân hoá: Đông vui, mẹ con, anh em tíu tít, bận Hoạt động III: Luyện tập rộn GV hướng dẫn HS làm bài tập b. Tác dụng: Làm cho các sự vật ở bến cảng, tàu, xe bằng các phiếu học tập trở nên gần gũi và thể hiện hoạt động nhộn nhịp Đọc yêu cầu của bài tập 1 SGK. GV hưỡng dẫn HS thảo luận? Nhận xet , bổ sung? GV chốt ghi vở Đọc đoạn văn SGK. khẩn trương náo nhiệt Bài 2:/58: Cách diễn đạt ở đoạn văn trên sinh động, gợi cảm, hay hơn Bài 3/58: Cách 1 có dùng nhân hoá nên sinh động, gợi cảm, gần gũi hơn. Ta nên chọn cho văn bản biểu. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tìm các câu văn có nội dùng phép so sánh? Sự vật nào được đem ra so sánh và so sánh trong hoàn cảnh nào? Cảm nghĩ gì của em sau khi đọc xong đoạn văn này? Nhờ đâu mà em có được cảm nghĩ ấy? => Tác dụng của so sánh trong đoạn văn ấy là gì? (đọc ghi nhớ SGK/42). cảm Cách 2: Diễn tả bình thường chỉ rõ ràng, đầy đủ nên chọn cho văn bản thuyết minh Bài 4/59 a. Núi ơi! – Trò chuyện xưng hô với vật như với người- Tác dụng làm cho sự vật núi trở nên gần gũi,bộc lộ tâm tình tâm sự b. Cua cá .. tấp nập. Cò, sếu, vạc cãi cọ om sòm (Cách 1, 2 ) c. Chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn ; thuyền vùng vắng d. Cây bị thương, thân hình, vết thương, cục máu (Cách 2) Tác dụng: Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người 4.Củng cố: Thế nào là nhân hoá? Có mấy kiểu nhân hoá , viết đoạn văn có sử dụng phép nhân hóa. 5.Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài “ PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI ” IV.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………........................................................................................................................................... *********************************************** Ngày soạn :....../...../2011 Ngày dạy :...../...../2011 Tiết: 92 Tập làm văn: PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI I.Mục tiêu: Giúp HS 1.Kiến thức: - Nắm được cách làm văn tả người và bố cục hình thức, thứ tự miêu tả ; cách xây dựng một đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả - Trình bày những điều quan sát, lụa chọn theo trình tự hợp lý . - Viết một đoạn văn, bài văn miêu tả . - Bước đầu có thể trình bày miệng một đọan hoặc một bài văn tả người trước lớp. 3.Thái độ: Ý thức học tập, rèn luyện thể loại tả người II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ Nhắc lại bố cục một bài văn tả cảnh 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Bài học trước các em biết bố cục bài tả cảnh. Hôm nay chúng ta tìm hiểu phương pháp tả người Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức Hoạt động I: Phương pháp viết một I.Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả đoạn văn, bài văn tả người người * Gọi HS đọc các đoạn văn SGK/59  1. VD: Các đoạn văn (SGK/59; 60; 61) 2. Nhận xét 61 - HS đọc lại đoạn 1 và nhận xét *Đoạn 1: Tả hình ảnh dượng Hương Thư khoẻ ? Đoạn văn 1 tả ai? Có đặc điểm gì nổi mạnh, rắn rỏi, vững chắc, dũng mãnh, oai hùng bật? Đặc điểm đó được thể hiện ở từ ngữ đang chống thuyền vượt thác *Đoạn 2:Tả chân dung cái Tứ (xấu xí, gian giảo) và hình ảnh nào? ?Trong các đoạn văn trên đoạn nào tập trung khắc hoạ chân dung? ?Đoạn nào tả *Đoạn 3: Gồm 3 phần tả võ sĩ trong keo vật người gắn với công việc? Yêu cầu lựa a) Mở bài: Giới thiệu người được tả chọn các chi tiết và hình ảnh ở mỗi bài b) Thân bài: Miêu tả chi tiết cụ thể người được tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói …) có khác nhau không? * Đọc lại đoạn văn 3. Đoạn 3 gần như c) Kết bài: Nhân xét, cảm nghĩ về nhân vật được tả một bài văn miêu tả hoàn chỉnh có 3 phần. Hãy chỉ ra và nêu nội dung chính Nhan đề của bài “Keo vật thách đấu” của mỗi phần? ? Nếu phải đặt tên cho bài văn này thì em sẽ đặt là gì? ? Quan sát lại 3VD và những điều nhận * Ghi nhớ (SGK/61) xét hãy cho biết bài học này cần ghi nhớ II. Luyện tập những gì? * HS đọc ghi nhớ Bài 1/62: Các chi tiết tiêu biểu em lựa chọn khi miêu tả các đối tượng Hoạt động II : Luyện tập a) Em bé (4 – 5 tuổi) Mắt to, sáng, tươi tắn, nhanh Đọc yêu cầu Bài tập 1: Các chi tiết tiêu nhẹn, mặt bầu bĩnh, nghịch ngợm, miệng luôn cười biểu em lựa chọn khi miêu tả các đối … b) Cụ già cao tuổi: Mắt lờ đờ đục, tóc bạc, da nhăn tượng Bài 2/62: Dàn bài cơ bản: nheo, đi chậm chạp Cho HS thảo luận tổ nhóm khoảng 5’ c) Cô giáo đang say sưa giảng bài trên lớp: ánh mắt Gọi đại diện các tổ trình bày dàn ý bằng hướng về phía HS, miệng không ngớt nói, tay phụ cách đọc lại  HS bổ sung, GV nhận xét hoạ cho nội dung giảng bài Bài 3/62. Các từ cần điền vào chỗ trống Bài 2/62:  HS bổ sung, GV nhận xét Bài 3/62. Các từ cần điền vào chỗ trống. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Người ông đỏ như đồng (đồng tụ) Nhác trông không khác gì tượng ông thần ở trong đền (tượng 2 ông tướng Đá Rãi) Ông Cản ngũ chuẩn bị tham dự keo vật 4.Củng cố: Hãy nêu các nước trong phương pháp tả người? Nêu bố cục chung của bài văn tả người. Viết một đoạn văn, bài văn tả người có sử dụng phép so sánh. 5.Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ .Chuẩn bị bài ( Đêm nay Bác không ngủ ) IV.Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................... ************************************************. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×