Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Bài 44. Thực hành: Tìm hiểu địa phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.84 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>VŨ NGỌC NAM</b>


<b>  </b>


<b>---ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP</b>



<b>MƠN ĐỊA LÍ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Kính</b></i>

<i><b> Mời </b></i>

<i><b>Q </b></i>

<i><b>vị </b></i>

<i><b>vào</b></i>

<i><b> :</b></i>



<i><b>Website </b></i>

<i><b>: />


<i><b>Để tham khảo </b></i>

<i><b>Đề cương ÔN TẬP ĐỊA LÝ 6,7, 8,9</b></i>

<i><b>học kỳ II</b></i>



<i><b> GÓP Ý xin gửi tới : </b><b>Email : </b></i>


<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP ĐỊA LÍ 8 CUỐI NĂM </b>


<b>Bài 22 : VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI</b>


<b>Câu 1 : Hãy cho biết 1 số thành tựu nổi bật của nền kinh tế xã hội nước ta </b>
<b>trong thời gian đổi mới vừa qua ? </b>


- Đã thốt khỏi tình trạng khủng hoảng KT- XH kéo dài . Nền kinh tế phát


triển ổn định , đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt


- Về nông nghiệp : từ chỗ thiếu ăn phải nhập khẩu lương thực nay trở thành 1


trong 3 nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới ( Thái Lan , Việt Nam , Hoa
kỳ ) . Mỗi năm nước ta xuất khẩu 3 đến 4 triệu tấn gạo .


- Cơng nghịêp phát triển nhanh chóng , nhiều khu cơng nghiệp mới , khu chế



xuất , khu công nghiệp kỹ thuật cao được xây dựng và đi vào sản xuất


- Các ngành dịch vụ phát triển rất nhanh ngày càng đa dạng phục vụ đời sống


và sản xuất trên cả nước .


<b>Bài 23 : VỊ TRÍ , GIỚI HẠN , HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM</b>
<b>Câu 1 : Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta ? Nêu </b>
<b>ảnh hưởng của vị trí địa lí đến việc hình thành mơi trường tự nhiên của </b>
<b>nước ta .</b>


a ) Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta :
- Vị trí nội chí tuyến


- Vị trí gần trung tâm khu vực Đơng Nam Á


- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển , giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông
Nam Á hải đảo


- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật
b ) Ảnh hưởng của vị trí đến môi trường tự nhiên :


- Làm cho nước ta vừa có đất liền , vừa có vùng biển rộng lớn


- Nằm trong vùng nội chí tuyến , ở khu vực gió mùa nên tự nhiên nước ta mang
tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 2 : Hình dạng lãnh thổ nước ta có đặc điểm gì ? Hình dạng ấy đã ảnh </b>
<b>hưởng như thế nào tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận </b>
<b>tải ở nước ta ? </b>



a <b>) Đặc điểm hình dạng lãnh thổ nước ta</b> :
* Phần đất liền :


- Phần đất liền nước ta kéo dài theo chiều Bắc – Nam tới 1650 km ( 15 v ĩ đ ộ )
- Bề ngang hẹp . Nơi hẹp nhất theo chiều tây – đông , thuộc Quảng Bình chưa đầy
50 km


- Đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260 km ,
- Đường biên giới dài 4550 km


* Phần biển : - Mở rộng về phía đơng , đơng nam
- Có nhiều đảo và quần đảo


<b>b ) Ảnh hưởng</b> :


- Đối với tự nhiên : Làm cho thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng , phong phú và
sinh động . cảnh quan thiên nhiên nước ta có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng ,
các miền tự nhiên . Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền , tăng cường tính
chất nóng ẩm của thiên nhiên nước ta


- Đối với giao thơng vận tải : Hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển nhiều
loại hình vận tải : đường bộ , đường biển , đường hàng không …


Mặt khác giao thơng vận tải nước ta cũng gặp khơng ít trở ngại , khó khăn ,
nguy hiểm do hình dạng địa hình lãnh thổ kéo dài , hẹp ngang , nằm sát biển .
Các tuyến đường dễ bị chia cắt bởi thiên tai , địch hoạ . Đặc biệt là tuyến giao
thông bắc – nam thường bị bão , lụt , nước biển phá hỏng gây ách tắc giao thơng .
<b>Câu 3 : Nêu vị trí , giới hạn lãnh thổ Việt Nam ?</b> <b>Vị trí địa lí và hình dạng của </b>
<b>lãnh thổ nước ta có những thuận lợi và khó khăn g</b> <b>ì cho việc xây dựng và </b>


<b>bảo vệ tổ quốc hiện nay</b>


a ) Vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổ nước ta ;


* Phần đất liền : - Nằm giữa các vĩ độ 80<sub>34</sub>’<sub>B -> 23</sub>0<sub>23</sub>’<sub>B ( kéo dài 15 vĩ độ )</sub>


và giữa các kinh độ 1020<sub>10</sub>’<sub> Đ – 109</sub>0<sub>24</sub>’ <sub> Đ ( mở rộng 7 kinh độ ) </sub>


- Phía Bắc giáp Trung Quốc , phía Tây giáp Lào và


CamPuChia , phía Đơng , Đơng Nam , Tây Nam giáp biển Đông và vịnh Thái lan
- Nằm trong múi giờ thứ 7 ( giờ GMT )


* Phần biển : - Diện tích 1 triệu km2


<sub>- Có 2 quần đảo lớn là Hồng Sa (Đà Nẵng ) và Trường Sa </sub>


( Khánh Hoà )


b ) Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ nước ta có những thuận lợi và khó khăn
cho việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay :


* Thuận lợi : - Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển kinh tế toàn diện với nhiều
ngành nghề nhờ có khí hậu gió mùa , có đất liền , có biển .


- Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đơng Nam Á và thế
giới do vị trí trung tâm và cầu nối


* Khó khăn : - Phải luôn chú ý bảo vệ lãnh thổ cả đất liền , vùng biển , hải đảo .
- Phòng chống thiên tai : bão , lụt , sóng biển , cháy rừng



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu1 : Nêu diện tích , giới hạn biển Đơng ?</b>


- Biển Đơng có diện tích 3.477.000 km2<sub> là biển lớn tương đối kín . Nằm trong </sub>


khu vực nhiệt đới gió mùa Đơng Nam Á


- Vùng biển Việt Nam là bộ phận của biển Đông , có diện tích trên 1 triệu km2 ,


tiếp <sub>giáp với vùng biển của các nước : Trung Quốc , PhiLíppin , Malaixia , </sub>


Xingapo , Brunây , CamPuChia


<b>Câu 2 : Khí hậu hải văn biển Đơng có đặc điểm gì ?</b>
<b>* Đặc điểm khí hậu : </b>


<b> - </b>

Chế đơ nhiệt : Trung bình 230<sub>C . Mùa hạ mát , mùa đông ấm hơn trong đất </sub>


liền , biên độ nhiệt trong năm nhỏ


- Chế độ gió : + Gió hướng Đơng Bắc từ tháng 10 -> tháng 4
+ Gió hướng Tây Nam từ tháng 5 -> tháng 9


+ Gió trên biển mạnh hơn trên dất liền , trung bình 5- 6 m/s cực
đai tới 50m/s


- Chế độ mưa : Lượng mưa trung bình từ 1100 – 1300mm


=> Khí hậu biển mang tính chất nhiệt đới gió mùa



<b>(Chú ý : Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa , em hãy </b>
<b>chứng minh điều đó thơng qua các yếu tố khí hậu biển ? -> Làm như trên )</b>


<b>* Đặc điểm hải văn :</b>


- Hướng chảy của các dòng biển tương ứng với 2 mùa gió :
+ Dịng biển mùa đơng : hướng Đơng Bắc – Tây Nam
+ Dịng biển mùa hè : hướng Tây Nam – Đơng Bắc


- Dòng biển cùng các vùng nước trồi , nước chìm vận động lên xuống kéo


theo sự di chuyển của các luồng sinh vật biển


- Thuỷ triều khá phức tạp và độc đáo , chủ yếu là chế độ nhật triều


- Độ mặn trung bình của nước biển : 30 – 330<sub>/</sub>


00


<b>Câu 3 : Chứng minh biển Việt Nam có tài nguyên phong phú ?</b>


: - Thềm lục địa và đáy biển ; có khống sản như dầu khí , kim loại , phi kim loại


- Lịng biển : Có nhiều hải sản như tôm , cá , rong biển


- Mặt biển : thuận lợi giao thông với các nước bằng tàu thuyền


- Bờ biển : nhiều bãi biển đẹp , nhiều vũng vịnh sâu rất thuận lợi cho du lịch


và xây dựng hải cảng



<b> Câu 3 : Tài nguyên của vùng biển nước ta tạo điều kiện phát triển những </b>
<b>ngành kinh tế nào ? Vì sao phải bảo vệ môi trường biển </b>


a ) Những ngành kinh tế phát triển dựa vào tài nguyên của vùng biển nước ta :
- Nuôi trồng thuỷ sản


- Đánh bắt hải sản
- Chế biến hải sản


- Khai thác dầu , khí tự nhiên dưới biển ( thềm lục địa )
- Giao thông trên biển


- Du lịch


b ) Cần bảo vệ mơi trường biển vì :


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Ở một số vùng biển ven bờ đã bị ô nhiễm do chất thải dầu khí và chất thải sinh
hoạt . Nguồn lợi hải sản của biển cũng có chiều hướng giảm sút .


- Cần phải có kế hoạch khai thác và bảo vệ biển tốt hơn để góp phần vào sự
nghiệp cơng nghiệp hố , hiện đại hố đất nước .


<b>Câu 4 : Những khó khăn thường gặp khi khai thác vùng biển nước ta là gì ?</b>


- Thiên tai : bão , sóng thần , sụt lở bờ biển


- Chất thải do con người thải ra biển làm ô nhiễm môi trường


- Khai thác khơng hợp lí làm cạn kiệt tài ngun biển



<b>BÀI 25 : LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM</b>


<b>Câu 1 : Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta </b>


Lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta chia làm 3 giai đoạn :


1 <i><b>. Giai đoạn Tiền Cambri ( tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ )</b></i>
- Cách đây 570 triệu năm


- Đại bộ phận nước ta còn là biển .


- Trên lãnh thổ Việt Nam lúc này chỉ có 1 số mảng nền cổ nằm rải rác
- Các lồi sinh vật có rất ít và đơn giản . Bầu khí quyển có rất ít ơ xi


<b>2 . Giai đoạn Cổ kiến tạo ( phát triển , mở rộng và ổn định lãnh thổ )</b>
- Cách đây ít nhất 65 triệu năm , kéo dài 500 triệu năm


- Có nhiều cuộc vận động tạo núi lớn trên thế giới làm thay đổi hẳn hình
thể nước ta so với trước .


- Phần lớn lãnh thổ trở thành đất liền .


- Giới sinh vật giai đoạn này đã phát triển mạnh mẽ . Đây là thời kì cực
thịnh của bị sát khủng long và cây hạt trần


- Giai đoạn này để lại những khối đá vôi hùng vĩ và những bể than đá lớn
- Cuối Trung Sinh ngoại lực chiếm ưu thế - > địa hình bị san bằng


<b>3 . Giai đoạn Tân kiến tạo ( nâng cao địa hình , hồn thiện giới sinh vật </b>
<i><b>và còn đang tiếp diễn )</b></i>



- Cách đây 25 triệu năm


- Là giai đoạn có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển lãnh thổ Việt
Nam hiện nay


- Vận động tạo núi Hi-ma-lay-a diễn ra rất mạnh mẽ , nay vẫn còn tiếp diễn
:


- Làm núi non sơng ngịi trẻ lại


- Hình thành các cao nguyên ba dan , các đồng bằng phù sa trẻ
- Mở rộng biển Đơng , tạo các bể dầu khí lớn , bơ xít , than bùn …
- Giới sinh vật phát triển phong phú , hoàn thiện


- Loài người xuát hiện


<b>Câu 2 : Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển Lãnh </b>
<b>thổ Việt Nam hiện nay ? ( như ý 3 câu 1 )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 1 : Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong </b>
<b>phú , đa dạng ? Giải thích tại sao Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng </b>
<b>sản ?</b>


<i><b>* Chứng minh</b></i> :


- Qua khảo sát thăm dò nước ta có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khống


của gần 60 loại khoáng sản khác nhau , nhiều loại đã và đang được khai
thác



- Khoáng sản nước ta khá đa dạng , bao gồm nhiều loại như than , sắt , dầu


mỏ , khí đốt , man gan , crơm , bơ xít , thiếc …


- Phần lớn các khống sản có trữ lượng vừa và nhỏ . Một số khống sản có


trữ lượng lớn là than , dầu khí . apatít , đá vơi , sắt , đồng , thiếc , crơm , bơ
xít .


<b>* Giải thích</b> :


- Việt Nam có lịch sử phát triển qua hàng triệu năm , cấu trúc địa chất phức
tạp , mỗi chu kì kiến tạo sinh ra một hệ khoáng sản đặc trưng


- Việt Nam ở vị trí tiếp xuvs giữa 2 vành đai sinh khống lớn của thế giới :
Thái Bình Dương và Địa Trung Hải


<b>Câu 2 : Nêu 1 số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng 1 số tài ngun </b>
<b>khống sản nước ta </b>


trả lời : Nguyên nhân làm cạn kiệt tài nguyên khoáng sản ở nước ta :


- Do quản lí lỏng lẻo , khai thác bừa bãi tự do , sử dụng không tiết kiệm


- Kỹ thuật khai thác , chế biến còn lạc hậu . Trong chất thải bỏ hàm lượng


quặng còn nhiều .


- Thăm dị đánh giá khơng chính xác về trữ lượng , hàm lượng phân bố làm



cho khai thác gặp khó khăn và đầu tư lãng phí
<b>Câu 3</b> : S hình th nh các vùng m chính nự à ỏ ở ước ta


Giai đoạn Tiền Cam Bri Cổ kiến tạo Tân kiến tạo


Các
khống
sản chính
được
hình
thành


Than , chì , sắt ,
đồng , vàng , đá
quý , ( phân bố ở
khu nền cổ Việt
Bắc , Hoàng Liên
Sơn , Kon tum )


Apatít ( Tây Bắc ),
than đá ( Quảng
ninh ) , đá vôi (Đông
Bắc Bắc Bộ 0 , sắt ,
thiếc , vàng ( Bắc
Trung Bộ )


Dầu mỏ , khí đốt ,
than nâu , than bùn (ở
các đồng bằng và


thềm lục địa) , bơ xít
( tây Ngun )


<b>BÀI 28 : ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM</b>



<b>Câu 1 : Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta ? Chứng minh địa đồi núi </b>
<b>là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình VN </b>


<i><b>a ) Địa hình nước ta có các đặc điểm cơ bản : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

* Địa hình nước ta được nâng lên trong giai đoạn Tân kiến tạo và tạo thành
nhiều bậc kế tiếp nhau


- Hướng nghiêng chung của địa hình là Tây Bắc – Đơng Nam , thấp dần từ


nội địa ra biển . Hướng núi chính là Tây Bắc – Đơng Nam và hướng vòng
cung


* Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu sự tác động của
con người :


- Mang tính nhiệt đới : đất đá bị phong hố , địa hình cacxtơ nhiệt đới …
- Tác động của con người : chặt phá rừng , xây dựng các cơng trình kiến
trúc đơ thị …


<i><b>b ) Chứng minh</b></i> :


- Đồi núi chiếm ¾ diên tích phần đất liền , nhưng chủ yếu là đồi núi thấp : núi
thấp dưới 1000m chiếm 85% , núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1 %



- Đồi núi tạo thành 1 cánh cung lớn , mặt lồi hướng ra biển Đông dài 1400
km , nhiều vùng núi lan sát biển hoặc bi nhấn chìm thành các quần dảo ( Vịnh Hạ
long)


- Đồng bằng chỉ chiếm ¼ lãnh thổ . Có 2 đồng bằng lớn là ĐBSH và ĐBSCL
- Đồng bằng miền trung nhỏ hẹp , ít phì nhiêu , bị đồi núi ngăn cách thành
nhiều khu vực nhỏ


<b>Câu 2 : Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ </b>
<b>yếu nào ? Chứng minh ? </b>


a ) Cùng với Tân kiến tạo , hoạt động ngoại lực của khí hậu ,của dòng nước
và của con người là những nhân tố chủ yếu và trực tiếp hình thành và biến
đổi địa hình của nước ta


<i><b>b ) Chứng minh</b></i> : - Mơi trường nóng ẩm , gió mùa làm cho đất đá bị phong
hoá mạnh mẽ


- Mưa lớn và tập trung theo mùa đã nhanh chóng xói mịn ,
cắt xẻ , xâm thực các khối núi lớn .


- Nước mưa hồ tan đá vơi tạo nên địa hình cacxtơ nhiệt
đới


- Những mạch nước ngầm khoét sâu vào long núi tạo nên
những hang động rộng lớn , kì vĩ và phổ biến ở Việt Nam


- Các dạng địa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều :
cơng trình kiến trúc đơ thị , hầm mỏ , giao thông , đê , đập , kênh rạch , hồ
chứa nước .



<b>Câu 3 : Vì sao nói địa hình nước ta là địa hình già được tân kiến tạo nâng </b>
<b>cao , trẻ lại và tạo thành nhiều bậc địa hình kế tiếp nhau .</b>


Trả lời : - Lãnh thổ nước ta được tạo lập vững chắc trong giai đoạn Cổ kiến
tạo


- Trải qua hàng chục triệu năm không được nâng lên , các vùng núi bị bào


mòn phá huỷ bởi ngoại lực , tạo nên những bề mặt san bằng cổ thấp và
thoải ‘


- Đến giai đoạn Tân kiến tạo , vận động tạo núi đã làm cho địa hình nước ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

lục địa . Địa hình thấp dần từ nội địa ra tới biển theo hướng Tây Bắc – Đông
nam .


<b>BÀI 29 : CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH</b>



<b>Câu 1 : Địa hình nước ta chia thành mấy khu vực ? Trình bày đặc điểm </b>
<b>chính của từng khu vực địa hình </b>


<b> </b> <i><b>Địa hình nước ta chia thành 3 khu vực</b></i> :


<i><b>a ) Khu vực đồi núi</b></i> : gồm : - Vùng núi Đông Bắc : là vùng đồi núi thấp , có
những cánh cung lớn , với địa hình cacxtơ khá phổ biến


- Vùng núi Tây Bắc : là những dải núi cao , sơn nguyên đá vôi hiểm trở và
kéo dài theo hướng Tây Bắc – Đơng Nam . Vùng cịn có những đồng bằng nhỏ
nằm giữa núi : Mường Thanh , Than Uyên , Nghĩa Lộ …



- Vùng núi Trường Sơn Bắc : là vùng núi thấp có 2 sườn khơng đối xứng ,
sườn Đơng hẹp và dốc có nhiều nhánh núi nằm ngang chia cắt đồng bằng
duyên hải Trung Bộ


- Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam : Là vùng đồi núi và cao nguyên
hùng vĩ . Nổi bật là các cao nguyên rộng lớn , đất đỏ ba dan , xếp thành từng tầng
với độ cao 400m , 800m , 1000m


- Địa hình bán bình ngun Đơng Nam Bộ và vùng đồi Trung du Bắc bộ
phần lớn là những thềm phù sa cổ có nơi cao 200m , mang tính chất chuyển tiếp
giữa miền núi và đồng bằng .


<i><b>b ) Khu vực Đồng Bằng</b></i> : Gồm : + Đồng bằng phù sa châu thổ hạ lưu các sông


lớn . Lớn nhất là đồng bằng sơng Cửu Long diện tích khoảng 40.000km2<sub> , đồng </sub>


bằng sông Hồng : 15.000km2<sub> . Đất có độ phì nhiêu màu mỡ cao </sub>


+ Đồng bằng duyên hải Trung Bộ dài , hẹp , kém


phì nhiêu , chia thành nhiều đồng bằng nhỏ , tổng diện tích khoảng 15.000km2


<i><b>c ) Địa hình bờ biển và thềm lục địa</b></i> : Có 2 dạng chính là bờ biển bồi tụ và bờ
biển mài mòn chân núi và hải đảo .


<b>Câu 2 : Địa hình đã vơi tập trung nhiều ở miền nào ? Địa hình cao nguyên ba </b>
<b>dan tập trung nhiều ở miền nào ? Nguyên nhân hình thành đồng bằng phù </b>
<b>sa châu thổ ?</b>



<b>Trả lời</b> : - Địa hình đá vơi tập trung nhiều ở miền núi phía Bắc ( vùng núi Đơng
Bắc và vùng núi Tây Bắc )


- Địa hình cao nguyên badan tập trung nhiều ở vùng núi và cao nguyên


Trường Sơn Nam


- Nguyên nhân hình thành đồng bằng phù sa châu thổ : + Trong giai đoạn Tân


kiến tạo , hoạt động địa chất tạo những vùng sụt võng lớn .


+ Phù sa của các hệ thống sông bồi đắp vùng trũng tạo đồng bằng phù
sa trẻ


<b>Câu 3 : So sánh địa hình châu thổ sơng Hồng giống và khác với địa hình </b>
<b>châu thổ sơng Cửu Long như thế nào </b>


a ) Giống : Cả 2 đồng bằng đều là vùng sụt võng được phù sa của 2 con sông :
sông Hồng và sông Cửu Long bồi đắp trong giai đoạn Tân kiến tạo .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ĐỒNG BẰNG S. CỬU LONG


Diện tích 15 000 km2 <sub>40 000 km</sub>2


Độ cao Trung bình 10m – 20m so với


mực nước biển


Trung bình 2m – 3m so với
mực nước biển



Đặc điểm - Có hệ thống đê sơng lớn chống


lũ dài trên 2700km


- Có những ơ trũng trong đê
không được bồi đắp tự nhiên
hang năm


- Khơng có hệ thống đê lớn để
ngăn lũ


- Mùa lũ nhiều vùng đất trũng
rộng lớn bị ngập úng sâu và
khó thốt nước


<b>BÀI 30 : THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM</b>



<b>Câu 1 : Đi theo vĩ tuyến 220<sub>B , từ biên giới Việt -Lào đến biên giới Việt -Trung</sub></b>


<b>ta phải vượt qua các dãy núi nào ?Các dịng sơng lớn nào ?</b>


<i><b>a ) Các dãy núi</b></i> : Pu Đen Đinh , Hoàng Liên Sơn , Con Voi , Cánh cung sông
Gâm , Cánh cung Ngân Sơn , Cánh cung Bắc Sơn


<i><b>b ) Các dịng sơng lớn</b></i> : S. Đà , S. Hồng , S. Lô , S . Gâm , S . Cầu . S .
Thương


<b>Câu 2 : Đi dọc kinh tuyến 1080<sub> Đ ( H30.1 ) đoạn từ dãy núi Bạch Mã đến bờ </sub></b>



<b>biển Phan Thiết ta phải đi qua : Các cao nguyên nào ? Em có nhận xét gì về</b>
<b>địa hình và nham thạch của các cao nguyên này ?</b>


<b> a ) Các cao nguyên</b> : C.N Kon Tum , C.N Đắc Lắc , C.N Mơ Nông , C.N Di Linh
<i><b> b )</b></i> + <i>Về địa hình</i> : Do độ cao khác nhau nên được gọi là cao nguyên xếp tầng ,
sườn cao ngun rất dốc đã biến các dịng sơng , dòng suối thành những thác
nước hùng vĩ như Pren , Cam li , Pông-gua


<i>+ Về địa chất</i> : - Đây là khu vực nền cổ , bị nứt vỡ kèm theo phun trào macma


vào giai doạn Tân kiến tạo


- Cao nguyên Kon Tum gồm đá Granít và biến chất


- Cao nguyên Mơ Nông , Di Linh do dung nham núi lửa xen kẽ với đất badan


trẻ và các đá cổ Tiền Cambri.


<b> Câu 3 : Cho biết quốc lộ 1A từ lạng sơn tới Cà Mau vượt qua các đèo lớn </b>
<b>nào ? Các đèo này có ảnh hưởng tới giao thông Bắc – Nam như thế nào ?</b>


<i><b>a ) Các đèo lớn</b></i> : Đèo Sai Hồ ( Lạng Sơn ) , đèo Tam Điệp ( Ninh Bình ) , đèo
Ngang ( Hà tĩnh ) , đèo Hải Vân ( Huế - Đà Nẵng ) , đèo Cù Mơng ( Bình Định ) ,
đèo Cả ( Phú Yên )


b ) Các đèo này ảnh hưởng rất lớn tới giao thông vậ tải Bắc Nam ( hay xảy ra tai
nạn , ách tắc giao thông )


<b>BÀI 31 : ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM</b>




<b>Câu 1 : Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì ? Nét độc đáo của khí hậu </b>
<b>nước ta thể hiện ở những mặt nào ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Số giờ nắng cao từ 1400 – 3000 giờ/ năm . Lượng bức xạ Mặt trời rất lớn 1


triệu kilôkalo/m2<sub> . Nhiệt độ trung bình năm của khơng khí đều vượt 21</sub>0<sub>C </sub>


trên cả nước và tăng đần từ Bắc vào Nam


- Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt , phù hợp với 2 mùa gió : Mùa đơng lạnh


khơ với gió mùa đơng bắc và mùa hạ nóng ẩm với gió mùa tây nam


- Gió mùa mang đến cho nước ta lượng mưa lớn ( 1500- 2000mm ) và độ ẩm


khơng khí rất cao ( trên 80% )


* Tính chất đa dạng và thất thường : - <i>Tính chất đa dạng</i> thể hiện ở sự phân


hố theo khơng gian và thời gian hình thành nên các miền và vùng khí hậu
khác nhau : Miền khí hậu phía Bắc ; Miền khí hậu đơng Trường sơn ; Miền khí
hậu phía Nam ; miền khí hậu biển Đơng Việt Nam


Sự phân hố khí hậu từ Đơng sang Tây : sườn đón gió mưa nhiều , sườn
khuất gió mưa ít ; sự thay đổi tính chất của gió mùa theo từng miền , theo đai
cao .


- <i>Tính chất thất thường</i> : Năm rét sớm năm rét muộn , năm mưa nhiều năm
khô hạn , năm bão , áp thấp nhiệt đới nhiều năm ít …



b ) Nét độc đáo của khí hậu nước ta là có mùa đơng lạnh ở phía Bắc và lượng
mưa ẩm lớn trên nền khí hậu nhiệt đới . Có thể nói trong vịng đai nhiệt đới
khơng đâu lại có 1 mùa đơng giá rét và mưa , ẩm như ở nước ta


<b>Câu 2 : Chứng minh rằng khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm</b>
<b>? Giải thích vì sao khí hậu nước ta có đặc điểm đó </b>


a ) <i>Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm</i> (<b>Ý 1 </b>
<b>phần a câu 1 )</b>


b <i>) Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm vì</i> :


- Nước ta nằm trong vịng đai nhiệt đới , trong khu vực gió mùa Đơng Nam Á ->
khí hậu mang tính chất nhiệt đới gió mùa


- 3 mặt giáp biển . Mặt khác lãnh thổ hẹp ngang , kéo dài trên nhiều vĩ độ nên
ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền -> tăng cường dộ ẩm


<b>Câu 3 : Nước ta có mấy miền khí hậu ? Nêu đặc điểm khí hậu và phân bố </b>
<b>từng miền ? Những nhân tố nào làm khí hậu nước ta đa dạng , thất </b>


<b>thường ? </b>


<i><b> a ) Nước ta có 4 miền khí hậu</b></i> :


Miền khí hậu Phân bố Đặc điểm khí hậu


Phía Bắc Từ Hồnh Sơn trở ra ( từ vĩ


tuyến 180<sub>B đến 23</sub>0<sub>23</sub>/<sub>B )</sub>



Mùa đông lạnh , tương đối ít mưa ,
nửa cuối mùa đơng rất ẩm ướt . Mùa
hè nóng mưa nhiều


Đơng Trường
Sơn


Gồm phần lãnh thổ Trung Bộ
phía Đơng dãy Trường Sơn
( Từ Hồnh Sơn tới Mũi Dinh )


Mùa hạ khơ ít mưa , Mùa mưa lệch
hẳn về thu đông


Phía Nam Bao gồm Nam Bộ và Tây


Nguyên


Khí hậu cận xích đạo , nhiệt độ
quanh năm cao , có 1 mùa mưa và 1
mùa khơ tương phản sâu sắc


Biển Đơng Vùng biển Đơng Tính chất gió mùa nhiệt đới hải


dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Do vị trí địa lí , hình dạng lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ đọ , ảnh hưởng của
gió mùa , của địa hình ,của biển ..



- En Ni Nô : gây bão , gió , lũ lụt
- La Ni Na : gây hạn hán nhiều nơi


<b>BÀI 32 : CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA</b>


<b>Câu 1 : Nước ta có mấy mùa khí hậu ? Nêu đặc trưng khí hậu từng mùa ở </b>
<b>nước ta ? Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại </b>


<i><b>a ) Nước ta có 2 mùa khí hậ</b></i>u<i><b> </b></i> : Mùa gió Đơng Bắc ( mùa đơng ) và mùa gió
Tây Nam ( mùa hạ )


<i><b>b ) đặc trưng khí hậu từng mùa</b></i> :


<i>* Mùa gió Đơng Bắc từ tháng 11 đến tháng 4</i> ( mùa đông )


- Đặc trưng của mùa này là sự hoạt động mạnh mẽ của gió mùa Đơng bắc và
xen kẽ là những đợt gió Đơng Nam


- Thời tiết – khí hậu trên các miền của nước ta khác nhau rất rõ rệt :


+ Miền Bắc : Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đơng Bắc , có
mùa đơng lạnh khơng thuần nhất


+ Duyên hải Trung Bộ : có mưa lớn vào thu đơng


+ Tây nguyên và Nam Bộ : thời tiết nóng khơ , ổn định suốt mùa
-> Tạo nên mùa đông lạnh , mưa phùn ở miền Bắc và mùa khơ nóng kéo dài ở
miền Nam


* <i>Mùa gió tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 ( mùa hạ</i> ) :


- Đặc trưng là sự thịnh hành của gió mùa Tây Nam


- Trên tồn quốc đều có : + Nhiệt độ cao trung bình đạt 250<sub>C </sub>


+ Lượng mưa lớn , chiếm 80% lượng mưa cả năm ( trừ duyên hải nam
Trung Bộ mưa ít )


+ Thời tiết phổ biến : nhiều mây , có mưa rào , mưa dơng


+ Thời tiết đặc biệt : có gió Tây khơ nóng ( Trung Bộ) , mưa ngâu (đồng
bằng Bắc Bộ ) , bão ( vùng ven biển )


- Mùa bão nước ta từ tháng 6 đến tháng 11 , chậm dần từ Bắc vào Nam gây
tai hại lớn về người và của


<i><b>c ) Thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại </b></i>


* Thuận lợi : - Sinh vật nhiệt đới phát triển quanh năm
- Tăng vụ , xen canh , đa canh thuận lợi


* Khó khăn : + Rét lạnh , rét hại , sương giá , sương muối về mùa đông
+ Hạn hán mùa đông ở Bắc Bộ


+ Nắng nóng , khô hạn cuối đông ở Nam Bộ và Tây Nguyên
+ Bão , mưa lũ , xói mịn , xâm thực đất , sâu bệnh phát triển
<b>Câu 2 : Trong mùa gió đơng Bắc , thời tiết và khí hậu Bắc Bộ , Trung Bộ </b>
<b>và Nam Bộ có giống nhau khơng ? Vì sao ?</b>


Trả lời : Trong mùa gió Đơng Bắc , thời tiết và khí hậu Bắc Bộ , Trung Bộ và
Nam Bộ khơng giống nhau vì : - Bắc bộ chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa


Đơng Bắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Nam Bộ nằm ngồi phạm vi ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc.


<b>Câu 3: Về mùa đông( từ tháng 11 đến tháng 4) khí hậu 3 miền </b>
<b>Bắc-Trung-Nam có đồng nhất khơng? Vì sao ?</b>


<i><b>a ) Mùa đơng khí hậu 3 miền khác nhau rõ rệt:</b></i>


* Miền Bắc: Chịu ảnh hưởng gió mùa Đơng Bắc từ lục địa tràn xuống từng
đợt, mang lại 1 mùa đông không thuần nhất: Đầu mùa đông tiết thu se lạnh,
khô hanh. Cuối mùa đông tiết xuân mưa phùn ẩm ướt.


* Duyên hải Trung Bộ: Mưa lớn những tháng cuối năm.


* Tây Nguyên và Nam Bộ: Thời tiết nóng, khơ, ổn định suốt mùa.
<i><b>b ) Giải thích</b></i> :


- Bắc Bộ nằm gần chí tuyến , chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đơng
BẮc , kết hợp với hướng núi vịng cung đón gió - > mùa đơng lạnh


- Trung Bộ nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các hồn lưu khác nhau


- Nam bộ nằm gần đường Xích Đạo , ngồi phạm vi ảnh hưởng của gió
mùa Đơng Bắc


<b>BÀI 33 : ĐẶC ĐIỂM SƠNG NGỊI VIỆT NAM</b>


<b>Câu 1 : Nêu đặc điểm chung của sơng ngịi Việt Nam ? Vì sao sơng ngịi </b>
<b>nước ta lại có những đặc điểm như vậy ?</b>



<i><b>a ) Đặc điểm chung của sông ngịi Việt Nam</b></i> :


<b>1</b> <i><b>. Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc , phân bố rộng khắp trên </b></i>
<i><b>cả nước . Nhưng chủ yếu là sông nhỏ , ngắn và dốc :</b></i>


- Nước ta có tới 2360 con sơng dài trên 10 km


- Trong đó 93% là sơng nhỏ , ngắn , diện tích lưu vực < 500 km2


- Các sơng lớn chỉ có phần trung và hạ lưu chảy qua lãnh thổ nước ta


<b>2</b> <b>. Sơng ngịi nước ta chảy theo 2 hướng chính là Tây Bắc – Đơng </b>
<i><b>Nam và Vịng Cung </b></i>


- Hướng Tây Bắc – Đông Nam : S.Hồng , S. Đà , S.Cả , S. Mã , S.Cửu Long


- Hướng vịng cung : S.Lơ , S.Gâm , S. Cầu , S.Thương , S.Lục Nam


<b>3</b> <i><b>Sơng ngịi nước ta có 2 mùa nước</b></i> : mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ
rệt . Mùa lũ lượng nước tới 70- 80% lượng nước cả năm


<b>4</b> <i><b>Sơng ngịi nước ta có lượng phù sa lớn</b></i> . Bình qn 1m3<sub> nước sơng có</sub>


223 gam cát bùn . Tổng lượng phù sa trên 200 triệu tấn / năm
<b>b ) Giải thích</b> :


<i>- Sơng ngịi dày đặc</i> : do nước ta có lượng mưa lớn . Sơng nhỏ , ngắn và
dốc do địa hình hẹp ngang , núi lan sát biển



- <i>Sơng chảy theo 2 hướng chính</i> : Do hướng địa hinh nước ta chạy theo 2


hướng TB – ĐN và Vịng cung nên sơng ngịi cũng có 2 hướng đó


<i>- Sơng ngịi nước ta có 2 mùa nước</i> : Do khí hậu nước ta chia thành 2 mùa :
Mùa gió Đơng Bắc khí hậu khô tương ứng với mùa cạn của sông . Mùa gió Tây
Nam mưa nhiều tương ứng với mùa lũ của sơng


- <i>Sơng ngịi nước ta có lượng phù sa lớn</i> : Do có ¾ địa hình là đồi núi dốc ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Câu 2 : Vì sao phần lớn các sơng nước ta đều là sông nhỏ , ngắn và dốc ?</b>
<b>Cho biết hướng chảy chính của sơng ngịi Việt Nam , tại sao sơng ngịi </b>
<b>nước ta có hướng chảy đó </b>


a ) Phần lớn các sông nước ta đều là sông nhỏ , ngắn , dốc vì : ¾ diện tích
lãnh thổ nước ta là đồi núi , chiều ngang lãnh thổ hẹp và nằm sát biển


b ) Hướng chảy chính của sơng ngịi Việt Nam là hướng Tây Bắc – Đông Nam
( sông Hồng , sông Đà , sơng Tiền , sơng hậu ) và hướng vịng cung ( sông Lô ,
sông Gâm , sông Cầu , sơng Thương , sơng Lục Nam )


* Sơng ngịi nước ta có hướng chảy đó là vì hướng của sơng ngịi phù hợp với
hướng của địa hình là Tây Bắc – Đơng Nam và Vịng Cung


<b>Câu 3 : Hãy nêu giá trị cơ bản của sơng ngịi Việt Nam ? Nguyên nhân nào</b>
<b>làm cho nước sông bị ô nhiễm </b>


<i><b> a ) Giá trị sơng ngịi Viêt Nam</b></i> :


<b>5</b> Giá trị thuỷ điện



<b>6</b> Giá trị thuỷ lợi


<b>7</b> Bồi đắp phù sa màu mỡ thuân lợi cho trồngcây lương thực , hoa màu


<b>8</b> Cung cấp thuỷ sản


<b>9</b> Giao thông , du lịch


<i><b>b ) Ngun nhân ơ nhiễm sơng ngịi</b></i> : - Do rác thải cơng nghiệp , các hố
chất độc hại từ khu dân cư ở các đô thị , các khu cơng nghiệp chưa qua xử lí
đã thải ngay vào lịng sơng .


<b>Câu 4</b> : D a v o b ng s li u sau , nh n xét v mùa l trên các l u v c sông ự à ả ố ệ ậ ề ũ ư ự ở
nước ta v gi i thích vì sao ?à ả


Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Các sông ở Bắc Bộ + + ++ + +


Các sông ở Trung
Bộ


+ + ++ +


Các sông ở Nam Bộ + + ++ +


Ghi chú : + : Tháng lũ ; + + : Tháng lũ cao nhất


<i><b>* Nhận xét</b></i> : - Sơng ngịi bắc Bộ có lũ vào mùa hạ từ tháng 6 -> tháng 10 , lũ


cao nhất vào tháng 8


- Sơng ngịi Nam Bộ có lũ vào mùa hạ từ tháng 7 -. Tháng 11, lũ cao nhất


tháng 10


- Sơng ngịi Trung Bộ có lũ vào thu đơng từ tháng 9 -> tháng 12 , lũ cao nhất


tháng 11


<i><b>*Giải thích</b></i> : Mùa lũ của sông trùng với mùa mưa : Bắc Bộ và Nam Bộ có mùa
mưa là mùa hạ nên mùa lũ vào mùa hạ . Trung Bộ có mùa mưa lùi vào thu
đông nên mùa lũ của sông vào thu đơng


<b>BÀI 34 : CÁC HỆ THỐNG SƠNG LỚN Ở NƯỚC TA</b>


<b>Câu 1 : Nêu đặc điểm sông ngòi Bắc Bộ ? Nêu cách phòng chống lũ ở 2 </b>
<b>đồng bằng sông Hồng và sông Cửu long ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Mùa lũ kéo dài 5 tháng , cao nhất vào tháng
8


- Lũ tập trung nhanh và kéo dài do sơng có
dang nan quạt


- Hệ thống sơng chính là sơng Hồng
<i><b>b ) Cách phòng chống lũ ở 2 đồng bằng</b></i> :


* Đồng bằng sông Hồng : - Đê lớn được đắp dọc theo sông



- Xã lũ theo sông nhánh ra vịnh Bắc Bộ hay cho vào các ô trũng đã chuẩn bị
hoặc bơm nước từ đồng ruộng ra sông


* Đồng bằng sông Cửu Long : - Chỉ đắp đê bao hạn chế lũ nhỏ
- Tiêu lũ ra vùng biển phía Tây Nam


- Sống chung với lũ như làm nhà nổi , làng nổi


- Xây dựng làng mạc ở các vùng đất cao hạn chế tác động của lũ


<b>Câu 2 : Vì sao sơng ngịi Trung Bộ có lũ lên nhanh và đột ngột ? Nêu </b>
<b>thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở Đồng Bằng sông Cửu long </b>


a ) Các sơng ở Trung Bộ bắt nguồn từ sườn phía đông dãy núi Trường Sơn .
Dãy núi này ăn lan ra sát biển , sườn dốc do đó sơng ở Trung Bộ ngắn và dốc
nên vào mùa mưa bão , lũ lên rất nhanh và đột ngột


<i><b> b ) Thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở ĐBSCl</b></i> :


<i>* Thuận lợi</i> : - Lũ bồi đắp phù sa , mở rộng diện tích đồng bằng
- Thau chua rửa mặn đất đồng bằng


- Đánh bắt thuỷ sản tự nhiên trên sông , trên đồng


- Giao thông đường thuỷ tiện lợi , phát triển du lịch trên kênh rạch và rừng
ngập mặn


<i> </i>


<i> * Khó Khăn</i> : + Gây ngập lụt diện rộng và kéo dài



+ Gây ô nhiễm môi trường , gây dịch bệnh


+ Gây thiệt hai người , gia súc , nhà cửa , mùa màng
<b>BÀI 36 : ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM</b>


<b>Câu 1</b> : so sánh 3 nhóm đất chính nở ước ta v ề đặc tính , s phân b v giá tr s ự ố à ị ử
d ng ụ


Nhóm đất Đặc tính Sự phân bố Giá trị sử dụng


Feralit ( chiếm
65% diện tích đất
tự nhiên )


- Chua , nghèo
mùn , nhiều sét
- Đất có màu đỏ
vàng do có nhiều
hợp chất sắt ,
nhôm


- Dễ bị kết von
thành đá ong


- Vùng núi đá vơi
phía Bắc


- Đơng Nam Bộ và
Tây Nguyên



- Rất thích hợp
cho việc trồng các
loại cây công
nghiệp ( Cà phê ,
chè …) , cây ăn
quả


- Phát triển rừng ,
đồng cỏ phục vụ
chăn nuôi


Đất mùn núi cao
( Chiếm 11%
diện tích đất tự


- Xốp , giàu mùn ,
màu đen hoặc nâu


- Địa hình núi cao :
Tâu Bắc , Tây
nguyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

nhiên )


Đất bồi tụ phù sa
sông và biển
( chiếm 24% diện
tích đất tự nhiên )



- Độ phì nhiêu
cao , dễ canh tác
và làm thuỷ lợi
- Tơi xốp , ít chua ,
giàu mùn


- Đồng bằng (đồng
bằng sông Hồng ,
đồng bằng sông
Cửu Long … )


- Là đất nơng
nghiệp chính
- Thích hợp với
nhiều loại cây
trồng ( lúa , hoa
màu , cây ăn quả
…)


<b>Câu 2 : Sự khác nhau về đặc tính của đất Feralit và đất phù sa . Giá trị sử </b>
<b>dụng của mỗi loại </b>


<i><b>* Đất Feralit</b></i> : Chua , nghèo mùn , nhiều sét . Đất có màu đỏ vàng do có


nhiều hợp chất sắt , nhơm. Đất feralit hình thành trên đá badan và đá vơi có màu
đỏ thẫm hoặc đỏ vàng , có độ phì cao -> Trồng cây cơng nghiệp


<i><b>* Đất phù sa</b></i> : Tơi xốp , ít chua , giàu mùn -> Trồng cây lương thực ( lúa ,
hoa màu …) và cây ăn quả )



<b>BÀI 37 : ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM</b>
<b>Câu 1 : Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam</b>


<i><b>* Sinh vật Việt Nam rất phong phú và đa dạng</b></i> : đa dạng về thành phần loài ,
đa dạng về gen di truyền , đa dạng về kiểu hệ sinh thái , đa dạng về công dụng
của các sản phẩm sinh học


<b>10</b>Sự hình thành đới rừng nhiệt đới gió mùa trên đất liền


<b>11</b>Sự hình thành khu hệ sinh vật biển nhiệt đới


<i><b>* Sinh vật phân bố khắp nơi trên lãnh thổ và phát triển quanh năm</b></i>
<b>Câu 2 : Nêu tên và sự phân bố các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta </b>
Nước ta có 4 kiểu hệ sinh thái rừng :


- <i><b>Hệ sinh thái rừng ngập mặn</b></i> : Rộng 300.000 ha . phân bố dọc bờ biển và
ven các hải đảo


<i><b>- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa</b></i> : Phân bố từ biên giới Việt Trung ,
Lào vào Tây Nguyên


- <i><b>Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia</b></i> ( Hệ sinh thái rừng


nguyên sinh ) :


Phân bố : Miền Bắc có 5 vườn quốc gia , Miền Trung : 3 vườn quốc gia , Miền
Nam : 3 vườn quốc gia


<i><b>- Hệ sinh thái nông nghiệp</b></i> : Ở vùng nông thôn đồng bằng và trung du miền
núi



<b>Câu 3 : Chứng minh rằng sinh vật việt Nam rất phong phú và đa dạng </b>


<i>- Đa dạng về thành phần loài</i> : 14600 loài thực vật , 11200 loài và phân loài


động vật


- <i>Đa dạng về hệ sinh thái</i> : + Hệ sinh thái đất ngập nước ( cửa sông , ven


biển , đầm phá ) đặc biệt là hệ sinh thái rừng ngập mặn


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Hệ sinh thái rừng nguyên sinh , hệ sinh thái thứ
sinh


+ Hệ sinh thái nông nghiệp


<b>BÀI 38 : BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM</b>


<b>Câu 1 : Chứng minh rằng tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về các</b>
<b>mặt kinh tế - xã hội , nâng cao đời sống và bảo vệ môi trường sinh thái </b>


Tài nguyên sinh vật nước ta rất dồi dào và có giá trị to lớn về mặt :


<i><b>a ) Kinh tế - xã hội , nâng cao đời sống</b></i> : động , thực vật rừng cung cấp cho
nhiều nhu cầu của con người như gỗ xây dựng , cây thuốc chữa bệnh và bồi
dưỡng sức khoẻ , thực phẩm , sản phẩm công nghiệp


<i><b>b ) Bảo vệ môi trường sinh thái</b></i> : Thực vật hút khí Cacbơnic và thải ra khí ơxi và
hơi nước cần cho sự sống của con người và sinh vật trên Trái Đất . Hạn chế lũ lụt
trong mùa mưa . Giảm hạn hán trong mùa khô .



<b>Câu 2 : Hãy cho biết một số nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng </b>
<b>nước ta ? Trách nhiệm của chúng ta đối với việc bảo vệ rừng như thế nào ? </b>
<i><b>a ) Nguyên nhân suy giảm tài nguyên rừng</b></i> : - Do chiến tranh tàn phá , cháy
rừng


<b>12</b>Con người khai thác quá sức tái sinh của rừng


<b>13</b>Đốt rừng làm nương rẫy


<b>14</b>quản lí và bảo vệ kém


<i><b> </b></i>


<i><b> b ) Trách nhiệm của chúng ta đối với việc bảo vệ rừng</b></i> :


+ Phải thực hiện chính sách khuyến lâm như tích cực trồng cây gây rừng
+ Hưởng ứng tết trồng cây của Bác Hồ


+ Thực hiện nghiêm chỉnh luật lâm nghiệp Việt Nam
+ Bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng nước ta


<b>BÀI 39 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM</b>


<b>Câu 1 : Nêu những tính chất nổi bật của thiên nhiên nước ta ? Sự phân hoá </b>
<b>đa dạng của cảnh quan tự nhiên tạo ra những thuận lợi gì cho sự phát triển </b>
<b>kinh tế - xã hội nước ta </b>


<i>a ) Thiên nhiên nước ta có 4 tính chất chung nổi bật , đó là : </i>



- <i><b>Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm</b></i> : được thể hiện trong mọi thành phần ,
yếu tố của cảnh quan tự nhiên .


<i><b>- Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo</b></i> : Nước ta có vùng biển đơng
rộng lớn , bao bọc phía đơng và phía nam phần đất liền


- <i><b>Tính chất đồi núi</b></i> : Cảnh quan đồi núi chiếm ưu thế rõ rệt trong cảnh quan
chung của thiên nhiên nước ta


- <i><b>Tính chất đa dạng , phức tạp</b></i> : Thể hiện rõ trong lịch sử phát triển của lãnh
thổ và từng thành phần tự nhiên


Trong đó tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm là tính chất chủ yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng là 1 nguồn lực để phát tiển kinh tế tồn diện .
Nền nơng nghiệp nhiệt đới đa canh , thâm canh và chuyên canh ( lúa , cây công
nghiệp , cây ăn quả , thuỷ hải sản ) . Nền công nghiệp tiên tiến hiện đại nhiều
ngành ( nhiên liệu , năng lượng , khai khoáng , luyện kim …)


<i>* Khó khăn</i> : - Việt Nam là vùngcó nhiều thiên tai


- Môi trường sinh thái dễ bị biến đổi , mất cân bằng


- Nhiều tài nguyên có nguy cơ bị cạn kiệt và huỷ hoại ( rừng , đất
đai , động thực vật quí hiếm )


<b>Câu 2 : Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện như thế nào trong các </b>
<b>thành phần tự nhiên Việt Nam </b>


Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện trong các thành phần tự nhiên :


+ Khí hậu : Nóng ẩm , mưa nhiều


+ Địa hình : Có lớp vỏ phong hố dày và q trình phong hố mạnh mẽ
+ Sơng ngịi : Nhiều sơng , có 2 mùa nước khác nhau rõ rệt là mùa lũ và
mùa cạn , khơng bị đóng băng


+ Thổ nhưỡng : Có nhiều loại đất , đất Feralit chiếm diện tích lớn


+ Sinh vật : phong phú đa dạng ,có nhiều loại sinh vật nhiệt đới đặc trưng
( cây lúa nước , các loài động vật nhiệt đới )


<b>Câu 3 ; Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ảnh hưởng đến sản xuất và đời </b>
<b>sống như thế nào ?</b>


<i><b> a ) Thuận lợi</b></i> : Điều kiện nóng ẩm cây trồng phát triển quanh năm , có thể cấy
dày và xen canh để tận dụng ánh sang dồi dào , có thể kết hợp nơng , lâm
nghiệp theo công thức VAC hay VACR ( vườn , ao , chuồng , rừng )


<i><b>b ) Khó khăn</b></i> : - Hạn hán , bão , lũ -> ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống
của nhân dân


- Thời gian có mưa và sự phân bố lượng mưa chi phối sự bố trí mùa vụ và
lựa chọn các loại cây trồng trên các địa phương nước ta


<b>Câu 4 : Là 1 nước ven biển , Việt Nam có thuận lợi gì trong phát triển kinh</b>
<b>tế ? Miền núi nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển </b>
<b>kinh tế xã hội </b>


<i><b>a ) Thuận lợi</b></i> : - Phát tiển du lịch , an dưỡng , nghỉ mát
- Địa hình ven biển : Đa dạng , đặc sắc


- Hệ sinh thái ven biển phát triển


- Tài nguyên , khoáng sản phong phú


<i><b> * Khó khăn</b></i> : Nằm ven biển nên nước ta cũng chịu nhiều thiên tai như bão , lũ
lụt , môi trường sinh thái dễ biến đổi


<i><b>b ) Miền núi có những thuận lơi , khó khăn</b></i> :


* <i>Thuận lợi</i> : - Miền núi đất đai rộng lớn để phát triển nông nghiệp , lâm nghiệp
- Tài nguyên đa dạng ( khoáng sản , gỗ , đồng cỏ , thuỷ điện ) - >
phát triển cơng nghiệp


* <i>Khó khăn</i> : + Địa hình chia cắt mạnh : núi cao , sông sâu , vực thẳm -> khó
khăn cho giao thơng vận tải và phát triển kinh tế


+ Khí hậu , thời tiết khắc nghiệt ảnh hưởng đến năng suất cây
trồng , vật nuôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Dân cư ít và phân tán -> khó khăn cho phát tiển kinh tế
<b>BÀI 41 : MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ</b>


<b>Câu 1 : Hãy nêu đặc trưng khí hậu của miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ ? Vì</b>
<b>sao miền này tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh ? </b>


* <i><b>Đặc trưng khí hậu miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ</b></i> :


+ Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh , mùa đông lạnh giá mưa phùn , gió
bấc , lượng mưa nhỏ , một năm có trên 20 đợt gió mùa cực đới tràn về . Mùa



đông đến sớm và kết thúc muộn . Nhiệt độ thấp có thể xuống dưới 00<sub>C ở </sub>


miền núi và 50<sub>C ở đồng bằng .</sub>


+ Mùa hạ nóng ẩm và mưa nhiều . Đặc biệt là tiết mưa ngâu vào giữa mùa
hạ ( tháng 8 ) mang lại lượng mưa lớn cho khu vực đồng bằng sông Hồng


<i><b>* Miền này tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh vì</b></i> : Vị trí nằm liền


khu ngoại chí tuyến và á nhiệt đới Hoa Nam , có các dãy núi dạng cánh cung
mở rộng về phía Bắc và Đơng Bắc đón gió mùa cực đới lạnh giá tràn về từ
tháng 10 – tháng 4 hàng năm nên mùa đông đến sớm và kết thúc muộn
<b>Câu 2 : Chứng minh rằng miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có tài nguyên </b>
<b>phong phú đa dạng </b>


- Là miền giàu khoáng sản nhất so với cả nước . Nổi bật là than đá
( Quảng Ninh , Thái Nguyên ) , apatit ( Lào Cai ) , Quặng sắt ( Thái Nguyên ) ,
quặng thiếc và vonfram ( Cao Bằng ) , thuỷ ngân ( Hà Giang ) , đá vơi , đất sét …
có ở nhiều nơi .


- Các nguồn năng lượng : thuỷ điện , khí đốt , than bùn đã và đang khai
thác


- Miền có nhiều cảnh quan đẹp : Vịnh Hạ Long , bãi tắm Trà Cổ , núi Mẫu
Sơn , hồ Ba Bể , các vườn quốc gia : Cúc Phương , Tam Đảo , Ba Vì .


<b>Câu 3 : Nêu đặc điểm địa hình miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ ? Để phòng </b>
<b>chống lũ lụt ở đồng bằng sơng Hồng nhân dân ta đã làm gì ? </b>


<i><b>* Đặc điểm địa hình Miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ</b></i> :



- Địa hình đồi núi thấp . Có các dãy núi cánh cung ( cánh cung Sông Gâm ,
Ngân Sơn , Bắc Sơn , Đông Triều ) và dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam (
Con Voi )


- Cao nhất miền là khu vực nền cổ thượng nguồn sông chảy , ở đây có các
ngọn núi cao > 2000m ( Kiều Liêu ti , Tây Côn Lĩnh … ) và các sơn nguyên
(Đồng Văn , Hà giang )


- Xen giữa miền là các đồng bằng nhỏ hẹp ( Cao Bằng , Lạng Sơn , tuyên
Quang …)


- Hướng nghiêng của địa hình là Tây Bắc – Đơng Nam
- Có nhiều địa hình Cacxtơ


* <i><b>Biện pháp phịng chống lũ lụt ở ĐBSH</b></i> :
+ Đắp đê dọc 2 bên bờ các sông


+ Phân lũ vào các sông nhánh ( qua sông Đáy ) , các vùng trũng đã được
chuẩn bị trước


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Trồng rừng ở đầu nguồn nước
+ Nạo vét long sông


<b>BÀI 42 : MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ</b>


<b>Câu 1 : Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc </b>
<b>Trung Bộ </b>


- Đây là miền có địa hình cao nhất Việt Nam : Có nhiều dải núi cao , thung


lũng sâu , sông lắm thác nhiều ghềnh . Các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc –
Đông Nam , xen giữa là các sơn nguyên đá vôi đồ sộ , cao nhất là dãy Hồng Liên
Sơn có đỉnh Phanxipăng : 3143m ( nóc nhà của Việt Nam


- Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình : Mùa đơng đến muộn và kết
thúc sớm ( kéo dài 3 tháng ) . Mùa hè đến sớm với gió mùa Tây nam khơ
nóng


- Tài nguyên phong phú , đa dạng đang được điều tra khai thác : Tiềm năng
thuỷ điện to lớn trên sông Đà ; Hàng trăm mỏ và điểm quặng có giá trị lớn
(đất hiếm , crôm , thiếc , sắt , titan , đá quý , đá vơi ) ; Là miề có đầy đủ hệ
thống các vành đai thực vật tờ rừng nhiệt đới chân núi đến rừng ôn đới núi
cao ; Tài nguyên biển đa dạng


- Nhiều thiên tai như bão , lũ lụt , hạn hán


<b>Câu 2 : Miền Tây Bắc và bắc Trung Bộ có khí hậu đặc biệt như thế nào ? </b>
Miền TB và BTB có khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình :


- Về mùa đơng , các đợt gió mùa đơng bắc lạnh khơ bị chặn lại bởi dải


Hồng Liên Sơn và nóng dần lên khi đi xuống phía Nam . Do đó mùa đơng ở
đây đến muộn và kết thúc sớm .


- Về mùa hạ : Các đợt gió mùa tây Nam từ vịnh Ben gan tới phải vượt qua
dãy Trường sơn , trở nên khơ nóng , ít mưa đặc biệt là ở vùng ven biển miền
Bắc Trung Bộ ( gọi là gió Lào )


<b>Câu 3 : Những vấn đề bảo vệ mơi trường và phịng chống thiên tai của miền </b>
<b>Tây bắc và Bắc Trung Bộ ?</b>



- Nổi bật là bảo vệ rừng đầu nguồn tại các sườn núi cao và dốc của Hoàng
liên Sơn , Trường Sơn và các sơn nguyên đá vôi dọc sông Đà để chống lũ bùn lũ
quét


- phòng chống thiên tai : đây là miền gặp nhiều thiên nhất nước ta . thiên tai
từ vùng núi phía tây dội xuống ( mưa lũ , gió tây khơ nóng , giá rét ) từ vùng biển
phía đông ập vào ( bão , sụt lở đất , cát bay lấp đồng ruộng )


Để bảo vệ mơi trường và phịng chống thiên tai , khâu then chốt là bảo vệ và
phát triển vốn rừng hiện có .


<b>Câu 4 : Nêu giá trị tổng hợp của hồ hồ Bình </b>


Hồ Bình được xây dựng từ năm 1979 và hồn thành 1994


<i><b>* Mặt tích cực</b></i> ; - Hàng năm thuỷ điện Hồ Bình sản xuất được 8,16 tỉ kwh
điện cung cấp cho cả nước .


- Hồ Hồ Bình chứa được 9,5 tỉ m3<sub> nước , tạo khả năng điều </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

công tác thuỷ lợi vùng đồng bằng sông Hồng , bảo đảm an toàn về mùa lũ cho
Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ


- Hồ hồ Bình rộng và sâu tạo điều kiện giao thông đường
thuỷ trên thượng lưu đập ; là nơi thuận tiện cho nghề nuôi trồng thuỷ sản và du
lịch , tăng cường độ ẩm khơng khí vùng Tây Bắc vào mùa khơ


* <i><b>Mặt tiêu cực</b></i> : Hồ hồ Bình đã làm ngập 11000 ha đất canh tác , 1610 ha
rừng và nhiều tài nguyên khác , đã di dân 52 400 người với 7 605 hộ dân và có


thể tạo ra các biến đổi mơi trường có hại cần phải đề phịng .


<b>BÀI 43 : MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ</b>


<b>Câu 1 : Hãy nêu đặc trưng khí hậu của miền Nam trung Bộ và Nam Bộ </b>
Miền nam Trung Bộ và Nam Bộ là một miền nhiệt đới gió mùa , nóng quanh
năm , có mùa khơ sâu sắc . Cụ thể :


+<i>Nhiệt độ</i> : nhiệt độ trung bình năm tăng cao từ Bắc vào Nam vượt 250<sub>C ở </sub>


đồng bằng và trên 210<sub>C ở vùng núi . Biên độ nhiệt năm từ 3- 7</sub>0<sub>C </sub>


+ <i>Gió</i> : Gió mùa đơng Bắc ( lạnh ) giảm sút mạnh . Gió tín phong đơng Bắc


( khơ nóng ) và gió mùa Tây Nam ( nóng ẩm ) chiếm ưu thế


+ <i>Mưa</i> : Chế độ mưa của miền không đồng nhất . Cụ thể :


- Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ có mùa khơ kéo dài , nhiều
nơi bị han gay gắt , mùa mưa đến muộn và tập trung trong thời gian ngắn
( tháng 10 , 11 )


- Khu vực Nam Bộ và Tây nguyên : mùa mưa kéo dài 6 tháng
( từ tháng 5 - > tháng 10 )chiếm 80% lượng mưa cả năm . Mùa khô thường thiếu
nước nghiêm trọng


<b>Câu 2 : Trình bày những tài nguyên chính của miền Nam Trung Bộ và Nam</b>
<b>bộ</b>


Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có những tài nguyên chính sau :



* <i><b>Tài nguyên đất</b></i> : Có diện tích lớn , màu mỡ thuận lợi cho sản xuất nơng
nghiệp . tây ngun có đất đỏ badan thích hợp cho việc trồng cây cơng nghiệp .
Châu thố sông Cửu Long nhiều phù sa mới là vựa lúa lớn nhất nước ta .


*<i><b>Tài nguyên rừng</b></i> : rất phong phú với nhiều kiểu , loại sinh thái . Diện tích rừng
chiếm 60% diện tích cả nước . Trong rừng cịn nhiều sinh vật q hiếm .


* <i><b>Tài nguyên biển</b></i> : Rất đa dạng và có giá trị lớn về cá tơm và hải sản khác
như tổ yến , san hô … Bờ biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ có nhiều vũng nước
sâu , kín để lập hải cảng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Câu 3 : Lập bảng so sánh 3 miền tự nhiên Việt Nam </b>


Tr l i :ả ờ


Miền Bắc và ĐBB Miền Tây Bắc và BTB Miền NTB và Nam Bộ


Địa chất
Địa hình


- Miền nền cổ
- Núi thấp hướng
vòng cunglà chủ yếu


- Miền địa máng


- Núi cao , hướng Tây
Bắc - Đông Nam là chủ
yếu



- Miền nền cổ


- Núi và cao ngun
hình khối , nhiều
hướng khác nhau
Khí hậu


Thuỷ
văn


- Lạnh nhất cả nước ,
mùa đông kéo dài .
Mùa hè nóng ẩm mưa
nhiều , có mưa ngâu .
- Sơng hồng , sơng
thái Bình , sơng Kì
Cùng …Mùa lũ từ
tháng 6 đến tháng 10


- Mùa đơng lạnh do núi
cao và gió mùa đơng
bắc ( mùa đơng ngắn ).
Mùa hè với gió Tây
khơ nóng


- sơng Đà , sơng Mã ,
sơng Cả … Mùa lũ
( Bắc trung Bộ ) từ
tháng 9 đến tháng 12



- Nóng quanh năm .
Lạnh do núi cao


- sông Mê Công , sông
Đồng Nai , sông vàm
cỏ . Mùa lũ từ tháng 7
đến tháng 11, nhiều
kênh rạch


Đất
Sinh vật


- Đất Feralít đỏ vàng ,
đất đá vôi


- Rừng nhiệt đới và á
nhiệt đới với nhiều
loài ưa lạnh á nhiệt
đới


- Có nhiều vành đai thổ
nhưỡng


- Sinh vật từ nhiệt đới
tới ôn đới núi cao


- Nhiều đất đỏ và đất
phù sa



- Sinh vật nhiệt đới
phương Nam . Rừng
ngập mặn phát triển
Bảo vệ


mơi
trường


- Chống rét , hạn ,
bão , xói mòn đất ,
trồng cây gây rừng


- chống bão lũ , hạn
hán , xói mịn đất ,
chống gió tây khơ nóng
, cháy rừng


- Chống bão , lũ , hạn
hán , cháy rừng ,
chống mặn , phèn
- Chung sống với lũ


<b> HÕt !</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>

<!--links-->

×