Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 35 - Tiết 129: Ôn tập tiếng Việt (tiếp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.54 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 22/4/2011 Tiết : 129. Tuần 35. Ngày giảng 7A,D: 25/ 4/ 2011. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Tiếp..). 1. Mục tiêu: a) Kiến thức: Giúp HS - Giúp HS hệ thống hóa kiến thức về các kiểu câu đơn và một số dấu câu. b) Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các từ loại, các biện pháp tu từ trong khi nói và viết. c) Tư tưởng: - Ý thức hơn nữa trong khi nói hoặc viết 2. Chuẩn bị : a. Giáo viên: Soạn giáo án, SGK,SGV, Tài liệu b. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ : (1') * Câu hỏi: Nêu công dụng của dấu gạch ngang? Cho ví dụ? * Đáp án: - Dấu gạch ngang có những công dụng: - Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. - Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.- Để liệt kê. - Nối các từ nằm trong một liên danh.GV nhận xét và cho điểm. Giới thiệu bài mới :(1') Trong chương trình Tiếng Việt 7, các em đã được cung cấp một số kiến thức cơ bản về các kiểu câu đơn cũng như một số dấu câu. Hôm nay, để giúp các em ôn tập tốt chúng ta cùng nhau hệ thống hóa lại những kiến thức đã học ở học kì II. b. Bài mới Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Nội dung I Các phép biến đổi câu: (15') ? Có mấy kiểu thêm bớt 1/ Thêm bớt thành phần - Gồm mở rộng câu và rút câu thành phần câu ? gọn câu. ? Thế nào là rút gọn câu? - Khi nói- viết ta có thể lược bỏ a. Rút gọn câu: một số thành phần của câu để tạo thành câu rút gọn, giúp cho câu có thông tin nhanh hơn. Và tránh VD: Ăn quả nhớ quả lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trồng cây. trước nó có thể rút bỏ CN- VN. GV: Khi rút gọn câu phải đảm bảo câu cần rõ ý nghĩa, không bị cộc lốc, khiếm nhã,. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trong đối thoại, hội thoại thường hay rút gọn câu nhưng cần phải chú ý đến quan hệ vai giữa người nói với người nghe, người hỏi và người trả lời.. ? Thế nào là mở rộng - Trong quá trình cấu tạo , có b. Mở rộng câu. câu? thể mở rộng câu bằng cách thêm trạng ngữ cho câu hoặc dùng cụm chủ chủ vị để mở ? Thêm trạng ngữ trong rộng câu. - Trạng ngữ có thể đứng ở đầu b.1.Thêm trạng ngữ cho câu? câu, cuối câu, giữa câu giữa trạng câu.. ? Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu?. ngữ CN- VN thường có một quãng ngừng nghỉ khi nói hoặc một dấu chấm phẩy khi viết. - Thêm trạng ngư cho câu để: Xác định thời gian, nơi chốn nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.. b.2. Dùng cụm CN- VN để mở rộng câu. SGK/68/69. ? Câu chủ động là gì?. - Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào nggười , vật khác( chủ thể của hoạt động) ? Câu bị động là gì? - Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào( chỉ đối tượng của hoạt động)- Khách thể của hoạt ? Mục đích của việc động. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? * Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại: Ở mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết các câu trong đoạn văn thành một mạch thống nhất, sinh động Lop7.net. 2 Chuyển đổi kiểu câu.(15') * Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. a. Câu chủ động. b. Câu bị động:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hấp dẫn. ? Thế nào là điệp ngữ?. II. Các phép tu từ cú pháp.(10') - Khi nói hoặc viết người ta 1. Điệp ngữ. hay dùng biện pháp lặp lại từ ngữ hoặc că một câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh… Cách lặp lại như vậy gọi là điệp ngữ. - Điệp ngữ có nhiều dạng:. ? Thế nào là liệt kê, có - Sắp sếp nối tiếp hàng loạt 2. Liệt kê(SGK/ 104) mấy kiểu liệt kê ? từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng tình cảm. c) Củng cố (2'): Thế nào là điệp ngữ? d. Hướng dẫn học sinh học bài (1') - Học bài , làm các bài tập. - Vẽ sơ đồ 1,2 (SGK/ vào vở) Chuẩn bị bài: Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 22/4/2011. Ngày giảng 7A,D: 25/ 4/ 2011. Tiết : 130 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN 1. Mục tiêu: a) Kiến thức: Giúp HS - Tiếp tục chương trình ngữ văn ở địa phương để giúp các em hiểu biết sâu rộng về địa phương mình. . b) Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng biết nhiều về ca dao, dân ca, tục ngữ. c) Tư tưởng: - Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước mình. 2. Chuẩn bị : a. Giáo viên: Soạn giáo án, SGK,SGV, Tài liệu b. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ : Không Giới thiệu bài mới :(1') Để hiểu thêm về văn học quê hương mình cô trò chúng ta học bài ngày hôm nay… b. Bài mới Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Gv: Giao cho mỗi tổ trong lớp thu thập kế quả sưu tầm kết quả của tổ - Phân công cho một số học sinh khá trong tổ phụ trách việc trên lớp, loại bỏ bớt câu không phù hợp với yêu cầu Sau đó sắp xếp theo vần chữ cái Nhận xét bổ sung. thành bảng tổng hợp của tổ. - Gọi HS đọc kết quả đã sưu tầm được. - Nhận xét kết quả sưu tầm và -Thảo luận về những phương pháp sưu tầm của học đặc sắc của ca dao, dân sinh. ca, tục ngữ tại địa phương mình. Cho HS thảo luận về những đặc Lop7.net. Nội dung I. Thu thập kết quả qua sưu tầm(41') 1. Kết quả sưu tầm (15').

<span class='text_page_counter'>(5)</span> sắc của ca dao, dân ca, tục ngữ tại địa phương mình. - Về ca dao: Cho HS đọc diễn cảm, cách ngắt nhịp . -HS đọc diễn cảm, cách ngắt nhịp . - Bình một câu tiêu biểu Nhận xét, đánh giá. Nhận xét kết quả của học sinh. Đọc và giới thiệu cho một số câu ca dao, dân ca tục ngữ khác ở địa phương .. 2. Bình một số bài ca dao tục ngữ (26’). Yêu cầu HS giải thích một số ý nghĩa của câu tục ngữ: VD: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Ăn cây nào rào cây ấy. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. Ca dao: Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu. Dân ca: - Thái: Inh lả ơi c. Củng cố (2'): Đọc và giới thiệu cho một số câu ca dao, dân ca tục ngữ khác ở địa phương d. Hướng dẫn học sinh học bài (1') -Tiếp tục sưu tầm những câu ca dao, dân ca, tục ngữ, ở địa phương em hoặc địa phương khác. - Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương( tiếp theo). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 25/4/2011. Ngày giảng 7A: 29/ 4/ 2011 7D: 28/4/2011. Tiết : 131 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN (Tiếp..) 1. Mục tiêu: a) Kiến thức: Giúp HS - Tiếp tục chương trình ngữ văn ở địa phương để giúp các em hiểu biết sâu rộng về địa phương mình. . b) Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng biết nhiều về ca dao, dân ca, tục ngữ. c) Tư tưởng: - Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước mình. 2. Chuẩn bị : a. Giáo viên: Soạn giáo án, SGK,SGV, Tài liệu b. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ : Không Giới thiệu bài mới :(1') Để hiểu thêm về văn học quê hương mình cô trò chúng ta học bài ngày hôm nay… b. Bài mới Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. GV: Tổ chức cho HS chọn câu hay, giải thích địa danh, tên người ,tên cây, tên quả, phong tục có trong ca dao, tục ngữ sưu Đọc một số câu sưu tầm tầm được được. Nội dung 3. Tập bình giảng một số bài ca dao, dân ca, tục ngữ hay (25'). - Hướng dẫn cho HS chọn bình những câu hay. Bình một số câu tìm được GV: Nhận xét bổ sung. Đọc mẫu một số bài bình cho HS Nhận xét. HS nghe để tham khảo. - Gọi HS đứng lên hát một số điệu dân ca. HS đứng lên hát một số GV đưa ra một số bài điệu dân ca. VD: Dân ca Nghệ Tĩnh. tập( 11’) Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Dân ca quan họ Bắc Ninh. Dân ca Thái. ?Nêu suy nghĩ của em về một bài ca dao em thích? HS tự làm.. III. Tổng kết rút kinh nghiệm (5’). GV: Tổng kết nội dung trong tiết  rút kinh nghiệm + Ưu điểm: Đa số các em đều chuẩn bị chu đáo, hăng hái. + Hạn chế: Một số em chưa có ý thức…. c. Củng cố(2’): Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh học bài (1’) -Tiếp tục sưu tầm những câu ca dao, dân ca, tục ngữ, ở địa phương em hoặc địa phương khác. - Chuẩn bị bài: Hoạt động ngữ văn Ngày soạn: 22/4/2011. Ngày giảng 7A,D: 25/ 4/ 2011. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 26/4/2011 Tiết : 132. Ngày giảng 7A: 29/ 4/ 2011 7D: 30/4/2011 HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP. 1. Mục tiêu: a) Kiến thức: Giúp HS - Giúp HS làm quen với các dạng đề kiểm tra của bài kiểm ta học kì II. - Nắm chắc các phương pháp làm trắc nghiệm, tự luận. b) Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra cuối năm. c) Tư tưởng: - Ý thức hơn nữa trong khi làm bài 2. Chuẩn bị : a. Giáo viên: Soạn giáo án, SGK,SGV, Tài liệu b. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ : (1') Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Giới thiệu bài mới :(1') Hôm nay, cô sẽ giới thiệu, hướng dẫn các em làm bài kiểm tra tổng hợp học kì II qua việc làm một số đề. b. Bài mới . Gv: Đưa ra một số dạng đề , câu hỏi. Hướng dẫn cách làm(ôn tập) làm I. Làm thử các đề(30') I. Phần trắc nghiệm(4 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào phương án đúng. " Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ Tịch cũng rất giản dị trong lời ăn tiếng nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu, lắm được đó là chủ nghĩa anh hùng cách mạng". 1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. B. Đức tính giản dị của Bác Hồ. C. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu. D. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. 2. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? A. Miêu tả. B. Tự sự . C. Biểu cảm.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> D. Nghị luận. 3. Trong câu: " Suy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của nhân dân ta cũng như thời đại là giản dị" ? Dấu phẩy sau chữ "chân lí" có thể thay bằng dấu gì? A. Dấu ba chấm. B. Dấu chấm phẩy. C. Dâu gạch ngang D. Dấu hai chấm. 4. Đoạn văn trên có sử dụng: A. Liệt kê. B. Ẩn dụ C. Chơi chữ. D. Hoán dụ. II. Phần tự luận.(6 điểm) Đề 1: Hãy chứng minh: Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. Đề 2: Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ: " Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng" B. Giới hạn vấn đề ôn tập:(10') * Những nội dung cơ bản cần lưu ý. 1. Về phần văn. - Nắm nội dung, nghệ thuật của các văn bản đã học ở học kì II, trọng tâm là các văn bản nghị luận, văn bản nhật dụng. 2. Về phần Tiếng Việt: - Định nghĩa các loại câu rút gọn, câu đặc biệt, câu chủ động – câu bị động. - Đặc điểm , tác dụng của chúng, ví dụ. - Mở rộng câu bằng cụm chủngữ- vị ngữ, trạng ngữ. - công dụng của các dâu chấm câu. 3. Về phần TLV. - Văn nghị luận: Nghị luận chứng minh và nghị luận giải thích. - Trọng tâm là nghị luận giải thích. c. Củng cố (2'): Gv: Nhắc lại những nội dung chính d. Hướng dẫn học sinh học bài (1') - Ôn tập chu đáo. - Bài kiểm tra học kì sẽ làm trong hai tiết. - Chuẩn bị bài: Hoạt động ngữ văn.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×