Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

bài 53 chim tự nhiên và xã hội 3 nguyễn hồng nhung thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.63 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2015</b></i>
<b>Tự nhiên xã hội</b>


<i><b>Chim</b></i>


<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<b>1. Kiến thức - kĩ năng:</b>
Giúp HS:


- Nói và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim.


- Biết: Chim là động vật có xương sống, có lơng vũ, có mỏ, có hai cánh và hai
chân.


- Thấy được sự phong phú, đa dạng của các lồi chim.
- Hiểu lợi ích của chim đối với đời sống con người.
- Giải thích được tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim.
- Rèn cho HS kĩ năng quan sát, thảo luận nhóm.


<b>2. Thái độ:</b>


- HS u thích tự nhiên.


- Có ý thức bảo vệ môi trường, biết yêu quý và bảo vệ các loài chim.
<i><b>II. Đồ dùng dạy học:</b></i>


1. Giáo viên


- Máy chiếu, tranh ảnh trong SGK và tranh ảnh sưu tầm
2. Học sinh



- Sách giáo khoa


<i><b>III. Các hoạt động dạy </b></i><i><b> học chủ yếu:</b></i>
<b>Thời gian </b>


<b>-Nội dung</b>


<b>Phương pháp và các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra</b>
<b>bài cũ:</b>


(3 phút)


<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu</b></i>
<i><b>bài:</b></i>


(1 phút)


- GV kiểm tra bài cũ 2,3 HS:
+ Chỉ và nêu tên các bộ phận bên
ngồi của cá?


+ Cá có lợi ích gì?
- GV nhận xét.


- GV cho HS nghe và hát bài


“Con chim vành khuyên”


- GV hỏi:


+ Trong bài hát loài động vật nào
được nhắc đến nhiều nhất?


- HS trả lời:


+ Gồm: đầu, mình, vây và
đuôi


+ Cá dùng để làm thức ăn,
làm cảnh, làm thuốc,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>2. Hoạt động</b></i>
<i><b>1: Đặc điểm</b></i>
<i><b>chung của loài</b></i>
<i><b>chim</b></i>


(10 phút)


- GV: Chú chim vành khuyên
đáng yêu trong bài hát vừa rồi rất
ngoan ngoãn và lễ phép phải
không nào. Xung quanh ta có rất
nhiều lồi chim gần gũi, quen
thuộc với chúng ta. Trong bài học
ngày hơm nay cơ trị chúng ta sẽ
tìm hiểu xem chúng có đặc điểm


và lợi ích gì qua bài “Chim”


- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
“Ai hiểu biết hơn”.


- GV hướng dẫn chia thành 2 đội.
Mỗi đội tiếp nối nhau đứng lên kể
tên các loài chim trong thời gian 1
phút (mỗi HS chỉ kể tên một lồi
chim khơng được trùng với đội
kia) GV ghi lại ý kiến của HS trên
bảng.


- GV đếm số tên loài chim các đội
kể được. Đội nào kể đúng và
nhiều hơn là đội “Hiểu biết hơn”
- GV tuyên dương dội thắng cuộc.
- GV: Cô thấy cả lớp đã được biết
rất nhiều loài chim khác nhau. Để
hiểu rõ hơn về chúng cơ trị mình
sẽ cùng nhau khám phá, tìm hiểu
về đặc điểm chung của lồi chim
thơng qua hoạt động 1.


- Cho HS quan sát hình ảnh trong
SGK yêu cầu HS kể tên những
lồi chim có trong hình.


- GV nhận xét



- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
chỉ và nói tên các bộ phận bên
ngoài của những loài chim có
trong hình trong 3 phút.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe
- HS thực hiện chơi.


- HS cùng tính điểm và
kiểm tra kết quả, bình chọn
đội thắng cuộc.


- HS khen ngợi
- HS lắng nghe


- HS quan sát và kể tên


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi đại diện nhóm chỉ và nói tên
các bộ phận bên ngồi của chim.
- GV nhận xét.


- GV hỏi


+ Chim có mấy bộ phận chính?
Đó là những bộ phận nào?



- Gọi HS chỉ lại các bộ phận chính
của chim.


- GV nhận xét và hỏi thêm


+ Tồn thân chim được bao phủ
bằng gì?


+ Lớp lơng vũ có tác dụng gì?
- GV: Chim là lồi duy nhất có
lơng vũ. Lơng vũ nhẹ nhưng rất
khoẻ; nó tạo nên những chiếc
cánh cho phép chim có thể bay
được. Những chiếc lơng vũ giúp
chim chỉnh hướng khi bay hoặc
tạo ra một lớp cách nhiệt để giữ
cho cơ thể luôn ln ấm áp, nó
cịn giúp chim có thể lần trốn khỏi
kẻ thù. Tuy nhiên khơng phải lồi
chim nào cũng biết bay. Đà điểu
không biết bay nhưng chạy rất
nhanh.


+ Mỏ chim có đặc điểm gì chung?


+ Chúng dung mỏ để làm gì?
+ Khi ăn thịt chim (gà) chúng ta
thấy có gì?


+ Cơ thể các lồi chim có xương



- Đại diện nhóm lên trình
bày.


+ Chim có các bộ phận
chính: đầu, mình và cơ
quan di chuyển.


- HS lên chỉ trên hình vẽ.
(Các HS khác theo dõi
nhận xét, bổ sung).


- HS trả lời.


+ Toàn thân chim được
bao phủ bằng lông vũ
+ Chỉnh hướng bay, giữ
nhiệt và bảo vệ chim


- HS lắng nghe


+ Trong mỏ khơng có
răng, giữa phần trên mỏ có
hai lỗ mũi.


+ Mỏ chim cứng giúp
chim mổ thức ăn


+..có xương



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>3. Hoạt động</b></i>
<i><b>2: Sự phong</b></i>
<i><b>phú đa dạng</b></i>
<i><b>của các lồi</b></i>
<i><b>chim</b></i>


(9 phút)


sống khơng?


- GV vừa nói vừa chỉ trên hình vẽ
để HS quan sát.


- GV kết luận: Chim là đơng vật
có xương sống. Tất cả các loài
chim đều có lơng vũ, có mỏ, hai
cánh và hai chân. Chim có các bộ
phận chính là: đầu, mình và cơ
quan di chuyển.


- GV giảng bài: Như vậy là có
nhiều lồi chim với các màu sắc,
hình dáng, kích thước khác nhau
sống trong các môi trường khác
nhau tạo nên một thế giới chim đa
dạng sắc màu. Để tìm hiểu sự
phong phú, dạng của các loài
chim chúng ta sẽ tìm hiểu qua
hoạt động 2



- - GV cho HS quan sát hình
ảnh các lồi chim.


- + Em có nhận xét gì về màu
sắc, hình dạng, kích thước của các
lồi chim khác nhau?


+ Chim có những khả năng gì?


- GV nhận xét


- - GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm theo bàn trong 3 phút để so
sánh điểm giống và khác nhau của
một số loài chim.


sống


- HS quan sát, lắng nghe


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- HS quan sát


+…các lồi chim khác
nhau có màu sắc, hình
dáng, kích thước khác
nhau.



+ Có lồi hót rất hay: họa
mi, khướu; có lịai biết bắt
chước tiếng người như:
vẹt, sáo, uyển; có lồi bơi
giỏi như cánh cụt, vịt,
…;có lồi chạy nhanh như
đà điểu


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>4. Ích lợi của</b></i>
<i><b> Các lồi chim</b></i>


(8 phút)


- Gọi đại diện nhóm trình bày.


- GV nhận xét


- GV cho HS quan sát hình ảnh
một số loài chim và giảng: Về
màu sắc chúng có nhiều màu sắc
khác nhau và rất đẹp. Về hình
dang cũng rất khác nhau: có con
to cổ dài như đà điểu; có con nhỏ
be, xinh xắn như chích bong, chim
sâu, họa mi, chim hút mật,…Về
khả năng của chim có lồi hót rất
hay, có lồi biết bắt chước tiếng


người, có lồi bơi giỏi như cánh
cụt, vịt,ngan; có lồi chạy nhanh
như đà điểu; đại đa số các loài
chim đều biết bay.


- GV KL: Từ đó ta thấy thế giới
lồi chim vơ cùng phong phú và
đa dạng, chúng có màu sắc,hình
dạng và kích thước, giọng hót và
cách di chuyển khác nhau.


- GV gọi HS nhắc lại kết luận
- GV cho HS thảo luận nhóm theo
bàn nêu ích lợi của các loài chim
trong 2 phút.


- Gọi đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận


- Đại diện nhóm trình bày
+ Giống: đều là động vật
có xương sống., có lơng
vũ, có mỏ, hai cánh và hai
chân. Đẻ, ấp trứng và sống
theo đàn.


Khác: màu sắc, hình
dáng, kích thước, giọng
hót, cách di chuyển.



- HS nhận xét, bổ sung


- HS quan sát, lắng nghe


- Lắng nghe và ghi nhớ


- 2,3 HS nhắc lại


- 2 HS nhắc lại câu hỏi
thảo luận và thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>5. Củng cố </b></i>
<i><b>-dặn dị:</b></i>


(2 phút)


- Cho các nhóm khác nhận xét
- GV cho HS quan sát một số hình
ảnh về ích lợi của chim


- GV: Chim thường có ích lợi bắt
sâu bảo vệ mùa màng; da và lơng
chim cịn dùng để làm chăn, đệm,
túi xách, quần áo, trang sức,…;
chim được ni để làm cảnh; một
số lồi cịn được ni để lấy thịt và
lấy trứng (gà, vịt,…) ngoài ra vỏ
trứng còn được dùng để làm đồ
chơi. Các lồi chim cịn làm cho


cuộc sống của chúng ta thêm tươi
đẹp.


- Chim có nhiều ích lợi như vậy
chúng ta làm gì để bảo vệ các lồi
chim?


- Tại sao chúng ta khơng nên săn
bắn hoặc phá tổ chim?


- GV giới thiệu các hoạt động bảo
vệ những lồi chim q hiếm, bảo
vệ mơi trường sinh thái


- GV KL: Chim là lồi có ích
chúng ta phải bảo vệ chúng


- Nhận xét tiết học. Tuyên dương
những HS có câu trả lời hay, hăng
hái phát biểu xây dựng bài.


- Yêu cầu hs về chuẩn bị tranh ảnh
cho tiết học sau.


- Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


- HS quan sát


- Hs lắng nghe.



- Không phá tổ chim.
Không bắt chim, bắn chim
bừa bãi. Bảo vệ môi
trường, không chặt phá
rừng và trồng nhiều cây
xanh.


- Vì chúng ta phải bảo vệ
các loài chim để giữ được
sự cân bằng trong tự nhiên.
- HS quan sát


- HS lắng nghe.


</div>

<!--links-->

×