Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giáo án tổng hợp Tuần thứ 28 - Lớp 3 năm học 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.35 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 28:. Thø hai ngµy th¸ng TOÁN. n¨m 2010. TiÕt 136: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000 - Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số. - Củng số thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1,2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 3/146 - 5 em nối tiếp nhau lên điền số. - 5 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 bài. * Giáo viên nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ - Nghe giáo viên giới thiệu giúp các em biết so sánh các số có năm chữ số. 2. Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100.000 a. So sánh hai số có số các chữ số khác nhau. - Giáo viên viết lên bảng: 99.999…….. - 2 học sinh lên bảng điền dấu. Học 100.000 và yêu cầu học sinh điền dấu sinh dưới lớp làm vào giấy nháp. 99.999 < 100.000 >, <, = thích hợp vào chỗ trống. * Giáo viên hỏi: Vì sao em điền dấu < + Vì 99.999 kém 100.000 một đơn vị + Vì trên tia số 99.999 đứng trước 100.000 + Vì khi đếm số, ta đếm 99.999 trước rồi đếm đến 100.000 + Vì 99.999 chỉ có 5 chữ số còn 100.000 có 6 chữ số. - Giáo viên khẳng định các cách làm - 99.999 bé hơn 100.000 vì 99.999 có của các em đều đúng nhưng để cho dễ, ít chữ số hơn khi so sánh hai số tự nhiên với nhau ta có thể so sánh về các chữ số của hai số đó với nhau. * GV: Hãy so sánh 100.000 với 99.999 - 100.000 > 99.999 ( 100.000 lớn hơn b. So sánh hai số có cùng số chữ số. 99.999 ) - Giáo viên nêu vấn đề: Chúng ta đã dựa vào số các chữ số để so sánh các số với nhau, vậy với các số có cùng các chữ số chúng ta sẽ so sánh thế nào? Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giáo viên yêu cầu học sinh điền dấu - Học sinh điền 76200 > 76199 >, <, = vào chỗ trống: 76.200…76199 * Giáo viên hỏi: Vì sao em điền như vậy ? * Giáo viên hỏi: Khi so sánh các số có 4 chữ số với nhau, chúng ta so sánh như thế nào ? - Giáo viên khẳng định với các số có 5 chữ số, chúng ta cũng so sánh như vậy. Dựa vào cách so sánh các số có 4 chữ số, bạn nào nêu được cách so sánh các số có 5 chữ số với nhau ? - Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh: + Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu ? + So sánh hàng chục nghìn của hai số với nhau như thế nào ? + Nếu hai số có hàng chục nghìn bằng nhau thì ta so sánh tiếp thế nào ? + Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau thì ta so sánh tiếp thế nào ? + Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm bằng nhau thì so sánh tiếp thế nào ? + Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục bằng nhau thì sao ? + Nếu hai số có các hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng nhau thì sao ? - Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh 76.200…76.199 và giải thích về kết quả so sánh. - Khi có 76.200 > 76.199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76.199…76.200 ? 3. Luyện tập - thực hành * Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.. - Học sinh nêu ý kiến - 1 học sinh nêu, học sinh khác nhận xét bổ sung. - Học sinh suy nghĩ và trả lời. - Chúng ta bắt đầu so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp ( Từ trái sang phải ) - Số nào có hàng chục nghìn lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại. - Ta so sánh đến tiếp hàng nghìn, số nào có hàng nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. - Ta so sánh tiếp đến hàng trăm, số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. - Ta so sánh tiếp đến hàng chục, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. - Thì ta so sánh tiếp đến hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. - Thì hai số đó bằng nhau. - 76.200 > 76.199 vì hai số có chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau nhưng hàng trăm 2 > 1 nên 76.200 > 76.199 - 76.199 < 76.200. - Điền dấu so sánh các số. - 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một cột, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4589 < 10.001 35.276 > 35275 8000 = 7999 + 1 99.999 < 100.000 3527 > 3519 86.573 < 96.573 - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm - Học sinh nhận xét đúng sai trên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích * Học sinh giải thích: Ví dụ: 4589 < về một số dấu điền được. 10.001 vì 4589 có bốn chữ số còn 10.001 có 5 chữ số. 35276 > 35.275 vì hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục bằng nhau nhưng hàng đơn vị 6 > 5. * Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm - Học sinh tự làm bài, 1 học sinh lên bài. bảng khoang tròn vào số lớn nhất trong phần a và số bé nhất trong phần b. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. bài làm của bạn * Giáo viên hỏi: Vì sao 92.386 là số - Vì các số 92.386 là số có hàng chục lớn nhất trong các số 83.269 ; 92.368 ; nghìn lớn nhất trong các số. 29.836 ; 68.932. * Giáo viên hỏi: Vì sao 54.370 là bé - Vì số 54.370 là số có hàng chục nhất trong các số: 74.203; 100.000 ; nghìn bé nhất. 54.307 ; 90.241 * Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh * Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số gì ? theo thứ tự từ bé đến lớn ( a ) và từ lớn đến bé ( b ) - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - 2 học sinh lên bảng làm bài, học ính cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Yêu cầu học sinh giải thích cách xếp a. 8258 ; 16.999 ; 30.620 ; 31.855 b. 76.253 ; 65.372 ; 56.372 ; 56.237 của mình. a. Số 8258 là số bé nhất trong bốn số vì nó có bốn chữ số các số còn lại có năm chữ số. So sánh hàng chục nghìn của các số còn lại thì số 16.999 có hàng chục nghìn bé nhất. Hai số còn lại đều có hàng chục nghìn là 3. Ta so sánh hai số còn lại với nhau thì được 30.620 < 31.855 vì 30.620 có hàng nghìn nhỏ hơn 31.855. b. Số 76.253 lớn nhất trong các số vì số này có hàng chục nghìn lớn nhất, sau đó đến số 65.372 vì số này có hàng chục nghìn lớn hơn hai số còn lại. Ta so sánh hai số còn lại với nhau thì thấy. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm bằng nhau, hàng chục 7 > 2 nên 56.372 > 5.327 4. Củng cố - dặn dò: * Giáo viên tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập 2/147 * Bài sau: Luyện tập ----------------------------------------------------------Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2010 TOÁN TiÕt 137 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về so sánh các số có năm chữ số. - Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số. - Củng cố các phép tính với số có bốn chữ số. II. Đồ dùng dạy học - Bảng viết nội dung bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 2/147 - Giáo viên kiểm tra bài luyện tập thêm - 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học của tiết 136 sinh làm 1 bài * Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ - Nghe giáo viên giới thiệu bài giúp các em củng cố về so sánh số, thứ tự các số có năm chữ số, các phép tính với số có bốn chữ số. 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần - Đọc thầm a - Trong dãy số này, số nào đứng sau - Số 99.601 99.600 ? - 99.6000 cộng thêm mấy thì bằng - 99.600 + 1 = 99.601 99.601 ? - Vậy bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số - Nghe giảng trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1 đơn vị. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm phần hai và - 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh ba cả lớp làm bài vào vở bài tập Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Các số trong dãy số thứ hai là những - Là những số tròn trăm số như thế nào ? - Các số trong dãy số thứ ba là những - Là các số tròn nghìn số như thế nào ? * Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh. * Bài 2: - Yêu cầu học sinh tự làm phần a, sau - Tự làm bài vào vở bài tập đó giải thích cách điền dấu so sánh của một số trường hợp trong bài. - Yêu cầu học sinh đọc phần b, sau đó - Chúng ta phải thực hiện phép tính để hỏi: Trước khi điền dấu so sánh, chúng tìm kết quả của các vế có dấu tính, sau ta phải làm gì ? đó so sánh kết quả tìm được với số cần so sánh và điền dấu. - Yêu cầu học sinh làm bài - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập * Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh * Bài 3: - Yêu cầu học sinh tự nhẩm và viết kết - 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học quả. sinh làm một phần, häc sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. * Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh * Bài 4: - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nêu số a. Số 99.999 em tìm được. b. Số 10.000 - Vì sao số 99.999 là số có năm chữ số - Vì tất cả các số có năm chữ số khác lớn nhất ? đều bé hơn 99.999 ( Vì số liền sau số 99.999 là số 100.000 là số có sáu chữ số hoặc trên tia số, số 99.999 là số cuối cùng có năm chữ số ) - Vì sao số 10.000 là số có năm chữ số - Vì tất các các chữ số có 5 chữ số đều bé nhất ? lớn hơn số 10.000 ( vì số 10.000 là số liền sau của số lớn nhất có bốn chữ số 9999 hoặc trên tia số 10.000 là số đầu tiên có năm chữ số ) 3. Củng cố - dặn dò * Giáo viên tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những học sinh còn chưa chú ý. * Dặn học sinh về nhà làm bài 5/148 * Bài sau: Luyện tập. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thø t­ ngµy th¸ng n¨m 2010 TOÁN TiÕt138: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100.000 - Tìm thành phần chưa biết của phép tính - Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị - Luyện ghép hình II. Đồ dùng dạy học - Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như bài tập 4 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 5/148 - 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 bài. * Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay - Nghe giáo viên giới thiệu bài giúp các em củng cố về thứ tự các số có năm chữ số, tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị, luyện ghép hình. 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm - 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học bài, khi chữa bài yêu cầu học sinh nêu sinh làm một phần, học sinh cả lớp làm quy luật của từng dãy số. bài vào vở bài tập. * Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tìm x - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. x + 1536 = 6924 x = 6924 – 1536 x = 5388 X x 2 = 2826 X = 2826 : 2 X 1413 x – 636 = 5618 x = 5618 + 636 x = 6254 x : 3 = 1628 x = 1628 x 3 x = 4884 - Yêu cầu học sinh giải thích cách làm - 4 học sinh lần lượt nêu cách tìm số Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> của từng phần trong bài.. hạng chưa biết trong phép cộng, tìm số bị trừ chưa biết trong phép trừ, tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia chưa biết trong phép chia.. * Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. * Bài 3 - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài - Một đội thuỷ lợi đào được 315m mương trong 3 ngày. Hỏi trong 8 ngày, đội đó đào được bao nhiêu mét mương, biết số mét mương mỗi ngày đào như nhau ? - Bài toán cho biết những gì ? - 3 ngày đào được 315m mương, số mét mương đào được trong mỗi ngày là như nhau. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán hỏi trong 8 ngày đào được bao nhiêu mét mương. - Bài toán trên thuộc dạng toán nào đã - Là bài toán có liên quan đến rút về học ? đơn vị. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt 3 ngày: 315m 8 ngày: …….m ? Bài giải Số mét mương đào được trong một ngày là: 315 : 3 = 105 ( m ) Số mét mương đào được trong tám ngày là: 105 x 8 = 840 ( m ) * Giáo viên nhận xét và cho điểm học ĐS: 840 m sinh. * Bài 4: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát và tự xếp hình, có thể tổ chức cho học - Học sinh xếp được hình như sau. sinh thi xếp hình nhanh. * Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố - dặn dò: * Giáo viên tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài. * Dặn học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm. * Bài sau: Diện tích của một mình. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thø n¨m ngµy th¸ng n¨m 2010 TOÁN TiÕt 139: DIỆN TÍCH MỘT MÌNH I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích thông qua bài toán so sánh diện tích của các hình. - Có biểu tượng về diện tích bé hơn, diện tích bằng nhau II. Đồ dùng dạy học - Các hình minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 học sinh lên bảng làm: - 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học x + 1204 = 5467 ; x – 6547 = 9785 sinh làm 1 bài. x : 5 = 1023 ; X x 7 = 9807 - Cả lớp làm bảng con * Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ - Nghe giáo viên giới thiệu giúp các em làm quen với một khái niệm mới trong toán học đó là diện tích của một hình. 2. Giới thiệu về diện tích của một hình. a. Ví dụ 1: - Giáo viên đưa ra trước lớp hình tròn - Đây là hình tròn như SGK hỏi: Đây là hình gì ? - Giáo viên tiếp tục đưa ra hình chữ - Đây là hình chữ nhật nhật như SGK và hỏi: Đây là hình gì ? * Giáo viên: Cô đặt hình chữ nhật lên - Học sinh quan sát hình và nêu: Diện trên hình tròn thì thấy hình chữ nhật tích hình chữ nhật bé hơn diện tích nằm được trọn trong hình tròn ( không hình tròn. bị thừa ra ngoài ) khi đó ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn. - Giáo viên có thể đưa ra một số cặp hình khác, trong mỗi cặp hình có hình này nằm trọn được trong hình kia để học sinh nêu diện tích hình nào bé hơn. b. Ví dụ 2 - Giáo viên đưa ra hình A sau đó hỏi: - Hình A có 5 ô vuông Hình A có mấy ô vuông ? * Giáo viên: Ta nói diện tích hình A - Học sinh nhắc lại bằng 5 ô vuông. - Giáo viên đưa ra hình B sau đó hỏi: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hình B có mấy ô vuông ? - Vậy diện tích hình B bằng mấy ô vuông ? * Giáo viên: Diện tích hình A bằng 5 ô vuông, diện tích hình B bằng 5 ô vuông nên ta nói diện tích hình A bằng diện tích hình B. c. Ví dụ 3 - Giáo viên đưa ra hình P như SGK, sau đó hỏi: Diện tích hình P bằng mấy ô vuông ? - Giáo viên dùng kéo cắt hình P thành 2 hình M và N như SGK, vừa thao tác vừa nêu: Tách hình P thành hai hình M và N. Em hãy nêu số ô vuông có trong mỗi hình M và N. - Lấy số ô vuông của mình M cộng với số ô vuông của hình N thì được bao nhiêu ô vuông ? - 10 ô vuông là diện tích của hình nào trong các hình P, M, N ? - Khi đó ta nói diện tích hình P bằng tổng diện tích của hình M và hình N 3. Luyện tập thực hành * Bài 1 - Yêu cầu học sinh cả lớp quan sát hình. - Yêu cầu 1 học sinh đọc các ý a, b, c trước lớp. * Giáo viên hỏi: Diện tích hình tam giác ABC lớn hơn diện tích hình tứ giác ABCD, đúng hay sai ? Vì sao ? * Giáo viên hỏi: Diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD đúng hay sai ? Vì sao ?. - Hình B có 5 ô vuông - Diện tích hình B bằng 5 ô vuông - Diện tích hình A bằng diện tích hình B. - Diện tích hình P bằng 10 ô vuông - Học sinh quan sát và trả lời: Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông.. - Thì được 10 ô vuông - Là diện tích của hình P. - Quan sát hình trong SGK - 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi trong SGK - Sai vì tam giác ABC có thể nằm trọn trong tứ giác ABCD. Vậy diện tích của hình tam gác ABC không thể lớn hơn diện tích của hình tứ giác ABCD. - Đúng vì tam giác ABC có thể nằm trọn trong tứ giác ABCD, vậy diện tích của hình tam giác ABC bé hơn diện tích của hình tứ giác ABCD. - Diện tích hình tứ giác ABCD bằng tổng diện tích hình tam giác ABC và diện tích của hình tam giác ACD. * Giáo viên hỏi thêm: Diện tích của hình tứ giác ABCD như thế nào so với diện tích của hai hình tam giác ABC và ACD ? * Bài 2: - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Giáo viên chữa bài, nêu từng câu hỏi - Học sinh tự làm bài cho học sinh trả lời. + Hình P gồm bao nhiêu ô vuông ?. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Hình L gồm bao nhiêu ô vuông ? + So sánh diện tích hình P với diện tích của hình L ? * Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình và đoán kết quả. * Giáo viên chữa bài: Giáo viên đưa ra một số hình tam giác cân như hình A sau đó yêu cầu học sinh dùng kéo cắt theo đường cao hạ từ đỉnh cân xuống ( Giáo viên có thể đánh dấu đường này trên hình ) Sau đó, yêu cầu học sinh ghép hai mảnh của tam giác vừa cắt thành hình vuông và so sánh diện tích hình vuông này với hình B * Giáo viên cũng có thể yêu cầu học sinh cắt hình B để gấp thành hình tam giác A. 4. Củng cố - dặn dò - Giáo viên tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những học sinh còn chưa chú ý. * Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài * Bài sau: Đơn vị đo diện tích – Xăng – Ti – Mét Vuông.. - Hình P gồm 11 ô vuông - Hình L gồm 10 ô vuông - 11 > 10 vậy diện tích hình P lớn hơn diện tích hình L - So sánh diện tích hình A và diện tích hình B. - 3 đến 4 học sinh nêu kết quả phỏng đoán của mình, học sinh có thể nói diện tích hình A lớn hơn B hoặc ngược lại, hoặc diện tích hai hình bằng nhau. - Học sinh thực hiện thao tác theo hướng dẫn để rút ra kết luận. Diện tích hình A bằng diện tích hình B. --------------------------------------------------------Thø s¸u ngµy th¸ng n¨m 2010 TOÁN TiÕt140: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH – XĂNG – TI – MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết 1 cm2 là diện tích của mình vuông có cạnh dài 1cm - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng – ti – mét vuông - Hiểu được số đo diện tích của một hình theo xăng - ti - mét vuông chính là số ô vuông 1 cm2 có trong hình đó. II. Đồ dùng dạy học - Hình vuông có cạnh 1cm cho từng học sinh. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với đơn vị diện tích. 2. Giới thiệu xăng - ti - mét vuông (cm2 ) * Giáo viên giới thiệu: + Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo diện tích. Một trong những đơn vị đo diện tích thường gặp là xăng - ti mét vuông + Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm. + Xăng - ti - mét vuông viết tắt là 1cm2 - Giáo viên phát cho mỗi học sinh một hình vuông có cạnh dài là 1 cm và yêu cầu học sinh đo cạnh của hình vuông này. - Vậy diện tích của hình vuông này là bao nhiêu ? 3. Luyện tập thực hành * Bài 1 - Bài tập yêu cầu các em đọc và viết các số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông, khi viết kí hiệu xăng - ti - mét vuông ( cm2 ) các em chú ý viết số 2 ở phía trên, bên phải của cm. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Nghe giáo viên giới thiệu bài. - Học sinh cả lớp cùng đo và báo cáo: Hình vuông có cạnh là 1cm. - Là 1cm2. - Học sinh nghe giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.. - Học sinh làm bài vào vở bài tập, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Giáo viên gọi 5 học sinh lên bảng, - Học sinh viết đọc các số đo diện tích theo xăng - ti mét vuông yêu cầu học sinh viết. - Giáo viên chỉ bảng, yêu cầu học sinh đọc lại các số đo vừa viết. * Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình Avà hỏi: Mỗi ô vuông có diện - Hình Acó 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2 tích là bao nhiêu ? * Giáo viên: Khi đó ta nói diện tích của hình Xăng - ti - mét vuông là 6cm2 - Yêu cầu học sinh tự làm với hình B. - Hình B gồm 6 ô vuông1cm2 , vậy diện tích của hình B là 6cm2 - So sánh diện tích hình A và diện tích - Diện tích hai hình này bằng nhau. hình B ? * Giáo viên khẳng định: Hai hình. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> cùng có diện tích là 6cm2 nên ta nói diện tích của hai hình bằng nhau. * Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Thực hiện các phép tính với số đo có đơn vị đo là diện tích. * Giáo viên: Khi thực hiện các phép - Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn, tính với các số đo có đơn vị đo là diện sau đó làm bài, 2 học sinh lên bảng tích, chúng ta cũng thực hiện như với làm bài. các số đo có đơn vị đo là đơn vị chiều dài, cân nặng, thời gian đã học. * Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh 4. Củng cố - dặn dò: * Giáo viên tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những học sinh còn chưa chú ý. * Dặn dò học sinh về nhà làm bài4/151 * Bài sau: Diện tích của hình chữ nhật. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×