Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

giáo án tổng hợp tuần 1- B1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.47 KB, 104 trang )

Tuần 1
Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010.
Tập đọc
Th gửi các học sinh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mơi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết,
các cờng quốc năm châu...
- Hiểu nội dung chính của bức th: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu
bạn và tin tởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông , xây dựng
thành công nớc Việt Nam mới.
- Học thuộc lòng một đoạn th
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy bức th
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài
- Thể hiện đợc tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tởng của Bác đối với thiếu
nhi Việt Nam
3. Thái độ:
- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
* HSKT: HS đọc đợc đoạn 1 và trả lời đợc câu hỏi đơn giản trong bài.
II. ĐDDH
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc
- Học sinh: SGK
III. Các HĐDH
GV HS
Khởi động:
Hát
A. Bài cũ: Kiểm tra SGK
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng
- Học sinh lắng nghe
B.Bài mới:


- Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu
sách
- Học sinh xem các ảnh minh họa chủ
điểm
- Th gửi các học sinh của Bác Hồ là bức
th Bác gửi học sinh cả nớc nhân ngày khai
giảng đầu tiên, khi nớc ta giành đợc độc
lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ.
Th của Bác nói gì về trách nhiệm của học
sinh Việt Nam với đất nớc, thể hiện niềm
hi vọng của Bác vào những chủ nhân tơng
lai của đất nớc nh thế nào? Đọc th các em
sẽ hiểu rõ điều ấy.
- Học sinh lắng nghe
1
1: Luyện đọc
- Yêu cầu 1 học sinh K - G đọc - Hoạt động lớp
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn
- GV sửa sai cho HS
- Dự kiến: tr - s - Học sinh gạch dới từ có âm tr - s
- Lần lợt học sinh đọc từ câu
Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ.
*HSKT: HS đọc đoạn 1
2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - 1 học sinh đọc đoạn 1: Từ đầu... vậy
các em nghĩ sao?
- Giáo viên hỏi:
+ Ngày khai trờng 9/1945 có gì đặc biệt
so với những ngày khai trờng khác?

- Đó là ngày khai trờng đầu tiên của nớc
VNDCCH, ngày khai trờng đầu tiên sau
khi nớc ta giành đợc độc lập sau 80 năm
làm nô lệ cho thực dân Pháp.
Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ khó.
- Giải nghĩa từ: Nớc Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa
- Học sinh lắng nghe.
+ Em hiểu những cuộc chuyển biến khác
thờng mà Bác đã nói trong th là gì?
- Học sinh gạch dới ý cần trả lời
- Học sinh lần lợt trả lời
- Dự kiến (chấm dứt chiến tranh - CM
tháng 8 thành công...)
Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 - Thảo luận nhóm đôi
Giáo viên chốt lại - Học sinh nêu cách đọc đoạn 1
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
- Giáo viên ghi bảng giọng đọc - Giọng đọc - Nhấn mạnh từ
- Đọc lên giọng ở câu hỏi
- Lần lợt học sinh đọc đoạn 1
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2 : Phần còn lại
- Giáo viên hỏi:
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân
là gì?
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để
lại, làm cho nớc ta theo kịp các nớc khác
trên hoàn cầu.
- Giải nghĩa: Sau 80 năm giời nô lệ, cơ đồ,
hoàn cầu.

- Học sinh lắng nghe
+ Học sinh có trách nhiệm nh thế nào đối
với công cuộc kiến thiết đất nớc?
- Học sinh phải học tập để lớn lên thực
hiện sứ mệnh: làm cho non sông Việt
Nam tơi đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam
bớc tới đài vinh quang, sánh vai với các
2
cờng quốc năm châu.
Giáo viên chốt lại - Học sinh tự nêu theo ý độc lập (Dự
kiến: Học tập tốt, bảo vệ đất nớc)
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2
- Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2
Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 - Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn
mạnh từ - ngắt câu
- Lần lợt học sinh đọc câu - đoạn (dự
kiến 10 học sinh)
* HSKT: HS lắng nghe.
3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phơng pháp: Thực hành
- GV hớng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn
cảm một đoạn th (đoạn 2)
- 2, 3 học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn th
theo cặp
- Nhận xét cách đọc
- GV theo dõi , uốn nắn - 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm
_GV nhận xét - HS nhận xét cách đọc của bạn
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính - Các nhóm thảo luận, 1 th ký ghi

- Ghi bảng
4: Hớng dẫn HS học thuộc lòng
- Đại diện nhóm đọc
- Dự kiến: Bác thơng học sinh - rất quan
tâm - nhắc nhở nhiều điều thơng Bác
- HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ
định HTL
5: Củng cố, dặn dò.
- Hoạt động lớp
- Đọc th của Bác em có suy nghĩ gì?
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1
đoạn em thích nhất
- Học sinh đọc
Giáo viên nhận xét, tuyên dơng
- Học thuộc đoạn 2 - Cho HS đọc.
- Đọc diễn cảm lại bài
- Chuẩn bị: Quang cảnh làng mạc ngày
mùa
- Nhận xét tiết học
Toán
ôn tập khái niệm phân số
3
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập cách viết thơng, viết số tự nhiên dới dạng phân số.
2. Kĩ năng:
- Củng cố cho học sinh khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác
* HSKT: HS biết đọc viết phân số.

II.ĐDDH:
- Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa
- Học sinh: Các tấm bìa nh hình vẽ trong SGK
III.Các HĐDH
GV HS
HĐ1. Kiểm tra SGK
- HS lấy SGK
- Nêu cách học bộ môn toán 5
HĐ2: Ôn lại về đọc viết phân số
- Gv đa tấm bìa.
- Tổ chức cho học sinh ôn tập
- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm
bìa và nêu:
Tên gọi phân số
Viết phân số
Đọc phân số
- Lần lợt học sinh nêu phân số, viết, đọc
(lên bảng) đọc hai phần ba
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc
- Làm tơng tự với ba tấm bìa còn lại
- Vài học sinh đọc các phân số vừa hình
thành
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh - Từng học sinh thực hiện với các phân
số:
100
40
;
4
3
;

10
5
;
3
2
* HSKT: Đọc, viết các phân số trên.
- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây
dới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10
- Phân số 2/3 là kết quả của phép chia
2:3.
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép
chia 2:3?

- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với
các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65.
- Từng học sinh viết phân số:
4/5 là kết quả của 4:5
12/10 là kết quả của 12:10
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có
mẫu số là gì?
- ... mẫu số là 1
4
- (ghi bảng)
1
14
;
1
15
;

1
4
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với
số 1.
- Từng học sinh viết phân số:
;...
17
17
;
9
9
;
1
1
- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm nh
thế nào?
- ... tử số bằng mẫu số và khác 0.
- Nêu VD:
12
12
;
5
5
;
4
4
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với
số 0.
- Từng học sinh viết phân số:
45

0
;
5
0
;
9
0
;...
- Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc
điểm gì? (ghi bảng)
HĐ3: Luyện đọc, viết phân số, viết thơng
dới dạng phân số.
- Hoạt động cá nhân + lớp
Bài 1: Đọc các phân số.
- Hớng học sinh làm bài tập
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. - Từng học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Lần lợt sửa từng bài tập.
- Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng
(nhanh, đúng).
Bài 2,3: Viết thơng dới dạng phân số
* HSKT: Làm bài tập 1
- Tổ chức thi đua:
-
.....
100
....
8
17
....
1

===
-
....
0
100
.....
99
....
0
===

-
....
....
36;
....
....
99
==
-
....
....
5;
....
....
1;
....
....
0
==

-
....
....
8:6
=
HĐ4: Củng cố dặn dò.
- Chuẩn bị ôn tập tính chất cơ bản của
phân số
- Nhận xét giờ học
- Hoạt động cá nhân + lớp
- Thi đua ai giải nhanh bài tập giáo viên
ghi sẵn ở bảng phụ.
- Nhận xét cách đọc
5
...........................................................................................................
Thứ 3 ngày 24 tháng 8 nm 2010.
Tập làm văn
Cấu tạo bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm đợc cấu tạo bài văn tả cảnh ( mở bài , thân bài , kết bài )
2. Kĩ năng:
- Biết phân tích cấu tạo bài văn tả cảnh cụ thể.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp đất nớc và say mê sáng tạo.
- Giáo dục HS biết bảo vệ môi trờng làm cho môi trờng xanh, sạch, đẹp.
* HSKT: HS biết đợc 2 bài văn tả cảnh gì.
II. ĐDDH
- Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn Nắng tra
III. Các HĐDH

GV HS
Khởi động:
Hát
A. Bài cũ:
- Kiểm tra sách vở.
- Giúp học sinh làm quen phơng pháp học
tập bộ môn.
B.Bài mới
1. Nhận xét
- Hoạt động lớp, cá nhân
Gv hớng dẫn HS làm
- HS giở SGK.
Bài 1
- Học sinh đọc nội dung (yêu cầu và văn
bản Hoàng hôn trên sông Hơng
- Giải nghĩa từ: + Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều,
mặt trời lặng ánh sáng yếu ớt và tắt dần.
+ Sông Hơng: 1 dòng sông rất nên thơ
của Huế.
- Học sinh đọc bài văn đọc thầm, đọc
lớt.
- Yêu cầu học sinh tìm các phần mở bài,
thân bài, kết bài
- Phân đoạn - Nêu nội dung từng đoạn.
Giáo viên chốt lại
Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc
thầm yêu cầu. Cả lớp đọc lớt bài văn
6
- Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của

việc miêu tả trong bài văn
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa
- Học sinh lần lợt nêu thứ tự tả từng bộ
phận cảnh của cảnh
Giáo viên chốt lại
- Lớp nhận xét
- Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả
cụ thể
- Khác:
+ Thay đổi tả cảnh theo thời gian
+ Tả từng bộ phận của cảnh - Từng cặp học sinh trao đổi từng bài
- Yêu cầu học sinh nêu cụ thể thứ tự miêu
tả trong 2 bài.
+ Hoàng hôn trên sông Hơng: Đặc điểm
chung của Huế sự thay đổi màu sắc
của sông (từ lúc bắt đầu đến lúc tối
Hoạt động của con ngời và sự thức dậy
của Huế)
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa: Màu
sắc boa trùm làng quê ngày mùa màu
vàng tả các màu vàng khác nhau
thời tiết và con ngời trong ngày mùa.
Sự giống nhau: đều giới thiệu bao quát
cảnh định tả tả cụ thể từng cảnh để
minh họa cho nhận xét chung.
Sự khác nhau:
- Bài Hoàng hôn trên sông Hơng tả sự
thay đổi của cảnh theo thời gian.
- Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa
tả từng bộ phận của cảnh.

Giáo viên chốt lại
- Học sinh rút ra nhận xét về cấu tạo của
hai bài văn
* HSKT: Đọc đoạn 1 của 2 bài văn.
2. Ghi nhớ
- Hoạt động cá nhân
- Phần ghi nhớ
- Lần lợt học sinh đọc phần ghi nhớ
3. Phần luyện tập
- Hoạt động cá nhân
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài văn
+ Nhận xét cấu tạo của bài văn Nắng tr-
a
Thân bài: Tả cảnh nắng tra:
- Đoạn 1: Cảnh nắng tra dữ dội
- Đoạn 2: Nắng tra trong tiếng võng và
tiếng hát ru em
- Đoạn 3: Muôn vật trong nắng
- Đoạn 4: Hình ảnh ngời mẹ trong nắng
7
Giáo viên nhận xét chốt lại

tra
Kết bài: Lời cảm thán Thơng mẹ biết
ba nhiêu, mẹ ơi (Kết bài mở rộng)
* HSKT: Chú ý lắng nghe nội dung của
bài văn
4. Tổng kết - dặn dò

* Giáo dục HS biết bảo vệ môi trờng xung

quanh nơi ở, trờng học, sông...để cho môi
trờng luôn sạch đẹp.
- Học sinh ghi nhớ - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ
- HS về nhà làm bài 2
* HSKT: Về nhà đọc lại bài.

Toán
ôn tập tính chất cơ bản của phân số
I. Mc tiờu:
- Giúp học sinh nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu các phân số
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán.
* HSKT: Biết đọc viết đợc phân số.
II.ĐDDH:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK
III. Cỏc hot ng dy hc:
GV HS
HĐ1 .Ôn khái niệm về phân số
- Yêu cầu học sinh sửa bài 2, 3 trang 4
Giáo viên nhận xét - ghi điểm
Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, thầy trò chúng ta tiếp tục ôn
tập tính chất cơ bản PS.
HĐ2: Ôn tập tính chất cơ bản của phân
số
1. GV nêu ví dụ 1.
- Hớng dẫn học sinh ôn tập:
2. Tìm phân số bằng nhau
- Gv nêu ví dụ 2.

- Giáo viên ghi bảng.
ứng dụng tính chất cơ bản của phân

- Lần lợt học sinh sửa bài
- Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số
* HSKT: Đọc, viết các phân số của bài
tập 2.
- Hoạt động lớp
- Học sinh nêu nhận xét ý 1 (SGK)
- Học sinh nêu nhận xét ý 2 (SGK)
- Lần lợt học sinh nêu toàn bộ tính chất
cơ bản của phân số.
8
số.
áp dụng tính chất cơ bản của phân số
em hãy rút gọn phân số sau: 90/120
-Yêu cầu học sinh nhận xét về tử số và
mẫu số của phân số mới.
HĐ3: Luyện về rút gọn phân số
Bài 1. Rút gọn các phân số.
- HS tự làm dựa vào tính chất cơ bản của
phân số
HĐ4: Luyện về quy đồng mấu số các
phân số
Bài 2, Bài 3. áp dụng tính chất cơ bản
của phân số để quy đồng mẫu số
* Củngcố về tính chất cơ bản của phân
số.
HĐ5. Củng cố dặn dò
- Học ghi nhớ SGK

- HS nêu lại tính chất cơ bản của phân
số
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu phân số vừa rút gọn
(Lu ý cách áp dụng bằng tính chia)
- Tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới
vẫn bằng phân số đã cho.
- ... phân số 3/4 không còn rút gọn đợc
nữa nên gọi là phân số tối giản.
* HSKT: Đọc viết các phân số của bài
tập 1.
- Hoạt động cá nhân + lớp
- Học sinh làm bài - sửa bài
- Nêu mẫu số chung 35
- Nêu cách quy đồng
-
35
14
va
35
20
- HS làm
- Nêu cách tìm MSC bé nhất
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận
Chính tả nghe viết
Việt NAM THÂN YÊU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nghe và viết đúng bài Việt Nam thân yêu .

2. Kĩ năng:
- Nắm đợc quy tắc viết chính tả ng/ ngh, g/ gh, c/ k; Trình bày đúng đoạn thơ.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức gìn chữ, giữ vở, trung thực.
* HSKT: Nhìn viết lại bài chính tả trên.
II. ĐD DH
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các HĐDH

GV HS
Khởi động: Hát
9
A. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, vở HS
B. Bài mới
- Chính tả nghe viết
- HS lấy vở
1.Hớng dẫn học sinh nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phơng pháp: Thực hành, giảng giải
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK - Học sinh nghe
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày
bài viết theo thể thơ lục bát - Học sinh nghe và đọc thầm lại bài
chính tả
- Giáo viên hớng dẫn học sinh những từ
ngữ khó (danh từ riêng)
- Học sinh gạch dới những từ ngữ khó
- Dự kiến : mênh mông, biển lúa , dập
dờn
- Học sinh ghi bảng con

- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học
sinh viết, mỗi dòng đọc 1-2 lợt
- Học sinh viết bài
- Giáo viên nhắc nhở t thế ngồi viết của
học sinh
- Học sinh dò lại bài
- Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả nhau
- Giáo viên chấm bài * HSKT: Nhìn sách chép bài.
2: Hớng dẫn học sinh làm bài tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phơng pháp: Luyện tập
Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Hớng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp sức
nhóm
- Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại
Bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài trên bảng
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Học sinh nêu quy tắc viết chính tả với
ng/ ngh, g/ gh, c/ k
3: Củng cố,dặn dò
- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k - Học sinh nhẩm học thuộc quy tắc
- Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh,
c/ k . GV chốt

- Chuẩn bị: cấu tạo của phần vần
10
- Nhận xét tiết học

..................................................................................................................................

Thứ 4 ngày 25 tháng 8 năm 2010.
Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ, phân biệt đợc sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng
trong bài.
- Hiểu nội dung chính: Bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên một
bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết
của tác giả đối với quê hơng.
2. Kĩ năng:
- Đọc lu loát , trôi chảy toàn bài
- Đọc đúng các từ ngữ khó
- Đọc diễn cảm bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả: chậm rãi,
dàn trải, dịu dàng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu vàng của cảnh vật.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tình yêu quê hơng, đất nớc, tự hào là ngời Việt Nam.
- Giáo dục HS biết bảo vệ môi trờng để làng quê luôn sạch đẹp.
* HSKT: Đọc đợc đoạn 1 của bài văn.
II. Đồ dùng day học:
- Giáo viên: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ
- Học sinh: SGK - tranh vẽ cảnh trong vờn với quả xoan vàng lịm, cảnh buồng
chuối chín vàng, bụi mía vàng xọng - ở sân: rơm và thóc vàng giòn.
III. Các HĐDH

GV HS
Khởi động: Hát
A. Bài cũ:
- GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1
đoạn văn (để xác định), trả lời 1, 2 câu hỏi
về nội dung th.
Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc thuộc lòng đoạn 2 - học
sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời.
B. Bài mới:
1: Luyện đọc
- Hoạt động lớp
-Yêu cu 1 hc sinh đọc
- Hs đọc nối tiếp theo 3 đoan
11
- Nhận xét bạn đọc
- Hớng dẫn học sinh phát âm. - Học sinh đọc từ câu có âm s - x
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
* HSKT: Đọc đoạn 1.
2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
- Hớng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho
câu hỏi 1: Kể tên những sự vật trong bài
có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó?
- Các nhóm đọc lớt bài
- Cử một th ký ghi
- Đại diện nhóm nêu lên - Các nhóm thi
đua: lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe;
xoan - vàng lịm; là mít - vàng ối; tàu đu

đủ, lá sắn héo - vàng tơi; quả chuối -
chín vàng; tàu là chuối - vàng ối; bụi
mía - vàng xong; rơm, thóc - vàng giòn;
gà chó - vàng mợt; mái nhà rơm - vàng
mới; tất cả - một màu vàng trù phú, đầm
ấm.
Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2/ SGK/
13.
- Học sinh lắng nghe.
+ Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong
bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác
gì ?
lúa:vàng xuộm màu vàng đậm : lúa
vàng xuộm là lúa đã chín .
Giáo viên chốt lại
- Học sinh lần lợt trả lời và dùng tranh
minh họa.
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi 3/ SGK/
13.
- 2 học sinh đọc yêu cầu của đề - xác
định có 2 yêu cầu.
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết và
con ngời làm cho bức tranh làng quê thêm
đẹp và sinh động nh thế nào ?
- Học sinh lần lợt trả lời: Thời tiết đẹp,
thuận lợi cho việc gặt hái. Con ngời
chăm chỉ, mải miết, say mê lao động.
Những chi tiết về thời tiết làm cho bức
tranh làng quê thêm vẻ đẹp hoàn hảo.

Những chi tiết về hoạt động của con ng-
ời ngày mùa làm bức tranh quê không
phải bức tranh tĩnh vật mà là bức tranh
lao động rất sống động.
Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4/ SGK/
13: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác
giả đối với quê hơng ?
- Học sinh trả lời: Dự kiến (yêu quê h-
ơng, tình yêu của ngời viết đối với cảnh
- yêu thiên nhiên)
Giáo viên chốt lại
12
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính
của bài.
- 6 nhóm làm việc, th ký ghi lại và nêu.
Giáo viên chốt lại - Ghi bảng
- Lần lợt học sinh đọc lại
3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn, mỗi
đoạn nêu lên cách đọc diễn cảm
- Học sinh lần lợt đọc theo đoạn và
Giáo viên đọc diễn cảm mẫu đoạn 2 và
3.
nêu cách đọc diễn cảm cả đoạn.
- Nêu giọng đọc và nhấn mạnh từ gợi tả
- Học sinh lần lợt đọc diễn cảm
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 2,
3 và cả bài.

Giáo viên nhận xét và cho điểm
* HSKT: Chú ý lắng nghe.
4: Củng cố dặn dò:
+ Bài văn trên em thích nhất là cảnh nào
- Hoạt động lớp
? Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó. - Học sinh nêu đoạn mà em thích và đọc
lên
- Giải thích tại sao em yêu cảnh vật đó - HS giải thích
- HS lắng nghe
*GDBVMT: Giáo dục HS yêu mến quê h-
ơng, Giữ cho môi trờng xanh, sạch,đẹp
- Tiếp tục rèn đọc cho tốt hơn, diễn cảm
hơn
- Chuẩn bị: Nghìn năm văn hiến
- Nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa
I.Mc tiờu
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghĩa - từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng
nghĩa không hoàn toàn.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng
nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa
3. Thái độ:
- Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghĩa để giao tiếp với
ngời lớn.
* HSKT: Đọc đợc các từ đã cho và nói đợc câu có từ đồng nghĩa đó.
II. Đồ dùng day học
- Giáo viên: Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi bài

tập 1 và bài tập 2.
13
- Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trờng - cánh đồng - bầu trời - dòng sông.
Cấu tạo của bài Nắng tra.
III. Cỏc hot ng dy hc:
GV HS
Khởi động: Hát
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
Bài luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa sẽ
giúp các em hiểu khái niệm ban đầu về từ
đồng nghĩa, các dạng từ đồng nghĩa và
biết vận dụng để làm bài tập.
- Học sinh nghe
1: Nhận xét, ví dụ
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví
dụ. - Học sinh lần lợt đọc yêu cầu bài 1
Giáo viên chốt lại nghĩa của các từ
giống nhau.
- Xác định từ in đậm : xây dựng, kiến
thiết, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm
Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau gọi là từ đồng nghĩa.
- So sánh nghĩa các từ in đậm đoạn a
đoạn b.
- Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa?
Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1)
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2.
- Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái,

một tính chất.
- Nêu VD
- Học sinh lần lợt đọc
- Học sinh thực hiện vở nháp
- Nêu ý kiến
- Lớp nhận xét
- Dự kiến: VD a có thể thay thế cho
nhau vì nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn
toàn . VD b không thể thay thế cho nhau
vì nghĩa của chúng không giống nhau
hoàn toàn:
+ Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của
lúa chín
+ Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tơi, ánh
lên
+ vàng lịm : chỉ màu vàng của lúa chín,
gợi cảm giác rất ngọt
Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2)
- Nêu ví dụ: từ đồng nghĩa hoàn toàn và
từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Tổ chức cho các nhóm thi đua. * HSKT: Đọc đợc phần nhận xét.
2: Hình thành ghi nhớ
- Hoạt động lớp
14
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trên bảng.
- Học sinh lần lợt đọc ghi nhớ
3: Phần luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc những từ
in đậm có trong đoạn văn ( bảng phụ)

- GV chốt lại
- nớc nhà- hoàn cầu -non sông-năm
châu
- Học sinh làm bài cá nhân
- 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng
nghĩa + nớc nhà non sông
+ hoàn cầu năm châu
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài
2.
- 1, 2 học sinh đọc
- Học sinh làm bài cá nhân và sửa bài
- Giáo viên chốt lại và tuyên dơng tổ nêu
đúng nhất
- Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài
3
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên thu bài, chấm
* Củng cố về từ đồng nghĩa.
* HSKT: Đọc nội dung các bài tập và
nói viết 2 câu có từ trong bài tập 3.
4: Củng cố, dặn dò:
- Hoạt động nhóm, lớp
- Tìm từ đồng nghĩa với từ: xanh, trắng,
đỏ, đen - Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghĩa
- Tuyên dơng khen ngợi - Cử đại diện lên bảng
- Chuẩn bị: Luyện từ đồng nghĩa
- Nhận xét tiết học


Toán
Ôn tập so sánh hai phân số
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhớ lại về cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu
số
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn .
- Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.
* HSKT: Biết so sánh các phân số có cùng mẫu số.
II. ĐDDH:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III.Các HĐDH
GV HS
Khởi động: Hát
HĐ1: Tính chất cơ bản của phân số
- 2 HS
15
- GV kiểm tra lý thuyết - Học sinh sửa bài 1, 2, 3 (SGK)
- Học sinh sửa BTVN
Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
- Ghi điểm
Giới thiệu bài mới:
So sánh hai phân số
HĐ2: Ôn về so sánh
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- Hớng dẫn học sinh ôn tập - Học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh so sánh: 2/7 và 5/7

Học sinh nhận xét và giải thích (cùng

mẫu số, so sánh tử số 2 và 5 5 và 2)
Giáo viên chốt lại ghi bảng
- Học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh so sánh: 3/4và 5/7

- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu cách làm
- Học sinh kết luận: so sánh phân số
khác mẫu số quy đồng mẫu số hai
phân số so sánh
Giáo viên chốt lại: so sánh hai phân số
bao giờ cũng có thể làm cho chúng có
cùng mẫu số so sánh.
- Yêu cầu học sinh nhận xét
Giáo viên chốt lại
- Giáo viên chốt ý - sửa sai cho HS (nếu
có)
HĐ3: Luyện kỹ năng so sánh 2 phân số.
* HSKT: Làm bài tập 1.
Bài 1: Điền dấu.
* Củng cố so sánh 2 phân số.
- Hoạt động cá nhân, tổ chức thi đua giải
nhanh.
- Học sinh làm bài 1
Chú ý
28
9

21
8

- Học sinh sửa bài
(7 x 4) (7 x 3) - Cho học sinh trao đổi ý kiến với cách
quy đồng hai phân số trên
MSC: 7 x 4 x 3
Bài 2: Viết các phân số theo thứ tự từ bé
đến lớn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài,
học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 2
- Học sinh sửa bài
Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc lại
- Chọn phơng pháp nhanh dễ hiểu
16
(3 học sinh)
* Củng ccố về tính chất phân số.
HĐ4: Củng cố dặn dò
Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1.
- Hoạt động nhóm thi đua giải bài tập
GV ghi sẵn bảng phụ
Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
Cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số
và khác mẫu số
- 2 học sinh nhắc lại (lu ý cách phát biểu
của HS, GV sửa lại chính xác)
- Học sinh làm bài VBT
- Chuẩn bị phân số thập phân
- GV nhận xét giừ học.
..................................................................................................................................

Th 5 ng y 26 tháng 8 n m 2010.
Toán
ôn tập so sánh hai phân số ( tt)
I. Mc tiêu: Giúp học sinh củng cố về :
- So sánh phân số với đơn vị
- So sánh 2 phân số có cùng tử số
- Biết cách so sánh các phân số .
- Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.
* HSKT: Biết so sánh 2 phân số có cùng tử số.
II. ĐDDH:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hot đng dy hc:
GV HS
Khởi động: Hát
HĐ1: Ôn tính chất cơ bản của phân số.
- GV kiểm tra lý thuyết
- Học sinh sửa bài - Học sinh sửa bài 2 (SGK)
Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
Giới thiệu bài
So sánh hai phân số (tt)
HĐ2: Ôn so sánh 2 phân số
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- Hớng dẫn học sinh ôn tập - Học sinh làm bài
17
- Yêu cầu học sinh so sánh:
5
3
và 1

- HS nhận xét 3/5 có tử số bé hơn mẫu
số
Giáo viên chốt lại ghi bảng
- Học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh so sánhvới 1

- HS làm bài
- Nêu cách làm
Giáo viên chốt lại _ HS rút ra nhận xét
- Yêu cầu học sinh nhận xét + Tử số > mẫu số thì phân số > 1
+ Tử số < mẫu số thì phân số < 1
Giáo viên chốt lại + Tử số = mẫu số thì phân số = 1
HĐ3: Luyện kỹ năng so sánh 2 phân số
khác mẫu số.
*HSKT: Lắng nghe.
* HSKT: Làm bài tập 2.
Bài 1: Điền dấu.
- Học sinh làm bài 1
-Tổ chức chơi trò Tiếp sức - Học sinh thi đua
Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
Bài 2: So sánh các phân số.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 2
- Học sinh sửa bài
Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc lại
(3 học sinh)
Bài 3: So sánh các phân số( Tơng tự bài 2)
- Chọn phơng pháp nhanh dễ hiểu

* Củng cố về so sánh phân số và tính
chất của phân số.
HĐ4: Luyện kỹ năng giải toán.
Bài 4: Cho HS đọc đề tự giải.
HĐ5: Củng cố
- Cả lớp làm vào vở, cho 1 HS lên bảng.
Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1.
- 2 học sinh nhắc lại (lu ý cách phát biểu
của HS, GV sửa lại chính xác)
Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
So sánh 2 phân số
- Chuẩn bị Phân số thập phân
- Nhận xét tiết học
Khoa học
NAM HAY nữ ?
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh biết phân biệt đợc các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và
nữ
2. Kĩ năng:
18
- Học sinh nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và
nữ .
3. Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam,
bạn nữ.
* HSKT: Biết nhận dạng và phân biệt giữa nam và nữ.
II. Đồ dùng day học:
- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết
vào đó) có kích thớc bằng khổ giấy A

4

- Học sinh: Sách giáo khoa
III. HĐDH
GV HS
Khởi động: Hát
A. Bài cũ:
- Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở ngời ? - Học sinh trả lời: Nhờ có khả năng sinh
sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình,
dòng họ đợc duy trì kế tiếp nhau .
- Giáo viên treo ảnh và yêu cầu học sinh
nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với
bố mẹ. Em rút ra đợc gì ?
- Học sinh nêu điểm giống nhau
- Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra
và đều có những đặc điểm giống với bố
mẹ mình
Giáo viện cho học sinh nhận xét, Giáo
viên cho điểm, nhận xét
- Học sinh lắng nghe
B. Bài mới:
- Nam hay nữ ?
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bớc 1: Làm việc theo cặp
- Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh
nhau cùng quan sát các hình ở trang 6
- 2 học sinh cạnh nhau cùng quan sát
các hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả
SGK và trả lời các câu hỏi 1,2,3 lời các câu hỏi


- Nêu những điểm giống nhau và khác
nhau giữa bạn trai và bạn gái ?
* HSKT: Nêu những đặc điểm giống
nhau của bạn trai và bạn gái.
- Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ
quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai
hay bé gái ?
Bớc 2: Hoạt động cả lớp
- Đại diện hóm lên trình bày
Giáo viên chốt: Ngoài những đặc điểm
chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt,
trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu
tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
19
Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái cha có sự
khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu
tạo của cơ quan sinh dục
Hoạt động 2: Trò chơi Ai nhanh, ai
đúng
- Hoạt động nhóm, lớp
Phơng pháp: Thảo luận, đàm thoại, thi
đua
Bứơc 1:
- Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu
( S 8) và hớng dẫn cách chơi
- Học sinh nhận phiếu
Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể,
tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam
(mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo

cách hiểu của bạn
- Học sinh làm việc theo nhóm
Những đặc điểm chỉ nữ có
Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam
và nữ
Những đặc điểm chỉ nam có
- Mang thai
- Kiên nhẫn
- Th kí
- Giám đốc
- Chăm sóc con
- Mạnh mẽ
- Đá bóng
- Có râu
- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng
- Cơ quan sinh dục tạo ra trứng
- Cho con bú
- Tự tin
- Dịu dàng
- Trụ cột gia đình
- Làm bếp giỏi
Gắn các tấm phiếu đó vào bảng đợc kẻ
theo mẫu (theo nhóm)
- Học sinh gắn vào bảng đợc kẻ sẵn
(theo từng nhóm)
Bớc 2: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo
cáo, trình bày kết quả
- Lần lợt từng nhóm giải thích cách sắp
xếp

- Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá
- GV đánh , kết luận và tuyên dơng nhóm
thắng cuộc . - Mỗi nhóm 2 câu hỏi
- Từng nhóm báo cáo kết quả.
* HSKT: Chú ý lắng nghe.
HĐ3. Tổng kết dặn dò
- Xem lại nội dung bài
20
- Chuẩn bị: Cơ thể chúng ta đợc hình
thành nh thế nào ?
- Nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
Luyện tập từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa.
2. Kĩ năng:
- Học sinh tìm đợc nhiều từ đồng nghĩa với từ đã cho.
- Cảm nhận sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Biết cân
nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể .
*HSKT: Biết đọc đợc các từ đồng nghĩa và đặt câu có từ đó.
3. Thái độ:
- Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa để sử dụng khi giao tiếp cho phù hợp.
II. ĐDDH
- Giáo viên: Phiếu pho to phóng to ghi bài tập 1 , 3 - Bút dạ
III. HĐDH.
GV HS
Khởi động: Hát
A. Bài cũ:
Trong tiết học trớc, các em đã biết thếự

nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn
toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục vận
dụng những hiểu biết đã có về từ đồng
nghĩa để làm bài tập
- Học sinh tự đặt câu hỏi
Thế nào là từ đồng nghĩa ? kiểm tra
Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn -
không hoàn toàn ? Nêu vd
Giáo viên nhận xét - cho điểm
B. Bài mới:
- Luyện tập về từ đồng nghĩa - Học sinh nghe
1: Luyện tập
*HSKT: Làm bài tập 2
Phơng pháp: Thảo luận, hỏi đáp - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học theo nhóm bàn - Nhóm trởng phân công các bạn tìm từ
21
- Sử dụng từ điển đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ - trắng -
đen
- Mỗi bạn trong nhóm đều làm bài - giao
phiếu cho th ký tổng hợp.
- Lần lợt các nhóm lên đính bài làm trên
bảng (đúng và nhiều từ)
Giáo viên chốt lại và tuyên dơng - Học sinh nhận xét
Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn
và hớng dẫn học sinh nhận xét, sửa sai

_ VD : +Vờn cải nhà em mới lên xanh
mớt ..
* Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu
văn của học sinh
- Học sinh nhận xét từng câu (chứa từ
đồng nghĩa ...)
Bài 3:
HS đọc yêu cầu bài tập
HS đọc đoạn Cá hồi vợt thác
Phơng pháp: Thi đua thảo luận nhóm,
giảng giải
- Học sinh làm bài trên phiếu
- Học sinh sửa bài
- Học sinh đọc lại cả bài văn đúng
- Giáo viên tuyên dơng và lu ý học sinh
lựa chọn từ đồng nghĩa dùng cho phù hợp
- Hoạt động nhóm, lớp
- Các nhóm cử đại diện lên bảng viết 3
cặp từ đồng nghĩa (nhanh, đúng, chữ
đẹp) và nêu cách dùng.
2. Tổng kết - dặn dò
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ Tổ Quốc
- Nhận xét tiết học

Đạo đức
Em là học sinh lớp năm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận thức đợc vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trớc.
2. Kĩ năng:

- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bớc đầu có kĩ năng
tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
3. Thái độ:
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
* HSKT: Biết mình là học sinhlớp 5, vui và tự hào.
II.ĐDDH
- Giáo viên: Các bài hát chủ đề Trờng em + Mi-crô không dây để chơi trò chơi
Phóng viên + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gơng về học sinh lớp 5 g-
ơng mẫu.
22
III. Các HĐDH
GV HS
A. Bài cũ: Kiểm tra SGK
B.Bài mới:
- Em là học sinh lớp 5
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận
Phơng pháp: Thảo luận, thực hành
- HS thảo luận nhóm đôi
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức
tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các
câu hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Em nghĩ gì khi xem các tranh trên?
- 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn
học sinh lên lớp 5.
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh
các lớp dới?
- 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong
học tập và đợc bố khen.
- Em cảm thấy rất vui và tự hào.

- Lớp 5 là lớp lớn nhất trờng.
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng
đáng là học sinh lớp 5? Vì sao?
GV kết luận -> Năm nay em đã lên lớp
Năm, lớp lớn nhất trờng. Vì vậy, HS lớp 5
cần phải gơng mẫu về mọi mặt để cho các
em HS các khối lớp khác học tập .
- HS trả lời
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1
- Hoạt động cá nhân
Phơng pháp: Thực hành
- Nêu yêu cầu bài tập 1 - Cá nhân suy nghĩ và làm bài.
- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức
về mình với bạn ngồi bên cạnh.
- Giáo viên nhận xét - 2 HS trình bày trớc lớp
GV kết luận ->Các điểm (a), (b), (c), (d),
(e) là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta
cần phải thực hiện. Bây giờ chúng ta hãy
tự liên hệ xem đã làm đợc những gì;
những gì cần cố gắng hơn .
Hoạt động 3: Tự liên hệ (BT 2)
- Thảo luận nhóm đôi
23
GV nêu yêu cầu tự liên hệ
GV mời một số em tự liên hệ trớc lớp
- HS tự suy nghĩ, đối chiếu những việc
làm của mình từ trớc đến nay với những
nhiệm vụ của HS lớp 5
Hoạt động 4: Củng cố: Chơi trò chơi
Phóng viên

- Hoạt động lớp
Phơng pháp: Trò chơi, hỏi đáp
- Một số học sinh sẽ thay phiên nhau
đóng vai là phóng viên (Báo KQ hay NĐ)
để phỏng vấn các học sinh trong lớp về
một số câu hỏi có liên quan đến chủ đề
bài học.
- Theo bạn, học sinh lớp Năm cần phải
làm gì ?
- Bạn cảm thấy nh thế nào khi là học
sinh lớp Năm?
- Bạn đã thực hiện đợc những điểm nào
trong chơng trình Rèn luyện đội viên?
- Dự kiến các câu hỏi của học sinh - Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần
phải cố gắng để xứng đáng là học sinh
lớp Năm.
* HSKT: Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc
1 bài thơ về chủ đề Trờng em
- Nhận xét và kết luận. - Giáo viên đọc ghi nhớ trong SGK
HĐ5. Tổng kết dặn dò
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân
trong năm học này.
- Su tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề
Trờng em.
Su tầm các bài báo, các tấm gơng về
học sinh lớp 5 gơng mẫu
..................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 27 tháng 8 năm 2010.
Toán
phân số thập phân

I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết về các phân số thập phân.
- Học sinh nhận ra một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết cách
chuyển các phân số đó thành phân số thập phân .
- Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận.
* HSKT: Học sinh nhận biết về các phân số thập phân, đọc viết đợc các phân số
đó.
II. ĐDDH:
- Giáo viên: Phấn màu, bìa, băng giấy.
-Học sinh: Vở bài tập, SGK, bảng con, băng giấy.
III.Các HĐDH
24
GV HS
Khởi động: Hát
HĐ1: Ôn so sánh 2 phân số
Giáo viên nhận xét
Giới thiệu bài
Tiết toán hôm nay chúng ta tìm hiểu kiến
thức mới Phân số thập phân
HĐ2: Giới thiệu phân số thập phân
- Hớng dẫn học sinh hình thành phân - Hoạt động nhóm (6 nhóm)
số thập phân
- Học sinh thực hành chia tấm bìa 10
phần; 100 phần; 1000 phần
- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm)
- Nêu phân số vừa tạo thành
- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi
là phân số gì ?
- ...phân số thập phân

- Một vài học sinh lập lại
- Yêu cầu học sinh tìm phân số thập phân
bằng các phân số
5
3
,
4
1

125
4
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu phân số thập phân
- Nêu cách làm
Giáo viên chốt lại: Một số phân số có
thể viết thành phân số thập phân bằng
cách tìm một số nhân với mẫu số để có
10, 100, 1000 và nhân số đó với cả tử số
để có phân số thập phân
HĐ3: Luyện tập về dọc viết, nhận biết
phân số thập phân.
* HSKT: Làm bài tập 1 và bài tập 2.
Bài 1: Viết và đọc phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
đề bài
Giáo viên nhận xét
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
Bài 2: Viết phân số thập phân

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
đề bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Bài 3: phân số nào dới đây là phân số
thập phân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Chọn phân số thập phân
25

×