Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

bài 13 chỉ từ ngữ văn 6 lô thị thắm thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.43 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHỈ TỪ</b>
I.MỤC TIÊU


1. Kiến thức: Giúp HS:


- Hiểu được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ;
- Nắm được hoạt động của chỉ từ trong câu;
<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS:</b>


- Nhận diện chỉ từ trong câu.


- Sử dụng hiệu quả chỉ từ trong khi nói và viết.


<b>3. Thái độ: GDHS ý thức trau dồi kiến thức, rèn luyện kĩ năng sử dung chỉ từ trong </b>
giao tiếp và tạo lập văn bản.


<b>=> Năng lực – phẩm chất: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề</b>
và sáng tạo; Ngơn ngữ.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Gi viên: GV nghiên cứu bài, soạn bài; dự kiến tổ chức các hoạt động cho HS.</b>
<b>2. HS: Học bài cũ, soạn bài, trả lời các câu hỏi hướng dẫn học tập ở sgk.</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<i><b>Câu hỏi: </b></i>


<i> Tìm các cụm danh từ trong đoạn văn dưới đây và đặt vào mô hình của cụm.</i>
<i> “Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh chỉ có vài con </i>


<i>nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hàng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, </i>
<i>khiến các con vật kia rất hoảng sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc </i>
<i>vung và nó thì oai như một vị chúa tể. (Ếch ngồi đáy giếng)</i>


<i><b>Đáp án:</b></i>


<b>Phụ trước</b> <b>Trung tâm</b> <b>Phụ sau</b>


một con ếch


một giếng nọ


vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ


các con vật kia


một vị chúa tể


GV dẫn vào bài mới:
<b>3. Bài mới:</b>


<b>3.1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>


<b>3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- GV hướng dẫn HS đọc ví dụ ở sgk, trả


lời câu hỏi.



<i>? Xác định từ in đậm? Cho biết các từ đó</i>
<i>bổ sung ý nghĩa cho từ nào? </i>


<b>I. CHỈ TỪ LÀ GÌ?</b>
<b>a. Ví dụ (sgk)</b>
<b>b. Nhận xét:</b>


<b>1. nọ </b><sub></sub> ông vua, nhà
ấy <sub></sub> viên quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>? Vậy các từ in đậm đó bổ sung ý nghĩa </i>
<i>gì cho các danh từ đứng trước nó?</i>


- GV hướng dẫn HS so sánh các danh từ
với các CDT đề rút ra ý nghĩa của các từ
in đậm.


- GV trình chiếu ngữ liệu mục 3.
<i>? Nghĩa của các từ ấy trong vd (3) có </i>
<i>điểm gì giống và khác các so với các </i>
<i>trường hợp trên?</i>


<i>? Đứng trước nó là loại danh từ chỉ cái </i>
<i>gì</i>


<i>? Trong ví dụ là loại danh từ chỉ cái gì?</i>
- hồi, đêm đều chỉ ý nghĩa về thời gian.
<i>? Này, nọ, ấy, kia là những chỉ từ. Vậy </i>
<i>chỉ từ là gì?</i>



<i><b>Bài tập vận dụng</b></i>


<i><b>? Đặt một câu có chỉ từ xác định vị trí </b></i>
<i><b>sự vật trong khơng gian?</b></i>


<i><b>? Đặt câu có chỉ từ xác định sự vật, sự </b></i>
<i><b>việc trong thời gian.</b></i>


- Phòng học này của lớp 6A;
- Hôm ấy tôi đi học về muộn.


2. Nghĩa của CDT cụ thể hơn so với một
mình danh từ nhờ có các từ nọ, ấy, kia
xác định vị trí sự vật trong khơng gian.


3. nọ, ấy <sub></sub> định vị sự vật về thời gian.


<b>c. Kết luận: Ghi nhớ (sgk)</b>


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
<i>? Trong các câu đã dẫn, chỉ từ đảm </i>
<i>nhiệm chức vụ gì?</i>


- GV trình chiếu ví dụ.


<i>? Trong câu “Đó… chắc chắn.”, hãy xác</i>
<i>định CN, VN của câu?</i>


<i>? Cái gì là một điều chắc chắn? (Đó)</i>
<i>? “Đó” là đại từ thay thế cho thành hần </i>


<i>nào trong đoạn?</i>


<i>? “đấy” là thành phần nào trong câu? </i>


<b>II. HOẠT ĐỘNG CỦA CHỈ TỪ </b>
<b>TRONG CÂU</b>


<b>1.</b> Chỉ từ thương làm phụ ngữ của
CDT.


<b>2.</b> Chỉ từ có thể làm TN và CN trong
câu.


</div>

<!--links-->

×