tiết 1+2.
ôn văn bản truyền thuyết
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức:
-Khắc sâu kiến thức về truyền thuyết.
-Nắm đợc đặc điểm của văn bản truyền thuyết.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện đợc văn bản truyền thuyết.
- Kể lại đợc truyện truyền thuyết.
3. Thái độ.
- Có tinh thần tự hào dân tộc, tự hào về nguồn gốc dân tộc, giải thích các hiện t-
ợng tự nhiên, đời sống văn hoá một cách có khoa học.
II/ Chuẩn bị:
- GV: giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: có sách vở đầy đủ
III/ Tiến trình tiết ôn.
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.( kiểm tra trong quá trình ôn)
3.Bài mới.
Hoạt động của thầy
và trò
nội dung cần đạt
Hoạt động 1:GV hớng
dẫn hs làm bài tập trắc
nghiệm.
GV: yêu cầu học sinh làm
bài tập trắc nghiệm trong
cuốn BTTN Ngữ văn 6 từ
câu 1-> câu 9/9
Từ câu 1->9/15-> 17
Từ câu1->13/20->23
? Nhắc lại các truyền
thuyết đã học? các TT ấy
ra đời và phản ánh xã họi
nớc ta vào thời kì nào?
GV: Truyền thuyết Hùng
vơng-> mở đầu cho truyền
thuyết, Sự tích Hồ Gơm ->
truyền thuyết cuối cùng đ-
ợc học ở lớp 6.
H: Qua việc giải quyết các
bìa tập trắc nghiệm, em
hãy cho biết ỷuyền thuyết
thời Hùng Vơng tập trung
I/ Bài tập trắc nghiệm.
Câu: 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Đ.án B C D C C D B D A
Câu: 1 3 4 5 6 7 9
Đ.án D D C D B D A,H
Câu: 1 2 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Đ.án A C C D D A D C C 1 D D
1
phản ánh điều gì còn
thuyền thuyết sau thời
Hùng Vơng?
-Thời Hùng Vơng tập
trung phản ánh quá trình
dựng nớc, giữ nớc, quá
trình lao động, sáng tạo ra
nền văn hoá.
- Truyền thuyết sau thời
Hùng Vơng chủ yếu xoay
quanh cuộc kháng chiến
bảo vệ tổ quốc.
H: Qua việc học 4 văn bản
truyền thuyết em thấy
truyền thuyết có đặc điểm
gì?
(SV, nhân vật,sự kiện liên
quan đến lịch sử.Có yếu tố
tởng tợng , kì ảo)
GV: Tạo nên sự hấp dẫn
cho câu chuyện chính là
nhờ những yếu này.
Hoạt động 2: Hớng dẫn
làm bài tập.
GV:cho hs tự trao đổi sau
đó trả lời và gv chốt.
GV: yêu cầu hs ghi ý trớc
sau đó sắp xếp thành một
hệ thống sau đó viết thành
đoạn văn.
II/ Bài tập tự luận.
Bài 1. Hội thi trong nhà trờng thờng mang tên
Hội khoẻ Phù đổng. Hãy lí giải vì sao?
-Đây là hội thi thể thao dành cho lứa tuổi thiếu niên
học sinh, lứa tuổi của Gióng trong thời đại mới.
- Mục đích của hội thi là khoẻ để học tập , lao động
tốt góp phần vào sự nghiệp xây dựng đất nớc.
Bài 2.Từ văn bản Sơn Tinh- Thuỷ Tinh, em nghĩ gì về
chủ trơng củng cố đê điều, nghiêm cấm chặt phá rừng
đồng thời trồng thêm hàng triệu hecta rừng của nhà
nớc ta trong giai đoạn hiện nay?
Mẫu: Việc bảo vệ rừng và trồng rừng không phải là
việc của bất kì một cá nhân nào. Bởi cuộc sống của
mỗi cá nhân đều tác động đến môi trờng. Cho nên
trong giai đoạn hiện nay, nhà nớc ta đang ra sức củng
cố đê điều.
Bi 3: (dnh cho HS khỏ gii )
Bng cm nhn riờng ca mỡnh em hóy nờu cm
tng v H Gm ( Trình bày thành đoạn văn)
HS : t do trỡnh by nhng GV phi nh hng HS
2
vo cỏc ý sau:
+ H gm rt p vi ln nc trong xanh tnh
lng
+ H Gm xinh p nh mt lng hoa gia lũng
th ụ vi thỏp rựa, n Ngc nghiờng soi xung ln
nc trong xanh, kh ung a, ung a nh cỏc
v n ang mỳa iu mỳa huyn diu.
+Cu Thờ Hỳc cong cong nh con tụm un ln
trờn mt h.
+ Xung quanh h l nhng hng cõy xanh mt r
búng xung mt h
+ Sỏng ngi ngi i tp TD bui sỏng quanh h.
Bui chiu ti ngi dõn chy quanh h ngm cnh
nhn nhp khi thnh ph lờn ốn
+ Mn ờm buụng xung H Gm p nh mt
cỏch huyn diu v p ca mt cụ gỏi vi sc sng
mnh m nhng do dai, du dng.
4. H ớng dẫn về nhà :
- Hoàn thành đoạn văn .
- Chuẩn bị cho tiết ôn sau: Tiếng việt ( Từ mợn, Nghĩa của từ)
****************************************************************
tiết 3+4: ễN TING VIT
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu .
1.Kiến thức:
-Ôn luyện kiến thức của bài: Từ mợn và nghĩa của từ
2. Kĩ năng:
- Làm các bài tập
3. Thái độ:
- Hình thành một thái độ làm việc đúng đắn
II/ Chuẩn bị:
GV: giáo án, tài liệu tham khảo.
HS: có sách vở đầy đủ
III/ Tiến trình tiết ôn.
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.( kiểm tra trong quá trình ôn)
3.Bài mới.
3
Hoạt động của thầy
và trò
nội dung cần đạt
GV: Cho HS làm bài tập
trắc nghiệm để qua đó
củng cố kiến thức về lí
thuyết
-Từ câu 10/11-> 15/12
-Từ câu12/18 -> 15/19
-Từ câu15/23 -> 18/24
I.Trắc nghiệm.
Câu 10 11 12 13 14 15
Đ/án A B A xem sách
-ẩm thực, văn hoá, học sinh, khí hậu, không gian, quốc
gia, hoà bình -> Tiếng hán
-Ti vi, Pa-ra-bôn, gac-đơ-bu, săm, lốp, bê-đan,gác-
măng-rê, cúp, te-nít, tuốc nơ-vít -> ấn âu
? từ việc làm các bài tập trên em hãy khái quát lại các kiến thức
đơn vị cần nhớ của từng bài
1. Cấu tạo nên từ là các tiếng, từ dùng để tạo câu
từ đơn
từ từ ghép ghép
láy
2.Từ mợn là từ ta mợn của tiếng nớc ngoài ta chỉ mợn những từ
mà tiếng việt cha có hoặc biểu thị cha chính xác
-Ta mợn từ của tiếng Hán nhiều nhất
3. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị
có 2 cách giải nghĩa dựa vào khái niệm mà từ biểu thị
Dựa vào các từ đồng nghĩa và trái nghĩa
Bài tập 1:Hoàn thành sơ đồ về từ
từ
II.Bài tập tự
luận
Bài tập 1:Hoàn
thành sơ đồ về từ
4
Câu 12 13 14 15
Đ/án A B A xem sách
Câu 15 16 17 18
Đ/án D A C D
Bài tập 2:(1-2)/18- sách ôn tập ngữ văn
1,2,3,4,5,6,7/77 sách bồi dỡng HS giỏi ngữ văn 6.
Bài tập 2:(B1-2)
Từ mợn:a. Truyền truyền, chăm chỉ, phúc đức
b. Vi- ô- Lông, ban công, Pi-a-nô
c. Nhộn nhịp, sản xuất, khu phố
Măng sông
d. Thuốc phiện, thanh niên
áo ghi-lê.
Bài 1/77- Sách bồi d ỡng Ngữ văn
Phân biệt các từ Phức
Bài 22/77 Dành cho HS khá
Hãy phát triển thành Từ láy, Từ ghép bằng cách thêm tiếng khác
vào trớc hoặc sau:
xanh xanh xanh chạy chạy chọt
xanh ngắt chạy nhảy
mập mập mạp nớc nớc non
mập ú nớc nôi
làm làm lụng máy máy móc
làm việc máy bay
Bài 3/77. Tìm các từ láy, từ ghép mà nghĩa các tiếng có thể thay
đổi vị trí.
- Từ ghép: Non nớc, vợ chồng, nhà cửa,
xóm làng, tơi tốt, trắng trong, thảo thơm
- Từ láy: Mịt mù, vẩn vơ, thẩn thơ
Bài 4/77. Tìm từ phức có trong đoạn văn sau:
Từ đấy, nớc ta chăm nghề, trồng trọt, chăn nuôi, và có tục
ngày tết làm bánh chng, bánh giày. Thiếu bánh chng, bánh giày là
thiếu hẳn hơng vị ngày tết.
Bài 5: Viết đoạn văn (5->7) tả buổi sáng trên quê hơng em
trong đó dùng từ ghép và từ láy, gạch chân ác từ đó.
HS Viết ,
GV chỉnh sửa cho học sinh.
Bài tập 2
-> tiếng Hán
-> tiếng Pháp
-> tiếng Hán
-> tiếng Pháp
-> tiếng Hán
-> tiếng Pháp
Bài 22/77 .
Trồng trọt, chăn
nuôi, bánh chng,
bánh giầy, hơng
vị.
4. H ớng dẫn về nhà .
5
từ
ghép
Trái núi, xuống thuyền, chiếc thuyền, hung dữ,
nghe thấy, tối sầm, gió bão, đổ sập, ngả nghiêng,
chôn vùi,
mù mịt, dữ dội, tiếp tục -> Từ láy
- Học sinh hoàn thành đoạn văn nếu trên lớp cha xong.
- Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn luyện tự sự.
+ Luyện đề tự sự: Kể một câu chuyện về Bác Hồ.
+ Thay lời Lang Liêu kể lại chuyện: Bánh chng,bánh giầy.
===================================================
tiết 5+6
ễN LUYN VN T S
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu
1.Kiến thức:
-Ôn luyện kiểu bài tự sự văn học
2. Kĩ năng:
- Kể lại một câu chuyện đã đợc học
3. Thái độ:
- Hình thành một thái độ làm việc đúng đắn
- II/ Chuẩn bị:
- GV: giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: có sách vở đầy đủ
III/ Tiến trình tiết ôn.
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.( kiểm tra trong quá trình ôn)
3.Bài mới.
Hoạt động của thầy
và trò
Hoạt động 1:
Câu 19.
-Nhân vật: ST- TT, Vua
Hùng, Mị Nơng.
- Địa điểm: Thành Phong
châu.
- Thời gian: Hùng Vơng
thứ 16.
- Nguyên nhân: ST-TT
cùng đi hỏi vợ, ST lấy đợc
vợ.
nội dung cần đạt
I / Trắc nghiệm.
Câu: 19/24 -> 25/26.
15/30 -> 23/32.
6
- Diễn biến: TT dâng nớc
đánh ST, hòng cớp MN về.
- Kết quả: TT thua.
Câu 20: SV tái diễn.
Câu 21 - C
23 - C
24 B
Câu 15(1), 16(B), 17(C),
18 MB-> giết giặc
TB-> đất nớc.
KB-> Còn lại.
Câu 19. (3,4,5,6)
Câu 20 D
21 D
22 A
23 (1,3,4,5,6)
- Hoạt động 2:
Gv: cho học sinh xác định
yêu cầu.
-Thể loại: Tự sự.
- Đối tợng: Câu chuyện về
Bác Hồ.
- Phạm vi: Những câu
chuyện về Bác Hồ.( sinh
hoạt, hoạt động cách
mạng...)
HS có thể kể một câu
chuyện mình biết và thích.
GV giới thệu một câu
chuyện.
II/ Tự luận.
Đề1 (dành cho lớp chọn.)
Kể lại một câu chuyện về Bác Hồ mà em đợc biết.
Bác Hồ vào học trờng Quốc học Huế.
Vào cuối tháng 5 năm 1906 ông Nguyễn Sinh Sắc ( thân
sinh của Bác Hồ) vào kinh đô Huế lần thứ hai theo lệnh của
triềuđình, làm quan ở viện hàn lâm. Lần đi này hai anh em
Bác Hồ lúc đó là Nguyễn Tất Đạt và Nguyễn Tất Thành đợc
theo cha vào Huế để đi học.
Vào Huế đợc đầy năm, 1907 cả hai anh em đều trúng
tuyển vào trờng Quốc học Huế. Đây là ngôi trờng đợc đặt d-
ới quyền kiểm soát của khâm sứ Trung Kì ( ngời Pháp) đợc
thành lập 1896. Đcũng là ngôi trờng mà ngời dân Huế coi là
Thiên đờng học đờng vì học sinh học ở đó xong đợc bổ
nhiệm làm quan cho Pháp. Do đó nhà trờng yêu cầu học
sinh phải học giỏi tiềng pháp , nắm vững kiến thức phổ
thông và phải trung thành với nớc Pháp. Tuy là do ngời
Pháp kiểm soát và phục vụ cho pháp nhng thực dân Pháp
không quan tâm đến cơ sở vật chất . Vì vậy trớng vốn là trại
lính, nhà tranh vách nứa rất tồi tàn. Hàng ngũ đốc học và trợ
giáo vừa có trình độ thấp vừa hống hách. Ngay cả hiệu trởng
vốn là một tên tù binh bị nghĩa quân của Hoàng Hoa Thám
bắt rồi phóng thích.
Dù môi trờng học không đợc tốt nhng hai anh em Tất
Đạt, Tất Thành vẫn vâng lời cha cố học để lấy kiến thức.
Những năm tháng đó, phong trào cứu quốc ở Huế nổ ra liên
tiếp và đợc nhiều sĩ phu, học sinh, sinh viên ngay cả dân th-
7
Gv: Cho học sinh đóng vai
Lang Liêu kể lại quá trình
tạo ra bánh chng bánh
giầy.
CHú ý cho hs.
- Kể ở ngôi thứ nhất (
xng tôi hoặc ta)
- Có thể kể không hoàn
toàn giống nh trong
chuyện nhng phải đảm bảo
nội dung.
- Đảm bảo có mở đầu,
diiễn biến, kết quả.
- Phần kết nên có những
lời dặn dò với thế hệ con
cháu.
ờng hởng ứng mạnh mẽ đã cuốn hút Tất Thành. Đặc biệt làn
sóng Duy Tân đang dâng cao ở kinh đô(các sĩ phu tiến bộ
đả kích t tởng thiên mệnh của nho giáo đề cao t tởng
nhân định thắng thiên, vận động học chữ quốc ngữ , thực
hiện nếp sống văn minh...) và Nguyễn Tất Thành đã tham
gia tổ chức thanh niên học sinh vận động Duy Tân đất nớc.
Thời kì học ở Huế Nguyễn Tất Thành cũng chứng kiến
cao trào chống phu thuế của nông dân Trung Kì sôi sục
khắp Quảng Nam , Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Thừa
Thiên , Quảng trị, Quảng Bình, Hà Tĩnh. Cậu thanh niên
Nguyễn Tất Thành lúc ấy cùng với học sinh Quốc Huế
tham gia biểu tình cùng nông dân và tất cả tội ác của thực
dân Pháp qua sự đàn áp dã man , phong trào khởi nghĩa của
nông dân đã làm cho Nguyễn Tất Thành có cái nhìn sâu
hơn về tình hình đất nớc cũng nh cuộc sống của nông dân.
Đặc biệt lúc bấy giờ nghĩa quân của Hoàng Hoa Thám đã
đánh úp Pháp ở Hà Nội, tuy cha thành công nhng có tác
động thúc đẩy phong trào yêu nớc ngày một lên cao hơn.
Các phong trào yêu nớc đã ảnh hởng sâu sắc đến ngời
thanh niên Nguyễn Tất Thành, anh thấy rõ ý chí quật cờng
của dân tộc Việt Nam, sự dã man của thực dân Pháp. Ngời
cũng trăn trở vì thấy sức mạnh của nhân dân đã vợt ra ngoài
tầm lãnh đạo của các sĩ phu tiến bộ . Nó thôi thúc trong Ng-
ời một quyết định và quyết định ấy sau này mở đờng cho
cách mạng Việt Nam.
Thế là tôi đợc vua truyền lại ngôi báu và tiếp chí hớng của
ông.
Từ đấy về sau mỗi khi vào dịp lễ tết không chỉ tôi mà mọi
ngời làm bánh lễ tiên vơng. Tục làm bánh trng bánh dầy bắt
đầu có từ ngày đó. Đó không chỉ là một nết đẹp trong văn
hoá cổ truyền mà còn thể hiện tấm lòng hiếu thảo với tổ
tiên.
8
4. Hớng dẫn về nhà.
- Hoàn chỉnh bài viết.
- Chuẩn bị cho tiết sau:Kể về một thầy cô giáo mà em yêu quí.
+ Lập dàn ý dới dạng chi tiết.
/
tiết 7+8
ễN LUYN VN T S
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu
1.Kiến thức:
-Ôn luyện kiểu bài tự sự văn học
2. Kĩ năng:
- Kể lại một câu chuyện đã đợc học
3. Thái độ:
- Hình thành một thái độ làm việc đúng đắn
- II/ Chuẩn bị:
- GV: giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: có sách vở đầy đủ
III/ Tiến trình tiết ôn.
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.( kiểm tra trong quá trình ôn)
3.Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: bài văn tự sự có mấy phần?
đó là những phần nào?
HS: Có 3 phần.
+ Phần mở bài.
+ Phần thân bài.
+ Phần kết bài.
I/ Bố cục của bài văn tự sự
+ Mở bài Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc
+ Thân bài: Kể diễn biến của sự việc.
+ Kết bài: Kể kết cục của sự việc.
9
GV: Mở bài nói gì? Thân bài nói
gì? Kết bài nói gì?
HS: Trả lời theo suy nghĩ.
GV: Để lập đợc dàn ý các em hãy
tìm hiểu đề, Vậy theo em đề yêu
cầu gì?
HS: Kể một câu chuyện mà em
thích bằng chính lời văn của em.
GV: Em hãy xác định nội dung
cụ thể trong đề là gì?
HS: Truyện kể " Con Rồng, cháu
Tiên"
- Nhân vật: Lạc Long Quân và Âu
Cơ.
- Sự việc: Giải thích nguồn gốc
của ngời Việt Nam.
- Diễn biến:
+ LLQ thuộc nòi rồng, con trai
thần Long Nữ...
+ Âu Cơ con Thần Nông xinh đẹp
....
+ LLQ và Âu Cơ gặp nhau, lấy
nhau....
+ Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng...
+ LLQ và AC chia con lên rừng
xuống biển...
+ Con trởng theo AC lên làm
vua....giải thích nguồn gốc của
ngời Việt nam.
II/ Lập dàn ý.
Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện mầ em thích
bằng lời văn của em?
- Tìm hiểu đề:
- Lập ý:
- Nhân vật:
- Sự việc:
- Diễn biến:
- Kết quả:
- ý nghĩa của truyện.
Dàn ý chi tiết:
1. Mở bài:
Trong kho tàng truyện truyền thuết, cổ tích Việt
Nam ta có rất nhiều câu chuyện ly kỳ, hấp
dẫn.Trong đó có một câu chuyện giải thích nhằm
suy tôn nguồn gốc của ngời Việt Nam ta. Đó chính
là câu chuyện "Con Rồng, cháu Tiên" - một câu
chuyện mà em thích nhất.
2. Thân bài:
- Giới thiệu về Lạc Long Quân: con trai thần Long
Nữ, thần mình rồng, sống dới nớc,có sức khoẻ và
nhiều phép lạ...
- Giới thiệu về Âu Cơ: con của Thần Nông, xinh
đẹp tuyệt trần....
- Lạc Long Quân và Âu Cơ gặp nhau, yêu nhau rồi
kết thành vợ chồng....
- Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng, nở trăm con trai....
- LLQ về thuỷ cung, AC ở lại nuôi con một mình...
- LLQ và AC chia con, kẻ xuống biển, ngời lên
rừng...
- Con trởng của AC lên làm vua....giải thích nguồn
gốc của ngời Việt Nam.
3. Kết bài.
Câu chuyện trên làm em thật cảm động. Câu chuyện
giúp em hiểu biết rõ hơn về nguốn gốc của ngời dân
Việt Nam chúng ta - giòng giống Tiên, Rồng.
4. củng cố, dặn dò.
GV: Để lập đợc dàn ý cho một đề văn tự sự thì làm thế nào?
10
Về nhà em hãy kể một câu chuyện khác mà em thích nhất?
*************************************************************
tiết 9+10
ễN LUYN VN T S
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu
1.Kiến thức:
-Ôn luyện kiểu bài tự sự văn học
2. Kĩ năng:
- Kể lại một câu chuyện đã đợc học
3. Thái độ:
- Hình thành một thái độ làm việc đúng đắn
- II/ Chuẩn bị:
- GV: giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: có sách vở đầy đủ
III/ Tiến trình tiết ôn.
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.( kiểm tra trong quá trình ôn)
3.Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò nội dung cần đạt
Gv: Cho học sinh đóng vai Lang Liêu
kể lại quá trình tạo ra bánh chng bánh
giầy.
CHú ý cho hs.
- Kể ở ngôi thứ nhất ( xng tôi hoặc
ta)
- Có thể kể không hoàn toàn giống nh
trong chuyện nhng phải đảm bảo nội
dung.
- Đảm bảo có mở đầu, diiễn biến, kết
quả.
- Phần kết nên có những lời dặn dò với
thế hệ con cháu.
Đề 2:Thay lời Lang Liêu kể lại truyện
Bánh chng, bánh giầy.
Còn hai ngày nữa là đến giao thừa
nhng không khí đón xuân đã tấp nập
thôn xóm, phố phờng. Trên bàn thờgia
tiên đã đầy đủ mọi thứ , nào là mâm
ngũ quả, hơng thơm nghi ngút và
không thể thiếu là chồng bánh chng ,
bánh giầy. Không khí này lại làm cho
tôi nhớ lại những ngày còn là vị hoành
tử và chồng bánh mà mình tạo ra.
Ngày ấy, triều đại của vua cha bớc
vào đời thứ 6. Đất nớc sạch bóng quân
thù, nhân dân sống trong cảnh ấm no
hạnh phúc. Vua cha tuổi cũng đã cao
muốn nhờng ngôi lại cho con. vốn là
một vị Vua nhân từ, tài đức nên ông
muốn chọn một ngời xứng đáng chọn
một ngời ngồi vào ngôi vị ấy Vua cha
đã truyền gọi các con lại bên bệ rồng
và phán:
- Nay ta đã tuổi cao sức yếu không
sống đợc bao lâu nữa. Ta muốn nhờng
11
ngôi báu và giang sơn đất nớc cho một
trong các con. Nhng ngời nối ngôi ta
nhất thiết phải nối chí ta, không phân
biệt con thứ hay con trởng.
Nghe thấy thế, các anh, em trai của
tôi những ngời từ bé đã đợc sống trong
giàu sang, no đủ đua nhau sai ngời lên
rừng xuống biển tìm các của ngon vật
lạ dâng lên hầu mong ngôi báu sẽ
thuộc về mình.
Nhìn các anh em mà tôi buồn cho
cảnh mình. Tuy là con trai thứ 18 của
vua cha nhng do mẹ mất sớm lại là
một ngời ít nói, trầm tính nên tôi
không đợc vua cha yêu quí. Tôi đã dọn
ra ngoài cung sống cùng với những
ngời dân. Tôi chỉ quen với những việc
đồng áng, sung quanh tôi cũng chỉ
toàn sản phẩm của nhà nông. Tôi rất
buồn không phải vì cầu mong ngôi
báu sẽ về mình mà tôi sợ ngày lễ tiên
vơng không có gì sẽ không phải đạo
con cháu. những lo âu đã làm tôi mất
ngủ mấy đêm liền. Đến hôm đó mải
suy nghĩ tôi thiếp đi lúc nào không
hay tôi mơ thấy có 1 cụ già râu tóc bạc
phơ hiện đến bên tôi bảo sao con
không lấy lúa gạo làm bánh mà lễ tiên
vơng tôi hỏi cách làm thì ông cụ chỉ
mỉm cời nhìn tôi biến mất. Từ lúc đó
tôi không sao chớp mắt đợc nữa tôi
ngồi nghĩ về lời thần nói. trời vừa rạng
sáng tôi mang tất cả các sản phẩm
trong nhà có đợc ra xay giã. Tôi lấy
thứ gạo nếp trắng đỗ xanh thơm lừng
của đồng ruộng đỗ nhuyễn ra lấy thịt
heo để làm nhân. Tôi gói thành 1
chiếc bánh hình vuông gạo nếp con lại
tôi đổ nhuyễn thành hình tròn úp
xuống nh hình cái giá. Nhng không
phải có đợc hai thứ bánh ấy 1 cách dẽ
dàng tôi phải làm đi làm lại, thử nhiều
lần mới đi đến 2 chiếc hoàn chỉnh nh
thế.
Ngày lễ tiên vơng tôi đã đến, các anh
em của tôi đã mang đến bao là sơn hào
12
hải vị. Mâm cỗ của ai cũng ngon và
đệp mắt các triều thần đều suý xoa.
Mâm cỗ của tôi tuy không lộng lẫy
nhng tôi lại thấy rất tự tin. Vua cha đi
một lợt và dừng lại ở chồng bánh của
tôi lâu nhất cả triều thần đổ dồn ánh
mắt vào phần lễ của tôi ai cũng ngạc
nhiên khi lần đầu tiên nhìn thấy chồng
bánh lạ. Vua cha hỏi tôi, tôi đem hết
giấc mơ thàn báo mộng kể lại với vua
cha. Vua cha gật đầu nói trong trời đất
không gì quí bằng hạt gạo, hạt gạo
nuôi sống dợc con ngời, ngời biết lấy
lúa gạo làm bánh lễ tổ tiên là ngời biết
chăm lo cho cuộc sống của nhân dân.
Lễ vật của Lang Liêu rất hợp ý ta.
Thế là tôi đợc vua truyền lại ngôi báu
và tiếp chí hớng của ông.
Từ đấy về sau mỗi khi vào dịp lễ tết
không chỉ tôi mà mọi ngời làm bánh lễ
tiên vơng. Tục làm bánh trng bánh dầy
bắt đầu có từ ngày đó. Đó không chỉ là
một nết đẹp trong văn hoá cổ truyền
mà còn thể hiện tấm lòng hiếu thảo
với tổ tiên.
4. Hớng dẫn về nhà.
- Hoàn chỉnh bài viết.
- Chuẩn bị cho tiết sau:Kể về một thầy cô giáo mà em yêu quí.
+ Lập dàn ý dới dạng chi tiết.
***********************************************
Tiết 11+12
ôn luyện văn tự sự: cách lập dàn ý cho bài văn tự sự.
Ngày dạy:
I, Mc tiờu tit dy
1. Kin thc: ễn luyn t s
2. K nng: Rốn k nng lp dn ý
3. Thỏi : Thỏi hc tp ỳng n
II, Tài liệu hỗ trợ:
1, n nh t chc
13
2, Bi mi.
- H1:
? Yờu cu hc sinh nhc li b cc mt bi vn ? Nhiệm vụ của từng phần?
3 phn(MB TB - KB)
Hoạt động của thầy và trò nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
H: Xác định yêu cầu của đề?
- Lập dàn ý cho đề văn tự sự.
- Đối tợng tự sự : Thầy cô giáo mà em
yêu quí.
H: Để làm đợc yêu cầu trên ta cần phải
làm nh thế nào.?
MB: giới thiệu thật khái quát về ngời
định kể.
TB:- Kể cụ thể về thầy cô giáo( hình
dáng, tác phong, cử chỉ, lời nói, việc
làm, tình cảm của cô với học sinh...)
- Tình cảm của em với thầy cô giáo.
KB: Khẳng định lại tình cảm của em với
thầy cô giáo đó.
Hoạt động 2:
GV: cho học sinh viết dàn ý chi tiết trên
cơ sở dàn ý đại cơng đã chuẩn bị ở nhà.
* : K v mt thy (cụ) giỏo m
em quớ mn.
Hãy lập dàn ý cho đề bài trên.
* Dn ý chi tit.( Mẫu)
*MB:Gi tụi ó l 1 cụ (cu) hc sinh lp 6. ó ri xa ngụi nh tiu hc y
thõn thng nhng khụng bao gi quờn c thy (cụ) A.
* TB.
1. K v thy (cụ) giỏo.
- Thy (cụ) l giỏo viờn ch nhim ca tụi nm lp X
- Dỏng ngi thy (cụ) cao (thp, m), mỏi túc bng bnh (di, buc gn
gng buụng th trờn lng)
- Lỳc no cụ cng n mc gn gng, tuy cụ khụng chng
din nh mi ngi cựng la nhng trang phc ca cụ
lỳc no cng phự hp vi dỏng ngi v hon cnh cụng
vic
- Chỳng tụi thớch c ngm thy (cụ) lỳc ging bi, tỏc
phong nh nhng nh c li thy (cụ) vang lờn m
m vi ụi tay lt nh trờn bng. tay cụ i qua li
dũng ch bng phn trng trũn tra rt p
- Ai cng bo thy (cụ) hơn ngi l n ci. Phi núi
ú l n ci rt duyờn v cun hỳt, mi ỏnh mt luụn
nhỡn thng y tỡnh cm.
14
- Cú mt k nim vi thy (cụ) m tụi nh mói.
- Thy (cụ) ch nhim ca tôi cú mt thúi quen sau mi kỡ
hc mi giỏo viờn thng ngh chỳng tụi vit vo t
giy trng nh nhng suy ngh v nhn xột ca mỡnh v
thy (cụ) giỏo. Vic lm y khụng cú gỡ l l vi chỳng
tụi ó bao nm. Thng thỡ l hc trũ chỳng tụi khụng
hiu ht ý cụ hoc s nờn ton vit nhng li hay, p
v thy (cụ)
- Ln ny cng vy thy (cụ) cho vit nhng li nhn xột
v cụ nhng tụi li tranh th vit ngay trong gi a
- ang mi mit vit tụi khụng ý thy dy a ó ỳng
sau tụi t lỳc no, thy thy c ht nhng gỡ tụi vit.
- Tụi lỳng tỳng mt gay, p ỳng khụng lờn li. Thy
khụng núi gỡ vn i li ging bi bỡnh thng nh khụng
cú gỡ xy ra.
- Ht gi thy ra khi lp tụi s st i theo thy lờn phũng
i. Tụi lớ nhớ xin li thy.
- Thy nh nhng ci v bo tụi: Em khụng cú li gỡ
vi thy, nhng gỡ em vit v thy l cm nhn riờng
ca em. Cú ai hon ho ht õu em, nu khụng cú em
thy sao bit mỡnh hc xỡ du, nh vy m sa.
Thy phi cm n em na ch, nhng em cng cú ni
trong gi hc khụng tp trung hc li lm vic riờng ln
ny thy b qua ln sau thy pht nghe cha.
2. Tụi cm n thy v lp m lũng y sỳc ng bit n.
* KB: Gi tuy khụng hc thy n nhng tụi luụn nh mói.
4. Hỡng dẫn về nhà.
- Hãy chuyển thể dàn ý trên thành bài văn hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị cho bái tiết sau:ôn tập tiếng việt
+ Xem lại từ nhiều nghĩa
+ Hiện tợng chuyển nghĩa của từ
**************************************************************
15
Ngày dạy :
Tiết 13+14
Ôn tập Tiếng việt
A- mục tiêu cần đạt
-Luyện tập củng cố kĩ năng phân biệt từ đơn ,từ ghép ,từ nhiều nghĩa ,từ
mợn .
-Biêt sử dụng từ đúng lúc ,đúng chỗ .
B-Chuẩn bị :
-Gv:Hệ thống kiến thức ,bài tập mẫu .
-Hs Ôn lí thuyết ,làm lại các bài tập
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học .
1-Kiểm tra :Xen trong giờ
2-Bài mới :
Giới thiệu bài :Chơng trình 5 tuần đầu các em đã học xong 4 bài ngữ pháp .Tiết
hôm nay chúng ta ôn lại nội dung các bài đã học .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
-Gv cho h/s thảo luận theo bàn :
?Em hiểu từ là gì? từ có cấu tạo ntn?
?Tiếng là gì ?Tiếng có vai trò gì trong từ ?
?Từ phân ra làm mấy loại ?là những loại
nào ?
Đại diện h/s lên trả lời g/v chốt .
-Cho h/s làm bài tập nhanh :
?Điền các từ sau vào ô trống cho đúng
T đấy nớc ta chăm nghề trồng trọt ,chăn
nuôi và có tục lệ gói bánh chng bánh đầy
ngày tết .
Từ
đơn
từ, đấy, nớc, ta, chăm, nghề, và,
có, tục, ngày ,tết, làm.
Từ
ghép
chăn nuôi, bánh chng, bánh giầy
,trồng trọt
?Thế nào là từ mợn ?Vai trò của từ mợn
trong tiếng Việt ?
?Khi sử dụng từ mợn cần chú ý những
nguyên tắc nào ?
?Nghĩa của từ là gì ?
?Để hiểu nghĩa của từ có mấy cách giải
thích nghĩa ?
Bài 2/14/sgk
Qui tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ
quan hệ
+ Theo giới tính :nam nữ
Vd: ông -bà ,bố- mẹ , anh- chị ...
+Theo thứ bậc trên dới :
I-Lí thuyết .
Bài 1:Từ và cấu tạo từ tiếng
Việt .
1-Khái niệm .
2-Cấu tạo từ tiếng Việt .
Bài 2-Từ m ợn .
1-Khái niệm .
2-Nguyên tắc mợn từ
Bài 3 Nghĩa của từ .
1-Khái niệm
2- Cách giải thích nghĩa của từ .
II-Luyện tập
Bài 2/14/sgk
16
Vd:cha anh ,mẹ con ,ông- cháu ,cô
-cháu ,chị em..
.Bài 3/14/sgk
?Tên các loại bánh đợc sắp xếp ntn cho
hợp lí ?
Cách chế
biến
luộc, hấp, rán, nhúng ...
Chất liệu nếp, tẻ, khoai, sắn,...
Tính chất dẻo, xốp, cứng, mềm,..
Hình dáng vuông, tròn gối, ...
Đọc bài 5/15/sgk.
? Tìm những từ láy miêu tả tiếng khóc
?Tìm những từ láy tả tiếng cời ?
?Tìm những từ láy tả dáng điệu ?
?Tìm những từ láy tả âm thanh của giọng
nói ?
...
?Kể một số từ mợn là tên các đơn vị đo l-
ờng ?
?kể tên bộ phận của xe đạp ?
?Kể tên một số đồ vật ?
Bài 4/26/sgk.
?Tìm các từ mợn :
Có thể dùng :
+trong hoàn cảnh giao tiếp với bạn bè ,ng-
ời thân .
+Viết tin, đăng báo .
+Không nên dùng trong các trờng hợp giao
tiếp có nghi thức trang trọng
Bài tập 4/36/sgk
?Giải thích các từ theo các cách đã học
a,Giải thích các từ :cây, đi, già.
b,Giải nghĩa các từ: trung thực,dũng
cảm,phân minh
c,Tìm từ trái nghĩa với các từ cao th-
Bài 3/14/sgk
II-Luyện tập (tiếp)
Bài 5/15/sgk.
Những từ láy miêu tả tiếng khóc :
-Nức nở, nghẹn ngào, tỉ ti,rng rức,
nỉ non, tức tởi, ấm ức, ...
- Những từ láy tả tiếng cời : Ha hả,
hô hố, khanh khách, toe toét, hi hí,
ha ha, khúc khích,
-Những từ láy tả âm thanh của
giọng nói: Khàn khàn, ông ổng, lè
nhè, léo nhéo, oang oang, sang
sảng, thỏ thẻ, trầm trầm, thủ thỉ ,
Bài 3/26/sgk.
- Y/c m, km,lít, gam, kg, tấc ...
- Ghi đông, gác-đờ-bu, pê -
đan,gác-đờ-xen, xen-hoa, ...
- Ra-đi-ô, vi-ô-lông, sa-lon, gác-
măng-giê, .
Bài 4/26/sgk.
a, phôn; b, fan ; c, nốc ao;
Bài tập 4/36/sgk: Giải nghĩa từ
- Giếng: Hố đào thẳng đứng sâu
vào lòng đất để lấy nớc
- Rung rinh: Chuyển động qua lại,
nhẹ nhàng, liên tiếp .
- Hèn nhát: Thiếu can đảm đến
mức độ đáng khinh bỉ
Bài tập bổ trợ 1
a)
- Cây: Một loại thực vật có rễ,thân
cành,lá
17
ợng,sáng sủa,nhanh nhẹn
1-?Điền các từ kiêu căng,kiêu hãnh vào
chỗ dấu ba chấm cho các câu sau:
-...: Tự cho mình là tài giỏi hơn mà khinh
ngời khác
-...: Có vẻ tự hào,hãnh diện về giá trị cao
quý của mình.
2-?Điền các từ cời nụ,cời góp,cời xoà,cời
trừ,cời mát vào chỗ trống dới đây cho phù
hợp
-...: Cời theo ngời khác
-...: Cời nhếch mép có vẻ khinh bỉ,hờn giận
-...: Cời chúm môi một cách kín đáo
-...: Cời để khỏi trả lời trực tiếp
-...: Cời vui để xua tan đi sự căng thẳng
- Đi: Chỉ hoạt động dời chỗ bằng
chân,tốc độ trung bình,hai bàn
chân không đồng thời nhấc khỏi
mặt đất.
- Già: Tính chất của sự vật;phát
triển đến giai đoạn cao hơn:
vd: Già dặn kinh nghiệm
Phát triển ở giai đoạn cuối:(ngời
già,cây già)
b,Giải nghĩa các từ
- Trung thực: thật thà,thẳng thắn
- Dũng cảm: can đảm,quả cảm
- Phân minh: rõ ràng,minh bạch
c, Từ trái nghĩa với các từ cao th-
ợng,sáng sủa,nhanh nhẹn
-Cao thợng:trái nghĩa với nhỏ
nhen,ti tiện,đê hèn,hèn hạ,lèm
nhèm
-Sáng sủa trái nghĩa với tối tăm,hắc
ám,âm u,u ám,nhem nhuốc.
-Nhanh nhẹn trái nghỉa với lề mề
chậm chạp dềng dàng
Bài tập bổ trợ 1
Yêu cầu điền
-Kiêu căng
-Kiêu hãnh
-Cời góp
-Cời mát
-Cời nụ
III. Dành cho học sinh yếu kém
1- Sắp xếp các từ ghép sau đây vào bảng phân loại : học hành , nhà cửa, xoài tợng,
nhãn lồng, chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp, vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ.
Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập
2- Điền thêm các tiếng để tạo thành từ láy :
.rào ; ..bẩm ; .. tùm ; ..nhẻ ; lùng ; ..chít.
Trong; ngoan ; lồng .; mịn ; bực ..; đẹp ..
3- Đặt câu với mỗi từ sau :
18
a) lạnh lùng :
b) lạnh lẽo :
c) nhanh nhảu :
d) nhanh nhẹn :
4- Chọn các từ thích hợp sau đây để điền vào chỗ trống : âm xâm, sầm sập, ngai
ngái, ồ ồ, độp độp, man mác :
Ma xuống,giọt ngã ,giọt bay, bụi nớc trắng xoá. Trong nhà . hẳn đi.
Mùi nớc mới ấm , ngòn ngọt, . Mùi .. . , xa lạ của những trận ma đầu mùa
đem về. Ma rèo rèo trên sân , gõ .trên phên nứa , mái giại , đập .., liên miên
vào tàu lá chuối . Tiếng giọt gianh đổ .., xói lên những rãnh nớc sâu.
Đáp án :
Câu 1 :
Từ ghép chính phụ Xoài tợng, nhãn lồng, chim sâu, xe đạp, nhà khách, nhà nghỉ
Từ ghép đẳng lập Học hành, nhà cửa, làm ăn, đất cát, vôi ve,
Câu 2 :
Hs thêm để tạo thành từ láy :
- rào rào, lẩm bẩm, um tùm, nhỏ nhẻ, lạnh lùng , chi chít.
- Trong trẻo, ngoan ngoãn, lồng lộn , mịn màng, bực bội , đẹp đẽ.
Câu 3 :
HS đặt câu đợc với những từ láy
Câu 4 :
Lần lợt điền : sầm sập , man mác , ngai ngái , độp độp , lùng tùng, ồ ồ .
3-Củng cố h ớng đẫn
- Về học thuộc cấc ghi nhớ,nắm chắc cách giải nghĩa từ
- Ôn tiếp bài hiện tợng chuyển nghĩa của từ.
**************************************************************
TI T: 15+16
19
ÔN TậP TIếNG VIệT:từ NHIềU NGHĩA Và
HIệN Tợng chuyển nghĩa của từ
Ngày dy:
I/ Mc tiờu cn t:
1. Kin thc:
- Hc sinh ụn luyn li kin thc v t nhiu ngha v
hin tng chuyn ngha cho t.
2. K nng:
- Hc sinh gii quyt c tt c cỏc bi tp.
3.Thỏi :
- Cú ý thc hc tt.
II/: Tài liệu hỗ trợ
Ngữ văn nâng cao 6, Ôn tập ngữ văn 6, tài liệu ngữ văn 6.
III/ Tin trỡnh tit ụn.
1. n nh t chc:
2. Bi mi.
HOT NG CA THY V TRề NI DUNG CN T
-Hot ng 1: GV cho hs lm bi tp
trc nghim. T cõu 20/36-> 23/37
SBT trc nghim.
-Hot ng 2.Hng dn lm bi tp.
H: Rỳt ra kt lun v t ting vit?
(T TV : cú t mt ngha, t nhiu
ngha)
HS: Chuyn.
Sn ca.
Mui da.
Bo g.
c tng.
K l v.
H: Ta chuyn c ngha cho cỏc t
I/ Trc nghim.
Cõu 20:
Cõu 21: Hc tp, bp, bỳt, sỏch, v.
Cõu 23:
-Nh: nh m, nh xe, nh ga, nh n.
- n: n chi, n tin, n sung mc
sng.
- Chi: chi bi,
- i: i ca sau, i xa.
- Mt: mt na, mt li,
II/ T lun.
Bi 1.
Nhn din t nhiu ngha cho cỏc t sau:
Tivi, bn, chớn, chy, thc, lng , ỏnh.
-T nhiu ngha: Tivi, bỳt, thc.
Bi 2.Hóy chuyn nhng t cú ngha ch
s vt sau thnh t cú ngha ch hot
ng.
Hp sn.
Cõn mui.
Cỏi bo.
Cỏi c.
Thc k.
20
trờn l nh õu?
( Nh hin tng t cú nhiu ngha v
hin tng chuyn ngha cho t).
HS xỏc nh yờu cu v lm.
Hai bú rau.
Mt nm cm.
Hai cỏi cy.
Nm gúi chố.
Khụng th chuyn c.
H: Vỡ sao cm t cui li khụng
chuyn c?
H: T bi tp 3 rỳt ra nhn xột gỡ v
vic chuyn ngha cho cỏc t trờn?
(Nhng tự ch hot ng khi chuyn
thnh t cú ngha ch n v, khi t ú
cú th kt hp vi cỏc s t ng trc)
HS xỏc nh yờu cu v suy ngh lm.
HS xỏc nh ngha cho cỏc t
a2: khuụn mt vỡ ngng.
a3 : Ch s suy ngh thu ỏo.
b2 : Khụng bng ai.
b3 : Nhn roi pht, ỏnh ca b m.
c2 : Trao i ý kin.
c3 : Hiu qu ca nhng ln sỳt búng
vo li.
HS xác định yêu cầu và làm.
aXuân: Một mùa trong năm( nghĩa gốc)
xuân : Sự tơi trẻ giàu đẹp
củađất nớc.( nghĩa chuyển)
b. Xuân: tuổi trẻ( nghĩa chuyển)
H: Từ xuân có phải là từ nhiều nghĩa
không? vì sao?
Bi 3: Chuyn cỏc t ch hot ng sau
thnh t cú ngha ch n v.
ang bú rau.
Nm cm.
Cy rung.
gúi chố.
Sỏt go.
Bi 4. Xỏc nh nhng t gch chõn
trong cỏc cõu sau cú ngha gc hay ngha
chuyn ?
a, a1 Vn cam chớn .-> Nghió gc
a2 Tụi ngng chớn c mt.
a3 Trc khi quyt nh phi suy
ngh cho chớn.
b, b1 Hụm nay i hc v mun, nú ch
n cú mt lng cm -> Ngha gc.
b2 Chuụng khỏnh cũn chng n ai.
Na l mnh chnh vt ngoi b ao.
b3 i chi khụng xin phộp, v d b n
đũn lm.
c, c1 M mua cho em mt cỏi bn rt
p.
-> Ngha gc.
c2 Chỳng em bn nhau i lao ng vo
ngy ch nht rr giỳp gia ỡnh.
c3 Nam l mt chõn sn bn ca i
búng ỏ trng tụi.
Bi 5 : Tỡm ngha cho t xuõn. (Dành
cho hs khá)
a. Mựa xuõn l tt trng cõy.
Lm cho t nc cng ngy cng xuõn.
( H Chớ Minh ).
b. Tui xuõn, chng tic xỏ chi bc u.
Bi 6 : Xỏc nh ngha cho cỏc t gch
21
H: Từ bài tập 6 hãy ruút ra nhận xét?
Có những từ đồng âm nhng nghĩa khác
nhau đó không phải là từ nhiều nghĩa.
chõn.( dành cho hs khá)
a. B gi i ch cu ụng.
Búi xem mt qu ly chng li chng.
Thy búi xem qu núi rng.
Li thỡ cú li nhng rng chng cũn.
b. Con nga ỏ con nga ỏ.
c. Rui u mõm xụi u.
d. Kin bũ a tht bũ.
VI. Hớng dẫn học bài.
- Học kĩ nội dung kiến thức lí thuyết.
- Hoàn thành các bài tập còn lại .
- Chuẩn bị cho tiết ôn tập tiếng Việt.
*******************************************************
Tiết 17+18.
Luyện đề tự sự.
Ngày dạy:
I. Mc tiờu.
1. Kin thc : ễn luyn kiu bi t s.
2. K nng : Rốn luyn k nng vit bi t s.
3. Thỏi : Cú ý thc hc, lm bi nghiờm tỳc.
II. Chun b :
III. Tin trỡnh dy bi mi.
1n nh t chc.
2Bi mi.
Hoạt động của thầy và
trò
nội dung cần đạt
.Hoạt động1:
HS xác định yêu cầu của đề.
Đối tợng cần làm.
H: Mở bài cần trình bày nh thế nào?
H: TB cần trình bày mấy ý?
GV: cho học sinh viết bài trên cơ sở bài
đã chuẩn bị ở nhà.
Đề: Em hãy tự kể về bản thân
* xác định yêu cầu.
+ Thể loại.
+ đối tợng
+ Phạm vi.
22
Hoạt động 2: Học sinh viết bài, giáo
viên và cả lớp chữa bài
Hs trình bày dàn ý đã chuẩn bị ở nhà
Sau đó viết bài hoàn chỉnh trên cơ sở
dàn ý đã có.
HS viết bài
Sau đó đọc và sửa bài.
* Lập dàn ý:
I/ MB:
Có thể HS mở bài một cách trực tiếp
hoặc thông qua một tiết ngoại khoá cô
giáo yêu cầu mọi ngời tự giới thiệu về
mình để mọi ngời là quen và hiểu nhau
hơn.
II/ TB.
-Kể sơ qua cảm nhận của em về việc
giới thiệu của các bạn.
- Em tự giới thiệu về mình cho các bạn
biết.
+ giới thiệu về thân thế.
+ sở thích
+ ớc mơ.
- lời mong muốn của em với mọi ngời.
III/ KB.
cảm nnhận của em về lời giới thiệu ấy.
* Viết bài.
* Đọc và sửa bài.
Bài mẫu .
Một tháng đã qua, bây giờ đang giữa tháng mời. Trong hơi thu lành lạnh, tôi
vẫn bồi hồi, ngợng nghịu mỗi lần nhớ lại giờ sinh hoạt lớp đầu năm học lớp sáu.
Vừa dứt ba tiếng trống, cô giáo chủ nhiệm mới bớc vào lớp, cất tiếng rất trong và
dịu:
- Hôm nay chúng ta sẽ làm quen để hiểu nhau hơn,để cùng nhau thi đua học tốt,
dạy tôt.Trớc hết, lần lợt từng em sẽ giới thiệu về bản thân mình.nào, cô mời em
ngồi bên phải bàn đầu!
Giật thót mình vì bất ngờ, đỏ mặt, tai nóng ran, tôi từ từ đứng dậy,phải cố hết
sức mới bắt đầu đợc mấy câu giới thiệu về bản thân.Tôi ấp úng và lí nhí:
- Dạ! Tha cô cùng các bạn mới ,cũ,đã quen và sắp quen!( có tiếng cời khinh
khích ở mấy bàn dới) ,em xin có đôi lòi giới thiệu về mình ngắn gọn nh sau:à !
Tha cô ! Em xin phép cô khi nói với các bạn đợc xng tôi hoặc mình ạ!
Cô giáo khẽ mỉm cời gật đầu.Tôi phấn chấn tiếp tục:
- Mình họ Lê,đệm Vân,tên Quýt.Bố bảo, để kỷ niệm ngày sinh mình đúng vào
mùa cam,quýt đang nở rộ. Còn chữ đệm là để nhớ tới làng quê mẹ mình: Làng
Vân. Bố mình quê ở làng này.Nhà mình ở xóm Cổ Ngỗng, thôn Đông Sen, cách đ-
ờng độ vài trăm thớc thôi! khi nào có dịp, mời các bạn vào chơi.! Mình cao một
mét t,nặng bốn mơi kí chẵn.Tỉ lệ chuẩn đấy! Da ngăm ngăm nh ngời Braxin, nhng
mũi lại hơi bị tẹt! Đợc cái tai to,mắt sáng ngời và nhất là có nụ cời rất chi là
...là..khó chịu( cả lớp lại cời vang)
Chỉ mấy tuần nữa thôi là mình tròn mời một tuổi rồi các bạn ạ!Không biết ở
lớp này mình sẽ đợc làm anh, làm em của những bạn nào đây? Là con một nên
mình khoái có anh, có em lắm. Nói các bạn đừng cời ,vốn con nhà làm ruộng
nênmình ăn khoẻ , ngủ khoẻ, đi chănbò, cắt cỏ,bẻ ngô,giữo khoai, đập đất,cả nhổ
mạ gặt lúa nữa đều khá. Nhng cũng vì ham làm việc đồng giúp bố mẹ mà năm
ngoái mình thiếu có nủa điểm là đạt học sinh tiên tíên đấy. Tiếc quá! Năm nay,
23
phải làm ít hơn một tí, phải học nhiều hơn một tẹo....Mình thích chơi các loại
bóng, cầu,thích xem phim ấn Độ vì trong phim có nhiều bài hát rất du dơng.( Lịa
có tiếng cời, xì xào)
Lớn lên, mình mơ ớc đợc làm nghề hớng dẫn viên du lịch để thoả sức đi đó đi
đây, hiểu nhiều, biết rộng...Từ bé đến giờ , mình mới đợc ra thăm Lăng Bác có hai
lần !....nhng nghe nói, muốn theo nghề này phải học giỏitiếng nớc ngoài.Mà ngoại
ngữ, với mình thì...thì...
- Chúc Vân Quýt học giỏi,làm chăm để đạt đợc ớc nguyện của mình! Buổi đầu
hãy tạm thế nhé! Cô mời bạn tiếp theo!
Tôi ngồi xuống và cứ bần thần nghĩ, hình nh tôi đã kể về mình ngớ ngẩn,
buồn cời lắm lắm.Nếu không tại sao cả lớp lại cời và sao cô không để tôi kể tiếp
nhỉ? Từ hôm đó đến giờ vẫn cha hết băn khoăn...
* Hớng dẫn về nhà
- Hoàn thành bài viết hoàn chỉnh.
- chuẩn bị cho tiết sau thật tốt: Kể về một ngày làm việc của em.
****************************************************************
Tiết 19+20
Ôn văn bản cổ tích
Ngày dạy:.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhớ và năm kiến thức về thể loại cổ tích ở hai văn bản SD TS.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận diện thể loại CT
- Phân biệt đợc CT TT.
- Hiểu đợc nội dung t tởng trong CT.
3. Thái độ:
- Giải quyết các bài tập một cách nghiêm túc
II, Tài liệu hỗ trợ:
sgk: - SD: 49 đến 53
- TS: 61 đến 65
III, Nội dung tiết ôn
1, Củng cố kiến thức lý thuyết.
? Em hiểu truyện cổ tích là loại truyện nh thế nào?
(Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật:
- Bất hạnh
24
- Dũng sĩ có tài năng
- Thông minh - Ngốc nghếch
- Nhân vật là động vật.)
? Đặc điểm của truyện cổ tích? Mục đích lớn nhất của cổ tích
(yếu tố hoang đờng, kỳ lạ) thể hiện ớc mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng
cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt với cái xấu, sự công bằng với sự bất
công)
? CT có gì giống và khác TT?
- Giống: đều có yếu tố kì lạ, hoang đờng.
- Khác: TT : Có sự kiện, nhân vật liên quan đến lịch sử.
CT Nhân vật là sự sáng tạo của nhân dân để thể hiện ớc mơ, khát
vọng của nhân dân vào cuộc sống.
1. Bài tập vận dụng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
-Hoạt động 1:Củng cố lý thuyết bằng hệ
thống bài tập trắc nghiệm
I/ Trắc nghiệm.
Bài Sọ Dừa.Từ câu 1/32 -> 18/36.
Câu: 1 B Câu 4 C Câu 7
- A
2 B Câu 5 D Câu 8
- D
3 - C Câu 6 D Câu 9
D
Câu 10- C Câu 13- B Câu 16 -
A
Câu 11- D Câu 14 A Câu 17
- C
Câu 12- B Câu 15- D
Câu 18 : 1-B, 2-A, 3-C, 4-D.
Bài Thạch Sanh.Từ câu 1/38 ->
19/44.
Câu 1 D Câu 5 D Câu 12
- D
2- B Câu 6 D Câu 13 -
D
3- C Câu7 A Câu 14 -
C
4- C Câu 8 - C
II/ Bài tập vận dụng.
Viết bài văn ngắn trình bày những
suy nghĩ và tình cảm của em về nhân
vật Sọ Dừa.
25