Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 69-74 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Tuyết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.14 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011 Tuần 23. Ngày soạn 16/01/2011 Chương III: PHÂN SỐ Tiết 69. - §1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6 * Kỹ năng: - HS viết được phân số mà tử và mẫu là số nguyên, thấy được số nguyên cũng là phân số có mẫu là 1. Biết dùng phân số để biểu diễn nội dụng thực tế * Thái độ: - Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập * HS: ôn tập khái niệm phân số đã học ở Tiểu học. III. Tiến trình lớn lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài míi Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương III - Hãy cho một ví dụ về phân số đã được học ở Tiểu học. 5 3 7 ) 8 4 3. HS lấy VD…… ( ; ;. - Tử và mẫu của phân số là những số nào? - Nếu tử và mẫu là các số nguyên ví dụ:. 4 thì số này có phải là phân số 5. không? *Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào, làm thế nào để so sánh hai phân số, các phép tính về phân số được thực hiện như thế nào. Các kiến thức về phân số có ích gì với đời sống của con người. Đó là nội dung của chương III.. GV soạn bài: Lê Thị Tuyết Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011 Hoạt động của giáo viên và học sinh * Khái niệm phân số. GV: Em hãy lấy ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị. Học sinh ví dụ cái bánh chia thành 4 phần bằng nhau lấy đi 3 phần. Ta nói ''đã lấy đi 3/4 cái bánh'' Giáo viên : Phân số 3/4 còn coi là thương của phép chia 3 cho 4. Vậy với việc dùng phân số ta có thể ghi được kết quả của phép chia hai số rự nhiên GV: Tương tự như vậy ( - 3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu ? 3 4 2 Giáo viên là thương của phép chia 3. Ghi bảng I. Khái niệm phân số. Học sinh. nào? Học sinh:. 2 là thương của phép chia 3. ( -2) cho (- 3). 2 Giáo viên : Khẳng định ¾; -3/4; 3. đều là các phân số. Vậy thế nào là một phân số ?. Định nghĩa - Phân số có dạng. a với a, b  Z và b b. 0. - Ví dụ:. 1 1  3 ; ; ; …. đều là các 3 7 3. phân số. 2. Ví dụ. a Học sinh: Phân số có dạng ; a,bz, Các cách viết phân số: b 4 a) b  0. 7 2 Giáo viên : So với khái niệm phân số b) đã học ở tiểu học em thấy khái niệm 5 0 phân số đã được mở rộng như thế c) 3 nào ? 5 a d) Học sinh: ở THCS phân số có dạng 3 b 4 với a, b  z b  0. e) 1 Như vậy tử và mẫu của phân số không. phải là số tự nhiên mà có thể là số * Mọi số nguyên đều có thể viết dưới nguyên. Điều kiện không đổi là mẫu dạng phân số. 2 5 0 Ví dụ: 2 = ; -5 = 1 1 Giáo viên yêu cầu nhắc lại tổng quát. GV soạn bài: Lê Thị Tuyết Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011 Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng dạng phân số ? Giáo viên ghi bảng khắc sâu điều kiện a, b  z b  0. Ví dụ GV nêu VD về phân số Giáo viên: Cho HS l àm ?1 hãy cho ví dụ về phân số ? Cho biết tử và mẫu của phân số đó ? Học sinh tự lấy ví dụ Giáo viên yêu cầu học sinh lấy ví dụ khác dạng : Tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu, cùng dấu, tử là số 0 ?2 Các cách viết là phân số GV cho HS làm ?2 SGK 2 0 Trong các cách viết sau, cách viết nào a, 4 ; c, f, 7 5 3 cho ta phân số: 4 5 4 0,25 2 h, g, Với a  z; a  0 a) b) c) 7 6,23 d) 7,4 5 g) a. 3 3 e) 0 4 h) 1. 1. 5. f). 0 3. a. Số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số. a 1. Luyện tập tại lớp Bài tập 1:. 4 Giáo viên hỏi là một phân số mà 1 4 =4. 1. a,. 2 3. Vậy mọi số nguyên có thể viết dưới dạng một phân số hay không ? cho ví dụ ? 7 Học sinh- Số nguyên có thể viết dưới b, 16 a dạng phân số. của HCN. của hình vuông. 1. Giáo viên đưa ra chú ý SGK trang 5 Luyện tập tại lớp Giáo viên đưa ra bài tập 1 lên bảng phụ Học sinh trình bày. GV soạn bài: Lê Thị Tuyết Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011 Hoạt động của giáo viên và học sinh. Ghi bảng Bài 2: a,. 2 9. 1 hình tròn 4. b,. 3 4. Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bàn làm bài 2 ( a, b) ; 3 ( b,d) , 4 SGK trang 6 Bài 3: GV gọi 3 HS lên làm bài. Bài 4:. Giáo viên kiểm tra bài làm của một số HS Giáo viên cho HS làm bài 5 SGK. Bài 5:. 5 14 d, 9 5 3 4 a, b, 7 11 5 x c, d, Với x  z 11 3 5 7 và 7 5 0 2. b,. Giáo viên cho HS khá giỏi làm bài 8 SBT Học sinh trình bày giải Bài 8 (SBT): cho B =. 4 với n z n3. a, n  3 để n - 3  0 (nz) thì 4 là phân số n3 4 b, n = 0 thì B = 3. B=. GV soạn bài: Lê Thị Tuyết Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011 Hoạt động của giáo viên và học sinh. Ghi bảng. 4 7 4 n = - 2 thì B = 5. n = 10 thì B =. GV: Nhắc lại dạng tổng quát phân số là gì ? Học sinh..... Đọc ''Có thể em chưa biết'' 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà: Học thuộc dạng tổng quát của phân số Bài tập về nhà: 2 SGK ; 1  7 SBT Ôn tập về phân số bằng nhau ở tiểu học + Đọc phần “Có thể em chưa biết” trang 6 SGK + Mỗi em chuẩn bị trước 2 tấm bìa hình chữ nhật bằng nhau. Một tấm lấy bút chia thành 3 phần bằng nhau rồi tô màu 1 phần. Tấm còn lại chia thành 6 phần bằng nhau rồi tô màu 2 phần. Rút ra nhận xét về phần tô màu của hai tấm bìa trên? Rút kinh nghiệm sau giờ dạy. Tiết 70. §2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU. I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau. * Kỹ năng: - Học sinh nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp số bằng nhau từ một đẳng thức tích. * Thái độ: - Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng. * HS: Học bài và làm bài tập. Xem trước bài học.. GV soạn bài: Lê Thị Tuyết Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011 III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ HS1: Em hãy nêu khái niệm về phân HS1 số? Làm bài tập sau: nêu k/n và làm bài tập Trong các cách viết sau đây, cách viết Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số: cho ta phân số: 3 0, 25 5 a/ b/ c/ 3 5 7 5 7 9 a/ c/ d/ 5 9 0 2,3 7 d/ e/ 0. 3,5. HS2: (H.1). HS2: Phần tô màu chiếm. 1 tấm bìa. 3. Tương tự (H.2): Phần tô màu chiếm (H.2). 2 tấm bìa. 6. HS2: Phần tô màu của hai tấm bìa bằng nhau.. GV: Em cho biết phần tô màu (H.1) chiếm bao nhiêu phần tấm bìa ? GV: Em có so sánh gì về phần tô màu của 2 tấm bìa trên? Giáo viên nhận xét, điều chỉnh. ghi tóm tắt lên bảng. 3.Bài mới: GV: Ta nói. 1 2 1 2 tấm bìa bằng tấm bìa, hay  , đó là kiến thức các em 3 6 3 6. đã học ở tiểu học. Nhưng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ví dụ:. 3 4 và làm thế nào để biết hai phân số này có bằng nhau hay không? Hôm nay ta 5 7. học qua bài : “Phân số bằng nhau”. GV soạn bài: Lê Thị Tuyết Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011. Hoạt động của Thầy và trò. Phần ghi bảng. *Định nghĩa. 1. Định nghĩa:. 1 2 GV: Trở lại ví dụ trên  3 6. (SGK). Em hãy tính tích của tử phân số này với mãu của phân số kia (tức là tích 1. 6 và 2.3), rồi rút ra kết luận? HS: 1.6 = 2.3 ( vì cùng bằng 6 ) GV: Như vậy điều kiện nào để phân số. 1 2  3 6. ? HS: Phân số. 1 2  nếu 1.6 = 2.3 3 6. GV: Nhấn mạnh: Điều kiện để phân số 1 2 nếu các tích của phân số này với mẫu  3 6. của phân số kia bằng nhau (tức 1.6 = 2.3) GV: Một cách tổng quát phân số. a c  khi b d. nào? HS:. a c  nếu a.d = b.c b d. GV: Đó là nội dung của định nghĩa hai phân số bằng nhau. Em hãy phát biểu định nghĩa? HS: Phát biểu định nghĩa GV yêu cầu học sinh đọc định nghĩa SGK GV: Em hãy cho một ví dụ về hai phân số bằng nhau? HS:. 5 6  10 12. GV: Em hãy nhận xét ví dụ bạn vừa nêu và giải thích vì sao?. GV soạn bài: Lê Thị Tuyết Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011. HS: Đúng,. 2. Các ví dụ:. 5 6  vì 5.12 = 6.10. 10 12. Ví dụ1: GV: Để hiểu rõ hơn về định nghĩa hai phân số bằng nhau ta qua mục 2. 3 6  4 8 *Các ví dụ GV: Cho hai phân số. 3 ; 4. 6 8. theo định. vì (-3). (-8) = 6. 4 (= 24). nghĩa, em cho biết hai phân số trên có bằng 3 4  nhau không? Vì sao? 5 7 3 6  8 HS: 4 vì (-3). (-8) = 6. 4 (= 24). vì: 3.7  (-4).5. GV: Trở lại câu hỏi đã nêu ra ở đề bài, em cho biết: Hai phân số. 3 4 và có bằng nhau 5 7. không? Vì sao? HS:. 3 4  5 7. vì: 3.7  (-4).5. a/ c/. số sau đây có bằng nhau. 1 3 và ; 4 12 3 9 và ; 5 15. 3.6 = 18. 3 9  5 15. Vì (-3).(-15) = 5.9 (-45). 4 12  3 9. b/. 2 6 và 3 8. d/. 4 12 và 3 9. GV: Cho học sinh đọc đề. * Để biết các cặp phân số trên có bằng nhau không, em phải làm gì? HS: Dựa vào Đ/n. 1 3  vì 1.12 = 4.3 (=12) 4 12 2 6  3 8. Vì 2.8 =16;. -Làm bài ?1 Các cặp phân không?. ?1. a c  nếu a.d = b.c b d. GV: Cho HS làm bài theo nhóm bàn HS: Thảo luận nhóm. GV: Gọi đại diên nhóm lên bảng trình bày và. Vì 4.9 = 36; ?2a/. 2 2 và ; 5 5. b/. 4 5 và ; 21 20. c/. 9 7 và 11 10. Các cặp phân số trên không bằng nhau, vì: Tích của tử phân số này với mẫu phân số kia có một tích dương, một tích âm.. GV soạn bài: Lê Thị Tuyết Lop6.net. 3.(-12) = -36.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011 yêu cầu giải thích vì sao? HS: Trả lời. - Làm ?2. Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau đây không bằng nhau, tại sao? a/. 2 2 4 5 9 7 và ; b/ và ; c/ và 5 5 21 20 11 10. GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. HS: Các cặp phân số trên không bằng nhau, vì: Tích của tử phân số này với mẫu phân số kia có một tích dương, một tích âm. GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ví dụ 2 SGK. Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm số nguyên x. GV: Gọi HS lên bảng trình bày.. Ví dụ 2 Tìm số nguyên x, biết: x 21  4 28. Giải: Vì :. x 21  4 28. Nên: x. 28 = 4.21. HS: Thực hiện yêu cầu của GV..  x=. 4.21 =3 28. Bài tập tại lớp ♦ Củng cố: Điền đúng (Đ); sai (S) vào các ô Bài tập 6: Tìm x;y, biết: x 6 trống sau đây: a)  3 3 a/  4 4. 5 10  c/ 7 14. ;. 4 12 b/  5 15. ;. 2 6  d/ 3 9. 7. 21. => x = (6.7):21 = 2 b). 5 20  y 28. => y = [(-5).28]:20= -7. GV cho HS làm bài tập 6 SGK 4.Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà: Học và làm bài tập theo SGK : BT 8 -9 -10 trang 9 Chuẩn bị bài mới « tính chất cơ bản của phân số » Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : ................................................................................................................................ ........................................................................................................................... ................................................................................................................................ ............................................................................................................................ GV soạn bài: Lê Thị Tuyết Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011. Tiết 71. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm được các tính chất cơ bản của phân số * Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng biến đổi, kĩ năng trình bầy * Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi biến đổi phân số . II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng * HS: Chuẩn bị BT và xem trước bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: *HS1 :Thế nào là hai p/s bằng nhau? Làm bài 9 trang 9 SGK.. Bài 9: Viết các phân số sau dưới dạng p/s có mẫu là số dương 3 3 = 4 4 5 5  7 7. 2 2  9 9. 3. Bài mới: Từ bài tập 9 của HS2 vừa làm, dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta đã chứng tỏ mọi p/s đều có thể viết dưới dạng p/s có mẫu số dương. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên "Tính chất cơ bản của phân số" qua bài học mới hôm nay Hoạt động của Thầy và trò * Từ bài tập. 3 3 = 4 4. Em hãy đoán xem, ta. Phần ghi bảng 1. Nhận xét.. đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai bằng nó? 3 HS: Nhân cả tử và mẫu của phân số với 4 (-1) để dược phân số thứ hai. GV cho HS thực hiện ?!. GV soạn bài: Lê Thị Tuyết Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011 - HS: Làm ?1 1 3  2 6. vì (-1) . 6 = 2 . 3 = 6 4 1  8 2. vì (-4) . (-2) = 1 . 8 = 8 5 1   10 2. - Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số  0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho. - Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được 1 3 *  Ta đã nhân cả tử và mẫu của p/s một phân số bằng phân số đã 2 6 cho. thứ nhất với số nào để được p/s thứ hai? vì 5 . 2 = (-10) . (-1) = 10. ( nhân với (-3)) HS: Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. *. 4 1  Ta đã chia cả tử và mẫu của p/s thứ 8 2. nhất với số nào để được p/s thứ hai? ( : 4) Tương tự với câu hỏi trên, GV cho HS trả lời và ghi:. 4 1  8 2. Hỏi: (-4) là gì của (-4) và (-8) ? HS: (-4) là ước chung của - 4 và -8 GV: Từ cách làm trên em rút ra kết luận gi? HS: Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. GV cho HS l àm ?2 HS - Làm ?2 GV gọi hai HS trả lời. GV soạn bài: Lê Thị Tuyết Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011 lớp nhận xét bổ sung nếu cần 3. Tính chất cơ bản của phân số: (SGK trang 10) GV: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở Tiểu học, dựa vào các ví dụ trên với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em phát biểu tính chất cơ bản của phân số? Tính chất cơ bản của phân số:. HS: Phát biểu.. a a.m = với m  Z ; m  0 b b.m. GV: Ghi. a a: n  với n  ƯC(a,b) b b:n *Áp dụng tính chất cơ bản của phân số, em hãy giải thích vì sao. 3 3 ?  4 4. 3 với 4 3 3.(1) 3    4 (4).(1) 4. HS: Ta nhân cả tử và mẫu của phân số (-1) ta được phân số. 3 ; 4. a a.m  với m  Z ; m  0 b b.m a a: n  với n  ƯC(a,b) b b:n Ví dụ 3 3.(1) 3    4 (4).(1) 4. GV: Từ đó em hãy đọc và trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài? HS: Đọc và trả lời: Ta có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số với -1. GV: Cho HS làm ?3 5 5.(1)  17 17.(1). * Phân số HS:. 4 4  11 11. a a  b b. a mẫu có dương không? b. a có mẫu dương vì: b < 0 nên -b > 0. b. GV: Từ tính chất trên em hãy viết phân số. GV soạn bài: Lê Thị Tuyết Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011 2 thành 4 phân số bằng nó. 3 2 4 6 8 10 HS: = = ...    3 6 3 12 15. GV: Có thể viết được bao nhiêu phân số bằng phân số. 2 như vậy? 3. HS: Có thể viết được vô số phân số. GV: Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó.. + Mỗi phân số có vô số phân số GV: Giới thiệu: Các phân số bằng nhau là bằng nó. cách viết khác nhau của cùng một số, người ta + Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng gọi là số hữu tỉ. một số, người ta gọi là số hữu 1 * Em hãy viết số hữu tỉ dưới dạng các phân tỉ. 2. số khác nhau ? 4. Củng cố bài - Phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số. Làm bài 11 trang11 SGK. - Làm bài tập: Điền đúng (Đ), sai (S) vào các ô trống sau: a). 13 1  39 3. ; b). 8 4  4 2. ; c). 9 3  16 4. 5. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà: + Học thuộc tính chất cơ bản của phân số và viết dạng tổng quát. + Làm bài tập SGK, bài tập 17, 18, 19, 22, 23, 24 trang 6,7 SBT. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy. GV soạn bài: Lê Thị Tuyết Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011. Tuần 24. Ngày soạn: 22/01/20110 Tiết 72 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. * Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng * HS: Ôn tập kiến thức từ đầu chương, làm bài tập.Bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học trên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu tính chất cơ bẳn của phân số. - HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài Viết dạng tổng quát. tập, HS dướp lớp làm bài tập ra nháp - Làm bài tập 12 câu a Viết công thức tổng quát: a a.m  với m  Z, m ≠ 0 b b.m a a:n  với n ƯC(a,b) b b:n - Nhận xét cho điểm cho HS 3 1 6. . 2. 3.Bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Cho HS làm bài tập 11 SGK trang 11 - Cho hai HS lên bảng trình bầy. Nội dung Bài 11 SGK trang 11: Điền số thích hợp vào ô vuông: a). 1 1.2 2   4 4.2 8. - Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu làm 3 3.5 15 bài   b) 4. 4.5. GV soạn bài: Lê Thị Tuyết Lop6.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011 2 4 - Cho HS nhận xét 1  2 4 - Nhận xét chung c) 6 8 10 - Ngoài cách điền trên còn cách điền nào    6 8 10 khác nữa không ? - Cho HS làm bài tập 12 b,d SGK trang Bài tập 12 SGK trang 11: 11. - Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu dưới lớp làm bài - Cho HS nhận xét - Nhận xét chung. 2 7. b)  d). 2.4 8  7.4 28. 4 4.7 28   9 9.7 63. Bài tập 13 SGK trang 11:. - Cho HS làm bài tập 13 SGK trang 11 - Yêu cầu hai HS lên bảng làm câu a, b, c, d. - Theo dõi, hướng dẫn cho HS dưới lớp làm bài Cho HS nhận xét. 1 4 1 b) 30 phút chiếm 2 3 c) 45 phút chiếm 4 1 d) 20 phút chiếm 3. a) 15 phút chiếm. của một giờ của một giờ của một giờ của một giờ. 4. Củng cố - Cho HS làm bài tập 14 bằng cách hoạt động theo nhóm - Các nhóm làm ra bảng nhóm - Đại diện nhóm mang bảng phụ treo lên bảng - GV cho HS nhận xét bài làm của nhóm bạn sau đó rút ra kết luận chung cho cả lớp - GV nhận xét tinh thần thái độ làm việc nhóm của HS 5. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà: + Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không được rút gọn phân số ở dạng tổng quát. + BTVN: 23, 25, 26 tr.16 SGK + 29, 31  34 tr.7 (SBT) Rút kinh nghiệm sau bài dạy ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. GV soạn bài: Lê Thị Tuyết Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011 Tuần 24- Ngày soạn 24/01/2011. Tiết 73. Rút gọn phân số. I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. * Kỹ năng: Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. Học sinh bước đầu có kỹ năn rút gọn phân số. * Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng tối giản. II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọn phân số, các bài tập. * HS: Chuẩn bị đọc bài trước. Ôn lại cách rút gọn phân số đã học ở tiểu học III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu tính chất cơ bản của HS1: phân số. Viết dạng tổng quát. Chữa Viết công thức tổng quát: BT 12 SGK a a.m  với m  Z, m ≠ 0 b b.m a a:n  với n ƯC(a,b) b b:n HS2: HS2: Chữa bài tập 19 SBT - Một phân số có thể viết dưới dạng 1 số * Khi nào các phân số có thể viết nguyên nếu có tử chia hết cho mẫu dưới dạng 1 số nguyên? (hoặc tử là bội của mẫu). 3. Bài mới Hoạt dộng của giáo viên và học sinh Cách rút gọn phân số GV đặt vấn đề: Trong bài 12 ta có.  15  3  , phân số 25 5. 3 đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng 5. vẫn bằng nó. - Cách biến đổi như trân gọi là rút gọn. GV soạn bài: Lê Thị Tuyết Lop6.net. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011 Hoạt dộng của giáo viên và học sinh phân số. Vậy cách rút gọn như thế nào? HS:.......... GV giới thiệu bài mới và đưa ra ví dụ HS trình bày GV ghi lên bảng 28 14  42 21 14 2  21 3. chia cả tử và mẫu cho 2. Chia cả tử và mẫu cho 7 Hoặc có thể làm:. Ghi bảng I. Cách rút gọn phân số: 1. Ví dụ 1: Xét phân số:. 28 42 28 14 2   42 21 3. 2. Ví dụ 2:.  4  4 : 4  1   8 8: 4 2. Quy tắc: SGK ?1. 28 2  chia cả tử và mẫu cho 14 42 3. - GV Trên cơ sở nào em làm được như a)  5  1 2 10 vậy? 18 6 6 HS: Dựa vào tính chất cơ bản của p/s   b)  33 11 11 GV: Để rút gọn 1 phân số ta làm thế 19 1 nào? c) = 3 57 HS:..........  36 3 GV đưa ra ví dụ 2 d) = 3 1  12 - Yêu cầu HS làm ?1: Rút gọn các phân số sau: 5 10 19 c) 57. a). 18  33  36 d)  12. b). - Cho 4 HS lên bảng làm GV: Qua các ví dụ trên hãy rút ra quy tắc rút gọn p/s? HS:................ GV nhấn mạnh ........... Thế nào là phân số tối giản. - Ở các bài tập trên, tại sao ta dừng lại ở phân số. 1  6 1 ; ; ? 2 11 3. HS: Vì không rút gọn được nữa. GV: Hãy tìm ƯC của tử và mẫu của mỗi phân số trên. HS: .........  1.. II. Phân số tối giản Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1). GV soạn bài: Lê Thị Tuyết Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011 Hoạt dộng của giáo viên và học sinh - Các phân số trên là các phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản? HS nêu k/n phân số tối giản GV nhắc lại - GV yêu cầu HS làm ?2 Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau?. Ghi bảng ?2 Các p/s tối giản là. 1 9 ; 4 16. 3  1  4 9 14 ; ; ; ; 6 4 12 16 63. - Từ ví dụ ta rút ra các chú ý sau - GV nêu chú ý trong SGK trang 14 - Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản? - HS: Rút gọn. GV: Vậy để có thể rút gọn 1 lần mà thu được kết quả là phân số tối giản ta phải làm thế nào? HS: Rút ra nhận xét GV nêu chú ý trang 14 SGK để HS nắm vững kiến thức về p/s tối giản và cách rút gọn p/s GV cho HS làm bài tập củng cố Muốn rút gọn p/s ta làm ntn? Bài tập 15 trang 15-SGK GV cho HS làm bài và gọi hai HS lên bảng trình bày cách giải. Nhận xét: để rút gọn một p/s về p/s tối giản ta chia cả tứ và mẫu cho ƯCLN của chúng Chú ý: SGK trang 14. Luyện tập tại lớp Bài tập 15 22 2  55 5 20 1 c,  140 7. a.. 63 7  81 9 25 1 d,  75 3. b,. 4. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà: - Nắm vững khái niệm p/s tối giản - Học thuộc quy tắc rút g ọn p/s.Làm các bài tập 16, 17 trang 20 SGK, - Bài 25, 26 SBT Rút kinh nghiệm sau bài dạy ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. GV soạn bài: Lê Thị Tuyết Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011. Tuần 25 - Ngày soạn: 07/02/2010. Tiết 74. Rút gọn phân số. . Mục tiêu: * Kiến thức: HS được củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học. * Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng tối giản, phát triển tư duy HS. II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập. * HS: Chuẩn bị bài theo HD của GV III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ - HS1: Làm bài 25 trang 16 SGK HS 1: B1 ta rút gọn phân số. 15 - Viết tất cả các phân số bằng mà tử B2 Nhân cả tử và mẫu của phân số với 39 cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu và mẫu số là các số tự nhiên có hai chữ của nó là các số tự nhiên có hai chữ số. 15 5 số. Rút gọn: = - B1 ta làm gì? 39 13 5 10 15 20 25 30 35 - B2 ta làm gì ?       13. - Có bao nhiêu phân số thỏa mãn đề bài?. - HS 2: Thế nào là phân số tối giản? Chữa bài tập 31 trang 7 SBT - Cho HS nhận xét Giáo viên nhận xét điều chỉnh. -. 26. 39. 52. 65. 78 91 10 35 Có 6 phân số từ đến là thỏa 26 91. mãn đề bài HS 2: Lượng nước cần phải bơm tiếp cho đầy bể là: 5000 lít – 3500 lít = 1500 lít Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng: 1500 3 của bể.  5000 10. GV soạn bài: Lê Thị Tuyết Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Luyện tập GV đưa ra bài tập 20 - HS đọc đề ra GV: Để tìm được các cặp phân số bằng nhau, ta nên làm thế nào ? HS: Ta cần rút gọn các phân số đã cho HS trình bày GV: Còn cách nào khác không? HS: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau  19 3  Vì  9 11 33.3  99 33  11. GV lưu ý cách này không thuận lợi bằng cách rút gọn phân số . GV cho HS làm bài 21: HS hoạt động làm bài theo nhóm bàn GV: Muốn tìm phân số không bằng các phân số còn lại ta làm thế nào?. Ghi bảng Bài 20- SGK trang 16: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây: 9 3 3   33 11  11 15 5  9 3 60  60  12    95 95 19. Bài 21: Rút gọn phân số 7 1  ; 12 6. 12 2  18 3 3 3 1   ; 18 18 6 9 1  54 6. Vậy. 7 3 9   42 18 54 12  10 Và  18  15. Nên phân số cần tìm là GV đưa ra bài tập 22 trên bảng phụ HS điền vào ô trống. GV yêu cầu học sinh tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm. - Có thể dùng định nghĩa hai phân số bằng nhau. - Hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số.. Bài 22: Cách làm: 2 x  3 60 2.60 x  40 3 2 2.20 40  Cách 2:  3 3.20 60. Cách 1:. Vậy x = 40. GV soạn bài: Lê Thị Tuyết Lop6.net. 14 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×