Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.13 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>A. KIM LOẠI KIỀM THỔ </b>
<b>I. Vị trí trong BTH, cấu hình electron nguyên tử </b>
- KL nhóm II A gồm những nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra.
Nguyên tố Cấu hình electron nguyên tử Cấu hình electron
lớp ngồi
Vị trị trong BTH
4Be = 9 1s2<sub>2s</sub>2<sub> = [He]2s</sub>2 <sub>2s</sub>2 <sub>Ô số 4, chu kỳ 2, nhóm IIA</sub>
12Mg = 24 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub> = [Ne]3s</sub>2 <sub>3s</sub>2 <sub>Ơ số 12, chu kỳ 3, nhóm IIA</sub>
20Ca = 40 <sub>1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>2 = [Ar]4s2 4s2 Ô số 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
38Sr = 88 5s2 <sub>Ơ số 38, chu kỳ 5, nhóm IIA</sub>
56Ba = 137 6s2 <sub>Ơ số 56, chu kỳ 6, nhóm IIA</sub>
Ra*
- Nhận xét: Các KLKT có:
+) Cấu hình electron lớp ngồi: ns2<sub>.</sub>
+) Vị trí: Nhóm IIA.
<b>II. Tính chất vật lý: </b>
- Kim loại kiềm thổ có màu trắng bạc, có thể dát mỏng.
- Có độ cứng nhỏ (nhưng cứng hơn KL kiềm)
- KL riêng nhỏ, nhẹ hơn Al
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi và khối lượng riêng của kim loại kiềm thổ biến đổi không theo qui luật là do kl
kiềm thổ có kiểu mạng tinh thể khơng giống nhau.
<b>III. Tính chất hố học</b>
<b>- Nhận xét: </b>Ngun tử các KLKT có
+) Số electron lớp ngồi: 2e
+) Bán kính nguyên tử: lớn (chỉ nhỏ hơn các KLK và tăng dần từ Be → Ba)
+) Năng lượng ion hóa: nhỏ
→Tính chất hóa học của <b>KLKT:tính khử </b>mạnh (tăng từ Be → Ba)
<b>M – 2e = M2+</b>
<b>+) </b>Số oxi hóa trong hợp chất: +2
<b> 1. Td với PK: </b>KL kiềm thổ khử phi kim thành ion âm.
<b>- Vd:</b> 2Ca + O2 →2CaO
<b> </b> Mg + Cl2 → MgCl2
- TQ: 2M + O2 → 2MO (oxit của KLKT)
M + Cl2 → MCl2 (muối clorua của KLKT)
<b> 2. Td với axit </b>
- Với HCl , H2SO4 loãng → H2↑
<b>Vd:</b> Ca + 2HCl → CaCl2 + H2↑
<b>M + 2H+<sub> = M</sub>2+<sub> + H</sub></b>
<b>2↑</b>
<i>- Với HNO3, H2SO4 đặc, nóng thì </i> <i>N</i>
+5
<i>→</i> <i>−<sub>N</sub></i>3 <i>, </i> +<i><sub>S</sub></i>6 <i>→ </i> <i>−<sub>S</sub></i>2
<b>Vd: </b>
4Mg + 10HNO3 →4Mg(NO3)2+ NH4NO3+3H2O
<b>3. Td với H2O </b> (ở t thường): 0
- Be không pư
- Mg khử chậm: Mg + H2O → MgO + H2
- Các KL còn lại pư mãnh liệt.
<b> M + 2H2O = M(OH)2 + H2↑</b>
- VD: MgCl2 → Mg + Cl2
- TQ: MCl2 → M + Cl2
<b>B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI</b>
<b>I. Canxi hidroxit – Ca(OH)2</b>
<b>1. Tính chất vật lý</b>
<b>- </b>CaO (vơi sống) + H2O → Ca(OH)2 rắn (vôi tôi) → Ca(OH)2 dung dịch (dung dịch nước vơi trong)
- Ca(OH)2 cịn gọi là vơi tơi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.
Ca(OH)2 → Ca2+<sub> + 2OH</sub>
<b>-2. Tính chất hóa học:</b> Tính chất của bazơ
<i><b>- Tác dụng với muối: </b></i>
+) 2NH4Cl + Ca(OH)2→ CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
+) Ứng dụng: Sản xuất NH3 trong phịng thí nghiệm.
<i><b>- Tác dụng với Cl</b><b>2</b></i>
+) Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 (clorua vôi) + H2O
+) Ứng dụng: Sản xuất clorua vôi (dùng làm chất sát trùng, diệt khuẩn)
<i><b>- Tác dụng với oxit axit</b></i>
+ Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O.
+ Ca(OH)2 + CO2 → Ca(HCO3)2
<b>* Chú ý:</b> - Để xác định sản phẩm của phản ứng → Tính tỷ lệ T = n(OH-<sub>)/ n(CO2)</sub>
+) Nếu T ≤ 1 → tạo Ca(HCO3)2
+) Nếu T ≥ 2 → tạo CaCO3
+) Nếu 1 < T < 2 → tạo Ca(HCO3)2 và CaCO3
- Khi bài tốn khơng thể tính T → phải biện luận
+) Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong dư → chỉ tạo muối CaCO3
+) Hấp thụ CO2 vào nước vơi trong thấy có kết tủa, thêm tiếp NaOH vào lại thấy có kết tủa nữa → tạo CaCO3
và Ca(HCO3)2 vì có PT: Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
+) Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kêt tủa, lọc bỏ kết tủa đun nóng nước lọc lại thấy có kết tủa nữa →
tạo CaCO3 và Ca(HCO3)2 vì có PT: Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
- Khi hấp thụ CO2 vào dung dịch bazơ nhất thiết phải có sự thay đổi khối lượng dung dịch
∆m = m (CO2) hấp thụ - m (kết tủa)
+) Nếu ∆m > 0 → khối lượng dung dịch tăng
+) Nếu ∆m < 0 → khối lượng dung dịch giảm
- Khi cho từ từ đến dư CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 xảy ra lần lượt 2 PT
(1) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
(2) CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
+) Hiện tượng: Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ra.
+) Ứng dụng: Nhận biết ion Ca2+<sub>,...</sub>
- Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 có thể giải bằng phương pháp đồ thị
VD: Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2, sau phản ứng thu được b (mol) kết tủa. Vẽ
đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa theo số mol CO2
+) Phương trình:
(1) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
(2) CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
+) Đồ thị:
<b>3. Ứng dụng:</b> Ca(OH)2 dùng sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng…
Số mol CO2
a 2a
0
b
a
<b>II. Canxi cacbonat – CaCO3</b> (đá vơi)
<b>1. Tính chất vật lý:</b> CaCO3 là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước,
<b>2. Tính chất hóa học:</b> Tính chất của muối
- Phản ứng nhiệt phân.
CaCO3 CaO + CO2: phản ứng nung vôi
- Ở nhiệt độ thường, CaCO3 tan trong nước khi có CO2
CaCO3 <i>↓</i> + CO2 + H2O <i>↔</i> Ca(HCO3)2
+) Chiều (1) giải thích hiện tượng các núi đá vơi bị ăn mịn, câu ca dao: nước chảy đá mịn,...
+) Chiều (2) giải thích sự hình thành thạch nhũ trong hang đá, cặn trong ấm đun nước,...
<b>3. Trạng thái tự nhiên, ứng dụng:</b> Trong tự nhiên, CaCO3 tồn tại ở các dạng đá vôi: dùng làm vật liệu xây
dựng, sản xuất vôi, xi măng…; đá hoa: dùng trong mĩ thuật; Đá phấn: dùng phụ gia trong kem đánh răng…
<b>III. Canxi sunfat </b>
+ Trong tự nhiên, canxi sufat tồn tại muối ngậm nước CaSO4.2H2O: thạch cao sống.
+ Khi đun nóng đến 1600<sub>C, thạch cao sống mất đi một phần nước tạo thành thạch cao nung: CaSO4.H2O, là chất</sub>
rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn. Khi nhào với nước tạo thành một bột nhão có khả năng đơng cứng
nhanh.
+ Khi đun nóng đến 3500<sub>C, thạch cao sống tạo thành CaSO4 thạch cao khan.</sub>
+ Thạch cao dùng điều chỉnh tốc độ đông cứng của xi măng. Thạch cao nung dùng đúc tượng, đúc khn, bó
bột khi gãy xương…
<i><b>1. Khái niệm</b></i>
-<b>Nước cứng</b> là nước có chứa <b>nhiều ion Ca2+<sub> và Mg</sub>2+<sub>.</sub></b>
-<b>Nước mềm</b> là nước chứa <b>ít hoặc khơng chứa các ion trên.</b>
-Tính cứng tạm thời là tính cứng gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Tính cứng tạm thời sẽ mất đi
khi đun nóng
+) Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
+) Mg(HCO3)2 MgCO3 + CO2 + H2O
-Tính cứng vĩnh cửu là tính cứng gây nên bởi các muối sufat, clorua của canxi và magie.
- Tính cứng tồn phần gồm tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
<b>2. Tác hại: </b>nước cứng gây nhiều tác hại
- Trong giặt giũ : làm cho vải mau mục , tốn nhiều xà phòng.
- Trong nấu nướng : làm thức ăn lâu chín ,giảm mùi vị.
- Trong sản xuất : tạo lớp cặn trong nồi hơi , tốn nhiên liệu và thời gian, khơng an tồn.
- Trong pha chế : làm hư một số dd.
<b>3. Cách làm mềm nước cứng</b>
* Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ Ca2+<sub> & Mg</sub>2+<sub> trong nước cứng.</sub>
<i><b>a. PP kết tủa</b></i>
* <i>Nước có cứng tạm thời:</i> đun nóng hoặc td với dd Ca(OH)2 vừa đủ <i>→</i> lọc bỏ <i>↓</i> thu được nước mềm
<b>Vd:</b> Ca(HCO3)2 ⃗<i><sub>t</sub></i>0 <sub>CaCO3</sub> <i><sub>↓</sub></i> <sub>+CO2</sub> <i><sub>↑</sub></i> <sub>+H2O Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2</sub> <i><sub>→</sub></i> <sub>2CaCO3</sub> <i><sub>↓</sub></i> <sub>+ H2O</sub>
Mg(HCO3)2 ⃗<i><sub>t</sub></i>0 <sub>MgCO3</sub> <i><sub>↓</sub></i> <sub> + CO2</sub> <i><sub>↑</sub></i> <sub>+ H2O Mg(HCO3)2+Ca(OH)2</sub> <i><sub>→</sub></i> <sub>MgCO3</sub> <i><sub>↓</sub></i> <sub>+ CaCO3</sub> <i><sub>↓</sub></i> <sub>+ H2O</sub>
* Nước có tính cứng vĩnh cửu và tạm thời: dùng dd Na2CO3 hoặc Na3PO4
CaCl2+ Na2CO3 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + 2NaCl
MgSO4 + Na2CO3 <i>→</i> MgCO3 <i>↓</i> + Na2SO4
<i>→</i> lọc bỏ <i>↓</i> thu được nước mềm
b. PP trao đổi ion: cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion (cationit) <i>→</i> các ion Ca2+<sub> & Mg</sub>2+<sub> sẽ bị giữ lại và</sub>
thay vào đó là ion Na+<sub> hoặc H</sub>+<sub> ta được nước mềm</sub>
<b>4. Nhận biết ion Ca2+<sub> , Mg</sub>2+<sub> trong dd:</sub><sub> </sub></b><sub>ta dùng dd muối chứa CO3</sub>2-<sub> sẽ tạo ra kết tủa. Sục khí CO2 dư vào dd,</sub>
kết tủa bị hồ tan chứng tỏ có mặt Ca2+<sub>hoặc Mg</sub>2+<sub>.</sub>
Ca2+<sub> + CO3</sub>2-<sub> CaCO3 </sub>
<b>GIẢI TOÁN KIM LOẠI KIỀM THỔ</b>
<b>Dạng 1: Kim loại kiềm thổ</b>
<b>Loại 1: Bài tập lý thuyết</b>
<b>Câu 1:</b> Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là
<b>A. </b>1. <b>B. </b>2. <b>C. </b>3. <b>D. </b>4.
<b>Câu 2:</b> So sánh nào giữa Ca và Mg sau đây không đúng?
<b>A. </b>đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
<b>B. </b>đều được điều chế bằng cách điện phân muối clorua nóng chảy của chúng.
<b>C. </b>có số electron hóa trị bằng nhau.
<b>D. </b>năng lượng ion hóa I2 của Mg lớn hơn của Ca.
<b>Câu 3:</b> Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
<b>A. </b>K, Pb, Ca, Ba. <b>B. </b>Na, K, Ca, Ba. <b>C. </b>Na, Sn, Ba, Be. <b>D. </b>Na, K, Ba, Fe.
<b>Câu 4: Kim loại Mg không tác dụng với chất nào dưới đây?</b>
<b>A. dung dịch NaOH</b> <b>B. H</b>2O <b>C. dung dịch CuSO</b>4 <b>D. dung dịch HCl</b>
<b>Câu 5:</b> Có 4 mẩu kim loại: Ba, Mg, Fe, Ag nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 lỗng thì nhận biết những kim loại
nào :
<b>A. </b>4 kim loại <b>B. </b>Ag, Ba <b>C. </b>Ag, Mg, Ba <b>D. </b>Ba, Fe
<b>Câu 6:</b> Cho sơ đồ phản ứng : Ca + HNO3 rất loãng → Ca(NO3)2 + X + H2O; X + NaOH (to<sub>) có khí mùi khai</sub>
thoát ra. X là :
<b>A. </b>NH3 <b>B. </b>NO2 <b>C. </b>N2 <b>D. </b>NH4NO3
<b>Câu 7:</b> Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường :
<b>A. </b>Na, BaO, MgO <b>B. </b>Mg, Ca, Ba <b>C. </b>Na, K2O, BaO <b>D. </b>Na,K2O, Al2O3
<b>Câu 8:</b> Cho các kim loại : Be, Mg, Cu, Li, Na. Số kim loại trong dãy có kiểu mạng tinh thể lục phương là:
<b>A. </b>1 <b>B. </b>2 <b>C. </b>3 <b>D. </b>4
<b>Câu 9:</b> Kim loại không khử được nước ở nhiệt độ thường là:
<b>A. </b>Na <b>B. </b>K <b>C. </b>Be <b>D. </b>Ca
<b>Câu 10:</b> Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
<b>A. </b>nhiệt phân CaCl2. <b>B. </b>dùng Na khử Ca2+<sub> trong dung dịch CaCl2.</sub>
<b>C. </b>điện phân dung dịch CaCl2. <b>D. </b>điện phân CaCl2 nóng chảy.
<b>Câu 11:</b> Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường
là
<b>A. </b>4. <b>B. </b>1. <b>C. </b>2. <b>D. </b>3.
<b>Câu 12:</b> Cho sơ đồ sau: Ca → X → Y → Z → T → Ca.
Thứ tự các chất X, Y, Z, T có thể là
<b>A. </b>CaO, Ca(OH)2, Ca(HCO3)2, CaCO3. <b>B. </b>CaO, CaCO3, Ca(HCO3)2, CaCl2.
<b>C. </b>CaCl2, CaCO3, CaO, Ca(HCO3)2. <b>D. </b>CaO, CaCl2, CaCO3, Ca(OH)2.
<b>Câu 13:</b> Đolomit là tên gọi của hỗn hợp nào sau đây.
<b>A. </b>CaCO3. MgCl2 <b>B. </b>CaCO3. MgCO3 <b>C. </b>MgCO3. CaCl2 <b>D. </b>MgCO3.Ca(HCO3)2
<b>Câu 14:</b> Canxi có trong thành phần của các khống chất : Canxit, thạch cao, florit. Cơng thức của các khoáng
chất tương ứng là:
<b>A. </b>CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2 <b>B. </b>CaCO3, CaSO4.2H2O, CaF2
<b>C. </b>CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2 <b>D. </b>CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4
<b>Loại 2: Xác định tên kim loại</b>
<b>Câu 15:</b> Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thốt ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của kim loại
kiềm thổ đó là
<b>A. </b>Ba. <b>B. </b>Mg. <b>C. </b>Ca. <b>D. </b>Sr.
<b>Câu 16:</b> Cho 2g kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Kim loại đó
là kim loại nào sau đây?
<b>A. </b>Be. <b>B. </b>Mg. <b>C. </b>Ca. <b>D. </b>Ba.
<b>Câu 17: Hòa tan hết 7,6 g hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ thuộc hai chu kì liên tiếp bằng lượng dư dung dịch</b>
HCl thì thu được 5,6 lít khí (đktc). Hai kim loại này là ?
<b>A. Ca và Sr</b> <b>B. Mg và Ca</b> <b>C. Sr và Ba</b> <b>D. Be và Mg</b>
<b>Câu 18:</b> Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm
II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thốt ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
<b>A. </b>Be và Mg. <b>B. </b>Mg và Ca. <b>C. </b>Sr và Ba. <b>D. </b>Ca và Sr.
<b>Câu 19:</b> Hòa tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung
dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
<b>A. </b>Ca. <b>B. </b>Ba. <b>C. </b>K. <b>D. </b>Na.
<b>Câu 20:</b> Hoà tan hoàn toàn 4,68 g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ vào dung dịch HCl thu
được 1,12 lit CO2 ở đktc, vậy hai kim loại đó là
<b>Câu 21:</b> Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam muối cacbonat của kim loại M (MCO3) bằng dung dịch H2SO4 lỗng vừa
đủ, thu được một chất khí và dung dịch G1. Cô cạn G1, được 12,0 gam muối sunfat trung hồ, khan. Cơng thức
hố học của muối cacbonat là
<b>A. </b>CaCO3. <b>B. </b>MgCO3. <b>C. </b>BaCO3. <b>D. </b>FeCO3.
<b>Dạng 2: Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ</b>
<b>Loại 1: Bài tập lý thuyết</b>
<b>Câu 22:</b> Công dụng nào sau đây <b>không</b> phải của CaCO3 :
<b>A. </b>Làm vôi quét tường <b>B. </b>Làm vật liệu xây dựng
<b>C. </b>Sản xuất ximăng <b>D. </b>Sản xuật bột nhẹ để pha sơn
<b>Câu 23:</b> Hiện tượng nào xảy ra khi thổi từ từ khí CO2 dư vào nước vôi trong :
<b>A. </b>Sủi bọt dung dịch. <b>B. </b>Dung dịch trong suốt từ đầu đến cuối.
<b>C. </b>Có kết tủa trắng sau đó tan. <b>D. </b>Dung dịch trong suốt sau đó có kết tủa.
<b>Câu 24:</b> Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với dãy chất nào sau đây :
<b>A. </b>BaCl2 , Na2CO3 , Al <b>B. </b>CO2 , Na2CO3 , Ca(HCO3)2
<b>C. </b>NaCl , Na2CO3 , Ca(HCO3)2 <b>D. </b>NaHCO3,NH4NO3, MgCO3
<b>Câu 25:</b> Cho 3 dung dịch không màu Na2CO3, NaCl , AlCl3 chỉ dùng một dung dịch nào sau để phân biệt hết 3
dung dịch trên :
<b>A. </b>dung dịch NaOH <b>B. </b>dung dịch Ba(OH)2 <b>C. </b>dung dịch Na2SO4 <b>D. </b>CaCl2
<b>Câu 26:</b> Công thức của thạch cao sống là:
<b>A. </b>CaSO4.2H2O <b>B. </b>CaSO4.H2O <b>C. </b>2CaSO4.H2O <b>D. </b>CaSO4
<b>Câu 27:</b> Phản ứng nào sau đây Chứng minh nguồn gốc tạo thành thạch nhũ trong hang động.
<b>A. </b>Ca(OH)2 + CO2 → Ca(HCO3)2 <b>B. </b>Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
<b>C. </b>CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 <b>D. </b>Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3
<b>Câu 28:</b> Công thức chung của oxit kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là
<b>A. </b>R2O3. <b>B. </b>R2O. <b>C. </b>RO. <b>D. </b>RO2.
<b>Câu 29:</b> Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
<b>A. </b>kết tủa trắng sau đó tan dần. <b>B. </b>bọt khí và kết tủa trắng
<b>C. </b>bọt khí bay ra <b>D. </b>kết tủa trắng xuất hiện.
<b>Câu 30:</b> Thạch cao nào dùng để đúc tượng là
<b>A. </b>Thạch cao sống <b>B. </b>Thạch cao nung <b>C. </b>Thạch cao khan <b>D. </b>Thạch cao tự nhiên
<b>Câu 31:</b> Dãy các chất đều phản ứng được với dung dịch Ca(OH)2
<b>A. </b>Ca(HCO3)2, NaHCO3, CH3COONa <b>B. </b>(NH4)2CO3, CaCO3, NaHCO3
<b>C. </b>KHCO3, KCl, NH4NO3 <b>D. </b>CH3COOH, KHCO3, Ba(HCO3)2:
<b>Loại 2: Giải bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm bằng phương pháp lập hệ phương trình</b>
<b>Câu 32:</b> Hấp thụ hồn tồn 0,224 lít CO2 (đktc) vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M thì thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
<b>A. </b>1 gam <b>B. </b>1,5 gam <b>C. </b>2 gam <b>D. </b>2,5 gam
<b>Câu 33:</b> Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH x mol/l thì thu được 10,6 gam Na2CO3 và
8,4 gam NaHCO3. V và x có giá trị lần lượt là
<b>A. </b>4,48 lít và 1M <b>B. </b>4,48 lít và 1,5M <b>C. </b>6,72 lít và 1M <b>D. </b>5,6 lít và 2M
<b>Câu 34:</b> Khử hoàn toàn 8,72 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và FeO bằng CO thì thu được m gam chất rắn Y và khí
CO2. Hấp thụ hồn tồn khí CO2 bằng nước vơi trong dư thu được 6 gam kết tủa. Giá trị của m là
<b>A. </b>6,08 gam <b>B. </b>7,76 gam <b>C. </b>9,68 gam <b>D. </b>11,36 gam
<b>Câu 35:</b> Cho luồng khí CO đi qua m gam Fe2O3 đun nóng, thu được 39,2 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn là sắt
kim loại và ba oxit của nó, đồng thời có hỗn hợp khí thốt ra. Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào dung dịch nước
vơi trong có dư thì thu được 55 gam kết tủa. Giá trị của m là
<b>A. </b>48 gam <b>B. </b>40 gam <b>C. </b>64 gam <b>D. </b>44,32 gam
<b>Câu 36:</b> Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt
độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn tồn bộ lượng khí X ở trên vào lượng dư
dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. V có giá trị là
<b>A. </b>1,120 <b>B. </b>0,896 <b>C. </b>0,448 <b>D. </b>0,224
<b>Câu 37:</b> Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,02M, hấp thụ 0,5 mol khí CO2 vào 500 ml dung dịch A
thu được kết tủa có khối lượng là
<b>A. </b>1 gam <b>B. </b>1,2 gam <b>C. </b>2 gam <b>D. </b>2,8 gam
<b>Câu 38:</b> Hấp thụ hết 2,24 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa KOH 0,2M và Ca(OH)2 0,05M thu được kết
tủa có khối lượng là:
<b>A. </b>5 gam <b>B. </b>15 gam <b>C. </b>10 gam <b>D. </b>1 gam
<b>Câu 39:</b> Dung dịch X chứa NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,15M. Hấp thụ 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch
X thì khối lượng kết tủa thu được là
<b>A. </b>29,55 gam <b>B. </b>9,85 gam <b>C. </b>68,95 gam <b>D. </b>39,4 gam
<b>Câu 40:</b> Cho 0,2688 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M.
Tổng khối lượng muối thu được là
<b>Câu 41:</b> Hấp thụ hồn tồn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và
Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
<b>A. </b>19,70 <b>B. </b>17,73 <b>C. </b>9,85 <b>D. </b>11,82
<b>Câu 42:</b> Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol C2H5OH rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình chứa 75 ml dung
dịch Ba(OH)2 2M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là
<b>A. </b>32,65 gam <b>B. </b>19,7 gam <b>C. </b>12,95 gam <b>D. </b>35,75 gam
<b>Câu 43:</b> Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol etan rồi hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 300 ml dung dịch
NaOH 1M. Khối lượng muối thu dược sau phản ứng là
<b>A. </b>8,4 g và 10,6 g <b>B. </b>84 g và 106 g <b>C. </b>0,84 g và 1,06 g <b>D. </b>4,2 g và 5,3 g
<b>Câu 44:</b> Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa rồi nung
nóng phần dung dịch còn lại thu được 5 gam kết tủa nữa. V có giá trị là
<b>A. </b>3,36 lít <b>B. </b>2,24 lít <b>C. </b>1,12 lít <b>D. </b>4,48 lít
<b>Câu 45:</b> Sục V ml CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,001M thấy xuất hiện 0,1 gam kết tủa trắng, lọc kết
tủa rồi đem đun nóng dung dịch thu được 0,1 gam kết tủa nữa. Thể tích khí CO2 đã dùng là
<b>A. </b>22,4 ml <b>B. </b>44,8 ml <b>C. </b>67,2 ml <b>D. </b>67,2 lít
<b>Câu 46:</b> Hấp thụ hồn tồn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH x% (D = 1,18 g/ml), lấy dung
dịch thu được cho tác dụng với một lượng dư dung dịch CaCl2 được 5 gam kết tủa. Giá trị của x là
<b>A. </b>2,04% <b>B. </b>0,78% <b>C. </b>1,36% <b>D. </b>2.72%
<b>Câu 47:</b> Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho
BaCl2 dư vào dung dịch X được 2,955 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y lại
được 11,82 gam kết tủa. Phần trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp là
<b>A. </b>42% <b>B. </b>56% <b>C. </b>28% <b>D. </b>50%
<b>Câu 48:</b> Hâp thụ hồn tồn 3,584 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M được kết tủa X và dung
dịch Y. Khối lượng dung dịch Y so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu tăng hay giảm bao nhiêu gam?
<b>A. </b>tăng 3,04 gam <b>B. </b>giảm 3,04 gam <b>C. </b>tăng 7,04 gam <b>D. </b>giảm 4 gam
<b>Câu 49:</b> Hấp thụ hoàn toàn 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau
phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
<b>A. </b>tăng 13,2 gam <b>B. </b>tăng 20 gam <b>C. </b>giảm 16,8 gam <b>D. </b>giảm 6,8 gam
<b>Câu 50:</b> Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản
ứng giảm bao nhiêu gam so với khối lượng dung dịch ban đầu?
<b>A. </b>1,84 gam <b>B. </b>184 gam <b>C. </b>18,4 gam <b>D. </b>0,184 gam
<b>Câu 51:</b> Hấp thụ hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A.Chia A làm 2 phần bằng nhau:
- Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 1 được a gam kết tủa.
- Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phẩn 2 được b gam kết tủa.
Cho biết a < b.Dung dịch A chứa:
<b>A.</b> Na2CO3 <b>B. </b>NaHCO3 <b>C. </b>NaOH và NaHCO3 <b>D. </b>NaHCO3 và Na2CO3
<b>Loại 3: Giải bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm bằng phương pháp đồ thị</b>
<b>Câu 52:</b> Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,7M, kết thúc thí nghiệm thu
được 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
<b>A. </b>1,568 <b>B. </b>1,568 hoặc 0,896 <b>C. </b>0,896 <b>D. </b>0,896 hoặc 2,240
<b>Câu 53:</b> Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M thu được 7,5 gam kết tủa. V có giá trị là
<b>A. </b>1,68 lít <b>B. </b>2,88 lít <b>C. </b>2,24 lít và 2,8 lít <b>D. </b>1,68 lít và 2,8 lít
<b>Câu 54:</b> Hấp thụ toàn bộ x mol CO2 vào dung dịch chứa 0,03 mol Ca(OH)2 được 2 gam kết tủa. Giá trị của x là
<b>A. </b>0,02 mol; 0,04 mol <b>B. </b>0,02 mol; 0,05 mol <b>C. </b>0,01 mol; 0,03 mol <b>D. </b>0,03 mol; 0,04 mol
<b>Câu 55:</b> Cho 10 lít (đktc) hỗn hợp A gồm N2 và CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 1 gam kết
tủa. Phần trăm (theo thể tích) CO2 trong hỗn hợp A là
<b>A. </b>2,24% và 15,86% <b>B. </b>2,4% và 15,86% <b>C. </b>2,24% và 15,68% <b>D. </b>2,24% và 15,6%
<b>Câu 56:</b> Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M để phản ứng
xảy ra hồn toàn thu được 5 gam kết tủa. Tỷ khối hơi của hỗn hợp X so với H2 là
<b>A. </b>15,6 <b>B. </b>18,8 <b>C. </b>21 <b>D. </b>Cả A và B
<b>Câu 57:</b> Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa.
V có giá trị là
<b>A. </b>2,24 lít <b>B. </b>3,36 lít <b>C. </b>4,48 lít <b>D. </b>Cả A và C đúng.
<b>Câu 58:</b> Trong 1 bình kín chứa đầy 15 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Sục vào bình lượng CO2 có giá trị biến
thiên trong khoảng 0,02 mol ≤ nCO2 ≤ 0,12 mol. Vậy khối lượng kết tủa thu được biến thiên trong khoảng nào:
<b>A. </b>0 gam đến 15 gam <b>B. </b>2 gam đến 12 gam <b>C. </b>2 gam đến 15 gam <b>D. </b>12 gam đến 15 gam
<b>Câu 59:</b> Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn
nhất của V là
<b>A. </b>5,6 lít <b>B. </b>2,24 lít <b>C. </b>3,36 lít <b>D. </b>4,48 lít
<b>Câu 60:</b> Hấp thụ hồn tồn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76
gam kết tủa. Giá trị của a là
<b>Câu 61:</b> Nhiệt phân hoàn toàn 5 gam CaCO3, rồi dẫn tồn bộ khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 thấy tạo
<b>A. </b>0,25M <b>B. </b>0,1M <b>C. </b>0,2M <b>D. </b>0,175M
<b>Dạng 3: Giải toán nước cứng</b>
<b>Câu 62:</b> Sự tạo thành thạch nhũ trong hang động là do phản ứng :
<b>A. </b>Ca(HCO3)2 to <sub> CaCO3 + CO2 + H2O</sub> <b><sub>B. </sub></b><sub>CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl</sub>
<b>C. </b>CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 <b>D. </b>CaCO3 to <sub> CaO + CO2</sub>
<b>Câu 63:</b> Nước cứng là nước :
<b>A. </b>Chứa nhiều ion Ca2+<sub> , Mg</sub>2+<sub>.</sub> <b><sub>B. </sub></b><sub>Chứa 1 lượng cho phép Ca</sub>2+<sub> , Mg</sub>2+<sub>.</sub>
<b>C. </b>Không chứa Ca2+<sub> , Mg</sub>2+<sub>.</sub> <b><sub>D. </sub></b><sub>Chứa nhiều Ca</sub>2+<sub> , Mg</sub>2+<sub>, HCO3</sub>-<sub>.</sub>
<b>Câu 64:</b> Một loại nước chứa nhiều Ca(HCO3)2 , NaHCO3 là :
<b>A. </b>Nước cứng tạm thời. <b>B. </b>Nước cứng vĩnh cửu.
<b>C. </b>nước mềm. <b>D. </b>Nước cứng toàn phần.
<b>Câu 65:</b> Hãy chọn phương pháp đúng: Để làm mềm nước cứng tạm thời, có thể dùng phương pháp sau:
<b>A. </b>Cho tác dụng với NaCl <b>B. </b>Tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ
<b>C. </b>Đun nóng nước. <b>D. </b>B và C đều đúng.
<b>Câu 66:</b> Có các chất sau : NaCl, Ca(OH)2 ,Na2CO3, HCl . Cặp chất nào có thể làm mềm nước cứng tạm thời :
<b>A. </b>NaCl và Ca(OH)2 <b>B. </b>Ca(OH)2 và Na2CO3 <b>C. </b>Na2CO3 và HCl <b>D. </b>NaCl và HCl
<b>Câu 67:</b> Trong các pháp biểu sau về độ cứng của nước.
1. Khi đun sơi ta có thể loại được độ cứng tạm thời của nước.
2. Có thể dùng Na2CO3 để loại cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước.
3. Có thể dùng HCl để loại độ cứng của nước.
4. Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để loại độ cứng của nước.
Chọn pháp biểu <b>đúng</b>:
<b>A. </b>Chỉ có 2. <b>B. </b>(1), (2) và (4). <b>C. </b>(1) và (2). <b>D. </b>Chỉ có 4.
<b>Câu 68:</b> Nước cứng <b>khơng</b> gây ra tác hại nào dưới đây?
<b>A. </b>Gây ngộ độc nước uống.
<b>B. </b>Làm mất tính tẩy rửa của xà phịng, làm hư hại quần áo.
<b>C. </b>Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.
<b>D. </b>Gây hao tốn nhiên liệu và khơng an tồn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.
<b>KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ</b>
<b>TRONG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT</b>
<b>Câu 69:</b><i> (PB-2008)-</i><b>Câu 3: </b>Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là
<b>A. </b>Sr, K. <b>B. </b>Na, Ba. <b>C. </b>Be, Al. <b>D. </b>Ca, Ba.
<b>Câu 70:</b><i> (2010)-</i><b>Câu 9: </b>Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là
<b>A. </b>ns2<sub>.</sub> <b><sub>B. </sub></b><sub>ns</sub>2<sub>np</sub>1<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b><sub>ns</sub>1<sub>.</sub> <b><sub>D. </sub></b><sub>ns</sub>2<sub>np</sub>2<sub>.</sub>
<b>Câu 71:</b><i> (KPB-2008)-</i><b>Câu 4: </b>Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là
<b>A. </b>3. <b>B. </b>2. <b>C. </b>4. <b>D. </b>1.
<b>Câu 72:</b><i> (BT-2008)-</i><b>Câu 31: </b>Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là
<b>A. </b>1s2<sub>2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub>3s</sub>1<sub>.</sub> <b><sub>B. </sub></b><sub>1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b><sub>1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>1<sub>.</sub> <b><sub>D. </sub></b><sub>1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>.</sub>
<b>Câu 73:</b><i> (BT2-2008)-</i><b>Câu 40: </b>Mg là kim loại thuộc nhóm
<b>A. </b>IA. <b>B. </b>IIA. <b>C. </b>IIIA. <b>D. </b>IVA.
<b>Câu 74:</b><i> (KPB-2007</i><b>)-Câu 37: </b>Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là
<b>A. </b>R2O. <b>B. </b>RO2. <b>C. </b>RO. <b>D. </b>R2O3.
<b>Câu 75:</b><i> (GDTX-2009)-</i><b>Câu 19: </b>Canxi hiđroxit (Ca(OH)2) còn gọi là
<b>A. </b>thạch cao khan. <b>B. </b>đá vôi. <b>C. </b>thạch cao sống. <b>D. </b>vôi tôi.
<b>Câu 76:</b><i> (2010)-</i><b>Câu 4: </b>Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được
gọi là
<b>A. </b>thạch cao khan. <b>B. </b>thạch cao sống. <b>C. </b>đá vôi. <b>D. </b>thạch cao nung.
<b>Câu 77:</b><i> (KPB-2007)-</i><b>Câu 19: </b>Nước cứng là nước chứa nhiều các ion
<b>A. </b>Na+<sub>, K</sub>+<sub>.</sub> <b><sub>B. </sub></b><sub>Ca</sub>2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b><sub>HCO3</sub>-<sub>, Cl</sub>-<sub>.</sub> <b><sub>D. </sub></b><sub>SO4</sub>2-<sub>, Cl</sub>-<sub>.</sub>
<b>Câu 78:</b><i> (PB-2007)-</i><b>Câu 27: </b>Nước cứng là nước chứa nhiều các ion
<b>A. </b>SO42-<sub>, Cl</sub>-. <b><sub>B. </sub></b><sub>Ba</sub>2+<sub>, Be</sub>2+<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b><sub>HCO3</sub>-<sub>, Cl</sub>-<sub>.</sub> <b><sub>D. </sub></b><sub>Ca</sub>2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>.</sub>
<b>Câu 79:</b><i> (BT-2007)-</i><b>Câu 25: </b>Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
<b>A. </b>Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>.</sub> <b><sub>B. </sub></b><sub>Na</sub>+<sub>, K</sub>+<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b><sub>Cu</sub>2+<sub>, Fe</sub>3+<sub>.</sub> <b><sub>D. </sub></b><sub>Al</sub>3+<sub>, Fe</sub>3+<sub>.</sub>
<b>Câu 80:</b><i> (2010)-</i><b>Câu 11: </b>Chất làm mất tính cứng tồn phần của nước là
<b>A. </b>Na2CO3. <b>B. </b>NaCl. <b>C. </b>CaSO4. <b>D. </b>CaCO3.
<b>Câu 81:</b><i> (GDTX-2010)</i><b>-Câu 21: </b>Chất có khả năng làm mềm nước có tính cứng toàn phần là
<b>A. </b>Ca(NO3)2. <b>B. </b>NaCl. <b>C. </b>Na2CO3. <b>D. </b>CaCl2.
<b>Câu 82:</b><i> (PB-2008)-</i><b>Câu 7: </b>Chất có thể dùng làm mất tính cứng tạm thời là
<b>A. </b>NaCl. <b>B. </b>NaHSO4. <b>C. </b>Ca(OH)2. <b>D. </b>HCl.
<b>A. </b>Ca(NO3)2. <b>B. </b>NaCl. <b>C. </b>HCl. <b>D. </b>Na2CO3.
<b>Câu 84:</b><i> (BT-2008)-</i><b>Câu 19: </b>Chất phản ứng được với dung dịch CaCl2 tạo kết tủa là
<b>A. </b>Mg(NO3)2. <b>B. </b>Na2CO3. <b>C. </b>NaNO3. <b>D. </b>HCl.
<b>Câu 85:</b><i> (2010)</i><b>-Câu 26: </b>Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy
<b>A. </b>khơng có hiện tượng gì. <b>B. </b>có bọt khí thốt ra.
<b>C. </b>có kết tủa trắng. <b>D. </b>có kết tủa trắng và bọt khí.
<b>Câu 86:</b><i> (KPB-2007)-</i><b>Câu 34: </b>Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
<b>A. </b>kết tủa trắng xuất hiện. <b>B. </b>kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
<b>C. </b>bọt khí bay ra. <b>D. </b>bọt khí và kết tủa trắng.
<b>Câu 87:</b><i> (BT-2008)</i><b>-Câu 18: </b>Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
<b>A. </b>dùng Na khử Ca2+<sub> trong dung dịch CaCl2.</sub> <b><sub>B. </sub></b><sub>điện phân CaCl2 nóng chảy.</sub>
<b>C. </b>điện phân dung dịch CaCl2. <b>D. </b>nhiệt phân CaCl2.
<b>Câu 88:</b><i> (BT2-2008)-</i><b>Câu 14: </b>Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2 là
<b>A. </b>điện phân MgCl2 nóng chảy. <b>B. </b>dùng K khử Mg2+<sub> trong dung dịch MgCl2.</sub>
<b>C. </b>điện phân dung dịch MgCl2. <b>D. </b>nhiệt phân MgCl2.
<b>Câu 89:</b><i> (GDTX-2009</i><b>)-Câu 30: </b>Điều chế kim loại Mg bằng phương pháp
<b>A. </b>điện phân dung dịch MgCl2.
<b>B. </b>dùng kim loại Na khử ion Mg2+<sub> trong dung dịch MgCl2.</sub>
<b>C. </b>dùng H2 khử MgO ở nhiệt độ cao.
<b>D. </b>điện phân MgCl2 nóng chảy.
<b>Câu 90:</b><i> (GDTX-2009</i><b>)-Câu 7: </b>Cho 1,37 gam kim loại kiềm thổ M phản ứng với nước (dư), thu được 0,01 mol
khí H2. Kim loại M là
<b>A. </b>Ba. <b>B. </b>Sr. <b>C. </b>Mg. <b>D. </b>Ca.
<b>KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ</b>
<b>TRONG ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC</b>
<b>Câu 91: (CĐA.12).</b> Phát biểu nào sau đây là đúng?
<b>A. </b>Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.
<b>B. </b>Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tập khối.
<b>C. </b>Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.
<b>D. </b>Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.
<b>Câu 92: (CĐB.11).</b> Phát biểu nào sau đây là sai?
<b>A. </b>Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.
<b>B. </b>Ở nhiệt độ thường, tất cả kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.
<b>C. </b>Nhơm bền trong mơi trường khơng khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
<b>D. </b>Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần.
<b>Câu 93: (CĐA.10).</b> Phát biểu nào sâu đây đúng?
<b>A. </b>Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
<b>B. </b>Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
<b>C. </b>Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
<b>D. </b>Các kim loại: Natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
<b>Câu 94: (ĐHA.11).</b> Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
<b>A. </b>Vơi sống (CaO). <b>B. </b>Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
<b>C. </b>Đá vôi (CaCO3). <b>D. </b>Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
<b>Câu 95: (ĐHB.11).</b> Dãy gồm các kim loại đều có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là
<b>A. </b>Na, K, Ba. <b>B. </b>Mg, Ca, Ba. <b>C. </b>Na, K, Ca. <b>D. </b>Li, Na, Mg.
<b>Câu 96: (CĐA.12).</b> Cho dung dịch E gồm x mol Ca2+<sub>, y mol Ba</sub>2+<sub> và z mol HCO3</sub>-<sub>. Cho từ từ dung dịch</sub>
Ca(OH)2 nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch
Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là
<b>A. </b>V = 2a.(x + y). <b>B. </b>V = a.(2x + y). <b>C. </b>V = (x + 2y)/a. <b>D. </b>V = (x +y)/a.
<b>Câu 97: (CĐA.08).</b> Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CaO X <sub> CaCl2 </sub> Y <sub> Ca(NO3)2 </sub> Z <sub> CaCO3.</sub>
Công thức của X, Y, Z lần lượt là
<b>A. </b>HCl, HNO3, Na2CO3. <b>B. </b>Cl2, HNO3, CO2.
<b>C. </b>HCl, AgNO3, (NH4)2CO3. <b>D. </b>Cl2, AgNO3, MgCO3.
<b>Câu 98: (CĐA.08).</b> Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác
dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
<b>A. </b>5. <b>B. </b>4. <b>C. </b>2. <b>D. </b>3.
<b>Câu 99: (ĐHA.08).</b> Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X to <sub> X1 + CO2.</sub> <sub>X1 + H2O → X2.</sub> <sub>X2 + Y → X + Y1 + H2O. X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O.</sub>
Hai muối X, Y tương ứng là
<b>Câu 100: (CĐA.11).</b> Một cốc nước có chứa các ion: Na+<sub> (0,02 mol); Mg</sub>2+<sub> (0,02 mol); Ca</sub>2+<sub> (0,04 mol), Cl</sub>
-(0,02 mol); HCO3-<sub> (0,01 mol) và (SO4</sub>2=<sub> 0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hồn</sub>
tồn thì nước cịn lại trong cốc
<b>A. </b>là nước mềm. <b>B. </b>có tính cứng vĩnh cửu.
<b>C. </b>có tính cứng tồn phần. <b>D. </b>có tính cứng tạm thời.
<b>Câu 101: (ĐHA.11).</b> Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là
<b>A. </b>HCl, NaOH, Na2CO3. <b>B. </b>NaOH, Na3PO4, Na2CO3.
<b>C. </b>KCl, Ca(OH)2, Na2CO3. <b>D. </b>HCl, Ca(OH)2, Na2CO3.
<b>Câu 102: (ĐHB.08).</b> Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, HCO3</sub>-<sub>, SO4</sub>2-<sub>. Chất được dùng để làm mềm</sub>
mẫu nước cứng trên là
<b>A. </b>HCl. <b>B. </b>H2SO4. <b>C. </b>Na2CO3. <b>D. </b>NaHCO3.
<b>Câu 103: (CĐA.08).</b> Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
<b>A. </b>Na2CO3 và HCl. <b>B. </b>Na2CO3 và Na3PO4. <b>C. </b>Na2CO3 và Ca(OH)2. <b>D. </b>NaCl và Ca(OH)2.
<b>Câu 104: (CĐA.11).</b> Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí Oxi (dư) thu được 30,2 gam
hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
<b>A. </b>4,48 lít. <b>B. </b>8,96 lít. <b>C. </b>17,92 lít. <b>D. </b>11,20 lít.
<b>Câu 105: (CĐA.10).</b> Hịa tan hồn tồn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X
và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 tỷ lệ mol tương ứng là 4:1. Trung hòa dung dịch X
bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
<b>A. </b>13,70 gam. <b>B. </b>12,78 gam. <b>C. </b>18,46 gam. <b>D. </b>14,62 gam.
<b>Câu 106: (ĐHB.10).</b> Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch
HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là
<b>A. </b>Mg và Ca. <b>B. </b>Be và Mg. <b>C. </b>Mg và Sr. <b>D. </b>Be và Ca.
<b>Câu 107: (ĐHA.10).</b> Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết
với lượng dư dung dịch HCl lỗng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
<b>A. </b>kali và bari. <b>B. </b>liti và beri. <b>C. </b>natri và magiê. <b>D. </b>kali và canxi.
<b>Câu 108: (CĐA.07).</b> Cho một mẩu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2
(đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là
<b>A. </b>60 ml. <b>B. </b>150 ml. <b>C. </b>30 ml. <b>D. </b>75 ml.
<b>Câu 109: (CĐA.11).</b> Để hịa tan hồn tồn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó
cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là
<b>A. </b>Ba. <b>B. </b>Be. <b>C. </b>Mg. <b>D. </b>Ca.
<b>Câu 110: (ĐHA.07).</b> Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu
được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
<b>A. </b>0,032 <b>B. </b>0,048 <b>C. </b>0,06 <b>D. </b>0,04
<b>Câu 111: (ĐHB.07).</b> Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất
rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được
sau phản ứng là
<b>A. </b>5,8 gam <b>B. </b>6,5 gam <b>C. </b>4,2 gam <b>D. </b>6,3 gam
<b>Câu 112: (CĐA.08).</b> Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO,
Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được khí X. Dẫn tồn bộ lượng khí X ở trên
vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. V có giá trị là
<b>A. </b>1,120 <b>B. </b>0,896 <b>C. </b>0,448 <b>D. </b>0,224
<b>Câu 113: (ĐHA.08).</b> Hấp thụ hồn tồn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH
0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
<b>A. </b>19,70 <b>B. </b>17,73 <b>C. </b>9,85 <b>D. </b>11,82
<b>Câu 114: (ĐHA.09).</b> Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH
0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
<b>A. </b>1,182 <b>B. </b>3,940 <b>C. </b>1,970 <b>D. </b>2,364
<b>Câu 115: (CĐA.10).</b> Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được
dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hịa. Cơng thức của muối hiđrocacbonat là
<b>A. </b>Mg(HCO3)2 <b>B. </b>Ba(HCO3)2 <b>C. </b>Ca(HCO3)2 <b>D. </b>NaHCO3
<b>Câu 116: (CĐA.10).</b> Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được
dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là
<b>A. </b>0,4M <b>B. </b>0,6M <b>C. </b>0,1M <b>D. </b>0,2M
<b>Câu 117: (ĐHA.11).</b> Hấp thụ hồn tồn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và
Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
<b>A. </b>0,75 <b>B. </b>1,25 <b>C. </b>1,00 <b>D. </b>2,00
<b>Câu upload.123doc.net:(CĐA.12).</b> Phát biểu nào sau đây là đúng?
<b>A. </b>Trong hợp chất, tất cảcác kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.
<b>B. </b>Tất cảcác kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thểlập phương tâm khối.
<b>C. </b>Tất cảcác hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễtan trong nước.
<b>Câu 119:</b> <b>(CĐA.12).</b> Hấp thụ hồn tồn 0,336 lít khí CO2(đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và
KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cơ cạn tồn bộdung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
<b>A. </b>2,58 gam. <b>B. </b>2,22 gam. <b>C. </b>2,31 gam. <b>D. </b>2,44 gam.
<b>Câu 120:(CĐA.12).</b> Hịa tan hồn tồn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch
HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m
gam muối. Giá trị của m là
<b>A. </b>31,22. <b>B. </b>34,10. <b>C. </b>33,70. <b>D. </b>34,32.
<b>Câu 121: (CĐA.13).</b> Hịa tan hồn tồn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3bằng dung dịch HCl dư, thu
được V lít khí CO2(đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trịcủa V là
<b>A. </b>4,48. <b>B. </b>1,79. <b>C. </b>5,60. <b>D. </b>2,24.
<b>Câu 122:(CĐA.13).</b> Hấp thụhồn tồn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
<b>A. </b>19,70. <b>B. </b>10,00. <b>C. </b>1,97. <b>D. </b>5,00.
<b>Câu 123:(CĐA.14).</b> Để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu có thể dùng dung dịch nào sau đây?
<b>A. </b>Na2CO3. <b>B. </b>CaCl2. <b>C. </b>KCl. <b>D. </b>Ca(OH)2.
<b>Câu 124:</b> <b>(CĐA.14).</b> Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2,
NaHSO4. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
<b>A. </b>1. <b>B. </b>4. <b>C. </b>2. <b>D. </b>3.
<b>Câu 125:(CĐA.14).</b> Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây?
<b>A. </b>Phèn chua. <b>B. </b>Thạch cao. <b>C. </b>Vôi sống. <b>D. </b>Muối ăn.
<b>Câu 126:(CĐA.14).</b> Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí gồm N2 và Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn tồn, cịn lại 1,12 lít khí thốt ra. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của
Cl2 trong hỗn hợp trên là
<b>A. </b>88,38%. <b>B. </b>75,00%. <b>C. </b>25,00%. <b>D. </b>11,62%.
<b>Câu 127:(ĐHA.11).</b> Dãy gồm các chất đều có thểlàm mất tính cứng tạm thời của nước là:
<b>A. </b>NaOH, Na3PO4, Na2CO3. <b>B. </b>HCl, Ca(OH)2, Na2CO3.
<b>C. </b>KCl, Ca(OH)2, Na2CO3. <b>D. </b>HCl, NaOH, Na2CO3.
<b>Câu 128:</b> <b>(ĐHA.11).</b> Hấp thụ hồn tồn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và
Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
<b>A. </b>0,75. <b>B. </b>1,25. <b>C. </b>2,00. <b>D. </b>1,00.
<b>Câu 129:(ĐHA.11).</b> Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
<b>A. </b>vôi sống (CaO) <b>B. </b>Đá vôi (CaCO3).
<b>C. </b>Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) <b>D. </b>Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
<b>Câu 130:</b> <b>(ĐHA.12).</b> Cho 500 mldung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V mldung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các
phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trịcủa V là
<b>A. </b>300. <b>B. </b>75. <b>C. </b>200. <b>D. </b>150.
<b>Câu 131:(ĐHA.13).</b> Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2là:
<b>A. </b>HNO3, NaCl và Na2SO4. <b>B. </b>HNO3, Ca(OH)2 và KNO3.
<b>C. </b>NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2. <b>D. </b>HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4.
<b>Câu 132:(ĐHA.13).</b> Hỗn hợp X gồm Na,Ba, Na2O và BaO. Hịa tan hồn tồn 21,9 gam X vào nước, thu được
1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hồn tồn 6,72 lít khí CO2 (đktc)
vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trịcủa mlà
<b>A. </b>15,76. <b>B. </b>39,40. <b>C. </b>21,92. <b>D. </b>23,64.
<b>Câu 133:(ĐHA.14).</b> Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
X1+ H2O (Điện phân dung dịch có màng ngăn) → X2+ X3↑+ H2↑
X2+ X4 →BaCO3↓+ K2CO3+ H2O
Hai chất X2, X4 lần lượt là:
<b>A. </b>NaOH, Ba(HCO3)2. <b>B. </b>KOH, Ba(HCO3)2. <b>C. </b>KHCO3, Ba(OH)2. <b>D. </b>NaHCO3, Ba(OH)2.
<b>Câu 134: (ĐHA.14).</b> Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+<sub>; 0,3 mol Mg</sub>2+<sub>; 0,4 mol Cl</sub>-<sub> và a mol HCO3</sub>-<sub> . Đun dung</sub>
dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là
<b>A. </b>49,4 gam. <b>B. </b>23,2 gam. <b>C. </b>37,4 gam. <b>D. </b>28,6 gam.
<b>Câu 135: (ĐHB.12).</b> Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gamMg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi,
sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (khơng cịn khí dư). Hịa tan Y bằng một
lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dưvào dung dịch Z, thu được
56,69 gamkết tủa. Phần trăm thểtích của clo trong hỗn hợp X là
<b>A. </b>51,72%. <b>B. </b>76,70%. <b>C. </b>53,85%. <b>D. </b>56,36%.
<b>Câu 136:(ĐHB.12).</b> Một dung dịch gồm:0,01 mol Na+<sub>; 0,02 mol Ca</sub>2+<sub>; 0,02 mol HCO3</sub>-<sub> và a mol ion X</sub>-<sub> (bỏ qua</sub>
sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là
<b>A. </b>NO3-<sub> và 0,03.</sub> <b><sub>B. </sub></b><sub>Cl</sub>- <sub>và 0,01.</sub> <b><sub>C. </sub></b><sub>CO3</sub>2−<sub> và 0,03.</sub> <b><sub>D. </sub></b><sub>OH</sub>-<sub> và 0,03.</sub>
<b>Câu 137:(ĐHB.12).</b> Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gamkết tủa. Giá trịcủa m là
<b>Câu 138: (ĐHB.13).</b> Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được
dung dịch X và kết tủa Y. Cho từtừdung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết
các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trịcủa V là
<b>A. </b>80. <b>B. </b>40. <b>C. </b>160. <b>D. </b>60.
<b>Câu 139: (ĐHB.13).</b> Một loại nước cứng khi đun sơi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hịa tan
những hợp chất nào sau đây?
<b>A. </b>Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. <b>B. </b>Ca(HCO3)2, MgCl2.
<b>C. </b>CaSO4, MgCl2. <b>D. </b>Mg(HCO3)2, CaCl2.
<b>Câu 140:</b> <b>(ĐHB.13).</b> Hấp thụhồn tồn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được
m gam kết tủa. Giá trịcủa m là
<b>A. </b>29,55. <b>B. </b>19,70. <b>C. </b>9,85. <b>D. </b>39,40.
<b>Câu 141:(ĐHB.13).</b> Khi hịa tan hồn tồn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từkim loại nào sau đây thu được
thểtích khí H2(cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏnhất?
<b>A. </b>K. <b>B. </b>Na. <b>C. </b>Li. <b>D. </b>Ca.
<b>Câu 142:</b> <b>(ĐHB.13).</b> Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788
gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2(đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số
mol của HCl gấp hai lần sốmol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp
muối. Giá trịcủa m là
<b>A. </b>4,460. <b>B. </b>4,656. <b>C. </b>3,792. <b>D. </b>2,790.
<b>Câu 143:</b> <b>(ĐHB.13).</b> Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư),
thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dưvào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong khơng khí đến khối
lượng khơng đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trịcủa m là
<b>A. </b>36. <b>B. </b>20. <b>C. </b>18. <b>D. </b>24.
<b>Câu 144:(ĐHB.14).</b> Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được
dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2và H2. Khí Y có tỉkhối so với H2 bằng
11,4. Giá trị của m là
<b>A. </b>16,085. <b>B. </b>18,300. <b>C. </b>14,485. <b>D. </b>18,035.
<b>Câu 145:(ĐHB.14).</b> Ion X2+ <sub>có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>. Nguyên tố X là</sub>
<b>A. </b>O (Z=8). <b>B. </b>Mg (Z=12). <b>C. </b>Na (Z=11). <b>D. </b>Ne (Z=10).
<b>Câu 146:(ĐHB.14).</b> Hấp thụhoàn tồn 3,36 lít khí CO2(đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol
Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
<b>A. </b>14,775. <b>B. </b>9,850. <b>C. </b>29,550. <b>D. </b>19,700.
<b>Câu 147:(QG.15).</b> Phương pháp chung để điều chếcác kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
<b>A. </b>điện phân dung dịch. <b>B. </b>điện phân nóng chảy.
<b>C. </b>nhiệt luyện. <b>D. </b>thủy luyện.
<b>Câu 148: (QG.15).</b> Cho 0,5 gam một kim loại hoá trịII phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít
H2(đktc). Kim loại đó là
<b>A. </b>Ca. <b>B. </b>Ba. <b>C. </b>Sr. <b>D. </b>Mg.
<b>Câu 149:(QG.15).</b> Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.
(b) Cho CaO vào H2O.
(c) Cho Na2CO3vào dung dịch CH3COOH.
(d) Sục khí Cl2vào dung dịch Ca(OH)2.
Sốthí nghiệm xảy ra phản ứng là
<b>A. </b>1. <b>B. </b>3. <b>C. </b>4. <b>D. </b>2.
<b>Câu 150:(QG.15).</b> Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
<b>A. </b>Ba. <b>B. </b>Na. <b>C. </b>Be. <b>D. </b>K.
<b>Câu 151:(QG.15).</b> Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2
0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trịcủa m là
<b>ĐÁP ÁN GIẢI TOÁN KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KLKT</b>
Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: B Câu 4: A Câu 5: A Câu 6: D Câu 7: C
Câu 8: B Câu 9: C Câu 10: D Câu 11: D Câu 12: B Câu 13: B Câu 14: B
Câu 15: C Câu 16: C Câu 17: B Câu 18: D Câu 19: B Câu 20: B Câu 21: B
Câu 22: D Câu 23: C Câu 24: B Câu 25: B Câu 26: A Câu 27: B Câu 28: C
Câu 29: D Câu 30: B Câu 31: D Câu 32: A Câu 33: A Câu 34: B Câu 35: A
Câu 36: B Câu 37: A Câu 38: A Câu 39: B Câu 40: A Câu 41: C Câu 42: A
Câu 43: A Câu 44: D Câu 45: C Câu 46: C Câu 47: C Câu 48: A Câu 49: D
Câu 50: D Câu 51: D Câu 52: D Câu 53: D Câu 54: A Câu 55: C Câu 56: D
Câu 57: D Câu 58: B Câu 59: D Câu 60: D Câu 61: D Câu 62: A Câu 63: A
Câu 64: A Câu 65: D Câu 66: B Câu 67: B Câu 68: A Câu 69: D Câu 70: A
Câu 71: B Câu 72: D Câu 73: B Câu 74: C Câu 75: D Câu 76: B Câu 77: B
Câu 78: D Câu 79: A Câu 80: A Câu 81: C Câu 82: C Câu 83: D Câu 84: B
Câu 85: C Câu 86: A Câu 87: B Câu 88: A Câu 89: D Câu 90: A Câu 91: A
Câu 92: B Câu 93: B Câu 94: D Câu 95: A Câu 96: D Câu 97: C Câu 98: D
Câu 99: D Câu 100: B Câu 101: B Câu 102: C Câu 103: B Câu 104: B Câu 105: C
Câu 106: D Câu 107: C Câu 108: D Câu 109: C Câu 110: D Câu 111: D Câu 112: B
Câu 113: C Câu 114: C Câu 115: A Câu 116: D Câu 117: B
Câu
upload.123do
c.net: A