Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Chủ đề Thầy cô và mái trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.53 KB, 63 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Một số mẫu câu thường gặp</b>


<b>1. Cấu trúc câu mang nghĩa bao hàm</b>


– Đó là lối nói gộp hai ý trong câu làm một thông qua một số các cụm từ. Hai thành phần trong câu phải
tương đương nhau về mặt từ loại: danh từ với danh từ, tính từ với tính từ, ...


1.1. Not only ... but also (khơng những ... mà cịn....)


<b>S + verb + not only + noun/adj/adv + but also + noun/adj/adv</b>
Hoặc:


<b>S + not only verb + but also + verb</b>


Robert is not only talented but also handsome.
He writes not only correctly but also neatly.


She can play not only the guitar but also the violin.
She not only plays the piano but also composes music.


Thành phần sau 'but also' thường quyết định thành phần sau 'not only'.
Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland.
Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland.
1.2. As well as (vừa ... vừa ...)


– Cũng giống như cấu trúc trên, các thành phần đằng trước và đằng sau cụm từ này phải tương đương với
nhau.


<b>S + verb + noun/adj/adv + as well as + noun/adj/adv</b>
Hoặc:


<b>S + verb + as well as + verb</b>


Ví dụ:


Robert is talented as well as handsome.
He writes correctly as well as neatly.
She plays the guitar as well as the violin.


Paul plays the piano as well as composes music.


<b>Chú ý: Không được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với. </b>
The teacher, as well as her students, is going to the concert.


My cousins, as well as Tim, have a test tomorrow.
1.3. Both ... and... (vừa ... vừa)


– Công thức dùng giống hệt như not only .... but also. Both chỉ được dùng với and, không được dùng với as
well as.


Robert is both talented and handsome.


Paul both plays the piano and composes music.
<b>2. Một số cấu trúc câu cầu khiến</b>


2.1. To have sb do sth = to get sb to do sth = khiến ai, bảo ai làm gì
I’ll have Peter fix my car.


I’ll get Peter to fix my car.


2.2. To have/to get sth done = làm một việc gì bằng cách thuê người khác
I have my hair cut. (Tơi đi cắt tóc - chứ khơng phải tơi tự cắt)



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/
would like Sth done. (ít dùng)


I want/ would like my car washed.


2.3. To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì
The bank robbers made the manager give them all the money.


The bank robbers forced the manager to give them all the money.


Đằng sau tân ngữ của “make” có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj
Wearing flowers made her more beautiful.


Chemical treatment will make this wood more durable
2.4. To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao


Working all night on Friday made me tired on Saturday.
2.5. To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao


The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.


2.6. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép ai làm gì
I let me go.


At first, she doesn’t allow me to kiss her but...
<b>3. Lối nói phụ họa</b>


3.1. Phụ họa câu khẳng định


– Khi muốn nói một người hoặc vật nào đó làm một việc gì đó và một người, vật khác cũng làm một việc


như vậy, người ta dùng so hoặc too. Để tránh phải lặp lại các từ của câu trước (mệnh đề chính), người ta
dùng liên từ and và thêm một câu đơn giản (mệnh đề phụ) có sử dụng so hoặc too. Ý nghĩa của hai từ này có
nghĩa là “cũng thế”.


John went to the mountains on his vacation, and we did too.
John went to the mountains on his vacation, and so did we.
I will be in Vietnam in May, and they will too.


I will be in Vietnam in May, and so will they.
He has seen her play, and the girls have too.
He has seen her play, and so have the girls.
We are going to the movie tonight, and he is too.
We are going to the movie tonight, and so is he.
She will wear a custom to the party, and we will too.
She will wear a custom to the party, and so will we.
Picaso was a famous painter, and Rubens was too.
Picaso was a famous painter, and so was Rubens.


Tuỳ theo từ nào được dùng mà cấu trúc câu có sự thay đổi:


– Khi trong mệnh đề chính có động từ be ở bất cứ thời nào thì trong mệnh đề phụ cũng dùng từ be ở thời đó.
Affirmative statement (be) + and + S + verb + too


Affirmative statement (be) + and + so + verb + S
I am happy, and you are too.


I am happy, and so are you.


– Khi trong mệnh đề chính có một cụm trợ động từ + động từ], ví dụ will go, should do, has done, have
written, must consider, ... thì các trợ động từ trong mệnh đề đó được dùng lại trong mệnh đề phụ.


They will work in the lab tomorrow, and you will too.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

– Khi trong mệnh đề chính khơng phải là động từ be, cũng khơng có trợ động từ, bạn phải dùng các từ do,
does, did làm trợ động từ thay thế. Thời và thể của trợ động từ này phải chia theo chủ ngữ của mệnh đề phụ.
Affirmative statement + and + S + do/does/did + too


Affirmative statement + and + so + do/does/did + S
Jane goes to that school, and my sister does too.
Jane goes to that school, and so does my sister.
3.2. Phụ hoạ câu phủ định


– Cũng giống như too và so trong câu khẳng định, để phụ hoạ một câu phủ định, người ta dùng 'either'
(cũng) hoặc 'neither' (cũng không). Ba quy tắc đối với trợ động từ, động từ be hoặc do, does, did cũng được
áp dụng giống như trên. Ta cũng có thể gói gọn 3 quy tắc đó vào một cơng thức như sau:


Negative statement + and + S + negative auxiliary (or be) + either
Negative statement + and + neither + positive auxiliary (or be) + S
I didn't see Mary this morning, and John didn't either


I didn't see Mary this morning, and neither did John.


She won’t be going to the conference, and her friends won’t either.
She won’t be going to the conference, and neither will her friends.
John hasn’t seen the new movie yet, and I haven’t either.


John hasn’t seen the new movie yet, and neither have I.
<b>4. Các cấu trúc khác</b>


4.1. Enough: đủ….để có thể làm gì



• Đi với tính từ hoặc trạng từ, enough thường đứng sau:
<b>S + verb + adv + enough + (for somebody) + to + verb…</b>
<b>S + tobe + adj + enough + (for somebody) + to + verb….</b>
Ví dụ:


Coffee is hot enough for me to drink
This exercise is easy enough for us to do.
This motorbike drives fast enough to Ha Dong.
• Đi với danh từ, enough thường đứng trước:


<b>S + verb + enough + noun (for somebody) + to verb…</b>
<b>S + verb + enough + for something</b>


Ví dụ:


I have enough money to buy a car.
They grow enough rice to live.


It’s enough time for us to do the exercise.
Have you got enough vegetable for dinner?
Do you have enough sugar for the cake?
4.2. Too…: quá để có thể làm gì.


Cấu trúc này điễn tả mức độ vượt quá khả năng để làm gì đó
Cấu trúc:


<b>S + verb + too + adv + (for somebody) + to + verb ….</b>
<b>S + tobe + too + adj + (for somebody) + to + verb…</b>
Ví dụ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

He spoke too quickly for us to understand.
The bus drives too fast for us to keep pace with.
4.3. So/such….that….: đến nỗi mà


• So ….that….


Cấu trúc: S + tobe + so + adj + that + a clause
<b>S + verb + so + adv + that + a clause</b>


Ví dụ:


The exercise is so difficult that I can’t do it.
The food is so hot that we can’t eat it.
He spoke so quickly that I can’t hear him.
The bus drives so fast that they can’t catch it.
• Such…that…


Cấu trúc:


<b>S/it + tobe + such + (a/an)+ adj + noun + that + a clause</b>
<b>S/it + verb + such + (a/an) + adj + noun + that + a clause</b>
Ví dụ:


It is such a difficult exercise that we can’t do it.
We bought such a modern car that we couldn’t dream.


<b>Chú ý: nếu danh từ là không đếm được thì khơng dùng “a/an”</b>
This is such difficult homework that we can’t finish it.


He invested such much money that we couldn’t imagine.


4.4. Adj + to verb


Cấu trúc: It + tobe + adj + for somebody + to verb….
Ví dụ:


It’s necessary for us to protect environment.
It’s difficult for him to pass the exam.
4.5. <b> It’s + adj + of + object + to + verb….</b>
Ví dụ:


It’s kind of him to help me = He is kind to help me.
(anh ta thật tốt bụng vì đã giúp đỡ tơi)


It’s cowardly of him to run away= he is cowardly to run away.
(anh ta thật hèn nhát vì đã bỏ chạy)


4.6. <b> It takes/took + object + khoảng thời gian + to verb… . </b>


= somebody spend/spent + khoảng thời gian + V-ing…: mất bao lâu để ai đó làm việc gì.
Ví dụ:


It takes me 15 minutes to go to school by bike.
= I spend 15 minutes going to school by bike.
It took him a year to study English


= He spent a year studying English.
It took her 2 hours to type this document.
= She spent 2 hours typing this document.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

It’s a week since I saw Nam


It’s a year since they visited me.
It’s ages since it rained here.


4.8. <b> It’s the first time + clause (present perfect): đây là lần đầu tiên….</b>
= ……..before


Ví dụ:


It’s the first time I’ve ever visited this town.
= I’ve never visited this town before.


It’s the first time he has ever sent me a letter.
= He has never sent me a letter before.
It’s the first time she has ever arrived late.
= She has never arrived late before.


4.9. <b> It is/was not until + time + that + clause : mãi cho đến khi………..</b>
Ví dụ:


It was not until 1990 that she became a teacher. (mãi đến năm 1990,cô ấy mới trở thành giáo viên)
It was not until 1915 that the cinema really became an industry.


(mãi đến năm 1915 điện ảnh mới thực sự trở thành một ngành công nghiệp)
<b>Bài tập 1: Phụ họa với những câu dưới đây:</b>


Ví dụ: Nam likes fish. (I) –> Nam likes fish, so do I.
1. He came early, (she)


2. She knows you quite well, (her husband)
3. My friend lived in Hai Phong, (his sister)


4. These books don’t belong to me, (those)
5. I don’t believe it, (my friend)


6. I don’t like the hot weather, (my wife)
7. Trees don’t grow very well here, (grass)


<b>Bài tập 2: Kết hợp hai câu sau, sử dụng "too ..." or "enough ...":</b>
1. It was very dark. I couldn`t see the words.


2. It was early. I couldn`t tell you once more story.
3. Dick is very clever. He can learn this in a short time.
4. My mother is very old. She cannot do that work.


5. That house isn`t large. We can`t stay there for the night.
6. Daisy was very short. She couldn`t reach the picture.
7. Jack is very clever. He can do this work.


8. The little girl was so shy. She couldn`t tell me the story.
9. The driver was very hurried. He couldn`t wait for me.


<b>Bài tập 3: Viết lại các câu sau với từ cho sẵn sao cho nghĩa của câu không thay đổi.</b>
1. It’s the first time they’ve ever bought me a present.


–> They……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3. John worked very carefully . It took him a long time to finish his work.
–> John worked so………


4. Thank you for helping me.



–> It was very kind ………..


5. Mrs Green told Alice to take the books home.
–> Mrs Green had ……….


6. You can’t understand those things because you are too young.
–> You aren’t ………
7. This shirt is too dirty for me to wear.


–> This shirt isn’t ……….
8. Boiling an egg is not difficult.


–> It’s………..
9. We spent 5 hours getting to London.
–> It took……….
10. They last visited me five years ago.
–> They haven’t ……….


11. His briefcase was too full for the zip fastener to close properly.
–> His briefcase was so full………


12. The last time I played football was in 1971.
–> I haven’t……….


13. Their dog was so fierce that nobody would visit them.
–> They had………..
14. The noise next door didn’t stop until after midnight.
–> It was not……….


<b>Bài tập 4: Kết hợp câu dùng “not only…but also” hoặc “both….and”</b>



1. He is interested in planting orchids. He is interested in collecting butterflies. (not only….but also…)
2. You can visit the West End in London. You can visit the East End in London. (both….and..)


3. You can attend the party. Your sister can attend the party. (both….and…)
4. She can sing beautifully. She can play the piano well. (not only….but also…)
5. I can drink coffee black. I can drink coffee with sugar. (both…and…)


6. She is good at maths. She is good at English. (not only ….but also….)


<b>Câu đảo ngữ</b>



Trong một số trường hợp các phó từ khơng đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên đứng ở đầu
câu nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ. Người ta gọi đó là câu đảo ngữ. Trong trường hợp đó ngữ
pháp sẽ thay đổi, đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính:


Ví dụ:


Little did I know that he was a compulsive liar.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1. Câu đảo ngữ có chứa trạng từ phủ định: </b>


Nhìn chung, câu đảo ngữ thường được dùng để nhấn mạnh tính đặc biệt của một sự kiện nào đó và thường
được mở đầu bằng một phủ định từ.


 Nhóm từ: never (khơng bao giờ), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi).


Câu đảo ngữ chứa những trạng từ này thường được dùng với động từ ở dạng hồn thành hay động từ khuyết
thiếu và có thể chứa so sánh hơn.



Ví dụ:


Never have I been more insulted!
(Chưa bao giờ tôi bị lăng mạ hơn thế).


Never in her life had she experienced this exhilarating emotion.
Seldom has he seen anything stranger.


(Hiếm khi anh ấy nhìn thấy một cái gì kì lạ hơn thế).
Seldom have I seen him looking so miserable.


 Nhóm từ: hardly (hầu như khơng), barely (chỉ vừa đủ, vừa vặn), no sooner (vừa mới), or scarcely


(chỉ mới, vừa vặn).


Câu đảo ngữ chứa trạng ngữ này thường được dùng để diễn đạt một chuỗi các sự kiện xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:


Scarcely had I got out of bed when the doorbell rang.
(Hiếm khi chuông cửa reo mà tôi thức dậy).


No sooner had he finished dinner than she walked in the door.
(Khi anh ấy vừa mới ăn tối xong thì chị ta bước vào cửa).


<b>2. Nhóm từ kết hợp sau “Only” như: only after, only when, only then…</b>
Only after/only when/only then/only if + trợ động từ + S + V…


Only by + noun/V-ing + trợ động từ / động từ khuyết thiếu + S + V….: chỉ bằng cách làm gì
Ví dụ:



Only then did I understand the problem.
(Chỉ sau lúc đó tơi mới hiểu ra được vấn đề).


Only by hard work will we be able to accomplish this great task.
Only by studying hard can you pass this exam.


<b>Chú ý: nếu trong câu có hai mệnh đề, chúng ta dùng đảo ngữ ở mệnh đề thứ hai:</b>
Only when you grow up, can you understand it.


Only if you tell me the truth, can I forgive you.


Only after the film started did I realise that I'd seen it before.
<b>3. Nhóm từ: So, Such</b>


Câu đảo ngữ có chứa “So” mang cấu trúc như sau:
<b>So + tính từ + to be + Danh từ …</b>


Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

So difficult is the test that students need three months to prepare.
(Bài kiểm tra khó tới mức mà các sinh viên cần 3 tháng chuẩn bị).
Câu đảo ngữ có chứa “Such” mang cấu trúc như sau:


<b>“Such + to be + Danh từ +…”</b>
Ví dụ:


Such is the moment that all greats traverse.
(Thật là thời khắc trở ngại lớn lao).


Such is the stuff of dreams.


(Thật là một giấc mơ vơ nghĩa).


<b>4. Not only….but also…..:khơng những…….mà cịn…..</b>
Not only + trợ động từ + S +V + but also + S + V…


Ví dụ:


Not only does he study well, but also he sings well.
<b>5. Một số cấu trúc khác</b>


• In/ Under no circumstances: Dù trong bất cứ hồn cảnh nào cũng khơng.
Under no circumstances should you lend him the money.


• On no account: Dù bất cứ lý do gì cũng khơng
On no accout must this switch be touched.
• Only in this way: Chỉ bằng cách này


Only in this way could the problem be solved
• In no way: Khơng sao có thể


In no way could I agree with you.
• By no means: Hồn tồn khơng


By no means does he intend to criticize your idea.
• Negative ..., nor + auxiliary + S + V


He had no money, nor did he know anybody from whom he could borrow.


• Khi một mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật tự thì động từ chính có thể đảo lên chủ
ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong trường hợp này.



<b>Clause of place/ order + main verb + S (no auxiliary)</b>
In front of the museum is a statue.


First came the ambulance, then came the police.


(Thoạt đầu là xe cứu thương chạy đến, tiếp sau là cảnh sát.)


• Khi một ngữ giới từ làm phó từ chỉ địa điểm hoặc phương hướng đứng ở đầu câu, các nội động từ đặt lên
trước chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong loại câu này. Nó rất phổ biến trong
văn mơ tả khi muốn diễn đạt một chủ ngữ không xác định:


Under the tree was lying one of the biggest men I had ever seen.
Directly in front of them stood a great castle.


On the grass sat an enormous frog.


Along the road came a strange procession.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

• Các phó từ away ( = off ), down, in, off, out, over, round, up... có thể theo sau là một động từ chuyển động
và sau đó là một danh từ làm chủ ngữ:


– Away/down/in/off/out/over/round/up...+ motion verb + noun/noun phrase as a subject.
Away went the runners.


Down fell a dozen of apples...


– Nhưng nếu một đại từ nhân xưng làm chủ ngữ thì động từ phải để sau chủ ngữ:
Away they went.



Round and round it flew.


– Trong tiếng Anh viết (written English) các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ down, from, in, on, over,
out of, round, up... có thể được theo sau ngay bởi động từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand...) hoặc các
dạng động từ chỉ chuyển động, các động từ như be born/ die/ live và một số dạng động từ khác.


From the rafters hung strings of onions.
In the doorway stood a man with a gun.
On a perch beside him sat a blue parrot.
Over the wall came a shower of stones.


*Chú ý: các ví dụ trên có thể diễn đạt bằng một V-ing mở đầu cho câu và động từ to be đảo lên trên chủ
ngữ:


Hanging from the rafters were strings of onion.
Standing in the doorway was a man with a gun.
Sitting on a perch beside him was a blue parrot.
<b>Bài tập 1: Viết lại câu với hình thức đảo ngữ</b>


1. She had never been so happy before.
2. I have never heard such nonsense!
3. I have never seen such a mess in my life.
4. Public borrowing has seldom been so high.


5. They had seldom participated in such a fascinating ceremony.


6. They little suspected that the musical was going to be a runaway success.
7. The embassy staff little realized that Ted was a secret agent.


8. I had hardly begun to apologize when the door closed .



9. The shop can in no way be held responsible for customers' lost property.
10. The couple had no sooner arrived than the priest started the ceremony.


11. Tom only understood the meaning of the comment when he saw his wife's face.
12. The restaurant cannot accept animals under any circumstances.


13. The artist rarely paid any attention to his agent's advice.
<b>Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi.</b>


1. Her grief was so great that she almost fainted.
–> So……….


2. He got down to writing the letter as soon as he returned from his walk.
–> No sooner………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

4. I only realized what I had missed when they told me about it later.
–> Only when………
5. You won’t find a more dedicated worker anywhere than Mrs John.
–> Nowhere………..


6.–> The outcome of the election was never in doubt.
–> At no time……….
7. He forgot about the gun until he got home.
–> Not until………


8. The only way you can become a good athlete is by training hard everyday.
–> Only by………


<b>Liên từ và cách sử dụng</b>




<b>1. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions)</b>


 Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những


mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ ...)


 Gồm có: for, and, nor, but, or, yet
 Ví dụ:


She is a good and loyal wife.


Use your credit cards frequently and you'll soon find yourself deep in debt.
He is intelligent but very lazy.


She says she does not love me, yet I still love her.
We have to work hard, or we will fail the exam.
He will surely succeed, for (because) he works hard.


That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement as an admission of guilt.


• Chú ý: khi dùng liên từ kết hợp để nối hai mệnh đề, chúng ta thêm dấu phẩy sau mệnh đề thứ nhất trước
liên từ


Ulysses wants to play for UConn, but he has had trouble meeting the academic requirements.
<b>2. Tương liên từ (correlative conjunctions) </b>


 Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử


dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ


pháp


 Gồm có: both . . . and…(vừa….vừa…), not only . . . but also… (khơng chỉ…mà cịn…), not . . . but,


either . . . or (hoặc ..hoặc..), neither . . . nor (không….cũng không…), whether . . . or , as . . . as, no
sooner…. than…(vừa mới….thì…)


 Ví dụ:


They learn both English and French.
He drinks neither wine nor beer.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

I don't have either books or notebooks.


I can't make up my mind whether to buy some new summer clothes now or wait until the prices go down.
<b>3. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions)</b>


 Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau - mệnh đề


phụ với mệnh đề chính trong câu.


 Ví dụ như các liên từ sau và nghĩa kèm theo của chúng:


<b>As</b>


1. Bởi vì: As he is my friend, I will help him.
2. Khi: We watched as the plane took off.
<b>After: sau khi</b>


After the train left, we went home.


<b>Although/ though: mặc dù</b>


Although it was after midnight, we did not feel tired.
<b>Before: trước khi</b>


I arrived before the stores were open.
<b>Because: bởi vì</b>


We had to wait, because we arrived early.
<b>For: bởi vì</b>


He is happy, for he enjoys his work.
<b>If: nếu, giá như</b>


If she is here, we will see her.
<b>Lest: sợ rằng</b>


I watched closely, lest he make a mistake.


<b>Chú ý: sử dụng động từ nguyên thể trong mệnh đề “lest”</b>
<b>Providing/ provided: miễn là</b>


All will be well, providing you are careful.
<b>Since </b>


1. Từ khi: I have been here since the sun rose.
2. Bởi vì: Since you are here, you can help me.
<b>So/ so that</b>


1. Bởi vậy: It was raining, so we did not go out.



2. Để (= in order that): I am saving money so I can buy a bicycle.
<b>Supposing (= if)</b>


Supposing that happens, what will you do?
<b>Than: so với</b>


He is taller than you are.
<b>Unless: trừ khi</b>


Unless he helps us, we cannot succeed.
<b>Until/ till: cho đến khi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1. Bởi vì: Whereas this is a public building, it is open to everyone.
2. Trong khi (ngược lại): He is short, whereas you are tall.


<b>Whether: hay không</b>


I do not know whether she was invited.
<b>While</b>


1. Khi: While it was snowing, we played cards.


2. Trong khi (ngược lại): He is rich, while his friend is poor.
3. Mặc dù: While I am not an expert, I will do my best.
<b>As if = in a similar way</b>


She talks as if she knows everything.
<b>As long as</b>



1. Nếu: As long as we cooperate, we can finish the work easily.
2. Khi: He has lived there as long as I have known him.


<b>As soon as: ngay khi</b>


Write to me as soon as you can.
<b>As though = in a similar way</b>


It looks as though there will be a storm.
<b>In case: Trong trường hợp...</b>


Take a sweater in case it gets cold.
<b>Or else = otherwise: nếu không thì</b>


Please be careful, or else you may have an accident.
<b>So as to = in order to: để</b>


I hurried so as to be on time.


<b>Chú ý: Ngoài liên từ, chúng ta có thể sử dụng các trạng từ liên kết như therefore, otherwise, nevertheless, </b>
thus, hence, furthermore, consequently…


Ví dụ:


We wanted to arrive on time; however, we were delayed by traffic.
I was nervous; therefore, I could not do my best.


We should consult them; otherwise, they may be upset.


<b>4. Phân biệt cách sử dụng của một số liên từ và giới từ có cùng nghĩa.</b>



Liên từ Giới từ


because
although
while


because of
despite
during


– Sự khác biệt giữa chúng là: liên từ + một mệnh đề, trong khi đó giới từ + một danh từ hoặc ngữ danh từ
– Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

We stayed indoors during the storm.
We stayed indoors while the storm raged.


<b>Bài tập 1: Viết lại những câu sau đây dùng liên từ thích hợp</b>
1. We know him. We know his friends.


2. The coat was soft. The coat was warm.
3. It is stupid to do that. It is quite unnecessary.
4. I wanted to go. He wanted to stay.


5. Your arguments are strong. They don’t convince me.
6. You can go there by bus. You can go there by train.
7. I was feeling tired. I went to bed when I got home.


<b>Bài tập 2: Điền vào chỗ trống bằng những liên từ thích hợp:</b>
1. I’ll come and see you…….I leave for Moscow.



2. He will tell you………..you get home.


3. I can’t express my opinion………I know the fact.
4. We started very early……..we should miss the train.
5. He will stay here……..you come.


6. ………..he tried hard, he wasn’t successful.


7. He worked late last night……..he might be free to go away tomorrow.
8. The room is ….small…..we can’t all get in.


9. …….you had left earlier, you would have caught the train.
10. The road seems longer…….I thought.


11. ………it rained hard, we played the match.


<b>Thán từ (interjections)</b>



 Định nghĩa: thán từ là một âm thanh phát ra hoặc một tiếng kêu xen vào để biểu lộ sự xúc động hoặc


một cảm xúc mạnh mẽ nào đó và được thể hiện trong văn viết bằng dấu chấm than ở cuối.


 Thán từ khơng có giá trị thật sự về mặt ngữ pháp, nhưng chúng ta sử dụng chúng thường xuyên,


thường trong văn nói hơn là văn viết.


 Ví dụ: oh, ah, well, hey, hullo, er, eh…..


Wow! I won the lottery!


Oh, I don't know about that.
No, you shouldn't have done that.


 Một số thán từ thường gặp:


Chỉ sự phấn khởi: hurrah, cheer up….
Chỉ sự nghi ngờ: hum….


Gọi ai đó, hỏi han: hey, hello, well ….
Chỉ sự bực mình: hang…


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Chỉ sự đau đớn: ouch, alas
Chỉ sự do dự: er, um, uh, umm…


Chỉ sự ngạc nhiên: hello, dear, ah, hey, oh, well …
<b>Phân loại phó từ và vị trí của từng loại</b>


<b>1. Phó từ chỉ cách thức (adverbs of manner)</b>
• Ví dụ: bravely, fast, happily, hard, quickly, well
• Vị trí:


– Thường đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ (nếu có)
She danced beautifully.


They speak English well.


– Khi verb + preposition + object, phó từ cách thức có thể đứng trước giới từhoặc sau tân ngữ:
He looked at me suspiciously = he looked suspiciously at me.


– Nếu tân ngữ quá dài, chúng ta đặt phó từ trước động từ:


She carefully picked up all the bits of broken glass.
He angrily denied that he had stolen the documents.
They secretly decided to leave the town.


– Đối với những phó từ nói về cá tính, tính cách hoặc trí tuệ, như foolishly, generously, kindly, stupidly…
khi đặt trước động từ ám chỉ rằng hành động đó là ngu ngốc, tốt bụng, hào phóng….


I foolishly forgot my passport –> it was foolish of me to forget
He kindly waited for me –> It was kind of him to wait


– "Somehow” có thể đặt ở vị trí đầu câu hay sau một động từ khơng có tân ngữ hoặc sau tân ngữ:
Somehow they managed


They managed somehow


They raised the money somehow.


<b>2. Phó từ chỉ thời gian (adverbs of time)</b>


• Ví dụ: now, soon, still, then, today, yet, recently, afterwards…
• Vị trí:


– Thường đặt ở đầu câu hoặc cuối mệnh đề
Eventually he came = he came eventually.
Then he went home = he went home then.


– "Before, early, immediately, late” đặt sau mệnh đề.
He came late


I’ll go immediately



Nếu “before và immediately được sử dụng như liên từ thì được đặt ở đầu mệnh đề.
Immediately the rain stops we’ll set out.


– "Yet” thường đặt sau động từ hoặc sau động từ + tân ngữ
He hasn’t finished (his breakfast) yet.


– "Still” được đặt sau động từ “be” nhưng trước các động từ khác.
She is still in bed.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>3. Phó từ chỉ địa điểm (adverbs of place)</b>


• Ví dụ: away, everywhere, here, nowhere, somewhere, there…
• Vị trí:


– Nếu khơng có tân ngữ, những phó từ này thường đặt sau động từ
She went away


Bill is upstairs


– Nếu có tân ngữ, chúng đặt sau tân ngữ
She sent him away


I looked for it everywhere.


– “Here, there” + be/come/go + noun:
Here’s Tom


There’s Ann



Here comes the train
There goes our bus.


“Here”, “there” đặt ở vị trí này có ý nghĩa nhấn mạnh hơn so với chúng đặt ở sau động từ.
Nếu noun là đại từ nhân xưng, nó thường được đặt trước động từ


There he is
Here I am


– Trong văn viết, những ngữ trạng từ bắt đầu bằng giới từ(down, from, in, on, over, out of, up…) có thể
đứng trước động từ chuyển động, động từ ám chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand) và một số động từ khác.
In the doorway stood a man with a gun


On the perch beside him sat a blue parrot.
<b>4. Phó từ tần suất (adverbs of frequency)</b>


• Ví dụ: always, frequently, often, sometimes, occasionally, usually, continually, ever, never, rarely,
seldome, hardly ever….


• Vị trí:


– Sau động từ “tobe” (ở các thì đơn giản)
He is always in time for meals.


– Trước động từ thường:


They sometimes stay up all night.


– "Often” nếu đặt ở cuối thì thường đi cùng “quite” hoặc “very”
He walked quite often.



– "Hardly, ever, never, rarely” có thể được đặt ở đầu câu nhưng phải dùng đảo ngữ của động từ
Hardly/ scarcely ever did they manage to meet unobserved.


<b>5. Phó từ chỉ mức độ (adverbs of degree)</b>


• Ví dụ: fairly, hardly, rather, quite, too, very, absolutely, almost, really, extremely, only, rather, completely,
just…


• Vị trí:


– Phó từ chỉ mức độ bổ nghĩa cho một tính từ hoặc một phó từ khác. Nó được đặt trước tính từ hoặc phó từ.
You are absolutely right.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

– Những phó từ mức độ sau đây có thể bổ nghĩa cho động từ: almost, barely, enough, hardly, just, little,
much, nearly, quite, rather, really…


He almost/nearly fell.
I’m just going.


Tom didn’t like it much but I really enjoyed it.


– Về mặt lí thuyết, “only” được đặt trước động từ, tính từ và phó từ, trước hoặc theo sau danh từhoặc đại từ.
He had only six apples.


He only lent the car.


I believe only half of what he said.


Nhưng trong văn nói, người Anh thường đặt nó trước động từ


He only had six apples.


I only believe half of what he said.


– "Rather” có thể sử dụng trước “alike, like, similar, different…” và trước tính từ so sánh hơn.
Siamese cats are rather like dogs in some ways.


The weather was rather worse than I had expected.


“rather a” có thể đi với một số danh từ“disappointment, disadvantage, nuisance, pity, shame”
It’s rather a nuisance that we can’t park here.


It’s rather a shame that he has to work on Sundays.


– "Hardly, scarcely, barely” mang nghĩa phủ định. “hardly” thường được sử dụng với “any, ever, at all”
hoặc động từ can.


I hardly ever go out.


It hardly rained at all last summer.


Her case is so heavy that she can hardly lift it.
Hardly cũng có thể sử dụng với các động từ khác.
I hardly know him


Scarcely có thể thay thế hardly trong các trường hợp trên.
Barely có nghĩa là “not more than/only just”


There were barely twenty people there. (only just twenty)
<b>6. Phó từ nghi vấn (interrogative)</b>



• Ví dụ: when, where, why, how …
• Vị trí: đứng ở đầu câu


When did you see her?
Why was he late?


<b>7. Phó từ quan hệ (relative)</b>
• Ví dụ: when, where, why…
• Vị trí: đứng sau danh từ


I remember the day when they arrived.


The hotel where we stayed wasn’t very clean.


The reason why I’m phoning you is to invite you to a party.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ví dụ: He spoke well at the debate this morning.
She prepared her lessons carefully at home yesterday.


<b>Bài tập: Đặt những phó từ trong ngoặc vào đúng chỗ của nó trong câu.</b>
1. He has read that book (already)


2. This book is interesting (extremely)
3. I haven’t been there (before)


4. He is on time (seldom)


5. The elevator operates (automatically)
6. He arrives (never, on time, at the meeting)


7. I saw Dan (at the lecture, last night)
8. He left the office (early, this afternoon)
9. They stayed (all day, quietly, there)


10. I shall meet you (outside your office, tomorrow, at 2 o’clock)
11. He was born (in 1396, at 10a.m, on July 14th)


12. She will return the book (next week, to, the library)
<b>Quy tắc cấu tạo phó từ</b>


• Nhiều phó từ cách thức và một vài phó từ chỉ mức độ được tạo thành bằng cách thêm –ly:
Ví dụ: final –> finally


immediate –> immediately
slow –> slowly


<b>Chú ý: </b>


– “y” ở cuối phải chuyển thành “i”
happy –> happily


– “e” ở cuối từ vẫn được giữ lại khi thêm “ly”
extreme –> extremely


sincere –> sincerely
Ngoại lệ: true –> truly
due –> duly


whole –> wholly



– Tính từ kết thúc bằng một phụ âm + “le” thì bỏ “e” và thêm “y”
gentle –> gently


simple –> simply


– Tính từ kết thúc bằng “able/ible” thì bỏ “e” và thêm ly
sensible –> sensibly


capable –> capably


• Các phó từ có đi “ly” như “daily, weekly, monthly, kindly” và trong một vài trường hợp là leisurely có
thể là phó từ hoặc tính từ. Nhưng hấu hết các tính từ khác kết thúc bằng “ly” ví dụ: friendly, likely, lonely…
khơng thể được sử dụng như phó từ và khơng có hình thức phó từ. Thơng thường, chúng ta sử dụng một phó
từ tương tự để thay thế hoặc ngữ trạng từ.


Ví dụ: likely (adjective) = probably (adverb)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bài tập: Tìm phó từ tương ứng của các từ sau:</b>


attractive, anxious, occasion, responsible, luck, sensitive, create, comfort, sharp, happy, fortunate, ridicule.


<b>Các loại </b>

<b>mệnh đề</b>



<b>1. Mệnh đề độc lập (independent clauses)</b>


• Định nghĩa: mệnh đề độc lập là mệnh đề mà ý nghĩa của nó không phụ thuộc vào một mệnh đề khác trong
cùng một câu. Trong một câu, có thể có hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập. Chúng được nối với nhau bằng liên
từ kết hợp (coordinating conjunction).


Ví dụ:



The country life is quite and the air here is fresh and pure.


Câu này có 2 mệnh đề độc lập "The country life is quite" và "the air here is fresh and pure" được nối với
nhau bằng liên từ “and”.


• Có thể trong cùng một câu, các mệnh đề độc lập cách nhau bằng dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy.
The class is over, all the pupils go out of the room


<b>2. Mệnh đề phụ thuộc (dependent clauses)</b>


2.1. Định nghĩa: là mệnh đề khơng thể đứng riêng một mình. Ý nghĩa của nó phụ thuộc vào mệnh đề chính.
2.2. Về mặt cấu trúc, mệnh đề phụ được liên kết với mệnh đề chính bằng:


– Các đại từ liên hệ: who, whom, which, whose, that, …..
The girl who works at the café is John’s sister.


– Các phó từ liên hệ why, when, where.
I remember the house where I was born.


– Các liên từ phụ thuộc: when, while, as, as soon as, because, though, although, till, until, if, unless,
wherever, whenever….


When we lived in this town, we often went to the theatre.


 Ví dụ:


She stayed at home because her mother was ill.
Trong câu này, có 2 mệnh đề:



(1) she stayed at home (mệnh đề chính)


(2) because her mother was ill (mệnh đề phụ thuộc)
2.3. Các loại mệnh đề phụ


<b>2.3.1. Mệnh đề danh từ (noun clauses)</b>


• Là một mệnh đề dùng giống như một danh từ. Mệnh đề danh từ thường bắt đầu với that, if, whether hoặc
một từ dùng để hỏi như what, when, where, how.


• Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

We know that the astronauts were very tired after their long trip.
The figures show how much the population has increased.
• Mệnh đề danh từ làm bổ ngữ:


The advantage of DVD is that it gives you much better picture quality.
It seems that the company has made a mistake in its marketing strategy.
<b>2.3.2. Mệnh đề trạng ngữ (adverb clauses)</b>


• Làm chức năng của một trạng từ, mệnh đề trạng ngữ có các loại sau đây:
a. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích


- So that


She dresses like that so that everyone will notice her
- In order that


Some people eat so that they may live. Others seem to live in order that they may eat.
- For fear that



I am telling you this for fear that you should make a mistake.
- In case


We had better take an umbrella in case it should rain.
b. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân


- Because


He sold the car because it was too small
- As


As he was tired, he sat down.
- Since


Since we have no money we can’t buy it.
- Seeing that


Seeing that you won’t help me, I must do the job myself.
c. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn


- Where


I will go where you tell me.
- Wherever


Sit wherever you like.


d. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
- When



When it rains, I usually go to school by bus.
- While


I learned Japanese while I was in Tokyo.
- Before


She learned English before she came to England.
- After


He came after night had fallen.
- Since


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

I saw her as she was leaving home.
- Till/until


I will stay here until you get back.
- As soon as


As soon as John heard the news, he wrote to me.
- Just as


Just as he entered the room, I heard a terrible explosion
- Whenever


I’ll discuss it with you whenever you like.
e. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức
- As


The fought as heroes do.


- As if/ as though


+ Diễn tả việc người nói tin có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
It looks as if it’s going to rain.


+ Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc khơng có thật ở hiện tại.
He looked at me as if I were mad


+ Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc khơng có thật ở q khứ
You look as if you hard seen a ghost.


f. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
- So + tính từ + that


The coffee is so hot that I cannot drink it
- Such (a) + danh từ + that


It was such a hot day that I took off my Jacket.
g. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản
- Though/ although (mặc dù)


Though he looks ill, he is very strong.


- No matter: có ý nghĩa tương tự như: (al) though, được theo sau bởi how, what, where, who.
No matter how = however


No matter who = whoever
No matter where = wherever
No matter what = whatever



No matter where you go, you will find Coca-Coca
No matter what you say, I don't believe you.
- As


Rich as he is, he never gives anybody anything.
h. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh


This exercise is not as easy as you think.
i. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện
If it rains, we shall stay at home.


<b>2.3.3. Mệnh đề tính ngữ (adjective clauses/relative clauses)</b>


• Có chức năng của một tính từ. Các mệnh đề này bắt đầu bằng các đại từ liên hệ như: who, whom, that,
whose….. hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

• Các đại từ quan hệ trong mệnh đề tính ngữ


Những từ đứng đầu các mệnh đề tính ngữ (who, whom, which…) được gọi là các đại từ quan hệ vì chúng
được thay cho danh từ đứng trước và chỉ về một đối tượng với danh từ.


- Who: dùng thay cho danh từ đi trước, làm chủ từ


The man who saw the accident yesterday is my neighbour.
-Whom: dùng thay cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ
The man whom I saw yesterday is John.


-Which: được dùng thay cho danh từ chỉ đồ vật. con vật, sự vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
The horse, which I recently bought, is an Arab.



-Whose : được dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước.
A child whose parents are dead is called an orphan.


- Of which: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ vhỉ vật đứng trước, không dùng cho người:
This is the dictionary the cover of which has come off.


- That : có thể dùng để thay thế who, whom, which.


• Các đại từ quan hệ với các giới từ: Trong những câu có chứa mệnh đề tính ngữ, giới từ thường có hai vị
trí:


- Có thể đi trước các đại từ quan hệ: who, whom, which, nhưng không được đi trước that.
I don’t know the woman about whom you are talking now.


- Đi sau động từ nếu đại từ quan hệ là that, who, whom, which
This is the boy that I told you of.


• Các phó từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữ
- where = in/ at which


- when = at/ on which
- why = for which


• Mệnh đề tính ngữ xác định: là thành phần cơ bản trong câu, không thể thiếu, không thể bỏ đi được.
The book is interesting. The book is on the table


–> the book which is on the table is interesting.


• Mệnh đề phụ tính ngữ khơng xác định: là mệnh đề cung cấp thêm thông tin, là thành phần khơng cơ bản,
có thể bỏ đi được.



Nam’s book is interesting. It is on the table.


–> Nam’s book, which is on the table, is interesting
<b>Chú ý:</b>


- Mệnh đề này đứng giữa hai dấu phẩy


- Mệnh đề tính ngữ khơng xác định khi thành phần trong câu đã được xác định bằng tính từ sở hữu, tính từ
chỉ định hoặc yếu tố duy nhất.


• Từ chỉ lượng với đại từ quan hệ: some of/most of/a lot of/both of/neither of/a pair of…+ whom/ which
I go to school with some friends. Most of them are boys.


–> I go to school with some friends, most of whom are boys.
We sent him two pictures. Both of them were new.


–> we sent him two pictures, both of which were new.
• Các trường hợp khơng dùng “that”:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

They met many children, most of whom were girls.
- Đại từ quan hệ thay thế cả mệnh đề đứng trước nó


He often sailed across the lake, which nobody had done before.


• Mệnh đề tính ngữ có thể giản lược và trở thành các cụm từ không chứa các động từ đã chia:
* Mệnh đề tính ngữ rút gọn với phân từ


The Royal College, which was founded in 1076, is the oldest university in this country.
–> The Royal College, founded in 1076, is the oldest university in this country.



Applications which are received after the deadline cannot be considered
–> Applications received after the deadline cannot be considered.
People who travelled into the city every day are used to the hold-ups.
–> People travelling into the city every day are used to the hold-ups.
* Mệnh đề tính ngữ rút gọn với danh từ đồng cách


Oak, which is one of the most durable hard woods, is often used to make furniture.
–> Oak, one of the most durable hard woods, is often used to make furniture.
* Mệnh đề tính ngữ rút gọn với động từ nguyên mẫu


Chúng ta dùng mệnh đề tính ngữ rút gọn với động từ nguyên mẫu sau các số thứ tự (first, second...), hình
thức so sánh bậc nhất (oldest...), next, last, only:


Who was the first person that conquered Mount Everest?
–> Who was the first person to conquer Mount Everest?
She is the only student who has signed up for the course.
–> She is the only student to sign up for the course.
<b>Bài tập 1: Nối hai mệnh đề sử dụng liên từ thích hợp.</b>
1. I couldn’t sleep. I was tired.


2. They have very little money. They are happy.


3. We live in the same street. We hardly ever see each other.
4. Angela got married. She was 23.


5. The phone rang three times. We were having dinner.
6. She dresses like that. Everyone will notice her.
7. He sold the car. It was too small.



8. I will stay here. You get back.
<b>Bài tập 2: Nối câu bằng đại từ quan hệ</b>


1. Peter wanted to have dinner with us. He hated eating on his own.
2. We saw several houses. Most of them were modern.


3. My brother has just sold his town house. His dream is to live in a farm house.
4. We pay a visit to the house. We lived in the house 10 years ago.


5. They’ll never forget the day. Their wedding took place on that day.
6. What was the name of the year? Your son was born on that year.
7. Hai phong is a nice city. Its streets are green.


8. I like the dog. Its fur is white.


9. Felipe bought a camera. The camera has three lenses.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Các loại câu trong tiếng Anh</b>



Có hai cách phân loại câu trong tiếng Anh:


<b>1. Phân loại theo mục đích và chức năng, chia ra làm 4 loại câu như sau:</b>
<b>1.1. Câu trần thuật (declarative sentence)</b>


– Là loại câu phổ biến và quan trọng nhất. Nó dùng để truyền đạt thông tin hoặc để tuyên bố một điều gì đó.
David plays the piano.


I hope you can come.


<b>1.2. Câu nghi vấn (interrogative sentence)</b>


– Câu nghi vấn dùng để hỏi.


Is this your book?
What are you doing?
· Các loại câu hỏi:


– Câu hỏi dạng đảo (yes/no questions): đảo trợ động từ, động từ khuyết thiếu lên trước chủ từ.
Are you English?


Can you speak English?


Do you learn English at school?
– Câu hỏi đuôi (tag question):


 Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi


đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng
biệt.


 Câu hỏi đi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu


phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thơng tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi
khơng chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thơng tin về
câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng.


 Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đi:


– Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
– Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định



– Nếu câu nói trước có “never, hardly, rarely, nobody, nothing”, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.


 Cấu tạo của câu hỏi đuôi: Câu hỏi đi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu


nói trước dấu phẩy, có NOT hoặc khơng có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ
của câu nói trước dấu phẩy.Thí dụ:


You are afraid, aren’t you?


You didn’t do your homework, did you?
He never visits you, does he?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

– Câu hỏi có từ hỏi (Wh-question):


+ Nếu từ để hỏi làm chủ ngữ, cấu trúc câu sẽ là:
Từ hỏi + động từ ……?


Who is in the room?
What is on the table?


+ Nếu từ hỏi không phải làm chủ ngữ, cấu trúc câu là:


Từ hỏi + trợ động từ/động từkhuyết thiếu + chủ ngữ + V……?
Ví dụ:


What did you do last night?
Why do you learn English?
Where do you live?


How does she learn English?


<b>Chú ý:</b>


+ Nếu mệnh đề chính là “I am” thì câu hỏi đi là “aren’t I?”
I am coming here, aren’t I?


+ Nếu mệnh đề chính là “let’s..” thì câu hỏi đuôi là “shall we?”
Let’s go to the movie, shall we?


+ Nếu mệnh đề chính là đề nghị, câu hỏi đuôi sẽ là “will you?’
Open the window, will you?


– Câu hỏi lựa chọn (alternative question)
Are you Vietnamese or English?


+ I’m Vietnamese.


Do you learn English or Russian at school?
+ I learn English.


<b>1.3. Câu mệnh lệnh (imperative sentence)</b>


– Chúng ta có thể dùng câu mệnh lệnh để đưa ra mệnh lệnh trực tiếp
Take that chewing gum out of your mouth.


Stand up straight.
Give me the details.
– Dùng để chỉ dẫn:
Open your book.


Take two tablets every evening.


– Dùng để mời


Come in and sit down. Make yourself at home.
Have a piece of this cake. It's delicious.


– Chúng ta có thể sử dụng “do” làm cho câu mệnh lệnh “lịch sự” hơn
Do be quiet.


Do come.
Do sit down.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

– Câu cảm thán là câu diễn tả một cảm giác (feeling) hay một xúc động (emotion). Hình thức cảm thán
thường được cấu tạo với “what, how”


– Cấu trúc của câu cảm thán dùng “what”
What + a/an + adj + noun


What a lazy student!
What an interesting book!


Khi danh từ ở số nhiều, không dùng “a/an”:
What beautiful flowers!


What tight shoes!


Đối với danh từ không đếm được: what + adj + danh từ
What beautiful weather!


<b>Chú ý: Cấu trúc câu cảm thán với </b><i>what...</i> có thể có subject + verb ở cuối câu.
What delicious food they served! (họ phục vụ thức ăn ngon quá)



What a lovely house they have! (bạn có căn nhà xinh quá)
– Cấu trúc câu cảm thán dùng “how”:


How + adj + S + V!
How cold it is!


How interesting that film is!
How well she sings!


<b>2. Phân loại theo cấu trúc ngữ pháp, chia ra làm 4 loại như sau:</b>
<b>2.1. Simple sentences (câu đơn)</b>


– Là câu chỉ có một mệnh đề độc lập.


We were sorry. We left. We did not meet all the guests.


We felt the disappointment of our friends at our early departure.
– Câu đơn không phải là câu ngắn mà nó chỉ thể hiện một ý chính.
– Một câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ ngữ


John and Mary were sorry.


– Một câu đơn có thể có nhiều động từ
John ate peanuts and drank coffee.
<b>2.2. Counpound sentences (câu ghép)</b>


– Là câu chứa từ hai mệnh đề độc lập trở lên, diễn tả các ý chính có tầm quan trọng ngang nhau.
– Chúng ta sử dụng các cách sau để nối hai mệnh đề:



+ Sử dụng dấu chấm phẩy:


The bus was very crowded; I had to stand all the way.
+ Sử dụng dấu phẩy và một liên từ đẳng lập


The bus was very crowded, so I had to stand all the way.


+ Sử dụng dấu chấm phẩy và một liên từ trạng từ (however, therefore, nevertheless…) và theo sau đó là dấu
phẩy


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

– Là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề phụ có thể bắt đầu bằng
liên từ phụ thuộc hoặc đại từ quan hệ.


<i>Because the bus was crowded, I had to stand all the way.</i>


Trong câu trên có một mệnh đề độc lập “I had to stand all the way” và một mệnh đề phụ thuộc “the bus was
crowded”


<i>It makes me happy that you love me.</i>


Câu này có một mệnh đề độc lập “it makes me happy” và một mệnh đề phụ thuộc “that you love me”.
– Câu phức sử dụng liên từ phụ thuộc để nối các vế của câu.


<i>We left before he arrived.</i>


<b>2.4. Compound-complex sentences</b>


- Là câu có ít nhất hai mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc.


<i>Because she didn’t hear the alarm, Mary was late and the train had already left.</i>



Trong câu trên, có hai mệnh đề độc lập là “Mary was late” và “the train had already left”
Một mệnh đề phụ thuộc là “she didn’t hear the alarm”


<i>The cat lived in the backyard, but the dog, who knew he was superior, lived inside the house.</i>


Mệnh đề độc lập là: “the cat lived in the backyard”, “the dog lived inside the house”
Mệnh đề phụ thuộc là “who knew he was superior”


<b>Bài tập 1: Phân loại câu sau theo mục đích</b>
1. Why do you believe that?


2. I want to know why you believe that.
3. Please accept my apology.


4. Your face is frightening the baby!
5. My shoe is on fire!


6. When did you first notice that your shoe was on fire?
7. My doctor told me to take these vitamins.


8. Ask Doris for the recipe.
9. Did you solve the puzzle yet?
10. Ann, hand me your coat.


11. It’s hard to believe that this paper is made from wood.
12. There are more apples in the refrigerator.


13. Will Patricia pause to place poached pickles on Paula’s pretty plate?
14. I would send her a gift if I were you.



15. Send her a nice gift.


<b>Bài tập 2: Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau:</b>
1. Today is November 7th 1999.


2. It’s on August 22nd.


3. Yes, there is but not very much rice (left in the box)
4. Yes, there are some apples in the fridge.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

8. with my brother. We often go there together.
9. English and maths. I don’t like history.


10. English, of course. I also like to learn literature.
<b>Bài tập 3: Phân loại câu theo cấu trúc ngữ pháp:</b>


1. On top of Old Smokey I lost my true lover because he courted too slow.


2. Thieves will rob you and take what you have but a false-hearted lover will send you to your grave.
3. Never place your affection in a young willow tree.


4. When we marched down to Fennario our captain fell in love with a lady like a dove.
5. He turned his face to the wall and death was welling in him.


6. He cut off the head of his bonny brown bride and flung it against the wall.
7. Once I wore my apron high now my apron strings won't tie.


8. You pass my door and you pass my gate however you won't get past my thirty-eight.
9. My watch was new and my money too nevertheless she'd fled with both by morning.


10. The teacher says the school board is a fool.


<b>Thức giả định</b>



<b>1. “Wish” sentence</b>


A. Wish + to do/ wish somebody something/wish somebody to do something.
I wish to pass the entrance exam.


I wish you happy birthday.


I wish you to become a good teacher.


<b>Chú ý: trong trường hợp này, chúng ta có thể thay thế “wish” bằng “want” hoặc “would like”</b>
I would like/want to speak to Ann.


B. Wish (that)+ subject + past tense : thể hiện sự nuối tiếc trong hiện tại, điều khơng có thật ở hiện tại
I wish I knew his address. (thật ra tôi không biết địa chỉ của anh ta)


I wish I had a car.
I wish I were rich


<b>Chú ý: trong câu “wish” khơng có thật ở hiện tại, dùng “were” nếu là động từ tobe cho tất cả các ngôi.</b>
C. Wish (that) + subject + past perfect: thể hiện sự tiếc nuối trong quá khứ


I wish I hadn’t spent so much money.(sự thực là tôi đã tiêu rất nhiều tiền)
I wish I had seen the film last night. (sự thực là tôi không xem phim tối qua)


D. A + wish (that) + B + would do something: phàn nàn hoặc muốn thay đổi tình huống hiện tại (A, B là hai
người khác nhau)



I wish they would stop making noise.


I wish it would stop raining hard in summer.
<b>2. “If only” sentence: giá như…..</b>


A. If only + present tense/future tense: diễn tả hi vọng trong tương lai
If only he comes in time = we hope he will come in time


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

B. If only + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại
If only there were snow in summer. We could go skiing.


If only he would join our party.


C. If only + past perfect: diễn đạt hành động khơng có thật ở q khứ


If only the Bush government hadn’t spead war in Irak, million people there wouldn’t have been killed.
D. If only ….would do….= person A wish person B would do something


You are driving too dangerously. If only you would drive slowly
= I wish you would drive slowly


<b>3. “As if/as though” sentence</b>


A. As if/as though + simple past: diễn đạt hành động khơng có thật ở hiện tại


It’s very cold today. It looks as if/as though it were autumn now.(thực ra bây giờ đang là mùa hè)
B. As if/as though + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ


The whole were seriously damaged. It looks as if it had been destroyed by bombs. (thực ra đó là do động


đất)


C. As if/as though + present tense: diễn đạt hành động có thật
He appears running from a fierce dog.


–> It looks as if he is running from a fierce dog.
<b>4. Other subjunctive structures</b>


• It’s time somebody did something: đã đến lúc ai đó phải làm gì ở hiện tại.
The exam is coming. It’s time they worked hard.


Chúng ta có thể dùng cấu trúc “It’s high time somebody did something” để nhấn mạnh hơn ý muốn nói.
It’s high time we started.


• Person A would rather person B did something: đề nghị ai đó một cách lịch sự ở hiện tại
A: Would you mind if I smoke?


B: I’d rather you didn’t smoke.


• Sau đây là một số các tính từ địi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, trong câu bắt buộc phải có that
và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to: advised, necessary, recommended, important,obligatory,
required, imperative, mandatory, proposed, suggested


<b>Lưu ý: Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to. </b>
It is necessary that he find the books.


It is necessary that he not find the books.
It has been proposed that we change the topic.
It has been proposed that we not change the topic.



Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ trở về dạng nguyên thể có to và
câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

1. I wish I (know) something about computers.


2. I wish the traffic (not make) so much noise everyday.


3. It’s high time the children (prepare) their lesson. They are watching TV now.
4. If only it (be) warm and sunny today. I’m fed up with snow and cold.


5. Everybody was exhausted. It looked as if they (work) hard.
6. I’d rather my teacher (give) fewer compositions tonight.
7. My neighbors always treat us as if we (be) their servants.


8. Nick is quite ready for the exam. It looks as if he (prepare) everything.
9. I wish it (not rain) heavily last Sunday.


10. They are making so much noise. It looks as if they (have) a party.
11. If only I (be) rich now so that I (buy) this expensive car.


<b>Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi</b>
1. He appears to be running away from your fierce dog.
–> It looks………..


2. I would love to be rich and famous.
–> If only……….


3. I’d love to be in a secluded beach in Mexico.
–> I wish………
4. I really think you ought to acquire a few manners.


–> It’s high time………
5. I’m really sorry I didn’t invite her to the party.
–> I really wish I………..
6. Would you mind not smoking here?


–> I’d rather………..
7. Please don’t say things like that.
–> I wish………


<b>Đại từ</b>


<b>1. Định nghĩa đại từ</b>


– Đại từ là từ thay thế cho danh từ.
<b>2. Phân loại đại từ </b>


2.1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns)


Chủ ngữ tân ngữ
Số ít: ngơi thứ nhất


ngơi thứ hai
ngôi thứ ba


I
you
he/she/it


me
you
him/her/it


Số nhiều: ngôi thứ nhất


ngôi thứ hai
ngơi thứ ba


we
you
they


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

• Chức năng:


– I, he, she, we, they có thể là chủ ngữ của động từ:
I see it. He knows you. They live here.


– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ.
I saw her. Tom likes them.


– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ.
Bill found me a job. Ann gave him a book.


Hoặc tân ngữ của giới từ:


To us with him without them for her


<b>2.2. Đại từ bất định (indefinite pronouns)</b>
• Ví dụ:


Nhóm kết hợp với some: something, someone, somebody.
Nhóm kết hợp với any: anything, anyone, anybody.



Nhóm kết hợp với every: everything, everyone, everybody.
Nhóm kết hợp với no: nothing, no one, nobody.


Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either,
neither.


• Một số trong các đại từ trên đây cũng có thể được dùng như tính từ. Khi ấy người ta gọi chúng là tính từ
bất định (indefinite adjectives). Đó là các từ any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less,
(a) few, (a) little, enough, each, either, neither.


<b>2.3. Đại từ sở hữu (possessive pronouns)</b>
• Ví dụ: mine, yours, hers, his, ours, yours, theirs
• Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ


Ví dụ: This is our room = this is ours.


You’ve got my pen. You are using mine. Where’s yours?
<b>2.4. Đại từ phản thân (reflexive pronouns)</b>


• Ví dụ: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves
<b>Chú ý: ourselves, yourselves, themselves là hình thức số nhiều.</b>


• Chức năng:


– Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người:
I cut myself.


Tom and Ann blamed themselves for the accident.


– Được sử dụng như trường hợp trên sau động từ + giới từ:


He spoke to himself.


Look after yourself.
I’m annoyed with myself.


– Được sử dụng như các đại từ nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ:
The King himself gave her the medal.


Chúng thường nhấn mạnh chủ ngữ của câu và được đặt sau nó:
Ann herself opened the door.


Tom himself went.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

I saw Tom himself.


I spoke to the President himself.


– Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ:
I did it by myself.


He did that to himself.


<b>2.5. Đại từ quan hệ (relative pronouns)</b>
• Ví dụ: who, whom, which, that, whose,…
• Chức năng:


– Who, that, which làm chủ ngữ:


The man who robbed you has been arrested.
Everyone that/who knew him liked him.



This is the picture that/which caused such a sensation.
– Làm tân ngữ của động từ:


The man whom I saw told me to come back today.
The car which/that I hired broke down.


– Theo sau giới từ:


The ladder on which I was standing began to slip.


Tuy nhiên, giới từ cũng có thể chuyển xuống cuối mệnh đề:
The ladder which I was standing on began to slip.


– Hình thức sở hữu (whose + danh từ):


The film is about a spy whose wife betrays him.
• Chú ý: when =in/on which


Where = in/at which
Why = for which
Ví dụ:


The year in which he was born
The day on which they arrived
The hotel at which they are staying
The reason for which he refused is…


<b>2.6. Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)</b>
• Ví dụ: this, that, these, those…



• Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) this, that và số nhiều của chúng là these, those được dùng trước
danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy đối với người nói.


Khi những tính từ này được dùng độc lập, khơng có danh từ theo sau, nó trở thành đại từ chỉ định
(demonstrative pronouns).


• Ngồi việc thay thế cho một danh từ, đại từ chỉ định còn cho người nghe khái niệm gần hơn hay xa hơn về
thời gian hoặc khoảng cách.


Ví dụ:


There is this seat here, near me.


There is that one in the last row. Which will you have, this or that?
That is what I thought last year, this is what I think now.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

– Làm chủ ngữ:
Who keeps the keys?
Whose car broke down?
Which pigeon arrived first?
What kind of tree is that?
– Làm tân ngữ của động từ:
Who did you see?


Whose umbrella did you borrow?
Which hand do you use?


What paper do you read?



<b>Bài tập 1: Chọn dạng đúng của đại từ trong mỗi câu sau:</b>
1. Richard is expecting (us/our) to got to class tomorrow.
2. You shouldn’t rely on (him/his) calling you in the morning.
3. They don’t approve of (us/our) leaving early.


4. George asked (me/my) to call him last night.
5. We understand (him/his) having to leave early.
6. We are expecting (Henry/Henry’s) to call us.
7. They are looking forward to (us/our) visiting them.
<b>Bài tập 2: Chọn đại từ chỉ ngơi để hồn thành các câu sau:</b>
1. (We/us) all went with (them/they).


2. They know all about my friends and (I/me).
3. Mr.Nam and (he/him) came last night.
4. There are some letters for you and (me/I).
5. What would you do if you were (he/ him)
6. It was (him/he) I was talking about.


<b>Bài 3: Điền vào chỗ trống bằng đại từ phản thân hoặc đại từ nhấn mạnh</b>
1. It was pleasant to warm……….before a good fire.


2. There was so much noise that he couldn’t hear………speak.
3. She was angry with …………for breaking her doll.


4. They look at……….in the looking-glass.
5. Ba goes and hides ………behind the curtain.
6. I want to see Mrs. Linh…………., not her husband.
7. You……..told me the story.


8. I hope you will enjoy……….at the party.



9. You must learn your lesson……….Nobody can do it for you.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>1. Động danh từ (the gerund)</b>


1.1. Cấu tạo của động danh từ: động từ + ing
1.2. Cách sử dụng của the gerund


+ Là chủ ngữ của câu: dancing bored him
+ Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting
+ Là bổ ngữ: seeing is believing


+ Sau giới từ: he was accused of smuggling
+ Sau một vài động từ


1.3. Một số cách dùng đặc biệt
• Verb + V-ing:


Những động từ sau được theo sau bởi V-ing:


<i>Admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, </i>
<i>practise, resist, risk, stop, remember, forget, regret, suggest, like, propose, detest, dread, resent, pardon, </i>
<i>try, fancy.</i>


Ví dụ:


He admitted taking the money


Would you consider selling the property?
He kept complaining.



He didn’t want to risk getting wet.


<b>Chú ý: the gerund cũng theo sau những cụm từ như </b><i>can’t stand (=endure), can’t help (=prevent/ avoid), </i>
<i>it’s no use/good, there is no point in</i> (chẳng có ích gì …)


Ví dụ:


I couldn’t help laughing.
It’s no use arguing.


Is there anything here worth buying?


• Verb + possessive adjective/ pronoun + V-ing.


Cấu trúc này được sử dụng với các động từ như: <i>dislike, resent, object, excuse, forgive, pardon, prevent.</i>


Forgive my/me ringing you up so early.
He disliked me/my working late.


He resented my/me being promoted before him.


• Verb + pronoun + preposition + V-ing. Cấu trúc này được dùng với các động từ như: <i>forgive, prevent, </i>
<i>stop, excuse.</i>


You can’t prevent him from spending his own money.
<b>2. The infinitive (động từ nguyên thể)</b>


Một số cách dùng động từ nguyên thể đặc biệt:
• Verb + the infinitive:



Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi the infinitive:


<i>Agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, be determined, fail, endeavour, forget, happen, </i>
<i>hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, remember, seem, tend, threaten, try, </i>
<i>volunteer expect, want, mean. </i>


Ví dụ:


She agreed to pay $50.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

She volunteered to help the disabled.
He learnt to look after himself.


• Verb + how/what/when/where/ which/why + infinitive


Những động từ sử dụng công thức này là <i>ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see,</i>
<i>show + object, think, understand, want to know, wonder.</i>


He discovered how to open the safe.
I found out where to buy fruit cheaply.
She couldn’t think what to say.


I showed her which button to press.
• Verb + object + the infinitive:


Những động từ theo công thức này là <i>advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, </i>
<i>let, order, permit, persuade, request, remind, see, train, teach how, urge, warn, tempt.</i>


Ví dụ:



These glasses will enable you to see in the dark.
She encouraged me to try again.


They forbade her to leave the house.
They persuaded us to go with them.


• Assume, believe, consider, feel, know, suppose, understand + (object) + to be:
I consider him to be the best candidate


= He is considered to be the best candidate
He is known to be honest.


You are supposed to know the laws of your own country.


<b>Chú ý: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý </b>
nghĩa giữa chúng.


<b>Stop + V-ing: dừng làm gì</b>


Stop making noise! (dừng làm ồn)
<b>Stop + to V: dừng để làm gì</b>


I stop to smoke (tôi dừng lại để hút thuốc)


<b>Remember/forget/regret + to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại và tương lai)</b>
Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này).


Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa đấy)



I regret to inform you that the train was canceled (tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tầu đã bị hủy
bỏ)


<b>Remember/forget/regret + V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ).</b>
I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2.


(tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la)


She will never forget meeting the Queen. (cô ấy khơng bao giờ qn lần gặp nữ hồng)
He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life.


<b>Try + to V: cố gắng làm gì</b>


I try to pass the exam. (tơi cố gắng vượt qua kì thi)
<b>Try + V-ing: thử làm gì</b>


You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này)
<b>Like + V-ing: thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thưởng thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Like + to V: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết.</b>
I want to have a job. I like to learn English.
Would like + to V: mời ai đi đâu


Would you like to go to the cinema?


<b>Prefer + doing something + to + doing something else.</b>
I prefer driving to travelling by train.


<b>Prefer + to do something + rather than (do) something else</b>
I prefer to drive rather than travel by train.



<b>Need + to V: cần làm gì</b>
I need to go to school today.


<b>Need/want/require + V-ing: mang nghĩa bị động (cần được làm gì)</b>
Your hair needs cutting (tóc của bạn cần được cắt ngắn)


The grass needs cutting.
The grass wants cutting.


<b>Be used to + V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)</b>


I’m used to getting up early. (tôi quen với việc dậy sớm)


<b>Used to + V: thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)</b>
I used to get up early when I lived in Bac Giang


(tôi thường dậy sớm khi tôi sống ở Bắc Giang)


<b>Advise/ allow/ permit/ recommend + object + to V: Khuyên/cho phép/đề nghị ai làm gì</b>
He advised me to apply at once.


They don't allow us to park here.


<b>Advise/ allow/ permit/ recommend + Ving: Khuyên/ cho phép/ đề nghị làm gì</b>
He advised applying at once.


They don't allow parking here.


<b>See / hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + V-ing: Cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ </b>


<b>chứng kiến một phần của hành động:</b>


I see him passing my house everyday.


She smelt something burning and saw smoke rising.


<b>See / hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + V(nguyển thể khơng có 'to'): Cấu trúc này được sử </b>
<b>dụng khi người nói chỉ chứng kiến tồn bộ hành động:</b>


We saw him leave the house.


I heard him make arrangements for his journey.
<b>Bài tập 1: Chọn dạng đúng của động từ sau:</b>


1. The teacher decided (accepting/to accept) the paper.
2. They appreciate (to have/having) this information.


3. His father doesn’t approve of his (going/ to go) to Europe.
4. We found it very difficult (reaching/ to reach) a decision.
5. Donna is interested in (to open/opening) a bar.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

10. Mary regrets (to be/being) the one to have to tell him.
11. George pretended (to be/being) sick yesterday.


12. Carlos hopes (to finish/finishing) his thesis this year.
13. They agreed (to leave/leaving) early.


14. Helen was anxious (to tell/ telling) her family about her promotion.
15. We are not ready (to stop/stopping) this research at this time.
16. Henry shouldn’t risk (to drive/driving) so fast.



17. He demands (to know/knowing) what is going on.


18. She is looking forward to (return/returning) to her country.


19. There is no excuse for (to leave/leaving) the room in this condition.
20. Gerald returned to his home after (to leave/leaving) the game.


<b>Bài tập 2: Hoàn thành mỗi câu sau với một trong các động từ sau: apply, be, be, listen, make, see, try, use, </b>
wash, work, write. (chia động từ theo đúng dạng)


1. Could you please stop………..so much noise?
2. I enjoy ………to music.


3. I considered ………..for the job but in the end I decided against it.
4. Have you finished ………your hair yet?


5. If you walk into the road without looking, you risk………knocked down.
6. Jim is 65 but he isn’t going to retire yet. He wants to carry on………
7. I don’t mind you………the phone as long as you pays for all your calls.
8. Hello! Fancy …………..you here! What a surprise!


9. I’ve put off ………..the letter so many times. I really must do it today.
10. What a stupid thing to do! Can you imagine any body ………..so stupid?


11. Sarah gave up ………..to find a job in this company and decided to go abroad.
<b>Cách dùng một số động từ đặc biệt (need, dare, to get, to be, to have)</b>


<b>1. Need</b>



• Need dùng như một động từ thường:


– Động từ đi sau 'need' chỉ ở dạng nguyên thể khi chủ ngữ là một vật thể sống:
My friend needs to learn Spanish.


He will need to drive alone tonight.
John needs to paint his house.


– Động từ đi sau need phải ở dạng V-ing hoặc dạng bị động nếu chủ ngữ không phải là vật thể sống.
The grass needs cutting = The grass needs to be cut.


The telivision needs repairing = The TV needs to be repaired.
Your thesis needs rewriting = Your thesis needs to be rewritten.
<b>Chú ý: need + noun = to be in need of + noun </b>


Jill is in need of money. = Jill needs money.


The roof is in need of repair. = The roof needs repairing.
• Need dùng như một trợ động từ:


– Chỉ dùng ở thể nghi vấn hoặc phủ định thời hiện tại. Ngơi thứ ba số ít khơng có "s" tận cùng. Khơng dùng
với trợ động từ 'to do'. Sau 'need' (trợ động từ) là một động từ bỏ 'to':


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

– Thường dùng sau các từ như 'if/ whether/ only/ scarcely/ hardly/ no one'
I wonder if I need fill out the form.


This is the only form you need fill out.
• Needn 't + have + P2 : Lẽ ra không cần phải


You needn't have come so early - only waste your time.



• Needn't = khơng cần phải; trong khi mustn't = không được phép.


You needn’t apply for a visa to visit France if you hold a EU passport, but if you are not an EU citizen, you
mustn’t unless you have a visa.


<b>2. Dare</b>


• Dùng như một trợ động từ:
Dare we interrupt?


How dare you say such a thing?
They daren't criticize him.
He dare to steal a bicycle.
• Dùng như một nội động từ:


– Không dùng ở thể khẳng định, chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định.


Did they dare (to) do such a thing? = Dared they do such a thing? (Họ dám làm như vậy sao?)
He didn't dare (to) say anything = He dared not say anything. (Anh ta khơng dám nói gì.)


– Dare không được dùng ở thể khẳng định ngoại trừ thành ngữ I dare say/ I daresay với 2 nghĩa sau:
Tôi cho rằng: I dare say there is a restaurant at the end of the train.


Tôi thừa nhận là: I daresay you are right.


– How dare/ dared + S + Verb in simple form: Sao ... dám (tỏ sự giận giữ)
How dared you open my letter: Sao mày dám mở thư của tao.


• Dùng như một ngoại động từ: mang nghĩa “thách thức”: Dare sb to do smt = Thách ai làm gì


They dare the boy to swim across the river in such a cold weather.


I dare you to touch my toes = Tao thách mày dám động đến một sợi lơng của tao.
<b>3. To be</b>


• To be of + noun = to have: có (dùng để chỉ tính chất hoặc tình cảm)
Mary is of a gentle nature = Mary có một bản chất tử tế.


• To be of + noun: Nhấn mạnh cho danh từ đứng đằng sau
The newly-opened restaurant is of (ở ngay) the Leceister Square.
• To be + to + verb: là dạng cấu tạo đặc biệt, sử dụng trong trường hợp:


– Để truyền đạt các mệnh lệnh hoặc các chỉ dẫn từ ngôi thứ nhất qua ngôi thứ hai đến ngôi thứ ba.
No one is to leave this building without the permission of the police.


– Được dùng để thông báo những yêu cầu xin chỉ dẫn:
He asked the air traffic control where he was to land.


– Được dùng khá phổ biến để truyền đạt một dự định, một sự sắp đặt, đặc biệt khi nó là chính thức.
She is to get married next month.


The expedition is to start in a week.


We are to get a ten percent wage rise in June.


– Cấu trúc này thông dụng trên báo chí, khi là tựa đề báo thì 'to be' được bỏ đi.
The Primer Minister (is) to make a statement tomorrow.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

They said goodbye without knowing that they were never to meet again.



Since 1840, American Presidents elected in years ending in zero were to be died (have been destined to die)
in office.


• To be about to + verb = near future (sắp sửa)
They are about to leave.


<b>4. To get</b>


• To get + P2: get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced: Chỉ việc chủ ngữ
tự làm lấy một việc gì hoặc tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.


You will have 5 minutes to get dressed.(Em có 5 phút để mặc quần áo)
He got lost in old Market Street yesterday. (tình huống bị lạc đường)
• Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì


We'd better get moving, it's late.


• Get sb/smt +V-ing: Làm cho ai/ cái gì bắt đầu.
Please get him talking about the main task.


(Làm ơn bảo anh ta hãy bắt đầu đi vào vấn đề chính)


When we get the heater running, the whole car will start to warm up.
(Khi chúng ta cho máy sưởi bắt đầu chạy...)


• Get + to + verb
– Tìm được cách.


We could get to enter the stadium without tickets.
(Chúng tơi đã tìm được cách lọt vào...)



– Có cơ may


When do I get to have a promotion?


(Khi nào tơi có cơ may được tăng lương đây?)
– Được phép


At last we got to meet the general director.


(Cuối cùng thì rồi chúng tơi cũng được phép gặp tổng đạo diễn)
<b>5. To have</b>


• Dùng như trợ động từ: Để chia các thì hồn thành:
I have worked.


I had worked.
I will have worked.


• Dùng như động từ thường: có các nghĩa như sau:
– Có (có quyền sở hữu):


I have an English book.
He has a black coat.


Khi chuyển sang nghi vấn, chúng ta phải mượn trợ động từ “do”:
Do you have an English book?


Does he have a black coat?
How many brothers do you have?



Khi chuyển sang câu phủ định, mượn trợ động từ “don’t, doesn’t, didn’t”
I don’t have an English book.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Tuy nhiên khi chuyển sang câu nghi vấn với động từ “have got”, chúng ta phải đảo have lên trước chủ ngữ:
Have you got a pen?


How many brothers have you got?


Khi chuyển sang câu phủ định, chúng ta dùng “haven’t got…”
I haven’t got any brothers.


– Ăn, uống, dùng, được, gặp phải, bị….
We usually have dinner at 6 p.m.


I don’t have any difficulty with English grammar.
I have a headache.


Chuyển sang câu phủ định và nghi vấn giống như trường hợp trên:
Do you have tea or coffee for breakfast?


Do you often have headache?


I didn’t have a letter from home this morning.


<b>Bài tập: Chuyển những câu dưới đây sang dạng phủ định:</b>
1. My brother has curly hair.


2. A triangle has three sides.



3. He had bread and milk for breakfast this morning.
4. He had a letter from home.


5. They have an English lesson everyday.
6. They have a lot of trouble with their car.
7. We had to work hard for our entrance exam.
8. He dared to swim across the river.


9. I have just finished my homework.
10. She is singing at the moment.
11. He dare climb that tree.


12. He dared me to swim against the current.


<b>Thì hiện tại đơn</b>



<b>1. Cơng thức</b>


Đối với động từ thường:


(+) I /we/you/they + V(nguyên thể)
He/ she/it + V(thêm “s” hoặc “es”)


(-) I /we /you /they + don’t + V(nguyên thể)
He /she /it + doesn’t + V(nguyên thể)
(?) Do + I /we/you/they + V(nguyên thể) ?
Does + he/she/it + V(nguyên thể) ?


Đối với động từ “to be”:
(+) I + am…



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

(-) I + am not…


we/you/they + aren’t …
He/she/it + isn’t…
(?) Am I ….?


Are we/you/they …?
Is he/ she/ it….?
<b>Chú ý: are not = aren’t</b>
is not = isn’t


do not = don’t
does not = doesn’t
<b>2. Cách sử dụng</b>


– Thì hiện tại dùng để diễn tả một sự việc xảy ra liên tục hay là có tính chất lặp đi lặp lại như một thói quen
(ví dụ a, b), một sự thật hiển nhiên luôn luôn đúng (ví dụ c và d).


<b>3. Ví dụ:</b>


a. I usually get up at 6 a.m.
b. He smokes.


c. Most river flow into the sea.
d. The earth goes round the sun.
e. Jane doesn’t drink tea very often.
f. Does your sister often play tennis?
g. Are you a student?



<b>4. Các trạng ngữ thường dùng: thường là các trạng từ chỉ tần suất</b>


– Always, usually, often, sometimes, frequently, occasionally, seldom, rarely…
<b>5. Động từ </b>


Sau ngôi thứ 3 số ít, động từ được thêm “s” hoặc “es”


– Các động từ thêm “s” được bắt đầu bằng phụ âm: k, t, gh, p…
Ví dụ: talks, starts, stops, laughs…


– Các động từ thêm “es” có tận cùng bằng các âm: o, ch, sh, ss, x…
Ví dụ: goes, watches, finishes, misses, boxes…


Những động từ có tận cùng bằng “y”, phải đổi “y” thành “i” trước khi thêm “es’
fly – flies


carry – carries


<b>Chú ý: cách phát âm phần thêm “s” hoặc “es”: có 3 cách như sau:</b>
– Phát âm là /s/ sau t, k, p, gh


– Phát âm là /z/ sau l, n, r, e, y, o…
– Phát âm là /iz/ sau ch, sh, ss, x


<b>Thì hiện tại tiếp diễn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

You/we/they + are + V-ing…
He/she/it + is + V-ing…
(-) I + am not + V-ing…



You/we/they + aren’t + V-ing…
He/she/it + isn’t + V-ing…


(?) Are + you/we/they + V-ing …?
Is + he/she/it + V-ing…?


<b>2. Cách sử dụng</b>


– Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói (ví dụ a, b) hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điểm
nói (ví dụ c).


<b>3. Ví dụ:</b>


a. Please don’t make so much noise. I’m studying.
b. Look at the sun, it is shining brightly.


c. We learn maths every Monday afternoon, but this afternoon we are learning English.
d. It isn’t raining now.


e. Are you listening to the radio?
<b>4. Các trạng ngữ thường dùng</b>
– now, at present, at the moment….


<b>5. Một số động từ khơng được dùng với thì tiếp diễn</b>


want like belong know suppose remember
need love mean forget prefer hear
believe understand seem have (với


nghĩa là


“sở hữu”)


think (với
nghĩa là
“tin”)


see


<b>6. Cách thêm “ing” vào sau động từ </b>
– Thêm “ing” trực tiếp:


Ví dụ: learn – learning
play – playing


study – studying


– Bỏ “e” ở cuối từ và thêm “ing”
Ví dụ: shine – shining


live – living


Ngoại lệ: see – seeing
agree – agreeing
age – ageing
dye – dyeing


– Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm nhưng đằng trước nó là một nguyên âm (e,o, i, u, a) thì phải nhân
đơi phụ âm trước khi thêm “ing”


Ví dụ: run – running


sit - sitting


admit – admitting
travel - travelling


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại đơn
• Dùng để diễn tả sự việc đang diễn ra


tại thời điểm nói hoặc ở gần thời điểm
nói


I’m studying English now.


• Dùng cho những tình huống tạm
thời:


I’m living with some friends until I
can find a flat.


This machine is not working. It broke
down this morning.


• Dùng để nói về những điều có tính
quy luật hoặc những gì xảy ra lặp đi
lặp lại


Tom plays tennis every Saturday.
• Dùng cho những tình huống ổn
định:



My parents live in London. They have
been there for 20 years.


This machine doesn’t work. It hasn’t
worked for years.


<b>8. Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn hàm nghĩa tương lai</b>


Khi bạn đang nói về những gì bạn đã thu xếp rồi, hãy sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ:


A: Ann is coming tomorrow morning?
B: What time is she arriving?


A: At 10.30


B: Are you meeting her at the station?
B: I can’t. I’m working tomorrow morning.


<b>Thì hiện tại hồn thành (the present perfect)</b>



<b>1. Công thức</b>


(+) I/we/you/they + have + P2…
He/she/it + has + P2…


(-) I/we/you/they + haven’t + P2….
He/she/it + hasn’t + P2…


(?) Have + I/we/you/they + P2…. ?


Has + he/she/it + P2…


Trong đó P2 là động từ quá khứ phân từ. Quá khứ phân từ thường tận cùng bằng –ed nhưng nhiều động từ
quan trọng lại là bất quy tắc.


<b>2. Cách sử dụng </b>


– Diễn tả hành động bắt đầu từ q khứ, đã hồn thành và có kết quả ở hiện tại (ví dụ a, b) hoặc cịn tiếp
diễn ở hiện tại (ví dụ c, d).


<b>3. Ví dụ:</b>


a. The teacher has just cleaned the board. (she started cleaning it some minutes ago and now the board is
cleaning)


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

and now it is all corrected)


c. We have learned English for a year. (We started learning English a year ago and now we are still learning
it)


d. I have lived in Hanoi since 1990. (I started living in Hanoi and now we are still living in Hanoi)
e. Has it stopped raining yet?


f. I haven’t finished my homework yet?
<b>4. Quá khứ phân từ: có 2 loại</b>


– V-ed: là động từ có quy tắc, chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ (nếu động từ kết thúc với “e”, chỉ cần
thêm “d” là đủ)


learn - learned


work - worked
live – lived


– Động từ bất quy tắc:
Ví dụ: go – gone
see – seen
cut – cut
meet – met


(tra bảng động từ bất quy tắc)


<b>Chú ý: Cách phát âm phần thêm “ed”: có 3 cách như sau:</b>
– Phát âm là /t/ sau phụ âm p, k, sh, ch, s, gh


Ví dụ: missed, talked, stopped, washed, laughed….
– Phát âm là /d/ sau n, l, e, r, b, g, y, w…


Ví dụ: rained, lived, called, answered, begged, combed…
– Phát âm là /id/ sau t, d


Ví dụ: started, wanted, needed, visited….
<b>5. Các trạng ngữ của thì hiện tại hồn thành.</b>
- just (vừa mới): thường được đặt giữa have/has và P2.
- already (đã): thường được đặt giữa have/has và P2.
- recently = lately = so far (gần đây): thường đặt cuối câu.
- not…yet (chưa)


- yet (đã, từng): đặt ở cuối câu


- never (chưa bao giờ): thường được đặt giữa have/has và P2.


- for + khoảng thời gian : for 2 years, for a month………


- since + mốc thời gian : since 2 o’clock, since yesterday, since last week, since 1990………
6. Phân biệt “have gone to” và “have been to”


have gone to have been to


Ví dụ:


A: Is Mr Brown here?


B: No, he has gone to Ho Chi Minh
city.


→ đi tới đâu đó hoặc đang trên đường
đi hoặc đã đến nơi rồi nhưng chưa trở


A: Oh, glad to see you again. Where
have you been, Mr Brown?


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

về.


<b>Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn (the present perfect progressive)</b>



<b>1. Cơng thức </b>


(+) I/we/you/they + have + been + V-ing…
He/she/it + has +been +V-ing…


(-) I/we/you/they + haven’t + been + V-ing…


He/she/it + hasn’t + been + V-ing…


(?) Have + I/we/you/they + been + V-ing… ?
Has + he/she/it + been + V-ing…?


<b>2. Cách sử dụng</b>


– Diễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại hoặc cịn tiếp diễn ở hiện tại.
<b>3. Ví dụ:</b>


a. The ground is wet. It has been raining.


b. My friend has been teaching English since 1980.
c. My hands are dirty. I have been working in the garage.
d. You’re out of breath. Have you been running?


e. George hasn’t been feeling well recently.


4. So sánh hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành đơn giản
The present perfect tense The present perfect progressive
Ví dụ:


The package of cigarettes is empty.
Somebody has smoked all the
cigarettes.


→ chú ý đến kết quả của hành động.
I am tired. I have written 10 letters.


My brother’s finger is brown. He has


been smoking for too long.


→ diễn tả q trình, tính chất của
hành động.


I am tired. I have been writing letters
for 5 hours.


<b>Thì q khứ đơn (the simple past tense)</b>



<b>1. Cơng thức:</b>
Với động từ thường:
(+) S + V(quá khứ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

(+) We/you/they + were …
I/he/she/it + was….


(-) We/you/they + weren’t …
I/he/she/it + wasn’t…


(?) were + we/you/they …?
Was + I/he/she/it…


<b>Chú ý:</b>


– Đa số động từ ở thì quá khứ tận cùng bằng –ed, nhưng nhiều động từ quan trọng lại là động từ bất quy tắc.
– Hình thức quá khứ của động từ “be” là “was/ were”


I / he/ she/ it + was
We /you/ they + were



– Was not = wasn’t were not = weren’t did not = didn’t
<b>2. Cách sử dụng:</b>


– Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm ở quá khứ, không liên quan đến hiện tại.


– Dùng “used to + verb” diễn tả thói quen thường xảy ra ở q khứ, nhưng khơng tồn tại ở hiện tại. Ví dụ: I
used to play tennis when I was young. ( I don’t play tennis now).


<b>3. Ví dụ:</b>


a. My brother learned English 10 years ago. (my brother doesn’t learn English now).
b. I lived and worked in Hanoi in 1990. ( I don’t live and work in Hanoi now).


c. Their parents went to Ho Chi Minh city last summer. (they don’t go to Ho Chi Minh city this summer).
d. It was rainy yesterday.


e. Did you go out last night?


f. They didn’t invite her to the party.


g. I was very thirsty. I drank the water very quickly.
<b>4. Động từ quá khứ: có 2 loại:</b>


– Động từ Ved: learned, worked, stayed, lived…
– Động từ bất quy tắc: tra bảng động từ bất quy tắc
Ví dụ: go – went


see – saw
cut – cut


do - did


<b>5. Các trạng ngữ của thì này: thường đặt ở cuối câu.</b>
- ago (trước đây)


- yesterday


- last month, last week, last year
- in + thời gian: in 1980, in 2000….


6. So sánh thì quá khứ đơn với thì hiện tại tiếp diễn


The present perfect tense The simple past tense
Ví dụ:


I have lived in Hanoi since 1990.
→ hành động bắt đầu ở quá khứ hoặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

đã hồn thành hoặc cịn tiếp diễn ở
hiện tại.


→ hành động xảy ra và kết thúc ở quá
khứ, không liên quan đến hiện tại.
(hiện tại không biết “I” sống ở dâu
nhưng khơng cịn sống ở Hà Nội nữa


<b>Thì q khứ tiếp diễn (the past progressive tense)</b>



<b>1. Công thức:</b>



(+) We/you/they + were + V-ing…
I/he/she/it + was + V-ing…


(-) We/you/they + weren’t + V-ing…
I/he/she/it + wasn’t + V-ing


(?) were + We/you/they + V-ing… ?
Was + I/he/she/it + V-ing…?


<b>2. Cách sử dụng:</b>


– Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở quá khứ để nhấn mạnh tính chất liên tục của
hành động trong các trường hợp chúng ta dùng.


<b>3. Ví dụ:</b>


a. Nam often plays football from 3 p.m to 5 p.m. Yesterday when I visited him at 4 p.m, he was playing
football.


b. This time last week we were staying in Ho Chi Minh city.
c. I wasn’t working this time yesterday.


d. Were you watching TV when I called you?
<b>4. Quan hệ với thì quá khứ đơn giản</b>


Ví dụ: I came home when my mother was cooking dinner.
They were watching TV when the bell rang.


Tổng quát lại như sau:



Mệnh đề 1 Mệnh đề 2


The simple past tense when The past progressive
The past progressive when The simple past tense


<b>G. Thì q khứ hồn thành (the past perfect tense)</b>
<b>1. Cơng thức:</b>


(+) S + had + P2 ….
(-) S + hadn’t + P2 ….
(?) Had + S + P2 …. ?
Chú ý: had not = hadn’t
<b>2. Cách sử dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Ví dụ: I’m not hungry. I’ve eaten lunch.
I wasn’t hungry. I had eaten lunch.
<b>3. Ví dụ:</b>


a. Before I moved here in 1990, I had lived in Hanoi.
b. After they had seen the film, they went home.
c. When we arrived at the station, the train had left.


d. The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before.
e. The house was dirty. Hadn’t they cleaned it for weeks?


<b>4. Quan hệ với thì quá khứ đơn giản</b>


– Thì q khứ hồn thành ln đi cùng thì q khứ đơn để diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trước khi
hành động khác bắt đầu.



Mệnh đề 1 Mệnh đề 2


The past perfect tense When/ before/ till/ until The simple past tense
The simple past tense As soon as/ after The past perfect tense


Ví dụ: They had waited till/until he came back
They visited me as soon as they had arrived here.
After she had heard the bad news, she began to cry.


• Để nhấn mạnh sự kết thúc của thì quá khứ hồn thành trước khi thì q khứ đơn bắt đầu, ta dùng cấu trúc
sau:


Had hardly + P2 + when + the simple past tense: ….. vừa …..thì….
Had no sooner + P2 + than + the simple past tense: ….. vừa …..thì….
Ví dụ:


- I had hardly opened the door when the phone rang. (tơi vừa mở cửa thì chng điện thoại reo)
- We had hardly left the house when the rain came.


- They had no sooner got on the bus than the accident happened. (họ vừa lên xe thì tai nạn xảy ra).
- We had no sooner finished party than our friend came.


<b>Thì tương lai đơn giản (the simple future)</b>



<b>1. Công thức:</b>


(+) S + will + V(nguyên thể)….
(-) S + won’t + V(nguyên thể)….
(?) Will + S + V(nguyên thể)…..?
Chú ý: will not = won’t



<b>2. Cách sử dụng</b>


– Diễn tả hành động sẽ thực hiện trong tương lai (ví dụ a)


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

– Đề nghị ai đó làm gì (ví dụ d)


– Chúng ta có thể sử dụng “shall I/shall we…?”để hỏi ý kiến của ai đó (đặc biệt khi đề nghị hoặc gợi ý) (ví
dụ e, f)


<b>3. Ví dụ:</b>


a. I will go to work by bus tomorrow.
b. A: The homework is difficult.
B: Don’t worry, I’ll help you.


c. Thank you for lending me the money. I’ll pay you back on Friday.
d. Will you shut the door, please?


e. Shall I open the window?
f. Where shall we go this evening?
<b>4. Các trạng từ của thì này</b>
- tomorrow


- next week, next month, next year…
- later


- in + mốc thời gian trong tương lai: in 2020
<b>5. Quan hệ với hiện tại đơn</b>



Một vài cấu trúc quen thuộc:
I’m sure


I think
I hope
I believe
It’s likely that


the simple future


Ví dụ: I think he will come next week
It’s likely that she will win the prize.
I believe she will pass the exam.


Mệnh đề 1 Mệnh đề 2


The simple future When/ if/ till/ untill/ as
soon as/ while / as long
as/ before


The simple present


Ví dụ:


As long as I finish my work, I’ll visit you.
They’ll ring me as soon as they get home.
Before I go to work, I’ll have breakfast.


<b>I. Thì tương lai tiếp diễn (the future progressive)</b>
<b>1. Công thức</b>



(+) S + will + be + V-ing….
(-) S + won’t + be + V-ing…..
(?) Will + S + be + V-ing…?
<b>2. Cách sử dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>3. Ví dụ:</b>


a. I will be working hard at 10 a.m tomorrow.
b. He will be reading a book this time tomorrow.
c. When I get back at eleven, they will be sleeping.
d. Will you be using your bicycle this evening?
e. I won’t be going for a walk this time tomorrow.
<b>4. Trạng từ của thì này</b>


- this time + thời gian trong tương lai


- at + giờ + danh từ chỉ thời gian trong tương lai: at 5 p.m tomorrow….
- In ten years’ time……


<b>J. Thì tương lai hồn thành (the future perfect tense)</b>
<b>1. Công thức </b>


(+) S + will + have + P2…
(-) S + won’t + have + P2…
(?) Will + S + have + P2…?
<b>2. Cách sử dụng</b>


– Diễn tả một hành động bắt đầu từ trước và kết thúc trước một thời điểm hoặc một hành động khác ở tương
lai.



<b>3. Ví dụ:</b>


a. He will have finished his work by 9 o’clock.


b. Taxi will have arrived by the time you finish dressing.
c. By next Sunday, you will have stayed with us for 3 weeks.
d. Will you have finished writing this book by the end of this year?
<b>Bài tập 1: Chia dạng đúng của các động từ trong ngoặc</b>


1. Excuse me, you (speak) English ?


2. Excuse me but you (sit) in my place. - Oh, I’m very sorry.
3. I’m sorry. I (not/understand). Please speak slowly.
4. Can I borrow your pen or you (use) it at the moment?
5. Ann usually (do) the shopping but today I (do) it.


6. Who (make) that terrible noise? - It’s Nam. He (practise) the guitar.
7. My brother (visit) Ho Chi Minh city twice a year.


8. When winter (come), they usually (go) skiing.
9. Unlike my friend, I (not/believe) in ghost.
10. Nick is bored. He (not/go) out for a week now.


11. You (see) Nam recently? – No, I (see) him a year ago.


12. I already (finish) my exercises. I (watch) the football match now.
13. He is in Hanoi now. He (be) there since I (leave).


14. Last week my teacher (be) ill. He (not/teach) us for a week now.


15. How many books you (read) lately? – five and I (read) the sixth now.
16. I (lose) my key and I can’t find it. You (see) it anywhere?


17. When they (arrive) in Hongkong? - a month ago.


18. When I (go) to school yesterday, I (see) a lorry (crash) into a van.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

20. The rain (stop) when I (wake up) yesterday.


21. She (go) out with her friends after she (get) dressed.


22. The train no sooner (leave) the station than the storm (occur).
23. We (have) a party next Saturday. Would you like to come?
24. I (not/go) out this evening. I (stay) at home.


25. Don’t phone me between 7 and 8. We (have) dinner then.
26. Phone me after 8 o’clock. We (finish) dinner by then.


27. Can we meet tomorrow afternoon? – not in the afternoon. I (work).
<b>Bài tập 2: Mỗi câu có một lỗi sai. Tìm và sửa lỗi sai đó.</b>


1. The storm has happened last week.
2. Have you did the shopping today?
3. We’ve prepared everything last week.
4. He has finished his work at 6 o’clock.
5. When have you meet Nam?


6. Granddad has died long ago.


7. I haven’t talked with him at the last meeting.


8. Since last week Nam was ill.


9. Have you ever gone to my village?
10. What time have they finished?
11. I went to many countries in my life.
12. He has been to Greece for 2 years.
13. They studied maths for 3 years.
14. I’ve been to Hanoi twice.
15. How long did you know Mary?
<b>Thể của động từ </b>


<b>1. Thể chủ động</b>


– Là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai chủ động, chủ thể của hành động.
Ví dụ:


She learns Chinese at school
She bought a book.


<b>2. Thể bị động</b>


• Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân
hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.


• Sau đây là bảng tóm tắt:


Thì Dạng bị động


The simple present tense Is/ am/are + P2



The present progressive tense Is/am /are + being + P2
The present perfect tense Have/has + been + P2
The simple past tense Were/was + P2


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

The past perfect tense Had + been + P2
The simple future tense Will + be + P2


The future progressive tense Will + be + being + P2
The future perfect tense Will + have + been + P2
The near future tense Is/are/am + going to + be + P2


<b>Chú ý: đối với vật chất gây trạng thái, dùng “with’ thay cho “by”</b>
Ví dụ: Smoke filled the room → The room was filled with smoke.
Ví dụ:


She learns Chinese at school.


--> Chinese is learnt at school by her.
She bought a book.


-->A book was bought by her.


Hurricanes destroy a great of property each year.


-->A great of property is destroyed by hurricanes each year.
The tornado destroyed twenty houses.


-->Twenty houses were destroyed by the tornado.
They are cleaning the room at the moment.



--> The room is being cleaned at the moment (by them)
They were cleaning the room when I came yesterday.
–> The room was being cleaned when I came yesterday.
The company has ordered some new machines.


–> Some new machines have been ordered by the company.
Nam will give me a book tomorrow.


–> I will be given a book tomorrow (by Nam).
<b>Chú ý: </b>


– Trong câu bị động, chúng ta có thể lược bỏ "by ..." (bởi ai đó)


– Nếu câu chủ động có hai tân ngữ (trực tiếp và gián tiếp), chúng ta có hai cách chuyển đổi:
Ví dụ:


He gave me some apples.
–> I was given some apples.
–> Some apples were given to me.


Tuy nhiên, chúng ta ưu tiên cách chuyển đổi đưa tân ngữ chỉ người lên làm chủ ngữ trong câu bị động.
<b>3. Một số dạng chuyển đổi từ chủ động sang bị động</b>


3.1. Dạng bị động của động từ khuyết thiếu


Somebody can/may/must/ought to/should/have to + do something
→ something can/may/must/ought to/ should/ have to + be + done
Ví dụ: We should keep the room tidy.


→ The room should be kept tidy.


He can do the task with great care.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Somebody + want/ like/expect + someone to do something
→ Somebody + want /like/expect + something + to be done
Ví dụ: The teacher wants us to prepare our lessons carefully.
→ The teacher wants our lessons to be prepared carefully.
They expected me to finish my work early.


→ they expected my work to be finished early.
3.3.


Somebody + agree/arrange/determind/decide + to do something


→ Somebody + agree/arange/determind/decide + that something + should be + done
Ví dụ: She decided to rebuild the house


→ She decided that the house should be rebuilt.
3.4.


They/it + need(s) + doing → they/ it + need(s) + to be done


Ví dụ: The house needs cleaning → The house needs to be cleaned.
The chickens need feeding → The chickens need to be fed.


3. 5.


Somebody + think/expect/believe/estimate/say/report + that + someone + do something


→ Cách 1: It is thought/expected/believed/estimated/said/reported that someone + do something
→ Cách 2: Someone is thought/expected/believed/estimated/said/reported to do something


Ví dụ: People think he drives dangerously.


→ Cách 1: It’s thought that he drives dangerously.
→ Cách 2: He is thought to drive dangerously.
People think he is a good teacher.


→ It is thought that he is a good teacher.
→ He is thought to be a good teacher.
3.6.


Somebody + think/expect/believe/estimate/say/report + that + someone + did something


→ Cách 1: It is thought/expected/believed/estimated/said/reported that someone + did something
→ Cách 2: Someone is thought/expected/believed/estimated/said/reported to have + done something
Ví dụ: People say he was a teacher.


→ It’s said that he was a teacher.
→ He is said to have been a teacher.
3.7.


It’s your duty to do something


→ You are supposed to do something (bổn phận của bạn là….)
Ví dụ: It’s your duty to lock all the doors.


→ You are supposed to lock all the doors.
3.8.


Somebody + see/make/let + someone + do + something
→ Someone is seen/made + to do something



→ Someone is let + do something


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

The teacher let us go home early last week.
→ We were let go home early last week.
3.9.


Somebody + have + someone + do something
Somebody + get + someone + to do something
→ Somebody + have + something + done
Ví dụ: He had his waiter carry the luggage home
→ He had the luggage carried home by the waiter.
I got the postman to post the letter for me.


→ I had the letter posted for me by the postman.
3.10.


Don’t do something → something musn’t be done


It’s impossible to do something → something can’t be done
It’s possible to do something → something can be done


Ví dụ: Don’t touch this switch → This switch musn’t be touched
It is impossible to do this → This can’t be done.


<b>Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúng (có thể ở bị động hoặc chủ động)</b>
1. It’s a big factory. Five hundred people (employ) there.


2. Water (cover) most of the Earth’s surface.
3. Most of the Earth’s surface (cover) by water.


4. The park gates (lock) at 6.30 p.m every evening.
5. The letter (post) a week ago and it (arrive) yesterday.
6. The boat (sink) quickly but fortunately everybody (rescue).


7. Ron’s parents (die) when he was very young. He and his sister (bring) up by their grandparents.
8. I was born in London but I (grow) up in the north of England.


9. While I was on holiday, my camera (steal) from my hotel.


10. While I was on holiday, my camera (disappear) from my hotel room.
<b>Bài tập 2: Chuyển các câu sau sang dạng bị động</b>


1. They must do their task now.
2. He expected me to buy him a book.
3. They want him to invite them to the party.
4. They opened the road 10 years ago.
5. He can mend all chairs for you now.
6. We expected them to forgive us.


7. They allowed women to vote many years ago.
8. You should open the wine 3 hours before you use it.
9. They suggested making the test easier.


10. They think she is the most beautiful girl.
11. It’s your duty to make tea for the party.


12. They let their children go to the zoo last Sunday.
13. He had the neighbor mend the chair.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

15. He made me clean all the plates last night.


16. Don’t close the door.


<b>Sự hòa hợp giữa động từ và chủ ngữ (agreement between verb and subject)</b>
<b>1. Quy tắc chung:</b>


- Subject (singular) --> Verb (singular)
Ví dụ: Mary gets up early.


- Subject (plural) --> Verb (plural)


Ví dụ: Mary and Daisy always get up early
<b>2. Trường hợp đặc biệt :</b>


● Subject 1 + and + Subject 2 --> Verb (plural) (Nếu S1 và S2 là 2 người hay 2 vật khác nhau)
Ví dụ: The secretary and the treasurer were present.


Oil and water do not mix.


● Subject 1 + and + Subject 2 --> Verb (singular) (Nếu S1 và S2 là cùng 1 người hay 1 vật)
Ví dụ: The singer and doctor is coming (Người ca sĩ kiêm bác sĩ đang đến)


Bacon and egg is my favorite dish.


● Many a + Noun (singular) + and + many a + Noun (singular) + Verb (singular)
Many a teacher and many a student has attended the lecture.


● Nobody / Somebody / Everybody / Everything + Verb (singular)
Nobody came the party.


Everything is ready.



● Subject 1 + of + Subject 2 + Verb --> Verb theo Subject 1


Ngồi "of" cịn có like, with, along with, together with, in addition to, as well as, no less than, besides.
Ví dụ: The study of languages requires time.


The president, together with his advisors, is coming.
They, no less than Tom, were eager to start.


The manager, as well as his assistant, has arrived.
The number of students is 40.


● Either/ Neither/ Not only + Subject 1 + or/ nor/ but also + Subject 2 + Verb
---> Verb theo Subject 2


Ví dụ: Either you or I am wrong.


Neither he nor his friends are able to come.


● Plural Noun of Time (thời gian), Measure (đo lường), Money (Tiền bạc), Distance (khoảng cách) ---->
Verb (singular)


Twenty dollars is too much to pay for this book.
● All --- referring to things --> Verb (singular)
All --- referring to people ---> Verb (plural)
All is calm. (Mọi vật đều im lặng)


All are Vietnamese.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Half of the money is stolen.


Half of the students are English.
None of the money is mine.


The majority of students speak English.


● Nouns plural in form (ln có 's') but singular in meaning --> Verb (singular)


News, mumps, sickets, measles, mathematics, physics, phonetics, linguistics, politics, athletics...
The news is goods.


Mathematics is an important subject.


● Uncountable nouns always in singular --> Verb (singular)


Furniture, equipment, machinery, traffic, information, knowledge, money, advice, progress, luggage,
homework, housework, merchandise...


There is much traffic during rush hours.
● A title of a book, story --> Verb (singular)


The name of a country, town, place --> Verb (singular)
"Gulliver's Travels" is an amusing book.


● Nouns always in plural --> Verb (plural)


Cattle, people, police, scissors, pliers, tongs, trousers, pants, shorts, jeans, glasses, goods, compasses...
Cattle are grazing.


● Adjectives used as nouns --> Verb (plural)
The blind (người mù), the rich (người giàu) ....


The English are used to driving on the left.
(Người Anh quen lái xe bên trái)


● Collective Noun --> Verb (singular) nếu chỉ 1 đơn vị
Collective Noun --> Verb (plural) nếu chỉ từng cá nhân.


Collective noun : Family, commitee, team, crowd, public, congress, parliarment, class, army.
His family is rich. (chỉ 1 đơn vị)


His family are having dinner. (chỉ từng cá nhân)


● Relative Pronoun --> Verb (singular) or (plural) tùy thuộc vào danh từ nó thay thế.
It is I who am to go.


<b>Bài tập: Lựa chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc:</b>
1. John, along with twenty friends, (is/are) planning a party.
2. The picture of the soldiers (bring/brings) back many memories.
3. The quality of this recordings (is/are) not very good.


4. The effects of cigarette smoking (have/has) been proven to be extremely harmful.
5. The use of credit cards in place of cash (have/has) increased rapidly in recent years.
6. Neither Bill nor Mary (is/are) going to the play tonight.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

8. A number of reporters (was/were) at the conference yesterday.
9. Your glasses (was/were) on the bureau last night.


10. The committee (has/have) already reached a decision.
11. Each student (has/have) answered the first three questions.


12. The crowd at the basketball game (was/were) wild with excitement


<b>1. Định nghĩa động từ</b>


– Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ.
Ví dụ 1: Tom kicked the ball


–> Kicked là động từ. Tom thực hiện hành động. Anh ta đã đá quả bóng. Quả bóng là đối tượng nhận tác
động của hành động (object of the verb).


Ví dụ 2: The sky is blue


–> “is” là động từ trong câu này. Nó khơng thể hiện hành động. Nó thể hiện trạng thái của bầu trời là màu
xanh. “blue” ở đây là tính từ.


<b>2. Phân loại động từ </b>


Có hai cách phân chia động từ:


<b>2.1. Động từ được chia ra làm hai loại chính: ordinary verb và auxiliary verb. Chúng ta sẽ lần lượt tìm </b>
hiểu từng loại động từ này:


<i><b>2.1.1. Trợ động từ (auxiliary verbs)</b></i>


 Ví dụ: to be, to have, to do, can, could, may, might, must, ought, shall, should, will, would, to need,


to dare


 Loại này có thể chia ra làm 3 loại:


+ <i>to be, to have</i> : vừa có thể làm động từ thường, vừa có thể làm trợ động từ
Ví dụ: Tom is a doctor. (“to be” là động từ thường)



He is working now. (“to be” là trợ động từ)


I have just finished my homework. (“to have” là trợ động từ)
He has a black beard. (“to have” là động từ thường).


+ <i>động từ khuyết thiếu</i>: chỉ có thể làm trợ động từ trong câu. Ví dụ: can, may, shall, will, ought to, must.
+ <i>một số động từ đặc biệt:</i> có trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ. Ví
dụ: to dare, to need, to do, used to


Ví dụ: He doesn’t dare to say anything. (động từ thường).
Dare we interrupt? (trợ động từ)


I need to go home right now. (trợ động từ)
They need new skirts. (động từ thường)


<i><b>2.1.2. Động từ thường (ordinary verbs)</b></i>


 Những động từ không thuộc loại trên là động từ thường. Ví dụ: to work, to sing, to pray, to play, to


study…


<i><b>2.1.3. Động từ khuyết thiếu (modal verbs)</b></i>


 Động từ khuyết thiếu như đã nêu ở trên, là một loại của trợ động từ. Nhưng động từ khuyết thiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

 Đặc điểm của động từ khuyết thiếu:


+ Động từ khuyết thiếu chỉ làm trợ động từ.
Ví dụ: (+) I can speak English well.



(-) I can’t speak English well
(?) Can you speak English well?


+ Ở ngơi thứ 3 số ít khơng thêm s (như động từ thường)


+ Ở phủ định thêm 'not' vào giữa động từ khuyết thiếu và động từ chính.
+ Ở nghi vấn đảo ngược động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ.


+ Viết tắt:
Cannot: can’t
Must not: mustn’t
Shall not: shan’t
Will not: won’t
Ought not: oughtn’t


● Cách sử dụng của một số động từ khuyết thiếu và so sánh.
<b>Can </b>


- Dùng “can” để nói một sự việc có thể xảy ra hoặc ai đó có khả năng làm được việc gì.
- Ví dụ:


Can you speak any foreign languages?


I’m afraid I can’t come to the party on Friday.


- Chú ý: khi dùng ở thì hồn thành, sử dụng “be able to” thay cho “can”
Ví dụ:


I haven’t been able to sleep recently.


<b>Could</b>


- “Could” là dạng quá khứ của “can”


Chúng ta dùng “could” đặc biệt với “see, hear, smell, taste, feel, remember, understand”
- Vi dụ:


I listened. I could hear something.
My grandfather couldn’t swim.


- Ngoài ra, “could” cũng được dùng để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai (đặc biệt khi
nói các lời đề nghị, gợi ý)


Ví dụ:


A: What shall we do this evening?
B: we could go to the cinema.
<b>"Must" and "have to" </b>


 Chúng ta dùng “must” và “have to” để diễn tả một sự cần thiết phải làm một việc gì đó, đơi khi ta


dùng cách nào cũng được.


Ví dụ: oh, it’s later than I thought. I must go/ I have to go.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- “must” mang tính chất cá nhân. Ta dùng
“must” để diễn tả cảm giác của cá nhân
mình.


Ví dụ:



“you must do something”


= “tơi nhận thấy việc gì đó cần thiết”
She’s really nice person. You must meet
her (= I say this is necessary)


- “ have to” khơng mang tính chất cá nhân.
Ta dùng “have to” nói về hiện thực, khơng
nói về cảm giác của cá nhân mình.


Ví dụ:


You can’t turn right here. You have to turn
left. (because of the traffic system)


I have to get up early tomorrow. I’m going
away and my train leaves at 7.30.


<b>"Musn’t" and "don’t have to"</b>


 You musn’t do something (nhất thiết bạn khơng được làm việc đó vì vậy bạn đừng làm)


Ví dụ:


You must keep it a secret


 You don’t have to do something. (bạn không cần thiết phải làm điều đó nhưng bạn có thể làm nếu


bạn muốn)


Ví dụ:


You can tell me if you want, but you don’t have to tell me.(= bạn khơng cần phải nói với tơi)
<b>Should do/ought to do/had better do</b>


Should do Ought to do Had better do


- Dùng “should” để đưa ra lời
khuyên hay ý kiến


Ví dụ:


You look tired. You should go to
bed.


- “Should” khơng mạnh bằng
“must”


Ví dụ:


You should apologise ( =it would be
a good thing to do)


You must apologise (=you have no
choices)


- Chúng ta cũng có thể dùng
“should” khi có việc gì đó khơng
hợp lí hoặc khơng diễn ra theo ý
chúng ta.



Ví dụ:


I wonder where Liz is. She should
be here by now.


- Dùng “should” khi nghĩ rằng việc
gì đó sẽ xảy ra.


- Chúng ta có thể dùng “ought to”
thay cho “should”. Nhưng hãy nhớ
là “ought to + V(nguyên thể)”
Ví dụ:


Do you think I ought to apply for
this job?


(= Do you think I should apply for
this job?)


- Khun ai đó nên làm một việc gì
đó nếu khơng sẽ gặp phiền tối hoặc
nguy hiểm.


Ví dụ:


“shall I take an umbrella?”
“yes, you’d better. It might rain”.
- Hình thức phủ định là “I’d better
not”



- “Had better” có nghĩa tương tự
như “should” nhưng ta chỉ dùng
“had better” cho những tình huống
cụ thể.


Ví dụ:


It’s cold today. You’d better wear a
coat when you go out.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

She’s been studing hard for the
exam, so she should pass.


<b>Can you/ could you….?</b>
- Yêu cầu ai đó làm việc gì:


Ví dụ: Can you wait a moment, please?


Execuse me, could you tell me how to get to the station?


Ta cũng có thể “will /would you…” để yêu cầu ai đó làm việc gì.
Ví dụ:


Would you please be quiet?


- Để u cầu ai về một điều gì đó, cái gì đó, bạn có thể nói “Can I have…/could I have….?”
Ví dụ: Can I have these postcards, please?


Could I have the salt, please?


- Để xin phép làm điều gì đó:


Ví dụ: Hello, can I speak to Tom, please?
Could I use your phone?


- Đề xuất, ngỏ ý làm một việc gì:
Ví dụ: Can I get you a cup of coffee?
Can I help you?


<b>2.2. Động từ chia ra làm hai loại: nội động từ (intransitive verbs) và ngoại động từ (transitive verbs)</b>
<b>2.2.1. Nội động từ </b>


• Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động.
Ví dụ:


- He walks. (Anh ấy đi bộ - Anh ấy tự đi chứ không phải là do người hay vật khác tác động)
- Birds fly. (Chim bay - Con chim tự bay theo bản năng chứ khơng do người hay vật tác động)


• Nội động từ khơng cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ
đóng vai trị ngữ trạng từ chứ khơng phải là tân ngữ trực tiếp.


Ví dụ:


- She walks in the garden.
- Birds fly in the sky.
<b>2.2.2. Ngoại động từ </b>


• Ngoại động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật.
Ví dụ: The cat killed the mouse.



• Ngoại động từ ln cần thêm yếu tố bên ngồi là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của
câu. Danh (đại) từ đi theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp.


Trong câu trên chúng ta khơng thể nói “The cat killed” rồi dừng lại được mà phải có “the mouse” đi kèm
theo sau. “The mouse” là tân ngữ trực tiếp của “killed”.


<b>2.3. Chú ý:</b>


- Sự phân chia nội động từ và ngoại động từ chỉ là tương đối, vì trong câu này, động từ ấy là nội động từ
nhưng trong câu khác nó lại là ngoại động từ. Xem xét những ví dụ sau:


The door openned. (Cửa mở) - nội động từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

The bus stopped. (Chiếc xe buýt dừng lại) - nội động từ


The driver stopped the bus. (Tài xế dừng xe buýt lại) - ngoại động từ
The bell rings. (Chuông kêu) - nội động từ


He rings the bells. (Ơng ấy rung chng) - ngoại động từ
The glass broke. (Cốc vỡ) - nội động từ


The boy broke the glass. (Cậu bé làm vỡ cốc) - ngoại động từ


His lecture began at 8pm. (Bài giảng của ông ta bắt đầu lúc 8h tối) - nội động từ
He began his work at 8pm. (Anh ấy bắt đầu công việc lúc 8h tối) - ngoại động từ


<b>Bài tập 1: Hoàn thành câu với can/can’t/ could/couldn’t và một trong những động từ sau: come, eat, hear, </b>
sleep, wait, run


1. I’m afraid I………to your birthday party next week.



2. When Tim was 16, he was a fast runner. He ………100 metres in 11 seconds.
3. “Are you in a hurry?” –“No, I’ve got plenty of time. I……….”


4. I was feeling sick yesterday. I………..anything.
5. Can you speak up a bit? I………..you very well.
6. “You look tired”. “Yes, I………last night”.
<b>Bài tập 2: Hoàn thành câu với must, mustn’t, hay needn’t.</b>
1. We haven’t got much time. We………..hurry.
2. We’ve got plenty of time. We ……….hurry.


3. We have enough food at home so we ………..go shopping today.
4. Jim gave me a letter to post. I………..remember to post it.


5. Jim gave me a letter to post. I ………..forget to post it.


6. There’s plenty of time for you to make up your mind. You………….decide now.
7. You ……….wash those tomatoes. They’ve already been washed.


8. This is valuable book. You …………look after it carefully and you………….lose it.


TOO; EITHER OR SO; NEITHER ( English 7)
1. Complete sentences with too or either


We often go to the library on Sunday afternoon. They . . . .
Susan can speak Japanese. Tom . . . .


Minh didn’t see the train. Nga . . . .


Hoa will fly to Hong Kong next month, and he mother . . . .


The pineapples aren’t ripe. And the durians . . . .


March is hot, and May . . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

She likes eggs. and her brothers . . . .


They stayed at home last night, and their chilren . . . .
2. Complete sentences with so or neither


We went to the library on Sunday afternoon. . . they
Susan can’t speak Japanese. . . her sister


Minh sees the train. . . ..his friends


Hoa won’t fly to Hong Kong next month, and. . . her mother
The pineapples are ripe,and. . . .. . . the durians


I like Spring, and. . . .. . . .she.


The spinach is dirty, and. . . .the cabbages.
You mustn’t stop here, and. . . .they.


He didn’t eat beef and . . . his wife.


she liked detective movies and . . . .. .her husband.


3. Combine into one sentence with too or either( then use so or neither)
They can play tabletennis. We can play tabletennis.


He sings love songs very well. His sister sings love songs very well.


I wrire diary every night. My mother wrires diary every night.
My father doesn’t drink beer. My mother doesn’t drink beer.


She is swimming in the pool. Her children are swimming in the pool


Hoa ate bread with milk for breakfast. Hoa’s uncle ate bread with milk for breakfast
She didn’t watch TV last night. Her husband didn’t watch TV last night.


They mustn’t stay up late. Their friends mustn’t stay up late.
Milk is good for your health. Fruit juice is good for your health.
Betty does morning exercise. Betty’s aunt does morning exercise.


NHỮNG TỪ CÓ THỂ GÕ TRONG HỘP THOẠI "RUN" VÀ CÔNG DỤNG CỦA CHÚNG
“diskmgmt.msc” dùng để thay đổi tên ổ đĩa


“regedit” là lệnh quan trọng dùng để hiệu chỉnh hầu như bao quát windows


“dxdiag” dùng để kiểm tra mọt số thành phần máy như Ram, Sounds, tốc dộ trò chơi
“cmd” viết tắt bởi commando dùng để hiệu chỉnh một số phai


“lusrgmr.msc” kiểm tra tài khoản của bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

“msconfig” dùng để khởi động Sytem Configuration Utility


“gpedit.msc” dùng để mở Group Pocity cho phépthay đổi thiết lập Setting
“notepat” dùng để mở chương trình notepat


10 “wordpat” dùng để mở chương trình wordpat


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63></div>


<!--links-->
Quản lý hoạt động dạy học tại trường cao đẳng kỹ thuật y tế II bộ y tế
  • 25
  • 580
  • 0
  • ×