Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần học 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.74 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 17: Tiết 50 + 51 + 52 Ngày soạn: 10/12/2010 Ngày giảng: 15/12/2010 Tiết 50: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN. I.Mục tiêu. - Học sinh hiểu được quy tắc phép trừ trong Z. - Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên. - Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự. II.Chuẩn bị. GV: Bảng phụ. (phiếu nhóm BT 50/SGK)  HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1.Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. ĐVĐ: Trong tập hợp các số tự nhiên, phép trừ a - b chỉ thực hiện được khi a > b. Còn trong tập hợp các số nguyên Z, có phải phép trừ này chỉ thực hiện khi a > b? Hđ của gv. Hđ của hs Ghi bảng Hđ 1: Hiệu của hai số nguyên GV: Hãy xét phép tính sau HS: Thực hiện các phép 1. Hiệu của hai số nguyên ?1 và rút ra nhận xét tính và rút ra nhận xét 3 - 1 = 3 + (-1) = 2 3 - 1 = 3 + (-1) = 2 3 - 2 = 3 + (-2) = 1 3 - 2 = 3 + (-2) = 1 3 - 3 = 3 + (-3) = 0 3 - 3 = 3 + (-3) = 0 a - b = a + (-b) a - b = a + (-b) 2- 1 = 2 + (-1) 2- 1 = 2 + (-1) 2-0=3+0 2-0=3+0 Tương tự, hãy làm tiếp: 2 - (-1) = 2 + 1 2 - (-1) = 2 + 1 3 - 4? 3-5=? a - b = a + (-b) a - b = a + (-b) Tương tự hãy xét VD sau: 2-2 2 + (-2) 2-1 2 + (-1). Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2-0 2+0 2 - (-1) 2+1 2 - (-2) 2+2 Qua VD, hãy tự phát hiện ra quy luật và xây dựng quy tắc trừ hai số nguyên  GV: Phép trừ hai số nguyên khác gì với phép trừ hai số tự nhiên? GV: Nhấn mạnh: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. GV: Chuyển ý: Khi nói nhiệt độ giảm 30C nghĩa là nhiệt độ tăng -30C, điều đó phù hợp với quy tắc trừ trên đây.. học sinh đọc quy tắc/SGK. Quy tắc/SGK.. Phép trừ trong Z luôn thực VD: 10-(-7) = 10 + (+7) = hiện được vì 17 a - b = a +(-b) mà mọi số nguyên đều có đối Tổng của 2 số nguyên là 1 số nguyên.. Hđ 2: Ví dụ HS dọc ví dụ. GV nêu VD/SGK/81 - Để tìm t0 hôm nay ở SaPa HS: 30C - 40C (hoặc 3 +(ta phải làm như thế nào? 4)) Y/C học sinh làm nhanh BT47 vào vở 2 -7 = 2 + (-7) = - 5 1 - (-2) = 1 + 2 = 3 (-3) - 4 = (-3) + (-4) = -7 -3 - (-4) = -3 + 4 = 1. 2. Ví dụ 3 - 4 = 3 + (-4) = -1 BT47/SGK Tính: 2 -7 = 2 + (-7) = - 5 1 - (-2) = 1 + 2 = 3 (-3) - 4 = (-3) + (-4) = -7 -3 - (-4) = -3 + 4 = 1. 4. Củng cố – Luyện tập - Nhắc lại quy tắc phép trừ hai số nguyên. - Làm bài 50 SGK/82 - GV hướng dẫn học sinh làm dòng đầu tiên sau đó các nhóm hoạt động. Dòng 1 kết quả là -3. Vậy SBT nhỏ hơn số trừ (Kết quả là - 3 mà 9, 2 đều là số dương  Không thể phép cộng)  3x 2 - 9 = -3 Cột 1: Kết quả là 25  3 x 9 - 2 = 25. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 5. Hướng dẫn – Dặn dò. - Học thuộc lòng quy tắc cộng, trừ số nguyên. - BT 51, 52, 53/SGK/82 và 73, 74, 76/SBT/63 - Giờ sau mang MTĐT bỏ túi. ----------------------------------------------------------------Ngày soạn: 11/12/2010 Ngày giảng: 16/12/2010 Tiết 51: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu. - Củng cố các quy tắc phép trừ, phép cộng các số nguyên. - Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: Biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kỹ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng; thu gọn biểu thức. - Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ. II.Chuẩn bị. GV: Bảng phụ. MTBT.  HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1.Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ. - HS 1: Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên a-b=? Tính: 5 - (-3) 8 - (-13) - HS 2: Chữa Bài tập 52 SGK/82. Tóm tắt: Sinh năm: - 287 Mất năm: - 212 Tính tuổi thọ ? Giải: Tuổi thọ của nhà bác học ác-si-mét là: - 212 – (- 287) = - 212 + 287 = 75 (tuổi) 3.Bài mới. Hđ của gv Hđ của hs Cho Hs làm bài 51 GV hướng dẫn HS làm HS làm theo hướng dẫn của GV. a) 5 – (7 – 9). Lop6.net. Ghi bảng Bài 51 SGK/82 a) 5 – (7 – 9) = 5 - 7  9 .

<span class='text_page_counter'>(4)</span> = 5 - 7  9 . HS 1: b) (-3) – (4 – 6) = (-3) -  4  6  = 5 – (- 2) = (-3) - (- 2) =5+2=7 Y/C HS nêu thứ tự thực = - 3 + 2 = - 1 HS 2: c) 8 – (3 – 7) hiện phép tính, áp dụng = 8 - 3  7  các quy tắc. = 8 – (- 4) Gọi 2 HS lên bảng trình = 8 + 4 = 12 bày. Nhận xét bài làm của HS Cho Hs làm bài 53 Điền số thích hợp vào ô trống.(Bảng phụ) HS lên bảng điền và viết Gọi 2 HS lên bảng điền. quá trình giải. Y/C viết quá trình giải. (-2) – 7 = (-2) + (-7) = - 9 (-9) – (-1) = (-9) + 1 = - 8 3 – 8 = 3 + (-8) = - 5 0 – 15 = 0 + (-15) = - 15 Cho Hs làm bài 54 Trong phép cộng, muốn HS: Trong phép cộng, tìm một số hạng chưa biết muốn tìm một số hạng ta làm như thế nào? chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. HS 1: a) 2 + x = 3 Gọi 3 HS lên bảng làm. x=3–2 x=1 HS 2: b) x + 6 = 0 x=0–6 x = 0 + (-6) x=-6 HS 3: c) x + 7 =1 x=1–7 x = 1 + (-7) x=-6 Cho Hs làm bài 55 Điền đúng, sai? Cho Ví dụ. Bảng phụ. HS:. Lop6.net. = 5 – (- 2) =5+2=7 b) (-3) – (4 – 6) = (-3) -  4  6  = (-3) - (- 2) =-3+2=-1 c) 8 – (3 – 7) = 8 - 3  7  = 8 – (- 4) = 8 + 4 = 12 Bài 53 SGK/82 Bảng phụ: x -2 y 7 x-y. -9 -1. 3 8. 0 15. Bài 54 SGK/82 a) 2 + x = 3 x=3–2 x=1 b) x + 6 = 0 x=0–6 x = 0 + (-6) x=-6 c) x + 7 =1 x=1–7 x = 1 + (-7) x=-6. Bài 55 SGK/83 Hãy điền Đúng, Sai vào các khẳng định sau và cho ví dụ để khẳng định điều đó đúng hoặc sai..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a) Đúng VD: 3 – (-2) = 3 + 2 = 5. HS nghe GV hướng dẫn cách làm và thực hành.. a) “Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu quả chúng lớn hơn số bị trừ ”. VD: b) Không thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ. VD: c) Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ. VD: Bài 56 SGK/83 Sử dụng máy tính bỏ túi.. HS: b) 53 – (- 478) = 531 c) – 135 – (-1936) =1801. b) 53 – (- 478) = 531 c) – 135 – (-1936) =1801. b) Sai. c) Đúng VD Nhận xét bài làm của HS Cho Hs làm bài 56 Bảng phụ ghi đề bài 56 (Hướng dẫn HS làm theo máy fx-500MS hoặc fx-570. Khác SGK) Gọi 2 HS lên bảng làm phần b, c.. 4. Củng cố – Luyện tập - Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm như thế nào? - HS trả lời. - GV: Nhấn mạnh: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. 5. hướng dẫn – Dặn dò. - Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên. - BTVN: 84, 85, 86 SBT/64 - Hướng dẫn Bài 86. Câu a: + Thay giá trị x vào biểu thức. + Thực hiện phép tính. ------------------------------------------------------------Ngày soạn: 14/12/2010 Ngày giảng: 18/12/2010 Tiết 52: QUY TẮC DẤU NGOẶC. I.Mục tiêu. - Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (Bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc). Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Học sinh biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số. II.Chuẩn bị. - GV: Bảng phụ, phiếu học tập, bài tập trắc nghiệm. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1.Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ. HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. - Tính 900 + (-103) (-74) + (-76) + 85 (-3) + 9 + 13 + -19 + 17 HS2: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên Chữa BT 84/SGK/64 Tìm số nguyên x biết: a) 3 + x = 7 b) x + 5 = 0 c) x + 9 = 2 3.Bài mới. Hđ của gv. Hđ của hs. Ghi bảng. Hđ 1: Quy tắc dấu ngoặc Hoạt động nhóm: ?1 a) tìm số đối của : 2 ; (-5) ; 2 + (-5) b) So sánh số đối của tổng 2 + (-5) với tổng các số đối của 2 và (- 5) từ đó rút ra nhận xét. GV: Có nhận xét gì về số đối của tổng 2 + (-5) với tổng các số đối của 2 và (-5)? GV: Tìm số đối của : 3 và. HS làm bài 2; - 5; 2 + (-5) Số đối - 2; 5 ; -2+5=3. 3; - 6; 3 + (-6) Số đối: -3; 6; 3 -3 + 6 = 3. Lop6.net. 1. Quy tắc dấu ngoặc ?1. 3. 2; - 5; 2 + (-5) Số đối - 2; 5 ; -2+5=3. 3; - 6; 3 + (-6) Số đối: -3; 6; 3 -3 + 6 = 3. 3.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> (-6) ; 3 + (-6) GV: Có kết luận gì về số đối của một tổng? GV: Nếu có a, b và a + b. Với câu hỏi của BT ?1 ta sẽ nêu được dạng tổng quát như thế nào? - Số đối của tổng (a + b) bằng? - Cụ thể bằng? ? 2 Tính và so sánh kết quả. A = 7 + (5 - 13) và B = 7 + 5 + (-13). GV: Có gì khác nhau khi bỏ dấu ngoặc mà có dấu (+) và dấu trừ đứng trước?.  Đó chính là quy tắc dấu ngoặc Gọi 2 học sinh đọc lại quy tắc/SGK.. GV yêu cầu học sinh làm ?3 tính nhanh. HS: Số đối của một tổng bằng tổng các số đối.  HS: Tổng các số đối HS: (-a) + (-b). ?2. a) A = 7 + (5 - 13); B = 7 + 5 ?2 = 7 + (-8) = - 1 = - 1 a) A = 7 + (5 - 13); B = 7 +  7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (5 13) = 7 + (-8) = - 1 = - 1 b) 12 - (4 - 6) = 12 - (-2)  7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (= 12 + 2 = 14 13) 12 - 4 + 6 = 14 b) 12 - (4 - 6) = 12 - (-2) = 12 + 2 = 14  12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6 12 - 4 + 6 = 14  12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6 HS: Khi bỏ dấu ngoặc mà có dấu “+” đứng trước thì phải giữ nguyên dấu của số Quy tắc/SGK hạng trong ngoặc. - Khi bỏ dấu mà có dấu “-“ đứng trước thì ta đổi dấu các số hạng trong ngoặc. VD: 50 - (-30 + 50) = 50 + 30 - 50 = 50 - 50 + 30 = 30 HS làm bài ?3. Hđ 2: Tổng đại số GV: Giới thiệu. Phép trừ. 2. Tổng đại số. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> có thể diễn tả bằng phép HS nghe GV giới thiệu VD: 5 + (-3) - (-6) - (+7) cộng nên một dãy các phép = 5 + (-3) + (+6) + (tính cộng trừ các số 7) nguyên được gọi là một =5-3+6-7 tổng đại số (*) = 11 - 10 Gọi 1 học sinh đọc mục 2. =1 GV: Lấy ví sụ và giải thích. - Tổng đại số là 1 dãy các phép tính cộng, trừ số nguyên - Khi viết tổng đại số: bỏ dấu cộng hoặc dấu trừ. GV: Giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số - Thay đổi vị trí các số hạng kèm theo dấu chú ý - Cho số hạng vào trong ngoặc có dấu cộng, trừ HS đọc chú ý đằng trước. 4. Củng cố – Luyện tập - Phát biểu quy tắc dấu ngoặc. Cách viết gọn tổng đại số - Làm BT 57/SGK. 5. hướng dẫn – Dặn dò. - Học thuộc quy tắc dấu ngoặc. - BTVN: 58, 60/SGK/85 -------------------------------------------------------------. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×