Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần học 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.91 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 24 : Tiết 15 Ngày soạn: 24/02/2010 Ngày giảng: 27/02/2010 Tiết 15: NỬA MẶT PHẲNG. I.Mục tiêu.  Kiến thức: - HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. - HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.  Kỹ năng: - HS nhận biết được nửa mặt phẳng. - HS biết cách vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia.  Thái độ: - Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế. II.Chuẩn bị.  GV: Thước thẳng.  HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Đặt vấn đề - Vẽ một đường thẳng và đặt tên. - Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng. Đặt tên cho các điểm - Điểm và đường thẳng là 2 hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ bao gồm gì? - Hình này nằm trên mặt bảng hay trên trang giấy. Mặt bảng hay trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng. HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS GHI BẢNG HĐ 1: NỬA MẶT PHẲNG Dựa vào phần đặt vấn đề, yêu cầu HS cho một vài ví dụ về 1. Nửa mặt phẳng. a) Mặt phẳng: HS cho một vài ví dụ về mặt mặt phẳng có trong thực phẳng trong thực tế? tế. Mặt bàn, mặt bảng, - Mặt phẳng có giới hạn không? mặt nước lặng sóng, - Đường thẳng a trên mặt phẳng Mặt phẳng không có giới … là hình ảnh của mặt. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> của bảng chia mặt phẳng thành 2 hạn phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?  Phần b - GV nêu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a như SGK tr.72 GV vẽ hình trên bảng - Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a HS lên bảng thực hiện cả trên hình? - Yêu cầu HS vẽ đthẳng xy, chỉ rõ lớp nhận xét từng nửa mp? - Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau? Tương tự cho hai nửa mp đối Hai tia đối nhau là hai tia nhau - Bất kỳ đường thẳng nào nằm có chung gốc và tạo thành trên mp cũng là bờ của hai nửa một đường thẳng. mp đối nhau.  Chú ý - GV giới thiệu cách đặt tên nửa mặt phẳng: + Nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm N + Tương tự, hãy gọi tên nửa mp HS chỉ vào hình và đọc tên còn lại trên hình vẽ? nửa mp còn lại HĐ 2: TIA NẰM GIỮA HAI TIA. GV yêu cầu: - Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc HS vẽ hình theo yêu cầu O. của GV - Lấy 2 điểm M; N: M  Ox, M  O; N  Oy, N  O; - Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình 1 và cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không? Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy Quan sát hình 2, 3, 4 cho biết tia. Lop6.net. phẳng. Mặt phẳng không giới hạn về hai phía b) Nửa mặt phẳng:. * Chú ý: Học SGK. 2. Tia nằm giữa hai tia. Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Oz có nằm giữa hai tia Ox; Oy không? Vì sao? 4. Củng cố – Luyện tập. Cho HS làm bài tập: Bài 2 tr.73 SGK Bài 3 tr.73 SGK GV đã chuẩn bị sẵn trên bảng phụ Trong các hình sau chỉ ra tia nào nằm giữa hai tia còn lại? 5. Hướng dẫn - Dặn dò. - Học bài trong vở ghi và trong SGK, cần nhận biết nửa mp, nhận biết được tia nằm giữa hai tia - Làm bài tập: 4, 5 tr.73 (SGK) và 1, 4, 5 tr.52 (SBT) ---------------------------------------------------------------------------Tuần 25 : Tiết 16 Ngày soạn: 26/02/2010 Ngày giảng: 06/03/2010 Tiết 16: GÓC. I.Mục tiêu.  Kiến thức: - HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc. - HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.  Kỹ năng: - HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc. - Nhận biết điểm nằm trong góc.  Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. II.Chuẩn bị.  GV: Thước thẳng.  HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ. GV nêu câu hỏi kiểm tra. 1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? 2) Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’? 3) Vẽ 2 tia Ox, Oy Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì?. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV đặt vấn đề: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì? Bài mới 3.Bài mới. HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS HĐ 1: GÓC.. Từ phần kiểm tra bài cũ yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc. GV giới thiệu O: đỉnh góc; Ox, Oy cạnh của góc Đọc: Góc xOy,góc yOx,góc O  A , AyOx , O hoặc Ký hiệu: xOy ký hiêụ: xOy, yOx, O Cho HS làm bài tập trên HS làm bài tập bảng phụ. GV vẽ hình:. GHI BẢNG 1.Góc. Định nghĩa: Học SGK. O: đỉnh góc; Ox, Oy cạnh của góc Đọc: Góc xOy,góc yOx,góc O  A , AyOx , O hoặc Ký hiệu: xOy ký hiệu: xOy, yOx, O. Có đó là góc aOa’, cạnh: Hình này có góc nào Oa, Oa’; đỉnh: O không? Nếu có hãy chỉ rõ Góc aOa’ có hai tia Oa, Oa’ đối nhau góc, cạnh, đỉnh? Góc aOa’ có gì đặc biệt?  phần 2 HĐ 2: GÓC BẸT. Dựa vào hình vẽ trên, gọc bẹt là góc có đặc điểm gì? - Hãy vẽ 1 góc bẹt, đặt tên. HS nêu định nghĩa góc bẹt - Nêu cách vẽ góc bẹt? Là góc có 2 cạnh là hai tia Tìm hình ảnh của góc bẹt đối nhau trong thực tế? Trên hình vẽ có những góc nào?. Để vẽ góc ta nên vẽ như thế nào? Ta chuyển sang phần 3. Lop6.net. 2. Góc bẹt. Định nghĩa: Học SGK.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HĐ 3: VẼ GÓC. ĐIỂM NẰM BÊN TRONG GÓC. Để vẽ góc xOy ta vẽ lần HS vẽ hình và đọc tên từng 3. Vẽ góc. Điểm nằm bên lượt như sau: góc có trong hình vẽ. trong góc GV vẽ hình:. GV yêu cầu HS vẽ góc xOy bất kỳ. ẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy Lấy Trên hình vẽ có 3 góc: điểm M tùy ý nằm trên tia Góc AOB; góc AOC; góc Oz COB Ta nói điểm M là điểm nằm trong góc xOy. Tương tự, vẽ 2 điểm nằm trong góc xOz Điểm M nằm trong góc xOy Vậy dự đóc điểm nằm ngoài góc xOy là điểm như thế nào? 1 HS lên bảng vẽ HS lên bảng vẽ hình hình? GV lưu ý: Khi hai cạnh của góc không là hai tia đối nhau mới có điểm nằm trong góc 4. Củng cố - Luyện tập. - Nêu định nghĩa góc? - Nêu định nghĩa góc bẹt Có những cách đọc tên góc nào trong hình?. HS làm bài 6 tr.75 SGK vào bảng phụ. Sau đó GV thu 4 bài nhanh nhất và chấm điểm. 5. Hướng dẫn - Dặn dò. - Học bài trong vở ghi và trong SGK. - Làm bài tập: 8, 9, 10 tr.75 (SGK) và 7, 10 tr.53 (SBT). ---------------------------------------------------------------------------Tuần 26: Tiết 17. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 05/03/2010 Ngày giảng: 13/03/2010 Tiết 17: SỐ ĐO GÓC I.Mục tiêu.  Kiến thức: - HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800 - HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.  Kỹ năng: - HS biết đo góc bằng thước đo góc - HS biết so sánh hai góc.  Thái độ: Giáo dục cho HS cách đo góc cẩn thận, chính xác. II.Chuẩn bị.  GV: Thước thẳng, thước đo góc.  HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ. GV nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ: - Vẽ 1 góc bất kỳ và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc đó? - Vẽ 1 tia nằm giữa hai cạnh của góc , đặt tên tia đó? - Trên hình có mấy góc. Viết và đọc tên các góc đó? HS lên bảng kiểm tra:. Đỉnh O, hai cạnh Ox; Oy. Hình vẽ có 3 góc: xOy; xOz; yOz 3.Bài mới. HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS HĐ 1: ĐO GÓC. - GV xẽ góc xOy. Để Thước đo góc:. Lop6.net. GHI BẢNG 1. Đo góc..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> xác định số đo của góc xOy ta đó góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc - Quan sát thước đo góc cho biết nó có cấu tạo như thế nào? - Đơn vị của thước đo góc là gì? - GV vừa nói, vừa làm trên bảng các thao tác đo góc: + Đặt thước sao cho tâm thước trùng đỉnh của góc và 1 cạnh đi qua vạch O của thước. + Cạnh kia nằm trên nửa mặt phẳng chứa thước đi qua vạch nào. - Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau được ghi từ 0 đến 180. - Các số từ 0 đến 180 được ghi theo hai vòng ngược chiều nhau để thuận tiện cho việc đo - Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước Đơn vị đo góc là độ (0), đơn vị nhỏ hơn là phút (‘), giây (‘’) HS thao tác đo góc theo GV. HĐ 2: SO SÁNH HAI GÓC. Cho 3 góc sau hãy xác Yêu cầu HS lân bảng đo: định số đo góc của O1  chúng?  O2  O3 . 2.So sánh hai góc..    O1  O2 vaø O2  O3  . => O1 < O2 < O3 Để so sánh hai góc ta so sánh số đo của hai góc đó.. Ta có O1 < O2 < O3 Hai góc bằng nhau là hai góc Vậy để so sánh hai góc có số đo bằng nhau. ta dựa vào đâu? Có xOy  60 0    xOy  aIb aIb  60 0 . Vậy hai góc gọi là bằng nhau khi nào? Có:. Lop6.net. - Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau. - Góc lớn hơn có số đo lớn hơn mKn  135 0    mKn  qOp qOp  50 0 .

<span class='text_page_counter'>(8)</span> mKn  135 0    mKn  qOp qOp  50 0 . HĐ 3: GÓC VUÔNG. GÓC NHỌN. GÓC TÙ. Ta có O1 = (< + Góc vuông là góc có số đo 3. Góc vuông. Góc 0 O2 = 90 bằng 900 nhọn. Góc tù. 0 0 0 O3 = 90 < < 180 Ví dụ: M = 90  M là góc Ta nói O1 là góc nhọn; vuông - Góc vuông là góc có số O2 là góc vuông; O3 là + Góc nhọn là góc có số đo đo bằng 1800 - Góc nhọn là góc có số góc tù nhỏ hơn 900 0 Vậy thế nào là góc nhọn, BOC = 18  BOC là góc đo nhỏ hơn 900 - Góc tù là góc có số đo góc vuông, góc tù. nhọn + Góc tù là góc có số đo lớn lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 hơn 900 và nhỏ hơn 1800 tUv = 1350  tUv là góc tù 900). 4. Củng cố - Luyện tập. - Nhắc lại các khái niệm góc đã học trong bài. - HS nhắc lại. 5. Hướng dẫn - Dặn dò. - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Làm bài tập: 12, 13, 15, 16, 17 tr.80 SGK - Bài 14, 15 tr.55 (SBT) ---------------------------------------------------------------------------Tuần 27: Tiết 18 Ngày soạn: 12/03/2010 Ngày giảng: 20/03/2010 A  AyOz  xOz A ?. Tiết 18: KHI NÀO THÌ xOy I.Mục tiêu.  Kiến thức: - HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz ? - HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.  Kỹ năng: Củng cố kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc.  Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.. II.Chuẩn bị.  GV: Thước thẳng, thước đo góc.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ. GV ghi đề bài kiểm tra lên bảng phụ 1) Vẽ góc xOz. 2) Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc xOz. 3) Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình. 4) So sánh xOy + yOz với xOz. - Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì ?. 3.Bài mới. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG HĐ1: KHI NÀO THÌ TỔNG SỐ ĐO HAI GÓC xOy và yOz BẰNG SỐ ĐO GÓC xOz - Qua kết quả đo được ở trên, HS trả lời: 1. Khi nào thì tổng số đo em nào trả lời được câu hỏi đề - Nếu tia Oy nằm giữa hai góc xOy và yOz ra ở đề mục? hai tia Ox và Oy thì bằng số đo góc xOz? - Ngược lại: xOy + yOz = xOz xOy + yOz = xOz - Nếu tia Oy nằm giữa hai thì ta có nhận xét gì về tia Oy? tia Ox và Oy thì - GV đưa ra nhận xét tr.81 - Nếu xOy + yOz = xOy + yOz = xOz SGK xOz thì tia Oy nằm - Nếu xOy + yOz = xOz - Bài tập: Cho hình vẽ: giữa hai tia Ox và Oy thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oy Vì tia OB nằm giữa 2 tia OA và OC nên : AOB + BOC = AOC Với hình vẽ này ta có thể phát biểu nhận xét như thế nào? GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài bài 18 tr.82 SGK lên bảng. - Áp dụng nhận xét trên để giải bài 18 tr.82 SGK HS quan sát hình vẽ, và làm vào bảng phụ theo nhóm. GV quan sát HS làm bài nhóm. GV thu bài và nhận xét bài làm của từng nhóm. - Tóm lại: Nếu cho 3 tia chung. HS trả lời miệng bài tập trên HS đọc đề bài tập. HS quan sát bài giải mẫu của GV và sửa vào vở. Theo đề bài: tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên: BOC = BOA + AOC Mà BOA = 450; AOC =. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> gốc, trong đó có một tia nằm giữa hai tia còn lại, ta có mấy góc trong hình? - Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo của cả ba góc. - Cho hình vẽ: Đẳng thức sau viết đúng hay sai? Vì sao? xOy + yOz = xOz. 320 => BOC = 450 + 320 = 770 Ta có 3 góc trong hình - Chỉ cần đo 2 góc ta có thể biết được số đo cả ba góc.. Đẳng thức viết sai vì theo hình vẽ tia Oy không nằm giữa 2 tia Ox và Oz nên không có đẳng thức xOy + yOz = xOz được HĐ 2: HAI GÓC KỀ NHAU, PHỤ NHAU, BÙ NHAU, KỀ BÙ. GV yêu cầu HS tự đọc sách HS tự đọc SGK và trả 2. Hai góc kề nhau, phụ giáo khoa trong 5 phút. lời các câu hỏi GV ghi nhau, bù nhau, kề bù. GV đặt câu hỏi cho các nhóm: sẵn ở bảng phụ. HS hoạt động nhóm và ghi bài trả lời vào bảng phụ của nhóm. 1. Thế nào là 2 góc kề nhau? 1. Hai góc kề nhau là Học SGK tr.81 Vẽ hình minh họa và chỉ rõ cặp hai góc có một cạnh góc kề nhau? chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung. 2. Thế nào là hai góc phụ 2. Hai góc phụ nhau là nhau? Vẽ hình minh họa và chỉ hai góc có tổng số đo rõ cặp góc phụ nhau? bằng 900. 3. Thế nào là hai góc bù nhau? 3. Hai góc bù nhau là Vì sao? hai góc có tổng số đo 0 0 Cho A = 135 và B = 45 . Hai bằng 1800. góc này có bù nhau không? A và B là hai góc bù nhau vì Giải thích? A + B = 1350 + 450 4. Thế nào là hai góc kề bù? Vẽ = 1800 4. Hai góc kề bù là hai hình minh họa và chỉ rõ cặp góc phụ nhau? góc vừa kề nhau, vừa Tại sao em biết tia Oy không nằm giữa hai tia Ox và Oz?. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> bù nhau. 4. Củng cố - Luyện tập. - Chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong hình: 5. Hướng dẫn - Dặn dò. - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Làm bài tập: 12, 13, 15, 16, 17 tr.80 SGK ---------------------------------------------------------------------------Tuần 28: Tiết 19 Ngày soạn: 19/03/2011 Ngày giảng: 27/03/2011 Tiết 19: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu.  Kiến thức: - HS được củng cố khi nào thì xOy + yOz = xOz ? - HS được củng cố và nhận biết các khái niệm: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.  Kỹ năng: Củng cố kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc.  Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.. II.Chuẩn bị.  GV: Thước thẳng, thước đo góc.  HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS HĐ 1: CHỮA BÀI TẬP. GHI BẢNG 1. Chữa bài tập.. HĐ 2: LUYỆN TẬP. 2. Luyện tập. 4. Củng cố. - Chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong hình:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5. Hướng dẫn - Dặn dò. - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Làm bài tập: 12, 13, 15, 16, 17 tr.80 SGK ---------------------------------------------------------------------------Tuần 29: Tiết 20 Ngày soạn: 26/03/2011 Ngày giảng: 03/04/2011 Tiết 20: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO. I.Mục tiêu.  Kiến thức: - HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 (0 < m < 180).  Kỹ năng: - HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. * Thái độ: - Rèn cách đo và vẽ hình cẩn thận, chính xác cho HS. II.Chuẩn bị.  GV: Thước thẳng, thước đo góc.  HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ. - Khi nào thì xOy + yOz = xOz? - Làm bài 20 tr.82 SGK Cho biết tia OI nằm giữa hai tia OA và OB. AOB = 600; BOI =. 1 AOB 4. Tính BOI? AOI? GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn? 3.Bài mới. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG HĐ 1: VẼ GÓC TRÊN NỬA MẶT PHẲNG. 1. Vẽ góc trên nửa mặt - Khi có một góc, ta có thể HS đọc ví dụ tr.83SGK xác định được số đo của nó Cả lớp vẽ góc xOy = 400 phẳng. bằng thước đo góc. Ngược vào vở. Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ lại nếu biết số đo của 1 - 1 HS tiến hành vẽ trên góc xOy sao cho xOy = góc, làm thế nào để vẽ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> được góc đó? - Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho xOy = 400 - GV yêu cầu HS tự đọc SGK và vẽ vào vở. - Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.. bảng:. 400. - Đặt thước đo góc trên Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết nửa mặt phẳng có bờ chứa ABC = 1350 tia Ox sao cho tâm thước trùng với đỉnh O; tia Ox đi qua vạch 0 của thước HĐ 2: VẼ HAI GÓC TRÊN NỬA MẶT PHẲNG. Bài tập 1: 2. Vẽ hai góc trên nửa 0 a) Vẽ xOy = 30 , xOz = Hs lên bảng vẽ hình: mặt phẳng. 0 a) Ví dụ 1: 75 b) Có nhận xét gì về vị trí a) Vẽ xOy = 300, xOz = của 3 tia Ox, Oy, Oz? Giải 750 thích lý do? b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox, Oy, Oz? Giải Bài tập 2: Trên cùng một thích lý do? nửa mặt phẳng có bờ chứa b) Tia Oy nằm giữa 2 tia tia Oa vẽ: Ox và Oz (vì 300 < 750). aOb = 1200 aOc = b) Tia Oy nằm giữa 2 tia 0 145 Ox và Oz (vì 300 < 750). Cho nhận xét vị trí của tia Ví dụ 2: Nhận xét: tia Ob nằm giữa Trên cùng một nửa mặt Oa, Ob, Oc. hai tia Oa; Oc vì 1200 < phẳng có bờ chứa tia Oa 0 145 vẽ: aOb = 1200 aOc = 1450 Cho nhận xét vị trí của tia Trên nửa mp có bờ chứa - Trên cùng một nửa mp có Oa, Ob, Oc? 0 tia Ox vẽ xOy = m ; xOz = bờ chứa tia Ox, xOy = m0; n0 m < n. Hỏi tia nào nằm xOz = n0. m < n => tia Oy nằm giữa giữa hai tia còn lại? hai tiaq Ox và Oz 4. Củng cố - Luyện tập. - Bài tập 4: Cho tia Ax. Vẽ tia Ay sao cho xAy = 580. Vẽ được mấy tia Ay? Vẽ được 2 tia Ay sao cho xAy = 580. Vì đường thẳng chứa tia Ax chia mặt phẳng thành 2 nửa mặt phẳng đối nhau, trên mỗi nửa mặt phẳng ta vẽ được 1 tia Ay sao cho xAy = 580 5. Hướng dẫn - Dặn dò. - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Làm bài tập: 25  29 tr.84, 85 SGK ----------------------------------------------------------------------------. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 30: Tiết 21 Ngày soạn: 02/04/2011 Ngày giảng: 10/04/2011 Tiết 21: TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC. I.Mục tiêu.  Kiến thức: - HS hiểu thế nào là tia phâm giác của góc? - HS hiểu đường phân giác của góc là gì? * Kỹ năng: - HS biết vẽ tia phân giác của góc. * Thái độ: - Rèn cách đo và vẽ hình cẩn thận, chính xác cho HS. II.Chuẩn bị.  GV: Thước thẳng, thước đo góc.  HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ. - Cho tia Ox. Trên cùng nửa mp bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho xOy = 1000; xOz = 500. - Vị trí tia Oz như thế nào đối với tia Ox và Oy? Tính yOz, so sánh yOz với xOy? GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn? - Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy, tia Oz tạo với Ox; Oy 2 góc bằng nhau, ta nói tia Oz là tia phân giác của góc xOy 3. Bài mới. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG HĐ1: TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC LÀ GÌ? 1. Tia phân giác của góc - Qua bài tập trên, em hãy Hs nêu định nghĩa tia phân là gì ? * Định nghĩa: Học SGK cho biết tia phân giác của giác của góc như SGK. một góc là tia như thế Oz là tia phân giác của nào? Oz là tia phân giác của góc góc xOy - Khi nào tia Oz là tia xOy phân giác của góc xOy ?. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Dựa vào hình vẽ, cho Tia Oz A biết tia nào là tia phân A  xOz  zOy giác của góc trên hình? Giải thích vì sao? HĐ 2: CÁCH VẼ TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC Ví dụ: Cho xOy = 600. Vẽ 2. Cách vẽ tia phân giác tia phân giác Oz của xOy. của một góc. - Tia Oz phải thỏa mãn - Tia Oz phải nằm giữa 2 tia Ví dụ: Cho xOy = 600. Vẽ điều kiện gì? Ox và Oy. tia phân giác Oz của xOy. xOy - Vậy ta phải vẽ xOy = C1: Dùng thước đo góc xOz = zOy = 0 2 60 . Vẽ tiếp tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy sao cho xOz = 300. - Yêu cầu 1 HS lên bảng - Vẽ góc xOy = 600. - Vẽ góc xOy = 600. - Vẽ tia Ot nằm giữa 2 tia vẽ hình 0 Cho AOB = 80 . vẽ tia - Vẽ tia Ot nằm giữa 2 tia Ox Ox và Oy sao cho yOt = phân giác OC của góc và Oy sao cho yOt = 300 300 AOB. C1: Dùng thước đo góc AOB 80 0 - Hãy tính góc AOC?  AOC=COB= =400 C2: Gấp giấy - Vẽ tia OC là phân giác - Vẽ góc xOy = 600 lên 2 2 - Vẽ tia OC sao cho OC nằm giấy trong. AOB? C2: Gấp giấy GV gấp giữa OA và OB và AOC = - Gấp giấy sao cho Ox 0 giấy, yêu cầu HS làm 40 trùng với Oy. Nếp gấp theo, sau đó yêu cầu HS cho ta vị trí của tia phân đo lại để kiểm tra bằng giác. thước đo góc - Vẽ góc bẹt xOy? Vẽ tia phân giác của góc bẹt xOy 4. Củng cố - Luyện tập. 1) Khi nào ta kết luận được Ot là tia phân giác của góc xOy? 2) Trong những câu trả lời sau, hãy chọn câu đúng. Tia Ot là tia phân giác của góc xOy khi: a) xOt = yOt b) xOt + tOy = xOy c) xOt + tOy = xOy va xOt = yOt d) xOt = tOy =. xOy 2. 5. Hướng dẫn - Dặn dò. - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Rèn kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Lam bài tập: 30, 35. 36 tr.87 SGK ---------------------------------------------------------------------------Tuần 31: Tiết 22 Ngày soạn: 09/04/2011 Ngày giảng: 17/04/2011 Tiết 22: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu.  Kiến thức: - Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc. * Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập. - Rèn kỹ năng vẽ hình. * Thái độ: - Rèn cách đo và vẽ hình cẩn thận, chính xác cho HS. II.Chuẩn bị.  GV: Thước thẳng, thước đo góc.  HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ. GV ghi đề bài tập trên bảng phụ: HS1: 1). Vẽ góc aOb = 1800 2). Vẽ tia phân giác Ot của góc aOb 3). Tính aOt; tOb HS2: 1). Vẽ góc AOB kề bù với góc BOC; AOB = 600 2). Vẽ tia phân giác OD; OK của các góc AOB và góc BOC. Tính DOK ? GV nhận xét bài làm và đánh giá cho điểm học sinh 3.Bài mới. HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS HĐ 1: CHỮA BÀI TẬP.. Bài 36 SGK Cho: Tia Oy, Oz nằm trên. GHI BẢNG 1. Chữa bài tập.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox xOy = 300; xOz = 800 Tia phân giác Om của góc xOy Tia phân giác On của góc yOz Hỏi: Tính mOn = ?. Bài 36 SGK 1 HS đọc đề bài trong Tia Oz, Oy cùng thuộc SGK, 1 HS khác trả lời câu một nửa mặt phẳng bờ hỏi: đầu bài cho gì, hỏi gì? chứa tia Ox mà: 1 HS lên bảng vẽ hình và xOy  300    xOy < xOz tóm tắt bài toán. xOz  800  . => Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz + tia Om là tia phân giác xOy xOy 300  => mOy = = 150 2 2. - Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình. - Tính mOn như thế nào?. + tia phân giác On của góc yOz. nOy = ?; yOm =?  nOy + yOm = mOn  mOn = ?. => yOn =. yOz 800  300  = 2 2. 250 Mà tia Oy nằm giữa 2 tia Om và On => mOn = mOy + yOn mOn = 150 + 250 = 400 HĐ 2: LUYỆN TẬP.. Bài 2: Cho góc AOB kề bù với BOC biết AOB gấp đôi BOC. Vẽ tia phân giác OM của góc BOC. Tính AOM? Cho: Góc AOB kề bù góc BOC AOB = 2. BOC OM là tia phân giác của BOC Hỏi: AOM = ?. 2. Luyện tập. HS đọc đề và suy nghĩ bài Bài tập: Cho góc AOB kề bù với BOC biết AOB gấp trong 3 phút. HS tóm tắt đề bài đôi BOC. Vẽ tia phân giác OM của góc BOC. Tính AOM? Giải: Không vẽ hình ngay được Theo đề bài: AOB kề bù mà phải tính AOB và BOC với BOC trước. => AOB + BOC = 1800 Dựa vào kết quả vừa tính Mà AOB = 2. BOC => 2. BOC + BOC = 1800 được, HS vẽ hình 3 BOC = 1800 BOC = 600 => AOB = 1200 * OM là tia phân giác BOC => BOM . Lop6.net. BOC 600   300 2 2.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tia OB nằm giữa hai tia OA và OM AOM = AOB + BOM AOM = 1200 + 300 AOM = 1500 4. Củng cố. - Mỗi góc khác góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác? - Muốn chứng minh tia Ob là tia phân giác của aOc ta là như thế nào ? 5. Hướng dẫn – Dặn dò. - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Rèn kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc - Lam bài tập: 37 tr.87 SGK ---------------------------------------------------------------------------Tuần 32: Tiết 23 Ngày soạn: 16/04/2011 Ngày giảng: 24/04/2011 Tiết 23: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu.  Kiến thức: - Học sinh hiểu cấu tạo và công dụng của giác kế * Kỹ năng: - Học sinh biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất * Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ thuật thực hành cho HS. II.Chuẩn bị. - GV: + 1 bộ thực hành mẫu gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có 1 đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m; 1 búa đóng cọc. + 6 giác kế cho 6 nhóm + Chuẩn bị địa điểm thực hành - HS: Cùng với GV chuẩn bị dụng cụ thực hành và đọc bài trước ở nhà. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số: 2.. --------------------------------------------------------------------Tuần 33: Tiết 24 Ngày soạn: 23/04/2011. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày giảng: 01/05/2011 Tiết 24: ĐƯỜNG TRÒN. I.Mục tiêu.  Kiến thức: - HS hiểu và phân biệt được khái niệm đường tròn, hình tròn. - HS hiểu được cung, dây cung, bán kính, đường kính. * Kỹ năng: - HS biết sử dụng compa để vẽ đường tròn và cung tròn một cách thành thạo * Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ đường tròn. II.Chuẩn bị.  GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa.  HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, com pa. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS GHI BẢNG HĐ 1: ĐƯỜNG TRÒN VÀ HÌNH TRÒN. - GV giới thiệu dụng cụ vẽ 1. Đường tròn và hình đường tròn (compa) và dẫn tròn. dắt vào bài * Khái niệm:  GV ghi đề bài bài mới: Học SGK tr.89 §8. Đường tròn - GV đưa ra mô hình hình Để vẽ đường tròn ta dùng tròn, mô hình đường tròn, Compa để vẽ. yêu cầu HS phân biệt đường tròn và hình tròn. - Đường tròn vàhình tròn khác nhau như thế nào? * Ký hiệu: - Để vẽ đường tròn ta cần Đường tròn tâm O bán phải xác định những yếu tố kính R, ký hiệu: (O; R) OB = 2cm; OB = OA gì? VD: (O, 2cm): đường tròn - GV giới thiệu tâm và bán tâm O bán kính 2cm OK = OR = OS = 2cm kính đường tròn. GV kết luận: Để vẽ đường Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> tròn ta cần phải xác định - Đường tròn tâm O bán tâm và bán kính kính 2cm là hình gồm các - Cho điểm O, vẽ đường điểm cách O một khoảng tròn tâm O, bán kính OA = 2cm 2 cm. - Đường tròn tâm B bán GV giới thiệu ký hiệu (O; kính 1.5cm là hình gồm các điểm cách B một 2cm) + Vẽ đường tròn tâm B khoảng 1,5 cm bán kính 1,5 cm? => Vậy đường tròn tâm B bán kính 1.5cm là hình như thế nào? => Ký hiệu? + (I; 4cm)  ……………. + (K, m)  ………………… => Khái niệm dường tròn tâm O, bán kính R. - Điểm R, S như hình được gọi là những điểm nằm trên đường tròn. - Cho điểm P và Q như hình vẽ, điểm P, gọi là điểm nằm bên ngoài đường * Khái niệm hình tròn: tròn. - Dựa vào mô hình, đưa ra Học SGK tr.90 khái niệm hình tròn? HĐ 2: CUNG VÀ DÂY CUNG. - GV đưa ra mô hình 2. Cung và dây cung. Xem SGK đường tròn có đánh dấu hai điểm A và B, chia đường tròn thành 2 phần? - AB là cung tròn - GV giới thiệu cung tròn - Khi nối AB, AB được AB, A, B gọi là hai mút gọi là dây cung của cung, nối AB ta được - CD đi qua điểm O, CD dây cung được gọi là đường kính - Vẽ C, D, O thẳng hàng Đường kính gấp đôi bán thì hai cung của đường kính. tròn như thế nào? - Khi nối CD thì CD đi qua điểm nào? CD được gọi là đường kính của đường tròn tâm. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×