Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

khu vuc dong nam a địa lí 11 vũ thị cúc thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.34 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIÁO ÁN THỰC GIẢNG</b>



Trường THPT chuyên Thái Bình Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Lan Anh
Lớp 11 Văn Mơn Địa lí Giáo sinh thực tập: Đặng Thị Mai
Tiết 3


Ngày 20 tháng 3 năm 2012


<b>BÀI 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á</b>


<b>Tiết 1: Tự nhiên, dân cư, xã hội</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


Sau khi học xong bài học, HS phải:
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Biết được vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á, ghi nhớ tên
11 quốc gia trong khu vực.


- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích những
thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế.


- Phân tích các đặc điểm dân cư xã hội và những ảnh hưởng của chúng tới sự phát
triển kinh tế của khu vực.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày được vị trí của các nước thành viên, đặc
điểm chung về địa hình, khống sản của khu vực.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Phương pháp</b></i>



- Nêu vấn đề
- Sử dụng bản đồ
- Thảo luận nhóm
<i><b>2. Phương tiện</b></i>


- Bản đồ tự nhiên châu Á
- Bản đồ hành chính châu Á
- Máy chiếu


- Giấy A0, bút


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu lãnh</b>


<b>thổ và vị trí địa lý của ĐNA</b>
<b>(cả lớp).</b>


<i>Bước 1</i>: GV hướng dẫn HS quan
sát bản đồ hình 11.1 (SGK tr
98), đặt câu hỏi


- Xác định tọa độ 4 điểm cực
bắc, nam đông, tây của khu vực
Đông Nam Á → ĐNA nằm ở
khu vực nào?



- ĐNA giáp với quốc gia và đại
dương, biển nào?


- Các quốc gia của khu vực
Đông Nam Á


<i>Bước 2</i>: HS trả lời


<i>Bước 3</i>: GV chuẩn kiến thức


<i>Bước 4</i>: GV đặt câu hỏi: Đánh
giá ý nghĩa của vị trí địa lí khu
vực ĐNA về mặt tự nhiên và
mặt kinh tế xã hội


<i>Bước 5</i>: HS trả lời


<i>Bước 6</i>: GV chuẩn kiến thức


<b>I. Tự nhiên</b>


<i><b>1. VTĐL và lãnh thổ</b></i>


<i>a) Vị trí địa lí</i>


- Tọa độ địa lí
+ Cực bắc: 280<sub>30’B</sub>


+ Cực nam: 100<sub>N</sub>



+ Cực tây: 920<sub>Đ</sub>


+ Cực đơng: 1400<sub>Đ</sub>


→ Nằm ở phía đơng nam châu Á
-Tiếp giáp:


+ Giáp 3 quốc gia: Ấn Độ, Trung Quốc, Bănglađét
+ Giáp 2 đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương


<i>b) Lãnh thổ</i>


- Diện tích: 4.5 triệu km2


- Gồm hệ thống các bán đảo, đảo và quần đảo đan xen
giữa các biển và vịnh biển phức tạp


- Gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái
Lan, Myanma, Inđônêxia, Philippin, Brunây, Singapo,
Đông Timo, Malaisia


<b>Ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ:</b>
- <i>Về mặt tự nhiên</i>:


+ Nằm trọn vẹn trong khu vực nội chí tuyến nên các
đặc điểm tự nhiên đặc trưng của vùng gió mùa châu Á.
+ Nằm trên vành đai núi lửa


- <i>Về mặt kinh tế - xã hội:</i>



+Là cầu nối giữa hai lục địa (Á-Âu và châu Úc)


+Nằm trên tuyến đường biển quốc tế quan trọng, là
cầu nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương qua eo
biển Malacca.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc</b>
<b>điểm tự nhiên khu vực ĐNA</b>
<b>(theo nhóm)</b>


Bước 1: GV hướng dẫn HS
quan sát bản đồ 11.1 cho biết
ĐNA bao gồm mấy bộ phận?
Bước 2: Chia lớp thành 2 nhóm.
u cầu hồn thành phiếu học
tập sau


-Nhóm 1: Đơng Nam Á lục địa
-Nhóm 2: Đơng Nam Á hải đảo


ĐNA
lục địa
ĐNA
hải đảo
Địa
hình
Đất
Khí hậu
Sơng
ngịi


Khống
sản
Biển
Thuận
lợi
Khó
khăn


Bước 3: GV chuẩn kiến thức
qua phiếu học tập.


năng động trên thế giới, tạo các mối quan hệ với các
nước.


- <i>Khó khăn:</i>


+ Nằm ở vị trí kề sát vành đai lửa TBD - nơi hoạt
động của các áp thấp nhiệt đới nên chịu ảnh hưởng
nặng nề của thiên tai (động đất, sóng thần, bão, lũ lụt)
+ Xảy ra sự tranh chấp về lãnh thổ, kinh tế.


<i><b>2. Đặc điểm tự nhiên</b></i>


ĐNA gồm 2 bộ phận: ĐNA lục địa và ĐNA hải đảo


<i>a)ĐNA lục địa</i>


- <i>Địa hình</i>:


+ Đồi núi chiếm 60% diện tích, chủ yếu theo hai


hướng TB-ĐN và B-N. Có 1số dãy núi lớn: Acaran
(Myanma), Trường Sơn.


+Có nhiều đồng bằng lớn: đb S.Mê Nam, S. Me
Kong.


-<i>Đất</i>: Chủ yếu là đất feralit (đất feralit phát triển trên
đá bazan là chủ yếu) và phù sa


-<i>Khí hậu</i>:


+ Nhiệt đới ẩm gió mùa và cận xích đạo
+ Có sự phân hóa theo mùa và theo độ cao


+ Một phần nhỏ phía Bắc VN và Myanma có mùa
đơng lạnh


-<i>Sơng ngịi</i>:


+ Có nhiều sơng lớn bắt nguồn từ Trung Quốc (Mê
Nam, Mê Kong, Hồng), có nhiều thác ghềnh


+Chế độ nước theo mùa


-<i>Khoáng sản</i>: Khoáng sản (than, dầu mỏ, sắt, thiếc,...)
-<i>Biển</i>: Có vùng biển rộng, tài nguyên biển phong phú
- <i>Thuận lợi</i>:


+ Phát triển nền nơng nghiệp trù phú, đa dạng hóa cây
trồng, cây lương thực ở đồng bằng, cây công nghiệp ở


đồi núi, cây nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc</b>
<b>điểm dân cư xã hội các nước</b>
<b>ĐNA</b>


Bước 1: GV yêu cầu HS dựa
vào nội dung mục II SGK tr
101, trình bày đặc điểm dân cư,
xã hội Đông Nam Á và những
ảnh hưởng của nó tới sự phát
triển kinh tế?


+ Nguồn nước dồi dào, thuận lợi phát triển giao thơng,
thủy lợi, thủy điện, thủy sản, du lịch.


- <i>Khó khăn</i>: thiên tai (bão, lũ lụt…), sâu bệnh phát
triển mạnh


<i>b)ĐNA hải đảo</i>


- <i>Địa hình</i>:


+ Nhiều núi chạy theo hướng vòng cung (từ
Xumatra-Java-Xulavedi)


+ Đồng bằng nhỏ hẹp ven biển
-<i>Đất:</i> đất bazan màu mỡ


- <i>Khí hậu:</i>



+ Phần lớn nằm trong khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và
khí hậu xích đạo


+ Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
-<i>Sơng ngịi:</i>


+ Mạng lưới sơng dày đặc


+ Nhiều nước, chế độ nước điều hịa
+ Sơng nhiều thác ghềnh


-<i>Khoáng sản</i>: nhiều khoáng sản kim loại, dầu mỏ
- <i>Biển</i>: Biển bao quanh, đường bờ biển dài, ăn sâu vào
đất liền


- Thuận lợi:


+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, cây lương thực
ở đồng bằng, cây công nghiệp ở đồi núi


+ Phát triển tổng hợp kinh tế biển
+ Phát triển cơng nghiệp khai khống
+ Phát triển thủy điện


-Khó khăn: Thiên tai (động đất, sóng thần…)
<b>II. Đăc điểm dân cư xã hội</b>


<i><b>1. Dân cư</b></i>



- Dân số đông: 598,5 triệu người (2010), chiếm 8.8%
dân số TG, mật độ dân số cao 135 người/km2


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bước 2: HS trả lời


Bước 3: GV nhận xét, chuẩn
kiến thức


- Cơ cấu dân số trẻ
- Phân bố không đều.


+ Tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển, vùng
hạ lưu sông, vùng đất đỏ bazan.


+Thưa thớt ở các vùng đồi núi cao.
<b>Tác động : </b>


- Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Tuy nhiên trình độ lao động chun mơn kĩ thuật còn
hạn chế.


- Sức ép tới việc làm, dân số, môi trường
<i><b>2. Xã hội</b></i>


- Là một khu vực đa dân tộc, đa tôn giáo


- Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế
giới


- Có nhiều nét tương đồng về văn hóa giữa các nước.


<b>Tác động:</b>


- Bản sắc văn hóa đa dạng, có nhiều nét tương đồng
tạo điều kiện giao lưu, hợp tác.


- Vấn đề dân tộc, tôn giáo, an ninh trật tự xã hội trở
nên nhạy cảm.


<b>IV. CỦNG CỐ</b>


<i>Chọn câu trả lời đúng nhất</i>


<b>1.Đơng Nam Á có vị trí địa chính trị rất quan trọng là nhờ những yếu tố</b>
A: Tiếp giáp với Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương


B: Cầu nối giữa lục địa Á-Âu và lục địa Oxtraylia
C: Giao thoa giữa các nền văn hóa lớn


D: Cả A, B, C đều đúng


<b>2.Đơng Nam Á có khả năng phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới là nhờ</b>
A: Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú


B: Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, sơng ngịi dày đặc
C: Nhiều rừng và biển


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>3. Khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Nam Á</b>
A: Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt


B: Bão, lũ lụt, động đất, núi lửa


C: Rừng suy giảm


D: Cả A, B, C đều đúng
<b>V. DẶN DÒ</b>


</div>

<!--links-->

×