Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn Công nghệ lớp 9 - Tiiết 11 - Bài 5: Thực hành nối dây dẫn điện (tiết 3 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.6 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 1- Tiết 1 Ngày soạn: Ngày dạy:. CHƯƠNG I: CƠ HỌC BÀI 1:CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC. I. MỤC TIÊU: 1- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học, tính tương đối của c/đ và đứng yên. Xác định được trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc; biết được chuyển động thẳng, cong, tròn. 2- Rèn kỹ năng quan sát tư duy vận dụng kiến thức lấy ví dụ. 3- Thái độ hợp tác, cẩn thận, kiên nhẫn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh vẽ + xe lăn + thanh trụ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn định tổ chức: 2 Bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của HS, nêu y/c của bộ môn 3 Bài mới. Hoạt động 1 Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. ? Làm thế nào để em có thể nhận biết được một ô tô trên đường, chiếc thuyền trên sông I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên: muốn biết: đang chạy (chuyển động) hay đứng yên. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Trong vật lí học để nhận biết 1 vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào điều gì. ? Chuyển động cơ học là gì. HS trả lời theo SGK - GV làm thế nào với xe lăn chỉ rõ vật làm mốc. - HS suy nghĩ làm câu C2; C3 ? Người ta thường chọn vật làm mốc gắn với gì. - Vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc gọi là vật mốc.. C2: C3:. Hoạt động 2: - HS phân nhóm thảo luận trả lời câu hỏi C4; C5; C6 II. Tính tương đối của chuyển động và ? Vật được coi là chuyển động hay đứng yên đứng yên: C4: Hành khách chuyển động vì vị trí phụ thuộc vào yếu tố nào. người này thay đổi so với nhà ga. - Cá nhân làm C7; C8 - Giáo viên giải thích tính tương đối của C5: So với toa tàu thì hành khách đứng chuyển động. yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu không đổi. C6: đối với vật này-đứng yên. Hoạt động 3: - HS đọc SGK III. Một số chuyển động thường gặp ? Quan sát H1.3 cho biết quỹ đạo chuyển chuyển động thẳng, tròn, cong. động của máy bay, kim đồng hồ, quả bóng IV. Vận dụng: C10: bàn. ? Có những loại chuyển động nào C11: - HS làm C9, C10, C11. IV. CỦNG CỐ: ? Chuyển động cơ học là gì ? Chuyển động cơ học cơ đặc điểm gì ? Có mấy dạng chuyển động; làm bài tập 1, 2. V. DẶN DÒ: - Đọc có thể em chưa biết - Xem bài vận tốc - Làm bài tập SBT + kẻ bảng 2.1 và 2.2 vào vở.. Tuần2 - Tiết 2 Ngày so¹n Ngày dạy. Bài 2: VẬN. I. MỤC TIÊU:. Lop8.net. TỐC.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc), nắm công thức v = , ý nghĩa k/n vận tốc, đơn vị vận tốc, vận dụng công thức tính vận tốc. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy, tính toán, vận dụng - Thái độ cẩn thận cần cù, trung thực. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Cả lớp: Bảng phụ, tranh vẽ tốc kế. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn định tổ chức 2 Bài cũ Kiẻm tra bài tập về nhà của HS – Nªu t×nh huèng. 3 Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên. - GV treo bảng 2.1 hướng dẫn HS quan sát ? Hãy xếp hạng cho bạn chạy nhanh nhất và các bạn còn lại - HS lên bảng ghi kết quả (đại diện 1 nhóm) -> Tính điểm: 1 câu đúng 2 điểm ? Hãy tính quãng đường chạy được trong 1 giây của bạn An.. I. Vận tốc là gì? 1. Khái niệm: Vận tốc là quãng đường chạy được trong 1 giây. C3: - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. - Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.. - HS lên bảng điền vào ? Làm thế nào em tính được như vậy. II. Công thức tính vận tốc. - GV quan sát cách tính của các nhóm khác. s ? Hãy tính cho các bạn còn lại. Trong đó: v t ? Vận tốc là gì - v: vận tốc (m/s ) ? Nhìn vào bảng kết quả cho biết độ lớn của vận - s : quãng đường đi được (m). tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động. Điền từ vào câu C3. - t : thời gian (s) ? Nếu gọi v là vận tốc; S là quãng đường đi được; t là thời gian thì vận tốc được tính ntn. Hoạt động 2: ? Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào gì III. Đơn vị vận tốc: - m/s; km/h; m/phút... - GV treo bảng H2.2. HS phân nhóm điền vào. 1000m ? Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì 1km/h =  0,28m / s - Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gì em 3600 s đã thấy ở đâu. - Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế. - GV thông báo vận tốc ô tô là 36km/h ý nghĩa của 36000m vôtô 36km/h =  10m / s nó. 3600 s - HS làm tương tự với xe đạp và tàu hoả 10800m vxđ 10,8km/h=  3m / s - HS làm C5(b). 3600 s vtàu hoả = 10m/s.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV thông báo 1 đề toán từ thực tế Với: s = 15km; t=1,5h 15km 10000m v=  10km / h   2,8m / s 1,5h 3600 s. Hoạt động 3: IV. Vận dụng: s 15km -v=   10km / h  2,8m / s t 1,5h -s = v . t = 30km/h x. 2 h  20km 3. t = 1,5h v=? v 15km / h -t=   1h . t = 30km/h s 15km 40 2 t = 40' =  h s=? 60 3 v = 15km/h s = 15km. => t = ? IV. CỦNG CỐ: ? Độ lớn của vận tốc cho ta biết điều gì ? Công thức tính vận tốc ? Đơn vị vận tốc. V. DẶN DÒ: - Làm các câu C6; C7; C8. - Xem lại quy tắc đổi đơn vị. Tuần3 - Tiết 3 Bài 3 Ngày so¹n CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU Ngày dạy. CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU. I. MỤC TIÊU: - HS nắm được thế nào là chuyển động đều và không đều, áp dụng được công thức tính vận tốc trung bình để giải bài tập. - Rèn kĩ năng quan sát, tư duy, áp dụng kiến thức - Thái độ cần cù, cẩn thận, trung thực. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Máy đo chuyển động . - Máng chuyển động của hòn bi - Tranh vẽ H 3.1; Bảng 3.1 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn định tổ chức : 2 Bài cũ ? Vận tốc là gì; Công thức; đơn vị GV nªu t×nh huèng häc tËp 3 Bài mới. Hoạt động 1: Giáo viên - Học sinh Nội dung - GV cung cấp định nghĩa chuyển động đều, không đều cho HS. I. Định nghĩa: SGK Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS hoạt động theo nhóm quan sát TN của 1. Thí nghiệm: GV -> HS thực hiện lại TN. 2. Nhận xét: - Điền các thông tin có được vào bảng 3.1 - Trên quãng đường AD chuyển động của ? Trả lời câu hỏi SGK. trục bánh xe là không đều. - HS làm câu C2 vào vở. - Trên quãng đường DF chuyển động của trục bánh xe là đều. b) Hoạt động 2: Giáo viên - Học sinh Nội dung - HS đọc SGK - GV giải thích II. Vận tốc trung bình của chuyển động - HS làm câu C3 theo nhóm - GV thống nhất không đều. trên bảng. s vtb = ; t S C3: vAB = AB  0,017 m / s t AB vBC =. S BC  0,05m / s t BC. vCD =. S CD  0,08m / s . t CD. c) Hoạt động 3: Giáo viên - Học sinh - Cá nhân HS làm C4 - GV tóm tắt bài C5. Nội dung III. Vận dụng: C4: Không đều vì khi mới chuyển động xe chạy nhanh dần, dừng lại xe chạy chậm dần 50km/h là vận tốc trung bình. C5: vtb1 = 4m/s; vtb2 = 2,5m/s 120  60 vtb =  3,3m / s 30  24. s = 60m - HS làm C6 vào vở. IV. CỦNG CỐ: ? Chuyển động đều, không đều là gì ? Vận tốc trung bình được tính như thế nào. V. DẶN DÒ: - Làm các câu C6; C7; C8. - Xem phần có thể em chưa biết.. Tuần 4 - Tiết4 Ngày soạn Ngày dạy. Bài 4. BIỂU DIỄN LỰC. A. MỤC TIÊU: Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS nắm được cách biểu diễn lực của các kí hiệu vectơ lực và cường độ lực. - Rèn kỹ năng quan sát, vẽ hình, đo đạc, xác định độ lớn lực. - Thái độ cẩn thận, cần cù, trung thực. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Xe lăn + dây - Nam châm - H 4.1; H 4.2; H 4.4. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: (I) Ổn định tổ ch­c: (II) Bài cũ: Chữa bài tập cho học sinh (III) Bài mới: 1. Đặt vấn đề: SGK 2. Triển khai bài. a) Hoạt động 1: Giáo viên - Học sinh Nội dung ? Lực có thể làm vật biến đổi như thế nào. I. Ôn lại khái niệm lực. - HS hoạt động nhóm làm TN H 4.1 C1: Lực hút - GV treo H 4.2 cho HS quan sát Lực đẩy. ? HS trả lời câu hỏi C1. b) Hoạt động 2: Giáo viên - Học sinh ? Tại sao nói lực là một đại lượng véc tơ. - GV đưa ra hình vẽ và làm TN. Nội dung. II. Biểu diễn lực: 1. Lực là một đại lượng có độ lớn, phương và chiều -> lực là một đại lượng véc tơ. 5N 2. Cách biểu diễn và kí hiệu Véc tơ lực. a) Biểu diễn lực cần có: HS quan sát xác định điểm đặt lực, - Điểm đặt - Phương chiều phương chiều, độ lớn. - Cho HS thảo luận VD H 4.3. - Độ lớn b) Véc tơ lực: F; cường độ lực: F. c) Vận dụng Giáo viên - Học sinh Nội dung - HS hoạt động nhóm biểu diễn lực ở câu C2. C2: 1kg = 10N => 5 kg = 50N - GV kiểm tra một số nhóm, ghi nội dung lên P = 10N. bảng. 10N - Gọi 1 số HS trả lời C3.. 5000N. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> IV. CỦNG CỐ: ? Vì sao nói lực là một đại lượng véc tơ ? Làm bài tập 1, 2 SBT. V. DẶN DÒ: - Đọc bài sự cân bằng lực ở lớp 6 - Làm bài tập 2 -> 4 SBT - Xem bài mớI sự cân bằng lực - quán tính.. Tuần5 - Tiết 5 Ngày soạn: Ngày dạy. Bài 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH. A. MỤC TIÊU: - Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ - Quan sát TN thấy được vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật chuyển động thẳng đều, giải thích được hiện tượng quán tính. - Thái độ cẩn thận, cần cù, trung thực. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng con - Hình vẽ 5.3 - Xe lăn + búp bê. - Bộ thí nghiệm về quán tính - Máy ATút . C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: (I) Ổn định tổ chức: -Lớp8A: -Lớp8B: -Lớp8C: (II) Bài cũ: Biểu diễn trọng lực vật có khối lượng 5kg tỉ xích 0,5cm = 10N (III) Bài mới: 1. Đặt vấn đề: SGK 2. Triển khai bài. a) Hoạt động 1: Giáo viên - Học sinh - Giáo viên đưa ra 2 thí dụ: quan sát đặt I. Lực cân bằng: trên bàn, quả cầu treo ở dây. Lop8.net. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Hai lực cân bằng là gì? - Treo bảng con HS xác định các lực tác dụng lên 2 vật trên lên bảng con. Hai lực cân bằng là hai lực: - Cùng đặt lên một vật ? Nhận xét về điểm đặt, cường độ - Cường độ lực bằng nhau. phương chiều của 2 lực tác dụng lên - Phương nằm trên cùng 1 đường thẳng. - Chiều ngược nhau. quyền sách quả cầu. -Quả cầu treo ở dây, quyển sách đặt trên bàn đứng yên vì chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.. b) Hoạt động 2: Giáo viên - Học sinh. Nội dung. - HS đọc phần dự đoán - GV chốt lại 1 số ý chính - GV làm TN với máy Atút hướng dẫn HS quan sát trả lời câu hỏi. ? Trả lời câu C2 ? Khi đặt thêm vật A' vì sao A và A' chuyển động. ? Khi A' bị giữ lại A có chuyển động không và lúc này nó chịu tác dụng của những lực nào. ? Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ chuyển động ntn. ? Từ 2 mục trên em rút ra kết luận gì.. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. a) Dự đoán: SGK. - Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng thì vận tốc của vật không thay đổi nghĩa là vật chuyển động thẳng đều. C2: Quả cân A chịu tắc dụng của 2 lực cân bằng. Trọng lực PA = sức căng T của dây. C3: Đặt thêm A' nên PA + PA' >T nên AA' chuyển động nhanh dần xuống dưới. C4: Khi A' bị giữ lại A vẫn tiếp chuyển động và chịu tác dụng của 2 lực cân bằng PA = T -> chuyển động A lúc này là chuyển động thẳng đều. Kết luận: Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên đang chuyển động sẽ trực tiếp chuyển động thẳng đều.. c) Hoạt động 3 Giáo viên - Học sinh - HS đọc SGK. Lấy ví dụ ? Tại sao khi có lực tác dụng mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được. - HS làm theo nhóm trả lời các câu hỏi C6; C7. - HS làm thí nghiệm về quán tính với bộ TN về quán tính. Nội dung II. Quán tính: 1. Nhận xét:. Mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính .2. Vận dụng: C5: Ngã về phía sau vì chân búp bê chuyển động cùng xe nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa chuyển động được. C7: Ngã về trước vì khi xe dừng lại chân búp bê Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> dừng lại với xe còn đầu và thân búp bê vẫn chuyển động về trước. IV. CỦNG CỐ: ? Nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng. ? Vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì chuyển động của vật thay đổi như thế nào. V. DẶN DÒ: - Làm câu C8, vận dụng kiến thức phần ghi nhớ để làm bài tập 5.1->5.2 KT về quán tính 5.3; KT biểu diễn lực 5.5 - 5.6. Đọc có thể em chưa biết - Giáo viên hướng dẫn bài 5.4; 5.8. 5.4: Lực kéo đầu tàu cân bằng lực cản tác dụng lên đoàn tàu -> vận tốc đoàn tàu không đổi. 5.8: Linh dương nhảy tạt sang bên, do quán tính báo lao về phía trước. Tuần 6 - Tiết 6 Ngày soạn: Ngày dạy. Bài 6:. Lực ma sát. A. MỤC TIÊU: - Nhận biết lực ma sát, phân biệt được ma sát trượt, lăn, nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này. - Kĩ năng phân tích được hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật nêu được cách khắc phục. - Thái độ cẩn thận, trung thực. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Nhóm: Lực kế, miếng gỗ, quả cân Tranh vòng bi. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: (I) Ổn định tổ chức: (II) Bài cũ: ? Thế nào là hai lực cân bằng (III) Bài mới: 1. Đặt vấn đề: - Vì sao phải có ổ bi ở trục xe đạp, xe bò - Vì sao trên lốp xe người ta phải tạo khía. 2. Triển khai bài. a) Hoạt động 1: Giáo viên - Học sinh Nội dung - HS đọc SGK phần 1 I. Khi nào có lực ma sát: - Cho 1 miếng gỗ trượt trên mặt bàn ? Điều gì đã làm cho miếng gỗ chuyển động 1. Lực ma sát trượt: - Ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề chậm lại rồi dừng hẳn. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ? Ma sát trượt sinh ra khi nào. mặt một vật khác. C1: - Khi phanh xe - Kéo 1 vật nặng trượt trên đường... - Dây cương và cần kéo đàn nhị.. - Cá nhân HS làm C1.. b) Hoạt động 2: Giáo viên - Học sinh Nội dung - Cho HS đọc SGK 2. Lực ma sát lăn: - GV đẩy một chiếc xe lăn trên mặt bàn ? Điều gì đã làm cho chiếc xe dừng lại ? Lực ma sát làm xuất hiện ở đâu trong TN - Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề trên. mặt của 1 vật khác. HS: Giữa bánh xe và sàn ?Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào HS làm ?2, ?3 3. Lực ma sát nghỉ: - HS làm thí nghiệm SGK H.6.2 Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi Trả lời C4 theo nhóm vật bị tác dụng của lực khác. ? Lực ma sát nghĩ có tác dụng gì. HS trả lời ?5 c) Hoạt động 3 Giáo viên - Học sinh - HS quan sát tranhH6.3 - Trả lời câu hỏi C6 - Tương tự quan sát tranh H6.4 - Trả lời câu hỏi C7 ? Em có kết luận gì - HS làm C8 - C9 theo nhóm.. Nội dung II.Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật: 1. Lực ma sát có thể có hại. 2. Lực ma sát có thể có ích: - Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích. III. Vận dụng:. IV. CỦNG CỐ: - Lấy ví dụ về 3 lực ma sát - Lấy ví dụ về lực ma sát có hại và lợi. V. DẶN DÒ: - Đọc phần có thể em chưa biết - Các bài tập 6.1 -> 6.4 - Giáo viên hướng dẫn HS làm 6.5. Tuần 7 - Tiết7 Ngày soạn: Ngày dạy. ÔN TẬP. A. MỤC TIÊU: Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hệ thống hoá kiến thức kĩ năng đã học từ đầu năm - Rèn kĩ năng tư duy, vận dụng kiến thức - Thái độ trung thực, cẩn thận B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: (I) Ổn định tổ chức: (II) Bài cũ: Kết hợp trong giờ (III) Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Tính hệ thống của kiến thức. 2. Triển khai bài. a) Hoạt động 1: Giáo viên - Học sinh ? Thế nào là chuyển động cơ học ? Vì sao người ta nói chuyển động cơ học có tính tương đối. ? Nêu một số dạng chuyển động cơ học thường gặp. ? Nêu công thức tính vận tốc và đơn vị các đại lượng trong công thức. - HS vận dụng công thức làm C6 SGK.. Nội dung 1. Chuyển động cơ học: SGK 2. Vận tốc: s đơn vị vận tốc: m/s, km/h V  t s: m, km t: s, h. s Vtb = t. ? Thế nào là chuyển động đều.. 4. Biểu diễn lực.. 3. Chuyển động đều: SGK.  F. ? Cách biểu diễn lực. 5. Sự cân bằng lực - Quán tính.. ? Thế nào là 2 lực cân bằng. Lấy ví dụ. ? Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng 6. Lực ma sát; lực ma sát trượt, lăn, nghỉ. vật sẽ như thế nào. ? Lấy ví dụ về quán tính BÀI TẬP: ? Có những loại ma sát nào Một đoàn tàu trong thời gian 1,5h đi được Lấy ví dụ về lực ma sát. quãng đường dài 81 km. Tính vận tốc của đoàn tàu ra đơn vị km/h và m/s GV đưa đầu bài Giải: HS giải t = 1.5h - Vận tốc đoàn tàu s = 8 km s 8 v=?km/h V    54km / h = 1,5m/s t 1,5 = m/s. IV. CỦNG CỐ: Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giáo viên giải một số bài tập SBT . - Hệ thống lại các công thức V. DẶN DÒ: - Xem lại các bài tập ở SBT đã làm - Ôn tập để giờ sau kiểm tra 1 tiết.. Tuần8 - Tiết 8 Ngày soạn Ngày dạy. KIỂM TRA. A. MỤC TIÊU: - Đánh giá trình độ tiếp thu kiến thức của từng học sinh, điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp với đối tượng. - Rèn kĩ năng tư duy, vận dụng kiến thức - Thái độ trung thực, cẩn thận, độc lập. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV in đề kiểm tra. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: (I) Ổn ðịnh tổ chức:: ĐỀ BÀI (trang sau) ĐÁP ÁN Phần I: Trắc nghiệm (mỗi câu 1 điểm) Câu 1: C; Câu 2: D; Phần II: Tự luận Câu 1: (3 diểm) Tóm tắt t1 = 8h t2 = 10h S = 90km V = ? km/h, m/s. Giải: Từ công thức:. v. S t. Vận tốc của ôtô là: v. S 90  t 2  t1 10  8  45 (km/h). 45km/h = 12,5 m/s Câu 2: (2 điểm) Tóm tắt vôtô = 40 km/h vxe đạp = 15 km/h S = 110km. Giải: S t Vận tốc của cả hai xe là: 40 + 15 = 55 (km/h). Từ công thức:. v. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×