Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

GIÁO ÁN PHÂN MÔN KỂ CHUYỆN LỚP 1 SOẠN CHI TIẾT (2016-2017)-MS07

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.07 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIÁO ÁN LỚP 1 SOẠN THEO PHÂN MƠN </b>


<b>* Q thầy, cơ xem giáo án soạn mẫu nằm ở cuối trang.</b>



<b>Kính thưa q thầy, cơ giáo. Nền giáo dục VN đang ngày càng đổi mới mạnh</b>


<b>mẽ, đem lại nhiều mặt tích cực cho giáo dục nước nhà. Để đáp ứng yêu cầu ngày</b>


<b>càng cao của giáo dục thì địi hỏi mỗi người giáo viên chúng ta phải thường xun</b>


<b>học tập nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ, sử dụng các phương pháp dạy học</b>


<b>và hình thức tổ chức dạy học sao cho đạt kết quả cao… Bên cạnh đó, người giáo</b>


<b>viên cần phải đề ra kế hoạch cho công tác dạy học vào đầu năm học, phải thiết kế</b>


<b>được bài dạy sao cho sinh động, đảm đúng chuẩn kiến thức, kỹ năng theo quy định,</b>


<b>bài dạy thu hút hứng thú học tập của học sinh. Năm học 2016 - 2017 đã đến, chúng</b>


<b>tôi xin giới thiệu đến quý thầy, cô giáo những bộ giáo án Tiểu học soạn chi tiết (soạn</b>


<b>theo phân môn) để tham khảo. Rất mong quý thầy, cô luôn luôn tận tâm, tận tụy</b>


<b>đóng góp cơng sức nhỏ nhoi của mình cho ngành giáo dục nhà; hết lịng vì các học</b>


<b>sinh thân u của chúng ta. Cuối lời xin chúc sức khoẻ đến quý thầy cô giáo, chúc</b>


<b>quý thầy cô luôn luôn dạy tốt !</b>



<b>Nhận soạn giáo án và bán File giáo án soạn theo phân mơn :</b>


<b>* THƠNG TIN VỀ BỘ GIÁO ÁN LỚP 1 :</b>



- Giáo án soạn chi tiết.



- Giáo án có đầy đủ các bước lên lớp, bố cục rõ ràng.



- Giáo án có lồng ghép giáo dục HS, lồng ghép giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng bảo


vệ môi trường vào bài dạy (tuỳ theo bài học).



- Trong mỗi bài dạy có sử dụng đa dạng các phương pháp dạy học, hình thức tổ


chức dạy học.



- Giáo án có giảm tải bài học, giảm tải bài tập theo đúng quy định.



- Giáo án soạn với phong chữ Times New Roman.



- Cỡ chữ : 13 hoặc 14.



<b>* GIÁ BỘ GIÁO ÁN ĐƯỢC TÍNH NHƯ SAU :</b>


- Phân mơn Học vần : 1 bài giá 3000 đồng.


- Phân môn học Tập đọc : 1 bài giá 3000 đồng.


- Phân môn Chính tả : 1 bài giá 3000 đồng.


- Phân mơn Tập viết : 1 bài giá 3000 đồng.


- Phân môn Kể chuyện : 1 bài giá 3000 đồng.


- Mơn Tốn : 1 bài giá 3000 đồng.



- Môn Đạo đức : 1 tiết giá 3000 đồng.


- Môn TNXH : 1 bài giá 3000 đồng.


- Môn Thủ công : 1 tiết giá 3000 đồng.



+ Ngoài ra nhận soạn giáo án theo thời khóa biểu (giá cả thỏa thuận)



+ Nhận làm chuyên đề, sáng kiến kinh nghiệm theo mẫu bố cục dưới đây. (sáng kiến


kinh nghiệm Công tác chủ nhiệm; sáng kiến kinh nghiệm các phân môn từ các lớp 1, 2, 3,


4, 5).



<b>* HÌNH THỨC GIAO DỊCH NHƯ SAU :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Bên bán giáo án : sẽ chuyển File giáo án cho bên mua giáo án đúng như hai bên


thoả thuận. (gửi qua mail).



<b>* ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ ĐỂ TRAO ĐỔI THƠNG TIN :</b>



- Q thầy, cơ muốn mua bộ giáo án thì liên hệ gặp : Quốc Kiệt.



- Điện thoại : 01686.836.514 (gọi điện trao đổi để rõ hơn).



- Mail :



- File giáo án thuộc bản quyền duy nhất của Quốc Kiệt (ĐT : 01686.836.514).


<b>SOẠN MẪU TUẦN 1 :</b>



<b>* PHÂN MÔN HỌC VẦN :</b>



Học vần


<b> Bài 1 : </b>

<b>e</b>



<b>A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :</b>


- Nhận biết được chữ và âm <b>e.</b>


- Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.


- HS khá, giỏi luyện nói 4 - 5 câu theo chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK.


<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b>* Giáo viên :</b>


- Bảng có ơ li, có viết chữ cái e


- Tranh minh họa ở trang 4 hoặc 5 SHS


- Sách Tiếng Việt 1, tập 1 ( sách HS và sách GV), vở tập viết


<b>* Học sinh : </b>



- Bảng con, bộ thực hành, SGK, vở tiếng việt.

<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>



<b>(Tiết 1)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>I. Ổn định :</b>


<b>II. Giáo viên tự giới thiệu bài:</b>


- GV tự giới thiêu để học sinh làm quen với
các bạn và với GV.


- GV kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập
của HS, hướng dẫn các em cách giữ gìn
sách vở


- Nhận xét


<b>III. Dạy học bài mới :</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi :
Các tranh này vẽ ai và vẽ về gì?


- GV : bè, me, xe, ve là các tiếng giống
nhau ở chỗ đều có âm <b>e </b>


- GV chỉ chữ <b>e</b> trong bài và cho HS phát âm


đồng thanh <b>e</b>


- Hơm nay các em tìm hiểu tiết học vần bài
âm “e"


- GV ghi tựa


<b>2. Dạy chữ ghi âm :</b>


- Hát vui


- HS làm quen với GV và với các bạn
- HS thực hiện theo yêu cầu GV


- HS quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV viết lên bảng chữ <b>e</b>
<b>a) Nhận diện chữ:</b>


- GV chỉ chữ <b>e</b> trên bảng và nói : chữ <b>e </b>gồm
một nét thắt


- Chữ <b>e</b> giống hình cái gì ?


<b>b) Nhận diện âm và phát âm:</b>


- GV phát âm mẫu


- GV chỉ bảng cho HS nhìn chữ <b>e</b>



- GV sữa lỗi cụ thể cho HS sinh qua cách
phát âm.


- GV hướng dẫn HS tìm trong thực tế tiếng,
từ có âm giống với âm <b>e</b> vừa học.


<b>c) Hướng dẫn viết trong bảng con:</b>


- GV viết trên bảng lớp chữ cái <b>e</b>. Vừa viết
GV vừa hướng dẫn quy trình.


- GV lưu ý các vị trí bắt đầu và kết thúc chỗ
thắt của chữ <b>e</b>


- GV nhận xét các chữ của HS và biểu
dương.


<b>IV. Củng cố :</b>


- Hôm nay các em học bài gì ?


- Cho HS viết bảng con chữ <b>e </b>và đọc.
- GD HS theo mục tiêu bài học.


<b>V. Dặn dò :</b>


- Nhận xét tiết học.


- Tuyên dương những HS tích cực.



- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị cho tiết
sau.


- Quan sát
- HS theo dõi


-HS thảo luận và trả lời câu hỏi (chữ <b>e</b> giống
hình dây vắt chéo)


- HS chú ý


- HS chú ý theo dõi


- HS tập phát âm chữ <b>e </b>nhiều lần
- HS tìm tiếng có âm giống với âm <b>e</b>


- HS viết trên không bằng ngón trỏ cho định
hình trong trí nhớ.


- HS viết vào bảng con chữ <b>e</b>.


- Trả lời : bài “e" (tiết 1)
- HS thực hiện.


- Lắng nghe và ghi nhớ


<b>Tiết 2</b>



<b>I. Ổn định :</b>



<b>II. Kiểm tra kiến thức vừa học:</b>


- Gọi HS đọc lại chữ e.
- Nhận xét.


<b>III. Bài mới Luyện tập: </b>
<b>a) Luyện đọc:</b>


- GV sữa phát âm
- Nhận xét.


<b>b) Luyện viết: </b>


- Nhắc HS ngồi thẳng và cầm bút đúng tư
thế


<b>c)Luyện nói:</b>


- Giúp HS : vui và tự tin trong khi quan sát
tranh, phát biểu ý kiến về các tranh.


* GV nêu câu hỏi :


- Quan sát tranh các em thấy vật gì ?


- Hát vui.
- Vài HS đọc


- HS lần lượt phát âm, âm <b>e</b>



- HS phát âm theo nhóm, bàn cá nhân
- HS tập tô chữ <b>e </b>trong vở Tiếng Việt


- HS hiểu được rằng xung quanh các em ai
cũng có “lớp học”. Vậy các em phải đến lớp
học tập, trước hết phải học chữ và Tiếng
Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Mỗi bức tranh nói về lồi nào ?


- Các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì ?
- Các bức tranh có gì là chung ?


- Cho các em luyện nói
- Nhận xét.


* GV chốt ý : Học là cần thiết nhưng rất vui.
Ai ai cũng phải đi học và phải học hạnh
chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và
học tập chăm chỉ không ?


<b>IV. Củng cố:</b>


- Hơm nay các em học bài gì ?


- GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS đọc. HS
tìm chữ vừa học.


- GD HS theo mục tiêu bài học.



<b>V. Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Tuyên dương những học sinh phát âm đúng
và viết đẹp


- Động viên những HS nhút nhát, vụng về.
- Dặn HS học lại bài, xem trước bài 2.


- Các bạn nhỏ đều học.


- Thực hiện theo yêu cầu GV.
- Nhận xét


- HS lắng nghe.


- Trả lời : bài “e" (tiết 2)
- Thực hiện theo yêu cầu GV.


- Giáo viên giới thiệu bài.
- Giáo viên ghi tựa bài.


Học vần


<b> Bài 2 : </b>

<b>b</b>



<b>A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :</b>


- Nhận biết được chữ và âm <b>b</b>



- Đọc được: be


- Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.


<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>* Giáo viên : </b>


- Bảng có kẻ ơ li có viết chữ cái <b>b</b>
- Tranh minh họa ở trang 6 và 7 SGK


<b>* Học sinh : </b>


- Bảng con, bộ thực hành, vở tiếng việt


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>(Tiết 1)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>I. Ổn đinh:</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ</b>


- Cho HS đọc chữ <b>e</b>


- Gọi 2 đến 3 HS lên bảng chỉ chữ e trong
các tiếng: bé, mẹ, xe, ve


- Nhận xét. Nhận xét chung



<b>III. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?


- GV giải thích: bé, bê, bà, bóng là các tiếng
giống nhau ở chổ đều có âm <b>b</b>


- GV chỉ chữ <b>b</b> trong bài cho


- Hát vui.
- HS đọc


- 2-3 HS lên bảng.


- Trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Hơm nay các em tìm hiểu tiết học vần bài
âm “b"


- Ghi tựa bài.


<b>2. Dạy chữ ghi âm:</b>


- GV viết lên bảng chữ <b>b </b>và nói đây là chữ


<b>b</b> (bờ)


- GV phát âm : <b>bờ</b>
<b>a) Nhận diện chữ:</b>



- GV lại viết chữ <b>b</b> và nói: chữ <b>e </b>gồm hai
nét : nét khuyết trên và nét thắt


- So sánh chữ<b> b</b> với chữ <b>e</b> đã học


+ Giống nhau : nét thắt của <b>e</b> và nét thắt
trên của <b>b</b>


+ Khác nhau : chữ <b>b</b> có thêm nét thắt


<b>b) Ghép chữ và phát âm:</b>


- GV : chữ <b>b</b> đi đôi với âm và chữ <b>e </b>cho ta
tiếng <b>be</b>


- GV viết bảng chữ <b>be</b> và hướng dẫn HS
ghép tiếng <b>be</b> trong SGK


- GV hỏi về vị trí của <b>b</b> và <b>e</b> trong <b>be</b>


- GV phát âm mẫu tiếng <b>be</b>


- Gv chữa lỗi phát âm cho HS
- GV chỉ bảng cho HS tập phát âm
- GV theo dõi chữa lỗi cho HS


- Hướng dẫn HS tìm thêm trong thực tế
tiếng có âm <b>b</b>



<b>c) Hướng dẫn viết trong bảng con:</b>


- GV hướng dẫn viết chữ vừa học


- GV viết mẫu lên bảng : <b>b</b> trong khung ơ li,
vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết


- GV lưu ý sữa chữa cho HS


- GV hướng dẫn viết tiếng có chữ vừa học
- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con (lưu
ý nét nối )


- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS


<b>IV. Củng cố:</b>


- Hơm nay các em học bài gì ?
- Gọi HS đọc lại bài.


- GD HS theo mục tiêu bài học.


<b>V. Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị tiết sau


- Lắng nghe
- Nhắc lại.


- HS theo dõi.


- HS phát âm theo : <b>bờ</b>


- HS theo dõi.


- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- Trả lời.


- Trả lời.
- Lắng nghe


- Thực hiện theo yêu cầu GV
- Trả lời.


- HS đọc theo (lớp, nhóm bàn…)
- Chú ý.


- HS tập phát âm nhiều lần (HS đọc cá nhân)
- Chú ý.


- HS theo dõi.


- HS viết vào bảng con chữ <b>b</b>.
- HS viết


- HS viết vào bảng con : <b>be</b>


- Trả lời : bài âm “b" (tiết 1)
- HS đọc



- HS lắng nghe.

<b>Tiết 2</b>



<b>I. Ổn định:</b>


<b>II. Kiểm tra kiến thức vừa học:</b>


- Cho HS đọc lại bài trên bảng lớp.
- Nhận xét.


<b>III. Bài mới Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>a) Luyện đọc:</b>


- HS lần lượt phát âm <b>b</b> và tiếng <b>be</b>
- GV theo dõi và sữa lỗi cho HS


<b>b) Luyện viết:</b>


- GV vừa viết vừa hướng dẫn HS tô
- Cho HS tập tơ


- Nhận xét.


<b>c) Luyện nói: </b>


- Chủ đề luyện nói : việc học tập của cá
nhân



- GV nêu câu hỏi gợi ý thích hợp :
+ Ai đang học bài ? Ai đang tập viết ?
+ Bạn voi đang làm gì ?


+ Bạn ấy có biết đọc chữ khơng ?
+ Ai đang kẻ vở ?


+ Hai bạn gái đang làm gì ?


- Các bức tranh này có gì giống nhau và
khác nhau ?


- Bức tranh này có gì giống và khác nhau?


<b>d) Nhận xét tiết học - biểu dương :</b>


- Gợi ý HS nhận xét bạn
- GV nhận xét, tuyên dương


<b>IV. Củng cố :</b>


- Hôm nay các em học bài gì ?
- GV chỉ bảng cho HS đọc
- HS tìm chữ vừa học


- GD HS theo mục tiêu bài học.


<b>V. Dặn dò :</b>


- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS học bài, xem trước bài kế tiếp


- HS vừa nhìn chữ vừa phát âm b, tiếng be
- HS theo dõi.


- HS tập tô <b>b</b>, <b>be</b> (VTV)
- Chú ý.


- Chú ý.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.


- Giống nhau : Ai cũng tập trung vào học tập.
Khác nhau : các lồi khác nhau, các cơng việc
khác nhau.


- Nhận xét.
- Lắng nghe


- Trả lời : bài âm “b" (tiết 2)
- HS đọc


- Tìm


- HS lắng nghe.

Học vần




<b>Bài 3</b>

: DẤU SẮC

( / )



<b>A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : </b>


- HS nhận biết được dấu và thanh sắc <i><b>( / )</b></i>


- Đọc được : bé


- Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.


<b>B. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:</b>


- Giáo viên : Bảng kẻ ô li. Tranh minh họa ở trang 8, 9 SGK
- Học sinh : Bộ học vần, vở Tiếng việt.


<b>C. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Ổn định: </b>


<b>II. Kiểm tra Bài cũ: </b>


- Cho HS viết chữ b và đọc tiếng <b>be</b>.


- Gọi 2 - 3 HS lên bảng chỉ chữ <b>b</b> trong
tiếng : bé, bê, bóng, bà, (bảng).


- Nhận xét.



<b>III. Dạy học bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- GV hướng dẫn cho HS trả lời câu hỏi.
- Các tranh này vẽ ai ? Và vẽ gì ?


- GV giải thích : bé, cá lá, chuối, chó, khế là
các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh
(/ ). GV chỉ dấu ( / ) trong bài, cho HS phát
âm


- Hôm nay các em tìm hiểu tiết học vần bài
âm “b"


- Ghi tựa bài.


<b>a) Nhận diện dấu :</b>


- GV lại viết dấu sắc và nói : dấu sắc là một
nét sổ nghiêng phải


- GV đưa ra dấu sắc trong bộ chữ cái để HS
có ấn tượnng nhớ lâu


- GV hỏi : dấu sắc giống cái gì ?
- Nhận xét.


<b>b) Ghép chữ và phát âm:</b>



- GV nói : các em đã học chữ <b>e</b> và <b>b</b> và tiếng


<b>be</b>. Khi thêm dấu sắc vào be ta được tiếng <b>bé</b>


- GV viết lên bảng chữ <b>bé</b> và hướng dẫn HS
mẫu ghép tiếng<b> bé</b> trong SGK


- GV phát âm mẫu tiếng <b>bé</b>


- GV chữa lỗi phát âm cho HS


- GV chỉ bảng cho HS tập phát âm tiếng bé
nhiều lần


- GV chữa lỗi cho HS qua lần đọc cá nhân.
- Nhận xét.


<b>c) Hướng dẫn viết dấu thanh ở bảng :</b>


- GV hướng dẫn viết dấu thanh vừa học


- GV viết mẫu lên bảng dấu sắc theo khung ô
li, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết
- GV uốn nắn cho HS viết đúng


* GV hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh
vừa học:


- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con tiếng



<b>bé</b>.


- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.


<b>VI. Củng cố:</b>


- Hơm nay học bài gì ?


- Cho HS đọc lại dấu sắc, âm vần vừa mới
học.


- GD HS theo mục tiêu bài học.


<b>V. Dặn dò</b>


- Nhận xét.


- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị tiết tiếp
theo.


- Theo dõi



- Thảo luận và trả lời câu hỏi


- Phát âm đồng thanh các tiếng có thanh sắc
( / )


- Lắng nghe
- Nhắc lại.
- Chú ý.


- Theo dõi


- HS thảo luận và trả lời (cái thước đặt
nghiêng)


- Chú ý.


- HS thảo luận và trả lời về vị trí của dấu sắc
trong tiếng <b>bé</b>: dấu sắc được đặt trên chữ <b>e</b>


- HS đọc theo GV: <b>bé</b>


- Chú ý.


- HS nhìn bảng tập phát âm tiếng <b>bé</b> nhiều
lần


- HS thảo luận nhóm để tìm các hình ở trang
8 thê hiện tiếng <b>bé</b> (bé, cá, thổi ra các bong
bóng be bé, con chó cũng bé nhỏ)


- HS viết lên mặt bàn bằng ngón trỏ
- HS viết bảng con dấu sắc.


- Chú ý.


- HS viết vào bảng con : <b>bé</b>


- Trả lời : bài dấu sắc “/" (tiết 1)
- HS đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>(Tiết 2)</b>
<b>I. Ổn định:</b>


<b>II. Kiểm tra kiến thức vừa học:</b>


- Gọi HS đọc lại bài. Viết lại dấu sắc, âm, vần
mới học


- Nhận xét.


<b>III. Bài mới Luyện tập:</b>
<b>a) Luyện đọc: </b>


GV cho HS tập phát âm tiếng “bé”. GV theo
dõi và sữa lỗi cho HS


- Nhận xét.


<b>b) Luyện viết: </b>


- GV vừa nói vừa hướng dẫn HS viết
- Nhận xét.


<b>c) Luyện nói: </b>


- Bài luyện nói : Bé nói về các sinh hoạt
thường gặp của các bé tuổi đến trường


- GV đưa ra các câu hỏi gợi ý :



+ Quan sát tranh các em thấy những gì ?
+ Các bức tranh này có gì giống nhau ?
+ Các bức tranh này có gì khác nhau ?
+ Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao ?
- GV phát triển chủ đề luyện nói :


+ Em và bạn em ngồi các hoạt động kể trên
còn những họa động nào khác nữa ?


+ Ngồi giờ học tập em thích làm gì ?
+ Em đọc lại tên của bài này.


- Cho HS tập luyện nói
- Cho HS trình bày


<b>d) Nhận xét :</b>


- GV biểu dương HS học tốt, động viên
những em cịn chậm.


<b>IV. Củng cố:</b>


- Hơm nay học bài gì ?


- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc
- HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học
- GD HS theo mục tiêu bài học.


<b>V. Dặn dò:</b>



- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS học lại bài, tự tìm dấu thanh ở nhà,
xem trước bài 4


- Hát vui.


- HS thực hiện đọc và viết vào bảng con


- HS lần lượt phát âm tiếng “bé” (vừa nhìn
chữ vừa phát âm)


- HS đọc, phát âm ( theo nhóm, bàn )
- HS tập tơ chữ bé trong vở tập viết.


- HS quan sát tranh rồi lần lượt thảo luận để
trả lời


- HS chú ý


- HS tập luyện nói
- HS trình bày
- Chú ý.


- Trả lời : bài dấu sắc “/" (tiết 1)
- HS đọc.


- HS thi tìm


- Lắng nghe
- HS lắng nghe.


<b>* PHÂN MÔN TẬP ĐỌC : (Bắt đầu học vào tuần 25)</b>


Tập đọc



<b>TRƯỜNG EM</b>



<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK


- HS khá, giỏi tìm được câu, nói được tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường
lớp của mình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Giáo viên : SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói.
- Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài…


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>
<b>I. Ổn định :</b>


<b>II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS : </b>


- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Nhận xét chung



<b>III. Bài mới : </b>
<b>1. Giới thiệu bài </b>:


<b>- </b>Giáo viên nêu : Sau giai đoạn học âm vần, các
em biết chữ, biết đọc, biết viết. Bắt đầu từ hôm
nay các em sẽ luyện đọc, viết, nghe, nói theo các
chủ điểm : “ Nhà trường, gia đình, thiên nhiên,
đất nước”.


- GV treo tranh và hỏi; Bức tranh vẽ cảnh gì ?
Trường học có những ai ? Trường học dạy chúng
ta điều gì ? Mở đầu chủ điểm nhà trường các em
sẽ học bài : “Trường em.”


- Ghi tựa bài


<b>2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc : </b>


- GV đọc mẫu lần 1 : Giọng đọc chậm rãi nhẹ
nhàng


<b>* Hướng dẫn học sinh luyện đọc : </b>


<b>- Luyện đọc từ ngữ</b> : Cô giáo, bạn bè, thân thiết,
anh em, dạy em , điều hay, mái trường .


+ GV ghi từ ngữ lên bảng, gọi HS đọc


- Phân tích tiếng khó, rồi dùng bộ chữ ghép các


từ : “Trường, cơ giáo…”


- Giải nghĩa từ khó :


+ Ngôi nhà thứ hai : Trường học giống như một
ngơi nhà vì ở đây có những người gần gũi, thân
yêu, thân thiết.


- Nhận xét.


<b>* Luyện đọc câu : </b>


- Hỏi HS bài có mấy câu. GV đánh dấu câu
- Mỗi câu cho 2 HS đọc, mỗi nhóm đọc 1 câu.
HS đọc theo nhóm nối tiếp


- Nhận xét.


<b>* Luyện đọc đoạn, bài :</b>


- Bài tập đọc có mấy đoạn ?
- GV ghi tóm tắt 3 đoạn.


- Gọi HS đứng lên đọc đọc theo nhóm 3 HS


- Hát vui


- Thực hiện theo yêu cầu GV


- HS lắng nghe



- Cả lớp chú ý, trả lời


- Nhắc lại tựa bài
- HS nghe GV đọc
- Nêu các từ ngữ khó đọc
- 5 HS đọc, lớp đồng thanh


- Trường : Có tr đứng trước, vần ương
đứng sau, dấu huyền trên âm ơ ...v.v.
- HS giải nghĩa


- HS trả lời


- 3 đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Thi đọc trơn cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương


<b>3. Ơn các vần ai, ay :</b>


- Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay.
- Phân tích tiếng : Hai, mái, hay ?
- Tìm tiếng ngồi bài có vần ai, ay.
+ Gọi HS đọc câu mẫu SGK.
+ Cho HS tìm tiếng có vần ai, ay.
* Giải lao : Cho lớp hát.


- Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay.
- Nhận xét.



<b>IV. Củng cố :</b>


- Tiết tập đọc vừa rồi các em học bài gì ?
- Cho cả lớp đọc lại bài một lần.


- GD HS theo mục tiêu bài học.


<b>V. Dặn dò :</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị tiết sau.


<b>(Tiết 2)</b>
<b>I. Ổn định :</b>


- Cho lớp hát


<b>II. Kiểm tra kiến thức vừa học :</b>


- Tiết tập đọc vừa rồi các em học bài gì ?


- Gọi vài HS đứng lên nối tiếp đọc mỗi em một
câu.


- Gọi 1HS đứng lên đọc cả bài.
- Nhận xét, tuyên dương.


<b>III. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :</b>


<b>1. Tìm hiểu bài :</b>


- GV đọc mẫu toàn bài lần 2. yêu cầu học sinh
đọc lại và trả lời câu hỏi :


Đoạn 1 : Trường học được gọi là gì ?


Đoạn 2 : Trường học gọi là ngôi nhà thứ hai của
em . Vì sao ?


- Nhận xét.


- GV gợi ý HS nêu nội dung bài


- GV chốt : Ngôi trường là nơi gắn bó thân thiết
với các bạn học sinh.


- GV đọc diễn cảm bài văn.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.


<b>2. Luyện nói</b> : Hỏi nhau về trường lớp của mình
- Cho HS quan sát tranh :


+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?


- HS thi đọc
- Hai , mái ….dạy
- 3 HS phân tích .
- Con nai, máy bay.



- 2HS đoc câu mẫu ở SGK


- HS quan sát bức tranh đọc câu mẫu
- HS hát


- HS nói câu chứa tiếng có vần ai, ay.
- Nhận xét bạn


- “Trường em (tiết 1)”
- Cả lớp đọc


- HS lắng nghe.
- Lắng nghe


- Hát vui
- Trường em
- HS đọc.
- HS đọc cả bài


- HS đặt câu hỏi, có thể gọi HS trả lời.
- Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
- Vì :


+ Ở trường có cơ giáo hiền như mẹ


+ Ở trường có nhiều bạn bè thân thiết như
anh em.


+ Trường học dạy em thành người tốt


+ Trường học dạy em những điều hay.
- Nhận xét.


- HS nêu nội dung bài
- HS đọc lại nội dung


- 3-4 HS đọc lại. Cả lớp đọc
- 2-3 HS thi đọc.


- Nhận xét.
- Quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Cho HS hỏi, đáp theo các em nghĩ
- Nhận xét.


<b>IV. Củng cố :</b>


- Tiết tập đọc hôm nay các em học bài gì ?
- Trường học được gọi là gì ?


- Vì sao ?


- 1 HS nhắc lại nội dung bài.
- Cho cả lớp đọc lại bài.


- Giáo dục : các em can yêu lớp yêu trường và
đối xử tốt với bạn


<b>V. Dặn dò :</b>



- Nhận xét tiết học


- Tuyên dương những em học tốt
- Dặn HS về nhà luyện đọc cho lưu loát.
- Xem trước bài “<i><b>Tặng cháu</b></i>”


+ HS hỏi, đáp theo các em nghĩ
- Nhận xét.


- “Trường em (tiết 2)”
- Trả lời


- 1HS nêu


- Nhắc lại theo yêu cầu GV.
- HS đọc


- Lắng nghe


- Lắng nghe và ghi nhớ


<b>* PHÂN MÔN CHÍNH TẢ : (Bắt đầu học vào tuần 25)</b>


Chính tả


<b>TRƯỜNG EM</b>



<b>iết 1)</b>



<b>A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :</b>



- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn : “ Trường học là… anh em” : 26 chữ khoảng
15 phút.


- Điền đúng vần ai, ay; chữ c, k vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2, 3 (SGK)


<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Giáo viên : Viết đoạn văn vào bảng phụ, các bài tập 2, 3.
- Học sinh : SGK, VBT, bảng con, sự chuẩn bị bài...
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
I.


<b> Ổn định tổ chức. </b> -Hát vui


<b>II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS :</b>
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- Nhận xét. Nhận xét chung


- Thực hiện theo yêu cầu GV
<b>III. Dạy học bài mới. </b>


<b>1. Giới thiệu bài. </b>


- Giờ chính tả hơm nay chúng ta sẽ tập chép đoạn
văn 26 chữ trong bài : “Trường em.”


- GV ghi bảng đầu bài



- Lắng nghe
- HS nhắc lại
<b>2. Hướng dẫn tập chép :</b>


- GV đưa bài tập chép sẵn lên bảng - 3 HS đọc


- Tìm những tiếng, từ các em hay viết nhầm. GV


chốt lại, ghi bảng - Nêu : trường, ngôi, giáo, nhiều,thiết…


- GV đọc từ khó - HS viết bảng con.


- Nhận xét, sửa sai


- GV hướng dẫn chép bài vào vở - HS chép bài vào vở


- GV đi từng bàn, theo dõi, bổ xung cho những em


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Đọc cho HS soát bài


- Cho HS trao đổi vở chữa bài - HS sốt lỗi bằng bút chì - 2 HS đổi vở chữa bài


- GV thu một số bài chữa, nhận xét 5- 6 bài


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả :</b>
<b>* Bài tập 2 :</b> Điền vần ai hay ay.
- Gọi HS đọc yêu cầu


- GV hướng dẫn cách làm


- Chia nhóm, cho HS làm bài
- Cho các nhóm trình bày
- Nhận xét.


- GV chốt ý kết quả đúng :
+ gà mái máy ảnh


- HS đọc yêu cầu
- Chú ý.


- Thảo luận nhóm 2


- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét.


- Gọi HS đọc bài đã hoàn thành - Cá nhân đọc


<b>* Bài tập 3 :</b> Điền chữ c hay k
- Gọi HS đọc yêu cầu


- GV hướng dẫn cách làm
- Chia nhóm, cho HS làm bài
- Cho các nhóm trình bày


- HS nêu u cầu
- Chú ý.


- Thảo luận nhóm 4


- Đại diện nhóm trình bày


- GV nhận xét, chữa bài


- GV chốt ý kết quả đúng :
+ Cá cảnh thước kẻ


- Cho HS rút ra quy tắc chính tả - HS rút ra quy tắc chính tả


- Nhận xét.
- GV chốt ý :


<i><b>* Quy tắc chính tả : </b></i>
- k, i, e, ê


- c, a, o, ô, u


- Cá nhân đồng thanh đọc
<b>IV. Củng cố :</b>


- Tiết chính tả hơm nay các em học bài gì ?
- Cho HS thi viết lại từ khó


- Nhận xét. Tuyên dương


- GD HS : Viết chữ cho đẹp, trình bày vở sạch đẹp.
<b>V. Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Khen những HS học tốt, chép bài chính tả đúng,
đẹp.



- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau :
“Tặng cháu”


- “Trường em”
- HS thi đua
- Lắng nghe


- Lắng nghe và ghi nhớ


Chính tả


<b>TẶNG CHÁU</b>



<b>(Tiết 1)</b>



<b>A. </b>


<b> </b>

<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT :</b>



- HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bốn câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15-17
phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV: Viết bài thơ vào bảng phụ, các bài tập 2, 3
- Học sinh : SGK, VBT, bảng con, sự chuẩn bị bài...
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


<b>I. Ổn định tổ chức. </b> Hát



<b>II. Kiểm tra bài cũ. </b>


- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS bài: Trường em


- Nhận xét. Nhận xét chung - 3 4 bài 
<b>III. Dạy học bài mới. </b>


<b>1. Giới thiệu bài. </b>


- Giờ chính tả hơm nay chúng ta sẽ tập chép bài thơ:
Tặng cháu.


- GV ghi bảng đầu bài


- Lắng nghe
- HS nhắc lại
<b>2. Hướng dẫn tập chép </b>


- GV đưa bài thơ chép sẵn lên bảng - 3 HS đọc


- Tìm những tiếng, từ các em hay viết nhầm -. Cháu, là, ra, sau.


- GV đọc:Cháu, là, ra,sau HS viết bảng con.


- Nhận xét, sửa sai


- GV hướng dẫn chép bài vào vở - HS chép bài vào vở


- GV đi từng bàn, theo dõi, bổ xung cho những em


cịn lúng túng


- Đọc cho HS sốt bài - HS sốt lỗi bằng bút chì


- 2 HS đổi vở chữa bài


- GV thu một số bài chấm, chữa 5- 6 bài


<b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


* Bài tập 2: Điền chữ n hay l - HS đọc yêu cầu


- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
bài tập


HS chữa:nụ hoa; Con cò bay lả bay la.


- Gọi HS đọc bài đã hoàn thành - Cá nhân đọc


<b>* Bài tập 3 :</b> Điền dấu hỏi hay dấu ngã. - HS nêu yêu cầu


- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài
tập.


- HS chữa bài: Quyển vở ; Chõ xôi.
tổ chim


- GV nhận xét, chữa bài
* Quy tắc chính tả:



Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả tiết trước.
- k + i, e, ê


- c + a, o, ô, u


- Cá nhân, đồng thanh đọc


<b>IV. Củng cố :</b>


- Tiết chính tả hơm nay các em học bài gì ?
- Cho HS thi viết lại từ khó


- Nhận xét. Tuyên dương


- GD HS : Viết chữ cho đẹp, trình bày vở sạch đẹp.
<b>V. Dặn dò : </b>


- Nhận xét tiết học.


- “Tặng cháu”


- HS thi viết lại từ khó


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>
- Khen những HS học tốt, chép bài chính tả đúng,


đẹp.


- Yêu cầu HS về nhà chép lại bài và chuẩn bị bài
tiếp theo.



<b>* PHÂN MÔN TẬP VIẾT :</b>



Tập viết



<b>TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN</b>



<b>A. MỤC TIÊU :</b>


- Tô được các nét cơ bản theo vởTập viết 1, tập 1.
- HS khá giỏi có thể viết được các nét cơ bản.


<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


- Giáo viên : SGK, mẫu các nét cơ bản viết mẫu.
- Học sinh : Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>

:



<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>
<b>I. Ổn định tổ chức</b> :


<b>II. Kiểm tra bài cũ</b>:


- Kiểm tra vở tập viết, bảng con.
- GV nhận xét.


<b>III. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>



- Giáo viên giới thiệu bài : “Tô các nét
cơ bản”.


- Giáo viên ghi tựa bài.


<b>2. Hướng dẫn, quan sát, nhận xét chữ</b>
<b>viết mẫu trên bảng.</b>


- Nét ngang được viết như thế nào ?
- Những nét nào được viết với độ cao 2
li?


- Những nét nào được viết với độ cao 5
li?


- Nhận xét.


<b>3. Hướng dẫn viết bảng con.</b>


- GV : Viết mẫu, hướng dẫn qui trình
viết.


- Nét ngang : Kéo bút ngang từ trái qua
phải, rộng 1 ô, không quá dài và không
quá ngắn.


- Nét sổ : Đặt bút từ dòng kẻ 1 kéo thẳng
xuống đến dòng 3, cao 2 li.


- Nét xiên trái : Đặt bút từ dòng kẻ 1 kéo


xiên hơi chéo sang trái đến dòng 3, cao 2


- Lớp hát


- Học sinh lấy vở, bảng, phấn, bút để lên mặt bàn.


- Học sinh quan sát lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tựa bài.


- Viết nét ngang kéo từ trái sang phải.


- Nét sổ, nét xiên phải, trái, nét móc ngược, xi,
nét móc hai đầu, nét cong,


- Nét khuyết trên, nét khuyết dưới.


- Học sinh quan sát.


- Học sinh viết bảng con nét ngang.


- Học sinh viết bảng nét sổ.


- Học sinh viết bảng nét xiên trái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

li.


- Nét xiên phải : Đặt bút từ dòng kẻ 1
kéo xiên hơi chéo sang phải đến dòng 3,
cao 2 li.



- Nét móc ngược : Đặt bút từ dịng kẻ 1
kéo thẳng xuống 1 nét sổ đến dòng 3 và
hất lên đến dịng 2, cao 2 li.


- Nét móc xi : Đặt bút từ dòng kẻ 2
kéo lên dòng 1 và kéo thẳng đến dòng 3,
cao 2 li.


- Học sinh viết bảng nét móc ngược.


- Học sinh viết bảng nét móc xi.


- Nét móc hai đầu : Đặt bút từ dịng kẻ 2
kéo xiên lên đến dòng 1 và kéo xiên
sang phải, cao 2 li, kéo ngược lên đến
dòng 2 và kết thúc ở dòng kẻ 2.


- Nét cong hở phải : Đặt bút từ dòng 1,
kéo cong qua trái đến dòng 3, cao 2 li.
- Nét cong hở trái : Đặt bút dưới dòng 1
kéo cong qua phải đến trên dòng kẻ 3,
cao 2 li.


- Nét cong kín : Đặt từ dịng 1 kéo cong
qua trái, qua phải, dừng bút tại điểm đầu,
cao 2 li.


- Nét khuyết trên : Cao 5 li đặt bút từ
dòng 2 xiên qua phải, vòng qua trái và
kéo thẳng xuống đến dòng 1



- Nét khuyết dưới : Cao 5 li, đặt bút từ
dòng kẻ 6 kéo thẳng xuống đến dòng 1
qua trái, dừng lại ở dòng 5.


- Nhận xét.


<b>4. Luyện viết :</b>


- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên thu vở chữa một số bài.
- Nhận xét.


<b>IV. Củng cố :</b>


- Hơm nay học bài gì ?


- GV hỏi lại HS một số kiến thức vừa
học.


- Cho HS thi đua viết các nét
- Nhận xét. Tuyên dương


- GD HS theo mục tiêu bài học.


<b>V. Dặn dò :</b>


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư



- Học sinh viết bảng nét móc hai đầu.


- Học sinh viết bảng nét cong hở phải.


- Học sinh viết bảng nét cong hở trái.


- Học sinh viết bảng nét cong kín


- Học sinh viết bảng nét khuyết trên


- Học sinh viết bảng nét khuyết dưới


- Nhận xét


- Học sinh viết vào vở tập viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

thế, có ý thức tự giác học tập.


- Dặn HS về nhà tập viết trong vở Tập
viết


- Xem trước bài tiếp theo


<b>* PHÂN MÔN KỂ CHUYỆN : (Bắt đầu học vào tuần 25)</b>


Kể chuyện



<b>RÙA VÀ THỎ</b>



<b>A. </b>

<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT </b>

<b>:</b>



- Kể được một đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Chớ nên chủ quan, kêu ngạo.
- HS khá , giỏi kể được 2 - 3 đoạn của câu chuyện.


<b>B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Tranh minh hoa câu chuyện rùa và thỏ .
- Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài…


<b>C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>

:



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>I. Ổn định :</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ</b> :


- Tuần trước các em học câu chuyện gì ?


- Nhà vua buột người kể câu chuyện như thế nào ?
- Từ khi anh nông dân kể câu chuyện , ơng vua có
cịn ra những lệnh kỳ quặt nữa không ?


- Nhận xét.


<b>III</b>. <b>Bài mới</b> :


<b>1.</b> <i><b>Giới thiệu bài</b></i> : Hôm nay các em được nghe câu
chuyện <b>“Rùa và thỏ”</b>.



- GV ghi tựa


<b>2. Các hoạt động :</b>
<b>a.</b> <i><b>GV kể chuyện</b></i> :


- GV kể toàn bộ câu chuyện lần thứ nhất


- GV kể câu chuyện lần 2 kết hợp tranh để học sinh
ghi nhớ chi tiết câu chuyện .


- Theo lời từng nhân vật trong chuyện


<b>b.</b><i><b>Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn theo tranh. </b></i>


- GV Gợi ý để HS tự kể :


* <b>Tranh 1</b> : Cho HS quan sát tranh và hỏi : Rùa
đang làm gì ? Thỏ nói gì với rùa .


* <b>Tranh 2</b> : Rùa trả lời thỏ ra sao ?
Thỏ đáp lại như thế nào ?


* <b>Tranh 3</b> : Trong cuộc thi , rùa đã chạy như thế nào
? Còn thỏ làm gì ?


* <b>Tranh 4</b> : Ai đã đến đích trước ? Vì sao thỏ nhanh
nhẹn mà lại thua rùa ?


- Nhận xét.



<b>c.</b> <i><b>Hướng dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện :</b></i>


- Tổ chức các nhóm thi kể theo cách phân vai.


- GV nhận xét và nhắc nhở những chi tiết còn thiếu.


- Hát vui


- Truyện kể mãi mà không hết .
- Kể mãi khơng hết .


- Khơng, vì rất vơ lý, vì câu chuyện
nào cũng có kết thúc.


- HS lắng nghe.
- Nhắc lại


- Học sinh nghe kể toàn bộ câu chuyện


- Lớp quan sát tranh và trả lời : Rùa
đang cố sức tập chạy. Chậm như rùa
mà cũng đòi tập chạy


- HS tiếp tục quan sát tranh và trả lời
câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nhận xét.


<b>d.</b><i><b>Tìm hiểu ý nghiã câu chuyện</b></i> :
- Vì sao thỏ thua rùa ?



- Câu chuyện này khuyên các em điều gì
- Nhận xét.




Kết luận : Câu chuyện rùa và thỏ khuyên chúng ta
không nên như thỏ : không nên chủ quan kiêu ngạo,
mà nên học tập rùa dù chậm chạp nhưng nhẫn nại,
kiên nhẫn nhất định sẽ thành công.


<b>IV. Củng cố :</b>


- Vừa rồi các em nghe câu chuyện gì ?
- Vì sao ta cần học tập rùa ?


- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- GD HS theo mục tiêu bài học.


<b>V. Dặn dò :</b>


- Nhận xét tiết học.


- Tổng kết, tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở
những em chưa chú ý .


- Về nhà tập kể lại câu chuyện .


- Chúng ta không nên kiêu ngạo như rùa
- Chuẩn bị câu chuyện tuần sau



chuyện.


- Thỏ thua rùa vì chủ quan kiêu ngạo,
coi thường bạn


- Khuyên chớ chủ quan kiêu ngạo như
thỏ sẽ thất bại


- Nhận xét.
- HS theo dõi


- Thỏ và rùa .


- Rùa chậm nhưng kiên nhẫn .


- Không nên chủ quan , phải nhẫn nại
như rùa .


- HS lắng nghe.


- Lắng nghe và ghi nhớ


<b>* MƠN TỐN :</b>



Bài 1:

Tốn



<b> TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN</b>



<b>I. </b>

<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT </b>

<b>:</b>


- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình.


- Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học
toán.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Giáo viên : SGK, bộ đồ dùng Toán 1 của học sinh.
- Học sinh : SGK, VBT toán, bảng con...


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>

:



<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Kiểm tra đồ dùng học tập :</b>


- GV yêu cầu HS đem SGK, tập vở và đồ dùng học
tập ra để trên bàn cho GV kiểm tra.


- Nhận xét sự chuẩn bị của HS.


<b>3. Bài mới : </b>
<b>3.1. Giới thiệu bài :</b>


- Tiết toán đầu năm các em học là bài “Tiết học đầu
tiên”


- Giáo viên ghi tựa bài.



<b>3.2. Các hoạt động :</b>


<b>* Hoạt động 1 : Giới thiệu sách toán 1</b>


- Hát


- HS thực hiện theo yêu cầu GV


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Mục tiêu :Học sinh biết sử dụng sách toán 1 </i>
- Giáo viên giới thiệu sách toán 1


- Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách toán : Sau
“Tiết học đầu tiên”, mỗi tiết học có 1 phiếu tên của
bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu đều có phần bài
học và phần thực hành. Trong tiết học toán học sinh
phải làm việc và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài
tập theo hướng dẫn của giáo viên… Khi sử dụng
sách cần nhẹ nhàng, cẩn thận để giữ sách lâu bền.
- Cho học sinh thực hành mở, gấp sách


- Nhận xét


<b>* Hoạt động 2 : Giới thiệu một số hoạt động học</b>
<b>toán 1 :</b>


<i>Mục tiêu : Học sinh làm quen với 1 số hoạt động</i>
<i>học tập toán ở lớp 1 :</i>



- Hướng dẫn học sinh quan sát từng ảnh rồi thảo luận
xem học sinh lớp 1 thường có những hoạt động nào,
bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào
trong các tiết toán .


- Giáo viên giới thiệu các đồ dùng học tốn cần phải
có trong học tập mơn tốn.


- Giới thiệu qua các hoạt động học thảo luận tập thể,
thảo luận nhóm. Tuy nhiên trong học toán, học cá
nhân là quan trọng nhất. Học sinh nên tự học bài, tự
làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của giáo
viên.


- Nhận xét.


<b>* Hoạt động 3: Yêu cầu cần đạt khi học toán</b>


<i>Mục tiêu : Học sinh nắm được những yêu cầu cần</i>
<i>đạt sau khi học toán.</i>


- Học toán 1 các em sẽ biết được những gì ?
- Chia nhóm, cho HS thảo luận


- Cho các nhóm trình bày
- Nhận xét.


- Chốt ý đúng :



+ Đếm, đọc số, viết số so sánh 2 số, làm tính cộng,
tính trừ. Nhìn hình vẽ nêu được bài tốn rồi nêu phép
tính, cách giải bài tốn đó . Biết đo độ dài biết xem
lịch hàng ngày …


+ Đặc biệt các em sẽ biết cách học tập và làm việc,
biết cách suy nghĩ thông minh và nêu cách suy nghĩ
của mình bằng lời.


<b>*Hoạt động 4 : Giới thiệu bộ đồ dùng học toán 1</b>


<i>Mục tiêu : Học sinh biết sử dụng bộ đồ dùng học</i>


- Học sinh lấy sách tốn 1 mở trang
có bài “Tiết học đầu tiên”


- Học sinh lắng nghe quan sát sách
toán


- Học sinh thực hành mở, gấp sách
nhiều lần.


- Học sinh nêu được :


+ Hoạt động tập thể, hoạt động
nhóm, hoạt động cá nhân.


- Các đồ dùng cần có : que tính, bảng
con, bơ thực hành toán, vở bài tập
toán, sách giáo khoa, vở, bút, phấn…


- Học sinh kiểm tra đồ dùng của
mình có đúng yêu cầu của giáo viên
chưa.


- Học sinh lắng nghe và có thể phát
biểu 1 số ý nếu em biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>toán 1 của học sinh </i>


- Cho học sinh lấy bộ đồ dùng học toán ra. Giáo viên
hỏi :


+ Trong bộ đồ dùng học toán em thấy có những đồ
dùng gì ?


+ Que tính dùng để làm gì ?


+ Yêu cầu học sinh lấy đưa lên 1 số đồ dùng theo
yêu cầu của giáo viên


- Chia nhóm, cho HS thảo luận
- Cho các nhóm trình bày
- Nhận xét.


- Chốt ý đúng


+ Ví dụ : Các em hãy lấy những cái đồng hồ đưa lên
xem nào ?


+ Cho học sinh tập mở hộp, lấy đồ dùng, đóng nắp


hộp, cất hộp vào hộc bàn và bảo quản hộp đồ dùng
cẩn thận.


- Nhận xét.


<b>4. Củng cố : </b>


- Em vừa học bài gì ?


- Học tốn cần có những dụng cụ gì ?
- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học


<b>5. Dặn dò : </b>


- Nhận xét tiết học


- Tuyên dương học sinh tích cực hoạt động
- Chuẩn bị bài kế tiếp : Nhiều hơn – Ít hơn


- Học sinh mở hộp đồ dùng học toán,
học sinh trả lời :


+ Que tính, đồng hồ, các chữ số từ 0


 10, các dấu >< = + - , các hình  
, bìa cài số …


+ Que tính dùng khi học đếm, làm
tính



+ Học sinh lấy đúng đồ dùng theo
yêu cầu của giáo viên


- Thảo luận nhóm 4
- Các nhóm trình bày
- Nhận xét.


- Thực hiện theo yêu cầu GV
- Thực hiện theo yêu cầu GV


- Tiết học đầu tiên
- Trả lời.


- Lắng nghe và ghi nhớ
Bài 2:


Toán



<b> NHIỀU HƠN - ÍT HƠN</b>



<b>I. </b>

<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT </b>

<b>: </b>


* Giúp học sinh :


- Biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật


- Biết sử dụng các từ nhiều hơn - ít hơn để so sánh về số lượng các nhóm đồ vật.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>



- Giáo viên : Sử dụng tranh của Sách GK và một số đồ vật như : thước, bút chì, hộp phấn,
khăn bảng.


- Học sinh : SGK, bảng con, sự chuẩn bị bài…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn Định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Tiết trước em học bài gì ?


- Hãy kể những đồ dùng cần thiết khi học toán
- Muốn giữ các đồ dùng bền lâu thì em phải làm gì ?
- Nhận xét


<b>3. Bài mới</b> :


- Hát


- Tiết học đầu tiên.
- Trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>3.1 Giới thiệu bài :</b>


Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài : “Nhiều hơn
-Ít hơn”


- Ghi tựa bài.



<b>3.2. Các hoạt động :</b>


<b>* Hoạt động 1 : Giới thiệu nhiều hơn ít hơn</b>


<i>Mục tiêu: Học sinh biết so sánh số lượng của 2</i>
<i>nhóm đồ vật.</i>


- Giáo viên đưa ra 1 số cốc và 1 số thìa nói :


+ Có 1 số cốc và 1 số thìa, muốn biết số cốc nhiều
hơn hay số thìa nhiều hơn em làm cách nào ?


- Sau khi học sinh nêu ý kiến, giáo viên gọi học sinh
lên đặt vào mỗi cốc 1 cái thìa rồi hỏi cả lớp :


+ Cịn cốc nào chưa có thìa ?


- Giáo viên nêu : Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa
thì vẫn cịn cốc chưa có thìa. Ta nói : Số cốc nhiều
hơn số thìa


- Tương tự như vậy giáo viên cho học sinh lặp lại “
<i>số thìa ít hơn số cốc “</i>


- Giáo viên sử dụng một số bút chì và một số thước
yêu cầu học sinh lên làm thế nào để so sánh 2 nhóm
đồ vật.


- Nhận xét.



- Cho HS nhắc lại


<b>* Hoạt động 2 : Làm việc với Sách Giáo khoa</b>


<i>Mục tiêu: Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn khi so</i>
<i>sánh các số lượng</i>


- Cho học sinh mở sách Giáo khoa quan sát hình.
Giáo viên giới thiệu cách so sánh số lượng 2 nhóm
đối tượng như sau, chẳng hạn :


+ Ta nối 1 cái ly chỉ với 1 cái thìa, nhóm nào có đối
tượng thừa ra thì nhóm đó nhiều hơn, nhóm kia có
số lượng ít hơn.


- Cho học sinh thực hành


- Giáo viên nhận xét


- HS lắng nghe


-Học sinh đọc lại tựa bài.


- Cho học sinh suy nghĩ nêu cách so
sánh số cốc với số thìa


- Học sinh chỉ vào cái cốc chưa có
thìa



- Trả lời.


- Học sinh lặp lại số cốc nhiều hơn số
<i>thìa </i>


- Học sinh lặp lại số thìa ít hơn số
<i>cốc</i>


- Học sinh lên ghép đôi cứ 1 cây
thước ghép với 1 bút chì nếu bút chì
thừa ra thì nêu : số thước ít hơn số
<i>bút chì. Số bút chì nhiều hơn số</i>
<i>thước </i>


- Nhận xét.
- Vài HS nhắc lại


- Làm theo yêu cầu GV.
- HS lắng nghe.


- Học sinh mở sách thực hành
- Học sinh nêu được :


+ Số nút chai nhiều hơn số chai
+ Số chai ít hơn số nút chai
+ Số thỏ nhiều hơn số củ cà rốt
+ Số củ cà rốt ít hơn số thỏ
+ Số nắp nhiều hơn số nồi
+ Số nồi ít hơn số nắp ….v.v
+ Số phích điện ít hơn ổ cắm điện


+ Số ổ cắm điện nhiều hơn phích
cắm điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Tuyên dương học sinh dùng từ chính xác


<b>* Hoạt động 3: Trị chơi </b><i><b>nhiều hơn - ít hơn :</b></i>


<i>Mục tiêu: Củng cố khái niệm “ Nhiều hơn – Ít hơn”</i>
- Giáo viên đưa 2 nhóm đối tượng có số lượng khác
nhau. Cho học sinh thi đua nêu nhanh xem nhóm nào
có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.


- Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh


<b>4.Củng cố :</b>


- Em vừa học bài gì ?
- Cho HS thi đua giải toán
- GD HS theo mục tiêu bài học.


<b>5. Dặn dò :</b>


- Nhận xét tiết học.


- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh về tập nhìn hình nêu lại.
- Chuẩn bị bài : Hình vng - Hình trịn.


- Học sinh nêu được :



+ Ví dụ : số bạn gái nhiều hơn số bạn
trai, số bạn trai ít hơn số bạn gái


+ ố bàn ghế học sinh nhiều hơn số
bàn ghế giáo viên. Số bàn ghế giáo
viên ít hơn số bàn ghế học sinh
- Nhận xét.


- “Nhiều hơn, ít hơn”
- HS thi đua giải tốn
- Lắng nghe và ghi nhớ


Bài 3:


Tốn



<b> </b>

<b>HÌNH VNG - HÌNH TRÒN.</b>


<b>I. </b>

<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT </b>

<b>: </b>


- Nhận biết được hình vng, hình trịn, nói đúng tên hình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Giáo viên : Một số hình vng, hình trịn bằng bìa có kích thước, màu sắc khác nhau. Một
số vật thật có mặt là hình vng, hình tròn.


- Học sinh : SGK, Bộ thực hành, bảng con, vở.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1.Ổn Định :</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>


- Tiết trước em học bài gì?


- So sánh số cửa sổ và số cửa đi ở lớp học em
thấy thế nào ?


- Số bóng đèn và số quạt trong lớp ta, số lượng
vật nào nhiều hơn, ít hơn ?


- Nhận xét bài cũ


<b>3. Bài mới : </b>
<b>3.1.Giới thiệu bài :</b>


- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài : “Hình
vng - Hình tròn”


- Giáo viên ghi tựa bài.


<b>3.2. Các hoạt động:</b>


<b>* Hoạt động 1 : Giới thiệu hình </b>


<i>Mục tiêu: Học sinh nhận ra và nêu đúng tên của</i>
<i>hình vng, hình trịn </i>



- Giáo viên đưa lần lượt từng tấm bìa hình


- Hát vui


- “Nhiều hơn, ít hơn.”
- HS so sánh.


- HS so sánh.


- HS lắng nghe


- Học sinh đọc lại tựa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

vng cho học sinh xem rồi đính lên bảng. Mỗi
lần đưa 1 hình đều nói : Đây là hình vng
- Giáo viên đính các hình vng đủ màu sắc
kích thước khác nhau lên bảng hỏi học sinh :
<i>Đây là hình gì ?</i>


- Giáo viên xê dịch vị trí hình lệch đi ở các góc
độ khá nhau và hỏi Cịn đây là hình gì ?


+ Giới thiệu hình trịn và cho học sinh lặp lại
- Đính 1 số hình trịn có đủ màu sắc và vị trí,
kích thước khác nhau.


- Nhận xét.


<b>* Hoạt động 2 : Làm việc với Sách Giáo khoa</b>



<i>Mục tiêu: Nhận dạng hình qua tranh vẽ, qua bộ</i>
<i>đồ dùng học toán 1, qua các vật thật </i>


- u cầu học sinh lấy các hình vng, hình trịn
trong bộ thực hành tốn để lên bàn


- Giáo viên chỉ định học sinh cầm hình lên nói
tên hình


- Cho học sinh mở sách Giáo khoa nêu tên
những vật có hình vng, hình trịn


- Nhận xét.


<b>* Hoạt động 3 : Thực hành :</b>


- Học sinh tơ màu hình vng, hình trịn vào vở
bài tập tốn


- Giáo viên đi xem xét hướng dẫn học sinh
chậm


- Nhận dạng hình qua các vật thật :


+ Giáo viên cho học sinh tìm xem trong lớp có
những đồ vật nào có dạng hình vng, hình trịn


- Giáo viên nhận xét tun dương học sinh


<b>4. Củng cố : </b>



- Em vừa học bài gì ?


- Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa học
- GD HS theo mục tiêu bài học.


<b>5. Dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về hồn thành bài tập (nếu có )


- Đây là hình vng


- Học sinh cần nhận biết đây cũng là
<i>hình vng nhưng được đặt ở nhiều vị trí</i>
khác nhau.


- Học sinh nêu : đây là hình trịn


- Học sinh nhận biết và nêu được tên hình
- Nhận xét.


- Học sinh để các hình vng, trịn lên
bàn. Cầm hình nào nêu được tên hình đó
-- Ví dụ :


+ Học sinh cầm và đưa hình vng lên
nói đây là hình vng



- Học sinh nói với nhau theo cặp :
<i>+ Bạn nhỏ đang vẽ hình vng </i>
<i>+ Chiếc khăn tay có dạng hình vng</i>
<i>+ Viên gạch lót nền có dạng hình vng</i>
<i>+ Bánh xe có dạng hình trịn</i>


<i>+ Cái mâm có dạng hình trịn </i>
<i>+ Bạn gái đang vẽ hình trịn </i>
- Nhận xét.


- Học sinh biết dùng màu khác nhau để
phân biệt hình vng, hình trịn.


+ Mặt đồng hồ có dạng hình trịn, quạt
treo tường có dạng hình trịn, cái mũ có
dạng hình trịn.


+ Khung cửa sổ có dạng hình vng, gạch
hoa lót nền có dạng hình vng, bảng cài
chữ có dạng hình vng …


- Nhận xét.


- “Hình vng, hình trịn”
- Nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Xem trước bài hơm sau .


Bài 4:

Tốn




<b> </b>

<b>HÌNH TAM GIÁC</b>


<b>I. </b>

<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>

<b> : </b>


- Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Giáo viên : Một số hình tam giác mẫu. Một số đồ vật thật : khăn quàng, cờ thi đua, bảng
<i>tín hiệu giao thơng …</i>


- Học sinh : SGK, bảng con, sự chuẩn bị bài…


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>

:



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Tiết trước em học bài gì ?


- Giáo viên đưa hình vng hỏi : đây là hình gì
<i>vậy ?</i>


- Trong lớp ta có vật gì có dạng hình trịn ?
- Nhận xét bài cũ


<b>3. Bài mới :</b>



<b>3.1. Giới thiệu bài </b>:


- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài : “Hình
tam giác”


- Giáo viên ghi tựa bài.


<b>3.2. Các hoạt động</b> :


<b>*Hoạt động 1 : Giới thiệu hình tam giác</b>


<i>Mục tiêu:Học sinh nhận ra và nêu đúng tên</i>
<i>hình tam giác</i>


- Giáo viên gắn lần lượt các hình tam giác lên
bảng và hỏi học sinh : Em nào biết được đây là
hình gì ?


- Hãy nhận xét các hình tam giác này có giống
nhau không


- Giáo viên khắc sâu cho học sinh hiểu : Dù các
hình ở bất kỳ vị trí nào, có màu sắc khác nhau
nhưng tất cả các hình này đều gọi chung là hình
<i>tam giác. </i>


- Giáo viên chỉ vào hình bất kỳ gọi học sinh nêu
tên hình


- Nhận xét.



<b>*Hoạt động 2 : Nhận dạng hình tam giác</b>


<i>Mục tiêu: Học sinh nhận ra hình qua các vật</i>
<i>thật, bộ đồ dùng,hình trong sách GK .</i>


- Giáo viên đưa 1 số vật thật để học sinh nêu
được vật nào có dạng hình tam giác


- Cho học sinh lấy hình tam giác bộ đồ dùng ra
-Giáo viên đi kiểm tra hỏi vài em :


- Hát


- Hình vng, hình trịn
- Hình vng


- Trả lời


- HS lắng nghe


- Nhắc lại theo yêu cầu GV.


- Học sinh trả lời : hình tam giác


- Khơng giống nhau : Cái cao lên, cái
<i>thấp xuống, cái nghiêng qua… </i>


- HS lắng nghe



- Học sinh được chỉ định đọc to tên hình :
<i>hình tam giác </i>


- Nhận xét.


- Học sinh nêu : khăn quàng, cờ thi đua,
<i>biển báo giao thơng có dạng hình tam</i>
<i>giác .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Đây là hình gì ?


- Cho học sinh mở sách giáo khoa, nhìn hình
nêu tên


- Cho học sinh nhận xét các hình ở dưới trang 9
được lắp ghép bằng những hình gì ?


- Học sinh thực hành :


+ Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam giác,
<i>hình vng có màu sắc khác nhau để xếp thành</i>
các hình


- Giáo viên đi xem xét giúp đỡ học sinh yếu
- Nhận xét.


<b>*Hoạt động 3: Trị chơi </b><i><b>Tìm hình nhanh</b></i>


<i>Mục tiêu: Củng cố việc nhận dạng hình nhanh,</i>
<i>chính xác </i>



- Mỗi đội chọn 1 em đại diện lên tham gia chơi
- Giáo viên để 1 số hình lộn xộn. Khi giáo viên
hơ tìm cho thầy (cơ) hình …


- Học sinh phải nhanh chóng lấy đúng hình gắn
lên bảng. Ai gắn nhanh, đúng đội ấy thắng
- Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh


<b>4. Củng cố :</b>


- Em vừa học bài gì ?


- Ở lớp chúng ta có đồ dùng gì có dạng hình
<i>tam giác ?</i>


- Hãy kể 1 số đồ dùng có dạng hình tam giác
- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.


- GD HS theo mục tiêu bài học.


<b>5.Dặn dò : </b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về xem lại bài
- Chuẩn bị bài hôm sau “Luyện tập”


+ Đây là : hình tam giác



- Học sinh quan sát tranh nêu được : Biển
chỉ đường hình tam giác, thước ê ke có
hình tam giác, cờ thi đua hình tam giác
- Các hình được lắp ghép bằng hình tam
<i>giác, riêng hình ngơi nhà lớn có lắp ghép</i>
1 số hình vng và hình tam giác


+ Học sinh xếp hình xong nêu tên các hình
: cái nhà, cái thuyền, chong chóng,nhà có
<i>cây, con cá …</i>


- Học sinh tham gia chơi trật tự
- HS bắt đầu chơi


- Nhận xét.
- “Hình tam giác”
- Trả lời.


- HS kể…


- Lắng nghe và ghi nhớ


<b>* MÔN ĐẠO ĐỨC :</b>



<b>Tiết 1</b> <b>Đạo đức</b>


<b>EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (tiết 1)</b>



<b>I. </b>

<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>

: HS biết được :

- Trẻ em 6 tuổi có quyền được đi học .


- Biết tên trường lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.


- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
- Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
- Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> :
- Giáo viên : VBT, PHT


- Học sinh : VBT đạo đức, sự chuẩn bị bài trước ở nhà …


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>1. Ổn Định</b> :


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét. Nhận xét chung


<b>3.Bài mới :</b>


<b>3.1. Giới thiệu bài : </b>Giờ học đạo đức hơm
nay các em sẽ tìm hiểu bài “Em là học sinh
lớp 1 (tiết 1)”


- Ghi tựa bài.



<b>3.2. Các hoạt động :</b>


<b>*Hoạt động 1</b> : <b>Tổ chức “ Vòng tròn giới</b>
<b>thiệu ” </b>


<i>Mục tiêu: Giúp HS giới thiệu mình và nhớ tên</i>
<i>các bạn trong lớp .</i>


- GV nêu cách chơi : một em lên trước lớp tự
giới thiệu tên mình và nói muốn làm quen với
các bạn. Em ngồi kề sẽ lên tiếp tục tự giới
thiệu mình, lần lượt đến em cuối.


- Cho HS chuẩn bị giới thiệu
- Cho HS trình bày


- Nhận xét.


- GV hỏi : Tự giới thiệu giúp em điều gì ?
- Em cảm thấy như thế nào khi được giới
thiệu tên mình và nghe bạn tự giới thiệu.
- Nhận xét. Tuyên dương


<b>*Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm </b>


<i>Mục tiêu: Học sinh tự giới thiệu về sở thích</i>
<i>của mình . Tự hào là một đứa trẻ có họ tên :</i>
- Cho Học sinh tự giới thiệu trong nhóm 2
người.



- Cho HS trình bày


- Hỏi : Những điều các bạn thích có hồn tồn
giống em khơng ?


- Nhận xét. Tun dương


* GV kết luận : Mọi người đều có những điều
<i>mình thích và khơng thích . Những điều đó có</i>
<i>thể giống hoặc khác nhau giữa người này và</i>
<i>người khác . Chúng ta cần phải tôn trọng</i>
<i>những sở thích riêng của người khác, bạn</i>
<i>khác . </i>


<b>Hoạt động 3 : Thảo luận chung </b>


<i>Mục tiêu: Học sinh kể về ngày đầu tiên đi học</i>
<i>của mình . Tự hào là Học sinh lớp Một :</i>
- Giáo viên mở vở bài tập đạo đức, quan sát
tranh BT3, Giáo viên hỏi :


+ Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đi học


- Hát


- Thực hiện theo yêu cầu
- HS lắng nghe


- Nhắc lại theo yêu cầu GV.



* Vd : Tôi tên là Quỳnh, tôi muốn làm quen
với các bạn.


- Bạn ngồi kề lên trước lớp : tôi tên là Gia
Bảo. Tôi muốn làm quen với tất cả các bạn.
Lần lượt đến hết.


- HS chuẩn bị giới thiệu
- HS trình bày


- Nhận xét.


- Giới thiệu mình với mọi người và được quen
biết thêm nhiều bạn.


- Sung sướng tự hào em là một đứa trẻ có tên
họ .


- Nhận xét.


- Học sinh hoạt động nhóm 2 bạn nói về
những sở thích của mình.


- HS trình bày


- Khơng hồn tồn giống em.
- Nhận xét.


- Lắng nghe



- HS quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

đầu tiên như thế nào ?


+ Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan
tâm em như thế nào ?


+ Em có thấy vui khi được đi học? Em có yêu
trường lớp của em khơng ?


+ Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp
Một ?


- Gọi vài Học sinh dựa theo tranh kể lại
chuyện


- Nhận xét. Khen


<i>* Giáo viên Kết luận : Vào lớp Một em sẽ có</i>
<i>thêm nhiều bạn mới , thầy cô giáo mới , em sẽ</i>
<i>học được nhiều điều mới lạ , biết đọc biết viết</i>
<i>và làm toán nữa .</i>


<i>- Được đi học là niềm vui , là quyền lợi của</i>
<i>trẻ em .</i>


<i>- Em rất vui và tự hào vì mình là Học sinh lớp</i>
<i>Một . Em và các bạn sẽ cố gắng học thật</i>
<i>giỏi ,thật ngoan .</i>



<b>4. Củng cố :</b>


- Hơm nay học bài gì ?



- u cầu học sinh nhắc lại kiến thức vừa


học.



- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.


<b> 5. Dặn dò :</b>


- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài


- Chuẩn bị “Em là HS lớp 1 (tiết 2)”


+ Bố mẹ mua sắm đầy đủ cặp sách, áo quần
… cho em đi học.


+ Rất vui , yêu quý trường lớp.
+ Chăm ngoan, học giỏi


+ Học sinh lên trình bày trước lớp .
- Lắng nghe


- “Em là học sinh lớp 1 (tiết 1)
- Nhắc lại


- Lắng nghe và ghi nhớ

<b>* MÔN TNXH :</b>




Tự nhiên và Xã hội


<b>BÀI 1 : CƠ THỂ CHÚNG TA</b>



<b>A. Yêu cầu cần đạt :</b>


* Sau bài học này, HS biết :


- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể là: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngồi như
: tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng bụng.


- Phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể.


- Rèn luyện thói quen ham thích họat động để cơ thể phát triển tốt.


<b>B. Đồ dùng dạy - học :</b>


- Giáo viên : SGK, VBT, các hình trong bài 1 SGK.
- Học sinh : SGK, VBT, sự chuẩn bị bài…


<b>C. Hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức :</b>


<b>II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS :</b>
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Nhận xét.



<b>III. Bài mới :</b>


- Hát vui


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>1.Giới thiệu bài:</b>


- Giáo viên giới thiệu bài : Tiết tự nhiên và xã hội
đầu tiên chúng ta tìm hiểu là bài “Cơ thể chúng ta”
- Giáo viên ghi tựa bài.


<b>2. Hướng dẫn học sinh vào các hoạt động :</b>
<b>* Hoạt động 1 :Quan sát tranh (trang 4 SGK)</b>


+ Mục tiêu : Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài
của cơ thể.


+ Cách tiến hành:


- GV đưa ra chỉ dẫn : Quan sát các cá hình ở trang
4 SGK. Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài
của cơ thể.


<b> ▪ Bước 1:</b>


<b>▪ Bước 2:</b>


- GV cho HS xung phong nói tên các bộ phận của
cơ thể.



- Động viên các em thi nhau nói. Nếu các em nói
được nhiều và chỉ đúng các bộ phận bên ngồi của
cơ thể thì tun dương các em.


- Nhận xét. Chốt ý


<b>* Hoạt động 2: Quan sát tranh (trang 5)</b>


+ Mục tiêu : HS quan sát tranh


<b> </b>
<b>▪ Bước 1 :</b>


- Hãy chỉ và nói xem các bạn trong từng hình
đang làm gì?


- Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình
các em hay nói với nhau xem cơ thể của chúng ta
gồm có mấy phần ?


- Chia nhóm, cho HS thảo luận
- Nhận xét


<b>▪ Bước 2 : </b>


- GV đưa ra yêu cầu : Ai hoặc nhóm nào có thể
biểu diễn lại từng hoạt động của đầu, mình, và tay
chân như các bạn trong hình ?


- Cho các nhóm tiến hành tập diễn từng hoạt động


của đầu, mình, và tay chân như các bạn trong hình
- Cho các nhóm lên diễn hoạt động trong hình
- Nhận xét. Tuyên dương


- GV đưa ra câu hỏi : Cơ thể ta gồm có mấy phần ?
- Nhận xét.


* <b>Kết luận : </b>Cơ thể chúng ta có 3 phần : đầu,
mình, và tay chân.


- Chúng ta nên tích cực vận động, khơng nên lúc
nào cũng ngồi yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp ta
khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.


<b>* Hoạt động 3: Tập thể dục</b>


- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc lại tựa bài.


- HS quan sát hình ở trang 4 SGK rồi
chỉ và nói tên cac bộ phận bên ngoài
của cơ thể.


- HS hoạt động theo cặp
- Hoạt động của cả lớp


- HS xung phong nói tên các bộ phận
của cơ thể.


- Nhận xét bạn



- HS quan sát tranh về hoạt động của
một số bộ phận của cơ thể và nhận biết
được :


- HS nói việc làm các bạn nhỏ trong
hình.


- Cơ thể chúng ta gồm ba phần là :
mình, đầu và tay chân.




- HS thảo luận theo nhóm 4
- Nhận xét bạn


- Các nhóm chú ý theo dõi


- Các nhóm tiến hành tập diễn từng
hoạt động của đầu, mình, và tay chân
như các bạn trong hình


- Đại diện nhóm lên diễn
- Nhận xét bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>+ </b>Mục tiêu : Gây hứng thú rèn luyện thân thể
+ Cách tiến hành :


<b> ▪ Bước 1 </b>: GV hướng dẫn cả lớp học bài hát.
“Cúi mãi mỏi lưng



Viết mãi mỏi tay


Thể dục thế này là hết mệt mỏi”.


<b> ▪ Bước 2 :</b> GV làm mẫu từng động tác, vừa làm
vừa hát. HS làm theo. (Khi hát “Cúi mãi mỏi lưng,
GV cúi gập người rồi đứng thẳng lưng dậy.


- “ Viết mãi mỏi tay ”, GV làm động tác tay, bàn
tay, ngón tay.


- “Thể dục thế này”, GV nghiêng người sang trái,
nghiêng người sang phải.


- “Là hết mệt mỏi”, GV đưa chân trái, đưa chân
phải.)


<b>▪ Bước 3:</b> GV gọi một HS lên đứng trước lớp,
thực hiện các động tác thể dục để cả lớp nhìn theo
và cùng làm.


- Nhận xét


<b> IV. Củng cố:</b>


- Hơm nay học bài gì ?


- Cơ thể ta gồm có mấy phần ?
- GD HS theo mục tiêu bài học.



<b>V. Dặn dò :</b>


- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài 2 “
Chúng ta đang lớn.”


- Một số em biểu diễn.


- Cả lớp quan sát


- Thực hiện theo yêu cầu GV.
- Nhận xét


- “Cơ thể chúng ta”.
- Vài em trả lời
- HS lắng nghe.


- Lắng nghe và ghi nhớ

<b>* MƠN THỦ CƠNG :</b>



Thủ cơng



<b>GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA</b>


<b>VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CƠNG</b>



<b>I. u cầu cần đạt :</b>


- HS biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ (thước kẻ, hồ dán) để học thủ


cơng.


- Biết một số loại vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ cơng như: giấy


báo, họa báo, giấy vở học sinh; lá cây.



<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Giáo viên : các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để dạy thủ công như : kéo,
hồ dán, thước kẻ.


- Học sinh : dụng cụ để học thủ công, vở…


<b>III.</b> <b>Các hoạt động dạy - học chủ yếu :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS :</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét.


- Hát vui


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>3. Bài mới :</b>


<b>3.1. Giới thiệu bài :</b>


- Tiết thủ cơng đầu tiên các em tìm hiểu là bài “Giới
thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ thủ công”.



- Giáo viên ghi tựa bài.


<b>3.2. Các hoạt động :</b>


<b>* Hoạt động 1 : Giới thiệu giấy, bìa:</b>


- Giấy, bìa được làm từ bột của nhiều loại cây
như : Tre, nứa, bồ đề… Để phân biệt giấy, bìa
GV giới thiệu quyển vỡ hay quyển sách : Giấy
là phần bên trong, mỏng, bìa được đóng phía
ngồi dày hơn. Sau đó GV giới thiệu giấy màu
để học thủ công, mặt trước là các màu : xanh,
đỏ, tím, vàng… mặt sau có kẻ ơ.


<b>* HĐ2 :n Giới thiệu dụng cụ học thủ công :</b>


- Thước kẻ : Thước kẻ được làm bằng gỗ hay
nhựa, thước dùng để đo chiều dài. Trên mặt
thước có chia vạch và đánh số


- Bút chì: dùng để kẻ đường thẳng thường dùng
loại bút chì cứng.


- Kéo : dùng để cắt giấy, bìa, khi sử dụng cần
chú ý tránh gây đứt tay


- Hồ dán : dùng để dán giấy, dán thành phẩm
hoặc sản phẩm. Hồ dán được chế biến từ bột
sắn có pha chất chống gián, chuột và đựng


trong hộp nhựa.


<b>4. Củng cố :</b>


- Hơm nay các em học thủ cơng bài gì ?
- Hỏi lại kiến thức vừa học.


- GD HS theo mục tiêu bài học.


<b>5. Tổng kết - dặn dò :</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò : HS chuẩn bị giấy trắng, giấy màu,
hồ dán để học bài sau.


-Học sinh quan sát lắng nghe.
-Học sinh đọc lại tựa bài.


- HS quan sát quyển sách, vở
của GV giới thiệu.


- HS quan sát giấy màu để
học thủ công


- HS lần lượt quan sát từng
dụng cụ học thủ công do GV
đưa ra giới thiệu


- “Giới thiệu một số loại giấy, bìa


và dụng cụ thủ công”.


- Nhắc lại theo yêu cầu GV.
- HS lắng nghe.


</div>

<!--links-->

×