Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bài 6. Luyện tập: cấu tạo vỏ nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.44 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TRƯỜNG ………..


KHOA HÓA HỌC



<b>GIÁO ÁN</b>



<b>BÀI 8: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ngày ….. tháng ….. năm …….


Tên người soạn: ………..


<b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG I ( Bài 8 Tiết 13 )</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH</b>



<b>1. Kiến thức: </b>


Củng cố các kiến thức:


- Thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm các hạt cấu tạo nên nguyên tử
- Nguyên tố hóa học, những đặc trưng của nguyên tố hóa học


- Cấu trúc vỏ nguyên tử


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Vận dụng kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các hạt cấu tạo nguyên tử để làm bài tập về cấu tạo nguyên tử.
- Vận dụng các nguyên lý, quy tắc để viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố.


- Dựa vào đặc điểm lớp electron ngoài cùng để phân loại các nguyên tố kim loại hoặc phi kim.



<b>3. Thái độ</b>


- Có ý thức học tập cẩn thận, nghiêm túc và khoa học


- Hình thành sự tin tưởng, hứng thú, say mê đối với môn học


<b>4. Dự kiến năng lực cần đạt được</b>


- HS nắmvững các lý thuyết của chương


- Viết thành thạo cấu hình electron và suy ra được một số tính chất liên quan từ cấu hình electron
- Các kĩ năng đổi đơn vị, tính tốn về thể tích, khối lượng, khối lượng riêng,…


<b>II. TRỌNG TÂM BÀI DẠY</b>



Củng cố các kiến thức: - Thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm các hạt cấu tạo nên nguyên tử
- Nguyên tố hóa học, những đặc trưng của nguyên tố hóa học


- Cấu trúc vỏ nguyên tử
Bài tập vận dụng.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: </b>



Dùng phối hợp các phương pháp đàm thoại nêu vấn đề, giảng diễn, thảo luận nhóm


<b>IV. CHUẨN BỊ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>V. TIẾN TRÌNH</b>



<b>1. Ổn định lớp</b> (1p): Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dự giờ (nếu có)



<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>(7p) Viết cấu hình e của nguyên tử ngun tố K, Ca , Al.Từ đó nêu tính chất hoá học đặc trưng của nguyên tử các nguyên tố đó?


<b>3. Bài mới</b>


- Vào đề
- Nội dung:


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: CỦNG CỐ KIẾN THỨC</b>


<b>GV:</b> Giới thiệu các nội dung, kiến
thức cần củng cố:


- Thành phần cấu tạo nguyên tử
- Cấu trúc vỏ electron của nguyên tử
- Nguyên tố hóa học


<b>GV:</b> yêu cầu thảo luận theo cặp 2 HS
để hoàn thiện các nội dung, kiến thức
đã nêu ở trên ( Học sinh thảo luận ghi
vào giấy nháp).


<b>GV:</b> Yêu cầu học sinh điền bằng bút
dạ, hoàn thiện nội dung kiến thức mà
nhóm mình được phân cơng thảo luận
vào sơ đồ tư duy ( GV in ( vẽ sẵn) vào
khổ giấy A0) dán ở trên bảng.


<b>HS:</b> Thảo luận nhóm theo các nội dung kiến thức đã được



phân công. <b>A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG</b>


1) Thành phần cấu tạo nguyên tử
2) Cấu trúc vỏ nguyên tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>GV:</b> Tố chức để HS hoàn thiện sơ đồ “
Những kiến thức cần nắm vững”. Sau
đó GV kiểm tra, chỉnh sửa, đưa ra sơ
đồ chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động 2: BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>
<b>GV:</b> Yêu cầu HS làm bài tập 1(BT1


trang 34) ( GV chiếu đề bài từng phần
lên màn hình).


<b>Bài tập 1:</b> Dãy nào trong dãy sau đây
gồm các phân lớp electron đã bão hòa?
A. s1<sub>, p</sub>3<sub>, d</sub>7<sub>, f</sub>12<sub> B. s</sub>2<sub>, p</sub>5<sub>, d</sub>9<sub>, f</sub>13


C. s2<sub>, p</sub>4<sub>, d</sub>10<sub>, f</sub>11 <sub>D. s</sub>2<sub>, p</sub>6<sub>, d</sub>10<sub>, f</sub>14


<b>GV:</b> Mời một HS khác nhận xét.


<b>GV:</b> Yêu cầu HS làm bài tập 2( BT2
trang 34) ( GV chiếu đề bài từng phần
lên màn hình).


<b>Bài tập 2:</b> Cấu hình electron ở trạng



<b>HS:</b> Phân lớp electron bão hòa làm phân lớp có đủ số
electron tối đa: số electron tối đa mỗi phân lớp s:2 ; p:6;
d:10; f: 14. Chọn câu D.


<b>HS:</b> Nhận xét.


<b>HS:</b> Xác định:


<b>B. BÀI TẬP</b>


<b>Bài tập 1:</b> Dãy nào trong dãy sau đây gồm các
phân lớp electron đã bão hòa?


A. s1<sub>, p</sub>3<sub>, d</sub>7<sub>, f</sub>12<sub> </sub>


B. s2<sub>, p</sub>5<sub>, d</sub>9<sub>, f</sub>13


C. s2<sub>, p</sub>4<sub>, d</sub>10<sub>, f</sub>11


D. s2<sub>, p</sub>6<sub>, d</sub>10<sub>, f</sub>14


Đáp án: D


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thái cơ bản của nguyên tử kim loại nào
sau đây có electron độc thân ở obitan
s?


A. Crom B. Coban C.Sắt
D. Mangan E. Niken



<b>GV:</b> Mời HS khác nhận xét


<b>GV:</b> Kết luận:


- Trong một obitan chỉ có thể có nhiều
nhất là hai electron và hai electron này
chuyển động tự quay khác chiều nhau
xung quanh trục riêng của mỗi
electron ( kí hiệu ↑↓)


- Khi obitan chỉ có một electron thì
electron đó gọi là electron độc thân.


<b>GV: Bài tập 3:</b> (BT8 trang 34)
Nguyên tử Fe có Z = 26. Hãy viết cấu
hình electron của Fe. Nếu nguyên tử bị
mất hai, mất ba electron thì các cấu


A. Crom (Z=24)


→ Cấu hình electron [Ar]3d5<sub>4s</sub>1


↑ ↑ ↑ ↑ ↑ ↑
3d5 <sub>4s</sub>1


B. Coban( Z=27)


→ Cấu hình electron [Ar]3d7<sub>4s</sub>2



↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑↓
3d7 <sub>4s</sub>2


C. Sắt( Z=26)


→ Cấu hình electron [Ar]3d6<sub>4s</sub>2




↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑ ↑↓
3d6 <sub>4s</sub>2


D. Mangan(Z=25)


→ Cấu hình electron [Ar]3d5<sub>4s</sub>2


↑ ↑ ↑ ↑ ↑ ↑↓
3d5 <sub>4s</sub>2


E. Niken(Z=28)


→ Cấu hình electron [Ar]3d8<sub>4s</sub>2


↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑↓
3d8 <sub>4s</sub>2


Vậy, nguyên tử Cr có electron độc thân ở obitan s.


<b>HS:</b> Nhận xét.



<b>HS:</b> Fe(Z=26)


→ Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>6<sub>4s</sub>2


Khi nguyên tử Fe cho electron sẽ cho ở phân lớp từ lớp


của nguyên tử kim loại nào sau đây có electron
độc thân ở obitan s?


A. Crom B. Coban
C. Sắt D. Mangan
E. Niken


Đáp án: A


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

hình electron tương ứng sẽ như thế
nào?


<b>GV:</b> Mời HS khác nhận xét.


<b>GV:</b> Nguyên tử cho hay nhận electron
từ phân lớp electron ngồi cùng vào.
Vì vậy, phải viết cấu hình electron của
nguyên tử trung hòa trước khi xác
định cấu hình của các ion tương ứng.


<b>GV: Bài tập 4:</b> Tổng số hạt p, n, e có
trong nguyên tử X là 58 hạt. Trong đó
số hạt khơng mang điện ít hơn số hạt
mang điện là 18.



a) Viết cấu hình electron và cho biết
tính chất hóa học cơ bản.


b) Viết kí hiệu của X


<b>GV:</b> Mời học sinh khác nhận xét.


<b>GV:</b> - Dạng bài xác định số hạt cơ bản
của nguyên tử cần đọc kĩ đề cho tổng
số hạt trong <b>nguyên tử</b> (p, n,e ) hay
trong <b>hạt nhân </b>(p, n) nguyên tử.
- Khi đề chỉ cho một dữ kiện về
tổng số hạt, không đủ dữ kiện để giải
hệ phương trình, cần chú ý: Các
nguyên tố có số hiện nguyên tử từ 2
đến 82 trong bảng tuần hịa thì


1<i>≤N</i>
<i>Z</i> <i>≤</i>1,5


- Hướng dẫn HS mở rộng công
thức trên đối với S ( p + e + n) và Z.


electron ở bên ngoài vào.Vì mất electron, dư điện tích
dương nên kí hiệu Fen+<sub> ( n là số electron đã mất)</sub>


Fe2+<sub> 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>6


Fe3+<sub> 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>5



<b>HS:</b> Nhận xét.


<b>HS:</b> a) Ta có P + N + E = 58
Vì P = E → 2P + N = 58
Mặt khác 2P – N = 18


Giải hệ phương trình trên ta được P = E = 19
N = 20


Cấu hình electron của X: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>1


Lớp ngồi cùng có 1 electron → X là kim loại.
b) Số khối của X là: A = Z + N = 19 + 20 = 39
→ Kí hiệu của X : 1939<i>X</i>


<b>HS:</b> Nhận xét.


Fe2+<sub> 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>6


Fe3+<sub> 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>5


<b>Bài tập 4:</b> Tổng số hạt p, n, e có trong nguyên
tử X là 58 hạt. Trong đó số hạt khơng mang điện
ít hơn số hạt mang điện là 18.


a) Viết cấu hình electron và cho biết tính chất
hóa học cơ bản.


b) Viết kí hiệu của X



<b>Giải: </b>Ta có P + N + E = 58
Vì P = E → 2P + N = 58
Mặt khác 2P – N = 18


Giải hệ phương trình trên ta được P = E = 19
N = 20


Cấu hình electron của X: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>1


Lớp ngồi cùng có 1 electron → X là kim loại.
b) Số khối của X là: A = Z + N = 19 + 20 = 39
→ Kí hiệu của X : 19<i>X</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>GV: Bài tập 5:</b> Nguyên tử kẽm có bán
kính


r = 1,35.10-1<sub> nm và có khối lượng</sub>


nguyên tử là 65u.


a) Tính khối lượng riêng của nguyên
tử kẽm.


b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng
nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán
kính r = 2.10-6<sub> nm. Tính khối lượng</sub>


riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.
Cho biết V hình cầu = 4<sub>3</sub><i>π</i> r3.



<b>GV:</b> Mời HS khác nhận xét.


<b>HS:</b> a) Khối lượng riêng của chất rắn tính theo cơng thức: d
= <i>m</i>(<i>g</i>)


<i>V</i>(<i>cm</i>3) ( g/cm


3<sub>)</sub>


Thể tích của một nguyên tử kẽm là: V = 4


3<i>π</i> r3


r = 1,35.10-1<sub> nm = 1,35.10</sub>-8<sub> cm</sub>


→ V = 4


33,14 (1,35.10-8)3 = 10,29. 10–24cm3


Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là:
65.1,66.10-24<sub> = 107,9.10</sub>-24<sub> g</sub>


→ dZn = 107,9.10


−24


<i>g</i>


10,29. 10−24<i><sub>cm</sub></i>3 = 10,48



<i>g</i>
<i>cm</i>3


b) Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Zn:
Thể tích hạt nhân nguyên tử Zn là V = 4


3<i>π</i> r3


r = 2.10-6<sub> nm = 2.10</sub>-13<sub> cm</sub>


→ V = 4


33,14 (2.10-13)3 = 33,49. 10–39cm3


Thực tế hầu như khối lượng của nguyên tử tập trung ở hạt
nhân nên khối lượng của hạt nhân là:


65.1,66.10-24<sub> = 107,9.10</sub>-24<sub> g</sub>


→ Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Zn là:
= 107,9.10


−24<i><sub>g</sub></i>


33,49. 10−39


<i>cm</i>3 = 3,22
<i>g</i>
<i>cm</i>3



<b>HS:</b> Nhận xét.


<b>Bài tập 5:</b> Nguyên tử kẽm có bán kính


r = 1,35.10-1<sub> nm và có khối lượng nguyên tử là</sub>


65u.


a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.
b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử
tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6<sub> nm.</sub>


Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử
kẽm.


Cho biết V hình cầu = 4
3<i>π</i> r3.


<b>Giải: </b>a) Thể tích của một nguyên tử kẽm là: V =


4
3<i>π</i> r3


r = 1,35.10-1<sub> nm = 1,35.10</sub>-8<sub> cm</sub>


→ V = 4<sub>3</sub>3,14 (1,35.10-8<sub>)</sub>3<sub> = 10,29. 10</sub>–24<sub>cm</sub>3


Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là:
65.1,66.10-24<sub> = 107,9.10</sub>-24<sub> g</sub>



→ dZn = 107,9.10


−24


<i>g</i>


10,29. 10−24<i><sub>cm</sub></i>3 = 10,48


<i>g</i>
<i>cm</i>3


b) Thể tích hạt nhân nguyên tử Zn là V = 4<sub>3</sub><i>π</i>


r3


r = 2.10-6<sub> nm = 2.10</sub>-13<sub> cm</sub>


→ V = 4<sub>3</sub>3,14 (2.10-13<sub>)</sub>3<sub> = 33,49. 10</sub>–39<sub>cm</sub>3


Thực tế hầu như khối lượng của nguyên tử tập
trung ở hạt nhân nên khối lượng của hạt nhân là:
65.1,66.10-24<sub> = 107,9.10</sub>-24<sub> g</sub>


→ Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Zn
là:


= 107,9.10
−24<i><sub>g</sub></i>



33,49. 10−39


<i>cm</i>3 = 3,22
<i>g</i>
<i>cm</i>3


<b>Hoạt động 3: CỦNG CỐ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

thức đã học trong chương 1.


<b>Hoạt động 4: BÀI TẬP VỀ NHÀ</b>


</div>

<!--links-->

×