Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.78 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuần: 05</b></i> <i><b>Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Tiết: 09</b></i> <i><b> Ngày dạy: </b></i>


<b>Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<b>1. Kiến thức:</b> Vận dụng được những kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản về
đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.


<b>2. Kỹ năng: </b>Phân tích, so sánh, tổng hợp và giải bài tập theo các bước.


<b>3. Thái độ:</b> u thích mơn học.


<b>4. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS:</b> Rèn luyện năng lực tự học, năng lực
tính tốn, năng lực hợp tác.


<b>II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
<b>1. Giáo viên:</b> Giải trước các bài tập.


<b>2. Học sinh:</b> Đọc và giải trước các bài tập bài 6 (SGK)


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH: </b>
<b>1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:</b><i> (7 phút)</i>


<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>


- HS1: Phát biểu và viết các công thức của ĐL Ôm ? Chữa bài tập 5.1 (SBT)
- HS2: Nhận xét, bổ sung (nếu có)



<b>2. Hoạt động hình thành kiến thức:</b><i> (36 phút)</i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: </b><i>Giải bài tập 1 (SGK) trang 17 (10 phút)</i>


<b>Mục tiêu: </b>Vận dụng các biểu thức của ĐL Ôm và đoạn mạch nối tiếp để giải các bài tập
GV: Gọi 1 h/s đọc, tóm tắt đầu bài bài 1


GV: Hướng dẫn h/s cách giải theo gợi ý SGK
- Cho biết R1 và R2 được mắc như thế nào với
nhau ? Vận dụng CT nào để tính Rtđ ?


- Tính R2 theo Rtđ và R1 đối với đ/m nối tiếp ?
HS: Giải bài tập theo gợi ý của giáo viên.
GV: Gợi ý cho h/s giải theo cách khác
- Tính U1 theo I và R1; U2 theo I và R2?
- Từ đó suy ra R2 và tính Rtđ ?


HS: Giải bài tập theo cách khác.
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...


<b> BÀI 1</b>:
Tóm tắt
R1 = 5Ω


Uv = 6V
IA = 0.5A
Tính:
Rtđ = ?
R2 = ?


<b>Giải</b>


- Phân tích mạch điện:
R1 nt R2 nt(A)


Ta có: IA = IAB = 0.5A; UV = UAB = 6V
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđ = UAB/ IAB = 6V/0.5A = 12(Ω)
b. Vì R1 nt R2 Rtđ = R1 + R2


R2 = Rtđ - R1 = 12Ω - 5Ω = 7(Ω)
<i> Đáp số: 12Ω; 7Ω</i>


<b>Hoạt động 2: </b><i>Giải bài tập 2 (SGK) trang 17 (12 phút)</i>


<b>Mục tiêu:</b> Vận dụng các biểu thức của ĐL Ôm và đoạn mạch song song để giải các bài tập
GV: Gọi 1 h/s đọc, tóm tắt đầu bài bài 2


HS: Đọc đầu bài và lên bảng tóm tắt.


- GV: Hướng dẫn h/s cách giải theo gợi ý SGK
- Cho biết R1 và R2 được mắc như thế nào với
nhau ?



- Tính UAB theo mạch rẽ R1?


- Tính I2 chạy qua R2 từ đó tính R2 ?


<b>BÀI 2:</b>
Tóm tắt
R1 = 10Ω;
IA1 = 1.2A;
IA = 1.8A
Tính:
a. UAB = ?
b. R2 = ?
<b>Giải</b>


Phân tích mạch điện: (A) nt (R2//(A1)nt R1))


A


k <sub>A</sub> <sub>B</sub>


+
-R


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HS: Giải bài tập theo gợi ý của giáo viên.
- GV: Gợi ý cho h/s giải theo cách khác
- Từ câu a tính Rtđ ?


- Biết Rtđ và R1 hãy tính R2 ?


- HS: Giải bài tập theo cách khác.
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...


a. Vì (A1)nt R1 I1 = IA1 = 1,2A
(A) nt (R2//R1) IA = IAB = 1,8A
Từ CT: I = U/R U = I.R


Ta có: U1 = I1.R1 = 1,2A.10Ω = 12V
Mà R2//R1 U1 = U2 = 12V


Vậy hđt giữa hai đầu đoạn mạch là 12V
b. Vì R1//R2 ta có: I = I1 + I2


I2= I - I1 = 1,8A – 1,2A = 0,6A
Mà I2 = U2/R2


R2 = U2/I2 = 12V/0,6A = 20Ω
Điện trở R2 là 20Ω


<i> Đáp số: 12V; 20Ω </i>
<b>3. Hoạt động luyện tập cũng cố kiến thức </b><i>(2 phút)</i>


- GV tóm tắt nội dung các kiến thức và công thức cần ghi nhớ.
<b>4. Hoạt động vận dụng</b>



<b>5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:</b>


<b>Hoạt động 3: </b><i>Giải bài tập nâng cao (SBT) (14 phút)</i>


<b>Mục tiêu:</b> Vận dụng các biểu thức của ĐL ôm và điện trở trương đương của đoạn mạch song song
và đoạn mạch nối tiếp để giải các bài tập


GV: Gọi 1 h/s đọc, tóm tắt đầu bài bài 3
HS: Đọc đầu bài và lên bảng tóm tắt.


GV: Hướng dẫn h/s cách giải theo gợi ý SGK.
- Cho biết R2 và R3 mắc ntn với nhau ?


- R1 mắc ntn với R2; R3 ? (A) đo đại lượng
nào ?


- Viết CT tính RAB theo R2 và R23 ?


- Tính I1; viết cơng thức tính UAB từ đó tính I2;
I3 ?


- HS: Giải bài tập theo gợi ý của giáo viên
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...


<b>BÀI 3:</b>


<b>Giải</b>


- Phân tích mạch điện: (A) nt R1nt (R2//R3)
a. Vì R2 = R3 R23 = 30Ω/2 = 15Ω
Vậy RAB = R1 + R23 = 15Ω + 15Ω = 30Ω
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 30Ω
b. ADCT: I = U/R


IAB=UAB/RAB=12V/30Ω =0,4A


Mà I1 =IAB=0,4A U1=I1.R1=0,4A.15Ω =
6V


U2 = U3= UAB - U1 = 12V – 6V = 6V


I2=U2/R2= 6V/30Ω = 0,2A; mà I3 =I2 = 0,2A
Vậy cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,4A;
qua R2; R3 là 0,2A


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
...


Tóm tắt
R1= 15Ω
R2= R3= 30Ω
UAB = 12V


a. RAB = ?
b. I1 = ?
I2 = ?
I3 = ?


R2


R3


R1


</div>

<!--links-->

×