Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Tiết 6 - Bài 6 Bài tập vận dụng định luật ôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.38 KB, 15 trang )

Phòng GD&ĐT TP Bắc Ninh
Trờng THCS Phong Khê




Tiết 6 Bài

tập vận dụng định luật ôm
R
R
R
R
R
R
R

R
R

R

R

R

Biên soạn: Nguyễn Văn Yªn . 133


Kiểm tra bài cũ


Phát biểu ghi nhớ của
bài 1, 2, 4, 5


GHI NHớ bài 1
ã Cờng độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỷ
lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn đó.
ã Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cờng độ
dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn là một đờng thẳng đi qua gốc toạ
độ (U=0 . I=0)


GHI NHớ bài 2
ã Định luật ôm: Cờng độ dòng điện chạy qua dây
dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
U
dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây: I = .
R

ã Điện trở của một dây dẫn đợc xác định bằng công
thức : R=
. U
I


GHI NHớ bài 4
ã Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
ã Cờng độ dòng điện có giá trị nh nhau tại mọi

điểm: I = I1= I2
ã Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng
hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành
phần: U = U1 + U2
ã Điện trở tơng đơng của đoạn mạch bằng tổng hai
điện trở thành phần: Rtđ= R1 + R2
ã Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tû lƯ
thn víi ®iƯn trë ®ã U1/U2= R1/R2


GHI NHớ bài 5
ã Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
ã Cờng độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cờng
độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ: I = I1+ I2
ã Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song bằng
hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2
ã Điện trở tơng đơng đợc tính theo công thức:
1/Rtđ= 1/R1 + 1/R2
ã Cờng độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỷ lệ nghịch với
điện trở đó I1/I2= R2/R1


Tiết 6 bài 6 bài 6

Vận dụng những kiến thức đÃ
Bàiđặctập
vận
học,
biệt là
phần dụng

ghi nhớ,
chúng
ta sangluật
bài hôm nay:
định
ôm


TiÕt 6 – Bµi 6 Bµi 6 Bµi tập vận dụng định luật ôm
Bài 1 Cho mạch điện có sơ
đồ nh hình bên, trong đó
R1 = 5 ôm. Khi K đóng,
vôn kế chỉ 6V, ampe kế
chỉ 0,5 A
a. Tính điện trở tơng đơng
của đoạn mạch.
b. Tính điện trở R2.
Giải bài 1:
a. Theo công thức (Đluật ôm)
I= U/R suy ra R=U/I, thay số
R=6/0,5= 12 ôm

R1

R2

V

A
K


A

B

b. Theo công thức (đoạn mạch mắc
nối tiếp) Rtđ= R1 + R2
Suy ra R2 = Rtđ- R1
Thay số R2 = 12-5= 7ôm
Đáp số: a. 12 ôm; b. 7ôm
Tìm cách giải khác
ôm
= .


TiÕt 6 – Bµi 6 Bµi 6 Bµi tập vận dụng định luật ôm
Bài 2 Cho mạch điện có sơ
đồ nh hình bên, trong đó
R1
A1
R1 = 10 ôm, ampe kÕ A 1
R2
chØ 1,2 A, ampe kÕ A 2 chỉ
A2
1,8 A
a. Tính hiệu điện thế UAB
của đoạn mạch.
b. Tính điện trở R2.
Giải bài 2:
a. Vì là mạch điện mắc song

song (hình vẽ) nên UAB=UR1=
UR2
UAB= I1. R1=1,2.10=12 V

K

A

B

b. Theo công thức (đoạn mạch mắc
song song) I= I1 + I2
Suy ra I2 = I- I1
Thay sè I2 = 1,8- 1,2= 0,6
R2=U/I2 = 12/0,6 = 20 ôm
Tìm
Đápcách
số: a.
giải
12khác
V; b.
20 ôm
.


TiÕt 6 – Bµi 6 Bµi 6 Bµi tập vận dụng định luật ôm
Bài 3 Cho mạch điện có
sơ đồ nh hình bên,
M
R2

trong đó R1 = 15 ôm,
R1
R3
R2=R3= 30ôm
A
a. Tính điện trở tơng đ
ơng của đoạn mạch
K
A
B
AB.
b. Tính cờng độ dòng
b. Tính cờng độ dòng điện chạy qua mỗi
điện qua mỗi điện trở.
điện trở: + Cờng độ dòng điện qua R1 : I1=
Giải bài 3:
IM = UAB/Rtđ=12/30= 0,4A
a. Tính RMB:
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 và
RMB=R12=30/2=15 ôm
R2 : UMB= IM .R12= 0,4.15=6 V
Rtđ= R1+R12=15+15=30
I2=UMB/R2=6/30=0,2A. Tơng tự ta tính đợc
ôm
I3=0,2 A
Tìm cách giải khác .


TiÕt 6 – Bµi 6 Bµi 6 Bµi tập vận dụng định luật ôm
Bài 6.5 SBT Ba

điện trở có
cùng giá trị
R= 30 ôm.
a. Có mấy cách
mắc ba điện
trở này thành
một
mạch
điện? Vẽ sơ
đồ các cách
mắc đó.
b. Tính điện trở
tơng
đơng
của mỗi đoạn
mạch trên.

Giải bài 6.5: a. Có bốn cách hình dới
Cách 1
Cách 2

R

R

R
R

R
R


Cách 3

R

R
R
R

Cách 4
R
R

b. RC1= 90 ôm; RC2= 45 «m; RC3= 20 «m RC4= 10 «m


Các em xem chân dung một số nhà bác
học liên quan ®Õn kiÕn thøc líp 9

Michael_Faraday

H_C_Oersted

Andre_Marie_Ampe

volta

Georg_Simon_Ohm



Dặn dò
- Về nhà xem lại bài đà giải.

- Làm bµi tËp 6 trang 11 SBT


Cám ơn các em?


Slide dành cho thầy (cô)
ã Nhân bài giảng thứ 133 đa lên th viện Violet, tác giả (Nguyễn
Văn Yên) có mấy lời gửi quí thầy (cô) nh sau:
+ Cám ơn sự quan tâm (tải về) và những ý kiến đóng góp
đối với bài giảng của thầy (cô). Việc đó có tác dụng nh là
những hiệu ứng nối tiếp cho các bài sau của tác giả. nối tiếp cho các bài sau của tác giả.
+ Để tiện cho các thầy (cô) tìm bài, TG giới thiệu có một số
trang có sắp xếp thứ tự VL9 nh />
+ Thầy (cô) có ý kiến gì đóng góp có thể vào Website:
/>Chúc các thầy (cô) mạnh khoẻ-trí tuệ-phát triển



×