Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.59 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LÒCH BAÙO GIAÛNG TUAÀN : 25 . Thứ. HAI. BA. TÖ. NAÊM. SAÙU. Ngaøy. Tieát 1 2 3 4 5. Haùt Tập đọc Keå chuyeän Toán Taäp vieát. 1 2 3 4 5. TNXH Thuû coâng Theå duïc Toán Chính taû. 03/03. 1 2 3 4 5. Anh vaên Myõ thuaät Tập đọc Toán LT&Caâu Tập đọc TNXH Theå duïc Toán Chính taû. Tự chọn Coân truøng. 04/03. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. Đạo đức Anh vaên Toán TLV SHL. Thực hành kỹ năng. 01/03. 02/03. 05/03. Moân. Teân baøi daïy Hoäi vaät Hoäi vaät Thực hành xem đồng hồ (tt) Ôn chữ hoa S Động vật Làm lọ hoa gắn tường (t1) Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị Hoäi vaät. Hội đua voi ở Tây Nguyên Luyeän taäp Nhân hóa: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi. Luyeän taäp Hội đua voi ở Tây Nguyên. Tieàn Vieät Nam Keå veà leã hoäi. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 01 tháng 03 năm 2010. Tập đọc - Kể chuyện. HỘI VẬT I. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc : 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng trai đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện - Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A.KT bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc đầu tuần 2. Luyện đọc: a) GV đọc diễn cảm toàn bài b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài + Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ? + Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau? + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? + Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? +Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ? 4. Luyện đọc lại GV chọn một, hai đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc Kể Chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn chuyện Hội Vật- Kể với giọng sôi nổi, hào hứng phù hợp với nội dung mỗi đoạn Lop3.net. - HS lắng nghe - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp - Đọc từng đoạn trong nhóm - Tiếng trống dồn dập… cây cao để xem Quắm Đen lăn xả … Ông Cản Ngũ chậm… - Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua... - Quắm Đen gò lưng vẫn không sao... - Quắm Đen khỏe, hăng hái nhưng ... Vài HS thi đọc đoạn văn Một HS dọc cả bài. HS kể từng đoạn 4 HS thi kể..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Hướng dẫn HS kể theo từng gợi ý GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, sôi nổi ... 5. Củng cố, dặn dò: Tìm nội dung câu chuyện? Xem lại bài và kể lại cho người thân nghe. Nhận xét tiết học. Thứ hai ngày 01 tháng 03 năm 2010 Toán. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TT) A. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. B. Đồ dùng dạy học: Đồng hồ điện tử mô hình. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra HS về các BT của tiết trước. GV có nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy học bài mới: GV tổ chức cho HS tự làm bài Bài 1: GV hướng dẫn cho HS làm phần còn lại. Bài 2: Yêu cầu HS xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng hồ điện tử để thấy được hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian. Bài 3: GV hướng dẫn học sinh lần lượt theo các phần a), b), c). a) Quan sát đồng hồ xác định khoảng thời gian diễn ra công việc ấy. b) Không thực hiện phép trừ số đo thời gian để tính khoảng thời gian. 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà hoàn thành BT nếu chưa xong Luyện tập thêm về cách xem đồng hồ. Nhận xét tiết học.. Lop3.net. Hoạt động học 3 HS mang vở chấm. 3 HS làm bài ở bảng. HS quan sát từng tranh hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động và trả lời câu hỏi. HS quan sát tự làm bài HS chữa bài: các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian H-B-I-A, K-C, L-G, M-D, N-E. HS quan sát đồng hồ trong trang thứ nhất và trang thứ hai. HS nêu thời điểm lúc bắt đầu đánh răng rửa mặt và lúc đánh răng rửa mặt xong - Tương tự như c), chương trình phim hoạt hình kéo dài 30 phút..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ hai ngày 01 tháng 03 năm 2010 Taäp vieát. ÔN CHỮ HOA S I/. Yêu cầu cần đạt: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng), C, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Coân Sôn suoái chaûy rì raàm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ II/. Đồ dùng dạy học -Mẫu chữ viết hoa S -Teân rieâng saàm sôn vaø caâu thô treân doøng keû oâ li III/. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Kieåm tra baøi cu : B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẩn học sinh viết trên bảng con a.Luyện viết chữ viết hoa Giáo viên viết chữ từng mẩu . b.Hướng dẫn học sinh viết từ ứng dụng Sầm sơn thuột tĩnh Thanh Hoá là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng ở nước ta c. Học sinh viết câu ứng dụng Câu thơ trên ca ngợi cảnh đẹp yêu tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn ( của Nguyễn Trải ) ở Huyeän Chí Linh-Haûi Döông. 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết - Vieát teân rieâng saàm sôn : 2 doøng -Vieát caâu thô :2 laàn 4. Chấm chữa bài 5. Cuûng coá, daën doø. Lop3.net. Hoạt động học. - học sinh tìm các chữ viết hoa có trong bài S, C, T -hoïc sinh taäp vieát treân baûng con. -học sinh đọc từ ứng dụng Sầm Sơn -hoïc sinh vieát baûng con học sinh đọc câu ứng dụng Coân Sôn suoái chaûy rì raàm beân tai -hoïc sinh taäp vieát baûng con Coân, Sôn, Ta Hoïc sinh vieát.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 02 tháng 03 năm 2010 Tự nhiên và Xã hội. ĐỘNG VẬT I. Yêu cầu cần đạt: Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài. Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người. Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật. Nâng cao: Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. GDMT: Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. II. Đồ dùng học tập -Các hình trong sách giáo khoa trang 94,95 -Sưu tầm các ảnh động vật mang đến lớp. -Giấy khổ A4, viết màu đủ cho mỗi học sinh. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động: Hoc sinh hát 1 liên khúc các bài hát Cả lớp hát có tên các con vật… Hoạt động1: Quan sát và thảo luận Học sinh quan sát các hình trong sách Bước 1: Làm việc theo nhóm, Gv yêu cần Hs giáo khoa. quan sát hình trong SGK. - Hs quan sát hình trong SGK. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận. Bước 2: Hoạt động cả lớp + Bạn có nhận xét gì về hình dạng và Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác kích thước của các con vật? bổ sung. + Hãy chỉ ra đâu là đầu, mình, chân của từng con vật. + Chọn 1 số con Vật có trong hình …nêu những điểm giống và khác nhau về hình dạng…. - Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn..Cơ thể chúng đều gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Hs lấy giấy và bút chì hay màu để vẽ 1 con vật mà em ưa thích. Bước 1: Vẽ và tô màu Tô màu ghi chú tên… Bước 2: Trình bày Gv phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, tổ trưởng - Tổ trưởng tập hợp các bức tranh của tập hợp tranh của nhóm.. các bạn… Yêu cầu Hs giới thiệu tranh vẽ của cả lớp. - Cả lớp & Gv cùng nhận xét, đánh giá tranh vẽ… - Kết thúc tiết học, Gv cho Hs chơi trò chơi “ Đố - Hs chơi theo nhóm để nhiều em được Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> bạn con gì?” tập đặt câu hỏi. GDMT: Đa số các loài động vật đều có ích cho cuộc sống của con người. Tuy nhiên hiện nay có rất nhiều loài động vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng. Vì vậy chúng ta cần bảo vệ chúng và tuyên truyền cho những người xung quanh cùng bảo vệ. Gv nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 02 tháng 03 năm 2010 Thuû coâng. LAØM LỌ HOA GẮN TƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt: Biết cách làm lọ hoa gắn tường. Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. HS khéo tay: Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối. Có thể trang trí lọ hoa đẹp. II. Giaùo vieân chuaån bò: - Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa. - Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa. - Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường. - Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo thủ công. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TIEÁT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan saùt vaø nhaän xeùt - Giáo viên giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy đặt câu hỏi để học sinh rút ra - Cho học sinh mở dần lọ hoa gắn tương để nhaän xeùt veà hình daïng, maøu saéc, caùc boä phaän thấy được. cuûa loï hoa maãu. - Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. - Lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp Bước 1: Gấp phần giấy làm để lọ hoa và gấp cách đều giống như gấp quạt lớp 1. gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2: Tách phần gấp để lọ hoa ra khỏi caùc neáp gaáp laøm theâm loï hoa . Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường. Chú ý: Dán chụm đế lọ hoa để chùm hoa khoâng bò tuoät xuoáng khi caém trang trí - Bố trí chổ dán lọ hoa sao cho các chổ để Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> caém hoa trang trí Giáo viên gọi học sinh nhắc lại các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường .. - Học sinh nhắc lại các bước - Học sinh tập gấp lọ hoa, hoa gắn tường.. Thứ ba ngày 02 tháng 03 năm 2010. Toán. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. Yêu cầu cần đạt: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. I. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hướng dẫn giải bài toán 1 (bài toán đơn): GV hưưóng dẫn HS ghi lời giải: câu trả lời phép tính và kết quả có tên đơn vị trong dấu ngoặc, đáp HS phân tích bài toán cái gì đã cho, cái gì số ghi đầy đủ cả số và tên đơn vị. phải tìm? 2. Hướng dẫn giải bài toán 2 ( bài toán hợp có Lựa chọn phép tính thích hợp (phép chia). hai phép tính chia và nhân). Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can phải Lập kế hoạch giải bài toán lấy 35 chia cho 7. Thực hiện kế hoạch giải bài toán: HS theo dõi – Tóm tắt. Biết 7 can chưa 35 l mật ong, muốn tìm mỗi can 7 can có:35 l 2 can có: ? l chứa mấy lít mật ong phải làm phép tính gì? Trình bày bài giải như SGK. ( 1 can có...... l ). Khi giải : “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (phép nhân) “ thường tiến hành theo hai bước: 5 x 2 = 10 (l) +Bước 1: Tìm giá trị một phần ( Thực hiện phép chia) +Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. ( Thực HS tự đặt thêm câu hỏi: 1 væ chứa bao nhiêu hiện phép tính nhân) viên thuốc? 3. Thực hành: Bài giải: Bài 1: Số viên thuốc trong mỗi væ là: Các bước giải: 24 : 4 = 6 (viên) 24 : 4 = 6 (viên) Số viên thuốc trong 3 væ: 6 x 3 = 18 (viên) 6 x 3 = 18 (viên) Đáp số : 18 viên thuốc. Baøi 2: Bài giải: 7 bao có : 28 kg Số kilôgram gạo trong mỗi bao là: 5 bao có: ? kg 28 : 7 = 4 (kg) Các bước giải: Số kilôgram đựng trong 5 bao là: 28 : 7 = 4 (kg) 4 x 5 = 20 (kg) 4 x 5 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg gạo. 4. Cuõng cố, dặn dò: Về nhà luyện tập thêm về giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nhận xét tiết học.. Thứ ba ngày 02 tháng 03 năm 2010 Chính tả. HỘI VẬT I. Yêu cầu cần đạt: Rèn kĩ năng chính tả: Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT(2) a/b. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2a hay 2b III. Các hoạt động dạy – học: IV. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh viết các từ ngữ: xã hội, nhún Một HS đọc, ba HS viết bảng, cả lớp viết nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ. bảng con. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết: HS lắng nghe. a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Giáo viên đọc lần 1 Hai HS đọc lại. HS tập viết những từ dễ viết sai: Cản Ngũ, Quắm Ñen, giục giã, loay hoay, nghiêng b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài c. Chấm, chữa bài mình… 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Giáo viên gọi bốn học sinh làm bài trên HS đọc yêu cầu Bài tập 2a bảng lớp, đọc kết quả. GV GVọi 4 HS thi làm bài trên lớp, đọc kết Làm bài cá nhân. quả Cả lớp và giáo viên nhận xét. 5-7 HS đọc lại kết quả: 4. Củng cố - dặn dò: Cả lớp làm vào vở bài tập theo lời giải đúng: GV khen những HS viết bài và làm bài tập tốt. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài để gi nhớ chính tả. Trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày 03 tháng 03 năm 2010 Tập đọc. HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A.KT bài cũ: Gọi HS tiếp nối nhau đọc truyện Hội vật B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc: a) GV đọc diễn cảm toàn bài b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài + Tìm những chi tiết miêu tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua + Cuộc đua voi diễn ra như thế nào? + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương 4. Luyện đọc lại GV đọc diễn cảm đoạn 2 Hớng dẫn HS luyện đọc.... - 2 HS tiếp nối nhau đọc - HS lắng nghe - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp - Đọc từng đoạn trong nhóm - Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang... - Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con... - Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán gỉa. Vài HS thi đọc đoạn văn Một HS dọc cả bài 5. Củng cố, dặn dò : - Chuẩn bị bài Ngày hội rừng xanh - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 03 tháng 03 năm 2010 Toán. LUYEÄN TAÄP I. Yêu cầu cần đạt: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. Bài tập cần làm: Bài 2, bài 3, bài 4. II. Các hoạt động dạy - học : Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS kiểm tra bài tập về bài toán liên quan đến rút về đơn vị. GV nhận xét ghi điểm. 2. Thực hành: Bài 2: GV hướng dẫn HS giải bài toán theo hai bước: Tính số vở mỗi thùng: 2135 : 7 = 305 (quyển) Tính số vở 5 thùng: 305 x 5 = 1525 (quyển). Hoạt động học 5, 7 HS mang vở chấm. 2 HS làm bảng ở lớp.. Giải: Số quyển vở trong mỗi thùng là: 2135 : 7 = 2035 (quyển) Số quyển vở trong 5 thùng là: 305 x 5 = 1525 (quyển) Đáp số: 1525 quyển vở Giải: Bài 3: Cho HS lập bài toán rồi giải bài toán Số viên gạch trong mỗi xe là : theo hai bước. 8520 : 4 = 2130 (viên) Số viên gạch trong 5 xe là: 2130 x 3 = 6390 (viên) Bài 4: GV hướng dẫn HS giải bài toán theo Đáp số: 639 viên gạch Giải: hai bước: Chiều rộng hình chữ nhật là: 25 – 8 = 17 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (25 + 17) x 2 = 84 (m) 3. Củng cố, dặn dò: Đáp số: 84 mét Luyện tập thêm về kỹ năng giải toán liên quan đén rút về đơn vị. Nhận xét tiết học.. Thứ tư ngày 03 tháng 03 năm 2010 Luyện từ và câu. NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT & TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ? I/ Yeâu caàu caàn ñat : Nhận ra hiện tượng nhân hóa, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình aûnh nhaân hoùa (BT1). Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? (BT2). Trả lời đúng 2-3 câu hỏi Vì sao? trong BT3. Thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt. HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3. II/ Chuaån bò : 1. GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3. 2. HS : VBT. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động : Haùt 2. Bài mới : Hoạt động 1: Nhân hoá HS lặp lại tựa bài Baøi taäp Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu Giaùo vieân hoûi: + Trong đoạn thơ trên có những sự vật, con vật HS làm theo yêu cầu của GV naøo? + Mỗi sự vật, con vật trên được gọi bằng gì ? + Nêu các từ ngữ, hình ảnh tác giả đã dùng để miêu tả các sự vật, con vật trên. Giaùo vieân cho hoïc sinh laøm baøi Cho 3 hoïc sinh laøm baøi treân baûng vaø goïi hoïc sinh đọc bài làm : + Cách gọi và tả sự vật, con vật có gì hay ?. HS thực hành. Hoạt động 2: Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? Baøi taäp 2 Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu HS thực hiện. Giaùo vieân cho hoïc sinh laøm baøi Giáo viên cho học sinh gạch 1 gạch dưới bộ phận HS thực hiện theo yêu cầu của câu trả lời câu hỏi Vì sao? GV Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm : Baøi taäp 3 Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu HS laéng nghe Giaùo vieân cho hoïc sinh laøm baøi Gọi học sinh đọc bài làm : -. Nhaän xeùt – Daën doø : - GV nhaän xeùt tieát hoïc. Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : Lễ hội. Dấu phẩy.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ năm ngày 04 tháng 03 năm 2010 Tự nhiên và Xã hội. CÔN TRÙNG I. Yêu cầu cần đạt: Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người. Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. Nâng cao: Biết côn trùng là những động vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh. GDMT: Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình trong SGK trang 96, 97. - Sưu tầm các tranh ảnh côn trùng và các thông tin về việc nuôi 1 số côn trùng có ích, diệt trừ những côn trùng có hại. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: quan sát và thảo luận. Bước 1: làm việc theo nhóm Gv yêu cầu Hs quan sát hình ảnh các côn trùng Hs quan sát hình ảnh côn trùng trong SGK. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận: trong SGK. + Hãy chỉ đâu là đầu, bụng, chân, cánh của từng côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân. Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? - Đại diện các nhóm lê trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. Các nhóm khác bổ Bước 2: làm việc cả lớp Côn trùng là những động vật không xương sung. sống. chúng có 6 chân và chân phân đốt. Phần lớn các loài đều có 2 cánh. Hoạt động 2: làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. Bước 1: làm việc theo nhóm - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng thành 3 nhóm có ích, có hại, không ảnh hưởng gì Bước 2: Làm việc cả lớp - Gv nhận xét và khen các nhóm làm việc tốt, - Các nhóm trưởng bày bộ sưu tập của sáng tạo. mình trước lớp và cử người thuyết minh - Gợi ý Hs tìm hiểu thêm các thông tin về việc nuôi ong. GDMT: Các loài côn trùng trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú, có những loài gây hại cho con người (sâu, muỗi, ruồi,…), có những Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> loài có lợi (ong). Chúng ta cần phải bảo vệ những loài có lợi và diệt những loài gây hại. Hoạt động tiếp nối: Nhắc lại ghi nhớ. Nhận xét tiết học.. Thứ năm ngày 04 tháng 03 năm 2010 Toán. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Viết và tính được giá trị của biểu thức. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, b). II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy 1. Thực hành bài tập: Bài 1: Hai bước giải: Tính giá tiền mỗi quả trứng. 4500 : 5 = 900 (đồng) Tính số tiền mua 03 quả trứng: 900 x 3 = 2700 (đồng) Đáp số : 2700 đồng Bài 2: GV hướng dẫn HS giải bài toán theo 2 bước: Tính số gạch lát nền mỗi căn phòng: 2550 : 6 = 425 viên Tính số viên gạch 7 nền lát được: 425 x 7 = 2975 (viên) Đáp số: 2975 viên Bài 3: Gọi HS đọc đề. Yêu cầu HS làm bài. Bài 4: Cho HS viết biểu thức và tính: 2. Cuõng cố, dặn dò: -Tiếp tục luyện tập về kỹ năng giải toán -Tính giá trị biêu thức. - Nhận xét tiết học.. Lop3.net. Hoạt động học. Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên) Số viên gạch lát nền. HS thực hiện từng phép tính: 4 x 2 = 8 (km) 4 x 4 = 16 (km) 4 x 3 = 12 (km) 20 : 5 = 4 (giờ) a) 32 : 8 = 4 x 3 = 12 b) 49 x 4 : 7 = 196 : 7 = 28.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ năm ngày 04 tháng 03 năm 2010 Chính tả. HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. Yêu cầu cần đạt: Rèn kĩ năng chính tả: Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT(2) a/b. II. Đồ dùng dạy – học: Bút dạ và 3-4 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 2b. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: GV mời HS viết bảng lớp: bứt rứt, tức bực,nứt HS viết bảng cả lớp viết nháp. nẻ, sung sức. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Giáo viên đọc lần 1 Hai HS đọc lại, cả lớp theo dõi. HS đọc thầm đoạn chính tả Tự viết những từ em dễ mắc lỗi, ghi b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Nhớ chính tả. c. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Làm bài cá nhân. Giáo viên dán bảng 3-4 tờ phiếu mỗi bài, 4 HS HS đọc thầm nội dung bài tập 2a, lên bảng thi làm bài tập. làm bài cá nhân. HS đọc kết quả. Nhiều HS đọc lại các câu thơ đã Cả lớp và giáo viên nhận xét. hoàn chỉnh cả lớp làm vào vở. Chiều chiều em đứng nơi này Em trông …cánh cò chớp trứng trên sông Kinh Thầy. 4. Củng cố - dặn dò: GV dăn HS về nhà HSọc thuộc những câu thơ trong bài tập Chuẩn bị HS học tốt tiết TLV tới Quan sát 2 bức ảnh lễ hội trong sách giáo khoa, tả lại quang cảnh và hoạt động những người tham gia lễ hội GV nhận xét tiết học. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ sáu ngày 05 tháng 03 năm 2010 Toán. TIỀN VIỆT NAM I. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. Bước đầu biết chuyển đổi tiền. Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b, c), bài 3. II. Đồ dùng dạy học: Các tờ giấy bạc loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng và các loại đã học. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng, và các loại đã học. - GV giới thiệu : “Khi mua bán hàng ta thường sử dụng tiền. Trước đây ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào? 500 đồng, 1000 đồng, 2000 đồng. - Hôm nay sẽ quan sát giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng. - GV cho HS quan sát kỹ cả hai mặt của từng tờ giấy: + Màu sắc + Dòng chữ Dòng chữ: Năm nghìn đồng và số 5000. Dòng chữ: Mười nghìn đồng và số 10.000. 2. Thực hành: Bài 1: cho HS tự làm bài -HS tự làm bài: 5000+1000+200= 6200. Bài này rèn luyện kỹ năng cộng nhẩm. Lợn a) có 6200 đồng. Bài 2: GV hướng dẫn HS cách làm bài Phải lấy hai tờ giấy bạc loại 1000 đồng để được 2000 đồng Một tờ giấy bạc 2000 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc 1000 đồng? Bài 3: a) Hướng dẫn HS quan sát tranh b) Hướng dẫn HS cộng nhẩm 1000 + 1500 = 2500 đồng và trả lời câu hỏi – Mua một quả bóng bay và một chiếc bút chì hết 2500 đồng. c) HS thực hiện phép tính nhẩm. Lop3.net. -HS quan sát câu mẫu. -HS tự làm bài và sửa bài.. HS quan sát tranh vẽ so sánh giá tiền của các đồ vật để xác định vật có giá tiền ít nhất là quả bóng bay. Vật có giá tiền nhiều nhất là lọ hoa. HS thực hiện phép tính nhẩm 8700 – 4000 = 4700 đồng.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giá tiền 1 lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là 4700 đồng. 3. Cuûng cố, dặn dò: Luyện tập thêm về nhận biết các loại giấy bạc Thực hiện các phép tính cộng trừ trên các số đơn vị là đồng. Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 05 tháng 03 năm 2010 Tập làm văn. KỂ VỀ LỄ HỘI I. Yêu cầu cần đạt: Bước đầu kể được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. II. Đồ dùng dạy – học: -Hai bức ảnh lễ hội trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: -Gọi học sinh kể lại chuyện người bán quạt may mắn, trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. -Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. -Giáo viên viết bảng lớp hai câu hỏi. +Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? +Những người tham gia lẽ hội đang làm gì?. Hoạt động học 2 HS kể.. -Một học sinh đọc yêu cầu bài. -Cả lớp theo dõi SGK. -Từng cặp học sinh quan sát hai tấm ảnh, trao đổi bổ sung cho nhau nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội từng ảnh. -Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn -Nhiều học sinh tiếp nối nhau thi giới thiệu người quan sát tinh, giới thiệu tự nhiên hấp quang cảnh và hoạt động của những người dẫn. tham gia lễ hội. Ảnh 1: Đây là cảnh một sân đình ở một Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền làng quê. Người người tấp nập trên sân với trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu những bộ áo quần nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ được neo bên bờ càng làm tăng vẽ náo nức cho sắc của lễ hội tro ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc đỏ Chúc Mừng Năm Mới….Người chơi đu thuyền…….Những chiếc thuyền lao đi vun chắc phải dũng cảm. Mọi người chăm chúc vui vút….. vẽ ngước nhìn hai thanh niên… 3. Củng cố, dặn dò: -Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vỡ những điều mình vừa kể. Lop3.net -Chuẩn bị trước nội nung cho tiết Tập.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thă sáu ngày 05 tháng 03 năm 2010. Sinh hoạt chạ nhiạm Tuạn:25. I/ Mđc tiêu: 1. Nhăn xét vă tình hăc tăp tuăn 25. 2. Nhăn xét vă tình hình thăc hiăn năi qui trăăng, lăp 3. Phăăng hăăng tuăn 26. 4. Vui chăi văn nghă. II/ Nđi dung sinh hođt: 1/ GVCN đánh giá tình hình cđa lđp sau 01 tuđn hđc. * Vă hăc tăp: Các em ăã vào nă năp trong hăc tăp . Văn còn măt să em văn chăa tích căc hăc tăp, chăa làm bài ăă. * Vă ăă dùng: Că lăp ăã có ăă ăă dùng hăc tăp. * Vă ăăo ăăc căng nhă viăc chăp hành năi qui: Các em còn nói chuyăn trong giă hăc, măt să băn hay làm viăc riêng trong giă hăc. Viăc xăp hàng ra vào lăp tăt ăă nghă các em tiăp tăc phát huy. Vă sinh lăp hăc tăt. * Các tă hãy bình chăn băn ăã hăc chăm ngoan trong tuăn ăă làm găăng cho các băn khác. ( Các tă chăn). * Khen ngăi và nhăc nhă HS Sang tuăn 26, cô mong răng các să tiăn bă hăn. * Ý kiăn HS: Hăa să că găng hăc tăt hăn 2/ Kđ hođch tuđn 26: * Lđp: + Tiăp tăc thăc hiăn tăt năi quy nhà trăăng. + Tiăp tăc ăn ăănh nă năp hăc tăp. + Thăc hiăn tăt viăc giă vă sinh trăăng, lăp. + Căn tăng căăng rèn luyăn ăăc, viăt, hăc thuăc băng nhân chia ăã hăc. *Tđ: + Các tă thăc hiăn thi ăua hăc tăp. * Tđng HS: + Tích căc tham gia vào các hoăt ăăng hăc tăp. + Thăc hiăn tăt viăc giă vă sinh lăp hăc. + Chuăn bă bài trăăc khi ăăn lăp. Ý kiđn cđa HS: Hăa să chăm hăc, ngoan ngoãn. 3/ Kđt luđn cđa GV: + Nhăc lăi nhăng viăc căn thăc hiăn. + Khen ngăi và nhăc nhă hăc sinh. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Các em căn giă trăt tă trong lăp hăc. 4/ Tđ chđc cho hđc sinh hát, kđ chuyđn đ lđp. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>