Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 28 - Huỳnh Thị Điền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.48 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ văn 9. Tuần 28 Tiết 128. MÂY VÀ SÓNG (Ra-bin-đra-nat Ta-go). S: G:. A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : -Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử và những đặc sắc về nghệ thuật trong việc sáng tạo những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng những hình ảnh thiên nhiên của tác giả. - Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về những cuộc đối thoại tưởng tượng giữa em bé với những người sống trên ''mây và sóng''- Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng cuả tác giả. 2. Kĩ năng :- Đọc - hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại thơ văn xuôi. - Phân tích để thấy ý nghĩa sâu sắc của bài thơ. 3. Thái độ: Biết quý trọng tình mẫu tử thiêng liêng. B. Chuẩn bị: + GV: - Sách giáo khoa, SGV, Sách CHKT-KN;-Bảng phụ ghi bài thơ - Vẽ tranh minh họa; - Chân dung Tago & tập “Thơ Tago” + HS: Học thuộc thơ; Soạn bài, đọc kĩ chú thích, vở ghi chép; Biết giới thiệu bài mới;Bảng phụ nhóm. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: H: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Nói với con”. H: Người cha qua việc tâm tình trò chuyện dặn dò con, muốn thể hiện và gởi gắm điều gì? (Phân tích cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ trong bài thơ để làm sáng tỏ: Bài thơ mang đậm phong vị miền núi ?). 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài mới:GV gợi mở bằng bài hát “Mẹ yêu con” (Nguyễn Văn Tí) H: Thử kể tên một số văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 8 về tình mẹ con ? (Cổng trường mở ra, Mẹ tôi, Trong lòng mẹ, Con cò, Khúc hát những em bé lớn trên lưng mẹ …) HĐ2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chung. I. Tìm hiểu chung: *MT:HS hiểu sơ giản về tác giả bài thơ . Đọc - hiểu, 1. Vài nét về tác giả - tác phẩm: nắm được kết cấu của văn bản. -Ra-bin-đra-nát Ta-go (1861-1941) * Gọi 1 HS đọc chú thích (SGK). là nhà thơ hiện đại lớn nhất của Ấn Độ. Là nhà văn châu Á được nhận H: Tóm tắt những nét chính về Tago ? Điều gì về Tago – với em – là ấn tượng nhất ?(như người gác cửa của giải thưởng Nô- ben về văn học (năm 1913). Ông đã để lại một gia đất nước) * 1 HS đọc diễn cảm bài thơ tài văn hoá nghệ thuật đồ sộ. * GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu 1 đoạn - Bài thơ được xuất bản năm 1909, * GV nhận xét cách đọc của HS. là một bài văn xuôi nhưng vẫn có âm điệu nhịp nhàng. H: Kết cấu bài thơ có gì đặc biệt ? H: Nét đặc sắc trong kết cấu đó ? 2 .Bố cục: 2 đoạn (HS thảo luận nhóm 2 em) - Đ1 : đến “bầu trời xang thẳm” – Cuộc trò chuyện của em bé với mây H: GV treo bảng phụ: + 2 phần có trình tự tường thuật và mẹ. giống nhau nhưng ý, lời không trùng lặp. + 2 phần là 2 thử thách khác nhau nhưng lại bổ sung - Đ2 (còn lại):Cuộc trò chuyện của cho nhau nhằm thể hiện trọn vẹn chủ đề của bài thơ. em bé với sóng và mẹ. HĐ3: Hướng dẫn HS đọc -hiểu bài thơ. 3. Phương thức biểu đạt: biểu cảm *MT:HS cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình II. Đọc - hiểu văn bản: mẫu tử và những đặc sắc về nghệ thuật trong việc sáng 1. Lời mời của những người trên tạo những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng mây và trong sóng: - Thế giới bao la, lôi cuốn hấp dẫn những hình ảnh thiên nhiên của tác giả. diệu kì. * HS đọc thầm. H: Lời mời gọi của những người trên mây, trong sóng - Hình ảnh thơ đẹp nhưng vẫn chân hấp dẫn như thế nào? thực gần gũi. H: Thế giới của họ vẽ ra như thế nào? Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ văn 9. H: Cái hay của hình ảnh thơ đó là gì? (gần gũi, quen thuộc vừa vô cùng mới lạ, hấp dẫn) H: Thiên nhiên rực rỡ, bí ẩn với bao điều kì bí mới lạ, hấp dẫn tuổi thơ – Dường như khó có thể từ chối lời mời gọi. Nhưng điều gì đã níu giữ em bé lại ?  2. Lời từ chối của bé: - Mẹ đang đợi ở nhà Trước những lời mời gọi ấy, em bé cảm thấy thế nào? -"Buổi chiều, mẹ …" Có bị cuốn theo lời mời gọi ấy không ? Câu thơ nào thể  tình mẹ níu giữ bước chân tâm hiện được điều đó ? hồn con  giúp con chiến thắng H: Lý do nào khiến em bé từ chối những lời mời quyến mọi cám dỗ. rũ ấy? ( HS đọc lại lời từ chối của bé ). * Sức mạnh của tình mẫu tử  ý H: Phân tích từ “buổi chiều” ? thức thể hiện tinh thần nhân văn sâu * GV bình và chốt ý: lời từ chối thật dễ thương với những lý do thơ ngây  lòng mẹ yêu con và con yêu sắc. mẹ da diết biết chừng nào  tình cảm 2 chiều nên càng da diết, cảm động. * GV cho HS liên hệ thực tế: H: Theo em, vì sao tác giả không để em bé từ chối ngay lời mời? 3. Trò chơi sáng tạo: * Đọc những câu thơ nói về những trò chơi sáng tạo - Con: làm mây, làm sóng của em bé. - Mẹ: là trăng, là bến bờ kì lạ H: Trò chơi được miêu tả như thế nào? Có gì đặc biệt ? - Mái nhà ta: bầu trời xanh thẳm H: Cảm xúc của em về những hình ảnh được mô tả đó?  so sánh độc đáo: tình mẹ con * HS đọc 2 câu thơ “Con lăn, lăn … nào” được nâng lên tầm cỡ vũ trụ, hóa H: 2 câu cuối gợi cho em nhớ đến câu văn nào của thành thiêng liêng bất diệt, vĩnh Nguyên Hồng ? ( Phải bé lại và lăn vào lòng … vô hằng. cùng ) H: Câu thơ cuối đó có ý nghĩa như thế nào? * GV bình ngắn và chốt ý III. Tổng kết: HĐ4: Hướng dẫn tổng kết và luyện tập: 1. Nghệ thuật: *MT:Nắm tổng quát nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa - Bố cục bài thơ thành hai phần của văn bản. giống nhau( thuật lại lời rủ rê -thuật H: Bài thơ ngoài tình mẹ thiêng liêng còn gợi cho ta lại lời từ chối và lí do từ chối - trò suy ngẫm về những điều gì? chơi do em bé sáng tạo )- sự giống H: Chúng ta có những điều gì cần lưu lại trong trí óc về nhau nhưng không trùng lặp nhau về bài thơ này ? ( nội dung ). ý và lời. H: Nghệ thuật bài thơ có gì đặc sắc ? - Sáng tạo nên những hình ảnh thiên * GV treo bảng phụ phần tổng kết. nhiên bay bổng , lung linh, kì ảo Phát phiếu bài tập: cho HS làm bài tập nhanh tại lớp. song vẫn rất sinh động , chân thực và gợi nhiều liên tưởng. 2. Ý nghĩa văn bản : Bài thơ ca ngợi ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử . . 3. Hướng dẫn tự học: Học thuộc bài thơ; - Vẽ tranh minh họa; - Soạn bài mới: Ôn tập về thơ.. Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ văn 9. Tuần 28 . S: ÔN TẬP VỀ THƠ Tiết 129,130 G: A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức :- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại đã học trong chương trình Ngữ văn 9. - Củng cố kiến thức cơ bản về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phẩm thơ trong chương trình. - Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về thành tựu và đặc điểm của thơ hiện đại Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám 1945. 2. Kĩ năng :- Tập hợp, hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại đã học trong chương trình Ngữ văn 9.- Rèn luyện kỹ năng so sánh, hệ thống hóa, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình. 3. Thái độ: Tình cảm yêu quê hương, đất nước, gia đình. B. Chuẩn bị: + GV: - Sách giáo khoa, SGV, Sách CHKT-KN;-Bảng phụ ghi bài thơ. + HS: Học thuộc thơ; Soạn bài, vở ghi chép; Biết giới thiệu bài mới;Bảng phụ nhóm. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết quả chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài mới:GV nêu yêu cầu tiết học và phương pháp làm việc. HĐ2: Nội dung và tiến trình 1. Lập bảng thống kê: ôn tập. 2. a. Giai đoạn sáng tác: (45 – 54) : Đồng chí *MT:Củng cố kiến thức cơ - (54 – 64) : Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cò. bản về thể loại thơ trữ tình đã - (64 – 75) : BTCTĐXKK, Khúc … mẹ hình thành qua quá trình học - Sau 1975: Ánh trăng, mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, các tác phẩm thơ trong chương nói với con, Sang thu. trình. - Các tác phẩm thơ trên đã tái hiện cuộc sống đất nước và @B1: Lập bảng hệ thống theo hình ảnh con người Việt Nam suốt một thời kỳ lịch sử từ mẫu SGK. sau Cách mạng tháng Tám qua nhiều giai đoạn. GV lần lượt gọi đại diện các - Đất nước và con người Việt Nam trong 2 cuộc kháng nhóm TLCH: chiến chống Pháp và chống Mỹ với những gian khổ hi sinh H: Nêu tên văn bản thơ ? Tác nhưng rất anh hùng. giả ? Năm sáng tác ? Thể thơ ? - Công cuộc lao động, xây dựng đất nước và những quan hệ (Năm sinh – mất, quê quán) tốt đẹp của con người. H: Tóm tắt nội dung và nghệ + Tình cảm yêu nước, tình quê hương. thuật của từng bài thơ. + Tình đồng chí, sự gắn bó với cách mạng, lòng kính yêu - Các nhóm khác nghe và bổ Bác Hồ. + Những tình cảm gần gũi và bền chặt của con người: tình sung thêm. - Treo bảng phụ của GV có ghi mẹ con, bà cháu … trong sự thống nhất với những tình cảm đầy đủ các cột mục (cho HS so chung rộng lớn. sánh với bảng thống kê của 3. Điểm chung và riêng trong nội dung và cách biểu hiện nhóm mình). tình mẹ con: *Chú ý tích hợp tư tưởng Hồ 4. Hình tượng người lính: Chí Minh qua phần nói mối - Đều viết về người lính Cách Mạng với vẻ đẹp trong tính quan hệ tốt đẹp của con người. cách, trong tâm hồn họ nhưng mỗi bài khai thác những nét @B2: Hãy gọi tên các bài thơ riêng và đặt trong hoàn cảnh khác nhau. trên theo từng giai đoạn dưới * Đồng chí: Viết về người lính trong thời kỳ đầu cuộc đây: kháng chiến chống Pháp. Những người lính xuất thân từ a) Giai đoạn kháng chiến nông dân ( quê nghèo) chống Pháp (1945 – 1954) - Tình nguyện và hăng hái ra đi chiến đấu. b) Giai đoạn hòa bình sau - Tình đồng đội, đồng chí dựa trên cơ sở cùng cảnh ngộ, chống Pháp (1954 – 1964) cùng chia sẻ gian lao, thiếu thốn và cùng lý tưởng chiến Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ văn 9. c) Giai đoạn chống Mỹ (1964 – đấu. 1975) d) Giai đoạn sau 1975 * Bài thơ về tiểu đội xe không kính: khắc họa hình ảnh H: Các tác phẩm thơ đã thể những chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong thời kỳ kháng chiến hiện như thế nào về cuộc sống chống Mỹ  tinh thần cũng cảm bất chấp khó khăn, tư thế của đất nước và tư tưởng, tình hiên ngang, niềm lạc quan và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam. cảm của con người ? H: Những điều chủ yếu mà các * Ánh trăng: những suy ngẫm của người lính đã đi qua cuộc tác phẩm thơ thể hiện trong chiến tranh – nay sống giữa thành phố, trong hòa bình. Bài thời kỳ lịch sử có nhiều biến thơ gợi lại những kỉ niệm gắn bó của người lính đối với đất động lớn lao, nhiều đổi thay nước, với đồng đội trong những năm tháng gian lao thời sâu sắc này là gì ? chiến tranh  nhắc nhở về đạo lý nghĩa tình, thủy chung. @B3:Nhận xét về những điểm 5. Bút pháp xây dựng hình ảnh: chung và nét riêng trong nội * Đồng chí: bút pháp hiện thực. dung và cách biểu hiện tính mẹ * Đoàn thuyền đánh cá: bút pháp tượng trưng + phóng đại liên tưởng, tưởng tượng con trong các bài thơ: “Khúc hát ru những em bé lớn trên so sánh mới lạ lưng mẹ”, “Con cò” và “Mây * Bài … kính: bút pháp thực (miêu tả cụ thể, chi tiết …) và sóng”. @B4: Nhận xét về hình ảnh * Ánh trăng: bút pháp gợi tả (không đi vào chi tiết mà người lính và tình đồng đội hướng tới ý nghĩa khái quát, biểu tượng của hình ảnh. của họ trong các bài thơ: “Đồng chí”, “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”, “Ánh trăng”. H: Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh thơ trong các bài: Đoàn thuyền đánh cá, Ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Con cò …? 3. Hướng dẫn tự học: - Ôn kỹ 6 câu hỏi trên. - Phân tích 1 khổ thơ mà em thích nhất trong các bài thơ đã học + Soạn bài: Nghĩa tường minh và hàm ý(tt) *RKN:. Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ văn 9. Tuần 28 S: NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (TT). Tiết 131 G: A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : -Củng cố khái niệm về nghĩa tường minh và hàm ý. -Nhận biết 2 điều kiện sử dụng hàm ý. 2. Kĩ năng :Rèn luyện kỹ năng sử dụng và giải mã hàm ý trong giao tiếp. 3. Thái độ: Tế nhị trong giao tiếp. B. Chuẩn bị:+GV:- Bảng phụ; - Một số ví dụ. + HS:- Soạn bài; - Bảng phụ nhóm. C. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút (Đề và đáp án kèm theo) D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: HĐ1: Giới thiệu bài mới:Từ việc kiểm tra bài cũ  bài mới. HĐ2: Hướng dẫn HS xác định điều kiện sử dụng I. Điều kiện sử dụng hàm ý: hàm ý. -“Con chị … nữa thôi” *MT:Củng cố khái niệm về nghĩa tường minh và Hàm ý: “sau bữa này, con phải ăn ở hàm ý. nhà ông bà Nghị vì mẹ buộc lòng phải bán em rồi”  đau lòng  (không nói +GVyêu cầu HS đọc, tìm hiểu đoạn trích & TLCH: thẳng). H:Nêu hàm ý những câu in đậm ? Vì sao chị Dậu -“Con sẽ ăn … Đoài” không dám nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý? H:Hàm ý trong câu nói nào của chị Dậu rõ hơn ? Vì -(giãy nãy, liệng củ khoai, òa khóc và sao chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy ? Chi tiết nào hỏi: “U bán .. ư ?” trong đoạn trích cho thấy Tí đã hiểu hàm ý trong câu * Ghi nhớ: SGK nói của mẹ ? (HS trao đổi, thảo luận và trả lời). II. Luyện tập: * Bài tập nhanh: 1. a)-Chè đã ngấm rồi đấy! -GV kể lại chuyện anh chàng ngốc đi mua bò “…” -Người nói: anh thanh niên -“Mình ơi ! Thiếu mất 1 con bò. -Người nghe: ông họa sĩ + cô gái. -Tưởng gì? Thừa 1 con thì có” -Hàm ý: mời bác và cô gái vào nhà uống  HS xác định câu có hàm ý ? Và nên rõ hàm ý trà -Người nghe hiểu hàm ý (ngồi xuống ghế đó là gì ? …)  ? Điều kiện sử dụng hàm ý ? b)-Chúng tôi cần bán các thứ này đi để (1 HS đọc to, rõ ghi nhớ SGK). -người nói : anh Tấn HĐ3: Hướng dẫn luyện tập: *MT:Rèn luyện kỹ năng sử dụng và giải mã hàm ý -người nghe: dân làng -Hàm ý: chúng tôi không thể cho được. trong giao tiếp -Người nghe không hiểu hàm ý (Thật là  * HS đọc và xác định yêu cầu Bài tập 1: giàu có) H:Người nói, người nghe là ai? Hàm ý mỗi câu? Bài tập 2:-Cơm sôi rồi, nhão bây giờ ! H:Người nghe có hiểu hàm ý người nói không? (chắt nước giùm để cơm khỏi nhão) ( GV gọi 3 HS giải a, b, c)  anh Sáu vờ không nghe, không hiểu. Bài tập 2: Cá nhân xung phong lên bảng giải. Bài tập 3: Bài tập 3: Điền vào phiếu bài tập. -GV cho HS làm bài tập theo nhóm  điền 5 câu trả -Rất tiếc mình nhận lời H rồi! -Mình phải đến bệnh viện chăm sóc bố! lời khá nhau / nhóm. + Mai về quê mình đi ! -Gọi HS nhóm này nhận xét bài làm của nhóm kia. -GV nhận xét chung và kết luận nhóm thắng cuộc (không nói những câu thiếu tế nhị). 3. Hướng dẫn tự học:-Điều kiện sử dụng hàm ý;-Vể nhà học bài, làm bài tập;-Soạn bài:. Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ văn 9. Tuần 28 . S: Kiểm tra Văn(Phần thơ) Tiết 132 G: A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS đã học trong chương trình Ngữ Văn lớp 9 kì II. 2. Kĩ năng:Rèn luyện và đánh giá kĩ năng viết văn: cảm nhận, phân tích một đoạn thơ, một hình ảnh, hoặc một vấn đề trong thơ trữ tình. 3. Thái độ:Nghiêm túc khi làm bài. B. Chuẩn bị: + GV: Hướng dẫn HS ôn kỹ các nội dung ; - Đề bài + giấy kiểm tra. + HS: Ôn tập theo HD của GV. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: HĐ1: GV lưu ý cho HS cách làm bài – Phát đề(kèm theo) HĐ2: Nhắc nhở HS làm bài cẩn thận; - Thu bài. D. Hướng dẫn tự học: - Về nhà học bài Tiếng Việt để chuẩn bị làm kiểm tra 15 phút. - Soạn bài: Tổng kết từ vựng.. Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ văn 9. Tuần 28 . S: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6 Tiết 133 G: A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Nhận ra được những ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày bài viết của mình. - Thấy được phương hướng khắc phục, sửa chữa các lỗi. 2.Kỹ năng: - Ôn tập lại lý thuyết với kỹ năng làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) B. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi; - Chấm bài, thống kê chất lượng. + HS: Soạn bài, đọc lại bài viết, rút ra những sai sót đã phạm. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại đề bài viết số 6 (làm ở nhà) 2. Bài mới: HĐ1: Nhắc lại tầm quan trọng của tiết trả bài. HĐ2: GV ghi đề trên bảng Đề: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong đoạn -1 HS đọc lại đề. trích truyện ngắn : Làng của Kim Lân. -GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề. I. Yêu cầu chung: H:Kiểu bài ? ( Như tiết 120) H:Vấn đề cần nghị luận ? II. Nhận xét, đánh giá chung: H:Cơ sở nghị luận ? 1. Ưu điểm: H:Xác lập các luận điểm, luận cứ để làm -Đảm bảo nội dung: biết xây dựng hệ thống luận rõ vấn đề. Hướng dẫn HS xây dựng dàn ý. điểm chính xác, phù hợp. mở bài -Lập luận vững vàng, luận cứ chính xác. -Sau khi hướng dẫn HS xác định thân bài -Hình thức: rõ ràng, diễn đạt trôi chảy. kết bài 2. Hạn chế: -GV treo bảng phụ có ghi sẵn dàn ý. Cho HS -Còn một số chưa biết xây dựng hệ thống luận xem xét, so sánh, đối chiếu với bài làm của điểm (trình bày còn dài dòng, chưa rõ, chưa hợp mình. lý). Lập luận chưa tốt, diễn đạt chưa trôi chảy, sai HĐ3: GV nhận xét, đánh giá chung về kết lỗi chính tả + câu …. nhiều. quả của bài làm: -1 số em sa vào kể chuyện; Chưa biết chuyển ý, chưa phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật ông -Những ưu điểm & nhược điểm chung. Hai qua các thời điểm. -Chữ viết tệ, khó đọc. III. Sửa lỗi: HĐ4: Sửa chữa 1 số lỗi sai của HS. 1/Chính tả: Khoáng chiến bùm nổ, chán... ván..., GV treo bảg phụ ghi sẵn 1 số lỗi;- Cho HS bàn... hoàn..., nổi giằng vặt, mệch mỏi, ... phát hiện và chữa lỗi. 2/Diễn đạt: a. Tính ông lởi xởi( xởi lởi) b. Truyện ngắn Làng càng trở nên xúc tác. c.Ông không giám ra khỏi nhà, chỉ rui rúc trong nhà. d. Ông thường khoe về cái làng của mình, về cái HĐ5:HS đọc một số bài viết tốt, có nội dung tự hào và cho đỡ nhớ làng. hay. IV. Đọc bài văn khá nhất: Diễm, Sơn.. HĐ6:Công bố chất lượng chung. V. Công bố chất lượng: 3. Hướng dẫn tự học: -Về nhà tự chữa lỗi sai mà GV đã ghi chú trong bài. -Chuẩn bị cho bài viết số 7. Lớp T.Số Giỏi Khá T.Bình Yếu Kém T.Bình 9/5 33. Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ văn 9. I. Phần trắc nghiệm: (3đ) 1. Ông tên thật là Hứa Vĩnh Sước, dân tộc Tày, quê ở huyện Trùng Khánh, Cao Bằng, hiện là Chủ tịch Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Cao Bằng. Ông là: A. Chế Lan Viên B. Phạm Tiến Duật C. Hữu Thỉnh D. Y Phương 2. Bài thơ nào sau đây được trích từ tập thơ “Hoa thường ngày – Chim báo bão” A. Viếng lăng Bác B. Con cò C. Sang thu D. Mùa xuân nho nhỏ 3. Hữu Thỉnh là một nhà thơ quân đội, đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai 4. Hãy điền giai đoạn sáng tác vào chỗ trống cho hợp lý: A. Đồng chí ( . . .. . . . . . .. . . . . . . . . . .) B. Mùa xuân nho nhỏ ( . . .. . . . . . .. . . . . . . . . . .) C. Con cò ( . . .. . . . . . .. . . . . . . . . . .) D. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ ( . . .. . . . . . .. . . . . . . . . . .) 5. Hình tượng con cò trong bài thơ “Con cò” (Chế Lan Viên) có ý nghĩa biểu tượng cho: A. Hình ảnh người nông dân vất vả, lam lũ. B. Hình ảnh người phụ nữ vất vả, nhọc nhằn, giàu đức hi sinh. C. Tấm lòng người mẹ và những lời hát ru. D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng. 6. Sự sáng tạo đặc sắc của Thanh Hải trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” là gì ? A. Hình ảnh cành hoa B. Hình ảnh con chim C. Hình ảnh nốt nhạc trầm D. Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ 7. Bài thơ “Con cò” của Chế Lan Viên là một khúc hát ru thực sự, đúng hay sai: A. Đúng B. Sai 8. Qua bài thơ “Nói với con”, nhà thơ Y Phương muốn gởi gắm điều gì ? A. Tình yêu quê hương sâu nặng B. Triết lý về cuội nguồn sinh dưỡng của mỗi người. C. Niềm tự hào về sức sống bền bỉ, mạnh mẽ của quê hương. D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng. 9. Cách gọi “người đồng mình” trong bài thơ “Nói với con” dùng để chỉ đối tượng nào ? A. Những người cùng làng B. Những người cùng thôn xã C. Những người cùng nhà D. Những người sống cùng miền đất, quê hương 10. Nối cột A với cột B sao cho hợp lý: Cột A Cột B 1. Đồng chí a. Vận dụng sáng tạo và giọng điệu lời ru của ca dao 2. Khúc hát ru những em b. Chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô bé lớn trên lưng mẹ đọng, giàu sức biểu cảm 3. Con cò c. Khai thác điệu ru ngọt ngào trìu mến 4. Nói với con d. Giọng điệu trang trọng và tha thiết, nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp, gợi cảm 5. Viếng lăng Bác e. Cách nói giàu hình ảnh vừa cụ thể, gợi cảm, vừa gợi ý sâu xa. II. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1: Em hiểu thế nào về hai câu thơ: Sấm cũng bớt bất ngờ Trên hàng cây đứng tuổi (Sang thu – Hữu Thỉnh) Câu 2: Những điều ước nguyện chân thành và tha thiết của nhà thơ Thanh Hải trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”. Đề 2: Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ văn 9. Câu 1:. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. Câu thơ thứ hai sử dụng biện pháp chuyển nghĩa nào? Giải thích ý nghĩa của hình ảnh mặt trời trong câu thơ ấy và tác dụng của việc chuyển nghĩa đó. Câu 2: Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau: “Bỗng nhận ra hương ổi Phả vào trong gió se Sương chùng chình qua ngô Hình như thu đã về” (Sang thu – Hữu Thỉnh). Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×