Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giao an lop 3 chuan kien thuc ki nang (tuan 28)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.54 KB, 28 trang )

Tuần 28:
Ngày soạn 27/3/2010
Ngày giảng: Thứ 2 /29/3/2010
Tiết 2: Toán
So sánh các số trong phạm vi 100.000
A. Mục tiêu:
- Biết so sánh các số trong phạm vị 100.000
- Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong mỗi nhóm các số có 5 chữ số
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2
C. Các HĐ dạy học
I. Ôn luyện: GV viết bảng 120 1230; 4758 4759
6542 6742 -> 2HS lên bảng làm
1237 1237
+ Nêu quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10000 ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hớng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000
* Học sinh nắm đợc các số so sánh.
a. So sánh số có số các chữ số khác nhau
- GV viết bảng: 99 999 100 000 và
yêu cầu HS điền dấu >,<,=
- HS quan sát
- 2HS lên bảng + lớp làm nháp
99999 < 100000
+ Vì sao em điền dấu < ? Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị
- Vì trên tia số 99999 đứng trớc 100000
- GV: Các cách so sánh đều đúng nhng để
cho dễ khi so sánh 2 số TN với nhau ta có
thể so sánh về số các chữ số của hai số
đó với nhau.


- Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trớc rồi
đếm 100000.
- Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6
chữ số
- GV: Hãy so sánh 100000 với 99999? - 100000 > 99999
b. So sánh các số cùng các chữ số
- GV viết bảng: 76 200 76199 - HS điền dấu
76200 > 76119
+ Vì sao em điền nh vậy ? - HS nêu
+ Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so
sánh nh thế nào ?
- HS nêu
- GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tơng tự - HS nghe
1
nh so sánh số có 4 chữ số ?
+ Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số ? - HS nêu
- GV lấy VD: 76200 76199 -> HS so sánh; 76200 > 76199
+ Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể
viết ngay dấu so sánh 76199 76200 đợc
không?
- Đợc 76199 < 76200
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1 + 2: * Củng cố về so sánh số.
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bảng con . 4589 < 100001 35276 > 35275
8000 = 7999 + 1 99999 < 100000
-> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 3527 > 3519 86573 < 96573
* Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS làm bảng con 89156 < 98516
69731 > 69713
79650 = 79650
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 67628 < 67728
- GV gọi HS nêu cách điền dấu 1 số P/t ? -> Vài HS nêu
b. Bài 3 + 4: * Củng cố về thứ tự số
* Bài 3 (147)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm vào vở + Số lớn nhất là: 92368
+ Số bé nhất là: 54307
- GV gọi HS đọc bài -> 3 - 4 HS đọc bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét
* Bài 4 (147)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào vở + Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620;
31855, 82581
+ Lớn đến bé: 76253; 65372;
56372; 56327
- GV gọi HS đọc bài - 3HS đọc nhận xét
-> GV nhận xét
IV: Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ? - 3HS
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 3+4: Tập đọc - kể chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng
2
I. Mục tiêu: Đọc đúng rành mạch. Biết đọc phân biệt lời đối thoại Ngựa Cha và Ngựa
Con. Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thờng những thứ t-
ởng nh nhỏ thì sẽ thất bại.

II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK
III. Các HĐ dạy - học:
Tập đọc
A. KTBC: Kể lại câu chuyện Quả táo ? (3HS)
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài.
GV hớng dẫn cách đọc - HS nghe
b. Hớng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ
- Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài
- Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV hớng dẫn ghi lời đúng - HS nghe
- HS nối tiếp đọc đoạn
+ GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới
- Đọc đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài
3. Tìm hiểu bài
- Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi nh
thế nào ?
-> Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết
chán. Chú mải mê soi bóng mình dới
dòng suối .
- Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? -> Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ
móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là
bộ đồ đẹp.
- Nghe cha nói Ngựa con phản ứng nh thế
nào?

-> Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp:
Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm.
Nhất định con sẽ thắng
- Vì sao Ngựa con không đạt kết quả
trong hội thi ?
- HS nêu
- HS phân vai đọc lại câu chuyện
- HS nhận xét
-> GV nhận xét
Kể chuyện
1. GV giao nhiệm vụ - HS chú ý nghe
2. Hớng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa
3
con
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu + phần mẫu
+ Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa
con là nh thế nào?
- HS nêu
- GV hớng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh
trong SGK
- HS quan sát
- HS nói ND từng tranh
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng
mình dới nớc
+ Tranh 2: Ngựa cha khuyên con .
+ Tranh 3: Cuộc thi .
+ Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét
- GV gọi HS kể chuyện - 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu
chuyện.

- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-> HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
IV: Củng cố - dặn dò:
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? - 2HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Ngày soạn 27/3/2010
Ngày giảng: Thứ 3/30/3/2010
Tiết 1: Thể dục
Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ
Trò chơi "Hoàng Anh - Hoàng Yến"
I. Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng bài TD phát triển chung với hoa hoặc cờ. Biết cách chơi và
tham gia chơi đợc các trò chơi.
II. Địa điểm phơng tiện
- Địa điểm - phơng tiện
- Địa điểm: Sân trờng VS sạch sẽ.
- Phơng tiện: Cờ, kẻ sân trò chơi:
III. Nội dung - phơng pháp lên lớp.
Nội dung Đ/lợng Phơng pháp tổ chức
1. Nhận lớp: 5' - ĐHTT:
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số x x x
4
- GV nhận lớp, phổ biến ND x x x
2. KĐ: x x x
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
B. Phần cơ bản 25'
1. Ôn bài thể dục phát triển chung với
cờ

3 lần - ĐHLT:
x x x
x x x
x x x
- Lần 1: GV hô - HS tập
- Lần 2 /3: Cán sự điều khiển
-> GV quan sát, sửa sai.
2. Chơi trò chơi: Hoàng Anh - Hoàng
Yến
- GV nêu tên trò chơi,cách chơi
- GV cho HS chơi thử
- HS chơi trò chơi
- GV nhận xét
C. Phần kết thúc 5' - ĐHXL:
- Đi lại hít thở sâu x x x
- GV + HS hệ thống bài x x x
- GV nhận xét giờ học, giao BTVN x x x
Tiết 2: Toán
Luyện Tập
A. Mục tiêu: Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số.
Biết so sánh các số.
Biết làm tính với các số có 5 chữ số trong phạm vi 100 000
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng viết nội dung BT1
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: GV viết 93865 93845
25871 23871 => 2HS lên bảng
+ Nêu quy tắc so sánh số có 5 chữ số ? (1HS)
+ HS + GV nhận xét
II. Bài mới:

* Hoạt động 1: Thực hành
1. Bài 1: * Củng cố về điền số có 5chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào SGK + 99602; 99603; 99604
5
+ 18400; 18500; 18600
- GV gọi HS đọc bài nhận xét + 91000; 92000; 93000
- GV nhận xét
2. Bài 2: Củng cố về điền dấu
(So sánh số)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm bảng con 8357> 8257 300+2 < 3200
36478 < 36488 6500 + 200 > 66231
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 89429 > 89420 9000 +900 < 10000
3. Bài 3: * Củng cố về cộng, trừ, nhân,
chia các số tròn nghìn
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm bảng con. 8000 - 3000 = 5000
6000 + 3000 = 9000
3000 x 2 = 6000
200 + 8000 : 2 = 200 + 4000
- GV nhận xét = 4200
4. Bài 4: * Củng cố về số có 5 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vào vở + Số lớn nhất có 5 chữ số . 99999
+ Số vé nhất có 5 chữ số. 10000
- GV nhận xét
5. Bài 5: Củng cố về số có 5 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vào vở 3254 8326 1326 8460 6

2473 4916 3 24 1410
- GV gọi HS đọc bài 5727 3410 3978 06
- GV nhận xét 00
III. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Chính tả (nghe - viết)
Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục tiêu: Không mắc quá 5 lỗi trong bài chính tả
Nghe viết đúng đoạn tóm tắt truyện "Cuộc chạy đua trong rừng"
Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: l/n; dấu hỏi,
dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết BT 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
6
A. KTBC: GV đọc: sổ, quả dâu,rễ cây (HS viết bảng con)
HS + GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD học sinh nghe viết:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe
- 2HS đọc lại
+ Đoạn văn trên có mấy câu ? -> 3 câu
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? -> Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và
tên nhân vật - Ngựa con.
- GV đọc 1 số tiếng khó: khoẻ, giành,
nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn
- HS luyện

GV quan sát, sửa sai
b. GV đọc - HS viết bài vào vở
GV quan sát uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài
- GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
3. HD làm bài tập
* Bài 2: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu làm bài tập
+ GV giải nghĩa từ "thiếu niên"
- HS tự làm bài vào SGK
- GV gọi HS lên bảng - 2HS lên bảng thi làm bài
- HS nhận xét
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. thiếu niên -rai nịt - khăn lụa - thắt lỏng
- rủ sau lng - sắc nâu sẫm - trời lạnh buốt
- mình nó - chủ nó - từ xa lại
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? - 2HS
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Tập đọc
Cùng vui chơi
I. Mục tiêu:Đọc đúng, rành mạch.
Hiểu nội dung bài: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các
bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ ngời. Bài thơ khuyên HS chơi thể thao, chăm vận động
trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn.
7
Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.

III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: Kể lại câu truyện: Cuộc chạy đua trong rừng. (2HS)
-> HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc bài thơ
- GV hớng dẫn cách đọc - HS nghe
b. HĐ luyện đọc+ giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trớc lớp.
+ GV hớng dẫn cách ngắt nhịp giữa các
dòng thơ
- HS nối tiếp đọc khổ thơ
+ GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ
3. Tìm hiểu bài
- Bài thơ tả hoạt động gì của HS? -> Chơi đá cầu trong giờ ra chơi
- Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo
nh thế nào ?
+ Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy xanh
xanh, bay lên rồi bay xuống
+ Các bạn chơi rât khéo léo, nhìn rất tinh,
đá rất dẻo
- Em hiểu " Chơi vui học càng vui" là thế
nào?
-> Chơi vui làm việc hết mệt nhọc tinh
thần thoải mái, tăng thêm tinh thần đoàn
kết, học tập sẽ tốt hơn.

4. Học thuộc lòng bài thơ - 1HS đọc lại bài thơ
- GV hớng dẫn học sinh học thuộc từng
khổ, cả bài.
- HS đọc theo HD của GV
- HS thi đọc theo TL từng khổ, cả bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND chính của bài thơ ? - 2HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
Tiết 5: rèn chữ
8
bài 28
I. Mục tiêu:
- Viết đúng, đẹp: Th
- Rèn tính cẩn thận chính xác
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở rèn chữ.
- Chữ mẫu
III.Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng viết: Ơ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu chữ mẫu: Th
2. Hớng dẫn HS viết
- GV hớng dẫn HS nhớ lại cách viết: Th
-GV hớng dẫn HS viết bảng con: Th
-GV hng dn HS vit t ng dng : Thái Bình; Ninh Thuận
* Lu ý: cách đặt dấu thanh

3. Kết thúc tiết học: Gv thu vở chấm
Tiết 6+ 7: Toán
Ôn tập : So sánh các số trong phạm vi 100000
I. Mục tiêu
- Củng cố về so sánh các số có 5 chữ số, thứ tự các số.
- Rèn KN so sánh số và tính toán cho HS
- GD HS chăm học.
II. Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Tổ chức:
2/ Luyện tập:
*Bài 1: Điền dấu > ; < ; = vào chỗ trống.
- Muốn điền dấu đúng ta làm ntn?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Hát
- Đọc đề
- So sánh các số với nhau
- Lớp làm nháp
54321 > 54213
57987 > 57978
89647 < 89756
64215 < 65421
24789 < 42978
9
- Nhận xét, cho điểm.
*Bài 2: Khoanh tròn vào số lớn nhất
- Làm thế nào để tìm đợc số lớn nhất?

- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Giao phiếu HT
a) 67598; 67958; 76589; 76895.
b) 43207; 43720; 32470; 37402.
- Chấm bài, nhận xét.
*Bài 3:
a)Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
74152; 47215; 64521; 45512.
b)Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
87561; 87516; 76851; 78615.
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
3/Củng cố:
- Nêu cách so sánh số có năm chữ số?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
78901 < 100 000
- HS khác nhận xét.
- So sánh các số với nhau
- Lớp làm phiếu HT
- HS nhận xét
a) Khoanh tròn vào số: 76895
b) Khoanh tròn vào số: 43720
- Làm vở
a)Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
74152; 64521; 47215; 45512.
b)Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
78615; 76851; 87516; 87561
- Ta đếm số các chữ số, số nào nhiều chữ số hơn
thì lớn hơn. Nếu 2 số có số chữ số bằng nhau thì:
- Ta SS từ hàng nghìn. Số nào có hàng nghìn lớn

hơn thì lớn hơn Nếu hai số có hàng nghìn bằng
nhau thì ta SS đến hàng trăm. Số nào có hàng
trăm lớn hơn thì lớn hơn Nếu hai số có hàng
trăm bằng nhau thì ta SS đến hàng chục. Số nào
có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn Nếu hai số có
hàng chục bằng nhau thì ta SS đến hàng đơn vị. Số
nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn Nếu hai
số có hàng nghìn , hàng trăm, hàng chục, hàng
đơn vị bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Ngày soạn 28/3/2010
Ngày giảng: Thứ t /31/3/2010
Tiết1: Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:Đọc viết các số trong phạm vi 100 000 . Biết thứ tự các số trong phạm vi
100 000. Giải toán và tìm thành phần cha biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.
B. Đồ dùng dạy học:
- 8 hình tam giác vuông nh BT4
C. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: Làm BT1 + 2 (tiết 137) (2HS)
- HS + GV nhận xét
10
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành.
1.Bài 1:Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100000
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm SGK a. 3898; 3899; 3900; 3901; 3902.
b. 24688; 24686; 24700; 24701
- GV gọi HS đọc bài c. 99997; 99998; 99999; 100000
- GV nhận xét
2. Bài 2: Củng cố về tìm thành phần cha

biết của phép tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm bảng con. x + 1536 = 6924
x = 6924 - 1536
X = 5388
X x 2 = 2826
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng X = 2826 : 2
X = 1413 .
3. Bài 3: Củng cố về giải bài toán có
liên quan -> rút vê đơn vị
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS phân tích bài toán
- Yêu cầu làm vào + 1HS lên bảng Bài giải
Tóm tắt Số mét mơng đào tạo đợc trong 1 ngày
là: 315 : 3 = 105 (m)
3 ngày: 315 m
8 ngày: .m?
Số mét mơng đào tạo đợc trong 8 ngày
là: 105 x 8 = 840 (m)
Đáp số: 840 (m)
- GV gọi HS đọc bài
- GV nhận xét
4. Bài 4: Củng cố về phép tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát và tự sắp xếp
hình
- HS xếp hình
-HS thi xếp theo tổ
- Nhận xét
- GV nhận xét

III. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài ?-
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Luyện từ và câu
11
Nhân hoá: Ôn tập cách đặt và TLCH. Để làm gì? Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than.
I. Mục tiêu: Xác định đợc cách
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp viết 3 câu văn BT2:
- 3 tờ phiếu viết ND bài 3.
III. Các HĐ dạy học
A. KTBC: không
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD làmbài tập
a. Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp + Bèo lục bình tự xng là tôi.
+ Xe lu tự xng thân mật là tớ khi về mình
- GV gọi HS đọc bài - Nhận xét - Cách xng hô ấy làm cho ta có cảm giác
bèo lục bình và xe lu giống nh 1 ngời bạn
gần gũi đang nói chuyện cùng ta
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc bài - 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài
- GV gọi HS lên bảng làm bài. - 3HS lên bảng làm -> HS nhận xét
a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ
móng
b. Cả 1 vùng Sông Hồng ., mở hội để t ởng
nhớ ông.

- GV nhận xét.
c. Ngày mai, muông thú thi chạy để chọn
con vật nhanh nhất
c. Bài tập 3.
- GV gọi HS đọc yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm vào nháp - HS làm bài
- GV dán bảng 3 tờ phiếu - 3 HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Tập viết
Ôn chữ hoa T (tiếp)
I. Mục tiêu:Chữ viết rõ ràng tơng đối đều nét và thẳng hàng.
12
Viết đúng và tơng đối nhanh chữ hoa T., viết đúng tên riêng và câu ứng dụng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa T (Th)
- GV viết sẵn bảng tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng
III. Các HĐ dạy - học:
A. KTBC:
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ? (2HS)
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Hớng dẫn viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS quan sát trong VTV - HS quan sát trong vở tập viết
+ Tìm các chữ viết hoa trong bài ? - T (Th), L

- GV viết mẫu,kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS quan sát
- HS tập viết Th, L trên bảng con
- GV quan sát sửa sai.
b. Luyện viết từ ứng dụng
(tên riêng)
- GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng
- GV: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà
Nội do vua Lí Thái Tổ đặt
- HS nghe
- HS tập viết bảng con
- GV quan sát sửa sai
c. Luyện viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc - 2HS đọc câu ứng dụng
- GV: Năng tập thể dục làm cho con ngời
khoẻ mạnh nh uống nhiều thuốc bổ. - Học sinh nghe
- HS tập viết bảng con: Thể dục
- GV sửa sai cho HS
3. HD viết vào VTV.
- GV nêu yêu cầu - HS nghe
- GV quan sát uấn nắn cho HS - HS viết vào vở tập viết
4. Chấm, chữa bài
- GV thu vở chấm điểm
- NX bài viết - HS nghe
5. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: 28/3/2010
Ngày giảng: Thứ năm 1/ 4 /2010
13
Tiết 1: Toán

Diện tích của một hình
A. Mục tiêu: Làm quen với khái niệm diện tích và bớc đầu về diện tích qua hoạt động
so sánh diện tích các hình.
Biết hình này nằm chọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia. Một
hình đợc tách thành 2 hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của 2 hình đã
tách.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Các hình minh hoạ trong SGK.
C. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: - Làm bài tập 3 (tiết 138) (1HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu về diện tích của 1 hình
* HS nắm đợc khái niệm về diện tích
a. Ví dụ 1:
- GV đa ra trớc lớp hình tròn - HS quan sát
+ Đây là hình gì ? -> Đây là hình tròn.
- GV đa ra HCN - HS quan sát
+ Đây là hình gì ? - Đây là HCN
- GV: Cô đặt HCN lên trên hình tròn - HS quan sát
+ Em có nhận xét gì về HCN và HT ? -> HCN nằm đợc trọn trong hình tròn
+ Diện tích của HCN nh thế nào với hình
tròn
-> Diện tích HCN bé hơn diện tích hình
tròn.
b. VD2:
- GV đa ra hình A ( nh SGK) - HS quan sát
+ Hình A có mấy ô vuông ? - Hình A có 5 ô vuông
- GV: Ta nói diện tích hình A bằng 5 ô
vuông

- Nhiều HS nhắc lại
+ Hình B có mấy ô vuông ? -> Có 5 ô vuông
+ Vậy em có nhận xét gì về hình A và
hình B ?
-> DT hình a bằng DT hình B.
-> Nhiều HS nhắc lại
c. VD3:
- GV đa ra hình P (nh SGK) - HS quan sát
+ DT hình P bằng mấy ô vuông ? -> DT hình P bằng 10 ô vuông
+ GV dùng kéo cắt hình P thành 2 phần
hình M và N
- HS quan sát
+ Hãy nêu số ô vuông có trong hình M,
N ?
-> Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô
vuông
+ Lấy số ô vuông ở hình M + số ô vuông
ở hình N thì đợc bao nhiêu ô vuông ? -> Thì đợc 10 ô vuông
14
+ 10 ô vuông là diện tích của hình nào
trong các hình P, M, N ? - Là diện tích của hình P
+ Vậy em có nhận xét gì về diện tích của
hình P ?
- DT hình P bằng tổng diện tích của các
hình M và N.
2. Phát động 2: Thực hành
a. Bài 1: * Củng cố về so sánh diện tích
của các hình
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào nháp + Câu a, c là sai

+ Câu b là đúng
- GV gọi HS nêu miệng kết qủa -> 4 - 5 HS nêu
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét.
b. Bài 2 (150)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu thảo luận theo cặp a. Hình P gồm 11 ô vuông
Hình Q gồm 10 ô vuông
b. Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình
Q
- GV gọi HS đọc bài -> 4 - 5 HS
- HS nhận xét
- GV nhận xét
* Bài 3 (150)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và đoán
kết quả ?
- 3 - 4 HS nêu phỏng đoán của mình
- GV đa ra 1 số hình nh hình A - HS quan sát và dùng kéo cắt nh SGK
- Yêu cầu HS ghép 2 mảnh của vừa cắt
thành hình vuông
- HS thực hành
+ Hãy so sánh diện tích hình A với hình B
?
- DT hình A bằng DT hình B
- GV nhận xét
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: thủ công

Làm đồng hồ để bàn (T1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
- Làm đợc đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật tng i cõn i .
15
II. Mẫu đồng hồ để bàn
- Tranh quy trình
- Giấy TC: Hồ, kéo
III. Các HĐ dạy học:
* Hoạt động
T/g Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
7' 1. Hoạt động 1: HD học
sinh quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu đồng hồ mẫu làm
bằng giấy TC.
+ Nêu hình dạng chiếc đồng hồ
- HS quan sát
- Hình CN
+ Tác dụng của từng bộ phận ? + Kim chỉ giờ
+ Kim chỉ phút
+ Kim chỉ giây
+ So sánh đồng hồ thật với đồng
hồ làm bằng giấy ? -> HS nêu
+ Nêu tác dụng của đồng hồ ? - Xem giờ
15' 2. Hoạt động 2: GV hớng
dẫn mẫu .
- B1: Cắt giấy - Cắt 2 tờ giấy TC dài 24 ô, rộng
16 ô để đế và khung dán mặt
đồng hồ.
- HS quan sát

- Cắt 1 tờ giấy HV cạnh 10 ô làm
chân đỡ đồng hồ
- Cắt 1 tờ giấy trắng dài 14 ô,
rộng 8 ô làm mặt đồng hồ:
- B2: Làm các bộ phận * Làm khung đồng hồ:
- Lấy 1 tờ giấy TC dài 24 ô, rộng
16 ô gấp đôi chiều dài, miết kĩ đ-
ờng gấp
- Mở tờ giấy xe bôi hồ vào 4 mép
tờ giấy sau đó gấp theo đờng dấu
giữa
- HS quan sát
- Gấp H2 lên 2 ô theo dấu gấp
* Làm mặt đồng hồ:
- Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ
gấp thành 4 phần bằng nhau
- Dùng bút chấm điểm giữa và
gạch vào điểm đầu các nếp gấp
- HS quan sát
- Cắt dán hay vẽ kim giờ, phút,
giây
* Làm đế đồng hồ:
- Đặt dọc tờ giấy TC gấp lên 6 ô
gấp tiếp 2 lần nh vậy nữa. Bôi hồ
vào nếp gấp ngoài cùng và dán
16
lại
- Gấp 2 cạnh dài của H8 theo đ-
ờng dấu gấp mỗi bên 1ô rỡi sau
đó mở ra tạo thành chân đế. - HS quan sát

* Làm chân đỡ.
- Đặt tờ giấy HV có cạnh 10 lên
bàn gấp theo đờng dấu 2ô rỡi, gấp
tiếp 2 lần nữa, bôi hồ .và dán
B3: Làm thành đồng hồ
hoàn chỉnh.
* Dán mặt đồng hồ vào khung
đồng hồ;
- Đặt ớm tờ giấy làm mặt đồng hồ
vào khung sao cho các mép cách
đều - HS quan sát
- Bôi hồ - dán .
* Dán khung đồng hồ vào đế
* Dán chân đỡ vào mặt sau khung
đồng hồ
15' * Thực hành
- GV tổ chức cho HS thực hành
tập làm mặt đồng hồ để bàn
- HS thực hành
IV: Củng cố dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài
- Đánh giá tiết học
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
Thú (tiếp)
I. Mục tiêu:Nêu ích lợi của các loài thú đối với con ngời. Quan sát hình vẽ hoặc vật
thật và chỉ đợc bộ phận bên ngoài của 1 số loài thú.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK 106 - 107
- Su tầm tranh ảnh về các loài thú.
- Giấy, bút màu.

III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: - Nêu ích lợi củathú nhà ?
- Nêu các bộ phận bên ngoài của thú nhà?
-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Chỉ và nói đợc tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng đợc quan sát.
* Tiến hành :
17
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm
+ GV yêu cầu HS quan sát hình các loài
thú rừng trong SGK.
+ GV nêu câu hỏi và thảo luận: - HS thảo luận theo nhóm.
- Kể tên các loại thú rừng em biết ? (Nhóm trởng điều khiển)
- Nêu đặc điểm bên ngoài của thú rừng
- So sánh đặc điểm giống nhau và khác
nhau giữa thú nhà và thú rừng ? .
- Bớc 2: Làm việc cả lớp.
+ GV gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày
-> HS nhận xét
* Kết luận: Thú rừng có đặc điểm giống
thú nha: Có nông mao, đẻ con, nuôi con
bằng sữa.
- Thú nhà đợc con ngời nuôi dỡng và
thuần hoá . Thú rừng là những loài thú
sống hoang dã
b. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Nêu đợc sự cần thiết của việc
bảo vệ các loài thú rừng.
* Tiến hành:

- Bớc 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trởng điều khiển các bạn phân
loại tranh ảnh về các loài thú su tầm đợc.
Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng + HS thảo luận.
- Bớc 2: Làm việc cả lớp. - Các nhóm trng bày tranh ảnh
- Đại diện các nhóm nthi diễn thuyết
-> HS nhận xét
- GV nhận xét.
C. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
* Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu 1 con thú
rừng mà HS u thích.
* Tiến hành
- Bớc 1:
+ GV nêu yêu cầu: Vẽ 1 con thú rừng mà
em yêu thích.
- HS nghe
- HS lấy giấy, bút vẽ.
+ GV quan sát hớng dẫn thêm cho HS,
- Bớc 2: Trình bày - HS dán bài vẽ của mình trớc bảng lớp
- HS giới thiệu về tranh của mình
- Nhận xét
- GV nhận xét.
18
Tiết 4: Chính tả (nhớ viết)
Cùng vui chơi
I. Mục tiêu: Nhớ - viết lại chính xác các khổ thơ 2,3,4 của bài cùng vui chơi
Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai: l/n; dấu hỏi/
dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy A4
- Tranh, ảnh về 1 số môn TT.

III. Các hoạt động dạy học
A. KTBC; - GV đọc; thiếu niên, nai nịt, khăn lụa (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD viết chính tả.
a. HD chuẩn bị:
- GV gọi HS đọc bài - 1HS đọc thuộc lòng bài thơ
- 2HS đọc thuộc ba khổ thơ cuối
- HS đọc thầm 2,3 lợt các khổ thơ 2,3,4 để
thuộc các khổ thơ
- GV đọc 1 số tiếng dễ viết sai:
Xanh xanh, lợn xuống, quanh quanh -> HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS
b. GV nêu yêu cầu - HS gấp SGK. Viết bài vào vở.
GV quan sát uấn nắn cho HS
c. Chấm, chữa bài
- GV đọc bài - HS đổi vở soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
3. HD làm bài tập
* Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV phát cho HS giấy làm trên bảng -> 4HS làm trên bảng
- HS nhận xét
- GV nhận xét
a. bóng ném, leo núi, cầu lông
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? - HS nêu
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Toán

Bài: Ôn tập
Bài 1: Viết cách đọc các số sau:
86 254 74 405 40 206 91 765
19
Bài2: Viết các số sau:
35 nghìn, 7 trăm, 4 chục, 6 đơn vị.
2 chục nghìn, 5 chục , 4 đơn vị
Bài3: Viết các số biết rằng các số có thể viết thành tổng sau:
80 000+ 5 000+ 400 + 70 + 6
30 000+ 4 000+ 50 + 7
$00 000 + 40 000+ 5000 +500 +7
Bài 3 : Tính tổng:
8000+ 2000-5000
8000- 2000- 5000
9000-4000x 2
( 9000-4000) x2
Tiết 6: Tiếng việt
Ôn tập đọc bài : Cuộc chạy đua trong rừng.
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Cuộc chạy đua trong rừng
- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng
GV : SGK
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Cuộc chạy đua trong rừng
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng

- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
c. Đọc phân vai
- 4 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp
luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 4 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 4 HS nối nhau đọc cả bài
- 1 HS đọc cả bài
- HS trả lời
+ HS tự phân vai đọc bài
20
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
- Về nhà luyện đọc tiếp.
Tiết 7: Thể dục
Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ.
I. Mục tiêu:- Thực hiện cơ bản đúng bài TD phát triển chung với hoa hoặc cờ. Biết
cách chơi và tham gia chơi đợc các trò chơi.
II. Địa điểm - phơng tiện:

- Địa điểm: Sân trờng, vệ sinh sạch sẽ.
- Phơng tiện: Cờ nhỏ, kẻ sân trò chơi:
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp
Nội dung Đ/lợng Phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 5' - ĐHTT:
1. Nhận lớp: x x x
- Cán sự báo cáo sĩ số x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài.
2. KĐ: - ĐHKĐ:
- Đứng theo vòng tròn khởi động soay
các khớp
- Chơi trò chơi: Kết bạn
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên
B. Phần cơ bản 20'
1. Ôn bài TD phát triển chung với hoa
hoặc cờ
- ĐHTL:
x x x
x x x
x x x
- HS tập cả lớp - cán sự điều khiển
- HS tập theo tổ - tổ trởng điều
khiển
- GV quan sát, sửa sai
- Mỗi tổ lên lớp thực hiện 4 -5 ĐT
bất kỳ (theo yêu cầu của GV)
2. Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức 10'
- GV nêu lại cách chơi
- GV tổ chức cho HS chơi
- ĐHTC.

21
- GV nhận xét
C. Phần kết thúc 5'
- Đi thả lỏng, hít sâu - ĐHXL
- GV + HS hệ thống bài x x x
- GV nhận xét giờ học x x x
- Giao BTVN x x x
Ngày soạn: 28/ 03/2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 02/ 04/ 2010
Tiết 1: Toán
Đơn vị đo diện tích - xăng - ti - mét - vuông
A. mục tiêu:
+ Biết quy tắctinh diện tích của hình vuông cm2
+ Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình vuông có cạnh 1cm
2
cho từng HS.
C. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: BT2 + 3 (2HS) tiết 139
-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu xăng - ti - mét vuông.
* HS nắm đợc kí hiệu và hiểu về xăng - ti - mét vuông.
- GV giới thiệu
+ Để đo diện tích ngời ta dùng đơn vị
đo DT. Một trong những đơn vị diện
tích thờng gặp là xăng - ti - mét vuông
- HS nghe
+ Xăng - ti - mét vuông là diện tích của

hình vuông có cạnh dài là 1 cm
- HS nghe
+ Xăng - ti - mét vuông là diện tích của
hình vuông có cạnh dài là 1cm
- HS nghe
+ Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm
2
- HS quan sát
- Nhiều HS đọc
- GV phát cho HS 1 hình vuông có cạnh
là 1 cm - HS nhận hình
- HS đo cạnh của HV này.
+ Hình vuông có cạnh là cm ? - HV có cạnh là 1 cm
- Vậy diện tích của HV này là bao
nhiêu ? -> là 1cm
2
2. Hoạt động 2: Thực hành
22
a. Bài 1 (151)
* Củng cố về đọc, viết số đo diện tích
theo cm
2
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm vào SGK + 127 cm
2
+ Một nghìn năm trăm xăng - ti - mét
vuông
- GV gọi HS đọc toàn bài + 10000 cm
2
+ HS nhận xét

-> GV nhận xét
b. Bài 2: (151)
* Củng cố về DT của hình vuông cho
trớc
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vào SGK + Hình B gồm 6 ô vuông 1cm
2
+ Diện tích hình B là 6cm
2
+ Diện tích hình B bằng diện tích hình
A
- GV gọi HS đọc bài
- GV nhận xét
c. Bài 3 (151)
* Củng cố về cộng, trừ với số đo là cm
2
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào bảng con a. 18 cm
2
+ 26 cm
2
= 44 cm
2
40 cm
2
- 17 cm
2
= 23 cm
2
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng b. 6 cm

2
x 4 = 24 cm
2
32 cm
2
: 4 = 8 cm
2
d. Bài 4 (151)
* Củng cố về giải toán có lời văn kèm
theo ĐV là cm
2
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào vở Bài giải
Diện tích tờ giấy mầu xanh lớn hơn
diện tích tờ giấy màu đỏ là:
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 300 - 280 = 20 (cm
2
)
- GV nhận xét Đáp số: 20 cm
2
IV: Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Tập làm văn
Kể lại một trận thi đấu thể thao viết lại một tin thể thao trên báo, đài.
23
I. Mục tiêu:
Kể đợc một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã đợc xem, đợc nghe tờng
thuật , giúp ng ời nghe hình dung đợc trận đấu.
Viết lại đợc một tin thể thao mới đọc II. Đồ dùng dạy học:

III. Bảng lớp viết các gợi ý.
Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: - Đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội ? (3HS)
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Hớng dẫn làm bài tập
a. Bài 1:
a. GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV nhắc HS:
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em
đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, ti
vi .Cũng có thể kể về buổi thi đấu các em
nghe tờng thuật trên đài, ti vi
- HS nghe
+ Kể theo gợi ý nhng không nhất thiết phải
theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự
- HS nghe
- 1HS giỏi kể mẫu
-> GV nhận xét
- Từng cặp HS tập kể
- 1số HS thi kể trớc lớp
- HS bình chọn
-> GV nhận xét
- Từng cặp HS tập kể
- 1 số HS thi kể trớc lớp
- HS bình chọn
- GV nhận xét - ghi điểm
b. Bài 2:

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV: Tin cần thông báo phải là một tin thể
thao chính xác - HS nghe
- HS viết bài
- HS đọc bài viết
-> Nhận xét
- GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Chuẩn bị bài sau.
24
Tiết 5: Tự nhiên xã hội
Mặt trời
I. Mục tiêu:
- Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
- Biết vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất.
- Kể tên 1số ví dụ về việc con ngời đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời trong
cuộc sống hàng ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: - Nói về cây cối mà em quan sát đợc ?
- Nói về con vật mà em quan sát đợc ?
-> HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
* Mục tiêu: Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
*Tiến hành: B
- Bớc 1:
- Vì sao ban ngày không cần đèn mà

chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
- Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy nh thế
nào ? vì sao ?
- HS thảo luận theo nhóm
- Nêu ND chứng tỏ mặt trời vừa chiếu
sáng vừa toả nhiệt ? - Đại diện các nhóm trình bày
* Kết luận:
Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
b. Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời
* Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt Trời
đối với sự sống trên trái đất.
* Tiến hành:
- Bớc 1:
+ GV nêu yêu cầu thảo luận:
- Nêu VD về vai trò của MT đối với
cuộc sống con ngời, ĐV, TV ?
- HS quan sát phong cảnh xung quanh
trờng và thảo luận trong nhóm
- Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ
xảy ra ?
- Bớc 2: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- HS nhận xét
- GV nói về 1 số tác hại của ánh vàng
và nhiệt của Mặt Trời.
* Kết luận: Nhờ có mặt trời, có cây xanh tơi, ngời và động vật khoẻ mạnh
c. Hoạt động 3: Làm việc với SGK
25

×